Điều 21 Thông tư 36/2024/TT-BGTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và hoạt động của bến xe, bãi đỗ xe, trạm dừng nghỉ, điểm dừng xe trên đường bộ; quy định trình tự, thủ tục đưa bến xe, trạm dừng nghỉ vào khai thác do Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải ban hành
1. Ngừng khai thác trên tuyến, đóng tuyến xe buýt
a) Trước khi ngừng khai thác ít nhất 30 ngày, đơn vị kinh doanh vận tải có văn bản thông báo ngừng khai thác trên tuyến gửi Sở Giao thông vận tải nơi cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.
Trường hợp ngừng khai thác dẫn đến phải thay đổi tần suất chạy xe trên tuyến hoặc phải đóng tuyến, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo của đơn vị kinh doanh vận tải, Sở Giao thông vận tải nơi cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô (hoặc thống nhất với Sở Giao thông vận tải đầu tuyến bên kia đối với tuyến xe buýt liên tỉnh) công bố tần suất chạy xe mới hoặc công bố đóng tuyến trên cơ sở đề nghị của đơn vị kinh doanh vận tải;
b) Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm công bố trên các phương tiện thông tin đại chúng chậm nhất 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo;
c) Sau thời điểm ngừng khai thác tối đa 05 ngày làm việc, đơn vị kinh doanh vận tải phải nộp lại phù hiệu của các xe ngừng khai thác cho Sở Giao thông vận tải nơi cấp.
2. Bổ sung xe, thay thế xe buýt
a) Đơn vị kinh doanh vận tải được thay thế xe đang khai thác trên tuyến hoặc được bổ sung xe nếu việc bổ sung không làm tăng số chuyến xe. Xe được bổ sung, thay thế phải có phù hiệu “XE BUÝT” và phải đảm bảo các yêu cầu về loại phương tiện tham gia khai thác tuyến theo hợp đồng đã ký kết;
b) Đơn vị kinh doanh vận tải được sử dụng các phương tiện bất kỳ của đơn vị mình đã được cấp phù hiệu “XE BUÝT” để thay thế xe đột xuất khi xe đang hoạt động trên tuyến gặp sự cố kỹ thuật hoặc tai nạn giao thông hoặc do các nguyên nhân bất khả kháng khác.
Thông tư 36/2024/TT-BGTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và hoạt động của bến xe, bãi đỗ xe, trạm dừng nghỉ, điểm dừng xe trên đường bộ; quy định trình tự, thủ tục đưa bến xe, trạm dừng nghỉ vào khai thác do Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải ban hành
- Số hiệu: 36/2024/TT-BGTVT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 15/11/2024
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Duy Lâm
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 1351 đến số 1352
- Ngày hiệu lực: 01/01/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 5. Tiêu chí thiết lập tuyến
- Điều 6. Tổ chức, quản lý và tiêu chí điểm dừng đón, trả khách tuyến cố định
- Điều 7. Niêm yết thông tin
- Điều 8. Quy định đối với xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định
- Điều 9. Quy định sử dụng xe trung chuyển hành khách
- Điều 10. Quy định về quản lý tuyến
- Điều 11. Bổ sung, thay thế xe khai thác trên tuyến
- Điều 12. Quy định về tăng cường phương tiện giải tỏa hành khách
- Điều 13. Quy định về lệnh vận chuyển
- Điều 14. Quyền hạn và trách nhiệm của đơn vị kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định
- Điều 15. Quyền hạn, trách nhiệm của người lái xe, nhân viên phục vụ trên xe tuyến cố định
- Điều 16. Quyền hạn, trách nhiệm của hành khách đi xe
- Điều 17. Quy định đối với xe buýt
- Điều 18. Điểm đầu, điểm cuối, điểm dừng và nhà chờ xe buýt, lệnh vận chuyển
- Điều 19. Công bố mở tuyến vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt
- Điều 20. Quản lý vận tải hành khách bằng xe buýt
- Điều 21. Quy định về ngừng khai thác trên tuyến, đóng tuyến xe buýt; bổ sung xe, thay thế xe buýt khai thác trên tuyến
- Điều 22. Quyền hạn và trách nhiệm của đơn vị kinh doanh vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt
- Điều 23. Quyền hạn và trách nhiệm của người lái xe, nhân viên phục vụ trên xe buýt
- Điều 24. Quyền hạn, trách nhiệm của hành khách đi xe buýt
- Điều 25. Quy định đối với xe taxi
- Điều 26. Điểm dừng đón, trả khách công cộng, điểm đỗ xe taxi
- Điều 27. Quyền hạn và trách nhiệm của đơn vị kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi
- Điều 28. Quyền hạn, trách nhiệm của người lái xe taxi
- Điều 29. Quyền hạn, trách nhiệm của hành khách đi xe taxi
- Điều 30. Quy định đối với xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng
- Điều 31. Quyền hạn và trách nhiệm của đơn vị kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng
- Điều 32. Quyền hạn và trách nhiệm của người lái xe kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng
- Điều 33. Quy định về xe ô tô kinh doanh vận tải hàng hóa
- Điều 34. Quy định về Giấy vận tải (Giấy vận chuyển)
- Điều 35. Quyền hạn và trách nhiệm của đơn vị kinh doanh vận tải hàng hóa
- Điều 36. Quyền hạn, trách nhiệm của người lái xe kinh doanh vận tải hàng hóa
- Điều 37. Quy định về hoạt động của bến xe khách
- Điều 38. Quy định về trình tự, thủ tục đưa bến xe khách vào khai thác
- Điều 39. Quy định về hoạt động của bến xe hàng
- Điều 40. Quy định về trình tự, thủ tục đưa bến xe hàng vào khai thác
- Điều 41. Quy định về hoạt động của trạm dừng nghỉ
- Điều 42. Quy định về trình tự, thủ tục đưa trạm dừng nghỉ vào khai thác
- Điều 43. Quy định về hoạt động của bãi đỗ xe, điểm dừng xe
