TÒA ÁN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ THỦ ĐỨC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
Số: 1837/2024/QĐST-HNGĐ | Thành phố Thủ Đức, ngày 15 tháng 5 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ Điều 212; Điều 213 và Khoản 4 Điều 397 Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015;
Căn cứ các Điều 55; 57 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014;
Căn cứ Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án;
Sau khi nghiên cứu hồ sơ việc dân sự sơ thẩm “Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn”, thụ lý số 640/2024/TLST-HNGĐ ngày 25 tháng 3 năm 2024, gồm:
Những người yêu cầu giải quyết việc dân sự:
Ông Phạm Ngọc T, sinh năm 1969 Căn cước công dân số: A
Địa chỉ: số nhà I đường T, Khu phố B, phường B, thành phố T, Thành phố
Hồ Chí Minh.
Bà Mai Thị T1, sinh năm 1974 Căn cước công dân số: B
Địa chỉ: số nhà B Đường H, phường H, thành phố T, Thành phố Hồ Chí
Minh.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN
Ông Phạm Ngọc T và bà Mai Thị T1 đã đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân phường B, thành phố T, Thành phố Hồ Chí Minh theo Giấy chứng nhận kết hôn số 32/2023 ngày 27/3/2023.
Tại biên bản hòa giải đoàn tụ không thành ngày 07/5/2024, ông T, bà T1 đã thỏa thuận được với nhau về việc giải quyết toàn bộ vụ việc như sau:
Về quan hệ hôn nhân: Yêu cầu Tòa án công nhận thuận tình ly hôn.
Con chung: Không có.
Tài sản chung: Không có, không yêu cầu Tòa án giải quyết.
Nợ chung: Không có.
Việc thuận tình ly hôn và thỏa thuận của các đương sự là hoàn toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 (bảy) ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận.
sau: hôn.
QUYẾT ĐỊNH:
Công nhận thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận giữa các đương sự như
Về quan hệ hôn nhân: Ông Phạm Ngọc T và bà Mai Thị T1 thuận tình ly
Con chung: Không có.
Tài sản chung: Không yêu cầu Tòa án giải quyết.
Lệ phí giải quyết việc dân sự: Ông Phạm Ngọc T và bà Mai Thị T1 phải
chịu 300.000 (ba trăm ngàn) đồng, được trừ vào số tiền tạm ứng đã nộp theo biên lai thu số 0025738 ngày 20/3/2024 của Chi cục Thi hành án dân sự thành phố Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh (đã nộp đủ).
Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay.
“Trường hợp quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành án dân sự năm 2008 thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a và Điều 9 Luật thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật Thi hành án dân sự năm 2008 (sửa đổi, bổ sung năm 2014)”.
Nơi nhận: THẨM PHÁN
TAND TP. HCM;
VKSND TP. HCM;
VKSND TP. Thủ Đức;
CCTHADS TP. Thủ Đức; (đã ký)
Đương sự;
UBND phường B …;
Lưu hồ sơ, VP. Cao Thị Hiền Lũy
Quyết định số 1837/2024/QĐST-HNGĐ ngày 15/05/2024 của Thành phố Thủ Đức, TP. Hồ Chí Minh về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
- Số quyết định: 1837/2024/QĐST-HNGĐ
- Quan hệ pháp luật: Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn...
- Cấp xét xử: Sơ thẩm
- Ngày ban hành: 15/05/2024
- Loại vụ/việc: Hôn nhân và gia đình
- Tòa án xét xử: Thành phố Thủ Đức, TP. Hồ Chí Minh
- Áp dụng án lệ: Đang cập nhật
- Đính chính: Đang cập nhật
- Thông tin về vụ/việc: Ông Phạm Ngọc T và bà Mai Thị T1 thuận tình ly hôn
