Mục 1 Chương 2 Thông tư 10/2025/TT-NHNN quy định về tổ chức lại, thu hồi Giấy phép và thanh lý tài sản của Quỹ tín dụng nhân dân do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
Mục 1. QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 6. Nguyên tắc tổ chức lại quỹ tín dụng nhân dân
1. Tuân thủ quy định tại Thông tư này và quy định của pháp luật có liên quan.
2. Việc tổ chức lại quỹ tín dụng nhân dân được thực hiện trên cơ sở Phương án tổ chức lại, phương án sáp nhập, hợp nhất được Ngân hàng Nhà nước Khu vực phê duyệt phù hợp với quy định của pháp luật.
3. Bảo đảm hoạt động an toàn và liên tục của quỹ tín dụng nhân dân; bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của thành viên quỹ tín dụng nhân dân, khách hàng trong quá trình tổ chức lại.
4. Việc chuyển nhượng, mua bán tài sản trong quá trình tổ chức lại quỹ tín dụng nhân dân phải đảm bảo công khai, minh bạch, tuân thủ quy định của pháp luật và thỏa thuận của các bên, đảm bảo an toàn tài sản và không ảnh hưởng đến quyền lợi của quỹ tín dụng nhân dân thực hiện tổ chức lại, tổ chức và cá nhân liên quan đến việc tổ chức lại.
5. Quỹ tín dụng nhân dân sau khi tổ chức lại kế thừa quyền và nghĩa vụ của quỹ tín dụng nhân dân thực hiện tổ chức lại theo quy định của pháp luật và thỏa thuận giữa các bên.
6. Giấy phép của quỹ tín dụng nhân dân bị chia, quỹ tín dụng nhân dân tham gia hợp nhất hết hiệu lực khi quỹ tín dụng nhân dân hình thành mới khai trương hoạt động. Giấy phép của quỹ tín dụng nhân dân bị sáp nhập hết hiệu lực sau khi văn bản chấp thuận tổ chức lại của Ngân hàng Nhà nước Khu vực có hiệu lực.
Điều 7. Địa bàn, nội dung hoạt động của quỹ tín dụng nhân dân sau khi tổ chức lại
1. Quỹ tín dụng nhân dân sau khi tổ chức lại được thực hiện các hoạt động của quỹ tín dụng nhân dân thực hiện tổ chức lại nếu đáp ứng đủ các điều kiện hoạt động theo quy định của pháp luật.
2. Địa bàn hoạt động của quỹ tín dụng nhân dân sau khi tổ chức lại, trừ trường hợp sáp nhập, hợp nhất quỹ tín dụng nhân dân được kiểm soát đặc biệt, được thực hiện như sau:
a) Địa bàn hoạt động của quỹ tín dụng nhân dân hợp nhất là một đơn vị hành chính cấp xã (sau đây gọi là xã) thuộc địa bàn hoạt động của quỹ tín dụng nhân dân tham gia hợp nhất. Quỹ tín dụng nhân dân tham gia hợp nhất hoạt động trên các xã khác nhau phải phối hợp xây dựng phương án và lộ trình đảm bảo hoạt động trên địa bàn một xã tại Phương án tổ chức lại. Trong trường hợp này, quỹ tín dụng nhân dân hợp nhất không được kết nạp thành viên mới, không được cho vay mới, nhận tiền gửi mới tại các xã không phải xã nơi đặt trụ sở chính;
b) Địa bàn hoạt động của quỹ tín dụng nhân dân hình thành mới sau khi thực hiện chia, tách quỹ tín dụng nhân dân là một xã thuộc địa bàn hoạt động của quỹ tín dụng nhân dân bị chia, tách và phải đảm bảo không trùng với địa bàn hoạt động của các quỹ tín dụng nhân dân khác;
c) Địa bàn hoạt động của quỹ tín dụng nhân dân nhận sáp nhập sau khi thực hiện sáp nhập quỹ tín dụng nhân dân bao gồm địa bàn hoạt động hiện tại của quỹ tín dụng nhân dân nhận sáp nhập. Quỹ tín dụng nhân dân nhận sáp nhập, quỹ tín dụng nhân dân bị sáp nhập phải phối hợp xây dựng phương án và lộ trình đảm bảo chấm dứt hoạt động tại các xã thuộc địa bàn hoạt động của quỹ tín dụng nhân dân bị sáp nhập tại Phương án tổ chức lại. Trong trường hợp này, quỹ tín dụng nhân dân nhận sáp nhập không được kết nạp thành viên mới, không được cho vay mới, nhận tiền gửi mới tại các xã phải chấm dứt hoạt động;
d) Địa bàn hoạt động của quỹ tín dụng nhân dân bị tách phải đảm bảo không vượt quá địa bàn hoạt động trước khi thực hiện tách quỹ tín dụng nhân dân và không trùng với địa bàn hoạt động của các quỹ tín dụng nhân dân khác. Trường hợp địa bàn hoạt động của quỹ tín dụng nhân dân bị tách nhiều hơn một xã, phải là các xã liền kề và chỉ được chấp thuận nếu quỹ tín dụng nhân dân bị tách đáp ứng các điều kiện để được hoạt động liên xã theo quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về quỹ tín dụng nhân dân.
3. Địa bàn hoạt động của quỹ tín dụng nhân dân sau khi sáp nhập, hợp nhất với quỹ tín dụng nhân dân được kiểm soát đặc biệt thực hiện theo phương án sáp nhập, hợp nhất quỹ tín dụng nhân dân được kiểm soát đặc biệt được Ngân hàng Nhà nước Khu vực phê duyệt, phải đảm bảo là một xã hoặc các xã liền kề (nếu có) và không vượt quá địa bàn hoạt động của các quỹ tín dụng nhân dân trước khi thực hiện sáp nhập, hợp nhất.
Thông tư 10/2025/TT-NHNN quy định về tổ chức lại, thu hồi Giấy phép và thanh lý tài sản của Quỹ tín dụng nhân dân do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- Số hiệu: 10/2025/TT-NHNN
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 24/06/2025
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Đoàn Thái Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/08/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Thẩm quyền chấp thuận tổ chức lại quỹ tín dụng nhân dân, thu hồi Giấy phép, giám sát thanh lý tài sản của quỹ tín dụng nhân dân
- Điều 5. Nguyên tắc lập và gửi hồ sơ
- Điều 6. Nguyên tắc tổ chức lại quỹ tín dụng nhân dân
- Điều 7. Địa bàn, nội dung hoạt động của quỹ tín dụng nhân dân sau khi tổ chức lại
- Điều 8. Điều kiện tổ chức lại quỹ tín dụng nhân dân
- Điều 9. Hội đồng tổ chức lại
- Điều 10. Công bố thông tin tổ chức lại quỹ tín dụng nhân dân
- Điều 11. Hồ sơ đề nghị chấp thuận tổ chức lại
- Điều 12. Phương án tổ chức lại
- Điều 13. Trình tự chấp thuận tổ chức lại quỹ tín dụng nhân dân
- Điều 15. Các hành vi không được thực hiện trong quá trình thu hồi Giấy phép và thanh lý tài sản của quỹ tín dụng nhân dân
- Điều 16. Nguyên tắc thu hồi Giấy phép, thanh lý tài sản của quỹ tín dụng nhân dân
- Điều 17. Thu hồi Giấy phép đối với quỹ tín dụng nhân dân giải thể tự nguyện
- Điều 18. Thu hồi Giấy phép trong trường hợp giải thể quỹ tín dụng nhân dân được kiểm soát đặc biệt
- Điều 19. Thu hồi Giấy phép trong trường hợp giải thể quỹ tín dụng nhân dân được can thiệp sớm có tổ chức tín dụng tiếp nhận toàn bộ nghĩa vụ nợ
- Điều 20. Thu hồi Giấy phép đối với quỹ tín dụng nhân dân thuộc trường hợp quy định tại điểm a, c, d, đ khoản 1 Điều 36, khoản 1 Điều 202 Luật Các tổ chức tín dụng
- Điều 21. Thu hồi Giấy phép trong trường hợp quỹ tín dụng nhân dân thực hiện tổ chức lại, phá sản
- Điều 22. Công bố thông tin về thu hồi Giấy phép và thực hiện thủ tục chấm dứt tồn tại pháp nhân
- Điều 23. Thời hạn thanh lý
- Điều 24. Chấm dứt thanh lý
- Điều 25. Hội đồng thanh lý
- Điều 26. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng thanh lý
- Điều 27. Phương án thanh lý tài sản quỹ tín dụng nhân dân
- Điều 28. Xử lý khoản nợ có bảo đảm, thứ tự phân chia tài sản
- Điều 29. Tổ giám sát thanh lý
- Điều 30. Cơ chế hoạt động của Tổ giám sát thanh lý
- Điều 31. Nhiệm vụ, quyền hạn của Tổ giám sát thanh lý