Điều 21 Luật Khoa học, Công nghệ và Đổi mới sáng tạo 2025
1. Thử nghiệm có kiểm soát là việc cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép tổ chức, doanh nghiệp triển khai thử nghiệm đối với công nghệ, quy trình, giải pháp, sản phẩm, dịch vụ, mô hình kinh doanh mới mà pháp luật chưa có quy định hoặc khác với quy định của pháp luật hiện hành, trong điều kiện thực tế có giới hạn về phạm vi, thời gian, không gian.
2. Việc cho phép thử nghiệm có kiểm soát phải bảo đảm các nguyên tắc sau đây:
a) Công khai, minh bạch về tiêu chí, điều kiện, quy trình đánh giá lựa chọn;
b) Bình đẳng giữa các tổ chức, doanh nghiệp trong việc đề xuất, đăng ký và thực hiện quyền, trách nhiệm trong quá trình thử nghiệm có kiểm soát;
c) Đáp ứng các yêu cầu về quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội, lợi ích công cộng, bảo vệ quyền lợi người tham gia thử nghiệm;
d) Lựa chọn phạm vi, thời gian, không gian để hạn chế nguy cơ ảnh hưởng tiêu cực đến đời sống kinh tế - xã hội.
3. Nội dung thử nghiệm có kiểm soát bao gồm:
a) Mục tiêu của thử nghiệm có kiểm soát;
b) Đối tượng tham gia thử nghiệm có kiểm soát;
c) Điều kiện, tiêu chí đối với công nghệ, quy trình, giải pháp, sản phẩm, dịch vụ, mô hình kinh doanh mới thử nghiệm có kiểm soát;
d) Cơ quan có thẩm quyền cho phép thử nghiệm có kiểm soát;
đ) Nguyên tắc xét duyệt tổ chức, doanh nghiệp đăng ký thử nghiệm có kiểm soát;
e) Trình tự, thủ tục cho phép, điều chỉnh, gia hạn, tạm dừng, kết thúc thử nghiệm có kiểm soát;
g) Thời gian, không gian, phạm vi thử nghiệm có kiểm soát;
h) Việc kiểm soát quá trình thử nghiệm có kiểm soát bao gồm: cơ chế giám sát, yêu cầu báo cáo định kỳ, cơ chế ghi nhận phản hồi từ người tham gia thử nghiệm có kiểm soát và phương pháp đánh giá kết quả thử nghiệm có kiểm soát;
i) Quyền và trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân trong quá trình thử nghiệm có kiểm soát;
k) Biện pháp bảo vệ quyền lợi người tham gia thử nghiệm có kiểm soát;
l) Yêu cầu, hướng dẫn khác cần tuân thủ trong quá trình thử nghiệm có kiểm soát.
4. Thời hạn cho phép thử nghiệm có kiểm soát được xác định trên cơ sở đề xuất của tổ chức, doanh nghiệp nhưng không quá 03 năm và có thể được gia hạn 01 lần không quá 03 năm.
5. Việc thực hiện thử nghiệm có kiểm soát phải được sơ kết, tổng kết để cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định việc tiếp tục áp dụng thử nghiệm có kiểm soát hoặc ban hành văn bản quy phạm pháp luật để áp dụng chính thức.
6. Căn cứ vào yêu cầu quản lý thực tiễn của từng ngành, lĩnh vực, Chính phủ được ban hành văn bản quy định chi tiết khoản 3 Điều này và các nội dung cần thiết để xử lý các vấn đề phát sinh khác với luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, báo cáo Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Quốc hội tại phiên họp, kỳ họp gần nhất.
Luật Khoa học, Công nghệ và Đổi mới sáng tạo 2025
- Số hiệu: 93/2025/QH15
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 27/06/2025
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Thanh Mẫn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/10/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Áp dụng Luật Khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo
- Điều 5. Nguyên tắc trong hoạt động khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo
- Điều 6. Định hướng chiến lược và chính sách phát triển khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo
- Điều 7. Ngày Khoa học, Công nghệ và Đổi mới sáng tạo Việt Nam
- Điều 8. Liêm chính khoa học, đạo đức nghề nghiệp trong nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ
- Điều 9. Chấp nhận rủi ro trong hoạt động khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo
- Điều 10. Trách nhiệm phổ biến, lan tỏa tri thức khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo
- Điều 11. Khuyến khích sáng kiến, cải tiến kỹ thuật, hợp lý hóa sản xuất và truyền thông, phổ biến tri thức khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo
- Điều 12. Tạp chí khoa học
- Điều 13. Trách nhiệm quản lý nhà nước về khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo
- Điều 14. Các hành vi bị nghiêm cấm
- Điều 15. Chiến lược phát triển khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo; kế hoạch về khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo
- Điều 16. Nhiệm vụ khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo sử dụng ngân sách nhà nước
- Điều 17. Chương trình khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo quốc gia
- Điều 18. Nhiệm vụ khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo đặc biệt; chương trình khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo quốc gia đặc biệt
- Điều 19. Đánh giá hoạt động khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo
- Điều 20. Chuyển đổi số trong hoạt động khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo
- Điều 21. Yêu cầu chung đối với thử nghiệm có kiểm soát công nghệ, quy trình, giải pháp, sản phẩm, dịch vụ, mô hình kinh doanh mới
- Điều 22. Miễn, loại trừ trách nhiệm trong hoạt động thử nghiệm có kiểm soát
- Điều 23. Bảo vệ người tham gia thử nghiệm có kiểm soát
- Điều 24. Xử lý tài sản trang bị thực hiện nhiệm vụ khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo
- Điều 25. Quyền quản lý, sử dụng, quyền sở hữu kết quả nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ và đổi mới sáng tạo
- Điều 26. Kiểm soát chuyển giao kết quả nhiệm vụ khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo sử dụng ngân sách nhà nước cho tổ chức, cá nhân nước ngoài
- Điều 27. Thương mại hóa kết quả nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ và đổi mới sáng tạo
- Điều 28. Phân chia lợi nhuận từ thương mại hóa kết quả nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ và đổi mới sáng tạo
- Điều 29. Nghiên cứu khoa học
- Điều 30. Phát triển công nghệ
- Điều 31. Cơ chế đặc biệt trong giải mã công nghệ, mua bí quyết công nghệ
- Điều 32. Thúc đẩy hợp tác, chia sẻ trong nghiên cứu khoa học
- Điều 33. Ứng dụng khoa học và công nghệ trong dự án đầu tư, chương trình phát triển kinh tế - xã hội
- Điều 34. Thúc đẩy phát triển hệ thống đổi mới sáng tạo lấy doanh nghiệp làm trung tâm
- Điều 35. Khuyến khích hoạt động nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ và đổi mới sáng tạo trong doanh nghiệp
- Điều 36. Hỗ trợ doanh nghiệp đầu tư phát triển công nghệ chiến lược
- Điều 37. Bảo đảm quyền và cơ chế hỗ trợ đối với tổ chức ngoài công lập trong hoạt động khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo
- Điều 38. Thúc đẩy văn hóa đổi mới sáng tạo, khởi nghiệp sáng tạo
- Điều 39. Doanh nghiệp khoa học và công nghệ
- Điều 40. Quỹ đầu tư mạo hiểm quốc gia và quỹ đầu tư mạo hiểm của địa phương
- Điều 41. Tổ chức thị trường giao dịch chứng khoán chuyên biệt cho doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo
- Điều 42. Phát triển tổ chức có hoạt động trong lĩnh vực khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo
- Điều 43. Tổ chức khoa học và công nghệ
- Điều 44. Trách nhiệm của cơ quan chủ quản của tổ chức khoa học và công nghệ
- Điều 45. Tổ chức khoa học và công nghệ công lập
- Điều 46. Tổ chức khoa học và công nghệ công lập đặc thù
- Điều 47. Trung tâm nghiên cứu và phát triển, trung tâm đổi mới sáng tạo, trung tâm hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo
- Điều 48. Đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo
- Điều 49. Nhân lực hoạt động khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo
- Điều 50. Chức danh khoa học, chức danh công nghệ
- Điều 51. Quyền của cá nhân hoạt động khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo
- Điều 52. Nghĩa vụ của cá nhân hoạt động khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo
- Điều 53. Tổng công trình sư về khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo
- Điều 54. Thu hút, trọng dụng nhân tài về khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo
- Điều 55. Ưu đãi đối với cá nhân hoạt động khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo
- Điều 56. Danh hiệu vinh dự Nhà nước, khen thưởng và giải thưởng về khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo
- Điều 57. Cá nhân, nhóm cá nhân, doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo, nhà đầu tư, chuyên gia hỗ trợ đổi mới sáng tạo, khởi nghiệp sáng tạo
- Điều 58. Viên chức tham gia góp vốn, làm việc, quản lý, điều hành tại doanh nghiệp để thương mại hóa kết quả nghiên cứu
- Điều 59. Xây dựng, phát triển hạ tầng phục vụ nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ và đổi mới sáng tạo
- Điều 60. Xây dựng hạ tầng thông tin, thống kê khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo
- Điều 61. Ngân sách nhà nước cho khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo
- Điều 62. Nội dung chi ngân sách nhà nước cho khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo
- Điều 63. Lập dự toán, phân bổ, quản lý, sử dụng, quyết toán ngân sách nhà nước cho khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo
- Điều 64. Quỹ phát triển khoa học và công nghệ quốc gia, Quỹ đổi mới công nghệ quốc gia
- Điều 65. Quỹ phát triển khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Điều 66. Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp, tổ chức, đơn vị sự nghiệp
- Điều 67. Ưu đãi trong mua sắm sử dụng ngân sách nhà nước đối với sản phẩm, hàng hóa của tổ chức, doanh nghiệp có hoạt động trong lĩnh vực khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo
