Chương 1 Nghị định 160/2025/NĐ-CP quy định về Quỹ Phát triển dữ liệu quốc gia
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Nghị định này quy định chi tiết khoản 4 Điều 29 Luật Dữ liệu về thành lập, quản lý, sử dụng Quỹ Phát triển dữ liệu quốc gia.
2. Nghị định này áp dụng đối với Quỹ Phát triển dữ liệu quốc gia, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến quản trị, điều hành, tổ chức và hoạt động của Quỹ Phát triển dữ liệu quốc gia.
Điều 2. Thành lập Quỹ Phát triển dữ liệu quốc gia
Chính phủ thành lập Quỹ Phát triển dữ liệu quốc gia (sau đây gọi tắt là Quỹ) để thúc đẩy phát triển, khai thác, ứng dụng, quản trị dữ liệu quốc gia.
Điều 3. Địa vị pháp lý, tư cách pháp nhân của Quỹ
1. Quỹ Phát triển dữ liệu quốc gia là quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách, hoạt động không vì mục đích lợi nhuận và giao Bộ Công an quản lý.
2. Quỹ có tư cách pháp nhân, có ngân sách hoạt động, có báo cáo tài chính riêng, có con dấu, được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước và các ngân hàng thương mại hoạt động hợp pháp tại Việt Nam theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Mục tiêu hoạt động của Quỹ
1. Hỗ trợ các hoạt động phát triển, ứng dụng công nghệ trí tuệ nhân tạo, dữ liệu lớn, học máy, điện toán đám mây, chuỗi khối, Internet vạn vật và các công nghệ khác trong xử lý dữ liệu để phục vụ công tác quản lý nhà nước, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, phát triển kinh tế - xã hội.
2. Thúc đẩy việc ứng dụng dữ liệu phục vụ chuyển đổi số quốc gia; chuyển đổi số ở vùng nông thôn, miền núi, địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn; hoạt động khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo về dữ liệu.
3. Phát triển mạng lưới chuyên gia, nhà khoa học, các tổ chức khoa học công nghệ, các hiệp hội về dữ liệu trong và ngoài nước.
4. Đầu tư cho doanh nghiệp, cá nhân hoạt động nghiên cứu các giải pháp gia tăng bảo vệ dữ liệu, chuyển giao công nghệ về dữ liệu, đổi mới sáng tạo về dữ liệu, phát triển ứng dụng công nghệ liên quan đến dữ liệu phục vụ công tác quản lý nhà nước, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, phát triển kinh tế - xã hội.
5. Hỗ trợ khen thưởng tổ chức, cá nhân có thành tích trong công tác xây dựng, phát triển, bảo vệ, quản trị, xử lý dữ liệu; hỗ trợ tổ chức, cá nhân cung cấp dữ liệu cho cơ quan Đảng, Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội.
6. Hỗ trợ tổ chức cung cấp dịch vụ công ích để khắc phục hậu quả, xử lý sự cố về an ninh, an toàn dữ liệu.
7. Hỗ trợ các hoạt động phát triển, ứng dụng dữ liệu quan trọng, dữ liệu cốt lõi, dữ liệu liên quan đến quốc phòng, an ninh, đối ngoại.
8. Hỗ trợ hoạt động hợp tác quốc tế về dữ liệu.
Điều 5. Giải thích từ ngữ
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Hoạt động phát triển dữ liệu là hoạt động của các tổ chức, cá nhân nhằm làm gia tăng giá trị của dữ liệu cả về số lượng và chất lượng phục vụ lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, phát triển kinh tế - xã hội.
2. Công nghệ dữ liệu là công nghệ trí tuệ nhân tạo, dữ liệu lớn, học máy, điện toán đám mây, chuỗi khối, Internet vạn vật, thực tại ảo, thực tại tăng cường và các công nghệ khác trong xử lý dữ liệu.
3. Hỗ trợ chi phí là việc cấp kinh phí cho các tổ chức, cá nhân để xây dựng, phát triển, bảo vệ, quản trị, xử lý dữ liệu.
4. Hỗ trợ nâng cao năng lực là việc Quỹ trực tiếp thực hiện các hoạt động liên quan đến đầu tư, mua sắm, bố trí nguồn lực cho các tổ chức, cá nhân để xây dựng, phát triển, bảo vệ, quản trị, xử lý dữ liệu.
5. Vốn ủy thác là khoản tiền bên ủy thác giao cho bên nhận ủy thác để thực hiện nội dung ủy thác.
6. Người quản lý Quỹ là người giữ chức danh, chức vụ Giám đốc, Phó Giám đốc, Kế toán trưởng của Quỹ.
7. Tài trợ là hoạt động hỗ trợ không hoàn lại bằng tiền hoặc hiện vật có nguồn gốc không thuộc ngân sách nhà nước với điều kiện, mục tiêu, đối tượng cụ thể của tổ chức, cá nhân (bên tài trợ) cho Quỹ để thực hiện các hoạt động quy định tại Chương IV Nghị định này.
8. Đóng góp là hoạt động góp tiền hoặc hiện vật không phải hoàn trả của tổ chức, cá nhân (bên đóng góp) cho Quỹ để thực hiện các hoạt động quy định tại Chương IV Nghị định này.
9. Ủy thác cho Quỹ là việc tổ chức, cá nhân (bên ủy thác) giao cho Quỹ (bên nhận ủy thác) khoản vốn bằng tiền để thực hiện các hoạt động quy định tại Chương IV Nghị định này. Bên ủy thác chịu mọi rủi ro, bên nhận ủy thác được hưởng phí ủy thác.
10. Hoạt động ủy thác cho vay của Quỹ là việc Quỹ (bên ủy thác) ủy thác cho ngân hàng (bên nhận ủy thác) để thực hiện cho vay đối với khách hàng vay vốn theo quy định tại Chương IV Nghị định này.
Điều 6. Nguyên tắc hoạt động của Quỹ
1. Việc tiếp nhận, quản lý và sử dụng tài trợ, viện trợ, đóng góp, ủy thác, tặng cho phải bảo đảm:
a) Tiếp nhận, quản lý và sử dụng tài trợ, viện trợ, đóng góp, ủy thác, tặng cho của các tổ chức, cá nhân bằng tiền hoặc hiện vật hoặc hình thức khác bảo đảm công khai, minh bạch;
b) Việc tiếp nhận, quản lý và sử dụng tài trợ, viện trợ, đóng góp, ủy thác, tặng cho phải tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam, điều ước quốc tế mà Việt Nam đã ký kết; việc nhận vốn ủy thác phải bảo đảm phù hợp với khả năng hoàn trả của Quỹ;
c) Không tiếp nhận tài trợ, viện trợ, đóng góp, ủy thác, tặng cho gây phương hại đến lợi ích quốc gia, an ninh, quốc phòng, vi phạm pháp luật về phòng, chống tham nhũng, hoạt động rửa tiền, tài trợ khủng bố và các hoạt động khác trái quy định pháp luật;
d) Các tổ chức, cá nhân tự nguyện tài trợ, đóng góp không có điều kiện kèm theo có thể chuyển tiền vào tài khoản của Quỹ mà không phải thực hiện theo Điều 12, Điều 13, Điều 14, Điều 15 Nghị định này.
2. Việc cho vay, hỗ trợ, đầu tư của Quỹ phải bảo đảm:
a) Công khai, minh bạch, tiết kiệm, tránh lãng phí, đảm bảo an toàn vốn và tuân thủ các quy định pháp luật;
b) Mỗi tổ chức, cá nhân có thể được Quỹ cho vay, hỗ trợ, đầu tư với nhiều hình thức khác nhau;
c) Tổ chức, cá nhân tự kê khai và chịu trách nhiệm về các số liệu, thông tin trong hồ sơ đề nghị cho vay, hỗ trợ, đầu tư;
d) Người quản lý Quỹ được miễn trừ trách nhiệm trong trường hợp cho vay, hỗ trợ, đầu tư các tổ chức, cá nhân thử nghiệm công nghệ dữ liệu, mô hình kinh doanh mới phục vụ lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, phát triển kinh tế - xã hội mà có thiệt hại về kinh tế do nguyên nhân khách quan khi đã thực hiện đầy đủ các quy trình, quy định liên quan trong quá trình triển khai thực hiện;
đ) Không hỗ trợ cho tổ chức, cá nhân đã nhận được hỗ trợ từ nguồn hỗ trợ khác của Nhà nước cho cùng một hạng mục;
e) Quỹ không hỗ trợ chi phí cho các tổ chức, cá nhân đã viện trợ, tài trợ, đóng góp, ủy thác, tặng cho Quỹ.
Điều 7. Nhiệm vụ và quyền hạn của Quỹ
1. Nhiệm vụ của Quỹ
a) Thực hiện các nhiệm vụ phù hợp với mục tiêu hoạt động của Quỹ;
b) Tiếp nhận, quản lý và sử dụng vốn đúng quy định;
c) Thực hiện chế độ báo cáo, chế độ kế toán theo quy định của pháp luật;
d) Chấp hành việc thanh tra, kiểm tra, kiểm toán của các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;
đ) Cung cấp số liệu, công bố công khai về quy chế hoạt động, cơ chế tài chính, kết quả hoạt động của Quỹ và báo cáo tài chính hàng năm đã được kiểm toán theo quy định của pháp luật.
2. Quyền hạn của Quỹ
a) Tổ chức và hoạt động theo đúng nguyên tắc và mục tiêu hoạt động của Quỹ;
b) Kiểm tra, giám sát định kỳ và đột xuất việc sử dụng nguồn vốn của Quỹ; thu hồi vốn cho vay, chi phí hỗ trợ đối với tổ chức, cá nhân vi phạm các điều kiện, cam kết đã ký với Quỹ;
c) Chi đầu tư hạ tầng, trang thiết bị, cơ sở vật chất nhằm thực hiện mục tiêu hoạt động của Quỹ;
d) Chi cho đầu tư, hoạt động khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo về dữ liệu theo quy định;
đ) Ủy thác cho ngân hàng thực hiện cho vay với lãi suất ưu đãi; hỗ trợ chi phí cho tổ chức, cá nhân để thúc đẩy các hoạt động theo mục tiêu của Quỹ;
e) Tổ chức các hoạt động nâng cao năng lực cho các tổ chức, cá nhân phù hợp với quy định tại Nghị định này và pháp luật có liên quan;
g) Thuê các tổ chức, chuyên gia, nhà khoa học để hỗ trợ hoạt động của Quỹ; hợp tác với các cơ sở giáo dục để hỗ trợ hoạt động đào tạo của Quỹ; thực hiện hoặc sử dụng dịch vụ tư vấn, đánh giá năng lực đối với tổ chức, doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo;
h) Sử dụng ngân sách hoạt động nhàn rỗi của Quỹ để gửi tiết kiệm kỳ hạn tối đa không quá 12 tháng tại các ngân hàng thương mại nhằm mục đích bảo toàn và phát triển ngân sách hoạt động của Quỹ.
Điều 8. Ngân sách hoạt động của Quỹ
1. Ngân sách nhà nước cấp vốn cho Quỹ là 1.000 tỷ đồng. Căn cứ khả năng cân đối ngân sách, Quỹ được hỗ trợ kinh phí hằng năm để bảo đảm duy trì mức 1.000 tỷ đồng tại thời điểm đầu các năm tài chính.
2. Các nguồn kinh phí ngoài ngân sách nhà nước hỗ trợ cho Quỹ gồm:
a) Thu từ kết quả hoạt động của Quỹ: các khoản lãi cho vay, lãi tiền gửi và các khoản thu khác;
b) Các khoản tài trợ, viện trợ, đóng góp, tặng cho của các tổ chức, cá nhân;
c) Nguồn khác theo quy định pháp luật.
Nghị định 160/2025/NĐ-CP quy định về Quỹ Phát triển dữ liệu quốc gia
- Số hiệu: 160/2025/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 29/06/2025
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Hồ Đức Phớc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/07/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Thành lập Quỹ Phát triển dữ liệu quốc gia
- Điều 3. Địa vị pháp lý, tư cách pháp nhân của Quỹ
- Điều 4. Mục tiêu hoạt động của Quỹ
- Điều 5. Giải thích từ ngữ
- Điều 6. Nguyên tắc hoạt động của Quỹ
- Điều 7. Nhiệm vụ và quyền hạn của Quỹ
- Điều 8. Ngân sách hoạt động của Quỹ
- Điều 11. Phương thức tiếp nhận khoản tài trợ, đóng góp, nhận ủy thác, tặng cho
- Điều 12. Thẩm quyền phê duyệt và chuẩn bị văn kiện, hồ sơ tài trợ, đóng góp, nhận ủy thác, tặng cho
- Điều 13. Nội dung của văn kiện tiếp nhận tài trợ, đóng góp, nhận ủy thác, tặng cho
- Điều 14. Thẩm định khoản tài trợ, đóng góp, nhận ủy thác, tặng cho
- Điều 15. Ký kết việc tiếp nhận tài trợ, đóng góp, nhận ủy thác, tặng cho
- Điều 16. Tiếp nhận tài trợ, đóng góp, nhận ủy thác, tặng cho
- Điều 17. Điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung văn kiện, hồ sơ, quyết định phê duyệt tài trợ, đóng góp, nhận ủy thác, tặng cho trong quá trình thực hiện
- Điều 18. Sử dụng nguồn tài trợ, viện trợ, đóng góp, nhận ủy thác, tặng cho
- Điều 19. Phương thức ủy thác cho vay
- Điều 20. Đối tượng và điều kiện vay vốn của Quỹ
- Điều 21. Lãi suất ủy thác cho vay, phí ủy thác cho vay
- Điều 22. Mức cho vay, thời hạn cho vay
- Điều 23. Hồ sơ, trình tự, thủ tục ủy thác cho vay
- Điều 24. Thỏa thuận ủy thác cho vay
- Điều 25. Nguyên tắc xử lý rủi ro cho vay
- Điều 26. Hạng mục hỗ trợ chi phí
- Điều 27. Điều kiện, tiêu chí nhận hỗ trợ
- Điều 28. Bồi hoàn hỗ trợ chi phí
- Điều 29. Hồ sơ, trình tự, thủ tục hỗ trợ chi phí
- Điều 30. Thỏa thuận hỗ trợ chi phí
- Điều 31. Nghiệm thu hỗ trợ chi phí
- Điều 34. Quy định chung về đầu tư của Quỹ
- Điều 35. Đối tượng đầu tư
- Điều 36. Hình thức, điều kiện và mức đầu tư của Quỹ
- Điều 37. Xử lý rủi ro đầu tư
- Điều 38. Nguyên tắc quản lý và sử dụng vốn, tài sản, doanh thu, chi phí và phân phối kết quả hoạt động của Quỹ
- Điều 39. Quản lý tài sản
- Điều 40. Doanh thu
- Điều 41. Chi phí
- Điều 42. Quản lý doanh thu và chi phí
- Điều 43. Phân phối kết quả tài chính
- Điều 44. Quản lý và sử dụng các quỹ trích lập
- Điều 45. Chế độ kế toán, kiểm toán
- Điều 46. Báo cáo quyết toán