Chương 3 Nghị định 160/2025/NĐ-CP quy định về Quỹ Phát triển dữ liệu quốc gia
Chương III
HOẠT ĐỘNG TIẾP NHẬN, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG TÀI TRỢ, VIỆN TRỢ, ĐÓNG GÓP, NHẬN ỦY THÁC, TẶNG CHO
Điều 11. Phương thức tiếp nhận khoản tài trợ, đóng góp, nhận ủy thác, tặng cho
1. Đối với tài trợ, đóng góp, tặng cho bằng tiền: bên tài trợ, đóng góp, tặng cho bằng tiền mặt hoặc thực hiện chuyển khoản cho Quỹ thông qua tài khoản của Quỹ mở tại ngân hàng thương mại.
2. Đối với tài trợ, đóng góp, tặng cho bằng hiện vật hoặc hình thức khác thì thực hiện theo thỏa thuận giữa Quỹ và bên tài trợ, đóng góp, tặng cho và được thể hiện tại văn kiện, hồ sơ nhận tài trợ, đóng góp, tặng cho.
3. Đối với ủy thác cho Quỹ: bên ủy thác sẽ chuyển khoản tiền ủy thác bằng đồng Việt Nam hoặc ngoại tệ khác cho Quỹ thông qua tài khoản của Quỹ mở tại ngân hàng thương mại.
Điều 12. Thẩm quyền phê duyệt và chuẩn bị văn kiện, hồ sơ tài trợ, đóng góp, nhận ủy thác, tặng cho
1. Thẩm quyền phê duyệt khoản tài trợ, đóng góp, nhận ủy thác, tặng cho được thực hiện như sau:
a) Bộ trưởng Bộ Công an quyết định phê duyệt việc tài trợ, đóng góp, ủy thác, tặng cho của các tổ chức, cá nhân nước ngoài. Trường hợp tài trợ, đóng góp, ủy thác, tặng cho không đủ điều kiện tiếp nhận, Bộ Công an thông báo cho bên tài trợ, đóng góp, ủy thác, tặng cho về việc không tiếp nhận;
b) Giám đốc Quỹ quyết định phê duyệt việc nhận tài trợ, đóng góp, ủy thác, tặng cho của các tổ chức, cá nhân Việt Nam. Trường hợp tài trợ, đóng góp, ủy thác, tặng cho không đủ điều kiện tiếp nhận, Quỹ thông báo cho bên tài trợ, đóng góp, ủy thác, tặng cho về việc không tiếp nhận.
2. Đối với khoản tài trợ, đóng góp, nhận ủy thác, tặng cho thuộc thẩm quyền phê duyệt của Bộ trưởng Bộ Công an:
a) Quỹ chủ trì chuẩn bị văn kiện, hồ sơ tiếp nhận tài trợ, đóng góp, nhận ủy thác, tặng cho;
b) Quỹ có nhiệm vụ phối hợp với các tổ chức trong nước và bên tài trợ, đóng góp, nhận ủy thác, tặng cho trong quá trình lập văn kiện, hồ sơ.
3. Đối với khoản tài trợ, đóng góp, nhận ủy thác, tặng cho thuộc thẩm quyền phê duyệt của Giám đốc Quỹ, Quỹ phối hợp với các tổ chức trong nước và bên tài trợ, đóng góp, ủy thác, tặng cho trong quá trình lập văn kiện, hồ sơ.
4. Quỹ có trách nhiệm triển khai, bảo đảm về tiến độ, chất lượng và nội dung văn kiện, hồ sơ tài trợ, đóng góp, nhận ủy thác, tặng cho.
Điều 13. Nội dung của văn kiện tiếp nhận tài trợ, đóng góp, nhận ủy thác, tặng cho
Văn kiện tiếp nhận tài trợ, đóng góp, nhận ủy thác, tặng cho bao gồm những nội dung chủ yếu sau:
1. Bối cảnh và sự cần thiết của việc tiếp nhận tài trợ, đóng góp, nhận ủy thác, tặng cho, trong đó nêu rõ những vấn đề mà khoản tài trợ, đóng góp, nhận ủy thác, tặng cho sẽ được sử dụng để giải quyết.
2. Mục tiêu dài hạn (nếu có) và mục tiêu ngắn hạn của tài trợ, đóng góp, nhận ủy thác, tặng cho.
3. Những kết quả dự kiến của việc sử dụng khoản tài trợ, đóng góp, nhận ủy thác, tặng cho và các chỉ số đo lường các kết quả đó.
4. Thời gian thực hiện tài trợ, đóng góp, nhận ủy thác, tặng cho và địa bàn thực hiện.
5. Cam kết, điều kiện đối với khoản tài trợ, đóng góp của bên tài trợ, đóng góp, khoản ủy thác của bên ủy thác; nghĩa vụ và cam kết của Quỹ để sử dụng khoản tài trợ, đóng góp, nhận ủy thác, tặng cho.
6. Tổng giá trị và cơ cấu vốn của tài trợ, đóng góp, nhận ủy thác, tặng cho.
7. Vốn đối ứng và nguồn bảo đảm (nếu có).
8. Phương thức tổ chức, quản lý và thực hiện khoản tài trợ, đóng góp, nhận ủy thác, tặng cho.
9. Phương án thực hiện tài trợ, đóng góp, nhận ủy thác, tặng cho.
10. Hiệu quả, khả năng vận dụng kết quả thực hiện vào thực tiễn và tính bền vững của việc thực hiện tài trợ, đóng góp, nhận ủy thác, tặng cho.
Điều 14. Thẩm định khoản tài trợ, đóng góp, nhận ủy thác, tặng cho
1. Văn kiện, hồ sơ khoản tài trợ, đóng góp, nhận ủy thác, tặng cho phải được thẩm định để làm cơ sở phê duyệt, ký kết và thực hiện.
2. Bộ Công an giao một đơn vị chức năng trực thuộc chủ trì tổ chức thẩm định khoản tài trợ, đóng góp, nhận ủy thác, tặng cho đối với trường hợp thẩm quyền phê duyệt của Bộ trưởng Bộ Công an.
3. Quỹ chủ trì tổ chức thẩm định tài trợ, đóng góp, nhận ủy thác, tặng cho thuộc thẩm quyền phê duyệt của Giám đốc Quỹ.
4. Đơn vị chủ trì thẩm định được mời các đơn vị chuyên môn, các tổ chức tư vấn và chuyên gia tư vấn độc lập để hỗ trợ thẩm định văn kiện, hồ sơ tài trợ, đóng góp, nhận ủy thác, tặng cho.
5. Đơn vị chủ trì thẩm định lập hồ sơ thẩm định khoản tài trợ, đóng góp, nhận ủy thác, tặng cho bao gồm:
a) Văn bản trình phê duyệt của Quỹ về văn kiện, hồ sơ tài trợ, đóng góp, nhận ủy thác, tặng cho;
b) Văn bản của bên tài trợ, đóng góp, ủy thác đồng ý về nội dung khoản tài trợ, đóng góp, nhận ủy thác, tặng cho;
c) Văn bản xác nhận giá trị của tài sản được tài trợ, đóng góp và chứng thư thẩm định giá đối với tài sản được tài trợ, đóng góp, tặng cho được cấp bởi tổ chức thẩm định giá hợp pháp và đủ năng lực được Việt Nam công nhận (nếu có);
d) Báo cáo thẩm định;
đ) Tài liệu khác có liên quan (nếu có).
6. Nội dung chính của báo cáo thẩm định:
a) Sự phù hợp với các quy định của pháp luật hiện hành của các số liệu, luận cứ, tính toán, kết luận và đề xuất nêu trong hồ sơ được thẩm định;
b) Tính khả thi của khoản tài trợ, đóng góp, nhận ủy thác, tặng cho;
c) Tính hợp lý của việc sử dụng khoản tài trợ, đóng góp, nhận ủy thác, tặng cho cho các hoạt động của Quỹ;
d) Những vấn đề bất cập, tồn tại, hướng xử lý, biện pháp xử lý, tổ chức có trách nhiệm xử lý và thời hạn xử lý;
đ) Những cam kết trong trường hợp thay đổi cơ chế, chính sách, sự khác biệt về thủ tục tiếp nhận và thực hiện khoản tài trợ, đóng góp, nhận ủy thác, tặng cho, các yêu cầu và điều kiện của bên tài trợ, đóng góp, ủy thác, tặng cho (nếu có);
e) Năng lực tổ chức, quản lý thực hiện (bao gồm cả năng lực tài chính) của Quỹ;
g) Hiệu quả, khả năng vận dụng kết quả thực hiện vào thực tiễn và tính bền vững của việc thực hiện khoản tài trợ, đóng góp, nhận ủy thác, tặng cho;
h) Những ý kiến đã được thống nhất hoặc còn khác nhau giữa các bên liên quan;
i) Đề xuất về việc Quỹ được tiếp nhận và thực hiện khoản tài trợ, đóng góp, nhận ủy thác, tặng cho;
k)Thời hạn hoàn thiện hồ sơ khoản tài trợ, đóng góp, nhận ủy thác, tặng cho;
l) Thông tin về việc đăng ký hoạt động, đăng ký kinh doanh và tư cách pháp nhân của tổ chức là bên tài trợ, đóng góp, nhận ủy thác, tặng cho hoặc thông tin hợp pháp về cá nhân là bên tài trợ, đóng góp, nhận ủy thác, tặng cho tại Việt Nam.
7. Trong quá trình thẩm định, đơn vị chủ trì thẩm định báo cáo cấp có thẩm quyền gửi văn bản xin ý kiến các cơ quan, đơn vị có liên quan. Các cơ quan, đơn vị tham gia thẩm định chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung thẩm định thuộc phạm vi trách nhiệm quản lý của mình.
Điều 15. Ký kết việc tiếp nhận tài trợ, đóng góp, nhận ủy thác, tặng cho
1. Văn bản, quyết định phê duyệt tiếp nhận tài trợ, đóng góp, nhận ủy thác, tặng cho gồm những nội dung chính sau:
a) Tên khoản tài trợ, đóng góp, nhận ủy thác, tặng cho;
b) Bên tiếp nhận khoản tài trợ, đóng góp, nhận ủy thác, tặng cho: Quỹ Phát triển dữ liệu quốc gia; Tên tổ chức, cá nhân là bên tài trợ, đóng góp, ủy thác, tặng cho;
c) Mục tiêu và kết quả chủ yếu của khoản tài trợ, đóng góp, nhận ủy thác, tặng cho;
d) Thời gian và địa bàn thực hiện;
đ) Tổng giá trị và cơ cấu vốn của khoản tài trợ, đóng góp, nhận ủy thác, tặng cho.
2. Ký kết văn kiện, hồ sơ tài trợ, đóng góp, nhận ủy thác, tặng cho:
a) Việc ký kết văn kiện, thỏa thuận tài trợ, đóng góp, ủy thác, tặng cho chỉ tiến hành sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt tiếp nhận khoản tài trợ, đóng góp, nhận ủy thác, tặng cho và được Quỹ thông báo chính thức bằng văn bản cho bên tài trợ, đóng góp, ủy thác, tặng cho;
b) Giám đốc Quỹ thực hiện ký kết văn kiện, thỏa thuận tài trợ, đóng góp, nhận ủy thác, tặng cho với bên tài trợ, đóng góp, ủy thác, tặng cho theo quy định;
c) Công bố thông tin: trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày ký kết văn kiện, hồ sơ tài trợ, đóng góp, nhận ủy thác, Quỹ có trách nhiệm công bố thông tin trên Trang thông tin điện tử của Quỹ và tại trụ sở Quỹ.
Điều 16. Tiếp nhận tài trợ, đóng góp, nhận ủy thác, tặng cho
1. Đối với tài trợ, đóng góp, nhận ủy thác, tặng cho bằng tiền:
a) Quỹ mở sổ kế toán chi tiết để theo dõi riêng số tiền được tài trợ, đóng góp, nhận ủy thác, tặng cho;
b) Quỹ mở tài khoản tại ngân hàng thương mại để tiếp nhận đối với khoản tài trợ, đóng góp, nhận ủy thác, tặng cho được chuyển khoản.
2. Đối với tài trợ, đóng góp, tặng cho bằng hiện vật hoặc hình thức khác:
Quỹ có trách nhiệm thực hiện các thủ tục nhận bàn giao, chuẩn bị các điều kiện để bảo quản hiện vật hoặc hình thức khác được tài trợ, đóng góp, tặng cho bảo đảm thuận lợi, nhanh chóng.
Điều 17. Điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung văn kiện, hồ sơ, quyết định phê duyệt tài trợ, đóng góp, nhận ủy thác, tặng cho trong quá trình thực hiện
1. Đối với các tài trợ, đóng góp, nhận ủy thác, tặng cho do Bộ trưởng Bộ Công an phê duyệt:
a) Việc điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung được thực hiện khi thay đổi các mục tiêu dài hạn (nếu có) và mục tiêu ngắn hạn, phương thức tổ chức, quản lý và thực hiện, các kết quả chủ yếu và địa bàn thực hiện của khoản tài trợ, đóng góp, nhận ủy thác, tặng cho đã được phê duyệt hoặc các điều chỉnh về tiến độ thực hiện quá 24 tháng so với thời gian đã được phê duyệt phải báo cáo Bộ trưởng Bộ Công an xem xét, quyết định;
b) Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được đề xuất điều chỉnh, đơn vị chủ trì thẩm định tài trợ, đóng góp, nhận ủy thác, tặng cho trình Bộ trưởng Bộ Công an quyết định điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung đối với tài trợ, đóng góp, nhận ủy thác, tặng cho.
2. Đối với tài trợ đóng góp, nhận ủy thác, tặng cho do Giám đốc Quỹ phê duyệt:
a) Những điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung làm cho khoản tài trợ, đóng góp, nhận ủy thác, tặng cho trở thành một trong các trường hợp thuộc thẩm quyền phê duyệt của Bộ trưởng Bộ Công an thì đơn vị chủ trì thẩm định tài trợ, đóng góp, nhận ủy thác, tặng cho chủ trì, phối hợp với Quỹ báo cáo Bộ trưởng Bộ Công an xem xét, quyết định;
b) Các điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung không thuộc quy định tại điểm a khoản này do Giám đốc Quỹ quyết định;
c) Trong thời hạn 10 ngày sau khi chấp thuận việc điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung đối với tài trợ, đóng góp, nhận ủy thác, tặng cho Giám đốc Quỹ ban hành quyết định điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung đối với khoản tài trợ, đóng góp, nhận ủy thác, tặng cho.
Điều 18. Sử dụng nguồn tài trợ, viện trợ, đóng góp, nhận ủy thác, tặng cho
Quỹ sử dụng nguồn tài trợ, viện trợ, đóng góp, nhận ủy thác, tặng cho và lợi nhuận phát sinh từ các nguồn này để thực hiện các hoạt động sau:
1. Bổ sung vào nguồn ngân sách hoạt động của Quỹ.
2. Cho vay, hỗ trợ, đầu tư theo quy định tại Chương IV Nghị định này và yêu cầu của bên ủy thác, nhà tài trợ bảo đảm phù hợp với quy định của Nghị định này.
Nghị định 160/2025/NĐ-CP quy định về Quỹ Phát triển dữ liệu quốc gia
- Số hiệu: 160/2025/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 29/06/2025
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Hồ Đức Phớc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/07/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Thành lập Quỹ Phát triển dữ liệu quốc gia
- Điều 3. Địa vị pháp lý, tư cách pháp nhân của Quỹ
- Điều 4. Mục tiêu hoạt động của Quỹ
- Điều 5. Giải thích từ ngữ
- Điều 6. Nguyên tắc hoạt động của Quỹ
- Điều 7. Nhiệm vụ và quyền hạn của Quỹ
- Điều 8. Ngân sách hoạt động của Quỹ
- Điều 11. Phương thức tiếp nhận khoản tài trợ, đóng góp, nhận ủy thác, tặng cho
- Điều 12. Thẩm quyền phê duyệt và chuẩn bị văn kiện, hồ sơ tài trợ, đóng góp, nhận ủy thác, tặng cho
- Điều 13. Nội dung của văn kiện tiếp nhận tài trợ, đóng góp, nhận ủy thác, tặng cho
- Điều 14. Thẩm định khoản tài trợ, đóng góp, nhận ủy thác, tặng cho
- Điều 15. Ký kết việc tiếp nhận tài trợ, đóng góp, nhận ủy thác, tặng cho
- Điều 16. Tiếp nhận tài trợ, đóng góp, nhận ủy thác, tặng cho
- Điều 17. Điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung văn kiện, hồ sơ, quyết định phê duyệt tài trợ, đóng góp, nhận ủy thác, tặng cho trong quá trình thực hiện
- Điều 18. Sử dụng nguồn tài trợ, viện trợ, đóng góp, nhận ủy thác, tặng cho
- Điều 19. Phương thức ủy thác cho vay
- Điều 20. Đối tượng và điều kiện vay vốn của Quỹ
- Điều 21. Lãi suất ủy thác cho vay, phí ủy thác cho vay
- Điều 22. Mức cho vay, thời hạn cho vay
- Điều 23. Hồ sơ, trình tự, thủ tục ủy thác cho vay
- Điều 24. Thỏa thuận ủy thác cho vay
- Điều 25. Nguyên tắc xử lý rủi ro cho vay
- Điều 26. Hạng mục hỗ trợ chi phí
- Điều 27. Điều kiện, tiêu chí nhận hỗ trợ
- Điều 28. Bồi hoàn hỗ trợ chi phí
- Điều 29. Hồ sơ, trình tự, thủ tục hỗ trợ chi phí
- Điều 30. Thỏa thuận hỗ trợ chi phí
- Điều 31. Nghiệm thu hỗ trợ chi phí
- Điều 34. Quy định chung về đầu tư của Quỹ
- Điều 35. Đối tượng đầu tư
- Điều 36. Hình thức, điều kiện và mức đầu tư của Quỹ
- Điều 37. Xử lý rủi ro đầu tư
- Điều 38. Nguyên tắc quản lý và sử dụng vốn, tài sản, doanh thu, chi phí và phân phối kết quả hoạt động của Quỹ
- Điều 39. Quản lý tài sản
- Điều 40. Doanh thu
- Điều 41. Chi phí
- Điều 42. Quản lý doanh thu và chi phí
- Điều 43. Phân phối kết quả tài chính
- Điều 44. Quản lý và sử dụng các quỹ trích lập
- Điều 45. Chế độ kế toán, kiểm toán
- Điều 46. Báo cáo quyết toán