Điều 45 Thông tư 14/2025/TT-NHNN quy định tỷ lệ an toàn vốn đối với ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
Điều 45. Tham số PD, LGD của khoản phải đòi doanh nghiệp khi sử dụng bảo lãnh của bên thứ ba
1. Việc giảm thiểu rủi ro tín dụng khách hàng bằng bảo lãnh được áp dụng khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:
a) Đáp ứng quy định về việc giảm thiểu rủi ro tín dụng khách hàng bằng bảo lãnh theo phương pháp tiêu chuẩn tại Điều 28 Thông tư này;
b) Bên bảo lãnh phải có tham số PD thấp hơn tham số PD của bên được bảo lãnh, trừ trường hợp ngân hàng không áp dụng phương pháp xếp hạng nội bộ theo quy định tại Thông tư này để xác định tham số PD đối với bên bảo lãnh.
2. Trường hợp ngân hàng không áp dụng phương pháp xếp hạng nội bộ theo quy định tại Thông tư này để xác định tham số PD, LGD của khoản phải đòi theo quy định tại Thông tư này đối với một hoặc một số bên bảo lãnh, ngân hàng được lựa chọn thực hiện theo 01 trong 02 cách như sau:
a) Xác định tài sản có rủi ro tín dụng khách hàng theo phương pháp tiêu chuẩn đối với khoản phải đòi được bảo lãnh (bao gồm cả việc thực hiện giảm thiểu rủi ro theo phương pháp tiêu chuẩn);
b) Xác định tài sản có rủi ro tín dụng khách hàng theo phương pháp xếp hạng nội bộ đối với khoản phải đòi được bảo lãnh nhưng không được giảm thiểu rủi ro bằng bảo lãnh của bên thứ ba.
3. Đối với các biện pháp bảo lãnh đáp ứng đầy đủ các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này, việc xác định các tham số PD, LGD để tính tài sản có rủi ro tín dụng khách hàng theo Điều 41 Thông tư này được thực hiện như sau:
a) Trường hợp bên bảo lãnh không sử dụng tài sản bảo đảm hoặc sử dụng tài sản bảo đảm không đủ điều kiện quy định tại điểm b khoản 1 Điều 43 và khoản 5 Điều 44 Thông tư này để bảo lãnh cho khoản phải đòi, ngân hàng thực hiện như sau:
(i) Đối với phần giá trị của khoản phải đòi được bảo lãnh, tham số PD, LGD là PD, LGD của bên bảo lãnh;
(ii) Đối với phần giá trị còn lại của khoản phải đòi không được bảo lãnh và không được đảm bảo bằng các biện pháp giảm thiểu rủi ro khác, tham số PD, LGD là PD, LGD của bên được bảo lãnh;
b) Trường hợp bên bảo lãnh sử dụng tài sản bảo đảm đủ điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 44 Thông tư này để bảo lãnh cho khoản phải đòi thì ngân hàng:
(i) Xác định tham số PD theo quy định tại điểm a khoản này;
(ii) Được sử dụng tham số LGD cho khoản phải đòi có tài sản bảo đảm theo quy định tại khoản 4 Điều 44 Thông tư này thay thế cho tham số LGD của bên bảo lãnh.
4. Trường hợp có nhiều bên bảo lãnh, ngân hàng thực hiện xác định tham số PD, LGD theo nguyên tắc sau:
a) Tham số PD: Ngân hàng phải phân tách phần giá trị khoản phải đòi theo từng bên bảo lãnh và giá trị PD của các bên bảo lãnh được xác định theo từng phần giá trị bảo lãnh theo thỏa thuận giữa các bên và quy định của pháp luật có liên quan. Trường hợp không phân tách được theo thỏa thuận giữa các bên liên quan, ngân hàng phải sử dụng giá trị PD cao nhất trong các giá trị PD của các bên bảo lãnh;
b) Tham số LGD: Giá trị LGD được xác định theo nguyên tắc tại Điều này và điểm b khoản 3 Điều 43 Thông tư này.
Trong đó:
- Gl*: Giá trị bảo lãnh của bên bảo lãnh thứ l sau khi hiệu chỉnh được sử dụng để giảm thiểu rủi ro;
- Gl: Giá trị bảo lãnh của bên bảo lãnh thứ l;
- : PD của bên bảo lãnh thứ l xác định theo quy định tại Điều 42 Thông tư này;
- PD: PD của bên được bảo lãnh xác định theo quy định tại Điều 42 Thông tư này;
- T: Được xác định là giá trị tối thiểu giữa 05 năm và thời hạn còn lại của khoản phải đòi, giao dịch tính theo năm;
- tl: Được xác định là giá trị tối thiểu giữa T tính theo năm và thời hạn còn lại của biện pháp bảo lãnh thứ l tính theo năm);
- : Hệ số hiệu chỉnh độ lệch tiền tệ là 8%.
Thông tư 14/2025/TT-NHNN quy định tỷ lệ an toàn vốn đối với ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- Số hiệu: 14/2025/TT-NHNN
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 30/06/2025
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Đoàn Thái Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/09/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Cơ cấu tổ chức và hoạt động quản lý tỷ lệ an toàn vốn
- Điều 4. Dữ liệu và hệ thống công nghệ thông tin
- Điều 5. Tỷ lệ an toàn vốn
- Điều 6. Vốn tự có
- Điều 7. Áp dụng quy định về tỷ lệ an toàn vốn
- Điều 8. Tổng tài sản có rủi ro tín dụng
- Điều 9. Nguyên tắc áp dụng hệ số rủi ro tín dụng (Credit Risk Weight - CRW)
- Điều 10. Hệ số chuyển đổi (Credit conversion factor - CCF)
- Điều 11. Phân loại các nhóm tài sản có rủi ro tín dụng khách hàng để xác định hệ số rủi ro tín dụng
- Điều 12. Hệ số rủi ro tín dụng của khoản nợ xấu
- Điều 13. Hệ số rủi ro tín dụng đối với khoản phải đòi quy định tại điểm a khoản 2 Điều 11 Thông tư này
- Điều 14. Hệ số rủi ro tín dụng của khoản phải đòi tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
- Điều 15. Hệ số rủi ro tín dụng của khoản cho vay kinh doanh chứng khoán
- Điều 16. Khoản phải đòi bất động sản
- Điều 17. Hệ số rủi ro tín dụng của khoản phải đòi bất động sản
- Điều 18. Hệ số rủi ro tín dụng của khoản cấp tín dụng chuyên biệt
- Điều 19. Hệ số rủi ro tín dụng của khoản phải đòi doanh nghiệp khác
- Điều 20. Hệ số rủi ro tín dụng của khoản cho vay cá nhân phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn
- Điều 21. Hệ số rủi ro tín dụng của khoản phải đòi bán lẻ
- Điều 22. Hệ số rủi ro tín dụng của khoản phải đòi khác
- Điều 23. Hệ số rủi ro tín dụng của tài sản khác
- Điều 25. Giảm thiểu rủi ro tín dụng
- Điều 26. Giảm thiểu rủi ro tín dụng bằng tài sản bảo đảm
- Điều 27. Giảm thiểu rủi ro tín dụng bằng bù trừ số dư nội bảng
- Điều 28. Giảm thiểu rủi ro tín dụng bằng bảo lãnh của bên thứ ba
- Điều 29. Giảm thiểu rủi ro tín dụng bằng sản phẩm phái sinh tín dụng
- Điều 31. Áp dụng phương pháp xếp hạng nội bộ cho các loại tài sản
- Điều 32. Giai đoạn chuyển đổi sang phương pháp xếp hạng nội bộ
- Điều 33. Hồ sơ, trình tự chấp thuận áp dụng phương pháp xếp hạng nội bộ
- Điều 34. Điều chỉnh phương pháp xếp hạng nội bộ
- Điều 35. Tỷ lệ sàn đầu ra
- Điều 36. Khách hàng vỡ nợ
- Điều 37. Khoản phải đòi doanh nghiệp
- Điều 38. Khoản phải đòi bán lẻ
- Điều 39. Khoản mua lại khoản phải thu
- Điều 40. Các loại tài sản khác
- Điều 41. Tài sản có rủi ro tín dụng khách hàng của khoản phải đòi doanh nghiệp
- Điều 42. Tham số PD của khoản phải đòi doanh nghiệp
- Điều 43. Tham số LGD của khoản phải đòi doanh nghiệp
- Điều 44. Tham số LGD của khoản phải đòi doanh nghiệp khi sử dụng tài sản bảo đảm
- Điều 45. Tham số PD, LGD của khoản phải đòi doanh nghiệp khi sử dụng bảo lãnh của bên thứ ba
- Điều 46. Tham số PD, LGD của khoản phải đòi doanh nghiệp khi sử dụng sản phẩm phái sinh tín dụng
- Điều 47. Tham số EAD của khoản phải đòi doanh nghiệp
- Điều 48. Tham số M của khoản phải đòi doanh nghiệp
- Điều 49. Tài sản có rủi ro tín dụng khách hàng của khoản phải đòi bán lẻ
- Điều 50. Tham số PD của khoản phải đòi bán lẻ
- Điều 51. Tham số LGD của khoản phải đòi bán lẻ, tham số LGD của khoản phải đòi bán lẻ khi sử dụng tài sản bảo đảm
- Điều 52. Tham số PD, LGD của khoản phải đòi bán lẻ khi sử dụng bảo lãnh của bên thứ ba, sản phẩm phái sinh tín dụng
- Điều 53. Tham số EAD của khoản phải đòi bán lẻ
- Điều 54. Tài sản có rủi ro tín dụng khách hàng của khoản mua lại khoản phải thu
- Điều 55. Tài sản có rủi ro tín dụng vỡ nợ của khoản mua lại khoản phải thu
- Điều 56. Tham số rủi ro của rủi ro tín dụng vỡ nợ của khoản mua lại khoản phải thu khi áp dụng phương pháp xếp hạng nội bộ
- Điều 57. Tài sản có rủi ro giảm giá trị của khoản mua lại khoản phải thu
- Điều 58. Tham số rủi ro để tính tài sản có rủi ro giảm giá trị của khoản mua lại khoản phải thu theo phương pháp xếp hạng nội bộ
- Điều 59. Biện pháp giảm thiểu rủi ro tín dụng khách hàng của khoản mua lại khoản phải thu
- Điều 60. Tính tổn thất dự kiến
- Điều 61. Tính dự phòng rủi ro
- Điều 62. Xử lý chênh lệch giữa tổn thất dự kiến và dự phòng rủi ro
- Điều 63. Cấu phần và việc tuân thủ các yêu cầu tối thiểu
- Điều 64. Thiết kế hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ
- Điều 65. Vận hành hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ
- Điều 66. Quản trị và giám sát
- Điều 67. Sử dụng hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ
- Điều 68. Ước tính tham số rủi ro
- Điều 69. Kiểm định ước tính nội bộ
- Điều 70. Vốn yêu cầu cho rủi ro hoạt động
- Điều 71. Dữ liệu tổn thất hoạt động
- Điều 72. Thu thập và xử lý dữ liệu tổn thất hoạt động
- Điều 73. Quy định nội bộ về xác định trạng thái rủi ro thị trường để quản lý rủi ro thị trường
- Điều 74. Vốn yêu cầu cho rủi ro thị trường