Điều 38 Luật Tài nguyên nước 2023
Điều 38. Quy trình vận hành hồ chứa, liên hồ chứa
1. Đập, hồ chứa phải có quy trình vận hành hồ chứa được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật về quản lý an toàn đập, hồ chứa nước trước khi tích trữ nước.
2. Đập, hồ chứa thuộc danh mục quy định tại điểm a khoản 7 Điều này phải vận hành theo quy trình vận hành liên hồ chứa.
3. Quy trình vận hành hồ chứa, liên hồ chứa phải căn cứ yêu cầu bảo đảm an toàn công trình, phòng, chống lũ, lụt, cấp nước cho hạ du và bảo đảm nguyên tắc quy định tại khoản 1 Điều 35 của Luật này.
Tổ chức, cá nhân quản lý, vận hành đập, hồ chứa có trách nhiệm nghiên cứu, đầu tư đồng bộ các giải pháp hạ tầng kỹ thuật bảo đảm đáp ứng các điều kiện, yêu cầu vận hành hồ chứa, liên hồ chứa theo thời gian thực.
5. Khuyến khích địa phương, tổ chức, cá nhân tham gia xây dựng hoặc đóng góp kinh phí xây dựng, vận hành hệ thống công cụ hỗ trợ ra quyết định để vận hành hồ chứa, liên hồ chứa bảo đảm sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả và phải tuân thủ quy định tại Điều 70 của Luật này.
6. Quy trình vận hành liên hồ chứa trên lưu vực sông phải được lấy ý kiến các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, tổ chức lưu vực sông và tổ chức khác có liên quan trước khi trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
7. Trách nhiệm xây dựng quy trình vận hành hồ chứa, liên hồ chứa được quy định như sau:
Trường hợp Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, tổ chức quản lý, vận hành đập, hồ chứa đề nghị điều chỉnh quy trình vận hành liên hồ chứa thì phải xây dựng phương án điều chỉnh gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường để thẩm định và trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt;
b) Tổ chức quản lý, vận hành đập, hồ chứa có trách nhiệm lập, điều chỉnh quy trình vận hành hồ chứa, trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật về quản lý an toàn đập, hồ chứa nước và phải phù hợp với quy trình vận hành liên hồ chứa.
Trường hợp các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, tổ chức quản lý, vận hành đập, hồ chứa đề nghị điều chỉnh quy trình vận hành liên hồ chứa theo thời gian thực thì xây dựng phương án điều chỉnh gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường để thẩm định, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt;
c) Khuyến khích tổ chức quản lý, vận hành đập, hồ chứa xây dựng, áp dụng tiêu chuẩn, nghiên cứu, chuyển giao, ứng dụng khoa học, công nghệ tiên tiến để vận hành hồ chứa theo thời gian thực, nâng cao hiệu quả khai thác, sử dụng tài nguyên nước, bảo đảm an toàn và cấp nước cho hạ du.
Căn cứ danh mục các đập, hồ chứa trên sông, suối thuộc địa bàn quản lý cần phải xây dựng quy chế phối hợp vận hành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức xây dựng quy chế phối hợp vận hành giữa các đập, hồ chứa trên sông, suối và lấy ý kiến Bộ Tài nguyên và Môi trường trước khi ban hành.
Trường hợp các đập, hồ chứa trên sông, suối phải xây dựng quy chế phối hợp vận hành thuộc phạm vi từ hai tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở lên thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ở hạ du chủ trì xây dựng quy chế phối hợp vận hành và lấy ý kiến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có liên quan và Bộ Tài nguyên và Môi trường trước khi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ở hạ du ban hành.
10. Chính phủ quy định chi tiết khoản 4, điểm a khoản 7, khoản 8 và khoản 9 Điều này.
Luật Tài nguyên nước 2023
- Số hiệu: 28/2023/QH15
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 27/11/2023
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Vương Đình Huệ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 41 đến số 42
- Ngày hiệu lực: 01/07/2024
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Nguyên tắc quản lý, bảo vệ, điều hoà, phân phối, phục hồi, phát triển, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, phòng, chống và khắc phục tác hại do nước gây ra
- Điều 4. Chính sách của Nhà nước về tài nguyên nước
- Điều 5. Danh mục lưu vực sông, danh mục nguồn nước
- Điều 6. Phát triển khoa học, công nghệ trong quản lý, bảo vệ, điều hòa, phân phối, phục hồi, phát triển, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, phòng, chống và khắc phục tác hại do nước gây ra
- Điều 7. Hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu tài nguyên nước quốc gia
- Điều 8. Các hành vi bị nghiêm cấm
- Điều 9. Hoạt động điều tra cơ bản tài nguyên nước
- Điều 10. Tổ chức thực hiện điều tra cơ bản tài nguyên nước
- Điều 11. Chiến lược tài nguyên nước quốc gia
- Điều 12. Quy hoạch về tài nguyên nước
- Điều 13. Căn cứ lập quy hoạch tổng hợp lưu vực sông liên tỉnh
- Điều 14. Nguyên tắc lập quy hoạch tổng hợp lưu vực sông liên tỉnh
- Điều 15. Nhiệm vụ lập quy hoạch tổng hợp lưu vực sông liên tỉnh
- Điều 16. Nội dung của quy hoạch tổng hợp lưu vực sông liên tỉnh
- Điều 17. Tổ chức lập, phê duyệt quy hoạch tổng hợp lưu vực sông liên tỉnh
- Điều 18. Công bố, tổ chức thực hiện quy hoạch tổng hợp lưu vực sông liên tỉnh
- Điều 19. Rà soát, điều chỉnh quy hoạch tổng hợp lưu vực sông liên tỉnh
- Điều 20. Phương án khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên nước, phòng, chống và khắc phục tác hại do nước gây ra trong quy hoạch tỉnh
- Điều 21. Bảo vệ nguồn nước mặt
- Điều 22. Chức năng nguồn nước
- Điều 23. Hành lang bảo vệ nguồn nước
- Điều 24. Dòng chảy tối thiểu
- Điều 25. Bảo đảm lưu thông của dòng chảy
- Điều 26. Bảo vệ chất lượng nguồn nước sinh hoạt
- Điều 27. Bảo vệ chất lượng nguồn nước trong sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản, khai thác khoáng sản và các hoạt động khác
- Điều 28. Bảo vệ nguồn nước có chức năng bảo vệ, bảo tồn hoạt động tôn giáo, tín ngưỡng, giá trị văn hóa, đa dạng sinh học và phát triển du lịch
- Điều 29. Bảo vệ và phát triển nguồn sinh thủy
- Điều 30. Ngưỡng khai thác nước dưới đất
- Điều 31. Bảo vệ nước dưới đất
- Điều 32. Phòng, chống suy thoái, cạn kiệt, ô nhiễm nguồn nước
- Điều 33. Phòng, chống ô nhiễm nước biển
- Điều 34. Phục hồi nguồn nước bị suy thoái, cạn kiệt, ô nhiễm và ứng phó, khắc phục sự cố ô nhiễm nguồn nước
- Điều 35. Điều hòa, phân phối tài nguyên nước
- Điều 36. Điều hoà, phân phối tài nguyên nước khi xảy ra hạn hán, thiếu nước
- Điều 37. Chuyển nước lưu vực sông
- Điều 38. Quy trình vận hành hồ chứa, liên hồ chứa
- Điều 39. Bổ sung nhân tạo nước dưới đất
- Điều 40. Gây mưa nhân tạo
- Điều 41. Quy định chung về khai thác, sử dụng tài nguyên nước
- Điều 42. Quyền, nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên nước
- Điều 43. Khai thác tài nguyên nước cho sinh hoạt
- Điều 44. Khai thác tài nguyên nước cho sản xuất nông nghiệp
- Điều 45. Khai thác tài nguyên nước cho thủy điện
- Điều 46. Khai thác tài nguyên nước cho sản xuất muối và nuôi trồng thủy sản
- Điều 47. Khai thác tài nguyên nước cho sản xuất công nghiệp, khai thác, chế biến khoáng sản và mục đích khác
- Điều 48. Sử dụng nguồn nước cho giao thông thủy
- Điều 49. Sử dụng nguồn nước cho các mục đích khác
- Điều 50. Đập, hồ chứa và việc khai thác, sử dụng nước liên quan đến đập, hồ chứa
- Điều 51. Quan trắc, giám sát khai thác tài nguyên nước
- Điều 52. Quy định chung về việc kê khai, đăng ký, cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước
- Điều 53. Thẩm quyền, trình tự, thủ tục kê khai, đăng ký, cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước
- Điều 54. Thời hạn của giấy phép khai thác tài nguyên nước và giấy phép thăm dò nước dưới đất
- Điều 55. Nguyên tắc đăng ký, cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước
- Điều 56. Căn cứ cấp giấy phép khai thác tài nguyên nước và giấy phép thăm dò nước dưới đất
- Điều 57. Điều kiện cấp giấy phép khai thác tài nguyên nước và giấy phép thăm dò nước dưới đất
- Điều 58. Sử dụng nước tuần hoàn, tiết kiệm, hiệu quả
- Điều 59. Sử dụng nước tuần hoàn, tái sử dụng nước
- Điều 60. Ưu đãi đối với hoạt động sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả
- Điều 61. Trách nhiệm, nghĩa vụ phòng, chống và khắc phục tác hại do nước gây ra
- Điều 62. Phòng, chống và khắc phục tác hại của nước do thiên tai gây ra
- Điều 63. Phòng, chống hạn hán, thiếu nước, lũ, lụt, ngập úng nhân tạo
- Điều 64. Phòng, chống xâm nhập mặn
- Điều 65. Phòng, chống sụt, lún đất
- Điều 66. Phòng, chống sạt lở lòng, bờ, bãi sông, hồ
- Điều 67. Nguồn thu ngân sách nhà nước từ hoạt động tài nguyên nước
- Điều 68. Thuế, phí về tài nguyên nước
- Điều 69. Tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước
- Điều 70. Dịch vụ về tài nguyên nước
- Điều 71. Hạch toán tài nguyên nước
- Điều 72. Nguồn lực cho quản lý, bảo vệ, điều hoà, phân phối, phục hồi, phát triển, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, phòng, chống và khắc phục tác hại do nước gây ra
- Điều 73. Ưu đãi, hỗ trợ đối với hoạt động quản lý, bảo vệ, điều hoà, phân phối, phục hồi, phát triển, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, phòng, chống và khắc phục tác hại do nước gây ra
- Điều 74. Xã hội hóa đầu tư phát triển, tích trữ nước và phục hồi nguồn nước
- Điều 75. Nguyên tắc hợp tác quốc tế về tài nguyên nước
- Điều 76. Nội dung hợp tác quốc tế về tài nguyên nước
- Điều 77. Trách nhiệm bảo vệ quyền và lợi ích của Việt Nam đối với nguồn nước liên quốc gia
- Điều 78. Giải quyết tranh chấp, bất đồng về nguồn nước liên quốc gia
- Điều 79. Trách nhiệm quản lý nhà nước về tài nguyên nước của Chính phủ, Bộ, cơ quan ngang Bộ
- Điều 80. Trách nhiệm quản lý nhà nước về tài nguyên nước của Ủy ban nhân dân các cấp
- Điều 81. Điều phối, giám sát hoạt động bảo vệ, điều hoà, phân phối, phục hồi, phát triển, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, phòng, chống và khắc phục tác hại do nước gây ra trên lưu vực sông