Mục 1 Chương 2 Thông tư 14/2025/TT-NHNN quy định tỷ lệ an toàn vốn đối với ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
Mục 1. QUY ĐỊNH TÍNH TỔNG TÀI SẢN CÓ RỦI RO TÍN DỤNG THEO PHƯƠNG PHÁP TIÊU CHUẨN
Điều 8. Tổng tài sản có rủi ro tín dụng
1. Tổng tài sản có rủi ro tín dụng (RWA) bao gồm tổng tài sản có rủi ro tín dụng khách hàng (RWACR) và tổng tài sản có rủi ro tín dụng đối tác (RWACCR) được tính theo công thức:
RWA = RWACR + RWACCR
Trong đó:
- RWACR: Tổng tài sản có rủi ro tín dụng khách hàng;
- RWACCR: Tổng tài sản có rủi ro tín dụng đối tác.
2. Tổng tài sản có rủi ro tín dụng khách hàng (RWACR) là tổng các tài sản trên Báo cáo tình hình tài chính được tính theo công thức sau đây:
RWACR = ∑Ej x CRWj + ∑Max {0, (Ei* - SPi)} x CRWi
Trong đó:
- Ej: Giá trị tài sản (không phải là khoản phải đòi) thứ j;
- CRWj: Hệ số rủi ro tín dụng của tài sản thứ j theo quy định tại Điều 9 và Mục 2 Chương này;
- Ei*: Giá trị số dư của khoản phải đòi thứ i (Ei) được xác định theo khoản 3 Điều này, sau khi điều chỉnh giảm theo các biện pháp giảm thiểu rủi ro tín dụng quy định tại Điều 25, 26, 27, 28 và 29 Thông tư này;
- SPi: Dự phòng cụ thể của khoản phải đòi thứ i;
- CRWi: Hệ số rủi ro tín dụng của khoản phải đòi thứ i theo quy định tại Điều 9 và Mục 2 Chương này.
3. Giá trị số dư của khoản phải đòi (bao gồm cả số dư gốc; lãi phải thu, phí phải thu (nếu có) đang được hạch toán vào thu nhập theo quy định của pháp luật) của ngân hàng được tính theo công thức:
Ei = Eoni + Eoffi x CCFi
Trong đó:
- Ei: Giá trị số dư xác định theo nguyên giá của khoản phải đòi thứ i;
- Eoni: Số dư nợ phần nội bảng của khoản phải đòi thứ i;
- Eoffi: Số dư phần cam kết ngoại bảng của khoản phải đòi thứ i;
- CCFi: Hệ số chuyển đổi của phần cam kết ngoại bảng của khoản phải đòi thứ i theo quy định tại Điều 10 Thông tư này.
4. Tài sản có rủi ro tín dụng đối tác (RWACCR) được tính đối với:
a) Giao dịch tự doanh;
b) Giao dịch mua lại và giao dịch mua lại đảo ngược;
c) Giao dịch sản phẩm phái sinh để phòng ngừa rủi ro;
d) Giao dịch mua bán ngoại tệ, tài sản tài chính với mục đích phục vụ nhu cầu của khách hàng, đối tác quy định tại điểm d khoản 24 Điều 2 Thông tư này.
5. Các giao dịch đã tính rủi ro tín dụng đối tác không phải tính rủi ro tín dụng khách hàng khi tính tỷ lệ an toàn vốn. Tài sản có rủi ro tín dụng đối tác (RWACCR) được tính theo hướng dẫn tại Phụ lục II kèm theo Thông tư này.
Điều 9. Nguyên tắc áp dụng hệ số rủi ro tín dụng (Credit Risk Weight - CRW)
1. Ngân hàng thực hiện phân loại tài sản theo quy định tại Điều 11 Thông tư này và hướng dẫn tại Phụ lục VI kèm theo Thông tư này.
2. Căn cứ kết quả phân loại tài sản theo quy định tại khoản 1 Điều này, ngân hàng thực hiện xác định hệ số rủi ro tín dụng tương ứng với loại tài sản theo quy định tại Mục 2 Chương này.
3. Căn cứ kết quả phân loại tài sản theo quy định tại khoản 1 Điều này, khoản phải đòi bất động sản được xác định hệ số rủi ro tín dụng theo nguyên tắc như sau:
a) Khoản phải đòi bất động sản được đảm bảo bằng một tài sản bảo đảm hoặc khoản phải đòi bất động sản thế chấp bằng nhà ở xã hội (bao gồm trường hợp được đảm bảo bằng một hoặc nhiều tài sản bảo đảm) thì áp dụng hệ số rủi ro tín dụng tại Điều 17 Thông tư này;
b) Khoản phải đòi bất động sản (trừ khoản phải đòi bất động sản thế chấp bằng nhà ở xã hội theo quy định tại khoản 4 Điều 16 Thông tư này) được đảm bảo bằng nhiều tài sản bảo đảm áp dụng nguyên tắc sau:
(i) Trường hợp khoản phải đòi bất động sản đủ tiêu chuẩn được đảm bảo bằng nhiều tài sản bảo đảm, trong đó một hoặc nhiều tài sản bảo đảm đủ tiêu chuẩn đều có giá trị tối thiểu bằng 100% giá trị khoản phải đòi, ngân hàng áp dụng hệ số rủi ro tín dụng của tài sản bảo đảm đủ tiêu chuẩn có hệ số rủi ro thấp nhất;
(ii) Trường hợp khoản phải đòi bất động sản đủ tiêu chuẩn được đảm bảo bằng nhiều tài sản bảo đảm nhưng trong đó không có bất cứ tài sản bảo đảm đủ tiêu chuẩn có giá trị bằng hoặc vượt quá 100% giá trị khoản phải đòi, ngân hàng áp dụng hệ số rủi ro tín dụng cao nhất trong các tài sản bảo đảm đủ tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 17 Thông tư này;
(iii) Trường hợp khoản phải đòi bất động sản không đủ tiêu chuẩn nhưng được đảm bảo bằng cả tài sản bảo đảm đủ tiêu chuẩn, tài sản bảo đảm không đủ tiêu chuẩn quy định tại điểm b(i) khoản 2 Điều 16 Thông tư này và các tài sản bảo đảm này có tổng giá trị tối thiểu bằng 100% giá trị khoản phải đòi hoặc khoản phải đòi bất động sản không đủ tiêu chuẩn chỉ được đảm bảo bằng tài sản bảo đảm quy định tại điểm b(i) khoản 2 Điều 16 Thông tư này và có giá trị tối thiểu bằng 100% giá trị khoản phải đòi, ngân hàng áp dụng hệ số rủi ro tín dụng theo quy định tại khoản 4 Điều 17 Thông tư này;
(iv) Trường hợp không thuộc quy định tại điểm b(i), b(ii) và b(iii) khoản này, ngân hàng áp dụng hệ số rủi ro tín dụng theo quy định tại khoản 5 Điều 17 Thông tư này;
c) Trường hợp một tài sản bảo đảm hoặc nhiều tài sản bảo đảm được dùng để đảm bảo cho nhiều khoản phải đòi trong đó có khoản phải đòi bất động sản, ngân hàng thực hiện phân tách phần giá trị của tài sản bảo đảm tương ứng với giá trị của từng khoản phải đòi theo thỏa thuận giữa các bên liên quan (nếu có) và quy định nội bộ của ngân hàng. Sau khi phân tách, ngân hàng áp dụng nguyên tắc tại điểm a hoặc điểm b khoản này để xác định hệ số rủi ro tín dụng tương ứng.
4. Khi tính tỷ lệ an toàn vốn hợp nhất, ngân hàng thương mại được áp dụng hệ số rủi ro tín dụng theo quy định tại Mục 2 Chương này đối với các khoản phải đòi của công ty con, chi nhánh của ngân hàng thương mại tại nước ngoài.
Điều 10. Hệ số chuyển đổi (Credit conversion factor - CCF)
1. Hệ số chuyển đổi 10% áp dụng đối với:
a) Cam kết ngoại bảng (bao gồm cả hạn mức tín dụng chưa sử dụng) mà ngân hàng có quyền hủy ngang hoặc tự động hủy ngang khi khách hàng vi phạm điều kiện hủy ngang hoặc suy giảm khả năng thực hiện nghĩa vụ;
b) Hạn mức tín dụng chưa sử dụng của thẻ tín dụng.
2. Hệ số chuyển đổi 20% áp dụng đối với thư tín dụng do ngân hàng phát hành hoặc do ngân hàng xác nhận đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:
a) Thư tín dụng có chứng từ vận tải và được đảm bảo bằng hàng hóa (documentary credits collateralised by the underlying shipment);
b) Thời hạn cấp tín dụng gốc từ 01 năm trở xuống theo thỏa thuận cấp tín dụng trong nghiệp vụ phát hành, xác nhận thư tín dụng theo quy định của pháp luật.
3. Hệ số chuyển đổi 50% áp dụng đối với:
a) Thư tín dụng do ngân hàng phát hành hoặc do ngân hàng xác nhận đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:
(i) Thư tín dụng có chứng từ vận tải và được đảm bảo bằng hàng hóa;
(ii) Thời hạn cấp tín dụng gốc trên 01 năm theo thỏa thuận cấp tín dụng trong nghiệp vụ phát hành, xác nhận thư tín dụng theo quy định của pháp luật;
b) Nợ tiềm tàng dựa trên hoạt động cụ thể (bao gồm cả bảo lãnh thực hiện hợp đồng, bảo lãnh dự thầu, thư tín dụng dự phòng cho hoạt động cụ thể);
c) Bảo lãnh phát hành chứng khoán, giấy tờ có giá.
4. Hệ số chuyển đổi 100% áp dụng đối với:
a) Các cam kết ngoại bảng tương đương khoản cho vay (bao gồm cả cam kết cho vay không hủy ngang là cam kết cho vay không thể hủy bỏ hoặc thay đổi dưới bất kỳ hình thức nào đối với những cam kết đã được thiết lập, trừ trường hợp phải hủy bỏ hoặc thay đổi theo quy định của pháp luật; các khoản bảo lãnh, thư tín dụng dự phòng bảo đảm nghĩa vụ tài chính cho khoản nợ hoặc trái phiếu; hạn mức tín dụng chưa giải ngân không hủy ngang...);
b) Các khoản chấp nhận thanh toán (bao gồm cả ký hậu chấp nhận thanh toán bộ chứng từ...);
c) Nghĩa vụ thanh toán của ngân hàng trong giao dịch bán giấy tờ có giá có bảo lưu quyền truy đòi khi bên phát hành không thực hiện cam kết;
d) Các hợp đồng kỳ hạn về tài sản, tiền gửi, các chứng khoán trả trước một phần mà ngân hàng cam kết thực hiện;
đ) Các cam kết ngoại bảng chưa được quy định tại khoản 1, 2 và 3 Điều này và điểm a, b, c và d khoản này.
5. Đối với cam kết ngoại bảng là cam kết cung cấp một cam kết ngoại bảng (bao gồm cả cam kết cấp bảo lãnh, cam kết phát hành thư tín dụng, cam kết hoàn trả thư tín dụng...), hệ số chuyển đổi là hệ số thấp hơn giữa hệ số chuyển đổi của cam kết cung cấp cam kết ngoại bảng và hệ số chuyển đổi của cam kết ngoại bảng được cam kết cung cấp.
Thông tư 14/2025/TT-NHNN quy định tỷ lệ an toàn vốn đối với ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- Số hiệu: 14/2025/TT-NHNN
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 30/06/2025
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Đoàn Thái Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/09/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Cơ cấu tổ chức và hoạt động quản lý tỷ lệ an toàn vốn
- Điều 4. Dữ liệu và hệ thống công nghệ thông tin
- Điều 5. Tỷ lệ an toàn vốn
- Điều 6. Vốn tự có
- Điều 7. Áp dụng quy định về tỷ lệ an toàn vốn
- Điều 8. Tổng tài sản có rủi ro tín dụng
- Điều 9. Nguyên tắc áp dụng hệ số rủi ro tín dụng (Credit Risk Weight - CRW)
- Điều 10. Hệ số chuyển đổi (Credit conversion factor - CCF)
- Điều 11. Phân loại các nhóm tài sản có rủi ro tín dụng khách hàng để xác định hệ số rủi ro tín dụng
- Điều 12. Hệ số rủi ro tín dụng của khoản nợ xấu
- Điều 13. Hệ số rủi ro tín dụng đối với khoản phải đòi quy định tại điểm a khoản 2 Điều 11 Thông tư này
- Điều 14. Hệ số rủi ro tín dụng của khoản phải đòi tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
- Điều 15. Hệ số rủi ro tín dụng của khoản cho vay kinh doanh chứng khoán
- Điều 16. Khoản phải đòi bất động sản
- Điều 17. Hệ số rủi ro tín dụng của khoản phải đòi bất động sản
- Điều 18. Hệ số rủi ro tín dụng của khoản cấp tín dụng chuyên biệt
- Điều 19. Hệ số rủi ro tín dụng của khoản phải đòi doanh nghiệp khác
- Điều 20. Hệ số rủi ro tín dụng của khoản cho vay cá nhân phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn
- Điều 21. Hệ số rủi ro tín dụng của khoản phải đòi bán lẻ
- Điều 22. Hệ số rủi ro tín dụng của khoản phải đòi khác
- Điều 23. Hệ số rủi ro tín dụng của tài sản khác
- Điều 25. Giảm thiểu rủi ro tín dụng
- Điều 26. Giảm thiểu rủi ro tín dụng bằng tài sản bảo đảm
- Điều 27. Giảm thiểu rủi ro tín dụng bằng bù trừ số dư nội bảng
- Điều 28. Giảm thiểu rủi ro tín dụng bằng bảo lãnh của bên thứ ba
- Điều 29. Giảm thiểu rủi ro tín dụng bằng sản phẩm phái sinh tín dụng
- Điều 31. Áp dụng phương pháp xếp hạng nội bộ cho các loại tài sản
- Điều 32. Giai đoạn chuyển đổi sang phương pháp xếp hạng nội bộ
- Điều 33. Hồ sơ, trình tự chấp thuận áp dụng phương pháp xếp hạng nội bộ
- Điều 34. Điều chỉnh phương pháp xếp hạng nội bộ
- Điều 35. Tỷ lệ sàn đầu ra
- Điều 36. Khách hàng vỡ nợ
- Điều 37. Khoản phải đòi doanh nghiệp
- Điều 38. Khoản phải đòi bán lẻ
- Điều 39. Khoản mua lại khoản phải thu
- Điều 40. Các loại tài sản khác
- Điều 41. Tài sản có rủi ro tín dụng khách hàng của khoản phải đòi doanh nghiệp
- Điều 42. Tham số PD của khoản phải đòi doanh nghiệp
- Điều 43. Tham số LGD của khoản phải đòi doanh nghiệp
- Điều 44. Tham số LGD của khoản phải đòi doanh nghiệp khi sử dụng tài sản bảo đảm
- Điều 45. Tham số PD, LGD của khoản phải đòi doanh nghiệp khi sử dụng bảo lãnh của bên thứ ba
- Điều 46. Tham số PD, LGD của khoản phải đòi doanh nghiệp khi sử dụng sản phẩm phái sinh tín dụng
- Điều 47. Tham số EAD của khoản phải đòi doanh nghiệp
- Điều 48. Tham số M của khoản phải đòi doanh nghiệp
- Điều 49. Tài sản có rủi ro tín dụng khách hàng của khoản phải đòi bán lẻ
- Điều 50. Tham số PD của khoản phải đòi bán lẻ
- Điều 51. Tham số LGD của khoản phải đòi bán lẻ, tham số LGD của khoản phải đòi bán lẻ khi sử dụng tài sản bảo đảm
- Điều 52. Tham số PD, LGD của khoản phải đòi bán lẻ khi sử dụng bảo lãnh của bên thứ ba, sản phẩm phái sinh tín dụng
- Điều 53. Tham số EAD của khoản phải đòi bán lẻ
- Điều 54. Tài sản có rủi ro tín dụng khách hàng của khoản mua lại khoản phải thu
- Điều 55. Tài sản có rủi ro tín dụng vỡ nợ của khoản mua lại khoản phải thu
- Điều 56. Tham số rủi ro của rủi ro tín dụng vỡ nợ của khoản mua lại khoản phải thu khi áp dụng phương pháp xếp hạng nội bộ
- Điều 57. Tài sản có rủi ro giảm giá trị của khoản mua lại khoản phải thu
- Điều 58. Tham số rủi ro để tính tài sản có rủi ro giảm giá trị của khoản mua lại khoản phải thu theo phương pháp xếp hạng nội bộ
- Điều 59. Biện pháp giảm thiểu rủi ro tín dụng khách hàng của khoản mua lại khoản phải thu
- Điều 60. Tính tổn thất dự kiến
- Điều 61. Tính dự phòng rủi ro
- Điều 62. Xử lý chênh lệch giữa tổn thất dự kiến và dự phòng rủi ro
- Điều 63. Cấu phần và việc tuân thủ các yêu cầu tối thiểu
- Điều 64. Thiết kế hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ
- Điều 65. Vận hành hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ
- Điều 66. Quản trị và giám sát
- Điều 67. Sử dụng hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ
- Điều 68. Ước tính tham số rủi ro
- Điều 69. Kiểm định ước tính nội bộ
- Điều 70. Vốn yêu cầu cho rủi ro hoạt động
- Điều 71. Dữ liệu tổn thất hoạt động
- Điều 72. Thu thập và xử lý dữ liệu tổn thất hoạt động
- Điều 73. Quy định nội bộ về xác định trạng thái rủi ro thị trường để quản lý rủi ro thị trường
- Điều 74. Vốn yêu cầu cho rủi ro thị trường