Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
| BỘ KHOA HỌC VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Số: 3136/QĐ-BKHCN | Hà Nội, ngày 10 tháng 10 năm 2025 |
BAN HÀNH BỘ CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ CHUYỂN ĐỔI SỐ ĐỐI VỚI CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ THUỘC BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Căn cứ Nghị định số 55/2025/NĐ-CP ngày 02 tháng 3 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Nghị quyết số 71/NQ-CP ngày 01 tháng 04 năm 2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung cập nhật Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 57-NQ/TW ngày 22 tháng 12 năm 2024 của Bộ Chính trị về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03 tháng 6 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”;
Căn cứ Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày 15 tháng 6 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 405/QĐ-BKHCN ngày 03 tháng 4 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ phê duyệt Đề án “Xác định Bộ chỉ số đánh giá chuyển đổi số của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và của quốc gia”;
Theo đề nghị của Giám đốc Trung tâm Công nghệ thông tin.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ chỉ số đánh giá chuyển đổi số đối với các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Giám đốc Trung tâm Công nghệ thông tin và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
| KT. BỘ TRƯỞNG |
BỘ CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ CHUYỂN ĐỔI SỐ ĐỐI VỚI CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ THUỘC BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(Kèm theo Quyết định số 3136/QĐ-BKHCN ngày 10/10/2025 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Xác định Bộ chỉ số đánh giá chuyển đổi số (DTI) dành cho các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ (gọi tắt là Bộ): nhằm theo dõi, đánh giá một cách thực chất, khách quan và công bằng kết quả thực hiện chuyển đổi số hằng năm của các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ trong quá trình triển khai Kế hoạch chuyển đổi số của Bộ, phục vụ thực hiện Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; Chiến lược phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 và Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
2. Mục tiêu cụ thể
- Xây dựng DTI bao gồm các chỉ số chính, chỉ số thành phần theo đặc điểm, tính chất quản lý nhà nước của cơ quan, đơn vị thuộc Bộ.
- Xác định được thang điểm, phương pháp đánh giá cho các chỉ số chính, chỉ số thành phần, từ đó xác định được giá trị DTI của từng cơ quan, đơn vị thuộc Bộ.
- Đánh giá được hiện trạng thực hiện chuyển đổi số hằng năm của cơ quan, đơn vị thuộc Bộ; giúp cơ quan, đơn vị thuộc Bộ thấy được các điểm mạnh cần phát huy, những điểm yếu cần khắc phục và cung cấp thông tin hỗ trợ cho cơ quan, đơn vị thuộc Bộ thực hiện các giải pháp phù hợp nhằm hoàn thành các mục tiêu đã đặt ra tại Kế hoạch chuyển đổi số của Bộ.
- Hằng năm tổ chức triển khai xác định, công bố kết quả đánh giá DTI của cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, gắn với thi đua - khen thưởng của cơ quan, đơn vị.
- Xây dựng và vận hành hệ thống cho phép thu thập, đánh giá và xếp hạng theo công thức tương ứng; cho phép tra cứu trực tuyến kết quả đánh giá DTI của cơ quan, đơn vị.
II. NGUYÊN TẮC THỰC HIỆN
1. Bám sát nội dung Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; Chiến lược phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030; Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030, Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 57-NQ/TW ngày 22/12/2024 của Bộ Chính trị về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia, đồng thời có sự gắn kết, tham chiếu với các chỉ số có liên quan được sử dụng trong các đánh giá của quốc tế.
2. Bảo đảm tính khả thi, phù hợp với đặc điểm, điều kiện thực tế của Bộ, đánh giá thực chất, khách quan kết quả triển khai chuyển đổi số hằng năm trong Bộ.
3. Có tính nhất quán về chu kỳ đánh giá và dữ liệu, số liệu để phục vụ đánh giá; Tăng cường thu thập dữ liệu sẵn có để phục vụ đánh giá.
4. Có tính mở và được cập nhật, phát triển phù hợp với thực tiễn.
5. Hình thành được hệ thống theo dõi, đánh giá đồng bộ, thống nhất, cập nhật liên tục về kết quả DTI của các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ.
III. PHẠM VI ĐIỀU CHỈNH VÀ ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
1. DTI phục vụ theo dõi, đánh giá kết quả thực hiện chuyển đổi số hàng năm trong Bộ.
2. DTI áp dụng đối với các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ (không bao gồm doanh nghiệp).
IV. NỘI DUNG DTI
1. Cấu trúc DTI
a) Thông tin chung (để cung cấp các thông tin tổng quan về đơn vị nhưng không dùng để đánh giá).
b) Chỉ số đánh giá có 06 chỉ số chính, bao gồm:
Nhận thức số; Thể chế số; Hạ tầng số; Nhân lực số; An toàn thông tin mạng; Hoạt động chuyển đổi số. Trong mỗi chỉ số chính có các chỉ số thành phần khác nhau.
2. Thang điểm và phương pháp đánh giá, xếp hạng
a) Thang điểm đánh giá
Chi tiết tại phụ lục kèm theo.
b) Phương pháp và trình tự đánh giá, xếp hạng
- Cách tính điểm: chi tiết tại phụ lục kèm theo.
- Các trường hợp không được tính điểm gồm có:
+ Không cung cấp đủ thông tin, số liệu.
+ Số liệu cung cấp không đúng với thực tế.
+ Không có tài liệu kiểm chứng.
+ Gửi báo cáo chậm, quá thời hạn yêu cầu.
- Xếp hạng các đơn vị theo điểm xếp hạng từ cao xuống thấp. Điểm xếp hạng được xác định = Tổng điểm đạt được/ Tổng điểm tối đa.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ
- Phối hợp với Trung tâm Công nghệ thông tin trong việc xây dựng, cập nhật các chỉ số thành phần, chỉ số chính của DTI và thẩm định, xác minh các thông tin số liệu liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
- Rà soát các chỉ số đánh giá ngành, lĩnh vực đang được giao chủ trì đảm bảo đồng bộ, thống nhất, tránh trùng lắp, chồng chéo với DTI của Bộ.
- Đơn vị tự đánh giá: Với các chỉ số thành phần do đơn vị cung cấp số liệu, đơn vị đồng thời tự theo dõi, đánh giá và cho điểm kết quả thực hiện chuyển đổi số theo các chỉ số chính, chỉ số thành phần trong DTI.
2. Trung tâm Công nghệ thông tin
- Hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra và đôn đốc thực hiện Bộ chỉ số đánh giá chuyển đổi số cho các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ.
- Tổng hợp báo cáo, tổ chức thẩm định việc tự đánh giá, chấm điểm của các đơn vị hàng quý, báo cáo Lãnh đạo Bộ xem xét, quyết định.
- Nghiên cứu, đề xuất sửa đổi, bổ sung, cập nhật các tiêu chí đánh giá, xếp hạng chuyển đổi số phù hợp với các quy định mới và tình hình thực tế.
3. Vụ Tổ chức cán bộ
- Chủ trì, phối hợp với Trung tâm Công nghệ thông tin tham mưu, đề xuất hình thức khen thưởng, đánh giá, xếp loại phù hợp đối với các đơn vị thực hiện tốt việc chuyển đổi số.
- Lồng ghép các tiêu chí đánh giá về chuyển đổi số vào bộ chỉ số cải cách hành chính của Bộ.
4. Vụ Kế hoạch - Tài chính
Chủ trì, phối hợp với Trung tâm Công nghệ thông tin tham mưu, đề xuất bố trí kinh phí thực hiện nhiệm vụ đánh giá, xếp hạng chuyển đổi số của các đơn vị thuộc Bộ.
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các đơn vị phản ánh về Trung tâm Công nghệ thông tin để được hướng dẫn thực hiện./.
PHỤ LỤC
BỘ CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ CHUYỂN ĐỔI SỐ ĐỐI VỚI CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ THUỘC BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(Kèm theo Quyết định số 3136/QĐ-BKHCN ngày 10/10/2025 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
A. Thông tin chung
1. Tên đơn vị: …………
2. Địa chỉ liên hệ: ………… ; Điện thoại: …………; Email: …………
3. Địa chỉ trang/cổng thông tin điện tử (Website/Portal): ………………
4. Tổng số cán bộ: …… trong đó: số lượng công chức…………, viên chức …………, người lao động…………
5. Lãnh đạo phê duyệt: …………; Chức vụ: …………; Điện thoại: …………; Email: …………
6. Đầu mối liên hệ: …………; Chức vụ: …………; Điện thoại : ………… ; Email: …………
B. Chỉ số đánh giá
1. Thời gian và phương pháp áp dụng
Thông tin, số liệu được tính đến thời điểm khai thông tin, số liệu của kỳ đánh giá.
Cách điền thông tin:
- Các đơn vị điền đầy đủ thông tin, số liệu theo các chỉ số đánh giá, kèm theo tài liệu kiểm chứng.
- Các đơn vị cung cấp DVCTT điền thêm thông tin, số liệu tại chỉ số cung cấp dịch vụ công trực tuyến.
2. Thang điểm đánh giá
| TT | Chỉ số chính | Chỉ số thành phần | Tổng điểm |
| I | Nhóm chỉ số nền tảng chung | 18 | 400 |
| 1 | Nhận thức số | 3 | 100 |
| 2 | Thể chế số | 2 | 40 |
| 3 | Hạ tầng số | 3 | 60 |
| 4 | Nhân lực số | 4 | 100 |
| 5 | An toàn thông tin mạng | 6 | 100 |
| II | Nhóm chỉ số hoạt động | 28 | 600 |
| 6 | Hoạt động chuyển đổi số | 28 | 600 |
|
| Tổng số | 46 | 1000 |
3. Chi tiết chỉ số đánh giá
| TT | Chỉ số đánh giá | Cách xác định | Điểm |
| 1 | Nhận thức số |
| 100 |
| 1.1 | Có họp, trao đổi trong đơn vị, trong chi bộ đơn vị về hoạt động chuyển đổi số | - Có họp, trao đổi về chuyển đổi số (biên bản họp): điểm tối đa - Không họp, trao đổi về chuyển đổi số: 0 điểm | 30 |
| 1.2 | Có chuyên trang hoặc chuyên mục, tin bài về chuyển đổi số trên Cổng TTĐT của Bộ hoặc của đơn vị | - Có chuyên trang, chuyên mục hoặc số tin bài đạt: + Từ 6 trở lên: điểm tối đa + Từ 1 đến 5:1/2 điểm tối đa - Chưa có chuyên trang, chuyên mục, biên bản họp, tin bài: 0 điểm | 40 |
| 1.3 | Tuyên truyền, phổ biến, thúc đẩy tham gia các hoạt động về chuyển đổi số | - Có: điểm tối đa - Không: 0 điểm | 30 |
| 2 | Thể chế số |
| 40 |
| 2.1 | Ban hành quy chế hoặc quy trình quản lý, vận hành các hệ thống CNTT, nền tảng số mà đơn vị chủ trì, quản lý | a = số HTTT, nền tảng đã ban hành quy định b = tổng số HTTT, nền tảng Tỷ lệ = (a/b); Điểm = Tỷ lệ * điểm tối đa | 20 |
| 2.2 | Tỷ lệ quy trình nghiệp vụ được số hóa để thực hiện nhiệm vụ chuyên môn theo chức năng, nhiệm vụ | a = Số quy trình nghiệp vụ được số hóa b = Tổng số nhiệm vụ chuyên môn theo vị trí chức năng Tỷ lệ = (a/b); Điểm = Tỷ lệ * điểm tối đa | 20 |
| 3 | Hạ tầng số | Trung tâm CNTT phối hợp cung cấp thông tin cho các Vụ | 60 |
| 3.1 | Đăng ký nhu cầu hạ tầng với Trung tâm CNTT | a = Số ứng dụng đã đăng ký b = Tổng số ứng dụng Tỷ lệ = (a/b); Điểm = Tỷ lệ * điểm tối đa | 20 |
| 3.2 | Triển khai chuyển đổi từ Ipv4 sang IPv6 cho các ứng dụng, dịch vụ CNTT kết nối ra Internet và ứng dụng nội bộ | a = Số ứng dụng đã chuyển đổi sang IPv6 b = Tổng số ứng dụng Tỷ lệ = (a/b); Điểm = Tỷ lệ * điểm tối đa | 20 |
| 3.3 | Đăng ký hoặc có hệ thống lưu trữ dữ liệu (data storage) hoặc lưu trữ trên dịch vụ điện toán đám mây dùng chung | - Có: điểm đổi đa - Không: 0 điểm | 20 |
| 4 | Nhân lực số |
| 100 |
| 4.1 | Lãnh đạo đơn vị trực tiếp tham gia, chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ về CĐS, CNTT, an toàn, an ninh mạng | - Trưởng đơn vị tham gia: điểm tối đa - Phó đơn vị tham gia: ½ điểm tối đa - Không: 0 điểm | 20 |
| 4.2 | Đơn vị có cán bộ chuyên trách về CĐS, CNTT, an toàn, an ninh mạng | - Có: điểm tối đa - Không: 0 điểm | 20 |
| 4.3 | Tỷ lệ cán bộ chuyên trách CNTT được bồi dưỡng, tập huấn về CĐS, CNTT, an toàn, an ninh mạng | a = Số lượng cán bộ chuyên trách được bồi dưỡng, tập huấn về CĐS, CNTT, an toàn, an ninh mạng b = Số lượng cán bộ trong tổ, bộ phận chuyên trách về CĐS, CNTT, an toàn, an ninh mạng Tỷ lệ = (a/b); Điểm = Tỷ lệ * điểm tối đa | 30 |
| 4.4 | Tỷ lệ cán bộ được bồi dưỡng, tập huấn cơ bản về CĐS, CNTT, an toàn, an ninh thông tin trong năm | a = Số lượng cán bộ được bồi dưỡng, tập huấn về CĐS, CNTT, an toàn, an ninh mạng b = Tổng số cán bộ Tỷ lệ = (a/b); Điểm = Tỷ lệ * điểm tối đa | 30 |
| 5 | An toàn thông tin mạng | Trung tâm CNTT phối hợp cung cấp thông tin cho các Vụ | 100 |
| 5.1 | Tỷ lệ hệ thống thông tin (HTTT) đã được phê duyệt hồ sơ đề xuất cấp độ | a = Số lượng hệ thống thông tin đã được phê duyệt hồ sơ đề xuất cấp độ b= Số lượng hệ thống thông tin Tỷ lệ = (a/b); Điểm = Tỷ lệ * điểm tối đa | 20 |
| 5.2 | Tỷ lệ hệ thống thông tin triển khai đầy đủ phương án bảo vệ theo Hồ sơ đề xuất cấp độ đã được phê duyệt | a = Số lượng hệ thống thông tin đã triển khai đầy đủ phương án bảo vệ theo Hồ sơ đề xuất cấp độ đã được phê duyệt b= Tổng số hệ thống thông tin đã được phê duyệt Tỷ lệ = (a/b); Điểm = Tỷ lệ * điểm tối đa | 20 |
| 5.3 | Tỷ lệ hệ thống thông tin đã được kiểm tra, đánh giá đầy đủ các nội dung theo quy định tại Thông tư số 12/2022/TT-BTTTT ngày 12/8/2022 | a = Số lượng hệ thống thông tin của đơn vị đã được kiểm tra, đánh giá b= Tổng số hệ thống thông tin Tỷ lệ = (a/b); Điểm = Tỷ lệ * điểm tối đa | 20 |
| 5.4 | Tỷ lệ máy chủ được cài đặt phần mềm bản quyền phòng, chống mã độc, vi rút | a = Số lượng máy chủ được cài đặt b= Tổng số máy chủ Tỷ lệ = (a/b); Điểm = Tỷ lệ * điểm tối đa | 10 |
| 5.5 | Tỷ lệ máy trạm được cài đặt phần mềm bản quyền phòng, chống mã độc, vi rút | a = Số lượng máy trạm được cài đặt b= Tổng số máy trạm Tỷ lệ = (a/b); Điểm = Tỷ lệ * điểm tối đa | 10 |
| 5.6 | Thuê dịch vụ bảo đảm an toàn thông tin (ATTT) | - Trong năm có thuê dịch vụ ATTT (bao gồm kiểm tra, đánh giá, giám sát ATTT): điểm tối đa - Không thuê: 0 điểm | 20 |
| 6 | Hoạt động chuyển đổi số |
| 600 |
| 6.1 | Ứng dụng dùng chung | Bao gồm phần mềm, ứng dụng, HTTT, nền tảng dùng chung | 200 |
| 6.1.1 | Sử dụng nền tảng quản trị số (OneMST) | a = Số lượng tài khoản sử dụng thường xuyên (có phát sinh hoạt động tối thiểu 5 lần/tháng) b = Tổng số cán bộ Tỷ lệ = (a/b) Điểm = Tỷ lệ*Điểm tối đa | 40 |
| 6.1.2 | Sử dụng hệ thống theo dõi nhiệm vụ Bộ KHCN | - Trưởng đơn vị sử dụng giao cho cấp phó: 12 - Phó đơn vị sử dụng giao cho chuyên viên: 10 - Chuyên viên sử dụng hệ thống để cập nhật tiến độ: 8 | 30 |
| 6.1.3 | Sử dụng hệ thống thông tin báo cáo: Tỷ lệ biểu mẫu báo cáo được điện tử hóa và cập nhật dữ liệu đầy đủ, thường xuyên để phục vụ thống kê, báo cáo của đơn vị | a = Số lượng biểu mẫu báo cáo đã điện tử hóa; b = Tổng số biểu mẫu báo cáo của đơn vị; Tỷ lệ = (a/b) Điểm = Tỷ lệ* Điểm tối đa | 30 |
| 6.1.4 | Sử dụng hệ thống quản lý văn bản và điều hành: Tỷ lệ sử dụng văn bản điện tử (không tính văn bản mật) | a = Số lượng văn bản điện tử b = Tổng số văn bản (cả giấy và điện tử) Tỷ lệ=(a/b) Điểm=Tỷ lệ*Điểm tối đa | 30 |
| 6.1.5 | Sử dụng chữ ký số: Tỷ lệ sử dụng chữ ký số trên văn bản điện tử | a = Số lượng ký số văn bản điện tử b = Tổng số văn bản điện tử đi Tỷ lệ=(a/b) Điểm=Tỷ lệ*Điểm tối đa | 30 |
| 6.2.6 | Sử dụng thư điện tử: Tỷ lệ thường xuyên sử dụng thư điện tử công vụ | a = Số lượng cán bộ thường xuyên sử dụng (tối thiểu truy cập 1 lần/tuần) b = Tổng số cán bộ Tỷ lệ=(a/b) Điểm=Tỷ lệ*Điểm tối đa | 20 |
| 6.1.7 | Sử dụng hệ thống quản lý cán bộ, công chức, viên chức: Tỷ lệ CBCCVC và NLĐ đã nhập dữ liệu và được phê duyệt chính thức vào hệ thống | a = Số lượng cán bộ nhập dữ liệu và được phê duyệt chính thức vào hệ thống b = Tổng số cán bộ Tỷ lệ=(a/b) Điểm=Tỷ lệ*Điểm tối đa | 20 |
| 6.2 | Ứng dụng dùng riêng của đơn vị | Bao gồm phần mềm, ứng dụng, HTTT, nền tảng dùng riêng của đơn vị | 100 |
| 6.2.1 | Đơn vị chủ động đề xuất nhiệm vụ thực hiện chuyển đổi số cho đơn vị | - Có đăng ký nhiệm vụ vào Kế hoạch CĐS của Bộ (trong năm đánh giá): điểm tối đa - Không đăng ký: 0 điểm | 10 |
| 6.2.2 | Xây dựng kế hoạch triển khai nhiệm vụ CĐS đã đăng ký trong năm | - Có xây dựng: điểm tối đa - Không xây dựng: 0 điểm | 10 |
| 6.2.3 | Hoàn thành nhiệm vụ trong Kế hoạch hàng năm về chuyển đổi số | a = Số nhiệm vụ hoàn thành b = Tổng số nhiệm vụ trong kế hoạch Tỷ lệ = (a/b); Điểm = Tỷ lệ * điểm tối đa | 20 |
| 6.2.4 | Xây dựng trợ lý ảo (AI) hỗ trợ công tác chuyên môn theo chức năng, nhiệm vụ của đơn vị | - Đã xây dựng: điểm tối đa - Chưa xây dựng: 0 điểm | 20 |
| 6.2.5 | Tích hợp, liên thông các nền tảng, HTTT, ứng dụng | Các nền tảng, HTTT, ứng dụng do đơn vị quản lý được tích hợp lại với nhau thành một hệ thống đồng bộ, thống nhất | 20 |
| 6.2.6 | Đầu tư, thuê nền tảng số, HTTT, phần mềm, ứng dụng | Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ của đơn vị, liệt kê các ứng dụng để phục vụ công tác quản lý, điều hành của đơn vị a = Số lượng ứng dụng hỗ trợ nhiệm vụ theo vị trí chức năng b = Tổng số nhiệm vụ theo vị trí chức năng có thể triển khai ứng dụng dùng riêng Tỷ lệ = (a/b) Điểm = Tỷ lệ*Điểm tối đa | 20 |
| 6.3 | Ứng dụng phục vụ người dân, doanh nghiệp |
| 100 |
| 6.3.1 | Triển khai kênh số khác (ngoài Cổng TTĐT) để cung cấp thông tin và tương tác trực tuyến với người dân | Đã triển khai: Điểm tối đa Chưa triển khai: 0 điểm | 30 |
| 6.3.2 | Tỷ lệ trả lời phản ánh, kiến nghị (PAKN) của người dân, doanh nghiệp trên hệ thống PAKN của Bộ | a = Số lượng PAKN đã trả lời đúng hạn b = Tổng số PAKN của đơn vị Tỷ lệ=(a/b) Điểm=Tỷ lệ*Điểm tối đa | 70 |
| 6.4 | Dữ liệu số |
| 100 |
| 6.4.1 | Số liệu chỉ tiêu phát triển ngành được cập nhật thường xuyên trên hệ thống Dashboard, cổng TTĐT, cổng dữ liệu của Bộ KHCN | - Cập nhật thường xuyên: điểm tối đa - Cập nhật chậm: 1/2 điểm tối đa - Không cập nhật: 0 điểm | 10 |
| 6.4.2 | Mức độ phát triển dữ liệu | - Dữ liệu có hệ thống quản lý: ½ điểm tối đa. - Dữ liệu được kết nối, chia sẻ theo nhu cầu: ½ điểm tối đa | 20 |
| 6.4.3 | Tỷ lệ HTTT/CSDL do đơn vị quản lý có kết nối với Hệ thống chia sẻ, tích hợp các hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu của Bộ (LGSP) | a = Số CSDL đã kết nối với LGSP b = Tổng số CSDL cần phải kết nối Tỷ lệ = (a/b); Điểm = Tỷ lệ * điểm tối đa | 20 |
| 6.4.4 | Đầu tư, thuê thiết lập CSDL nội bộ, chuyên ngành | - Trong năm có đầu tư, thuê hoặc nâng cấp, mở rộng CSDL: Điểm tối đa - Không xây dựng: 0 điểm | 20 |
| 6.4.5 | Số hóa hồ sơ, tài liệu lưu trữ | - Trong năm có thực hiện số hóa hồ sơ, tài liệu lưu trữ theo kế hoạch đặt ra: điểm tối đa - Không triển khai: 0 điểm | 20 |
| 6.5 | Cung cấp dịch vụ công trực tuyến | Áp dụng đối với các đơn vị cung cấp DVCTT | 100 |
| 6.5.1 | Tỷ lệ DVCTT được tích hợp cung cấp trên cổng DVCQG | a= Tổng số DVCTT được tích hợp b= Tổng số DVCTT Tỷ lệ=(a/b) Điểm=Tỷ lệ*Điểm tối đa | 20 |
| 6.5.2 | Tỷ lệ cung cấp dịch vụ công trực tuyến (DVCTT) toàn trình | a = Số lượng đã cung cấp DVCTT toàn trình; b = Tổng số DVCTT Tỷ lệ = a/b Điểm = Tỷ lệ*Điểm tối đa | 20 |
| 6.5.3 | Tỷ lệ DVCTT có hồ sơ nộp trực tuyến | a = Tổng số DVCTT có phát sinh hồ sơ trực tuyến b = Tổng số DVCTT Tỷ lệ = (a/b) Điểm = Tỷ lệ * Điểm tối đa | 10 |
| 6.5.4 | Tỷ lệ hồ sơ DVCTT được xử lý đúng hạn | a = Số hồ sơ xử lý đúng hạn b = Tổng số hồ sơ tiếp nhận Tỷ lệ = (a/b); Điểm = Tỷ lệ * điểm tối đa | 10 |
| 6.5.5 | Tỷ lệ hồ sơ DVC tiếp nhận, xử lý trực tuyến | a= Tổng số hồ sơ tiếp nhận, xử lý trực tuyến b= Tổng số hồ sơ tiếp nhận trong năm của đơn vị Tỷ lệ = (a/b) Điểm=Tỷ lệ*Điểm tối đa | 10 |
| 6.5.6 | Tỷ lệ hồ sơ có thành phần hồ sơ được số hóa, xử lý trên môi trường điện tử | a = Số hồ sơ có thành phần hồ sơ được số hóa, đưa lên xử lý trên môi trường điện tử b = Tổng số hồ sơ Tỷ lệ = (a/b); Điểm = Tỷ lệ * điểm tối đa | 10 |
| 6.5.7 | Tỷ lệ hồ sơ có trả kết quả bản điện tử theo quy định | a = Số hồ sơ có trả kết quả bản điện tử b = Tổng số hồ sơ trả kết quả Tỷ lệ = (a/b); Điểm = Tỷ lệ * điểm tối đa | 10 |
| 6.5.8 | 100% hồ sơ TTHC phải được tiếp nhận, giải quyết trên HTTT GQTTHC của Bộ để liên thông, đồng bộ với Cổng DVCQG | a = Số hồ sơ được tiếp nhận, giải quyết trên HTTT GQTTHC của Bộ. b = Tổng số hồ sơ được tiếp nhận, giải quyết. Tỷ lệ = (a/b); Điểm = Tỷ lệ * điểm tối đa | 10 |
|
| Tổng điểm |
| 1000 |
- 1Thông tư 12/2022/TT-BTTTT hướng dẫn Nghị định 85/2016/NĐ-CP về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 2Nghị quyết 57-NQ/TW năm 2024 đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
Quyết định 3136/QĐ-BKHCN năm 2025 về Bộ chỉ số đánh giá chuyển đổi số đối với các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ
- Số hiệu: 3136/QĐ-BKHCN
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 10/10/2025
- Nơi ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ
- Người ký: Bùi Hoàng Phương
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 10/10/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
