Chương 8 Nghị định 169/2025/NĐ-CP quy định hoạt động khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và sản phẩm, dịch vụ về dữ liệu
Chương VIII
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 43. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 69/2024/NĐ-CP ngày 25 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ quy định về định danh và xác thực điện tử
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 4, khoản 6, khoản 9 Điều 3 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung khoản 4 như sau:
“4. Cơ quan quản lý định danh và xác thực điện tử là Bộ Công an.”;
b) Sửa đổi, bổ sung khoản 6 như sau:
“6. Xác thực điện tử là hoạt động xác thực dữ liệu điện tử nhằm khẳng định tính đúng đắn của dữ liệu được thực hiện qua Cơ sở dữ liệu tổng hợp quốc gia, hệ thống định danh và xác thực điện tử và các nền tảng dữ liệu khác do chủ sở hữu dữ liệu, chủ quản dữ liệu tổ chức thực hiện.”;
c) Sửa đổi, bổ sung khoản 9 như sau:
“9. Tổ chức cung cấp dịch vụ xác thực điện tử là đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước hoạt động tại Việt Nam đáp ứng điều kiện về kinh doanh, cung cấp dịch vụ xác thực điện tử theo quy định tại Nghị định này và pháp luật khác có liên quan.”.
2. Sửa đổi, bổ sung Điều 21 như sau:
“Điều 21. Phương thức xác thực điện tử trong thực hiện giao dịch thông qua hệ thống định danh và xác thực điện tử, sàn dữ liệu, Cơ sở dữ liệu tổng hợp quốc gia hoặc các phương thức khác do Bộ Công an cung cấp
1. Việc xác thực điện tử đối với giao dịch trực tuyến được thực hiện qua các phương tiện xác thực phù hợp với mức độ xác thực theo yêu cầu của tổ chức cung cấp dịch vụ trực tuyến đó.
2. Đối với các trường hợp xác thực thông tin tài khoản định danh điện tử tại nơi thực hiện giao dịch thực hiện xác thực qua giải pháp xác thực được cung cấp tại ứng dụng định danh quốc gia, sàn dữ liệu, Cơ sở dữ liệu tổng hợp quốc gia hoặc các phương thức khác do Bộ Công an cung cấp.”.
3. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 23 như sau:
“1. Điều kiện về tổ chức, doanh nghiệp
Đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước hoạt động tại Việt Nam.”’.
4. Thay thế, bãi bỏ một số cụm từ tại các điểm, khoản, điều của Nghị định số 69/2024/NĐ-CP ngày 25 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ quy định về định danh và xác thực điện tử như sau:
a) Thay thế cụm từ “Công an xã, phường, thị trấn hoặc cơ quan quản lý căn cước Công an cấp tỉnh, Công an cấp huyện” bằng cụm từ “Công an xã, phường, đặc khu hoặc cơ quan quản lý căn cước Công an cấp tỉnh” tại Điều 15, Điều 29, Điều 30;
b) Thay thế cụm từ “cơ quan quản lý căn cước nơi thuận tiện” bằng cụm từ “cơ quan quản lý căn cước, công an xã nơi thuận tiện” tại khoản 1 Điều 12; thay thế cụm từ “Bộ Thông tin và Truyền thông” bằng cụm từ “Bộ Khoa học và Công nghệ”, cụm từ “Bộ Kế hoạch và Đầu tư” bằng cụm từ “Bộ Tài chính” tại Điều 34, Điều 35, Điều 36, Điều 41;
c) Bãi bỏ cụm từ “Công an cấp huyện nơi gần nhất” tại điểm c khoản 2 và điểm b khoản 3 Điều 15, khoản 2, khoản 3 Điều 29, khoản 2, khoản 3 Điều 30; bỏ cụm từ “Công an cấp huyện” tại điểm d, điểm đ khoản 2 và điểm c, điểm d khoản 3 Điều 15, khoản 4, khoản 5 Điều 29 và khoản 4, khoản 5 Điều 30;
d) Bãi bỏ khoản 4 Điều 23.
Điều 44. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2025.
2. Bộ Công an chịu trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Nghị định này.
3. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này
Nghị định 169/2025/NĐ-CP quy định hoạt động khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và sản phẩm, dịch vụ về dữ liệu
- Số hiệu: 169/2025/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 30/06/2025
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Chí Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/07/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Hợp tác quốc tế trong hoạt động khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo về dữ liệu
- Điều 5. Phát triển các hoạt động khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo về dữ liệu
- Điều 6. Đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài về khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo về dữ liệu
- Điều 7. Chính sách ưu đãi phát triển hoạt động khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo về dữ liệu
- Điều 8. Nguyên tắc thử nghiệm có kiểm soát
- Điều 9. Điều kiện tham gia hoạt động thử nghiệm có kiểm soát
- Điều 10. Phạm vi thử nghiệm có kiểm soát
- Điều 11. Phương án thử nghiệm có kiểm soát trong hoạt động khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo về dữ liệu
- Điều 12. Cấp Giấy chứng nhận tham gia hoạt động thử nghiệm có kiểm soát
- Điều 13. Điều chỉnh phương án thử nghiệm có kiểm soát
- Điều 14. Gia hạn thời gian thử nghiệm có kiểm soát
- Điều 15. Thu hồi Giấy chứng nhận tham gia hoạt động thử nghiệm có kiểm soát
- Điều 16. Kết thúc thử nghiệm có kiểm soát
- Điều 17. Hoạt động giám sát và kiểm tra quá trình thử nghiệm
- Điều 18. Chế độ báo cáo, cung cấp thông tin
- Điều 19. Bảo vệ đối tượng sử dụng sản phẩm, dịch vụ từ hoạt động thử nghiệm có kiểm soát
- Điều 20. Trách nhiệm của cơ quan cấp Giấy chứng nhận tham gia hoạt động thử nghiệm có kiểm soát
- Điều 21. Quyền và trách nhiệm của tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động thử nghiệm có kiểm soát
- Điều 22. Miễn trừ trách nhiệm trong hoạt động thử nghiệm có kiểm soát
- Điều 23. Sản phẩm, dịch vụ trung gian dữ liệu
- Điều 24. Nội dung hoạt động trung gian dữ liệu
- Điều 25. Điều kiện đối với tổ chức cung cấp sản phẩm, dịch vụ trung gian dữ liệu giữa bên sử dụng dịch vụ với cơ quan nhà nước
- Điều 26. Trách nhiệm của tổ chức cung cấp sản phẩm, dịch vụ trung gian dữ liệu
- Điều 27. Các cấp độ phân tích, tổng hợp dữ liệu
- Điều 28. Quản lý sản phẩm, dịch vụ phân tích, tổng hợp dữ liệu
- Điều 29. Điều kiện kinh doanh sản phẩm, dịch vụ phân tích, tổng hợp dữ liệu
- Điều 30. Các tiêu chí thẩm định sản phẩm, dịch vụ phân tích, tổng hợp dữ liệu
- Điều 31. Trách nhiệm của tổ chức kinh doanh, cung cấp sản phẩm, dịch vụ phân tích, tổng hợp dữ liệu
- Điều 32. Hoạt động của sàn dữ liệu
- Điều 33. Cung cấp sản phẩm, dịch vụ dữ liệu lên sàn dữ liệu để giao dịch
- Điều 34. Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động sàn dữ liệu
- Điều 35. Trách nhiệm của tổ chức cung cấp dịch vụ sàn dữ liệu
- Điều 36. Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động sàn dữ liệu; Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh sản phẩm, dịch vụ trung gian dữ liệu; Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh sản phẩm, dịch vụ phân tích, tổng hợp dữ liệu; Giấy chứng nhận đủ điều kiện cung cấp sản phẩm, dịch vụ phân tích, tổng hợp dữ liệu
- Điều 37. Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động sàn dữ liệu; Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh sản phẩm, dịch vụ trung gian dữ liệu; Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh sản phẩm, dịch vụ phân tích, tổng hợp dữ liệu; Giấy chứng nhận đủ điều kiện cung cấp sản phẩm, dịch vụ phân tích, tổng hợp dữ liệu
- Điều 38. Cấp lại, cấp đổi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động sàn dữ liệu; Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh sản phẩm, dịch vụ trung gian dữ liệu; Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh sản phẩm, dịch vụ phân tích, tổng hợp dữ liệu; Giấy chứng nhận đủ điều kiện cung cấp sản phẩm, dịch vụ phân tích, tổng hợp dữ liệu
- Điều 39. Thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động sàn dữ liệu; Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh sản phẩm, dịch vụ trung gian dữ liệu; Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh sản phẩm, dịch vụ phân tích, tổng hợp dữ liệu; Giấy chứng nhận đủ điều kiện cung cấp sản phẩm, dịch vụ phân tích, tổng hợp dữ liệu