Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 186/QĐ-UBND

Kon Tum, ngày 29 tháng 3 năm 2025

           

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT VỊ TRÍ VIỆC LÀM VÀ CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH KON TUM

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 02 năm 2025;

Căn cứ Nghị định số 45/2025/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương; Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức; Ngh ị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ Quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức; Nghị định số 111/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ về hợp đồng đối với một số loại công việc trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập;

Căn cứ Thông tư số 12/2022/TT-BNV ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về vị trí việc làm công chức lãnh đạo, quản lý; nghiệp vụ chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong cơ quan, tổ chức hành chính và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập; Thông tư số 06/2024/TT-BNV ngày 28 tháng 6 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2022/TT-BNV ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về vị trí việc làm công chức lãnh đạo, quản lý; nghiệp vụ chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong cơ quan, tổ chức hành chính và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập; Thông tư số 13/2022/TT-BNV ngày 31 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn việc xác định cơ cấu ngạch công chức; Thông tư số 04/2024/TT-BNV ngày 27 tháng 6 năm 2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2022/TT-BNV ngày 31 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn việc xác định cơ cấu ngạch công chức; Thông tư số 16/2023/TT-BKHCN ngày 09 tháng 8 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành khoa học và công nghệ trong cơ quan, tổ chức thuộc ngành, lĩnh vực khoa học và công nghệ; Thông tư 09/2023/TT-BTTTT ngày 28 tháng 7 năm 2023 của Bộ Trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Thông tin và Truyền thông trong cơ quan, tổ chức thuộc ngành, lĩnh vực Thông tin và Truyền thông; Thông tư 01/2024/TT-BTTTT ngày 29 tháng 3 năm 2024 của Bộ Thông tin và Truyền thông Sửa đổi, bổ sung phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 08/2023/TT-BTTTT ngày 28 tháng 7 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn về vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý và chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực Thông tin và Truyền thông và Thông tư số 09/2023/TT-BTTTT ngày 28 tháng 7 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Thông tin và Truyền thông trong cơ quan, tổ chức thuộc ngành, lĩnh vực Thông tin và Truyền thông;

Căn cứ Nghị quyết số 190/2025/QH15 ngày 19 tháng 02 năm 2025 của Quốc hội quy định về xử lý một số vấn đề liên quan đến sắp xếp tổ chức bộ máy nhà nước;

Căn cứ Nghị quyết số 01/NQ-HĐND ngày 19 tháng 02 năm 2025 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thành lập một số cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum; Nghị quyết số 02/NQ-HĐND ngày 19 tháng 02 năm 2025 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc sửa đổi Nghị quyết số 110/NQ -HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh về giao biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính Nhà nước tỉnh Kon Tum năm 2025;

Căn cứ Quyết định số 18/2025/QĐ-UBND ngày 28 tháng 02 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum về việc ban hành Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Kon Tum;

Theo đề nghị của Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 12/TTr-SKHCN ngày 20 tháng 3 năm 2025 và Sở Nội vụ tại Tờ trình số 105/TTr-SNV ngày 28 tháng 3 năm 2025.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của Sở Khoa học và Công nghệ với những nội dung như sau:

1. Vị trí việc làm:

a) Tổng số vị trí việc làm công chức của Sở Khoa học và Công nghệ: 44 vị trí, trong đó: Vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý: 06 vị trí; Vị trí việc làm nghiệp vụ chuyên ngành: 18 vị trí; Vị trí việc làm nghiệp vụ chuyên môn dùng chung: 17 vị trí; Vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ: 03 vị trí (Có Phụ lục I kèm theo).

b) Phê duyệt Bản mô tả công việc, khung năng lực theo từng vị trí việc làm của Sở Khoa học và Công nghệ (Có Phụ lục II, III, IV, V kèm theo).

2. Phê duyệt cơ cấu ngạch công chức của 02 nhóm vị trí công chức nghiệp vụ chuyên ngành và vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên môn dùng chung của Sở Khoa học và Công nghệ (Có phụ lục VI kèm theo).

Điều 2. Tổ chức thực hiện

Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ chịu trách nhiệm:

1. Thực hiện các nội dung đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt tại Quyết định phê duyệt vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của Sở Khoa học và Công nghệ.

2. Chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh về toàn bộ nội dung đề xuất vị trí việc làm của Sở Khoa học và Công nghệ được phê duyệt tại Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh.

3. Chủ động rà soát, xây dựng vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của Sở Khoa học và Công nghệ theo các quy định về tổ chức bộ máy, biên chế, vị trí việc làm để trình Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh khi có sự thay đổi.

Điều 3. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành và bãi bỏ các quy định trước đây trái với Quyết định này.

Điều 4. Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ và Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Nội vụ;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- VP UBND tỉnh: CVP, các PCVP;
- Lưu: VT, NC
TTTT.PKĐ.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Lê Ngọc Tuấn

 

PHỤ LỤC I

DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(Kèm theo Quyết định số 186/QĐ-UBND ngày 29 tháng 3 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

TT

Tên vị trí việc làm (VTVL)

Số người cần để thực hiện VTVL

Ngạch công chức

Ghi chú

I

Nhóm lãnh đạo, quản lý

21

 

Không tính vào tỷ lệ ngạch của đơn vị

1

Giám đốc Sở

01

Chuyên viên chính trở lên

Bổ nhiệm ngạch khi đảm bảo tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định

2

Phó Giám đốc Sở

05

Chuyên viên trở lên

Bổ nhiệm ngạch khi đảm bảo tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định

3

Chánh Thanh tra Sở

01

Thanh tra viên và tương đương trở lên

Bổ nhiệm ngạch khi đảm bảo tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định

4

Trưởng phòng thuộc Sở

05

Chuyên viên trở lên

Bổ nhiệm ngạch khi đảm bảo tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định

5

Phó Trưởng phòng thuộc Sở

08

Chuyên viên trở lên

Bổ nhiệm ngạch khi đảm bảo tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định

6

Phó Chánh Thanh tra Sở

01

Chuyên viên và tương đương trở lên

Bổ nhiệm ngạch khi đảm bảo tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định

II

Nhóm nghiệp vụ chuyên ngành

17

 

 

1

Chuyên viên chính về quản lý khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo (gồm cả hoạt động và nhiệm vụ khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo)

02

Chuyên viên chính

 

1.1

Chuyên viên chính về quản lý khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo (gồm cả hoạt động và nhiệm vụ khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo trong các lĩnh vực: quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học sử dụng ngân sách nhà nước; quản lý tổ chức khoa học và công nghệ).

01

Chuyên viên chính

 

1.2

Chuyên viên chính về quản lý khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo (gồm cả hoạt động và nhiệm vụ khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo, trong lĩnh vực: giao quyền sở hữu, sử dụng kết quả nghiên cứu sử dụng ngân sách nhà nước; thẩm định đánh giá nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước); tổ chức ứng dụng và đánh giá hiệu quả ứng dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sau khi nghiệm thu.

01

Chuyên viên chính

 

2

Chuyên viên về quản lý khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo (gồm cả hoạt động và nhiệm vụ khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo)

03

Chuyên viên

 

2.1

Chuyên viên về quản lý khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo (gồm cả hoạt động và nhiệm vụ khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo trong lĩnh vực: Khoa học tự nhiên; khoa học kỹ thuật và công nghệ, sinh học)

01

Chuyên viên

 

2.2

Chuyên viên về quản lý khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo (gồm cả hoạt động và nhiệm vụ khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo trong các lĩnh vực: Nông nghiệp- Môi trường; Y - dược; nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ, cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước tại tỉnh …)

01

Chuyên viên

 

2.3

Chuyên viên về quản lý khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo (gồm cả hoạt động và nhiệm vụ khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo trong các lĩnh vực: Khoa học xã hội và nhân văn, Kinh tế - tài chính)

01

Chuyên viên

 

2.4

Chuyên viên về quản lý khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo (gồm cả hoạt động và nhiệm vụ khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo trong các lĩnh vực: Thông tin – Thống kê Khoa học và Công nghệ)

0

Chuyên viên

Kiêm nhiệm

3

Chuyên viên về quản lý hoạt động đánh giá, thẩm định, giám định công nghệ và chuyển giao công nghệ

01

Chuyên viên

 

4

Chuyên viên về phát triển khởi nghiệp đổi mới sáng tạo (bao gồm cả phát triển thị trường và doanh nghiệp khoa học và công nghệ)

01

Chuyên viên

 

5

Chuyên viên về quản lý hoạt động an toàn bức xạ và hạt nhân

01

Chuyên viên

 

6

Chuyên viên chính về sở hữu trí tuệ

01

Chuyên viên chính

 

7

Chuyên viên về quản lý hoạt động năng lượng nguyên tử

0

Chuyên viên

Kiêm nhiệm

8

Chuyên viên về quản lý hoạt động tiêu chuẩn hóa

01

Chuyên viên

 

9

Chuyên viên chính về quản lý hoạt động đo lường

01

Chuyên viên chính

 

10

Chuyên viên về quản lý đánh giá hợp chuẩn và hợp quy

0

Chuyên viên

Kiêm nhiệm

11

Kiểm soát viên chất lượng sản phẩm, hàng hóa

01

Kiểm soát viên

 

12

Chuyên viên về quản lý bưu chính

0

Chuyên viên

Kiêm nhiệm

13

Chuyên viên chính về quản lý viễn thông

01

Chuyên viên chính

 

14

Chuyên viên về quản lý viễn thông

0

Chuyên viên

Kiêm nhiệm

15

Chuyên viên về quản lý tần số vô tuyến điện

0

Chuyên viên

Kiêm nhiệm

16

Chuyên viên chính về quản lý công nghệ thông tin (bao gồm: công nghiệp công nghệ thông tin, ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số)

01

Chuyên viên chính

 

17

Chuyên viên về quản lý công nghệ thông tin (bao gồm: công nghiệp công nghệ thông tin, ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số)

03

Chuyên viên

 

17.1

Chuyên viên về quản lý công nghệ thông tin (Kinh tế số, Xã hội số)

01

Chuyên viên

 

17.2

Chuyên viên về quản lý công nghệ thông tin (quản lý công nghiệp công nghệ thông tin, công nghiệp công nghệ số)

01

Chuyên viên

 

17.3

Chuyên viên về quản lý công nghệ thông tin (xây dựng và phát triển Chính phủ điện tử, Chính phủ số)

01

Chuyên viên

 

18

Chuyên viên về quản lý giao dịch điện tử

0

Chuyên viên

Kiêm nhiệm

III

Nhóm nghiệp vụ chuyên môn dùng chung

08

 

 

1

Thanh tra viên chính về công tác thanh tra

01

Thanh tra viên chính

 

2

Thanh tra viên về tiếp công dân và xử lý đơn

0

Thanh tra viên

Kiêm nhiệm

3

Thanh tra viên về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực

01

Thanh tra viên

 

4

Chuyên viên về công tác thanh tra

01

Chuyên viên

 

5

Chuyên viên về pháp chế

0

Chuyên viên

Kiêm nhiệm

6

Chuyên viên về hợp tác quốc tế

0

Chuyên viên

Kiêm nhiệm

7

Chuyên viên chính về tổ chức bộ máy

01

Chuyên viên chính

 

8

Chuyên viên về tổng hợp

0

Chuyên viên

Kiêm nhiệm

9

Chuyên viên về thi đua khen thưởng

0

Chuyên viên

Kiêm nhiệm

10

Chuyên viên về cải cách hành chính

0

Chuyên viên

Kiêm nhiệm

11

Chuyên viên về hành chính - văn phòng

01

Chuyên viên

 

12

Chuyên viên về công nghệ thông tin

0

Chuyên viên

Kiêm nhiệm

13

Chuyên viên về tài chính

01

Chuyên viên

 

14

Kế toán viên

01

Kế toán viên

 

15

Văn thư viên

01

Văn thư viên

 

16

Cán sự về lưu trữ

0

Cán sự

Kiêm nhiệm

17

Cán sự thủ quỹ

0

Cán sự

Kiêm nhiệm

IV

Nhóm hỗ trợ, phục vụ

05

 

 

1

Nhân viên lái xe

02

HĐLĐ

 

2

Nhân viên phục vụ

02

HĐLĐ

 

3

Nhân viên bảo vệ

01

HĐLĐ

 

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 186/QĐ-UBND năm 2025 phê duyệt vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Kon Tum

  • Số hiệu: 186/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 29/03/2025
  • Nơi ban hành: Tỉnh Kon Tum
  • Người ký: Lê Ngọc Tuấn
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 29/03/2025
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản