Điều 63 Luật Tài nguyên nước 2023
Điều 63. Phòng, chống hạn hán, thiếu nước, lũ, lụt, ngập úng nhân tạo
1. Nhà nước đầu tư và khuyến khích tổ chức, cá nhân tham gia đầu tư xây dựng công trình tích trữ nước, tìm kiếm nguồn nước để chủ động ứng phó với tình trạng hạn hán, thiếu nước; xây mới, cải tạo, phục hồi các hồ, ao và các công trình khác có chức năng cấp nước, điều hòa, phòng, chống ngập úng nhân tạo; ưu tiên tận dụng các moong khai thác khoáng sản, đất, vật liệu xây dựng sau khi dừng khai thác và bảo đảm các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường, pháp luật về khoáng sản và quy định khác của pháp luật có liên quan tạo thành hồ chứa để điều hoà, tích trữ nước, cấp nước, tạo cảnh quan.
2. Nhà nước ưu tiên thực hiện các giải pháp thu trữ, thoát nước mưa đồng bộ, tổng thể để giảm thiểu ngập úng đô thị.
3. Quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu đô thị, khu dân cư tập trung, khu du lịch, khu công nghiệp, khu kinh tế, khu chế xuất, cụm công nghiệp, quy hoạch giao thông phải hạn chế việc chuyển đổi mục đích sử dụng rừng đặc dụng, rừng phòng hộ đầu nguồn, san lấp hồ, ao, đầm, phá và có giải pháp tích trữ, tiêu thoát nước mưa bảo đảm không gây ngập úng nhân tạo.
4. Hạn chế tối đa việc cống hoá sông, suối, kênh, mương, rạch để bảo đảm khả năng tiêu thoát nước và giảm thiểu ngập úng nhân tạo, bảo vệ hệ sinh thái thủy sinh.
5. Nhà nước ưu tiên đầu tư xây dựng các công trình điều tiết, tích trữ nước tại khu vực thường xuyên xảy ra hạn hán, thiếu nước, xâm nhập mặn, lũ, lụt để bảo đảm an toàn chống lũ, chống hạn, kiểm soát mặn.
Bộ Tài nguyên và Môi trường lập, công bố, điều chỉnh danh mục hồ, ao, đầm, phá không được san lấp đối với hồ, ao, đầm, phá thuộc nguồn nước mặt liên tỉnh. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lập, công bố, điều chỉnh danh mục hồ, ao, đầm, phá không được san lấp đối với hồ, ao, đầm, phá thuộc nguồn nước mặt nội tỉnh.
7. Bộ Tài nguyên và Môi trường tổ chức dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn, tài nguyên nước theo thẩm quyền; xây dựng bản đồ phân vùng nguy cơ hạn hán, thiếu nước theo thời gian thực trên nền tảng công nghệ số và chỉ đạo, giám sát việc thực hiện phương án điều hoà, phân phối tài nguyên nước quy định tại Điều 35 và Điều 36 của Luật này.
9. Bộ Giao thông vận tải, Bộ Xây dựng, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, có trách nhiệm bảo đảm khả năng tiêu thoát nước, không gây cản trở dòng chảy, ngập lụt trên các lưu vực sông trong quá trình thiết kế, xây dựng hạ tầng giao thông.
Luật Tài nguyên nước 2023
- Số hiệu: 28/2023/QH15
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 27/11/2023
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Vương Đình Huệ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 41 đến số 42
- Ngày hiệu lực: 01/07/2024
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Nguyên tắc quản lý, bảo vệ, điều hoà, phân phối, phục hồi, phát triển, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, phòng, chống và khắc phục tác hại do nước gây ra
- Điều 4. Chính sách của Nhà nước về tài nguyên nước
- Điều 5. Danh mục lưu vực sông, danh mục nguồn nước
- Điều 6. Phát triển khoa học, công nghệ trong quản lý, bảo vệ, điều hòa, phân phối, phục hồi, phát triển, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, phòng, chống và khắc phục tác hại do nước gây ra
- Điều 7. Hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu tài nguyên nước quốc gia
- Điều 8. Các hành vi bị nghiêm cấm
- Điều 9. Hoạt động điều tra cơ bản tài nguyên nước
- Điều 10. Tổ chức thực hiện điều tra cơ bản tài nguyên nước
- Điều 11. Chiến lược tài nguyên nước quốc gia
- Điều 12. Quy hoạch về tài nguyên nước
- Điều 13. Căn cứ lập quy hoạch tổng hợp lưu vực sông liên tỉnh
- Điều 14. Nguyên tắc lập quy hoạch tổng hợp lưu vực sông liên tỉnh
- Điều 15. Nhiệm vụ lập quy hoạch tổng hợp lưu vực sông liên tỉnh
- Điều 16. Nội dung của quy hoạch tổng hợp lưu vực sông liên tỉnh
- Điều 17. Tổ chức lập, phê duyệt quy hoạch tổng hợp lưu vực sông liên tỉnh
- Điều 18. Công bố, tổ chức thực hiện quy hoạch tổng hợp lưu vực sông liên tỉnh
- Điều 19. Rà soát, điều chỉnh quy hoạch tổng hợp lưu vực sông liên tỉnh
- Điều 20. Phương án khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên nước, phòng, chống và khắc phục tác hại do nước gây ra trong quy hoạch tỉnh
- Điều 21. Bảo vệ nguồn nước mặt
- Điều 22. Chức năng nguồn nước
- Điều 23. Hành lang bảo vệ nguồn nước
- Điều 24. Dòng chảy tối thiểu
- Điều 25. Bảo đảm lưu thông của dòng chảy
- Điều 26. Bảo vệ chất lượng nguồn nước sinh hoạt
- Điều 27. Bảo vệ chất lượng nguồn nước trong sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản, khai thác khoáng sản và các hoạt động khác
- Điều 28. Bảo vệ nguồn nước có chức năng bảo vệ, bảo tồn hoạt động tôn giáo, tín ngưỡng, giá trị văn hóa, đa dạng sinh học và phát triển du lịch
- Điều 29. Bảo vệ và phát triển nguồn sinh thủy
- Điều 30. Ngưỡng khai thác nước dưới đất
- Điều 31. Bảo vệ nước dưới đất
- Điều 32. Phòng, chống suy thoái, cạn kiệt, ô nhiễm nguồn nước
- Điều 33. Phòng, chống ô nhiễm nước biển
- Điều 34. Phục hồi nguồn nước bị suy thoái, cạn kiệt, ô nhiễm và ứng phó, khắc phục sự cố ô nhiễm nguồn nước
- Điều 35. Điều hòa, phân phối tài nguyên nước
- Điều 36. Điều hoà, phân phối tài nguyên nước khi xảy ra hạn hán, thiếu nước
- Điều 37. Chuyển nước lưu vực sông
- Điều 38. Quy trình vận hành hồ chứa, liên hồ chứa
- Điều 39. Bổ sung nhân tạo nước dưới đất
- Điều 40. Gây mưa nhân tạo
- Điều 41. Quy định chung về khai thác, sử dụng tài nguyên nước
- Điều 42. Quyền, nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên nước
- Điều 43. Khai thác tài nguyên nước cho sinh hoạt
- Điều 44. Khai thác tài nguyên nước cho sản xuất nông nghiệp
- Điều 45. Khai thác tài nguyên nước cho thủy điện
- Điều 46. Khai thác tài nguyên nước cho sản xuất muối và nuôi trồng thủy sản
- Điều 47. Khai thác tài nguyên nước cho sản xuất công nghiệp, khai thác, chế biến khoáng sản và mục đích khác
- Điều 48. Sử dụng nguồn nước cho giao thông thủy
- Điều 49. Sử dụng nguồn nước cho các mục đích khác
- Điều 50. Đập, hồ chứa và việc khai thác, sử dụng nước liên quan đến đập, hồ chứa
- Điều 51. Quan trắc, giám sát khai thác tài nguyên nước
- Điều 52. Quy định chung về việc kê khai, đăng ký, cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước
- Điều 53. Thẩm quyền, trình tự, thủ tục kê khai, đăng ký, cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước
- Điều 54. Thời hạn của giấy phép khai thác tài nguyên nước và giấy phép thăm dò nước dưới đất
- Điều 55. Nguyên tắc đăng ký, cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước
- Điều 56. Căn cứ cấp giấy phép khai thác tài nguyên nước và giấy phép thăm dò nước dưới đất
- Điều 57. Điều kiện cấp giấy phép khai thác tài nguyên nước và giấy phép thăm dò nước dưới đất
- Điều 58. Sử dụng nước tuần hoàn, tiết kiệm, hiệu quả
- Điều 59. Sử dụng nước tuần hoàn, tái sử dụng nước
- Điều 60. Ưu đãi đối với hoạt động sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả
- Điều 61. Trách nhiệm, nghĩa vụ phòng, chống và khắc phục tác hại do nước gây ra
- Điều 62. Phòng, chống và khắc phục tác hại của nước do thiên tai gây ra
- Điều 63. Phòng, chống hạn hán, thiếu nước, lũ, lụt, ngập úng nhân tạo
- Điều 64. Phòng, chống xâm nhập mặn
- Điều 65. Phòng, chống sụt, lún đất
- Điều 66. Phòng, chống sạt lở lòng, bờ, bãi sông, hồ
- Điều 67. Nguồn thu ngân sách nhà nước từ hoạt động tài nguyên nước
- Điều 68. Thuế, phí về tài nguyên nước
- Điều 69. Tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước
- Điều 70. Dịch vụ về tài nguyên nước
- Điều 71. Hạch toán tài nguyên nước
- Điều 72. Nguồn lực cho quản lý, bảo vệ, điều hoà, phân phối, phục hồi, phát triển, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, phòng, chống và khắc phục tác hại do nước gây ra
- Điều 73. Ưu đãi, hỗ trợ đối với hoạt động quản lý, bảo vệ, điều hoà, phân phối, phục hồi, phát triển, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, phòng, chống và khắc phục tác hại do nước gây ra
- Điều 74. Xã hội hóa đầu tư phát triển, tích trữ nước và phục hồi nguồn nước
- Điều 75. Nguyên tắc hợp tác quốc tế về tài nguyên nước
- Điều 76. Nội dung hợp tác quốc tế về tài nguyên nước
- Điều 77. Trách nhiệm bảo vệ quyền và lợi ích của Việt Nam đối với nguồn nước liên quốc gia
- Điều 78. Giải quyết tranh chấp, bất đồng về nguồn nước liên quốc gia
- Điều 79. Trách nhiệm quản lý nhà nước về tài nguyên nước của Chính phủ, Bộ, cơ quan ngang Bộ
- Điều 80. Trách nhiệm quản lý nhà nước về tài nguyên nước của Ủy ban nhân dân các cấp
- Điều 81. Điều phối, giám sát hoạt động bảo vệ, điều hoà, phân phối, phục hồi, phát triển, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, phòng, chống và khắc phục tác hại do nước gây ra trên lưu vực sông