Mục 4 Chương 2 Thông tư 14/2025/TT-NHNN quy định tỷ lệ an toàn vốn đối với ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
Mục 4. CÁC BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU RỦI RO TÍN DỤNG
Điều 25. Giảm thiểu rủi ro tín dụng
1. Ngân hàng được điều chỉnh giảm giá trị khoản phải đòi, giao dịch bằng biện pháp giảm thiểu rủi ro tín dụng quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Việc giảm thiểu rủi ro tín dụng quy định tại khoản 1 Điều này được thực hiện bằng một hoặc kết hợp các biện pháp sau đây:
a) Tài sản bảo đảm;
b) Bù trừ số dư nội bảng;
c) Bảo lãnh của bên thứ ba;
d) Sản phẩm phái sinh tín dụng.
3. Việc giảm thiểu rủi ro tín dụng quy định tại khoản 1 Điều này phải đảm bảo nguyên tắc sau đây:
a) Biện pháp giảm thiểu rủi ro tín dụng phải được thực hiện theo quy định của pháp luật liên quan, được các bên thỏa thuận bằng văn bản (trong đó phải nêu rõ trách nhiệm, nghĩa vụ của các bên tham gia) và có hiệu lực tại thời điểm áp dụng biện pháp giảm thiểu rủi ro;
b) Đối với biện pháp giảm thiểu rủi ro có thời hạn, khi thời hạn còn lại của biện pháp giảm thiểu rủi ro ngắn hơn thời hạn còn lại của khoản phải đòi, việc điều chỉnh giảm giá trị khoản phải đòi chỉ được thực hiện đối với biện pháp giảm thiểu rủi ro tín dụng có thời hạn gốc từ 01 năm trở lên và thời hạn còn lại từ 03 tháng trở lên;
c) Trường hợp thời hạn còn lại của biện pháp giảm thiểu rủi ro tín dụng ít hơn thời hạn còn lại của khoản phải đòi, giao dịch (sau đây viết tắt là độ lệch thời hạn), giá trị điều chỉnh giảm của biện pháp giảm thiểu rủi ro phải hiệu chỉnh theo độ lệch thời hạn, trừ trường hợp quy định tại khoản 6 Điều 26 Thông tư này;
d) Trường hợp biện pháp giảm thiểu rủi ro tín dụng và khoản phải đòi, giao dịch không cùng một loại tiền tệ (sau đây viết tắt là độ lệch tiền tệ), giá trị điều chỉnh giảm của biện pháp giảm thiểu rủi ro phải hiệu chỉnh theo độ lệch tiền tệ;
đ) Ngân hàng phải có quy định nội bộ để quản lý các loại rủi ro khác (rủi ro hoạt động, rủi ro thị trường...) phát sinh từ việc giảm thiểu rủi ro tín dụng và đảm bảo vốn yêu cầu tương ứng đối với các loại rủi ro đó theo quy định tại Thông tư này;
e) Trường hợp sử dụng nhiều biện pháp giảm thiểu rủi ro đủ điều kiện theo quy định tại khoản 2 Điều này, Điều 26, 27, 28 và 29 Thông tư này cho một hoặc nhiều khoản phải đòi, giao dịch thì ngân hàng được phân tách phần giá trị từng biện pháp giảm thiểu tương ứng với giá trị khoản phải đòi, giao dịch theo thỏa thuận giữa các bên liên quan (nếu có) và quy định nội bộ của ngân hàng để tính riêng giá trị được giảm thiểu cho từng phần số dư của khoản phải đòi, giao dịch đó theo quy định tại khoản 4 Điều này nhưng phải đảm bảo nguyên tắc tổng các phần giá trị từng biện pháp được phân bổ cho các khoản phải đòi, giao dịch không vượt quá tổng giá trị biện pháp đủ điều kiện để giảm thiểu rủi ro.
Nguyên tắc này áp dụng cả đối với trường hợp trong từng biện pháp giảm thiểu rủi ro có nhiều tài sản bảo đảm hoặc nhiều bên bảo lãnh, nhiều sản phẩm phái sinh tín dụng giảm thiểu cho một khoản phải đòi, giao dịch hoặc trường hợp một biện pháp giảm thiểu rủi ro cho nhiều khoản phải đòi, giao dịch.
Ei* = max{0,[Ej - ∑Cj*(1-Hcj- Hfxcj)]} + max{0,[Ek - ∑Lk*(1-Hfxlk)]} + max{0,[El - ∑Gl (1-CRWgtorl/CRWl)]} + max{0,[En - ∑CDn*(1- Hfxcdn)]} + Ex
Trong đó:
Ei = Ej + Ek + El + En + Ex
- Ei*: Giá trị số dư của khoản phải đòi, giao dịch thứ i được điều chỉnh giảm theo các biện pháp giảm thiểu rủi ro tín dụng;
- Ei : Giá trị số dư của khoản phải đòi, giao dịch thứ i được tính theo quy định tại Điều 8 Thông tư này;
- Ej: Giá trị số dư của khoản phải đòi, giao dịch thứ i được tính theo quy định tại Điều 8 Thông tư này được điều chỉnh giảm thiểu rủi ro tín dụng bằng tài sản bảo đảm;
- Ek: Giá trị số dư của khoản phải đòi, giao dịch thứ i được tính theo quy định tại Điều 8 Thông tư này được điều chỉnh giảm thiểu rủi ro tín dụng bằng bù trừ số dư nội bảng;
- El: Giá trị số dư của khoản phải đòi, giao dịch thứ i được tính theo quy định tại Điều 8 Thông tư này được điều chỉnh giảm thiểu rủi ro tín dụng bằng bảo lãnh của bên thứ ba;
- En: Giá trị số dư của khoản phải đòi, giao dịch thứ i được tính theo quy định tại Điều 8 Thông tư này được điều chỉnh giảm thiểu rủi ro tín dụng bằng sản phẩm phái sinh tín dụng;
- Ex: Giá trị số dư của khoản phải đòi, giao dịch thứ i được tính theo quy định tại Điều 8 Thông tư này không được điều chỉnh giảm thiểu rủi ro tín dụng;
- Cj*: Giá trị của tài sản bảo đảm hiệu chỉnh theo độ lệch thời hạn;
- Hcj: Hệ số hiệu chỉnh tài sản bảo đảm;
- Lk*: Giá trị nợ phải trả nội bảng được hiệu chỉnh theo độ lệch thời hạn;
- Gl: Giá trị bảo lãnh của bên thứ ba;
- CRWgtorl: Hệ số rủi ro tín dụng của bên bảo lãnh;
- CRWl: Hệ số rủi ro tín dụng của khách hàng;
- CDn*: Giá trị của sản phẩm phái sinh tín dụng được hiệu chỉnh theo độ lệch thời hạn;
- Hfxc, Hfxl, Hfxcd: hệ số hiệu chỉnh độ lệch tiền tệ tương ứng giữa khoản phải đòi, giao dịch và biện pháp giảm thiểu rủi ro.
Điều 26. Giảm thiểu rủi ro tín dụng bằng tài sản bảo đảm
1. Việc giảm thiểu rủi ro tín dụng bằng tài sản bảo đảm chỉ áp dụng đối với các tài sản bảo đảm sau đây:
a) Tiền mặt; giấy tờ có giá do tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phát hành; số dư tiền gửi có kỳ hạn hoặc số dư tiền gửi tiết kiệm (sau đây viết tắt là thỏa thuận gửi tiền);
b) Vàng;
c) Giấy tờ có giá do Chính phủ Việt Nam, Ngân hàng Nhà nước, Kho bạc Nhà nước, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, ngân hàng chính sách phát hành hoặc bảo lãnh thanh toán;
d) Chứng khoán nợ do Chính phủ các nước, tổ chức công lập của Chính phủ các nước phát hành được doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm độc lập xếp hạng từ BB- trở lên;
đ) Chứng khoán nợ do doanh nghiệp phát hành được doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm độc lập xếp hạng từ BBB- trở lên;
e) Cổ phiếu được niêm yết trên Sở giao dịch Chứng khoán Việt Nam.
2. Tài sản bảo đảm quy định tại khoản 1 Điều này phải đáp ứng điều kiện sau đây:
a) Tuân thủ đúng quy định của pháp luật về giao dịch bảo đảm;
b) Giấy tờ có giá, chứng khoán nợ, cổ phiếu không do khách hàng, công ty mẹ, công ty con, công ty liên kết của khách hàng phát hành hoặc bảo lãnh thanh toán;
c) Tài sản bảo đảm quy định tại điểm đ và điểm e khoản 1 Điều này phải có giao dịch khớp lệnh trong thời gian 10 ngày làm việc liền kề trước thời điểm tính.
3. Hệ số hiệu chỉnh tài sản bảo đảm (Hc) tính theo tỷ lệ phần trăm (%) được xác định như sau:
a) Tiền mặt, thỏa thuận gửi tiền và giấy tờ có giá do chính ngân hàng phát hành, giấy tờ có giá do Chính phủ Việt Nam, Ngân hàng Nhà nước, Kho bạc Nhà nước, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, ngân hàng chính sách phát hành hoặc bảo lãnh thanh toán có hệ số hiệu chỉnh bằng 0;
b) Thỏa thuận gửi tiền, giấy tờ có giá, chứng khoán, vàng có hệ số hiệu chỉnh như sau:
Xếp hạng tín nhiệm của người phát hành giấy tờ có giá, chứng khoán | Thời hạn còn lại | Tổ chức phát hành là Chính phủ (bao gồm cả các tổ chức áp dụng hệ số rủi ro tín dụng tương đương Chính phủ) (%) | Các tổ chức phát hành khác (%) |
AAA đến AA- | ≤ 1 năm | 0,5 | 1 |
> 1 năm, ≤ 3 năm | 2 | 3 | |
> 3 năm, ≤ 5 năm | 4 | ||
> 5 năm, ≤ 10 năm | 4 | 6 | |
> 10 năm | 12 | ||
- A+ đến BBB- - Thỏa thuận gửi tiền, giấy tờ có giá của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khác, trừ trường hợp quy định tại khoản 6 Điều này. | ≤ 1 năm | 1 | 2 |
> 1 năm, ≤ 3 năm | 3
| 4 | |
> 3 năm, ≤ 5 năm | 6 | ||
> 5 năm, ≤ 10 năm | 6 | 12 | |
>10 năm | 20 | ||
BB+ đến BB-; trừ thỏa thuận gửi tiền, giấy tờ có giá của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khác | Tất cả các loại thời hạn | 15 | Không có |
Cổ phiếu được tính vào chỉ số chứng khoán VN30/HNX30 (bao gồm cả trái phiếu chuyển đổi của các loại cổ phiếu này) và vàng | 20 | ||
Cổ phiếu khác được niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam | 30 |
C* = C x (t - 0,25) / (T - 0,25)
Trong đó:
- C: giá trị của tài sản bảo đảm;
- T: Được xác định là giá trị tối thiểu giữa 05 năm và thời hạn còn lại của khoản phải đòi, giao dịch tính theo năm;
- t: Được xác định là giá trị tối thiểu giữa T tính theo năm và thời hạn còn lại của tài sản bảo đảm tính theo năm.
5. Hệ số hiệu chỉnh độ lệch tiền tệ giữa khoản phải đòi, giao dịch và tài sản bảo đảm (Hfxc) là 8%.
6. Thời hạn còn lại quy định tại khoản 3 Điều này được xác định theo thời hạn còn lại của khoản phải đòi và không phải hiệu chỉnh theo độ lệch thời hạn theo quy định tại khoản 4 Điều này đối với thỏa thuận gửi tiền của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khác đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây:
a) Thỏa thuận gửi tiền có thỏa thuận về việc tự động tiếp tục gửi tiền khi đáo hạn và khách hàng không được rút trước hạn tại thỏa thuận gửi tiền (bao gồm cả thời hạn sau khi tự động tiếp tục gửi tiền);
b) Ngân hàng phải thỏa thuận với khách hàng tại hợp đồng cấp tín dụng hoặc hợp đồng bảo đảm quyền của ngân hàng về kiểm soát toàn bộ việc thanh toán, dòng tiền của thỏa thuận gửi tiền để thu hồi nợ theo hợp đồng cấp tín dụng.
Điều 27. Giảm thiểu rủi ro tín dụng bằng bù trừ số dư nội bảng
1. Giảm thiểu rủi ro tín dụng bằng bù trừ số dư nội bảng là việc ngân hàng điều chỉnh giảm giá trị khoản phải đòi của khách hàng theo số dư tiền gửi của khách hàng đó tại chính ngân hàng khi tính tổng tài sản có rủi ro tín dụng trong trường hợp đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:
a) Có đầy đủ hồ sơ pháp lý về thoả thuận bù trừ số dư khoản phải đòi và số dư tiền gửi của khách hàng kể cả trường hợp khách hàng mất khả năng thanh toán hoặc phá sản; thoả thuận này phải phù hợp với quy định của pháp luật dân sự và quy định của pháp luật khác có liên quan;
b) Xác định được số dư khoản phải đòi và số dư tiền gửi đối với từng khách hàng theo thoả thuận bù trừ số dư nội bảng tại mọi thời điểm;
c) Theo dõi và kiểm soát được việc đáo hạn của số dư tiền gửi;
d) Theo dõi và kiểm soát được số dư bù trừ giữa các khoản phải đòi và tiền gửi của khách hàng đó.
2. Giá trị số dư tiền gửi của khách hàng được hiệu chỉnh theo độ lệch thời hạn (L*) theo công thức sau:
L* = L x (t - 0,25) / (T - 0,25)
Trong đó:
- L: Số dư tiền gửi của khách hàng;
- T: Được xác định là giá trị tối thiểu giữa 05 năm và thời hạn còn lại của khoản phải đòi, giao dịch tính theo năm;
- t: Được xác định là giá trị tối thiểu giữa T tính theo năm và thời hạn còn lại của nợ phải trả nội bảng tính theo năm.
3. Hệ số hiệu chỉnh độ lệch tiền tệ giữa khoản phải đòi, giao dịch và số dư tiền gửi của khách hàng (Hfxl) là 8%.
Điều 28. Giảm thiểu rủi ro tín dụng bằng bảo lãnh của bên thứ ba
1. Việc giảm thiểu rủi ro tín dụng bằng bảo lãnh chỉ áp dụng đối với các bên bảo lãnh quy định tại khoản 2 Điều này và phải đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 3 Điều này.
2. Bên bảo lãnh bao gồm:
a) Chính phủ, ngân hàng trung ương, tổ chức công lập của Chính phủ, chính quyền địa phương;
b) Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài có xếp hạng tín nhiệm từ BBB- trở lên;
c) Doanh nghiệp có xếp hạng tín nhiệm từ A- trở lên;
d) Tổ chức tài chính quốc tế.
3. Việc giảm thiểu rủi ro bằng bảo lãnh của bên thứ ba phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Ngân hàng có quyền đòi nợ trực tiếp đối với bên bảo lãnh cho từng nghĩa vụ cụ thể của khách hàng, đối tác và quyền đòi nợ đó được xác định cụ thể, không thể huỷ ngang;
b) Cam kết bảo lãnh là cam kết không huỷ ngang và không có điều kiện; bên bảo lãnh không được đơn phương chấm dứt nghĩa vụ bảo lãnh hoặc tăng phí bảo lãnh khi khả năng thực hiện nghĩa vụ của khách hàng, đối tác bị suy giảm; bên bảo lãnh phải cam kết thực hiện kịp thời nghĩa vụ bảo lãnh khi khách hàng, đối tác không thực hiện nghĩa vụ;
c) Hợp đồng bảo lãnh có thời hạn hiệu lực tối thiểu bằng thời hạn của khoản phải đòi, giao dịch;
d) Bên bảo lãnh phải có hệ số rủi ro tín dụng thấp hơn bên được bảo lãnh hoặc bên bảo lãnh có xếp hạng tín nhiệm tốt hơn bên được bảo lãnh;
đ) Bên bảo lãnh không phải là công ty mẹ, công ty con, công ty liên kết của bên được bảo lãnh.
4. Trường hợp khoản phải đòi không được bảo lãnh toàn bộ thì ngân hàng chỉ được điều chỉnh giảm cho phần số dư khoản phải đòi được bảo lãnh.
Điều 29. Giảm thiểu rủi ro tín dụng bằng sản phẩm phái sinh tín dụng
1. Ngân hàng chỉ được điều chỉnh giảm giá trị khoản phải đòi bằng sản phẩm phái sinh tín dụng nếu đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Các sự kiện tín dụng được các bên thỏa thuận phải tối thiểu bao gồm các trường hợp sau:
(i) Khách hàng không thực hiện đúng thời hạn các nghĩa vụ đã cam kết và sản phẩm phái sinh tín dụng có hiệu lực tại thời điểm xảy ra sự kiện với thời gian ân hạn phù hợp với thời gian ân hạn của nghĩa vụ cơ sở;
(ii) Khách hàng bị phá sản, khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa vụ đã cam kết khi đến hạn và các trường hợp tương tự;
(iii) Khách hàng phải cơ cấu lại các nghĩa vụ đã cam kết (bao gồm cả miễn, giảm lãi);
b) Không có sự khác nhau giữa nghĩa vụ cơ sở của khách hàng, đối tác và nghĩa vụ tham chiếu của sản phẩm phái sinh tín dụng;
c) Sản phẩm phái sinh tín dụng không được kết thúc trước thời gian ân hạn của nghĩa vụ cơ sở;
d) Có quy định cụ thể căn cứ xác định sự kiện và trách nhiệm xác định sự kiện của các bên. Bên được bảo vệ phải có quyền hoặc khả năng thông báo cho bên bảo vệ khi xảy ra sự kiện.
2. Ngân hàng phải tính rủi ro tín dụng đối tác (RWACCR) theo quy định tại khoản 4 Điều 8 Thông tư này đối với bên phát hành sản phẩm phái sinh tín dụng cho phần được giảm thiểu rủi ro tín dụng bằng sản phẩm phái sinh tín dụng.
3. Giá trị sản phẩm phái sinh tín dụng được hiệu chỉnh theo độ lệch thời hạn (CD*) theo công thức sau:
CD*= CD x (t - 0,25) / (T - 0,25)
Trong đó:
- CD: Giá trị của sản phẩm phái sinh tín dụng;
- T: Được xác định là giá trị tối thiểu giữa 05 năm và thời hạn còn lại của khoản phải đòi, giao dịch tính theo năm;
- t: Được xác định là giá trị tối thiểu giữa T tính theo năm và thời hạn còn lại của nợ phải trả nội bảng tính theo năm.
4. Hệ số hiệu chỉnh độ lệch tiền tệ giữa khoản phải đòi, giao dịch và sản phẩm phái sinh tín dụng (Hfxcd) là 8%.
Thông tư 14/2025/TT-NHNN quy định tỷ lệ an toàn vốn đối với ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- Số hiệu: 14/2025/TT-NHNN
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 30/06/2025
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Đoàn Thái Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/09/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Cơ cấu tổ chức và hoạt động quản lý tỷ lệ an toàn vốn
- Điều 4. Dữ liệu và hệ thống công nghệ thông tin
- Điều 5. Tỷ lệ an toàn vốn
- Điều 6. Vốn tự có
- Điều 7. Áp dụng quy định về tỷ lệ an toàn vốn
- Điều 8. Tổng tài sản có rủi ro tín dụng
- Điều 9. Nguyên tắc áp dụng hệ số rủi ro tín dụng (Credit Risk Weight - CRW)
- Điều 10. Hệ số chuyển đổi (Credit conversion factor - CCF)
- Điều 11. Phân loại các nhóm tài sản có rủi ro tín dụng khách hàng để xác định hệ số rủi ro tín dụng
- Điều 12. Hệ số rủi ro tín dụng của khoản nợ xấu
- Điều 13. Hệ số rủi ro tín dụng đối với khoản phải đòi quy định tại điểm a khoản 2 Điều 11 Thông tư này
- Điều 14. Hệ số rủi ro tín dụng của khoản phải đòi tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
- Điều 15. Hệ số rủi ro tín dụng của khoản cho vay kinh doanh chứng khoán
- Điều 16. Khoản phải đòi bất động sản
- Điều 17. Hệ số rủi ro tín dụng của khoản phải đòi bất động sản
- Điều 18. Hệ số rủi ro tín dụng của khoản cấp tín dụng chuyên biệt
- Điều 19. Hệ số rủi ro tín dụng của khoản phải đòi doanh nghiệp khác
- Điều 20. Hệ số rủi ro tín dụng của khoản cho vay cá nhân phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn
- Điều 21. Hệ số rủi ro tín dụng của khoản phải đòi bán lẻ
- Điều 22. Hệ số rủi ro tín dụng của khoản phải đòi khác
- Điều 23. Hệ số rủi ro tín dụng của tài sản khác
- Điều 25. Giảm thiểu rủi ro tín dụng
- Điều 26. Giảm thiểu rủi ro tín dụng bằng tài sản bảo đảm
- Điều 27. Giảm thiểu rủi ro tín dụng bằng bù trừ số dư nội bảng
- Điều 28. Giảm thiểu rủi ro tín dụng bằng bảo lãnh của bên thứ ba
- Điều 29. Giảm thiểu rủi ro tín dụng bằng sản phẩm phái sinh tín dụng
- Điều 31. Áp dụng phương pháp xếp hạng nội bộ cho các loại tài sản
- Điều 32. Giai đoạn chuyển đổi sang phương pháp xếp hạng nội bộ
- Điều 33. Hồ sơ, trình tự chấp thuận áp dụng phương pháp xếp hạng nội bộ
- Điều 34. Điều chỉnh phương pháp xếp hạng nội bộ
- Điều 35. Tỷ lệ sàn đầu ra
- Điều 36. Khách hàng vỡ nợ
- Điều 37. Khoản phải đòi doanh nghiệp
- Điều 38. Khoản phải đòi bán lẻ
- Điều 39. Khoản mua lại khoản phải thu
- Điều 40. Các loại tài sản khác
- Điều 41. Tài sản có rủi ro tín dụng khách hàng của khoản phải đòi doanh nghiệp
- Điều 42. Tham số PD của khoản phải đòi doanh nghiệp
- Điều 43. Tham số LGD của khoản phải đòi doanh nghiệp
- Điều 44. Tham số LGD của khoản phải đòi doanh nghiệp khi sử dụng tài sản bảo đảm
- Điều 45. Tham số PD, LGD của khoản phải đòi doanh nghiệp khi sử dụng bảo lãnh của bên thứ ba
- Điều 46. Tham số PD, LGD của khoản phải đòi doanh nghiệp khi sử dụng sản phẩm phái sinh tín dụng
- Điều 47. Tham số EAD của khoản phải đòi doanh nghiệp
- Điều 48. Tham số M của khoản phải đòi doanh nghiệp
- Điều 49. Tài sản có rủi ro tín dụng khách hàng của khoản phải đòi bán lẻ
- Điều 50. Tham số PD của khoản phải đòi bán lẻ
- Điều 51. Tham số LGD của khoản phải đòi bán lẻ, tham số LGD của khoản phải đòi bán lẻ khi sử dụng tài sản bảo đảm
- Điều 52. Tham số PD, LGD của khoản phải đòi bán lẻ khi sử dụng bảo lãnh của bên thứ ba, sản phẩm phái sinh tín dụng
- Điều 53. Tham số EAD của khoản phải đòi bán lẻ
- Điều 54. Tài sản có rủi ro tín dụng khách hàng của khoản mua lại khoản phải thu
- Điều 55. Tài sản có rủi ro tín dụng vỡ nợ của khoản mua lại khoản phải thu
- Điều 56. Tham số rủi ro của rủi ro tín dụng vỡ nợ của khoản mua lại khoản phải thu khi áp dụng phương pháp xếp hạng nội bộ
- Điều 57. Tài sản có rủi ro giảm giá trị của khoản mua lại khoản phải thu
- Điều 58. Tham số rủi ro để tính tài sản có rủi ro giảm giá trị của khoản mua lại khoản phải thu theo phương pháp xếp hạng nội bộ
- Điều 59. Biện pháp giảm thiểu rủi ro tín dụng khách hàng của khoản mua lại khoản phải thu
- Điều 60. Tính tổn thất dự kiến
- Điều 61. Tính dự phòng rủi ro
- Điều 62. Xử lý chênh lệch giữa tổn thất dự kiến và dự phòng rủi ro
- Điều 63. Cấu phần và việc tuân thủ các yêu cầu tối thiểu
- Điều 64. Thiết kế hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ
- Điều 65. Vận hành hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ
- Điều 66. Quản trị và giám sát
- Điều 67. Sử dụng hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ
- Điều 68. Ước tính tham số rủi ro
- Điều 69. Kiểm định ước tính nội bộ
- Điều 70. Vốn yêu cầu cho rủi ro hoạt động
- Điều 71. Dữ liệu tổn thất hoạt động
- Điều 72. Thu thập và xử lý dữ liệu tổn thất hoạt động
- Điều 73. Quy định nội bộ về xác định trạng thái rủi ro thị trường để quản lý rủi ro thị trường
- Điều 74. Vốn yêu cầu cho rủi ro thị trường