Điều 18 Nghị định 169/2025/NĐ-CP quy định hoạt động khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và sản phẩm, dịch vụ về dữ liệu
Điều 18. Chế độ báo cáo, cung cấp thông tin
1. Tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động thử nghiệm có kiểm soát có trách nhiệm báo cáo định kỳ hàng quý và cung cấp thông tin đột xuất về quá trình thử nghiệm, các rủi ro phát sinh, kết quả triển khai thử nghiệm cho cơ quan đã cấp Giấy chứng nhận tham gia hoạt động thử nghiệm có kiểm soát theo quy định.
2. Việc nộp báo cáo, cung cấp thông tin thực hiện qua phương thức điện tử hoặc văn bản tới cơ quan đã cấp Giấy chứng nhận tham gia hoạt động thử nghiệm có kiểm soát.
3. Báo cáo định kỳ hàng quý về tình hình thực hiện hoạt động thử nghiệm có kiểm soát thực hiện theo mẫu HĐTN08 dành cho tổ chức, mẫu HĐTN07 dành cho cá nhân quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này. Số liệu báo cáo định kỳ hàng quý được tính từ ngày 01 tháng đầu quý đến hết ngày cuối cùng của tháng cuối quý; thời hạn nộp báo cáo chậm nhất là ngày 05 của tháng đầu tiên quý tiếp theo.
4. Trước khi kết thúc thời hạn thử nghiệm ít nhất 30 ngày, tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động thử nghiệm có kiểm soát phải nộp Báo cáo kết quả hoạt động thử nghiệm có kiểm soát theo mẫu HĐTN08 đối với tổ chức và mẫu HĐTN07 đối với cá nhân tại Phụ lục ban hành kèm Nghị định này.
5. Trường hợp phát hiện sự cố gây gián đoạn hoạt động hoặc rủi ro nghiêm trọng xảy ra, tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động thử nghiệm có kiểm soát phải gọi điện thoại báo cáo ngay cho cơ quan đã cấp Giấy chứng nhận tham gia hoạt động thử nghiệm có kiểm soát, đồng thời tổ chức khắc phục sự cố, rủi ro; sau 03 ngày, gửi báo cáo bằng văn bản cho cơ quan đã cấp Giấy chứng nhận tham gia hoạt động thử nghiệm có kiểm soát.
Nghị định 169/2025/NĐ-CP quy định hoạt động khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và sản phẩm, dịch vụ về dữ liệu
- Số hiệu: 169/2025/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 30/06/2025
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Chí Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/07/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Hợp tác quốc tế trong hoạt động khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo về dữ liệu
- Điều 5. Phát triển các hoạt động khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo về dữ liệu
- Điều 6. Đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài về khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo về dữ liệu
- Điều 7. Chính sách ưu đãi phát triển hoạt động khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo về dữ liệu
- Điều 8. Nguyên tắc thử nghiệm có kiểm soát
- Điều 9. Điều kiện tham gia hoạt động thử nghiệm có kiểm soát
- Điều 10. Phạm vi thử nghiệm có kiểm soát
- Điều 11. Phương án thử nghiệm có kiểm soát trong hoạt động khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo về dữ liệu
- Điều 12. Cấp Giấy chứng nhận tham gia hoạt động thử nghiệm có kiểm soát
- Điều 13. Điều chỉnh phương án thử nghiệm có kiểm soát
- Điều 14. Gia hạn thời gian thử nghiệm có kiểm soát
- Điều 15. Thu hồi Giấy chứng nhận tham gia hoạt động thử nghiệm có kiểm soát
- Điều 16. Kết thúc thử nghiệm có kiểm soát
- Điều 17. Hoạt động giám sát và kiểm tra quá trình thử nghiệm
- Điều 18. Chế độ báo cáo, cung cấp thông tin
- Điều 19. Bảo vệ đối tượng sử dụng sản phẩm, dịch vụ từ hoạt động thử nghiệm có kiểm soát
- Điều 20. Trách nhiệm của cơ quan cấp Giấy chứng nhận tham gia hoạt động thử nghiệm có kiểm soát
- Điều 21. Quyền và trách nhiệm của tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động thử nghiệm có kiểm soát
- Điều 22. Miễn trừ trách nhiệm trong hoạt động thử nghiệm có kiểm soát
- Điều 23. Sản phẩm, dịch vụ trung gian dữ liệu
- Điều 24. Nội dung hoạt động trung gian dữ liệu
- Điều 25. Điều kiện đối với tổ chức cung cấp sản phẩm, dịch vụ trung gian dữ liệu giữa bên sử dụng dịch vụ với cơ quan nhà nước
- Điều 26. Trách nhiệm của tổ chức cung cấp sản phẩm, dịch vụ trung gian dữ liệu
- Điều 27. Các cấp độ phân tích, tổng hợp dữ liệu
- Điều 28. Quản lý sản phẩm, dịch vụ phân tích, tổng hợp dữ liệu
- Điều 29. Điều kiện kinh doanh sản phẩm, dịch vụ phân tích, tổng hợp dữ liệu
- Điều 30. Các tiêu chí thẩm định sản phẩm, dịch vụ phân tích, tổng hợp dữ liệu
- Điều 31. Trách nhiệm của tổ chức kinh doanh, cung cấp sản phẩm, dịch vụ phân tích, tổng hợp dữ liệu
- Điều 32. Hoạt động của sàn dữ liệu
- Điều 33. Cung cấp sản phẩm, dịch vụ dữ liệu lên sàn dữ liệu để giao dịch
- Điều 34. Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động sàn dữ liệu
- Điều 35. Trách nhiệm của tổ chức cung cấp dịch vụ sàn dữ liệu
- Điều 36. Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động sàn dữ liệu; Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh sản phẩm, dịch vụ trung gian dữ liệu; Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh sản phẩm, dịch vụ phân tích, tổng hợp dữ liệu; Giấy chứng nhận đủ điều kiện cung cấp sản phẩm, dịch vụ phân tích, tổng hợp dữ liệu
- Điều 37. Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động sàn dữ liệu; Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh sản phẩm, dịch vụ trung gian dữ liệu; Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh sản phẩm, dịch vụ phân tích, tổng hợp dữ liệu; Giấy chứng nhận đủ điều kiện cung cấp sản phẩm, dịch vụ phân tích, tổng hợp dữ liệu
- Điều 38. Cấp lại, cấp đổi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động sàn dữ liệu; Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh sản phẩm, dịch vụ trung gian dữ liệu; Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh sản phẩm, dịch vụ phân tích, tổng hợp dữ liệu; Giấy chứng nhận đủ điều kiện cung cấp sản phẩm, dịch vụ phân tích, tổng hợp dữ liệu
- Điều 39. Thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động sàn dữ liệu; Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh sản phẩm, dịch vụ trung gian dữ liệu; Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh sản phẩm, dịch vụ phân tích, tổng hợp dữ liệu; Giấy chứng nhận đủ điều kiện cung cấp sản phẩm, dịch vụ phân tích, tổng hợp dữ liệu