Điều 39 Dự thảo luật quy hoạch đô thị và nông thôn 2024
Điều 39. Hội đồng thẩm định nhiệm vụ quy hoạch, quy hoạch đô thị và nông thôn
1. Việc thành lập Hội đồng thẩm định được quy định như sau:
a) Bộ Xây dựng quyết định thành lập Hội đồng thẩm định nhiệm vụ quy hoạch, quy hoạch đô thị và nông thôn thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ;
b) Ủy ban nhân dân có thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch, quy hoạch đô thị và nông thôn quyết định thành lập Hội đồng thẩm định nhiệm vụ quy hoạch, quy hoạch đô thị và nông thôn thuộc thẩm quyền. Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện hoặc người được ủy quyền là Chủ tịch Hội đồng thẩm định;
c) Cơ quan, tổ chức quản lý khu chức năng có thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch, quy hoạch đô thị và nông thôn quyết định thành lập Hội đồng thẩm định nhiệm vụ quy hoạch, quy hoạch đô thị và nông thôn thuộc thẩm quyền. Người đứng đầu cơ quan đó là chủ tịch Hội đồng thẩm định.
2. Thành phần của Hội đồng thẩm định gồm có đại diện các cơ quan quản lý nhà nước, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, chuyên gia chuyên ngành theo lĩnh vực liên quan và chuyên gia phản biện.
3. Hội đồng thẩm định làm việc theo chế độ tập thể và chịu trách nhiệm thẩm định nhiệm vụ quy hoạch, quy hoạch đô thị và nông thôn theo phân công của cơ quan thẩm định.
4. Trách nhiệm của Chủ tịch Hội đồng thẩm định và các thành viên Hội đồng thẩm định được quy định như sau:
a) Chủ tịch Hội đồng thẩm định điều hành cuộc họp của Hội đồng thẩm định, kết luận theo đa số ý kiến tại cuộc họp thẩm định bằng văn bản;
b) Thành viên Hội đồng thẩm định có trách nhiệm nghiên cứu hồ sơ, cho ý kiến về nhiệm vụ quy hoạch, quy hoạch đô thị và nông thôn, tham dự, đánh giá và chịu trách nhiệm về kết quả đánh giá của mình đối với nội dung nhiệm vụ quy hoạch, quy hoạch đô thị và nông thôn tại cuộc họp Hội đồng thẩm định.
Dự thảo luật quy hoạch đô thị và nông thôn 2024
- Số hiệu: Đang cập nhật
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: Đang cập nhật
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Đang cập nhật
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Hệ thống quy hoạch đô thị và nông thôn
- Điều 4. Loại đô thị và đơn vị hành chính
- Điều 5. Các trường hợp lập quy hoạch đô thị và nông thôn liên quan đến phạm vi quy hoạch và địa giới đơn vị hành chính
- Điều 6. Yêu cầu đối với quy hoạch đô thị và nông thôn
- Điều 7. Nguyên tắc trong hoạt động quy hoạch đô thị và nông thôn
- Điều 8. Bảo đảm sự phù hợp của dự án đầu tư xây dựng với quy hoạch đô thị và nông thôn
- Điều 9. Yêu cầu về bảo vệ môi trường trong quy hoạch đô thị và nông thôn
- Điều 10. Kinh phí cho hoạt động quy hoạch đô thị và nông thôn
- Điều 11. Nguồn lực hỗ trợ hoạt động quy hoạch đô thị và nông thôn
- Điều 12. Trách nhiệm của cơ quan quản lý nhà nước về quy hoạch đô thị và nông thôn
- Điều 13. Hợp tác quốc tế trong hoạt động quy hoạch đô thị và nông thôn
- Điều 14. Các hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động quy hoạch đô thị và nông thôn
- Điều 15. Căn cứ lập quy hoạch đô thị và nông thôn
- Điều 16. Trình tự lập, thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch, quy hoạch đô thị và nông thôn
- Điều 17. Trách nhiệm tổ chức lập nhiệm vụ quy hoạch, quy hoạch đô thị và nông thôn
- Điều 18. Điều kiện của tổ chức tư vấn, cá nhân tham gia lập nhiệm vụ quy hoạch, quy hoạch đô thị và nông thôn
- Điều 19. Lựa chọn tổ chức tư vấn lập nhiệm vụ quy hoạch, quy hoạch đô thị và nông thôn; thi tuyển ý tưởng quy hoạch đô thị và nông thôn
- Điều 20. Trách nhiệm của tổ chức tư vấn lập quy hoạch đô thị và nông thôn
- Điều 21. Nhiệm vụ quy hoạch đô thị và nông thôn
- Điều 22. Quy hoạch chung thành phố trực thuộc trung ương
- Điều 23. Quy hoạch chung thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương, thị xã và quy hoạch chung đô thị mới dự kiến trở thành thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương
- Điều 24. Quy hoạch chung thị trấn, quy hoạch chung đô thị mới dự kiến trở thành thị trấn
- Điều 25. Quy hoạch phân khu đô thị
- Điều 26. Quy hoạch chi tiết đô thị
- Điều 27. Thiết kế đô thị
- Điều 28. Quy hoạch chung huyện
- Điều 29. Quy hoạch chung xã
- Điều 30. Quy hoạch chi tiết khu vực xây dựng được xác định trong quy hoạch chung huyện, quy hoạch chung xã
- Điều 31. Quy hoạch chung khu kinh tế, khu du lịch quốc gia
- Điều 32. Quy hoạch phân khu khu chức năng
- Điều 33. Quy hoạch chi tiết khu chức năng
- Điều 34. Quy hoạch không gian ngầm đối với thành phố trực thuộc trung ương
- Điều 35. Quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật đối với thành phố trực thuộc trung ương
- Điều 36. Lấy ý kiến về nhiệm vụ quy hoạch đô thị và nông thôn
- Điều 37. Lấy ý kiến về quy hoạch đô thị và nông thôn
- Điều 38. Cơ quan thẩm định nhiệm vụ quy hoạch, quy hoạch đô thị và nông thôn
- Điều 39. Hội đồng thẩm định nhiệm vụ quy hoạch, quy hoạch đô thị và nông thôn
- Điều 40. Thẩm định nhiệm vụ quy hoạch, quy hoạch đô thị và nông thôn
- Điều 41. Thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch, quy hoạch đô thị và nông thôn
- Điều 42. Hình thức, nội dung phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch, quy hoạch đô thị và nông thôn
- Điều 43. Rà soát quy hoạch đô thị và nông thôn
- Điều 44. Nội dung báo cáo kết quả rà soát quy hoạch đô thị và nông thôn
- Điều 45. Điều kiện điều chỉnh quy hoạch đô thị và nông thôn
- Điều 46. Các loại điều chỉnh quy hoạch đô thị và nông thôn và nguyên tắc điều chỉnh
- Điều 47. Trình tự điều chỉnh quy hoạch đô thị và nông thôn
- Điều 48. Thẩm quyền phê duyệt điều chỉnh quy hoạch đô thị và nông thôn
- Điều 49. Quy định quản lý theo quy hoạch đô thị và nông thôn
- Điều 50. Công bố quy hoạch đô thị và nông thôn
- Điều 51. Kế hoạch thực hiện quy hoạch chung
- Điều 52. Cắm mốc theo quy hoạch đô thị và nông thôn
- Điều 53. Tổ chức quản lý theo nội dung quy hoạch đô thị và nông thôn
- Điều 54. Xây dựng cơ sở dữ liệu quy hoạch đô thị và nông thôn
- Điều 55. Tiếp cận, cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị và nông thôn
- Điều 56. Lưu trữ, lưu giữ hồ sơ, tài liệu về nhiệm vụ quy hoạch, quy hoạch đô thị và nông thôn