Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 72/2025/QĐ-UBND

Lạng Sơn, ngày 06 tháng 9 năm 2025

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG DIỆN TÍCH CHUYÊN DÙNG TẠI CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC VÀ ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP; PHÂN CẤP THẨM QUYỀN BAN HÀNH TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG DIỆN TÍCH CÔNG TRÌNH SỰ NGHIỆP THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA TỈNH LẠNG SƠN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 72/2025/QH15;

Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công số 15/2017/QH14 được sửa đổi, bổ sung bởi Luật số 56/2024/QH15, Luật số 90/2025/QH15;

Căn cứ Nghị định số 155/2025/NĐ-CP ngày 16 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn định mức sử dụng trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp;

Căn cứ Nghị định số 186/2025/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tỉnh Lạng Sơn tại Tờ trình số 359/TTr-STC ngày 29 tháng 8 năm 2025;

Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng tại các cơ quan, tổ chức và đơn vị sự nghiệp công lập; phân cấp thẩm quyền ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích công trình sự nghiệp thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Lạng Sơn.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Ban hành tiêu chuẩn định mức sử dụng diện tích chuyên dùng của các cơ quan đơn vị, đơn vị sự nghiệp công lập quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 7, điểm đ khoản 2 Điều 11 Nghị định số 155/2025/NĐ-CP ngày 16 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ.

2. Phân cấp thẩm quyền ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích công trình sự nghiệp thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Lạng Sơn quy định tại điểm b khoản 2 Điều 12, khoản 3 Điều 12 Nghị định số 155/2025/NĐ-CP ngày 16 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Cơ quan, tổ chức nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Lạng Sơn.

Điều 3. Ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng tại các cơ quan, tổ chức và đơn vị sự nghiệp công lập

1. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng tại các cơ quan, tổ chức theo Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định này.

2. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng cơ sở hoạt động sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập (không bao gồm công trình sự nghiệp được quy định tại Điều 4 và các đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư) theo Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định này.

Điều 4. Phân cấp thẩm quyền ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích công trình sự nghiệp thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Lạng Sơn

1. Sở Y tế: ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích công trình sự nghiệp trong lĩnh vực y tế.

2. Sở Giáo dục và đào tạo: ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích công trình sự nghiệp trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo.

3. Các sở, ban, ngành tỉnh: ban hành tiêu chuẩn, định mức diện tích công trình sự nghiệp khác của các đơn vị sự nghiệp thuộc phạm vi quản lý

Điều 5. Điều khoản thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 17 tháng 9 năm 2025 và thay thế Quyết định số 27/2019/QĐ-UBND ngày 18 tháng 9 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành tiêu chuẩn, đinh mức sử dụng diện tích chuyên dùng tại các cơ quan, tổ chức và đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn.

2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Chính phủ;
- Các Bộ: Tài chính, Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Đảng ủy UBND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Cục Kiểm tra văn bản và Quản lý XLVPHC (Bộ Tư pháp);
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Báo và Đài PTTH Lạng Sơn, Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- PCVP UBND tỉnh, Phòng CM;
- Lưu: VT, KTTH(NTA).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Đoàn Thanh Sơn

 

PHỤ LỤC I

TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG DIỆN TÍCH CHUYÊN DÙNG TẠI CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 72/2025/QĐ-UBND ngày 06 tháng 9 năm 2025 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn)

STT

Loại diện tích

Diện tích tối đa (m2)

I

KHO CHUYÊN NGÀNH (ĐIỂM B KHOẢN 1 ĐIỀU 7)

 

1

Sở Tài chính

 

 

Kho bảo quản tài sản là vật chứng vụ án, tài sản của người bị kết án bị tịch thu sung quỹ nhà nước nhận bàn giao từ Thi hành án dân sự tỉnh

3.000

II

DIỆN TÍCH RÈN LUYỆN THỂ CHẤT CỦA CÁN BỘ, CÔNG CHỨC NGƯỜI LAO ĐỘNG CỦA CƠ QUAN (ĐIỂM D KHOẢN 1 ĐIỀU 7)

 

1

Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các xã, phường

200

III

DIỆN TÍCH CHUYÊN DÙNG KHÁC PHỤC VỤ NHIỆM VỤ ĐẶC THÙ CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC (ĐIỂM Đ KHOẢN 1 ĐIỀU 7)

 

1

Sở Nông nghiệp và Môi trường

 

 

Phòng test thử hóa chất

70

2

Sở Khoa học và Công nghệ

 

 

Phòng làm việc của Hội đồng khoa học

200

3

Sở Ngoại vụ

 

 

Diện tích sử dụng cho hoạt động công tác lễ tân ngoại giao

60

 

PHỤ LỤC II

TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC DIỆN TÍCH CHUYÊN DÙNG CƠ SỞ HOẠT ĐỘNG SỰ NGHIỆP CỦA ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 72/2025/QĐ-UBND ngày 06 tháng 9 năm 2025 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn)

STT

Loại diện tích

Diện tích tối đa (m2)

I

DIỆN TÍCH RÈN LUYỆN THỂ CHẤT CỦA VIÊN CHỨC, NGƯỜI LAO ĐỘNG (ĐIỂM D KHOẢN 1 ĐIỀU 7)

200

II

DIỆN TÍCH CHUYÊN DÙNG CỦA CÁC ĐƠN VỊ (KHOẢN 1 ĐIỀU 11)

 

1

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

 

1.1

Bảo tàng tỉnh

 

a

Kho lưu trữ, bảo quản hiện vật

 

 

- Kho cổ vật

200

 

- Kho chất liệu tre, gỗ

250

 

- Kho hiện vật khảo cổ học

200

 

- Kho lưu trữ tư liệu, tài liệu giấy

200

 

- Kho tạm, xử lý hiện vật

200

 

- Kho chất liệu vải

200

 

- Kho chất liệu kim loại

200

 

- Kho hiện vật (chất liệu giấy)

150

b

Phòng trưng bày triển lãm chuyên đề

250

1.2

Thư viện tỉnh

 

a

Kho lưu động

250

b

Kho báo - tạp chí

250

c

Kho lưu

250

d

Phòng địa chí - ngoại văn

200

đ

Phòng mượn

300

e

Phòng Thiếu nhi

400

g

Phòng đa phương tiện

100

h

Phòng truy cập thông tin và đào tạo

100

i

Phòng đọc tổng hợp

350

k

Phòng trưng bày tài liệu

100

1.3

Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu thể thao

 

a

Sân vận động (bao gồm nhà thi đấu và công trình khán đài, công trình phụ trợ)

40.000

1.4

Đoàn Nghệ thuật dân tộc tỉnh

 

a

Nhà luyện tập biểu diễn nghệ thuật, gồm:

440

 

- Sàn diễn chính

60

 

- 02 Sân khấu phụ: 120 m2

120

 

- 01 sân khấu sau:

60

 

- Khu vực khán giả: khoảng 100 người:

100

 

- Hành lang:

100

b

Phòng tập múa

60

c

Phòng tập ca

60

d

Phòng tập nhạc + Ban nhạc

120

đ

Phòng đạo diễn

20

e

Phòng các đạo diễn phụ

từ 15 đến 20

g

Phòng chỉ huy buổi diễn

từ 10 đến 12

h

Phòng soạn nhạc

20

i

Phòng biên đạo múa

20

k

Phòng sáng tác + Thu thanh

từ 15 đến 20

l

Phòng trưởng đoàn

từ 15 đến 20

m

Phòng phó trưởng đoàn

từ 15 đến 20

n

Phòng họp

từ 40 đến 60

o

Phòng nghệ thuật

từ 12 đến 15

p

Các phòng chức năng hành chính, quản trị, tổ chức, tài chính, kỹ thuật, đoàn thể...

từ 12 đến 15

q

Lưu trữ, văn thư

20

r

Tổng kho đạo cụ

từ 50 đến 100

t

Tồng kho trang phục

từ 150 đến 300

u

Tổng kho thiết bị

từ 150 đến 300

1.5

Trung tâm Văn hóa tỉnh

 

a

Sân khấu ngoài trời

7.200

b

Hội trường sân khấu lớn 2 tầng

1.200

c

Phòng sinh hoạt câu lạc bộ (14 phòng x 58 m2)

812

d

Phòng tập Đội tuyên truyền lưu động

60

đ

Phòng thu âm (2 phòng x 30 m2)

60

e

Phòng chiếu phim số 1

600

g

Phòng chiếu phim số 2

240

h

Hội trường sân khấu nhỏ

600

i

Phòng hóa trang (4 phòng x 50 m2)

200

k

Phòng thay đồ (2 phòng x 120 m2)

240

l

Phòng nghỉ chờ diễn viên (4 phòng x 37,5 m2)

150

m

Kho chứa đồ (8 phòng x 30 m2)

240

n

Phòng kỹ thuật (9 phòng x 40 m2)

360

o

Phòng y tế

30

p

Phòng Triển lãm nghệ thuật lớn

500

q

Phòng Triển lãm nghệ thuật vừa

300

r

Hội trường lớn 2 tầng

1.200

T

Phòng kỹ thuật phim (02 phòng x 30 m2)

60

u

Phòng phát sóng

30

v

Phòng kỹ thuật - kho (4 phòng x 75 m2)

300

x

Trung tâm tổ chức hội nghị

170

y

Khu đất Trung tâm tổ chức Hội chợ (Số 2A Đường Tam Thanh)

9.905

1.6

Các Đội Văn hóa, Thể thao và Truyền thông 10 khu vực

 

a

Sân thể thao khu vực (bao gồm nhà thi đấu và công trình khán đài, công trình phụ trợ (10 sân 25.000 m2)

250.000

b

Khuôn viên địa điểm tổ chức sự kiện chính trị, văn hóa khu vực (10 khuôn viên x 12.000 m2)

120.000

c

Phòng thu (10 phòng x 30 m2)

300

d

Phòng dựng (10 phòng x 30 m2)

300

đ

Phòng kho (10 phòng x 40 m2)

400

e

Phòng kỹ thuật (10 phòng x 60 m2)

600

g

Phòng sinh hoạt câu lạc bộ (50 phòng x 30 m2)

1.500

2

Sở Nội vụ

 

2.1

Trung tâm Lưu trữ lịch sử

 

a

Kho lưu trữ chuyên dụng

3.000

b

Phòng báo cháy

30

c

Phòng tiếp nhận tài liệu

60

d

Phòng khử trùng tài liệu, phòng khử axit

40

đ

Phòng để tài liệu hết giá trị

40

e

Phòng tu bổ, phục chế tài liệu

60

g

Phòng số hóa và tạo lập cơ sở dữ liệu

50

h

Phòng xử lý nghiệp vụ lưu trữ khác (Phòng chỉnh lý tài liệu, xác định giá trị tài liệu…)

60

i

Khu vực phục vụ công chúng (phát huy giá trị tài liệu, triển lãm…)

200

3

Sở Y tế

 

3.1

Cơ sở Bảo trợ xã hội tổng hợp

 

a

Nhà ở trẻ khuyết tật

430

b

Nhà ở trẻ mồ côi

485

c

Nhà nuôi dưỡng trẻ sơ sinh, người già

285

d

Nhà tang lễ

85

đ

Nhà ăn + Hội trường

310

e

Nhà nuôi dưỡng đối tượng cần bảo vệ khẩn cấp và các đối tượng tự nguyện

1.600

g

Nhà hoạt động đa năng phục vụ các hoạt động

366

h

Nhà kho máy giặt sấy công nghiệp phục vụ đối tượng

54

4

Sở Khoa học và Công nghệ

 

4.1

Hệ thống phòng thí nghiệm nuôi cấy mô tế bào

 

a

Phòng chuẩn bị hóa chất và pha môi trường để nhân giống các loại cây bằng phương pháp nuôi cấy mô tế bào

25

b

Phòng cất nước, kiểm tra, vệ sinh, sửa chữa dụng cụ nuôi cấy mô

40

c

Phòng hấp, khử trùng môi trường, dụng cụ nuôi cấy mô

25

d

Phòng nghiên cứu mô tế bào thực vật

25

đ

Phòng phân lập bào tử các chủng nấm ăn, nấm dược liệu

25

e

Phòng cấy mô tế bào, nhân nhanh các giống cây, giống nấm

55

g

Phòng nuôi và huấn luyện cây cấy mô trong bình thí nghiệm trước khi ra hậu mô

60

h

Phòng nuôi trồng thử nghiệm các loại nấm ăn, nấm dược liệu

60

4.2

Hệ thống nhà kính, lưới

 

a

Nhà mái nilon, lưới công nghệ cao (Mái nilon cách nhiệt để nhân giống khoai tây giống siêu nguyên chủng trong nhà lưới cách ly và trồng khảo nghiệm các giống cây trồng mới)

500

b

Nhà khí canh bằng nilon, lưới để nhân giống khoai tây cấp giống gốc từ cây invitro

250

c

Nhà lưới mái nilon để nhân giống khoai tây cấp siêu nguyên chủng; trồng khảo nghiệm các giống rau, giống hoa, cây ăn quả, cây dược liệu

600

d

Nhà điều hòa khí hậu trồng Lan theo công nghệ cao (Có tường nước, điều hòa nhiệt độ để điều chỉnh được nhiệt độ, độ ẩm với các giống Lan: Hồ điệp, Địa Lan, Thạch hộc tía, ...)

10.000

đ

Nhà mái nilon (Vườn giống gốc, vườn nhân giống cây dược liệu 7 lá 1 hoa)

1.000

4.3

Hệ thống trại, vườn thực nghiệm

 

a

Vườn nhân giống và trồng khảo nghiệm các giống cây nông, lâm nghiệp, cây ăn quả, cây dược liệu, …

1.350

b

Trại thực nghiệm (Xây dựng các mô hình sản xuất thử nghiệm: mô hình sản xuất nông, lâm nghiệp; mô hình chăn nuôi; ứng dụng các tiến bộ khoa học và công nghệ xử lý môi trường sau thu hoạch, chế biến, bảo quản sản phẩm,... để làm cơ sở đưa các kết quả nghiên cứu, ứng dụng khoa học và công nghệ vào sản xuất và đời sống)

50.000

4.4

Hệ thống ao chứa nước tưới

 

a

Ao chứa nước tưới - tiêu cho hệ thống nhà kính, nhà lưới

470

b

Ao chứa nước tưới - tiêu cho hệ thống vườn thực nghiệm

500

4.5

Lĩnh vực kiểm định, hiệu chuẩn

 

a

Phòng thí nghiệm các thiết bị điện, điện tử

100

b

Phòng kiểm định, hiệu chuẩn cân, công tơ điện

50

c

Phòng kiểm định khối lượng và áp suất

50

d

Phòng kiểm định dung tích

50

đ

Phòng kiểm định Xitéc; Taximet

300

4.6

Lĩnh vực thử nghiệm

 

a

Phòng thử nghiệm vi sinh

50

b

Phòng cất nước, khử trùng dụng cụ phục vụ công tác thử nghiệm

30

c

Phòng thử nghiệm hóa - lý

75

d

Phòng thử nghiệm hóa phân tích

50

đ

Phòng máy Quang phổ AAS phục vụ công tác thử nghiệm

50

e

Phòng thử nghiệm cơ lý xi măng

50

g

Phòng thử nghiệm cốt liệu - thử nghiệm cơ lý đất

100

h

Phòng thử nghiệm vật liệu xây dựng

50

i

Phòng thử nghiệm mũ bảo hiểm

30

k

Phòng trả kết quả hoạt động sự nghiệp

20

4.7

Trạm Quan trắc và cảnh báo phóng xạ, môi trường

710

4.8

Hệ thống kho

 

a

Hệ thống kho bảo quản giống

200

b

Hệ thống kho chứa nguyên vật liệu, dụng cụ

100

4.9

Nhà sản xuất chế phẩm sinh học

50

4.10

Trung tâm tích hợp dữ liệu tỉnh

650

5

Sở Nông nghiệp và Môi trường

 

5.1

Ban Quản lý Rừng đặc dụng và phòng hộ

 

a

Nhà ươm giống

150

5.2

Trung tâm Khuyến nông

 

a

Ao nuôi cá nước ngọt

56.000

5.3

Trung tâm Tài nguyên và Môi trường

 

a

Phân tích trong phòng thí nghiệm

406

b

Quan trắc hiện trường

194

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 72/2025/QĐ-UBND về Tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng tại các cơ quan, tổ chức và đơn vị sự nghiệp công lập; phân cấp thẩm quyền về tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích công trình sự nghiệp thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Lạng Sơn

  • Số hiệu: 72/2025/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 06/09/2025
  • Nơi ban hành: Tỉnh Lạng Sơn
  • Người ký: Đoàn Thanh Sơn
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 17/09/2025
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản