Điều 22 Luật Tài nguyên nước 2023
1. Nguồn nước có một hoặc một số chức năng cơ bản sau đây:
a) Cấp nước cho sinh hoạt;
b) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản;
c) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp; kinh doanh, dịch vụ;
d) Cấp nước cho thủy điện;
đ) Bảo tồn hoạt động tôn giáo, tín ngưỡng và giá trị văn hóa;
e) Giao thông đường thủy nội địa, hàng hải;
g) Tạo cảnh quan, môi trường; phát triển du lịch; bảo vệ sự phát triển hệ sinh thái thủy sinh; bảo vệ, bảo tồn đa dạng sinh học; trữ, tiêu thoát lũ.
2. Chức năng nguồn nước là một trong các căn cứ để lựa chọn các giải pháp bảo vệ nguồn nước, cải tạo, phục hồi các nguồn nước bị suy thoái, cạn kiệt, ô nhiễm; quyết định việc chấp thuận, phê duyệt, cấp phép cho các dự án có xả nước thải vào nguồn nước theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
3. Chức năng nguồn nước được xác định căn cứ vào hiện trạng, nhu cầu khai thác, sử dụng nước của các ngành, địa phương, yêu cầu về bảo vệ, bảo tồn hoạt động tôn giáo, tín ngưỡng, giá trị văn hóa, đa dạng sinh học, hệ sinh thái thủy sinh, tạo cảnh quan, môi trường, trữ, tiêu thoát lũ và khả năng đáp ứng của nguồn nước.
Bộ Tài nguyên và Môi trường tổ chức rà soát chức năng nguồn nước trong quá trình rà soát quy hoạch tổng hợp lưu vực sông liên tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức rà soát chức năng nguồn nước trong quy hoạch tỉnh. Trường hợp chưa có quy hoạch hoặc quy hoạch chưa thể hiện chức năng nguồn nước, Bộ Tài nguyên và Môi trường xác định, công bố chức năng đối với nguồn nước mặt liên tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xác định, công bố chức năng đối với nguồn nước mặt nội tỉnh.
6. Chức năng nguồn nước được xem xét, điều chỉnh trong các trường hợp sau đây:
a) Có sự thay đổi về yêu cầu bảo vệ nguồn nước phục vụ phát triển kinh tế - xã hội;
b) Có sự thay đổi lớn về khả năng đáp ứng của nguồn nước mà chưa có biện pháp khắc phục.
7. Nước thải xả vào nguồn nước mặt phải đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường về nước thải phù hợp với chức năng nguồn nước và việc xả nước thải phải tuân thủ quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
Luật Tài nguyên nước 2023
- Số hiệu: 28/2023/QH15
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 27/11/2023
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Vương Đình Huệ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 41 đến số 42
- Ngày hiệu lực: 01/07/2024
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Nguyên tắc quản lý, bảo vệ, điều hoà, phân phối, phục hồi, phát triển, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, phòng, chống và khắc phục tác hại do nước gây ra
- Điều 4. Chính sách của Nhà nước về tài nguyên nước
- Điều 5. Danh mục lưu vực sông, danh mục nguồn nước
- Điều 6. Phát triển khoa học, công nghệ trong quản lý, bảo vệ, điều hòa, phân phối, phục hồi, phát triển, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, phòng, chống và khắc phục tác hại do nước gây ra
- Điều 7. Hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu tài nguyên nước quốc gia
- Điều 8. Các hành vi bị nghiêm cấm
- Điều 9. Hoạt động điều tra cơ bản tài nguyên nước
- Điều 10. Tổ chức thực hiện điều tra cơ bản tài nguyên nước
- Điều 11. Chiến lược tài nguyên nước quốc gia
- Điều 12. Quy hoạch về tài nguyên nước
- Điều 13. Căn cứ lập quy hoạch tổng hợp lưu vực sông liên tỉnh
- Điều 14. Nguyên tắc lập quy hoạch tổng hợp lưu vực sông liên tỉnh
- Điều 15. Nhiệm vụ lập quy hoạch tổng hợp lưu vực sông liên tỉnh
- Điều 16. Nội dung của quy hoạch tổng hợp lưu vực sông liên tỉnh
- Điều 17. Tổ chức lập, phê duyệt quy hoạch tổng hợp lưu vực sông liên tỉnh
- Điều 18. Công bố, tổ chức thực hiện quy hoạch tổng hợp lưu vực sông liên tỉnh
- Điều 19. Rà soát, điều chỉnh quy hoạch tổng hợp lưu vực sông liên tỉnh
- Điều 20. Phương án khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên nước, phòng, chống và khắc phục tác hại do nước gây ra trong quy hoạch tỉnh
- Điều 21. Bảo vệ nguồn nước mặt
- Điều 22. Chức năng nguồn nước
- Điều 23. Hành lang bảo vệ nguồn nước
- Điều 24. Dòng chảy tối thiểu
- Điều 25. Bảo đảm lưu thông của dòng chảy
- Điều 26. Bảo vệ chất lượng nguồn nước sinh hoạt
- Điều 27. Bảo vệ chất lượng nguồn nước trong sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản, khai thác khoáng sản và các hoạt động khác
- Điều 28. Bảo vệ nguồn nước có chức năng bảo vệ, bảo tồn hoạt động tôn giáo, tín ngưỡng, giá trị văn hóa, đa dạng sinh học và phát triển du lịch
- Điều 29. Bảo vệ và phát triển nguồn sinh thủy
- Điều 30. Ngưỡng khai thác nước dưới đất
- Điều 31. Bảo vệ nước dưới đất
- Điều 32. Phòng, chống suy thoái, cạn kiệt, ô nhiễm nguồn nước
- Điều 33. Phòng, chống ô nhiễm nước biển
- Điều 34. Phục hồi nguồn nước bị suy thoái, cạn kiệt, ô nhiễm và ứng phó, khắc phục sự cố ô nhiễm nguồn nước
- Điều 35. Điều hòa, phân phối tài nguyên nước
- Điều 36. Điều hoà, phân phối tài nguyên nước khi xảy ra hạn hán, thiếu nước
- Điều 37. Chuyển nước lưu vực sông
- Điều 38. Quy trình vận hành hồ chứa, liên hồ chứa
- Điều 39. Bổ sung nhân tạo nước dưới đất
- Điều 40. Gây mưa nhân tạo
- Điều 41. Quy định chung về khai thác, sử dụng tài nguyên nước
- Điều 42. Quyền, nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên nước
- Điều 43. Khai thác tài nguyên nước cho sinh hoạt
- Điều 44. Khai thác tài nguyên nước cho sản xuất nông nghiệp
- Điều 45. Khai thác tài nguyên nước cho thủy điện
- Điều 46. Khai thác tài nguyên nước cho sản xuất muối và nuôi trồng thủy sản
- Điều 47. Khai thác tài nguyên nước cho sản xuất công nghiệp, khai thác, chế biến khoáng sản và mục đích khác
- Điều 48. Sử dụng nguồn nước cho giao thông thủy
- Điều 49. Sử dụng nguồn nước cho các mục đích khác
- Điều 50. Đập, hồ chứa và việc khai thác, sử dụng nước liên quan đến đập, hồ chứa
- Điều 51. Quan trắc, giám sát khai thác tài nguyên nước
- Điều 52. Quy định chung về việc kê khai, đăng ký, cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước
- Điều 53. Thẩm quyền, trình tự, thủ tục kê khai, đăng ký, cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước
- Điều 54. Thời hạn của giấy phép khai thác tài nguyên nước và giấy phép thăm dò nước dưới đất
- Điều 55. Nguyên tắc đăng ký, cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước
- Điều 56. Căn cứ cấp giấy phép khai thác tài nguyên nước và giấy phép thăm dò nước dưới đất
- Điều 57. Điều kiện cấp giấy phép khai thác tài nguyên nước và giấy phép thăm dò nước dưới đất
- Điều 58. Sử dụng nước tuần hoàn, tiết kiệm, hiệu quả
- Điều 59. Sử dụng nước tuần hoàn, tái sử dụng nước
- Điều 60. Ưu đãi đối với hoạt động sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả
- Điều 61. Trách nhiệm, nghĩa vụ phòng, chống và khắc phục tác hại do nước gây ra
- Điều 62. Phòng, chống và khắc phục tác hại của nước do thiên tai gây ra
- Điều 63. Phòng, chống hạn hán, thiếu nước, lũ, lụt, ngập úng nhân tạo
- Điều 64. Phòng, chống xâm nhập mặn
- Điều 65. Phòng, chống sụt, lún đất
- Điều 66. Phòng, chống sạt lở lòng, bờ, bãi sông, hồ
- Điều 67. Nguồn thu ngân sách nhà nước từ hoạt động tài nguyên nước
- Điều 68. Thuế, phí về tài nguyên nước
- Điều 69. Tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước
- Điều 70. Dịch vụ về tài nguyên nước
- Điều 71. Hạch toán tài nguyên nước
- Điều 72. Nguồn lực cho quản lý, bảo vệ, điều hoà, phân phối, phục hồi, phát triển, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, phòng, chống và khắc phục tác hại do nước gây ra
- Điều 73. Ưu đãi, hỗ trợ đối với hoạt động quản lý, bảo vệ, điều hoà, phân phối, phục hồi, phát triển, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, phòng, chống và khắc phục tác hại do nước gây ra
- Điều 74. Xã hội hóa đầu tư phát triển, tích trữ nước và phục hồi nguồn nước
- Điều 75. Nguyên tắc hợp tác quốc tế về tài nguyên nước
- Điều 76. Nội dung hợp tác quốc tế về tài nguyên nước
- Điều 77. Trách nhiệm bảo vệ quyền và lợi ích của Việt Nam đối với nguồn nước liên quốc gia
- Điều 78. Giải quyết tranh chấp, bất đồng về nguồn nước liên quốc gia
- Điều 79. Trách nhiệm quản lý nhà nước về tài nguyên nước của Chính phủ, Bộ, cơ quan ngang Bộ
- Điều 80. Trách nhiệm quản lý nhà nước về tài nguyên nước của Ủy ban nhân dân các cấp
- Điều 81. Điều phối, giám sát hoạt động bảo vệ, điều hoà, phân phối, phục hồi, phát triển, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, phòng, chống và khắc phục tác hại do nước gây ra trên lưu vực sông