Điều 16 Thông tư 10/2025/TT-NHNN quy định về tổ chức lại, thu hồi Giấy phép và thanh lý tài sản của Quỹ tín dụng nhân dân do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
Điều 16. Nguyên tắc thu hồi Giấy phép, thanh lý tài sản của quỹ tín dụng nhân dân
1. Quỹ tín dụng nhân dân phải xác định khả năng thanh toán các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác trước và trong quá trình thanh lý tài sản, giải thể và thu hồi Giấy phép. Mọi khoản thu của quỹ tín dụng nhân dân phải được sử dụng để thanh toán cho các chủ nợ theo quy định tại Điều 28 Thông tư này.
2. Trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 20 Thông tư này, Ngân hàng Nhà nước Khu vực chỉ chấp thuận việc giải thể quỹ tín dụng nhân dân khi:
a) Quỹ tín dụng nhân dân có khả năng thanh toán đầy đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác và không trong quá trình giải quyết tranh chấp tại Tòa án;
b) Quỹ tín dụng nhân dân được can thiệp sớm hoặc được kiểm soát đặc biệt có tổ chức tín dụng tiếp nhận toàn bộ nghĩa vụ nợ.
3. Việc giải thể quỹ tín dụng nhân dân thực hiện theo quy định của Thông tư này và quy định của pháp luật có liên quan.
4. Quỹ tín dụng nhân dân phải tiến hành thanh lý tài sản dưới sự giám sát của Ngân hàng Nhà nước Khu vực. Trong quá trình giám sát thanh lý tài sản của quỹ tín dụng nhân dân giải thể, nếu phát hiện quỹ tín dụng nhân dân không có khả năng thanh toán đầy đủ các khoản nợ, Ngân hàng Nhà nước Khu vực quyết định chấm dứt thanh lý tài sản và thực hiện phương án phá sản tổ chức tín dụng theo quy định tại Mục 5 Chương X và Điều 203 Luật Các tổ chức tín dụng.
Thông tư 10/2025/TT-NHNN quy định về tổ chức lại, thu hồi Giấy phép và thanh lý tài sản của Quỹ tín dụng nhân dân do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- Số hiệu: 10/2025/TT-NHNN
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 24/06/2025
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Đoàn Thái Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/08/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Thẩm quyền chấp thuận tổ chức lại quỹ tín dụng nhân dân, thu hồi Giấy phép, giám sát thanh lý tài sản của quỹ tín dụng nhân dân
- Điều 5. Nguyên tắc lập và gửi hồ sơ
- Điều 6. Nguyên tắc tổ chức lại quỹ tín dụng nhân dân
- Điều 7. Địa bàn, nội dung hoạt động của quỹ tín dụng nhân dân sau khi tổ chức lại
- Điều 8. Điều kiện tổ chức lại quỹ tín dụng nhân dân
- Điều 9. Hội đồng tổ chức lại
- Điều 10. Công bố thông tin tổ chức lại quỹ tín dụng nhân dân
- Điều 11. Hồ sơ đề nghị chấp thuận tổ chức lại
- Điều 12. Phương án tổ chức lại
- Điều 13. Trình tự chấp thuận tổ chức lại quỹ tín dụng nhân dân
- Điều 15. Các hành vi không được thực hiện trong quá trình thu hồi Giấy phép và thanh lý tài sản của quỹ tín dụng nhân dân
- Điều 16. Nguyên tắc thu hồi Giấy phép, thanh lý tài sản của quỹ tín dụng nhân dân
- Điều 17. Thu hồi Giấy phép đối với quỹ tín dụng nhân dân giải thể tự nguyện
- Điều 18. Thu hồi Giấy phép trong trường hợp giải thể quỹ tín dụng nhân dân được kiểm soát đặc biệt
- Điều 19. Thu hồi Giấy phép trong trường hợp giải thể quỹ tín dụng nhân dân được can thiệp sớm có tổ chức tín dụng tiếp nhận toàn bộ nghĩa vụ nợ
- Điều 20. Thu hồi Giấy phép đối với quỹ tín dụng nhân dân thuộc trường hợp quy định tại điểm a, c, d, đ khoản 1 Điều 36, khoản 1 Điều 202 Luật Các tổ chức tín dụng
- Điều 21. Thu hồi Giấy phép trong trường hợp quỹ tín dụng nhân dân thực hiện tổ chức lại, phá sản
- Điều 22. Công bố thông tin về thu hồi Giấy phép và thực hiện thủ tục chấm dứt tồn tại pháp nhân
- Điều 23. Thời hạn thanh lý
- Điều 24. Chấm dứt thanh lý
- Điều 25. Hội đồng thanh lý
- Điều 26. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng thanh lý
- Điều 27. Phương án thanh lý tài sản quỹ tín dụng nhân dân
- Điều 28. Xử lý khoản nợ có bảo đảm, thứ tự phân chia tài sản
- Điều 29. Tổ giám sát thanh lý
- Điều 30. Cơ chế hoạt động của Tổ giám sát thanh lý
- Điều 31. Nhiệm vụ, quyền hạn của Tổ giám sát thanh lý