Điều 8 Thông tư 36/2024/TT-BGTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và hoạt động của bến xe, bãi đỗ xe, trạm dừng nghỉ, điểm dừng xe trên đường bộ; quy định trình tự, thủ tục đưa bến xe, trạm dừng nghỉ vào khai thác do Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải ban hành
Điều 8. Quy định đối với xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định
1. Tuân thủ và duy trì các điều kiện kinh doanh đối với xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định trong quá trình hoạt động kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định.
2. Niêm yết thông tin theo quy định tại khoản 4 Điều 7 của Thông tư này.
3. Số lượng, chất lượng, cách bố trí ghế ngồi, giường nằm trong xe phải đảm bảo đúng theo thiết kế của xe; đánh số thứ tự lớn dần từ trái sang phải theo hàng ghế và từ phía trước đến phía sau xe.
4. Trên xe phải trang bị dụng cụ thoát hiểm; đảm bảo điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy đối với phương tiện giao thông cơ giới theo quy định tại Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy (được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 50/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ).
5. Phía sau ghế ngồi hoặc bên cạnh giường nằm phải có bảng hướng dẫn về an toàn giao thông và thoát hiểm, các nội dung chính gồm: hướng dẫn cài dây an toàn (nếu có); hướng dẫn sắp xếp hành lý; bảng cấm hút thuốc trên xe; hướng dẫn sử dụng hệ thống điện trên xe (nếu có); hướng dẫn cách sử dụng bình cứu hỏa, búa thoát hiểm và hướng thoát hiểm khi xảy ra sự cố.
6. Trong cùng một thời điểm, mỗi xe được đăng ký và khai thác tối đa 02 tuyến vận tải hành khách cố định khác nhau, 02 tuyến có thể xuất phát/kết thúc từ 04 bến xe khách khác nhau hoặc 03 bến xe khách khác nhau (trong trường hợp nối tuyến) và được cấp 01 phù hiệu (trên phù hiệu ghi tên 02 tuyến).
Trường hợp hai chuyến xe trên cùng một tuyến có thời gian liền kề nhau do cùng một đơn vị khai thác thì chuyến sau nếu đã bán hết vé được phép xuất phát cùng giờ với chuyến trước.
Thông tư 36/2024/TT-BGTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và hoạt động của bến xe, bãi đỗ xe, trạm dừng nghỉ, điểm dừng xe trên đường bộ; quy định trình tự, thủ tục đưa bến xe, trạm dừng nghỉ vào khai thác do Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải ban hành
- Số hiệu: 36/2024/TT-BGTVT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 15/11/2024
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Duy Lâm
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 1351 đến số 1352
- Ngày hiệu lực: 01/01/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 5. Tiêu chí thiết lập tuyến
- Điều 6. Tổ chức, quản lý và tiêu chí điểm dừng đón, trả khách tuyến cố định
- Điều 7. Niêm yết thông tin
- Điều 8. Quy định đối với xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định
- Điều 9. Quy định sử dụng xe trung chuyển hành khách
- Điều 10. Quy định về quản lý tuyến
- Điều 11. Bổ sung, thay thế xe khai thác trên tuyến
- Điều 12. Quy định về tăng cường phương tiện giải tỏa hành khách
- Điều 13. Quy định về lệnh vận chuyển
- Điều 14. Quyền hạn và trách nhiệm của đơn vị kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định
- Điều 15. Quyền hạn, trách nhiệm của người lái xe, nhân viên phục vụ trên xe tuyến cố định
- Điều 16. Quyền hạn, trách nhiệm của hành khách đi xe
- Điều 17. Quy định đối với xe buýt
- Điều 18. Điểm đầu, điểm cuối, điểm dừng và nhà chờ xe buýt, lệnh vận chuyển
- Điều 19. Công bố mở tuyến vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt
- Điều 20. Quản lý vận tải hành khách bằng xe buýt
- Điều 21. Quy định về ngừng khai thác trên tuyến, đóng tuyến xe buýt; bổ sung xe, thay thế xe buýt khai thác trên tuyến
- Điều 22. Quyền hạn và trách nhiệm của đơn vị kinh doanh vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt
- Điều 23. Quyền hạn và trách nhiệm của người lái xe, nhân viên phục vụ trên xe buýt
- Điều 24. Quyền hạn, trách nhiệm của hành khách đi xe buýt
- Điều 25. Quy định đối với xe taxi
- Điều 26. Điểm dừng đón, trả khách công cộng, điểm đỗ xe taxi
- Điều 27. Quyền hạn và trách nhiệm của đơn vị kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi
- Điều 28. Quyền hạn, trách nhiệm của người lái xe taxi
- Điều 29. Quyền hạn, trách nhiệm của hành khách đi xe taxi
- Điều 30. Quy định đối với xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng
- Điều 31. Quyền hạn và trách nhiệm của đơn vị kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng
- Điều 32. Quyền hạn và trách nhiệm của người lái xe kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng
- Điều 33. Quy định về xe ô tô kinh doanh vận tải hàng hóa
- Điều 34. Quy định về Giấy vận tải (Giấy vận chuyển)
- Điều 35. Quyền hạn và trách nhiệm của đơn vị kinh doanh vận tải hàng hóa
- Điều 36. Quyền hạn, trách nhiệm của người lái xe kinh doanh vận tải hàng hóa
- Điều 37. Quy định về hoạt động của bến xe khách
- Điều 38. Quy định về trình tự, thủ tục đưa bến xe khách vào khai thác
- Điều 39. Quy định về hoạt động của bến xe hàng
- Điều 40. Quy định về trình tự, thủ tục đưa bến xe hàng vào khai thác
- Điều 41. Quy định về hoạt động của trạm dừng nghỉ
- Điều 42. Quy định về trình tự, thủ tục đưa trạm dừng nghỉ vào khai thác
- Điều 43. Quy định về hoạt động của bãi đỗ xe, điểm dừng xe
