Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
| ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Số: 49/2025/QĐ-UBND | Lạng Sơn, ngày 30 tháng 6 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
BÃI BỎ CÁC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16 tháng 6 năm 2025;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Nghị định số 78/2025/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp tổ chức, hướng dẫn thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 79/2025/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2025 của Chính phủ về kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa và xử lý văn bản quy phạm pháp luật;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 96/TTr-STP ngày 24 tháng 6 năm 2025;
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định bãi bỏ các văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn.
Điều 1. Bãi bỏ toàn bộ 22 văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn
1. Chỉ thị số 05/2006/CT-UBND ngày 31 tháng 3 năm 2006 về việc triển khai thực hiện chế độ, chính sách đối với một số đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ nhưng chưa được hưởng chín h sách của Đảng và Nhà nước.
2. Quyết định số 18/2008/QĐ-UBND ngày 15 tháng 8 năm 2008 về việc quy định tổ chức và chế độ phụ cấp đối với lực lượng bảo vệ dân phố tại thành phố Lạng Sơn.
3. Quyết định số 20/2013/QĐ-UBND ngày 31 tháng 8 năm 2013 về việc quy định mức chi đối với các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
4. Quyết định số 13/2014/QĐ-UBND ngày 17 tháng 7 năm 2014 ban hành Quy chế phối hợp kiểm soát các hoạt động hợp pháp liên quan đến ma túy trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
5. Quyết định số 27/2015/QĐ-UBND ngày 31 tháng 8 năm 2015 ban hành Quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Lạng Sơn.
6. Quyết định số 28/2015/QĐ-UBND ngày 31 tháng 8 năm 2015 Quy định mức chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với một số đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ Quốc Việt Nam cấp tỉnh và cấp huyện thực hiện trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
7. Quyết định số 41/2016/QĐ-UBND ngày 09 tháng 9 năm 2016 ban hành Quy định chính sách khuyến khích, hỗ trợ áp dụng các thành tựu khoa học và công nghệ vào sản xuất, đời sống trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
8. Quyết định số 23/2017/QĐ-UBND ngày 21 tháng 8 năm 2017 Quy định chế độ bồi dưỡng đối với người làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
9. Quyết định số 31/2017/QĐ-UBND ngày 13 tháng 9 năm 2017 về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đăng ký giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
10. Quyết định số 34/2017/QĐ-UBND ngày 13 tháng 9 năm 2017 về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
11. Quyết định số 40/2017/QĐ-UBND ngày 14 tháng 9 năm 2017 về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
12. Quyết định số 43/2017/QĐ-UBND ngày 14 tháng 9 năm 2017 về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thăm quan danh lam thắng cảnh; di tích lịch sử; công trình văn hóa trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
13. Quyết định số 48/2017/QĐ-UBND ngày 14 tháng 9 năm 2017 về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
14. Quyết định số 49/2017/QĐ-UBND ngày 14 tháng 9 năm 2017 về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
15. Quyết định số 03/2018/QĐ-UBND ngày 20 tháng 01 năm 2018 Quy định thời hạn phê chuẩn quyết toán ngân sách cấp xã, cấp huyện và thời hạn Ủy ban nhân dân cấp xã, cấp huyện gửi báo cáo quyết toán ngân sách áp dụng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
16. Quyết định số 11/2018/QĐ-UBND ngày 30 tháng 01 năm 2018 Quy định nội dung, mức chi cho công tác quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
17. Quyết định số 12/2018/QĐ-UBND ngày 30 tháng 01 năm 2018 Quy định nội dung, mức chi bảo đảm hoạt động giám sát, phản biện xã hội của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội các cấp trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
18. Quyết định số 13/2018/QĐ-UBND ngày 30 tháng 01 năm 2018 Quy định mức trích (tỷ lệ phần trăm) từ các khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực hiện nộp vào ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
19. Quyết định số 14/2018/QĐ-UBND ngày 30 tháng 01 năm 2018 Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
20. Quyết định số 50/2018/QĐ-UBND ngày 31 tháng 8 năm 2018 sửa đổi số thứ tự 2 khoản 3 Điều 1 Quyết định số 31/2017/QĐ-UBND ngày 13/9/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đăng ký giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
21. Quyết định số 22/2019/QĐ-UBND ngày 01 tháng 8 năm 2019 ban hành Quy định về thu, sử dụng các khoản thu theo thỏa thuận và tự nguyện trong các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông, giáo dục thường xuyên công lập trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
22. Quyết định số 15/2020/QĐ-UBND ngày 08 tháng 4 năm 2020 ban hành Quy định tiêu chí xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2025.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Chỉ thị 05/2006/CT-UBND triển khai thực hiện chế độ chính sách đối với đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng và Nhà nước do tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 2Quyết định 18/2008/QĐ-UBND quy định tổ chức và chế độ phụ cấp đối với lực lượng bảo vệ dân phố do tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 3Quyết định 20/2013/QĐ-UBND về mức chi hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính tỉnh Lạng Sơn
- 4Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp kiểm soát hoạt động hợp pháp liên quan đến ma túy trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 5Quyết định 28/2015/QĐ-UBND quy định mức chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với một số đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ Quốc Việt Nam cấp tỉnh và cấp huyện thực hiện trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 6Quyết định 27/2015/QĐ-UBND Quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Lạng Sơn
- 7Quyết định 41/2016/QĐ-UBND Quy định chính sách khuyến khích, hỗ trợ áp dụng thành tựu khoa học và công nghệ vào sản xuất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 8Quyết định 23/2017/QĐ-UBND quy định chế độ bồi dưỡng đối với người làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 9Quyết định 31/2017/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đăng ký giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 10Quyết định 34/2017/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 11Quyết định 40/2017/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 12Quyết định 43/2017/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thăm quan danh lam thắng cảnh; di tích lịch sử; công trình văn hóa trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 13Quyết định 48/2017/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 14Quyết định 49/2017/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng Lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 15Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về quy định thời hạn phê chuẩn quyết toán ngân sách, gửi báo cáo quyết toán ngân sách cấp xã, cấp huyện áp dụng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 16Quyết định 12/2018/QĐ-UBND về quy định nội dung, mức chi bảo đảm hoạt động giám sát, phản biện xã hội của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội các cấp trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 17Quyết định 13/2018/QĐ-UBND về quy định mức trích (tỷ lệ phần trăm) từ khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 18Quyết định 14/2018/QĐ-UBND về quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 19Quyết định 50/2018/QĐ-UBND sửa đổi số thứ tự 2 khoản 3 Điều 1 Quyết định 31/2017/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đăng ký giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 20Quyết định 22/2019/QĐ-UBND quy định về thu, sử dụng các khoản thu theo thỏa thuận và tự nguyện trong cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông, giáo dục thường xuyên công lập trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 21Quyết định 15/2020/QĐ-UBND quy định về tiêu chí xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 22Quyết định 11/2018/QĐ-UBND quy định về nội dung, mức chi cho công tác quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 23Quyết định 41/2025/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 07/2019/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang ban hành
- 24Quyết định 38/2025/QĐ-UBND bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang
- 25Quyết định 35/2025/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 13/2017/QĐ-UBND Quy chế quản lý hoạt động của các tổ chức phi chính phủ nước ngoài trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 26Quyết định 1755/QĐ-UBND năm 2025 bãi bỏ Quyết định 2853/QĐ-UBND công bố các Bộ đơn giá xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 27Nghị quyết 04/2025/NQ-HĐND bãi bỏ các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng
- 28Quyết định 2360/QĐ-UBND năm 2025 bãi bỏ Quyết định 761/QĐ-UBND về Định giá dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước sản xuất chương trình phát thanh, truyền hình dùng để đặt hàng Đài Phát thanh và Truyền hình Đồng Nai
- 29Quyết định 1795/QĐ-UBND năm 2025 công bố văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh hết hiệu lực thi hành
- 30Quyết định 1833/QĐ-UBND năm 2025 công bố văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 31Quyết định 4062/QĐ-UBND năm 2025 bãi bỏ Quyết định 40/2010/QĐ-UBND về Quy chế quản lý vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn Thành phố Hà Nội và Quyết định 55/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế quản lý vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn Thành phố Hà Nội
- 32Quyết định 81/2025/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 45/2020/QĐ-UBND quy định tài sản công có giá trị lớn trong trường hợp sử dụng vào mục đích kinh doanh, cho thuê tại đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Sơn La
- 33Quyết định 1979/QĐ-UBND năm 2025 bãi bỏ Quyết định 19/2024/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động của Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Sơn La
- 34Quyết định 36/2025/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 26/2018/QĐ-UBND về Quy định quản lý, sử dụng quỹ đất do Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn quản lý trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 35Quyết định 1963/QĐ-UBND năm 2025 bãi bỏ Quyết định 2044/QĐ-UBND trình tự, thủ tục thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 36Quyết định 435/QĐ-UBND năm 2025 bãi bỏ Quy chế tổ chức và quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 37Quyết định 55/2025/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 05/2015/QĐ-UBND về Quy định công nhận sáng kiến trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 38Quyết định 63/2025/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 39/2024/QĐ-UBND về việc phân cấp thực hiện giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn
- 39Quyết định 1315/QĐ-UBND năm 2025 bãi bỏ các văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng (cũ) và Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam
- 40Quyết định 122/2025/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 18/2023/QĐ-UBND về Danh mục hàng hóa, dịch vụ đặc thù thực hiện kê khai giá trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 41Quyết định 01337/QĐ-UBND năm 2025 áp dụng và bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực khoa học và công nghệ của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk (cũ) và Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên (trước đây) trước sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh
- 42Quyết định 125/2025/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 09/2019/QĐ-UBND quy định các tiêu chí và trình tự, thủ tục xét, công nhận các danh hiệu kiểu mẫu do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 43Nghị quyết 13/2025/NQ-HĐND bãi bỏ các Nghị quyết thuộc lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình
- 44Quyết định 156/2025/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 09/2021/QĐ-UBND quy định khung giá dịch vụ sử dụng phà tại Bến phà Gót - Cái Viềng, huyện Cát Hải, thành phố Hải Phòng
- 45Quyết định 783/QĐ-UBND năm 2025 bãi bỏ các Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình về Quỹ Phát triển đất
- 46Quyết định 22/2025/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa thuộc lĩnh vực quản lý của Sở Xây dựng
- 47Quyết định 75/2025/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 18/2022/QĐ-UBND về quy chế quản lý vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 48Nghị quyết 75/2025/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 37/2024/NQ-HĐND quy định về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản công và thẩm quyền quyết định mua sắm hàng hóa, dịch vụ thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Lai Châu
- 49Quyết định 183/2025/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 3187/2016/QĐ-UBND hướng dẫn nội dung về đầu tư theo hình thức đối tác công tư thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng
- 50Quyết định 190/2025/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 05/2021/QĐ-UBND quy định mức trần thù lao công chứng trên địa bàn thành phố Hải Phòng
Quyết định 49/2025/QĐ-UBND bãi bỏ các văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn
- Số hiệu: 49/2025/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 30/06/2025
- Nơi ban hành: Tỉnh Lạng Sơn
- Người ký: Đoàn Thanh Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/07/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
