Điều 16 Nghị định 169/2025/NĐ-CP quy định hoạt động khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và sản phẩm, dịch vụ về dữ liệu
Điều 16. Kết thúc thử nghiệm có kiểm soát
Khi kết thúc hoạt động thử nghiệm có kiểm soát, cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều 12 Nghị định này xem xét cấp Giấy chứng nhận kết thúc hoạt động thử nghiệm có kiểm soát.
1. Giấy chứng nhận kết thúc hoạt động thử nghiệm có kiểm soát được cấp trong các trường hợp như sau:
a) Tổ chức, cá nhân đề nghị kết thúc hoạt động thử nghiệm có kiểm soát trước thời hạn được phê duyệt;
b) Hết thời hạn thực hiện thử nghiệm được phê duyệt tại Giấy chứng nhận tham gia hoạt động thử nghiệm có kiểm soát hoặc hết thời gian đã được gia hạn thử nghiệm.
2. Hồ sơ gồm:
a) Đề nghị cấp Giấy chứng nhận kết thúc hoạt động thử nghiệm có kiểm soát dành cho tổ chức, cá nhân (theo mẫu HĐTN09, HĐTN10 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này);
b) Báo cáo kết quả hoạt động thử nghiệm có kiểm soát theo mẫu HĐTN07 dành cho cá nhân và mẫu HĐTN08 dành cho tổ chức tại Phụ lục ban hành kèm Nghị định này.
3. Trình tự thực hiện:
a) Tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều này bằng phương thức trực tuyến hoặc trực tiếp hoặc dịch vụ bưu chính về cơ quan đã cấp Giấy chứng nhận hoạt động thử nghiệm có kiểm soát;
b) Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ khi nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan đã cấp Giấy chứng nhận hoạt động thử nghiệm có kiểm soát gửi xin ý kiến các cơ quan, tổ chức có liên quan và trong thời hạn 10 ngày, các cơ quan, tổ chức được lấy ý kiến có văn bản trả lời cơ quan đã gửi xin ý kiến.
Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 03 ngày làm việc, cơ quan đã cấp Giấy chứng nhận tham gia hoạt động thử nghiệm có kiểm soát có văn bản đề nghị tổ chức, cá nhân bổ sung, giải trình, hoàn thiện. Sau thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày có văn bản yêu cầu giải trình, hoàn thiện hồ sơ mà tổ chức, cá nhân không gửi lại văn bản giải trình, bổ sung hồ sơ thì cơ quan đã cấp Giấy chứng nhận hoạt động thử nghiệm có kiểm soát có văn bản trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân. Thời gian giải trình, hoàn thiện hồ sơ không tính vào thời gian xử lý hồ sơ;
c) Trong trường hợp cần thiết, cơ quan đã cấp Giấy chứng nhận tham gia hoạt động thử nghiệm có kiểm soát có thể thành lập Hội đồng tư vấn để nghiệm thu kết quả hoạt động thử nghiệm có kiểm soát. Thành phần Hội đồng tư vấn theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 12 Nghị định này;
d) Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ ý kiến trả lời của các cơ quan, tổ chức có liên quan, cơ quan đã cấp Giấy chứng nhận tham gia hoạt động thử nghiệm có kiểm soát xem xét, cấp Giấy chứng nhận kết thúc hoạt động thử nghiệm có kiểm soát cho tổ chức, cá nhân (theo mẫu HĐTN11, HĐTN12 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này).
4. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng chịu trách nhiệm cấp Giấy chứng nhận kết thúc hoạt động thử nghiệm có kiểm soát thuộc lĩnh vực quốc phòng, cơ yếu.
5. Giấy chứng nhận kết thúc hoạt động thử nghiệm có kiểm soát không có giá trị thay thế cho Giấy đăng ký kinh doanh, Giấy phép hoạt động của tổ chức tham gia hoạt động thử nghiệm có kiểm soát.
Nghị định 169/2025/NĐ-CP quy định hoạt động khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và sản phẩm, dịch vụ về dữ liệu
- Số hiệu: 169/2025/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 30/06/2025
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Chí Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/07/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Hợp tác quốc tế trong hoạt động khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo về dữ liệu
- Điều 5. Phát triển các hoạt động khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo về dữ liệu
- Điều 6. Đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài về khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo về dữ liệu
- Điều 7. Chính sách ưu đãi phát triển hoạt động khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo về dữ liệu
- Điều 8. Nguyên tắc thử nghiệm có kiểm soát
- Điều 9. Điều kiện tham gia hoạt động thử nghiệm có kiểm soát
- Điều 10. Phạm vi thử nghiệm có kiểm soát
- Điều 11. Phương án thử nghiệm có kiểm soát trong hoạt động khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo về dữ liệu
- Điều 12. Cấp Giấy chứng nhận tham gia hoạt động thử nghiệm có kiểm soát
- Điều 13. Điều chỉnh phương án thử nghiệm có kiểm soát
- Điều 14. Gia hạn thời gian thử nghiệm có kiểm soát
- Điều 15. Thu hồi Giấy chứng nhận tham gia hoạt động thử nghiệm có kiểm soát
- Điều 16. Kết thúc thử nghiệm có kiểm soát
- Điều 17. Hoạt động giám sát và kiểm tra quá trình thử nghiệm
- Điều 18. Chế độ báo cáo, cung cấp thông tin
- Điều 19. Bảo vệ đối tượng sử dụng sản phẩm, dịch vụ từ hoạt động thử nghiệm có kiểm soát
- Điều 20. Trách nhiệm của cơ quan cấp Giấy chứng nhận tham gia hoạt động thử nghiệm có kiểm soát
- Điều 21. Quyền và trách nhiệm của tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động thử nghiệm có kiểm soát
- Điều 22. Miễn trừ trách nhiệm trong hoạt động thử nghiệm có kiểm soát
- Điều 23. Sản phẩm, dịch vụ trung gian dữ liệu
- Điều 24. Nội dung hoạt động trung gian dữ liệu
- Điều 25. Điều kiện đối với tổ chức cung cấp sản phẩm, dịch vụ trung gian dữ liệu giữa bên sử dụng dịch vụ với cơ quan nhà nước
- Điều 26. Trách nhiệm của tổ chức cung cấp sản phẩm, dịch vụ trung gian dữ liệu
- Điều 27. Các cấp độ phân tích, tổng hợp dữ liệu
- Điều 28. Quản lý sản phẩm, dịch vụ phân tích, tổng hợp dữ liệu
- Điều 29. Điều kiện kinh doanh sản phẩm, dịch vụ phân tích, tổng hợp dữ liệu
- Điều 30. Các tiêu chí thẩm định sản phẩm, dịch vụ phân tích, tổng hợp dữ liệu
- Điều 31. Trách nhiệm của tổ chức kinh doanh, cung cấp sản phẩm, dịch vụ phân tích, tổng hợp dữ liệu
- Điều 32. Hoạt động của sàn dữ liệu
- Điều 33. Cung cấp sản phẩm, dịch vụ dữ liệu lên sàn dữ liệu để giao dịch
- Điều 34. Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động sàn dữ liệu
- Điều 35. Trách nhiệm của tổ chức cung cấp dịch vụ sàn dữ liệu
- Điều 36. Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động sàn dữ liệu; Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh sản phẩm, dịch vụ trung gian dữ liệu; Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh sản phẩm, dịch vụ phân tích, tổng hợp dữ liệu; Giấy chứng nhận đủ điều kiện cung cấp sản phẩm, dịch vụ phân tích, tổng hợp dữ liệu
- Điều 37. Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động sàn dữ liệu; Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh sản phẩm, dịch vụ trung gian dữ liệu; Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh sản phẩm, dịch vụ phân tích, tổng hợp dữ liệu; Giấy chứng nhận đủ điều kiện cung cấp sản phẩm, dịch vụ phân tích, tổng hợp dữ liệu
- Điều 38. Cấp lại, cấp đổi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động sàn dữ liệu; Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh sản phẩm, dịch vụ trung gian dữ liệu; Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh sản phẩm, dịch vụ phân tích, tổng hợp dữ liệu; Giấy chứng nhận đủ điều kiện cung cấp sản phẩm, dịch vụ phân tích, tổng hợp dữ liệu
- Điều 39. Thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động sàn dữ liệu; Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh sản phẩm, dịch vụ trung gian dữ liệu; Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh sản phẩm, dịch vụ phân tích, tổng hợp dữ liệu; Giấy chứng nhận đủ điều kiện cung cấp sản phẩm, dịch vụ phân tích, tổng hợp dữ liệu