Điều 12 Nghị định 160/2025/NĐ-CP quy định về Quỹ Phát triển dữ liệu quốc gia
Điều 12. Thẩm quyền phê duyệt và chuẩn bị văn kiện, hồ sơ tài trợ, đóng góp, nhận ủy thác, tặng cho
1. Thẩm quyền phê duyệt khoản tài trợ, đóng góp, nhận ủy thác, tặng cho được thực hiện như sau:
a) Bộ trưởng Bộ Công an quyết định phê duyệt việc tài trợ, đóng góp, ủy thác, tặng cho của các tổ chức, cá nhân nước ngoài. Trường hợp tài trợ, đóng góp, ủy thác, tặng cho không đủ điều kiện tiếp nhận, Bộ Công an thông báo cho bên tài trợ, đóng góp, ủy thác, tặng cho về việc không tiếp nhận;
b) Giám đốc Quỹ quyết định phê duyệt việc nhận tài trợ, đóng góp, ủy thác, tặng cho của các tổ chức, cá nhân Việt Nam. Trường hợp tài trợ, đóng góp, ủy thác, tặng cho không đủ điều kiện tiếp nhận, Quỹ thông báo cho bên tài trợ, đóng góp, ủy thác, tặng cho về việc không tiếp nhận.
2. Đối với khoản tài trợ, đóng góp, nhận ủy thác, tặng cho thuộc thẩm quyền phê duyệt của Bộ trưởng Bộ Công an:
a) Quỹ chủ trì chuẩn bị văn kiện, hồ sơ tiếp nhận tài trợ, đóng góp, nhận ủy thác, tặng cho;
b) Quỹ có nhiệm vụ phối hợp với các tổ chức trong nước và bên tài trợ, đóng góp, nhận ủy thác, tặng cho trong quá trình lập văn kiện, hồ sơ.
3. Đối với khoản tài trợ, đóng góp, nhận ủy thác, tặng cho thuộc thẩm quyền phê duyệt của Giám đốc Quỹ, Quỹ phối hợp với các tổ chức trong nước và bên tài trợ, đóng góp, ủy thác, tặng cho trong quá trình lập văn kiện, hồ sơ.
4. Quỹ có trách nhiệm triển khai, bảo đảm về tiến độ, chất lượng và nội dung văn kiện, hồ sơ tài trợ, đóng góp, nhận ủy thác, tặng cho.
Nghị định 160/2025/NĐ-CP quy định về Quỹ Phát triển dữ liệu quốc gia
- Số hiệu: 160/2025/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 29/06/2025
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Hồ Đức Phớc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/07/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Thành lập Quỹ Phát triển dữ liệu quốc gia
- Điều 3. Địa vị pháp lý, tư cách pháp nhân của Quỹ
- Điều 4. Mục tiêu hoạt động của Quỹ
- Điều 5. Giải thích từ ngữ
- Điều 6. Nguyên tắc hoạt động của Quỹ
- Điều 7. Nhiệm vụ và quyền hạn của Quỹ
- Điều 8. Ngân sách hoạt động của Quỹ
- Điều 11. Phương thức tiếp nhận khoản tài trợ, đóng góp, nhận ủy thác, tặng cho
- Điều 12. Thẩm quyền phê duyệt và chuẩn bị văn kiện, hồ sơ tài trợ, đóng góp, nhận ủy thác, tặng cho
- Điều 13. Nội dung của văn kiện tiếp nhận tài trợ, đóng góp, nhận ủy thác, tặng cho
- Điều 14. Thẩm định khoản tài trợ, đóng góp, nhận ủy thác, tặng cho
- Điều 15. Ký kết việc tiếp nhận tài trợ, đóng góp, nhận ủy thác, tặng cho
- Điều 16. Tiếp nhận tài trợ, đóng góp, nhận ủy thác, tặng cho
- Điều 17. Điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung văn kiện, hồ sơ, quyết định phê duyệt tài trợ, đóng góp, nhận ủy thác, tặng cho trong quá trình thực hiện
- Điều 18. Sử dụng nguồn tài trợ, viện trợ, đóng góp, nhận ủy thác, tặng cho
- Điều 19. Phương thức ủy thác cho vay
- Điều 20. Đối tượng và điều kiện vay vốn của Quỹ
- Điều 21. Lãi suất ủy thác cho vay, phí ủy thác cho vay
- Điều 22. Mức cho vay, thời hạn cho vay
- Điều 23. Hồ sơ, trình tự, thủ tục ủy thác cho vay
- Điều 24. Thỏa thuận ủy thác cho vay
- Điều 25. Nguyên tắc xử lý rủi ro cho vay
- Điều 26. Hạng mục hỗ trợ chi phí
- Điều 27. Điều kiện, tiêu chí nhận hỗ trợ
- Điều 28. Bồi hoàn hỗ trợ chi phí
- Điều 29. Hồ sơ, trình tự, thủ tục hỗ trợ chi phí
- Điều 30. Thỏa thuận hỗ trợ chi phí
- Điều 31. Nghiệm thu hỗ trợ chi phí
- Điều 34. Quy định chung về đầu tư của Quỹ
- Điều 35. Đối tượng đầu tư
- Điều 36. Hình thức, điều kiện và mức đầu tư của Quỹ
- Điều 37. Xử lý rủi ro đầu tư
- Điều 38. Nguyên tắc quản lý và sử dụng vốn, tài sản, doanh thu, chi phí và phân phối kết quả hoạt động của Quỹ
- Điều 39. Quản lý tài sản
- Điều 40. Doanh thu
- Điều 41. Chi phí
- Điều 42. Quản lý doanh thu và chi phí
- Điều 43. Phân phối kết quả tài chính
- Điều 44. Quản lý và sử dụng các quỹ trích lập
- Điều 45. Chế độ kế toán, kiểm toán
- Điều 46. Báo cáo quyết toán