Điều 36 Thông tư 14/2025/TT-NHNN quy định tỷ lệ an toàn vốn đối với ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
1. Khách hàng vỡ nợ là khách hàng có xuất hiện một hoặc một số sự kiện như sau:
a) Khoản phải đòi, cam kết ngoại bảng được phân loại vào nhóm nợ xấu theo kết quả phân loại nợ sau khi đã điều chỉnh kết quả phân loại nợ, cam kết ngoại bảng theo thông tin do Trung tâm thông tin tín dụng Quốc gia Việt Nam cung cấp theo quy định của Ngân hàng Nhà nước về phân loại tài sản có trong hoạt động của ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng phi ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
b) Khoản phải đòi tại chính ngân hàng đã sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro theo quy định của pháp luật;
c) Khoản phải đòi tại chính ngân hàng đã xử lý tổn thất theo quy định của pháp luật;
d) Khoản phải đòi tại chính ngân hàng được gia hạn thời hạn trả nợ, trừ trường hợp khoản phải đòi được cơ cấu lại thời hạn trả nợ và giữ nguyên nhóm nợ theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước;
đ) Khoản phải đòi tại chính ngân hàng là trái phiếu doanh nghiệp đã được kéo dài thời hạn trả nợ, thay đổi phương thức thanh toán từ tiền sang tài sản khác theo quy định của pháp luật về trái phiếu doanh nghiệp;
e) Khoản phải đòi tại chính ngân hàng được bán thấp hơn giá trị ghi sổ nội bảng của khoản phải đòi được bán theo quy định của pháp luật về hoạt động mua, bán nợ của ngân hàng, trừ trường hợp thực hiện mua, bán theo phương án cơ cấu lại được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật;
g) Khoản phải đòi được mua thấp hơn số dư nợ gốc của khoản phải đòi được mua theo quy định của pháp luật về hoạt động mua, bán nợ của ngân hàng, trừ trường hợp thục hiện mua, bán theo phương án cơ cấu lại được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật;
h) Có đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản đối với khách hàng theo quy định của pháp luật;
i) Khách hàng không thuộc quy định tại điểm a, b, c, d, đ, e, g và h khoản này và ngân hàng đánh giá khách hàng không có khả năng thanh toán đầy đủ các nghĩa vụ theo quy định nội bộ của ngân hàng.
2. Khi khách hàng vỡ nợ theo quy định tại khoản 1 Điều này, tất cả khoản phải đòi của khách hàng đó tại ngân hàng sẽ được xác định là khoản phải đòi vỡ nợ.
3. Các khoản phải đòi vỡ nợ theo quy định tại khoản 2 Điều này xác định tài sản có rủi ro tín dụng khách hàng như khoản nợ xấu theo phương pháp tiêu chuẩn.
4. Ngân hàng được xem xét, đánh giá khách hàng không còn thuộc tình trạng khách hàng vỡ nợ trên cơ sở đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng và phải được quy định cụ thể tại quy định nội bộ của ngân hàng, bao gồm tối thiểu các nội dung như sau:
a) Điều kiện để đánh giá khách hàng không còn thuộc tình trạng khách hàng vỡ nợ, trong đó đáp ứng các điều kiện tối thiểu như sau:
(i) Đối với khoản phải đòi quy định tại điểm b khoản 1 Điều này, khách hàng đã thanh toán toàn bộ nghĩa vụ đã quá hạn và được ngân hàng đánh giá có khả năng thanh toán đúng hạn các nghĩa vụ còn trong hạn (nếu có) theo thỏa thuận với ngân hàng;
(ii) Đối với khoản phải đòi quy định tại điểm c khoản 1 Điều này, phải đảm bảo ngân hàng hoàn thành việc xử lý tổn thất theo quy định của pháp luật; và các khoản phải đòi còn lại của khách hàng đó tại chính ngân hàng (nếu có) đã được thanh toán toàn bộ nghĩa vụ đã quá hạn và khách hàng được ngân hàng đánh giá có khả năng thanh toán đúng hạn các nghĩa vụ còn trong hạn (nếu có) theo thỏa thuận với ngân hàng;
(iii) Đối với khoản phải đòi quy định tại điểm d khoản 1 Điều này, khoản phải đòi được kéo dài thời hạn trả nợ tại điểm đ khoản 1 Điều này và khoản phải đòi được mua quy định tại điểm g khoản 1 Điều này, ngân hàng có quy định về khoảng thời gian để xem xét, đánh giá khách hàng không còn thuộc tình trạng khách hàng vỡ nợ trên cơ sở khoản phải đòi đó đã được phân loại vào nhóm nợ không phải là nợ xấu theo quy định về phân loại tài sản có trong hoạt động của ngân hàng;
(iv) Đối với khoản phải đòi thay đổi phương thức thanh toán từ tiền sang tài sản khác theo quy định của pháp luật về trái phiếu doanh nghiệp quy định tại điểm đ khoản 1 Điều này, khách hàng đã thanh toán toàn bộ nghĩa vụ đã quá hạn và ngân hàng đánh giá khách hàng có khả năng thanh toán đúng hạn các nghĩa vụ còn trong hạn (nếu có) theo thỏa thuận với ngân hàng;
(v) Đối với khoản phải đòi quy định tại điểm e khoản 1 Điều này phải đảm bảo ngân hàng bán nợ đã chuyển giao quyền, nghĩa vụ liên quan đến khoản nợ cho bên mua nợ và hoàn thành việc xử lý tài chính đối với khoản nợ đã bán theo quy định của pháp luật; và các khoản phải đòi còn lại của khách hàng đó tại chính ngân hàng (nếu có) đã được thanh toán toàn bộ nghĩa vụ đã quá hạn và khách hàng được ngân hàng đánh giá có khả năng thanh toán đúng hạn các nghĩa vụ còn trong hạn (nếu có) theo thỏa thuận với ngân hàng;
(vi) Đối với khoản phải đòi quy định tại điểm h khoản 1 Điều này phải có quyết định không mở thủ tục phá sản của tòa án hoặc tòa án có quyết định đình chỉ tiến hành thủ tục phá sản; và khách hàng đã thanh toán toàn bộ nghĩa vụ đã quá hạn và được ngân hàng đánh giá có khả năng thanh toán đúng hạn các nghĩa vụ còn trong hạn (nếu có) theo thỏa thuận với ngân hàng;
b) Quy trình, trách nhiệm, thẩm quyền của các cá nhân, bộ phận trong việc đánh giá, quyết định khách hàng không còn thuộc tình trạng khách hàng vỡ nợ đảm bảo công khai, minh bạch, phải được kiểm soát xung đột lợi ích theo nguyên tắc cá nhân, bộ phận thực hiện đánh giá độc lập với cá nhân, bộ phận quyết định;
c) Hồ sơ, tài liệu chứng minh đáp ứng các điều kiện, tiêu chuẩn và thể hiện việc thực hiện quy trình, trách nhiệm, thẩm quyền theo quy định tại điểm a và điểm b khoản này.
Thông tư 14/2025/TT-NHNN quy định tỷ lệ an toàn vốn đối với ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- Số hiệu: 14/2025/TT-NHNN
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 30/06/2025
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Đoàn Thái Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/09/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Cơ cấu tổ chức và hoạt động quản lý tỷ lệ an toàn vốn
- Điều 4. Dữ liệu và hệ thống công nghệ thông tin
- Điều 5. Tỷ lệ an toàn vốn
- Điều 6. Vốn tự có
- Điều 7. Áp dụng quy định về tỷ lệ an toàn vốn
- Điều 8. Tổng tài sản có rủi ro tín dụng
- Điều 9. Nguyên tắc áp dụng hệ số rủi ro tín dụng (Credit Risk Weight - CRW)
- Điều 10. Hệ số chuyển đổi (Credit conversion factor - CCF)
- Điều 11. Phân loại các nhóm tài sản có rủi ro tín dụng khách hàng để xác định hệ số rủi ro tín dụng
- Điều 12. Hệ số rủi ro tín dụng của khoản nợ xấu
- Điều 13. Hệ số rủi ro tín dụng đối với khoản phải đòi quy định tại điểm a khoản 2 Điều 11 Thông tư này
- Điều 14. Hệ số rủi ro tín dụng của khoản phải đòi tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
- Điều 15. Hệ số rủi ro tín dụng của khoản cho vay kinh doanh chứng khoán
- Điều 16. Khoản phải đòi bất động sản
- Điều 17. Hệ số rủi ro tín dụng của khoản phải đòi bất động sản
- Điều 18. Hệ số rủi ro tín dụng của khoản cấp tín dụng chuyên biệt
- Điều 19. Hệ số rủi ro tín dụng của khoản phải đòi doanh nghiệp khác
- Điều 20. Hệ số rủi ro tín dụng của khoản cho vay cá nhân phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn
- Điều 21. Hệ số rủi ro tín dụng của khoản phải đòi bán lẻ
- Điều 22. Hệ số rủi ro tín dụng của khoản phải đòi khác
- Điều 23. Hệ số rủi ro tín dụng của tài sản khác
- Điều 25. Giảm thiểu rủi ro tín dụng
- Điều 26. Giảm thiểu rủi ro tín dụng bằng tài sản bảo đảm
- Điều 27. Giảm thiểu rủi ro tín dụng bằng bù trừ số dư nội bảng
- Điều 28. Giảm thiểu rủi ro tín dụng bằng bảo lãnh của bên thứ ba
- Điều 29. Giảm thiểu rủi ro tín dụng bằng sản phẩm phái sinh tín dụng
- Điều 31. Áp dụng phương pháp xếp hạng nội bộ cho các loại tài sản
- Điều 32. Giai đoạn chuyển đổi sang phương pháp xếp hạng nội bộ
- Điều 33. Hồ sơ, trình tự chấp thuận áp dụng phương pháp xếp hạng nội bộ
- Điều 34. Điều chỉnh phương pháp xếp hạng nội bộ
- Điều 35. Tỷ lệ sàn đầu ra
- Điều 36. Khách hàng vỡ nợ
- Điều 37. Khoản phải đòi doanh nghiệp
- Điều 38. Khoản phải đòi bán lẻ
- Điều 39. Khoản mua lại khoản phải thu
- Điều 40. Các loại tài sản khác
- Điều 41. Tài sản có rủi ro tín dụng khách hàng của khoản phải đòi doanh nghiệp
- Điều 42. Tham số PD của khoản phải đòi doanh nghiệp
- Điều 43. Tham số LGD của khoản phải đòi doanh nghiệp
- Điều 44. Tham số LGD của khoản phải đòi doanh nghiệp khi sử dụng tài sản bảo đảm
- Điều 45. Tham số PD, LGD của khoản phải đòi doanh nghiệp khi sử dụng bảo lãnh của bên thứ ba
- Điều 46. Tham số PD, LGD của khoản phải đòi doanh nghiệp khi sử dụng sản phẩm phái sinh tín dụng
- Điều 47. Tham số EAD của khoản phải đòi doanh nghiệp
- Điều 48. Tham số M của khoản phải đòi doanh nghiệp
- Điều 49. Tài sản có rủi ro tín dụng khách hàng của khoản phải đòi bán lẻ
- Điều 50. Tham số PD của khoản phải đòi bán lẻ
- Điều 51. Tham số LGD của khoản phải đòi bán lẻ, tham số LGD của khoản phải đòi bán lẻ khi sử dụng tài sản bảo đảm
- Điều 52. Tham số PD, LGD của khoản phải đòi bán lẻ khi sử dụng bảo lãnh của bên thứ ba, sản phẩm phái sinh tín dụng
- Điều 53. Tham số EAD của khoản phải đòi bán lẻ
- Điều 54. Tài sản có rủi ro tín dụng khách hàng của khoản mua lại khoản phải thu
- Điều 55. Tài sản có rủi ro tín dụng vỡ nợ của khoản mua lại khoản phải thu
- Điều 56. Tham số rủi ro của rủi ro tín dụng vỡ nợ của khoản mua lại khoản phải thu khi áp dụng phương pháp xếp hạng nội bộ
- Điều 57. Tài sản có rủi ro giảm giá trị của khoản mua lại khoản phải thu
- Điều 58. Tham số rủi ro để tính tài sản có rủi ro giảm giá trị của khoản mua lại khoản phải thu theo phương pháp xếp hạng nội bộ
- Điều 59. Biện pháp giảm thiểu rủi ro tín dụng khách hàng của khoản mua lại khoản phải thu
- Điều 60. Tính tổn thất dự kiến
- Điều 61. Tính dự phòng rủi ro
- Điều 62. Xử lý chênh lệch giữa tổn thất dự kiến và dự phòng rủi ro
- Điều 63. Cấu phần và việc tuân thủ các yêu cầu tối thiểu
- Điều 64. Thiết kế hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ
- Điều 65. Vận hành hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ
- Điều 66. Quản trị và giám sát
- Điều 67. Sử dụng hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ
- Điều 68. Ước tính tham số rủi ro
- Điều 69. Kiểm định ước tính nội bộ
- Điều 70. Vốn yêu cầu cho rủi ro hoạt động
- Điều 71. Dữ liệu tổn thất hoạt động
- Điều 72. Thu thập và xử lý dữ liệu tổn thất hoạt động
- Điều 73. Quy định nội bộ về xác định trạng thái rủi ro thị trường để quản lý rủi ro thị trường
- Điều 74. Vốn yêu cầu cho rủi ro thị trường