Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
QUY TRÌNH KỸ THUẬTTHI CÔNG VÀ NGHIỆM THU LỚP MÓNG CẤP PHỐI ĐÁ DĂM TRONG KẾT CẤU ÁO ĐƯỜNG ÔTÔ 
 (Ban hành kèm theo Quyết định số 11/2006/QĐ-BGTVT ngày 20/02/2006 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
1.1. Phạm vi áp dụng
1.1.1. Quy trình này quy định những yêu cầu kỹ thuật về vật liệu, công nghệ thi công và nghiệm thu lớp móng trong kết cấu áo đường mềm đường ôtô sử dụng vật liệu cấp phối đá đăm (CPĐD).
1.1.2. Các lớp móng bằng vật liệu cấp phối tự nhiên như: cấp phối sỏi ong, sỏi đỏ, cấp phối sỏi đồi, cấp phối sỏi (cuội) suối và các loại cấp phối có cốt liệu bằng xỉ lò cao... không thuộc phạm vi điều chỉnh của Quy trình này.
1.1.3. Quy trình này thay thế "Quy trình thi công và nghiệm thu lớp cấp phối đá dăm trong kết cấu áo đường ôtô" 22 TCN 252-98.
1.2. Các định nghĩa và thuật ngữ
CPĐD dùng làm móng đường được chia làm hai loại: CPĐD loại I và loại II.
1.2.1. CPĐD loại I: là cấp phối cốt liệu khoáng mà tất cả các cỡ hạt được nghiền từ đá nguyên khai.
1.2.2. CPĐD loại II: là cấp phối cốt liệu khoáng được nghiền từ đá nguyên khai hoặc sỏi cuội, trong đó cỡ hạt nhỏ hơn 2,36 mm có thể là khoáng vật tự nhiên không nghiền nhưng khối lượng không vượt quá 50% khối lượng CPĐD. Khi CPĐD được nghiền từ sỏi cuội thì các hạt trên sàng 9,5 mm ít nhất 75% số hạt có từ hai mặt vỡ trở lên.
1.3. Phạm vi sử dụng của vật liệu CPĐD
1.3.1. CPĐD loại I được sử dụng làm lớp móng trên (và móng dưới, trên cơ sở xem xét yếu tố kinh tế, kỹ thuật) của kết cấu áo đường mềm có tầng mặt loại A1, A2 theo "Quy trình thiết kế áo đường mềm" 22 TCN 211 -93 hoặc làm lớp móng trên theo "Tiêu chuẩn thiết kế mặt đường mềm" 22 TCN 274-01.
1.3.2. CPĐD loại II được sử dụng làm lớp móng dưới của kết cấu áo đường có tầng mặt loại A1 và làm lớp móng trên cho tầng mặt loại A2 hoặc B1 theo "Quy trình thiết kế áo đường mềm" 22 TCN 211-93 hoặc làm lớp móng dưới theo "Tiêu chuẩn thiết kế mặt đường mềm" 22 TCN 274-01.
Ghi chú: Khi thiết kế áo đường mềm theo "Quy trình thiết kế áo đường mềm" 22TCN 211-93 có thể tham khảo trị số mô đun đàn hồi tính toán của vật liệu CPĐD ở phụ lục A.
2. Yêu cầu kỹ thuật đối với cấp phối đá dăm
2.1. Thành phần hạt của vật liệu CPĐD
2.1.1. Thành phần hạt của vật liệu CPĐD được quy định tại Bảng 1.
2.1.2. Việc lựa chọn loại CPĐD (theo cỡ hạt danh định lớn nhất Dmax) phải căn cứ vào chiều dày thiết kế của lớp móng và phải được chỉ rõ trong hồ sơ thiết kế kết cấu áo đường và chỉ dẫn kỹ thuật của công trình:
a) Cấp phối loại Dmax = 37,5 mm thích hợp dùng cho lớp móng dưới;
b) Cấp phối loại Dmax = 25 mm thích hợp dùng cho lớp móng trên;
c) Cấp phối loại Dmax = 19 mm thích hợp dùng cho việc bù vênh và tăng cường trên các kết cấu mặt đường cũ trong nâng cấp, cải tạo.
Bảng 1. Thành phần hạt của cấp phối đá dăm
| Kích cỡ mắt sàng vuông (mm) | 
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn đã là thành viên, hãy bấm:
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4054:1985 về đường ôtô - tiêu chuẩn thiêt kế do Chủ nhiệm Ủy ban xây dựng cơ bản Nhà nước ban hành
- 2Tiêu chuẩn ngành 22TCN 289:2002 về quy trình kỹ thuật thi công và nghiệm thu do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 3Tiêu chuẩn ngành 22TCN 304:2003 về quy trình kỹ thuật thi công và nghiệm thu các lớp kết cấu áo đường bằng cấp phối thiên nhiên do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 1Quyết định 11/2006/QĐ-BGTVT Ban hành Tiêu chuẩn ngành "Quy trình kỹ thuật thi công và nghiệm thu lớp móng cấp phối đá dăm trong kết cấu áo đường ôtô" do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 2Tiêu chuẩn 22TCN 332:2006 về quy trình thí nghiệm xác định chỉ số CBR của đất, đá dăm trong phòng thí nghiệm do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4054:1985 về đường ôtô - tiêu chuẩn thiêt kế do Chủ nhiệm Ủy ban xây dựng cơ bản Nhà nước ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1772:1987 về sỏi - phương pháp xác định hàm lượng các tạp chất trong sỏi do Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 5Tiêu chuẩn ngành 22TCN 13:1979 về quy trình kỹ thuật xác định dung trọng của đất bằng phương pháp rót cát do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 6Tiêu chuẩn ngành 22TCN 16:1979 về quy trình kỹ thuật đo độ bằng phẳng mặt đường bằng thước dài 3 mét do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 7Tiêu chuẩn ngành 22TCN 211:1993 về quy trình thiết kế áo đường mềm do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 8Tiêu chuẩn ngành 22TCN 252:1998 về quy trình thi công và nghiệm thu lớp cấp phối đá dăm trong kết cấu áo đường ôtô
- 9Tiêu chuẩn ngành 22TCN 289:2002 về quy trình kỹ thuật thi công và nghiệm thu do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 10Tiêu chuẩn ngành 22TCN 304:2003 về quy trình kỹ thuật thi công và nghiệm thu các lớp kết cấu áo đường bằng cấp phối thiên nhiên do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 11Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8859:2011 về lớp móng cấp phối đá dăm trong kết cấu áo đường ô tô - Vật liệu, thi công và nghiệm thu
- 12Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8858:2011 về móng cấp phối đá dăm và cấp phối thiên nhiên gia cố xi măng trong kết cấu áo đường ô tô – Thi công và nghiệm thu
- 13Tiêu chuẩn ngành 22 TCN 274:2001 về chỉ dẫn kỹ thuật thiết kế mặt đường mềm
Tiêu chuẩn ngành 22TCN 334:2006 về quy trình kỹ thuật thi công và nghiệm thu lớp móng cấp phối đá dăm trong kết cấu áo đường ôtô do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- Số hiệu: 22TCN334:2006
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn ngành
- Ngày ban hành: 20/02/2006
- Nơi ban hành: Bộ Giao thông vận tải
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 31/10/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
 
              