Điều 27 Thông tư 10/2025/TT-NHNN quy định về tổ chức lại, thu hồi Giấy phép và thanh lý tài sản của Quỹ tín dụng nhân dân do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
Điều 27. Phương án thanh lý tài sản quỹ tín dụng nhân dân
1. Trường hợp quỹ tín dụng nhân dân thực hiện giải thể theo quy định tại Điều 17 Thông tư này, phương án thanh lý tài sản phải được Đại hội thành viên quỹ tín dụng nhân dân thông qua và bao gồm tối thiểu các nội dung sau:
a) Tên, địa chỉ, trang thông tin điện tử (nếu có) của quỹ tín dụng nhân dân;
b) Tên, địa chỉ và số điện thoại liên lạc của thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát, Giám đốc quỹ tín dụng nhân dân;
c) Danh sách thành viên Hội đồng thanh lý (bao gồm tên, địa chỉ, số điện thoại liên lạc của từng thành viên);
d) Tóm tắt tình hình tài chính và hoạt động (giá trị thực của vốn điều lệ, nợ xấu, tình hình công nợ, các khoản phải thu, phải trả bao gồm nội bảng và ngoại bảng) đến thời điểm đề nghị giải thể, trong đó xác định rõ khả năng thanh toán các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác, thời hạn thanh toán nợ và thanh lý các hợp đồng;
đ) Danh sách thành viên góp vốn và tỷ lệ góp vốn của từng thành viên;
e) Kế hoạch, biện pháp xử lý quyền lợi và nghĩa vụ, trong đó nêu rõ lộ trình thanh lý, phương án phân chia tài sản;
g) Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân có liên quan đến quá trình thanh lý tài sản, giải thể, thu hồi Giấy phép.
2. Trường hợp quỹ tín dụng nhân dân thực hiện giải thể theo quy định tại khoản 2 Điều 18, Điều 19 Thông tư này, phương án thanh lý tài sản phải được cơ quan có thẩm quyền quyết định của tổ chức tín dụng tiếp nhận toàn bộ nghĩa vụ nợ và Đại hội thành viên (đối với trường hợp được can thiệp sớm), Hội đồng quản trị (đối với trường hợp được kiểm soát đặc biệt) quỹ tín dụng nhân dân thực hiện giải thể thông qua, bao gồm tối thiểu các nội dung sau:
a) Tên, địa chỉ, trang thông tin điện tử (nếu có) của quỹ tín dụng nhân dân được can thiệp sớm, được kiểm soát đặc biệt;
b) Tên, địa chỉ, trang thông tin điện tử (nếu có) của tổ chức tín dụng tiếp nhận toàn bộ nghĩa vụ nợ;
c) Tên, địa chỉ và số điện thoại liên lạc của thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát, Giám đốc quỹ tín dụng nhân dân được can thiệp sớm, được kiểm soát đặc biệt.
Tên, địa chỉ và số điện thoại liên lạc của thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng thành viên, thành viên Ban kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc) tổ chức tín dụng tiếp nhận toàn bộ nghĩa vụ nợ;
d) Danh sách thành viên Hội đồng thanh lý (bao gồm tên, địa chỉ, số điện thoại liên lạc của từng thành viên);
đ) Tóm tắt tình hình tài chính và hoạt động (giá trị thực của vốn điều lệ, nợ xấu, tình hình công nợ, các khoản phải thu, phải trả bao gồm nội bảng và ngoại bảng) của quỹ tín dụng nhân dân được can thiệp sớm, được kiểm soát đặc biệt đến thời điểm đề nghị tiếp nhận toàn bộ nghĩa vụ nợ;
e) Kế hoạch, lộ trình, cách thức chuyển giao nghĩa vụ nợ giữa quỹ tín dụng nhân dân được can thiệp sớm và tổ chức tín dụng tiếp nhận toàn bộ nghĩa vụ nợ; quyền, nghĩa vụ của tổ chức tín dụng được can thiệp sớm và tổ chức tín dụng tiếp nhận toàn bộ nghĩa vụ nợ; quyền, nghĩa vụ của bên thứ ba liên quan đến việc chuyển giao;
g) Kế hoạch mua một phần hoặc toàn bộ tài sản, đồng thời nhận chuyển giao toàn bộ nghĩa vụ nợ của quỹ tín dụng nhân dân được kiểm soát đặc biệt; lộ trình, cách thức mua tài sản, chuyển giao nghĩa vụ nợ; quyền, nghĩa vụ của quỹ tín dụng nhân dân được kiểm soát đặc biệt, tổ chức tín dụng tiếp nhận toàn bộ nghĩa vụ nợ; quyền, nghĩa vụ của bên thứ ba liên quan đến việc chuyển giao nghĩa vụ nợ;
h) Danh sách thành viên góp vốn và tỷ lệ góp vốn của từng thành viên quỹ tín dụng nhân dân được can thiệp sớm, được kiểm soát đặc biệt;
i) Kế hoạch, biện pháp xử lý quyền lợi và nghĩa vụ, trong đó nêu rõ lộ trình thanh lý tài sản, phương án phân chia tài sản;
k) Biện pháp hỗ trợ đối với tổ chức tín dụng tiếp nhận toàn bộ nghĩa vụ nợ;
l) Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân có liên quan đến quá trình thanh lý tài sản, giải thể, thu hồi Giấy phép.
Thông tư 10/2025/TT-NHNN quy định về tổ chức lại, thu hồi Giấy phép và thanh lý tài sản của Quỹ tín dụng nhân dân do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- Số hiệu: 10/2025/TT-NHNN
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 24/06/2025
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Đoàn Thái Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/08/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Thẩm quyền chấp thuận tổ chức lại quỹ tín dụng nhân dân, thu hồi Giấy phép, giám sát thanh lý tài sản của quỹ tín dụng nhân dân
- Điều 5. Nguyên tắc lập và gửi hồ sơ
- Điều 6. Nguyên tắc tổ chức lại quỹ tín dụng nhân dân
- Điều 7. Địa bàn, nội dung hoạt động của quỹ tín dụng nhân dân sau khi tổ chức lại
- Điều 8. Điều kiện tổ chức lại quỹ tín dụng nhân dân
- Điều 9. Hội đồng tổ chức lại
- Điều 10. Công bố thông tin tổ chức lại quỹ tín dụng nhân dân
- Điều 11. Hồ sơ đề nghị chấp thuận tổ chức lại
- Điều 12. Phương án tổ chức lại
- Điều 13. Trình tự chấp thuận tổ chức lại quỹ tín dụng nhân dân
- Điều 15. Các hành vi không được thực hiện trong quá trình thu hồi Giấy phép và thanh lý tài sản của quỹ tín dụng nhân dân
- Điều 16. Nguyên tắc thu hồi Giấy phép, thanh lý tài sản của quỹ tín dụng nhân dân
- Điều 17. Thu hồi Giấy phép đối với quỹ tín dụng nhân dân giải thể tự nguyện
- Điều 18. Thu hồi Giấy phép trong trường hợp giải thể quỹ tín dụng nhân dân được kiểm soát đặc biệt
- Điều 19. Thu hồi Giấy phép trong trường hợp giải thể quỹ tín dụng nhân dân được can thiệp sớm có tổ chức tín dụng tiếp nhận toàn bộ nghĩa vụ nợ
- Điều 20. Thu hồi Giấy phép đối với quỹ tín dụng nhân dân thuộc trường hợp quy định tại điểm a, c, d, đ khoản 1 Điều 36, khoản 1 Điều 202 Luật Các tổ chức tín dụng
- Điều 21. Thu hồi Giấy phép trong trường hợp quỹ tín dụng nhân dân thực hiện tổ chức lại, phá sản
- Điều 22. Công bố thông tin về thu hồi Giấy phép và thực hiện thủ tục chấm dứt tồn tại pháp nhân
- Điều 23. Thời hạn thanh lý
- Điều 24. Chấm dứt thanh lý
- Điều 25. Hội đồng thanh lý
- Điều 26. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng thanh lý
- Điều 27. Phương án thanh lý tài sản quỹ tín dụng nhân dân
- Điều 28. Xử lý khoản nợ có bảo đảm, thứ tự phân chia tài sản
- Điều 29. Tổ giám sát thanh lý
- Điều 30. Cơ chế hoạt động của Tổ giám sát thanh lý
- Điều 31. Nhiệm vụ, quyền hạn của Tổ giám sát thanh lý