Điều 66 Luật Khoa học, Công nghệ và Đổi mới sáng tạo 2025
Điều 66. Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp, tổ chức, đơn vị sự nghiệp
1. Doanh nghiệp, tổ chức, đơn vị sự nghiệp được phép trích lập quỹ phát triển khoa học và công nghệ theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp. Quỹ được nhận khoản đóng góp tự nguyện, hiến, tặng cho hợp pháp của tổ chức, cá nhân để thực hiện các nhiệm vụ của quỹ.
2. Doanh nghiệp, tổ chức, đơn vị sự nghiệp được sử dụng quỹ phát triển khoa học và công nghệ để thực hiện các hoạt động sau đây:
a) Trực tiếp thực hiện, đặt hàng hoặc thuê thực hiện nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ và đổi mới sáng tạo;
b) Hỗ trợ hoạt động nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ và đổi mới sáng tạo; nghiên cứu, xây dựng, áp dụng tiêu chuẩn cơ sở; đăng ký, bảo hộ, quản lý, khai thác quyền sở hữu trí tuệ;
c) Tổ chức nghiên cứu, thuê nghiên cứu tại nước ngoài không phải thông qua dự án đầu tư;
d) Thực hiện mua, sáp nhập, đầu tư hoặc cùng đầu tư vào dự án khởi nghiệp sáng tạo, doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo. Doanh nghiệp, tổ chức, đơn vị sự nghiệp chỉ được sử dụng tối đa 5% thu nhập tính thuế hằng năm cho nội dung quy định tại điểm này;
đ) Thực hiện nhiệm vụ khác theo quy định của Luật này.
3. Ngoài nội dung quy định tại khoản 2 Điều này, doanh nghiệp nhà nước được sử dụng quỹ phát triển khoa học và công nghệ để thực hiện dự án trọng điểm, dự án phát triển công nghệ chiến lược theo cơ chế đặc biệt quy định tại Điều 31 của Luật này.
4. Doanh nghiệp, tổ chức, đơn vị sự nghiệp có quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong quản lý, sử dụng quỹ phát triển khoa học và công nghệ.
5. Việc sử dụng quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp nhà nước, tổ chức khoa học và công nghệ công lập, đơn vị sự nghiệp công lập để thực hiện mua, sáp nhập, đầu tư, cùng đầu tư vào doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo phải đáp ứng các yêu cầu sau đây:
a) Bảo đảm nguyên tắc công khai, minh bạch, quản lý rủi ro tài chính, phòng ngừa xung đột lợi ích;
b) Hiệu quả đầu tư được xem xét trên cơ sở đánh giá tổng thể, trong dài hạn, không áp dụng yêu cầu bảo toàn vốn hằng năm và không áp dụng đánh giá theo từng dự án, nhiệm vụ cụ thể;
c) Tổng mức đầu tư vào doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo không vượt quá ngưỡng rủi ro đã được phê duyệt trong kế hoạch đầu tư của quỹ, được xác định trên cơ sở tổng thể danh mục đầu tư hoặc trong một chu kỳ đầu tư xác định;
d) Có cơ chế theo dõi, đánh giá định kỳ kết quả đầu tư, kịp thời xử lý rủi ro, tổn thất nếu có phát sinh.
6. Doanh nghiệp, tổ chức, đơn vị sự nghiệp, cá nhân quản lý, sử dụng quỹ được miễn trách nhiệm dân sự, loại trừ trách nhiệm hành chính liên quan đến tổn thất đầu tư khi thực hiện hoạt động đầu tư quy định tại khoản 5 Điều này trong trường hợp phát sinh tổn thất mặc dù đã thực hiện đầy đủ các quy trình, quy định liên quan trong quá trình thực hiện đầu tư và công khai, minh bạch, trung thực trong quá trình ra quyết định đầu tư.
7. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
Luật Khoa học, Công nghệ và Đổi mới sáng tạo 2025
- Số hiệu: 93/2025/QH15
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 27/06/2025
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Thanh Mẫn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/10/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Áp dụng Luật Khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo
- Điều 5. Nguyên tắc trong hoạt động khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo
- Điều 6. Định hướng chiến lược và chính sách phát triển khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo
- Điều 7. Ngày Khoa học, Công nghệ và Đổi mới sáng tạo Việt Nam
- Điều 8. Liêm chính khoa học, đạo đức nghề nghiệp trong nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ
- Điều 9. Chấp nhận rủi ro trong hoạt động khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo
- Điều 10. Trách nhiệm phổ biến, lan tỏa tri thức khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo
- Điều 11. Khuyến khích sáng kiến, cải tiến kỹ thuật, hợp lý hóa sản xuất và truyền thông, phổ biến tri thức khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo
- Điều 12. Tạp chí khoa học
- Điều 13. Trách nhiệm quản lý nhà nước về khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo
- Điều 14. Các hành vi bị nghiêm cấm
- Điều 15. Chiến lược phát triển khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo; kế hoạch về khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo
- Điều 16. Nhiệm vụ khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo sử dụng ngân sách nhà nước
- Điều 17. Chương trình khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo quốc gia
- Điều 18. Nhiệm vụ khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo đặc biệt; chương trình khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo quốc gia đặc biệt
- Điều 19. Đánh giá hoạt động khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo
- Điều 20. Chuyển đổi số trong hoạt động khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo
- Điều 21. Yêu cầu chung đối với thử nghiệm có kiểm soát công nghệ, quy trình, giải pháp, sản phẩm, dịch vụ, mô hình kinh doanh mới
- Điều 22. Miễn, loại trừ trách nhiệm trong hoạt động thử nghiệm có kiểm soát
- Điều 23. Bảo vệ người tham gia thử nghiệm có kiểm soát
- Điều 24. Xử lý tài sản trang bị thực hiện nhiệm vụ khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo
- Điều 25. Quyền quản lý, sử dụng, quyền sở hữu kết quả nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ và đổi mới sáng tạo
- Điều 26. Kiểm soát chuyển giao kết quả nhiệm vụ khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo sử dụng ngân sách nhà nước cho tổ chức, cá nhân nước ngoài
- Điều 27. Thương mại hóa kết quả nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ và đổi mới sáng tạo
- Điều 28. Phân chia lợi nhuận từ thương mại hóa kết quả nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ và đổi mới sáng tạo
- Điều 29. Nghiên cứu khoa học
- Điều 30. Phát triển công nghệ
- Điều 31. Cơ chế đặc biệt trong giải mã công nghệ, mua bí quyết công nghệ
- Điều 32. Thúc đẩy hợp tác, chia sẻ trong nghiên cứu khoa học
- Điều 33. Ứng dụng khoa học và công nghệ trong dự án đầu tư, chương trình phát triển kinh tế - xã hội
- Điều 34. Thúc đẩy phát triển hệ thống đổi mới sáng tạo lấy doanh nghiệp làm trung tâm
- Điều 35. Khuyến khích hoạt động nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ và đổi mới sáng tạo trong doanh nghiệp
- Điều 36. Hỗ trợ doanh nghiệp đầu tư phát triển công nghệ chiến lược
- Điều 37. Bảo đảm quyền và cơ chế hỗ trợ đối với tổ chức ngoài công lập trong hoạt động khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo
- Điều 38. Thúc đẩy văn hóa đổi mới sáng tạo, khởi nghiệp sáng tạo
- Điều 39. Doanh nghiệp khoa học và công nghệ
- Điều 40. Quỹ đầu tư mạo hiểm quốc gia và quỹ đầu tư mạo hiểm của địa phương
- Điều 41. Tổ chức thị trường giao dịch chứng khoán chuyên biệt cho doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo
- Điều 42. Phát triển tổ chức có hoạt động trong lĩnh vực khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo
- Điều 43. Tổ chức khoa học và công nghệ
- Điều 44. Trách nhiệm của cơ quan chủ quản của tổ chức khoa học và công nghệ
- Điều 45. Tổ chức khoa học và công nghệ công lập
- Điều 46. Tổ chức khoa học và công nghệ công lập đặc thù
- Điều 47. Trung tâm nghiên cứu và phát triển, trung tâm đổi mới sáng tạo, trung tâm hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo
- Điều 48. Đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo
- Điều 49. Nhân lực hoạt động khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo
- Điều 50. Chức danh khoa học, chức danh công nghệ
- Điều 51. Quyền của cá nhân hoạt động khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo
- Điều 52. Nghĩa vụ của cá nhân hoạt động khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo
- Điều 53. Tổng công trình sư về khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo
- Điều 54. Thu hút, trọng dụng nhân tài về khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo
- Điều 55. Ưu đãi đối với cá nhân hoạt động khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo
- Điều 56. Danh hiệu vinh dự Nhà nước, khen thưởng và giải thưởng về khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo
- Điều 57. Cá nhân, nhóm cá nhân, doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo, nhà đầu tư, chuyên gia hỗ trợ đổi mới sáng tạo, khởi nghiệp sáng tạo
- Điều 58. Viên chức tham gia góp vốn, làm việc, quản lý, điều hành tại doanh nghiệp để thương mại hóa kết quả nghiên cứu
- Điều 59. Xây dựng, phát triển hạ tầng phục vụ nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ và đổi mới sáng tạo
- Điều 60. Xây dựng hạ tầng thông tin, thống kê khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo
- Điều 61. Ngân sách nhà nước cho khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo
- Điều 62. Nội dung chi ngân sách nhà nước cho khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo
- Điều 63. Lập dự toán, phân bổ, quản lý, sử dụng, quyết toán ngân sách nhà nước cho khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo
- Điều 64. Quỹ phát triển khoa học và công nghệ quốc gia, Quỹ đổi mới công nghệ quốc gia
- Điều 65. Quỹ phát triển khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Điều 66. Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp, tổ chức, đơn vị sự nghiệp
- Điều 67. Ưu đãi trong mua sắm sử dụng ngân sách nhà nước đối với sản phẩm, hàng hóa của tổ chức, doanh nghiệp có hoạt động trong lĩnh vực khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo
