Điều 14 Nghị định 160/2025/NĐ-CP quy định về Quỹ Phát triển dữ liệu quốc gia
Điều 14. Thẩm định khoản tài trợ, đóng góp, nhận ủy thác, tặng cho
1. Văn kiện, hồ sơ khoản tài trợ, đóng góp, nhận ủy thác, tặng cho phải được thẩm định để làm cơ sở phê duyệt, ký kết và thực hiện.
2. Bộ Công an giao một đơn vị chức năng trực thuộc chủ trì tổ chức thẩm định khoản tài trợ, đóng góp, nhận ủy thác, tặng cho đối với trường hợp thẩm quyền phê duyệt của Bộ trưởng Bộ Công an.
3. Quỹ chủ trì tổ chức thẩm định tài trợ, đóng góp, nhận ủy thác, tặng cho thuộc thẩm quyền phê duyệt của Giám đốc Quỹ.
4. Đơn vị chủ trì thẩm định được mời các đơn vị chuyên môn, các tổ chức tư vấn và chuyên gia tư vấn độc lập để hỗ trợ thẩm định văn kiện, hồ sơ tài trợ, đóng góp, nhận ủy thác, tặng cho.
5. Đơn vị chủ trì thẩm định lập hồ sơ thẩm định khoản tài trợ, đóng góp, nhận ủy thác, tặng cho bao gồm:
a) Văn bản trình phê duyệt của Quỹ về văn kiện, hồ sơ tài trợ, đóng góp, nhận ủy thác, tặng cho;
b) Văn bản của bên tài trợ, đóng góp, ủy thác đồng ý về nội dung khoản tài trợ, đóng góp, nhận ủy thác, tặng cho;
c) Văn bản xác nhận giá trị của tài sản được tài trợ, đóng góp và chứng thư thẩm định giá đối với tài sản được tài trợ, đóng góp, tặng cho được cấp bởi tổ chức thẩm định giá hợp pháp và đủ năng lực được Việt Nam công nhận (nếu có);
d) Báo cáo thẩm định;
đ) Tài liệu khác có liên quan (nếu có).
6. Nội dung chính của báo cáo thẩm định:
a) Sự phù hợp với các quy định của pháp luật hiện hành của các số liệu, luận cứ, tính toán, kết luận và đề xuất nêu trong hồ sơ được thẩm định;
b) Tính khả thi của khoản tài trợ, đóng góp, nhận ủy thác, tặng cho;
c) Tính hợp lý của việc sử dụng khoản tài trợ, đóng góp, nhận ủy thác, tặng cho cho các hoạt động của Quỹ;
d) Những vấn đề bất cập, tồn tại, hướng xử lý, biện pháp xử lý, tổ chức có trách nhiệm xử lý và thời hạn xử lý;
đ) Những cam kết trong trường hợp thay đổi cơ chế, chính sách, sự khác biệt về thủ tục tiếp nhận và thực hiện khoản tài trợ, đóng góp, nhận ủy thác, tặng cho, các yêu cầu và điều kiện của bên tài trợ, đóng góp, ủy thác, tặng cho (nếu có);
e) Năng lực tổ chức, quản lý thực hiện (bao gồm cả năng lực tài chính) của Quỹ;
g) Hiệu quả, khả năng vận dụng kết quả thực hiện vào thực tiễn và tính bền vững của việc thực hiện khoản tài trợ, đóng góp, nhận ủy thác, tặng cho;
h) Những ý kiến đã được thống nhất hoặc còn khác nhau giữa các bên liên quan;
i) Đề xuất về việc Quỹ được tiếp nhận và thực hiện khoản tài trợ, đóng góp, nhận ủy thác, tặng cho;
k)Thời hạn hoàn thiện hồ sơ khoản tài trợ, đóng góp, nhận ủy thác, tặng cho;
l) Thông tin về việc đăng ký hoạt động, đăng ký kinh doanh và tư cách pháp nhân của tổ chức là bên tài trợ, đóng góp, nhận ủy thác, tặng cho hoặc thông tin hợp pháp về cá nhân là bên tài trợ, đóng góp, nhận ủy thác, tặng cho tại Việt Nam.
7. Trong quá trình thẩm định, đơn vị chủ trì thẩm định báo cáo cấp có thẩm quyền gửi văn bản xin ý kiến các cơ quan, đơn vị có liên quan. Các cơ quan, đơn vị tham gia thẩm định chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung thẩm định thuộc phạm vi trách nhiệm quản lý của mình.
Nghị định 160/2025/NĐ-CP quy định về Quỹ Phát triển dữ liệu quốc gia
- Số hiệu: 160/2025/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 29/06/2025
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Hồ Đức Phớc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/07/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Thành lập Quỹ Phát triển dữ liệu quốc gia
- Điều 3. Địa vị pháp lý, tư cách pháp nhân của Quỹ
- Điều 4. Mục tiêu hoạt động của Quỹ
- Điều 5. Giải thích từ ngữ
- Điều 6. Nguyên tắc hoạt động của Quỹ
- Điều 7. Nhiệm vụ và quyền hạn của Quỹ
- Điều 8. Ngân sách hoạt động của Quỹ
- Điều 11. Phương thức tiếp nhận khoản tài trợ, đóng góp, nhận ủy thác, tặng cho
- Điều 12. Thẩm quyền phê duyệt và chuẩn bị văn kiện, hồ sơ tài trợ, đóng góp, nhận ủy thác, tặng cho
- Điều 13. Nội dung của văn kiện tiếp nhận tài trợ, đóng góp, nhận ủy thác, tặng cho
- Điều 14. Thẩm định khoản tài trợ, đóng góp, nhận ủy thác, tặng cho
- Điều 15. Ký kết việc tiếp nhận tài trợ, đóng góp, nhận ủy thác, tặng cho
- Điều 16. Tiếp nhận tài trợ, đóng góp, nhận ủy thác, tặng cho
- Điều 17. Điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung văn kiện, hồ sơ, quyết định phê duyệt tài trợ, đóng góp, nhận ủy thác, tặng cho trong quá trình thực hiện
- Điều 18. Sử dụng nguồn tài trợ, viện trợ, đóng góp, nhận ủy thác, tặng cho
- Điều 19. Phương thức ủy thác cho vay
- Điều 20. Đối tượng và điều kiện vay vốn của Quỹ
- Điều 21. Lãi suất ủy thác cho vay, phí ủy thác cho vay
- Điều 22. Mức cho vay, thời hạn cho vay
- Điều 23. Hồ sơ, trình tự, thủ tục ủy thác cho vay
- Điều 24. Thỏa thuận ủy thác cho vay
- Điều 25. Nguyên tắc xử lý rủi ro cho vay
- Điều 26. Hạng mục hỗ trợ chi phí
- Điều 27. Điều kiện, tiêu chí nhận hỗ trợ
- Điều 28. Bồi hoàn hỗ trợ chi phí
- Điều 29. Hồ sơ, trình tự, thủ tục hỗ trợ chi phí
- Điều 30. Thỏa thuận hỗ trợ chi phí
- Điều 31. Nghiệm thu hỗ trợ chi phí
- Điều 34. Quy định chung về đầu tư của Quỹ
- Điều 35. Đối tượng đầu tư
- Điều 36. Hình thức, điều kiện và mức đầu tư của Quỹ
- Điều 37. Xử lý rủi ro đầu tư
- Điều 38. Nguyên tắc quản lý và sử dụng vốn, tài sản, doanh thu, chi phí và phân phối kết quả hoạt động của Quỹ
- Điều 39. Quản lý tài sản
- Điều 40. Doanh thu
- Điều 41. Chi phí
- Điều 42. Quản lý doanh thu và chi phí
- Điều 43. Phân phối kết quả tài chính
- Điều 44. Quản lý và sử dụng các quỹ trích lập
- Điều 45. Chế độ kế toán, kiểm toán
- Điều 46. Báo cáo quyết toán