Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 28/2025/QĐ-UBND

Quảng Bình, ngày 27 tháng 6 năm 2025

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT ĐO ĐẠC LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16 tháng 6 năm 2025;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 19 tháng 02 năm 2025;

Căn cứ Luật Đo đạc và bản đồ ngày 14 tháng 6 năm 2018;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29 tháng 6 năm 2024;

Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;

Căn cứ Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông tin đất đai;

Căn cứ Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

Căn cứ Thông tư số 26/2024/TT-BTNMT ngày 26 tháng 11 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật về đo đạc lập bản đồ địa chính;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường tại Tờ trình số 479/TTr-SNNMT ngày 19 tháng 6 năm 2025;

Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Quyết định Quy định định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 07 tháng 7 năm 2025.

1. Đối với dự toán đo đạc lập bản đồ địa chính đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt trước ngày Quyết định này có hiệu lực thì tiếp tục thực hiện, không áp dụng quy định tại Quyết định này.

2. Đối với dự toán đo đạc lập bản đồ địa chính chưa được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt thì thực hiện theo quy định tại Quyết định này.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc, Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Nông nghiệp và Môi trường;
- Cục Kiểm tra văn bản và Quản lý xử lý VPHC (Bộ Tư pháp);
- Vụ Pháp chế (Bộ Nông nghiệp và Môi trường);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQ Việt Nam tỉnh;
- Báo và Đài Phát thanh-Truyền hình Quảng Bình;
- Trung tâm tin học Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, CVKT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Đoàn Ngọc Lâm

 

QUY ĐỊNH

ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT ĐO ĐẠC LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 28/2025/QĐ-UBND ngày 27 tháng 6 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình)

Phần I

QUY ĐỊNH CHUNG

1. Phạm vi điều chỉnh

Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Quảng Bình (sau đây gọi tắt là định mức kinh tế - kỹ thuật) áp dụng để tính đơn giá, dự toán kinh phí, thẩm tra, thẩm định dự toán, thanh quyết toán kinh phí đo đạc lập bản đồ địa chính, bao gồm:

a) Lưới địa chính;

b) Đo đạc thành lập bản đồ địa chính;

c) Số hóa và chuyển hệ tọa độ bản đồ địa chính;

d) Đo đạc chỉnh lý bản đồ địa chính;

đ) Trích đo địa chính thửa đất;

e) Đo đạc chỉnh lý bản trích đo địa chính hoặc chỉnh lý riêng từng thửa đất của bản đồ địa chính;

g) Đo đạc chỉnh lý địa chính phục vụ thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất, giao đất, cho thuê đất để thực hiện các công trình, dự án;

h) Đo đạc tài sản gắn liền với đất.

2. Đối tượng áp dụng

a) Cơ quan quản lý nhà nước về đất đai; cơ quan có chức năng quản lý đất đai ở địa phương; Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai; công chức làm công tác địa chính ở xã, phường, thị trấn.

b) Người được giao đất để quản lý, người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất.

c) Tổ chức, cá nhân có liên quan đến đo đạc lập bản đồ địa chính.

3. Cơ sở xây dựng định mức

Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16 tháng 6 năm 2025;

Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 19 tháng 02 năm 2025;

Luật Đo đạc và bản đồ ngày 14 tháng 6 năm 2018;

Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29 tháng 6 năm 2024;

Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;

Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông tin đất đai;

Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

Thông tư liên tịch số 52/2015/TTLT-BTNMT-BNV ngày 08 tháng 12 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành địa chính;

Thông tư số 12/2022/TT-BTNMT ngày 24 tháng 10 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức ngành tài nguyên và môi trường;

Thông tư số 26/2024/TT-BTNMT ngày 26 tháng 11 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật về đo đạc lập bản đồ địa chính;

Quyết định số 2847/QĐ-UBND ngày 13 tháng 8 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình về việc ban hành Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước; sản phẩm, dịch vụ công ích trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.

4. Quy định viết tắt

Nội dung viết tắt

Viết tắt

Bản đồ địa chính

BĐĐC

Công suất

C/suất

Đơn vị tính

ĐVT

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất

GCN

Loại khó khăn

KK

Ủy ban nhân dân

UBND

Địa chính viên hạng III bậc 2

ĐCV.III2

Địa chính viên hạng III bậc 3

ĐCV.III3

Địa chính viên hạng IV bậc 4

ĐCV.IV4

Địa chính viên hạng IV bậc 6

ĐCV.IV6

Địa chính viên hạng IV bậc 10

ĐCV.IV10

Nhân viên bậc 3

NV3

5. Quy định về sử dụng định mức

5.1. Định mức lao động

5.1.1. Định mức lao động là hao phí thời gian lao động cần thiết của người lao động trực tiếp sản xuất ra một sản phẩm (hoặc thực hiện một bước công việc hoặc một công việc cụ thể) và thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương theo quy định của pháp luật hiện hành. Định mức lao động trực tiếp bao gồm: lao động kỹ thuật; lao động phục vụ (lao động phổ thông).

a) Lao động kỹ thuật là lao động được đào tạo về chuyên môn nghiệp vụ theo chuyên ngành địa chính và các ngành nghề khác có liên quan theo quy định của pháp luật.

Định mức lao động kỹ thuật là hao phí thời gian lao động kỹ thuật trực tiếp cần thiết để hoàn thành một sản phẩm (hoặc để thực hiện một bước công việc hoặc thực hiện một công việc cụ thể), bao gồm: lao động ngoại nghiệp và lao động nội nghiệp, thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương theo quy định của pháp luật hiện hành.

b) Lao động phục vụ (lao động phổ thông) là lao động giản đơn để vận chuyển thiết bị, vật tư, mẫu vật, dẫn đường và các hoạt động khác trong quá trình sản xuất tạo ra sản phẩm.

5.1.2. Thành phần định mức lao động gồm:

a) Nội dung công việc: liệt kê mô tả nội dung công việc, các thao tác cơ bản, thao tác chính để thực hiện công việc.

b) Xác định điều kiện chuẩn (phân loại mức khó khăn): xác định các yếu tố cơ bản như địa hình, địa vật, giao thông, thời tiết, địa chất và các điều kiện khác liên quan đến thực hiện công việc; xác định các mức khó khăn khác với điều kiện chuẩn;

c) Định biên: Mô tả vị trí việc làm của từng lao động trong từng công đoạn, chu trình của công việc đến khi tạo ra sản phẩm. Trên cơ sở đó xác định số lượng và cấp bậc lao động kỹ thuật cụ thể phù hợp với yêu cầu thực hiện từng nội dung công việc trong chu trình lao động đến khi hoàn thành sản phẩm. Trong định mức này, việc xác định cấp bậc kỹ thuật để thực hiện nội dung công việc theo quy định tại Thông tư liên tịch số 52/2015/TTLT-BTNMT-BNV ngày 08 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành địa chính và Thông tư số 12/2022/TT-BTNMT ngày 24 tháng 10 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức ngành tài nguyên và môi trường và các quy định có liên quan.

d) Định mức: quy định thời gian lao động trực tiếp cần thiết để hoàn thành một sản phẩm; đơn vị tính là công cá nhân hoặc công nhóm/01 đơn vị sản phẩm. Mức lao động ngoại nghiệp, nếu công việc có lao động phục vụ (lao động phổ thông) thể hiện dưới dạng phân số, trong đó tử số là mức lao động kỹ thuật (tính theo công nhóm, công cá nhân); mẫu số là mức lao động phổ thông (tính theo công đơn). Định mức lao động được xác định riêng cho hoạt động ngoại nghiệp và nội nghiệp.

5.1.3. Công lao động bao gồm: công đơn và công nhóm; thời gian lao động đối với một ngày công là 08 giờ làm việc đối với lao động bình thường.

a) Công đơn (công cá nhân): là công lao động xác định cho một lao động trực tiếp thực hiện một bước công việc tạo ra sản phẩm;

b) Công nhóm: là công lao động xác định cho một nhóm lao động trực tiếp thực hiện một sản phẩm hoặc bước công việc tạo ra sản phẩm;

c) Thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động trực tiếp, bao gồm: nghỉ phép, nghỉ tăng thêm theo thâm niên (nếu có), nghỉ lễ tết, nghỉ hội họp, học tập, tập huấn) được tính là 34 ngày trên tổng số 312 ngày làm việc của một (01) năm.

5.1.4. Mức lao động công việc ngoại nghiệp (gồm lao động kỹ thuật và lao động phổ thông) khi phải ngừng nghỉ việc do hiện tượng thời tiết được tính thêm 0,25 mức ngoại nghiệp quy định tại các bảng mức.

5.2. Định mức dụng cụ lao động

Định mức dụng cụ lao động là hao phí về dụng cụ lao động được sử dụng để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm trong điều kiện chuẩn.

Thời hạn sử dụng dụng cụ lao động để làm căn cứ xác định định mức sử dụng:

a) Dụng cụ lao động: danh mục và thời hạn sử dụng quy định của Bộ Tài chính;

b) Các loại bảo hộ lao động: thời hạn sử dụng của từng loại theo quy định pháp luật hiện hành;

c) Dụng cụ lao động khác (đồ thủy tinh, đồ sứ, đồ nhựa, đồ gỗ, đồ kim loại): thời hạn sử dụng từ 12 tháng đến 36 tháng.

5.3. Định mức tiêu hao vật liệu

Định mức tiêu hao vật liệu là mức tiêu hao cho từng loại vật liệu để tạo ra một đơn vị sản phẩm hoặc một bước công việc tạo ra sản phẩm.

5.4. Định mức sử dụng máy móc, thiết bị

Định mức sử dụng máy móc, thiết bị được tính bằng số ca máy trực tiếp sử dụng để tạo ra một đơn vị sản phẩm hoặc bước công việc tạo ra sản phẩm.

Xác định thời hạn sử dụng máy móc, thiết bị: đối với máy móc, thiết bị là tài sản cố định, thời hạn sử dụng theo quy định của Bộ Tài chính.

5.5. Định mức tiêu hao năng lượng

Định mức tiêu hao năng lượng được xác định theo công suất máy móc, thiết bị, công cụ, dụng cụ có sử dụng năng lượng và thời gian thực hiện để tạo ra một đơn vị sản phẩm hoặc một bước công việc tạo ra sản phẩm. Đối với điện năng, được tính thêm hao phí đường dây là 5%, được tính trong các bảng định mức dụng cụ lao động, định mức sử dụng máy móc, thiết bị.

Định mức tiêu hao năng lượng trong các bảng định mức đã được tính theo công thức sau:

Định mức tiêu hao năng lượng = Định mức sử dụng dụng cụ, thiết bị (ca) x 8 (giờ/ca) x công suất (kW/giờ) x 1,05 (5% là lượng điện hao hụt trên đường dây).

5.6. Kích thước, diện tích mảnh bản đồ địa chính tính định mức xác định theo khung trong mảnh bản đồ theo quy định chia mảnh trong hệ tọa độ Quốc gia VN-2000

Diện tích theo khung trong một mảnh bản đồ địa chính trong hệ tọa độ Quốc gia VN-2000 như sau:

Tỷ lệ bản đồ địa chính

Diện tích 1 mảnh bản đồ địa chính (dm²)

Diện tích 1 mảnh bản đồ địa chính tương ứng trên thực địa (ha)

1/500

25

6,25

1/1.000

25

25,00

1/2.000

25

100,00

1/5.000

25

900,00

1/10.000

25

3.600,00

Phần II

ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT

Chương I

LƯỚI ĐỊA CHÍNH

1. Định mức lao động

1.1. Nội dung công việc

1.1.1. Chọn điểm, chôn mốc: Chuẩn bị, xác định vị trí điểm ở thực địa, liên hệ xin phép đất đặt mốc, thông hướng, đổ mốc, chôn mốc, vẽ ghi chú điểm, kiểm tra, giao nộp, bàn giao mốc cho địa phương, di chuyển.

1.1.2. Xây tường vây.

1.1.3. Tiếp điểm: Chuẩn bị, tìm điểm ở thực địa, kiểm tra, chỉnh lý ghi chú điểm và thông hướng, di chuyển.

1.1.4. Đo ngắm: Chuẩn bị, kiểm nghiệm thiết bị, đo ngắm, tính toán, kiểm tra, di chuyển.

1.1.5. Tính toán bình sai: Chuẩn bị, kiểm tra số đo, tính toán bình sai, biên tập thành quả.

1.1.6. Phục vụ kiểm tra nghiệm thu.

1.2. Phân loại khó khăn

KK1: Khu vực thuộc vùng đồng bằng, ít cây; vùng trung du, đồi trọc, thấp; giao thông thuận tiện.

KK2: Khu vực thuộc vùng đồng bằng, nhiều cây; vùng trung du, đồi thưa cây; vùng đồi núi có độ cao trung bình so với khu vực bằng phẳng xung quanh dưới 50m; giao thông tương đối thuận tiện.

KK3: Khu vực thuộc vùng đồi núi có độ cao trung bình so với khu vực bằng phẳng xung quanh từ 50m đến dưới 200m; vùng đồng lầy; khu vực đô thị; vùng đồng bằng, đông dân cư, nhiều kênh rạch; giao thông không thuận tiện.

KK4: Khu vực thuộc vùng núi có độ cao trung bình so với khu vực bằng phẳng xung quanh từ 200m đến dưới 800m; vùng thủy triều, sình lầy; khu vực đô thị, nhiều ngõ, hẻm cụt; giao thông khó khăn.

KK5: Khu vực thuộc vùng hải đảo, biên giới; vùng núi có độ cao trung bình so với khu vực bằng phẳng xung quanh trên 800m; giao thông rất khó khăn.

Phạm vi khu vực để phân loại khó khăn được xác định theo ranh giới khu vực dự kiến đo vẽ thành lập bản đồ địa chính hoặc xác định theo phạm vi từng mảnh bản đồ địa hình dùng để thiết kế đồ hình lưới địa chính.

1.3. Định mức

Bảng 1

TT

Nội dung công việc

Định biên

KK

Định mức
(Công nhóm/điểm)

1

Chọn điểm, chôn mốc

Nhóm 4 (3ĐCV.IV6, 1NV3)

1

1,46

2,43

2

1,94

3,24

3

2,51

4,05

4

3,32

5,27

5

4,21

6,89

2

Xây tường vây

Nhóm 4 (2ĐCV.IV4, 1ĐCV.IV6, 1NV3)

1

1,35

4,80

2

1,46

6,30

3

1,62

8,40

4

1,89

14,40

5

2,16

16,80

3

Tiếp điểm

Nhóm 4 (3ĐCV.IV6, 1NV3)

1

0,27

0,36

2

0,34

0,36

3

0,41

0,54

4

0,51

0,68

5

0,68

0,68

4

Đo ngắm

Nhóm 5 (2ĐCV.IV6, 1ĐCV.III2, 1ĐCV.III3, 1NV3)

1

0,67

0,45

2

0,81

0,63

3

0,98

1,26

4

1,22

2,25

5

1,90

2,80

5

Tính toán bình sai

Nhóm 2 (1ĐCV.III2, 1ĐCV.III3)

1-5

0,80

6

Phục vụ kiểm tra nghiệm thu

Nhóm 5 (2ĐCV.IV6, 1ĐCV.III2, 1ĐCV.III3, 1NV3)

1-5

0,18

Ghi chú:

a) Mức cho công việc tiếp điểm không có tường vây được tính bằng 1,25 mức quy định tại Mục 3 Bảng 1.

b) Trường hợp đo độ cao lượng giác mức đo ngắm tính bằng 0,10 mức quy định tại Mục 4 Bảng 1, mức tính toán là 0,05 công nhóm 2 (1ĐCV.III2, 1ĐCV.III3) cho 1 điểm.

c) Trường hợp chọn điểm, chôn mốc địa chính trên hè phố (có xây hố, nắp đậy) mức được tính bằng 1,20 mức quy định tại Mục 1 Bảng 1.

2. Định mức dụng cụ lao động

2.1. Chọn điểm, chôn mốc; xây tường vây; tiếp điểm; đo ngắm

Bảng 2

TT

Danh mục

ĐVT

Thời hạn (tháng)

Định mức (ca/điểm)

Chọn điểm, chôn mốc

Xây tường vây

Tiếp điểm

Đo ngắm

1

Áo rét bảo hộ lao động

Cái

18

3,35

2,59

0,65

2,02

2

Áo mưa bạt

Cái

12

3,35

2,59

0,65

2,02

3

Ba lô

Cái

18

8,93

6,91

1,31

4,04

4

Bộ đồ nề

Bộ

24

0,21

0,65

 

 

5

Bộ khắc chữ

Bộ

24

0,07

0,22

 

 

6

Cờ hiệu nhỏ

Cái

12

0,14

 

 

0,10

7

Cuốc bàn

Cái

12

0,07

0,22

 

0,10

8

Dao phát cây

Cái

12

0,28

0,22

0,04

0,10

9

Giày cao cổ

Đôi

12

8,93

6,91

1,31

4,04

10

Hòm sắt tài liệu

Cái

48

1,67

1,30

0,25

0,60

11

Hòm đựng dụng cụ

Cái

48

 

 

 

0,20

12

Mũ cứng

Cái

12

8,93

6,91

1,31

4,04

13

Nilon gói tài liệu

Tấm

9

0,28

0,22

0,04

0,10

14

Ống đựng bản đồ

Cái

24

1,67

 

0,25

0,60

15

Ống nhòm

Cái

60

0,28

 

0,04

 

16

Quần áo bảo hộ lao động

Bộ

9

8,93

6,91

1,31

4,04

17

Quy phạm

Quyển

60

0,28

0,22

0,04

0,10

18

Tất sợi

Đôi

48

8,93

6,91

1,31

4,04

19

Thước thép cuộn 2m

Cái

12

0,28

0,22

0,04

0,10

20

Xẻng

Cái

12

0,07

0,22

 

 

21

Xô tôn đựng nước

Cái

12

0,21

0,22

 

 

22

Bi đông nhựa

Cái

12

8,93

 

 

3,22

23

Đèn pin

Cái

12

0,33

 

 

0,15

24

Găng tay bạt

Đôi

6

8,93

 

 

3,22

25

Kìm cắt thép

Cái

24

0,07

 

 

 

26

Máy tính tay

Cái

36

 

 

 

0,31

27

Nilon che máy 5m

Tấm

9

 

 

 

 

28

Ô che máy

Cái

24

 

 

 

 

29

Thước cuộn vải 50m

Cái

36

0,33

 

 

 

30

Túi đựng tài liệu

Cái

12

1,80

 

 

 

31

Bảng ngắm

Cái

12

 

 

 

0,33

32

Ẩm kế

Cái

48

 

 

 

0,01

33

Nhiệt kế

Cái

48

 

 

 

0,01

34

Áp kế

Cái

48

 

 

 

0,01

Ghi chú:

a) Mức trên tính cho KK3, mức cho các KK khác tính theo hệ số tại Bảng 3.

b) Mức dụng cụ tìm điểm không có tường vây tính bằng 0,50 mức tiếp điểm. Mức tìm điểm có tường vây tính bằng 0,75 mức tiếp điểm.

c) Mức dụng cụ đo ngắm độ cao lượng giác tính bằng 0,10 mức dụng cụ đo ngắm.

d) Mức dụng cụ chọn điểm, chôn mốc trên hè phố (có xây hố ga và nắp đậy) tính bằng 1,20 mức chọn điểm, chôn mốc.

Bảng 3

Khó khăn

Chọn điểm,
chôn mốc

Xây tường vây

Tiếp điểm

Đo ngắm

1

0,60

0,65

0,65

0,55

2

0,75

0,85

0,85

0,80

3

1,00

1,00

1,00

1,00

4

1,30

1,30

1,25

1,35

5

1,65

1,65

1,65

1,80

2.2. Tính toán, bình sai

Bảng 4

TT

Danh mục

ĐVT

Thời hạn
(tháng)

Định mức
(Ca/điểm)

1

Áo rét bảo hộ lao động

Cái

18

0,43

2

Ba lô

Cái

18

1,15

3

Hòm sắt đựng tài liệu

Cái

48

0,43

4

Quần áo bảo hộ lao động

Bộ

9

1,15

5

Quy phạm

Quyển

60

0,07

6

Tất sợi

Đôi

48

1,15

7

Túi đựng tài liệu

Cái

12

0,43

8

Máy in laser A4 0,5kW

Cái

72

0,001

9

Điện

kW

 

0,36

10

Bi đông nhựa

Cái

12

1,15

11

Đèn điện 100W

Bộ

36

0,32

3. Định mức tiêu hao vật liệu

3.1. Chọn điểm, chôn mốc; xây tường vây; tiếp điểm; đo ngắm

Bảng 5

TT

Danh mục

ĐVT

Định mức (tính cho 1 điểm)

Chọn điểm, chôn mốc

Xây tường vây

Tiếp điểm

Đo ngắm

1

Bản đồ địa hình

Tờ

0,05

0,05

0,05

0,05

2

Băng dính loại vừa

Cuộn

0,10

0,01

0,10

0,10

3

Biên bản bàn giao sản phẩm

Tờ

2,00

2,00

 

 

4

Giấy A0 loại 100g/m²

Tờ

 

 

 

0,02

5

Ghi chú điểm tọa độ cũ

Bộ

 

 

1,00

 

6

Ghi chú điểm độ cao cũ

Bộ

 

 

1,00

 

7

Ghi chú điểm tọa độ mới

Bộ

2,00

 

 

 

8

Giấy A4

Ram

0,01

 

0,01

0,01

9

Sơn đỏ

Kg

0,001

 

 

 

10

Sổ kiểm nghiệm máy

Quyển

 

 

 

0,20

11

Sổ đo góc

Quyển

 

 

 

0,15

12

Sổ đo cạnh

Quyển

 

 

 

0,20

13

Sổ đo thiên đỉnh

Quyển

 

 

 

0,0

14

Sổ ghi chép

Quyển

0,05

 

0,05

0,05

15

Xi măng

Kg

39,00

107,00

 

 

16

Cát

m3

0,04

0,14

 

 

17

Đá dăm

m3

0,002

0,28

 

 

18

Dấu sứ

Cái

1,00

 

 

 

19

Gỗ cốt pha

m3

0,002

0,003

 

 

20

Đinh

Kg

0,05

 

 

 

21

Sắt 10

Kg

0,93

 

 

 

22

Xăng

Lít

3,00

7,00

3,00

 

23

Dầu nhờn

Lít

0,15

0,35

0,15

 

24

Mực đen

Lọ

0,03

0,03

0,03

0,03

25

Pin đèn

Đôi

0,50

0,20

0,20

0,20

Ghi chú:

Trường hợp chôn mốc địa chính cần phải chống lún thì thêm mức cọc chống lún là 9 cọc/điểm; Trường hợp không chôn mốc thì không tính xi măng, cát, đá dăm.

3.2. Tính toán, bình sai

Bảng 6

TT

Danh mục

ĐVT

Định mức
(tính cho 1 điểm)

1

Bảng tổng hợp thành quả

Tờ

0,30

2

Bảng tính toán

Tờ

0,30

3

Bìa đóng sổ

Cái

0,10

4

Biên bản bàn giao sản phẩm

Tờ

0,30

5

Giấy Kroky

Tờ

0,03

6

Giấy A4

Ram

0,01

7

Mực in laser

Hộp

0,001

8

Sổ ghi chép

Quyển

0,05

9

Số liệu tọa độ điểm gốc

Điểm

0,10

10

Số liệu độ cao điểm gốc

Điểm

0,10

11

Mực đen

Lọ

0,03

12

Pin đèn

Đôi

0,30

4. Định mức sử dụng máy móc, thiết bị

Bảng 7

TT

Danh mục

ĐVT

Số lượng

Định mức (ca/điểm)

KK1

KK2

KK3

KK4

KK5

1

Chọn điểm, chôn mốc

 

 

 

 

 

 

 

 

Ôtô 9 - 12 chỗ

Chiếc

1

0,18

0,23

0,27

0,34

0,36

2

Xây tường vây

 

 

 

 

 

 

 

 

Ôtô 9 - 12 chỗ

Chiếc

1

0,18

0,18

0,22

0,26

0,29

3

Tiếp điểm

 

 

 

 

 

 

 

 

Ôtô 9 - 12 chỗ

Chiếc

1

0,18

0,23

0,27

0,34

0,36

4

Đo ngắm

 

 

 

 

 

 

 

 

Toàn đạc điện tử

Bộ

1

0,33

0,50

0,60

0,82

1,09

 

Sổ điện tử

Cái

1

0,07

0,07

0,07

0,07

0,07

 

Bộ đàm

Cái

2

0,07

0,07

0,07

0,07

0,07

5

Tính toán, bình sai

 

 

 

 

 

 

 

 

Máy vi tính xách tay

Cái

1

0,22

0,22

0,22

0,22

0,22

Ghi chú:

a) Mức thiết bị đo ngắm độ cao lượng giác tính bằng 0,10 mức thiết bị đo ngắm tại Bảng 7.

b) Mức thiết bị tính toán kết quả đo độ cao lượng giác tính bằng 0,10 mức thiết bị tính toán tại Bảng 7.

Chương II

ĐO ĐẠC THÀNH LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH

1. Định mức lao động

1.1. Nội dung công việc

1.1.1. Ngoại nghiệp

a) Công tác chuẩn bị: Triển khai công tác đo đạc; chuẩn bị vật tư, tài liệu; kiểm nghiệm thiết bị; xác định ranh giới hành chính xã, phường, thị trấn ngoài thực địa với UBND xã, phường, thị trấn (sau đây gọi tắt là UBND cấp xã); thu thập, sao các tài liệu có liên quan đến hiện trạng sử dụng đất của địa phương, của chủ sử dụng đất.

b) Lưới đo vẽ: Tìm điểm lưới cấp trên ngoài thực địa; thiết kế, chọn điểm, đóng cọc (hoặc chôn mốc), thông hướng; đo nối; tính toán.

c) Xác định ranh giới thửa đất: Xác định ranh giới thửa đất, đóng cọc hoặc đánh dấu mốc giới thửa đất ở thực địa, xác định tên chủ sử dụng đất, đối tượng sử dụng đất, mục đích sử dụng đất (loại đất), lập bản mô tả ranh giới, mốc giới thửa đất.

d) Đo vẽ chi tiết: Đo chi tiết nội dung bản đồ, vẽ lược đồ.

đ) Đối soát, kiểm tra: Đối soát hình thể, đối tượng sử dụng đất, mục đích sử dụng đất (loại đất).

e) Giao nhận kết quả đo đạc địa chính với chủ sử dụng đất: Giao kết quả đo đạc địa chính cho người sử dụng đất, người quản lý đất; phát mẫu đơn và hướng dẫn kê khai, lập hồ sơ đăng ký đất đai; kiểm tra, hoàn thiện kết quả đo đạc nếu có phát hiện sai sót.

g) Phục vụ kiểm tra nghiệm thu ngoại nghiệp: Chuẩn bị hồ sơ, tài liệu, trang thiết bị và nhân công phục vụ đơn vị kiểm tra nghiệm thu.

1.1.2. Nội nghiệp

a) Vẽ bản đồ số: Chuyển kết quả đo vẽ chi tiết vào máy vi tính, tiếp biên các trạm đo, vẽ bản đồ số; tiếp biên bản đồ trong khu đo; đánh số thửa tạm, tính diện tích.

b) Nhập thông tin thửa đất: Nhập các thông tin của thửa đất phục vụ lập kết quả đo đạc địa chính thửa đất, hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận, xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính.

c) Lập sổ mục kê: Lập sổ mục kê theo hiện trạng đo đạc, tổng hợp diện tích theo mảnh.

d) Biên tập và in BĐĐC theo đơn vị hành chính.

đ) Lập kết quả đo đạc địa chính thửa đất.

e) Lập Danh sách các thửa đất không lập bản mô tả ranh giới, mốc giới thửa đất; danh sách các thửa đất đang có tranh chấp về ranh giới; danh sách các trường hợp người sử dụng đất, người sử dụng đất liền kề vắng mặt trong quá trình đo đạc; danh sách các thửa đất có mục đích sử dụng theo hiện trạng khác với Giấy chứng nhận hoặc quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất hoặc giấy tờ về quyền sử dụng đất.

g) Phục vụ kiểm tra nghiệm thu: Chuẩn bị hồ sơ, tài liệu, trang thiết bị và nhân công phục vụ đơn vị kiểm tra nghiệm thu nội nghiệp.

h) Lấy xác nhận hồ sơ: Lấy xác nhận của các cấp vào sản phẩm đo đạc bản đồ địa chính theo quy định.

i) Giao nộp sản phẩm: Giao nộp sản phẩm đo đạc, sản phẩm dữ liệu không gian đất đai nền và dữ liệu không gian địa chính cho chủ đầu tư.

1.2. Phân loại khó khăn

1.2.1. Bản đồ tỷ lệ 1/500

Áp dụng cho khu vực dân cư theo các loại khó khăn như sau:

KK1: Khu vực dân cư có mật độ thửa trung bình dưới 40 thửa trong 1 ha.

KK2: Khu vực dân cư có mật độ thửa trung bình từ 40 thửa đến dưới 45 thửa trong 1 ha.

KK3: Khu vực dân cư có mật độ thửa trung bình từ 45 thửa đến dưới 55 thửa trong 1 ha.

KK4: Khu vực dân cư có mật độ thửa trung bình từ 55 thửa đến dưới 65 thửa trong 1 ha.

KK5: Khu vực dân cư có mật độ thửa trung bình từ 65 thửa đến 75 thửa trong 1 ha.

Khi mật độ thửa trên 75 thửa trong 1 ha thì cứ thêm 10 thửa được tính thêm 0,10 của mức KK5.

1.2.2. Bản đồ tỷ lệ 1/1.000

KK1: Đất nông nghiệp có số thửa trung bình dưới 40 thửa trong 1 ha. Được áp dụng mức KK2 nếu khu đo có một trong các tiêu chí sau:

- Khu vực có nhiều kênh rạch, sông suối đi lại khó khăn;

- Khu vực có tầm che khuất từ 50% đến 80% diện tích;

- Khu vực trung du, đồi núi có độ dốc từ trên 10% đến 20%;

- Số thửa có đất ở xen kẽ trên 30% tổng số thửa.

Đất nông nghiệp mức KK1 được áp dụng mức KK3 khi có từ 3 tiêu chí nêu trên hoặc tầm che khuất trên 80% diện tích hoặc có độ dốc trên 20%.

KK2: Đất nông nghiệp có số thửa trung bình từ 40 thửa đến dưới 60 thửa trong 1 ha. Được áp dụng mức KK3 nếu khu vực đo có một trong các tiêu chí sau:

- Khu vực có nhiều kênh rạch, sông suối đi lại khó khăn;

- Khu vực có tầm che khuất từ 50% đến 80% diện tích;

- Khu vực trung du, đồi núi có độ dốc từ trên 10% đến 20%;

- Số thửa có đất ở xen kẽ trên 30% tổng số thửa.

Đất nông nghiệp mức KK2 được áp dụng mức KK4 khi có từ 3 tiêu chí nêu trên hoặc tầm che khuất trên 80% diện tích hoặc có độ dốc trên 20%.

KK3: Đất ở số thửa trung bình dưới 20 thửa trong 1 ha. Đất nông nghiệp có số thửa trung bình từ 60 thửa trở lên trong 1 ha.

Đất nông nghiệp mức KK3 được áp dụng mức KK4 nếu khu vực đo có một trong các tiêu chí sau:

- Khu vực có nhiều kênh rạch, sông suối đi lại khó khăn;

- Khu vực có tầm che khuất trên 50% đến 80% diện tích;

- Khu vực trung du, đồi núi có độ dốc từ trên 10% đến 20%;

- Số thửa có đất ở xen kẽ trên 30% tổng số thửa.

Đất nông nghiệp mức KK3 được áp dụng mức KK5 khi có từ 3 tiêu chí nêu trên hoặc tầm che khuất trên 80% diện tích hoặc có độ dốc trên 20%.

KK4: Đất ở trung bình từ 20 thửa đến dưới 30 thửa trong 1 ha.

KK5: Đất ở trung bình từ 30 thửa đến dưới 40 thửa trong 1 ha. Khi mật độ thửa từ 40 thửa trở lên trong 1 ha thì cứ thêm 10 thửa được tính thêm 0,10 của mức KK5.

1.2.3. Bản đồ tỷ lệ 1/2.000

KK1: Đất nông nghiệp số thửa trung bình dưới 10 thửa trong 1 ha. Được áp dụng mức KK2 nếu khu vực đo có một trong các tiêu chí sau:

- Khu vực có nhiều kênh rạch, sông suối đi lại khó khăn;

- Khu vực có tầm che khuất từ 50% đến 80% diện tích;

- Khu vực trung du, đồi núi có độ dốc từ trên 10% đến 20%;

- Số thửa có đất ở xen kẽ trên 30% tổng số thửa.

Đất nông nghiệp mức KK1 được áp dụng mức KK3 khi có từ 3 tiêu chí nêu trên hoặc tầm che khuất trên 80% diện tích hoặc có độ dốc lớn hơn 20%.

KK2: Đất nông nghiệp số thửa trung bình từ 10 thửa đến dưới 20 thửa trong 1 ha. Được áp dụng mức KK3 nếu khu vực đo có một trong các tiêu chí sau:

- Khu vực có nhiều kênh rạch, sông suối đi lại khó khăn;

- Khu vực có tầm che khuất từ 50% đến 80% diện tích;

- Khu vực trung du, đồi núi có độ dốc từ trên 10% đến 20%;

- Số thửa có đất ở xen kẽ trên 30% tổng số thửa.

Đất nông nghiệp mức KK2 được áp dụng mức KK4 khi có từ 3 tiêu chí nêu trên hoặc tầm che khuất trên 80% diện tích hoặc có độ dốc trên 20%.

KK3: Đất ở số thửa trung bình dưới 4 thửa trong 1 ha hoặc đất nông nghiệp số thửa trung bình từ 20 thửa trở lên trong 1 ha.

Đất nông nghiệp mức KK3 được áp dụng mức KK4, nếu khu vực đo có một trong các tiêu chí sau:

- Khu vực có nhiều kênh rạch, sông suối đi lại khó khăn;

- Khu vực có tầm che khuất từ 50% đến 80% diện tích;

- Khu vực trung du, đồi núi có độ dốc từ trên 10% đến 20%;

- Số thửa có đất ở xen kẽ trên 30% tổng số thửa.

Đất nông nghiệp mức KK3 được áp dụng mức KK5 khi có từ 3 tiêu chí nêu trên hoặc tầm che khuất trên 80% diện tích hoặc có độ dốc trên 20%.

KK4: Đất ở số thửa trung bình từ 4 thửa đến dưới 8 thửa trong 1 ha.

KK5: Đất ở số thửa trung bình từ 8 thửa trở lên trong 1 ha.

1.2.4. Bản đồ tỷ lệ 1/5.000

KK1: Đất nông nghiệp số thửa trung bình dưới 1 thửa trong 1 ha. Được áp dụng mức KK2 nếu khu vực đo có một trong các tiêu chí sau:

- Khu vực có nhiều kênh rạch, sông suối đi lại khó khăn;

- Khu vực có tầm che khuất từ 50% đến 80% diện tích;

- Khu vực trung du, đồi núi có độ dốc từ trên 10% đến 20%;

- Số thửa có đất ở xen kẽ trên 30% tổng số thửa.

Đất nông nghiệp mức KK1 được áp dụng mức KK3 khi có từ 3 tiêu chí nêu trên hoặc tầm che khuất trên 80% diện tích hoặc có độ dốc trên 20%.

KK2: Đất nông nghiệp số thửa trung bình từ 1 thửa đến dưới 2 thửa trong 1 ha. Được áp dụng mức KK3 nếu khu vực đo có một trong các tiêu chí sau:

- Khu vực có nhiều kênh rạch, sông suối đi lại khó khăn;

- Khu vực có tầm che khuất từ 50% đến 80% diện tích;

- Khu vực trung du, đồi núi có độ dốc trung bình từ trên 10% đến 20%;

- Số thửa có đất ở xen kẽ trên 30% tổng số thửa.

Đất nông nghiệp mức KK2 được áp dụng mức KK4 khi có từ 3 tiêu chí nêu trên hoặc tầm che khuất trên 80% diện tích hoặc có độ dốc trên 20%.

KK3: Đất nông nghiệp số thửa trung bình từ 2 thửa đến dưới 3 thửa trong 1 ha. Được áp dụng mức KK4 nếu khu vực đo có một trong các tiêu chí sau:

- Khu vực có nhiều kênh rạch, sông suối đi lại khó khăn;

- Khu vực có tầm che khuất từ 50% đến 80% diện tích;

- Khu vực trung du, đồi núi có độ dốc từ trên 10% đến 20%;

- Số thửa có đất ở xen kẽ trên 30% tổng số thửa.

Đất nông nghiệp mức KK3 khi có cả 3 tiêu chí nêu trên hoặc tầm che khuất trên 80% diện tích hoặc có độ dốc trên 20% thì được tính thêm 0,15 của mức KK4.

KK4: Đất nông nghiệp số thửa trung bình từ 3 thửa trở lên trong 1 ha.

1.2.5. Bản đồ tỷ lệ 1/10.000

Áp dụng cho khu vực đất lâm nghiệp (kể cả trồng thông, cao su thay thế cây rừng) hoặc đất chưa sử dụng theo các loại khó khăn như sau:

KK1: Khu vực đất của các tổ chức đang quản lý, sử dụng hoặc đất chưa sử dụng, có địa hình đồi, núi thấp, độ dốc trung bình dưới 15%, ít bị chia cắt, đi lại tương đối dễ dàng.

Trường hợp trong khu vực có đan xen các loại đất khác của hộ gia đình, cá nhân (trừ đất lâm nghiệp) thì áp dụng mức KK2 nếu đan xen từ 10 đến 30% diện tích; áp dụng mức KK3 nếu đan xen trên 30% diện tích.

KK2: Khu vực đất của các tổ chức đang quản lý, sử dụng hoặc đất chưa sử dụng, nhưng địa hình đồi, núi cao, đo dốc từ 15% đến dưới 45%, tương đối phức tạp bị chia cắt bởi nhiều sông, suối, đi lại khó khăn; hoặc khu vực đất lâm nghiệp của hộ gia đình, cá nhân thuộc vùng địa hình đồi, núi thấp ít bị chia cắt, đi lại dễ dàng.

Trường hợp trong khu vực có đan xen các loại đất khác của hộ gia đình, cá nhân (trừ đất lâm nghiệp) thì áp dụng mức KK3 nếu đan xen từ 10 đến 30% diện tích; áp dụng mức KK4 nếu đan xen trên 30% diện tích.

KK3: Khu vực đất của các tổ chức đang quản lý, sử dụng hoặc đất chưa sử dụng có địa hình núi cao, độ dốc trên 45% đi lại đặc biệt khó khăn; hoặc khu vực đất giao cho hộ gia đình, cá nhân có địa hình đồi, núi tương đối phức tạp, đi lại khó khăn.

Trường hợp trong khu vực có đan xen các loại đất khác của hộ gia đình, cá nhân (trừ đất lâm nghiệp) trên 10% diện tích thì áp dụng mức KK4.

KK4: Khu vực đất giao cho hộ gia đình, cá nhân sử dụng thuộc khu vực biên giới, hải đảo hoặc khu vực có địa hình đồi, núi cao hiểm trở, bị chia cắt bởi nhiều sông suối, đi lại đặc biệt khó khăn.

1.2.6. Phạm vi khu vực để phân loại khó khăn: Được xác định theo từng mảnh bản đồ hoặc phạm vi nhiều mảnh bản đồ đo vẽ cùng một tỷ lệ, có cùng đặc điểm để lựa chọn mức độ khó khăn (cùng là khu dân cư, cùng là đất nông nghiệp hoặc cùng là khu vực đất nông nghiệp xen kẽ đất ở) trong một đơn vị hành chính cấp xã.

Ranh giới khu dân cư: Được xác định theo ranh giới của thửa đất ngoài cùng có nhà ở của thôn, xóm, làng, bản, các điểm dân cư tương tự hiện có.

Đối với trường hợp dân cư sinh sống dọc theo kênh, mương, đường giao thông ở nơi chưa có quy hoạch hoặc nằm ngoài phạm vi quy hoạch khu dân cư được duyệt thì ranh giới khu dân cư được xác định theo phần đất ở và vườn, ao gắn liền của các thửa đất liền kề.

1.3. Định mức

Bảng 8

TT

Nội dung công việc

Định biên

KK

Định mức theo tỷ lệ bản đồ (Công nhóm/mảnh)

1/500

1/1.000

1/2.000

1/5.000

1/10.000

1

Ngoại nghiệp

1.1

Công tác chuẩn bị

Nhóm 4 (1ĐCV.IV4, 2ĐCV.IV6, 1ĐCV.IV10)

1-5

1,02

0,62

2,03

1,24

4,50

2,75

22,28

13,62

40,50

24,75

1.2

Lưới đo vẽ

Nhóm 5 (2ĐCV.IV4, 2ĐCV.IV6, 1ĐCV.IV10)

1

2,34

2,81

3,73

12,33

22,42

2

2,81

3,37

4,48

14,80

26,90

3

3,37

4,04

5,38

17,75

32,28

4

4,04

4,85

6,45

21,31

38,74

5

4,84

5,81

7,75

 

 

1.3

Xác định ranh giới thửa đất

Nhóm 2ĐCV.IV6

1

19,62

19,62

18,00

18,00

30,00

30,00

82,50

82,50

187,50

187,50

2

23,54

23,54

21,60

21,60

36,00

36,00

99,00

99,00

225,00

225,00

3

28,25

28,25

33,44

33,44

43,20

43,20

118,80

118,80

270,00

270,00

4

33,90

33,90

52,30

52,30

58,32

58,32

142,56

142,56

324,00

324,00

5

40,68

40,68

70,61

70,61

78,73

78,73

 

 

1.4

Đo vẽ chi tiết

Nhóm 5 (2ĐCV.IV4, 2ĐCV.IV6, 1ĐCV.IV10)

1

7,75

3,72

12,35

4,94

23,75

9,50

76,98

30,80

139,95

56,00

2

9,30

4,65

14,81

5,93

27,99

11,20

92,37

36,96

167,94

67,20

3

11,16

5,58

17,78

7,12

33,08

13,23

110,84

44,35

201,53

80,64

4

13,39

6,70

22,76

11,39

43,00

21,50

133,01

53,22

241,83

96,77

5

16,07

8,04

27,32

13,66

55,90

27,95

 

 

1.5

Đối soát, kiểm tra

1ĐCV.IV6

1

2,27

1,48

5,73

2,30

9,73

3,89

26,29

10,52

59,74

23,91

2

2,84

1,85

6,89

2,75

11,47

4,59

31,55

12,63

71,69

28,69

3

3,85

2,50

8,26

3,30

13,55

5,42

37,85

15,15

86,03

34,43

4

5,22

3,39

12,47

8,10

20,77

13,50

45,42

18,17

103,23

41,31

5

6,59

4,28

14,96

9,72

33,24

21,60

 

 

1.6

Giao nhận kết quả đo đạc địa chính với chủ sử dụng đất

1ĐCV.IV6

1

7,01

7,01

8,51

8,51

14,19

14,19

46,01

46,01

83,65

83,65

2

8,42

8,42

10,04

10,04

16,73

16,73

55,21

55,21

100,38

100,38

3

10,10

10,10

12,04

12,04

23,72

23,72

66,25

66,25

120,46

120,46

4

12,12

12,12

18,18

18,18

30,30

30,30

79,50

79,50

144,55

144,55

5

14,54

14,54

21,82

21,82

39,14

39,14

 

 

1.7

Phục vụ kiểm tra nghiệm thu

Nhóm 5 (2ĐCV.IV4, 2ĐCV.IV6, 1ĐCV.IV10)

1-5

3,81

4,36

5,94

31,54

57,34

2

Nội nghiệp

2.1

Vẽ bản đồ số

Nhóm 2ĐCV.IV6

1

4,59

7,96

18,05

22,25

28,92

2

5,61

9,95

21,66

30,04

39,05

3

6,63

12,44

26,00

40,55

52,72

4

7,99

15,55

20,83

54,74

71,16

5

9,61

19,44

26,05

 

 

2.2

Nhập thông tin thửa đất

1ĐCV.IV6

1-5

6,19

14,00

19,60

25,48

21,56

2.3

Lập sổ mục kê

1ĐCV.IV6

1-5

0,35

1,65

2,22

2,00

1,80

2.4

Biên tập và in BĐĐC theo ĐVHC

1ĐCV.IV6

1-5

0,60

0,68

0,77

0,85

1,00

2.5

Lập kết quả đo đạc địa chính thửa đất

1ĐCV.IV6

1-5

7,54

15,00

22,00

19,80

29,70

2.6

Phục vụ kiểm tra nghiệm thu

Nhóm 2ĐCV.IV6

1-5

1,63

2,94

4,94

8,31

12,46

2.7

Lấy xác nhận hồ sơ

1ĐCV.IV6

1-5

0,60

0,80

1,10

1,70

2,00

2.8

Giao nộp sản phẩm

Nhóm 2ĐCV.IV6

1-5

0,63

0,85

1,27

1,70

2,00

Ghi chú:

a) Định mức tại Bảng 8 áp dụng đối với đối tượng đo vẽ là thửa đất của các mảnh bản đồ đo vẽ hết diện tích của mảnh (khép kín mảnh). Trường hợp mảnh bản đồ không đo vẽ hết diện tích của mảnh thì định mức được tính bằng định mức của Bảng 8 nhân (x) với tỷ lệ phần trăm diện tích đo vẽ của mảnh. Đối với giao thông, thủy hệ, đê điều khi phải đo vẽ thì diện tích và định mức được tính như sau:

- Hệ thống giao thông đường bộ, đường sắt, đê điều thì định mức được tính bằng 0,30 của định mức quy định tại Bảng 8.

- Đối tượng thủy hệ được nhà nước giao quản lý không thuộc diện phải cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì định mức được tính bằng 0,30 của định mức quy định tại Bảng 8 và chỉ tính đối với phần diện tích trong phạm vi 03 (ba) mét kể từ ranh giới chiếm đất của đối tượng trở vào bên trong đối tượng.

b) Trường hợp phải đo vẽ địa hình cho BĐĐC, mức tính bằng 0,10 mức quy định tại Bảng 8.
c) Trường hợp đo phục vụ công tác đền bù, giải phóng mặt bằng, khu công nghiệp, các công trình giao thông, thủy lợi, công trình điện năng thì mức ngoại nghiệp được tính thêm 0,15 và nội nghiệp được tính thêm 0,10 mức quy định tại Bảng 8.

2. Định mức dụng cụ lao động

2.1. Ngoại nghiệp

a) Lưới đo vẽ

Bảng 9

TT

Danh mục

ĐVT

Thời hạn (tháng)

Định mức theo tỷ lệ bản đồ (ca/mảnh)

1/500

1/1.000

1/2.000

1/5.000

1/10.000

1

Áo rét bảo hộ lao động

Cái

18

6,71

7,92

10,60

32,76

59,56

2

Áo mưa bạt

Cái

18

6,71

7,92

10,60

32,76

59,56

3

Ba lô

Cái

18

13,41

15,84

21,21

65,53

119,14

4

Giày cao cổ

Đôi

12

13,41

15,84

21,21

65,53

119,14

5

Mũ cứng

Cái

12

13,41

15,84

21,21

65,53

119,14

6

Quần áo bảo hộ lao động

Bộ

9

13,41

15,84

21,21

65,53

119,14

7

Tất sợi

Đôi

6

13,41

15,84

21,21

65,53

119,14

8

Bi đông nhựa

Cái

12

13,41

15,84

21,21

65,53

119,14

9

Búa đóng cọc

Cái

36

0,09

0,27

0,44

2,00

3,64

10

Cờ hiệu nhỏ

Cái

12

0,11

0,68

0,88

1,43

1,80

11

Hòm sắt đựng tài liệu

Cái

48

2,68

3,18

4,25

13,10

23,82

12

Ống đựng bản đồ

Cái

24

2,68

3,18

4,25

13,10

23,82

13

Nilon gói tài liệu

Tấm

9

2,68

3,18

4,25

13,10

23,82

14

Túi đựng tài liệu

Cái

12

2,68

3,18

4,25

13,10

23,82

15

Thước cuộn vải 50 m

Cái

4

0,05

0,34

0,44

0,72

0,95

16

Thước thép 30m

Cái

2

0,05

0,34

0,44

0,72

0,95

17

Thước thép cuộn 2m

Cái

6

0,09

0,27

0,44

2,00

3,64

18

Ký hiệu bản đồ

Quyển

48

0,05

0,34

0,44

0,72

0,95

19

Quy phạm

Quyển

48

0,05

0,34

0,44

0,72

0,95

20

Kẹp sắt

Cái

6

2,68

3,18

4,25

13,10

23,82

21

Máy tính tay

Cái

24

0,17

0,57

0,88

3,99

7,26

22

Nilon che máy 5m

Tấm

9

2,68

3,18

4,25

13,10

23,82

23

Ô che máy

Cái

24

2,68

3,18

4,25

13,10

23,82

24

Bảng ngắm

Cái

36

2,68

3,18

4,25

13,10

23,82

25

Đèn pin

Cái

12

0,32

0,68

1,10

2,00

3,64

26

Áp kế

Cái

60

0,03

0,07

0,11

0,14

0,18

27

Nhiệt kế

Cái

60

0,03

0,07

0,11

0,14

0,18

28

Mia

Cái

36

0,03

0,07

0,11

0,14

0,18

Ghi chú:

(1) Mức trên tính cho KK3, mức cho các KK khác tính theo hệ số tại Bảng 10.

Bảng 10

KK

1/500

1/1.000

1/2.000

1/5.000

1/10.000

1

0,60

0,75

0,70

0,69

0,68

2

0,80

0,85

0,85

0,83

0,82

3

1,00

1,00

1,00

1,00

1,00

4

1,15

1,25

1,30

1,20

1,20

5

1,30

1,56

1,70

 

 

(2) Đối với đất giao thông đường bộ, đường sắt, đê điều và đất thủy hệ được nhà nước giao quản lý không thuộc diện phải cấp GCN khi phải đo vẽ thì được tính bằng 0,3 lần định mức tại Bảng 9, theo mức KK tại Bảng 10.

b) Đo vẽ chi tiết

Bảng 11

TT

Danh mục

ĐVT

Thời hạn (tháng)

Định mức theo tỷ lệ bản đồ (ca/mảnh)

1/500

1/1.000

1/2.000

1/5.000

1/10.000

1

Áo rét bảo hộ lao động

Cái

18

22,26

37,72

66,16

230,00

418,18

2

Áo mưa bạt

Cái

18

22,26

37,72

66,16

230,00

418,18

3

Ba lô

Cái

18

44,52

75,44

132,32

460,00

836,36

4

Giày cao cổ

Đôi

12

44,52

75,44

132,32

460,00

836,36

5

Mũ cứng

Cái

12

44,52

75,44

132,32

460,00

836,36

6

Quần áo bảo hộ lao động

Bộ

9

44,52

75,44

132,32

460,00

836,36

7

Tất sợi

Đôi

6

44,52

75,44

132,32

460,00

836,36

8

Bi đông nhựa

Cái

12

44,52

75,44

132,32

460,00

836,36

9

Hòm sắt tài liệu

Cái

48

12,18

19,42

26,45

101,57

184,68

10

Ống đựng bản đồ

Cái

24

12,18

19,42

26,45

101,57

184,68

11

Nilon gói tài liệu

Tấm

9

12,18

19,42

26,45

101,57

184,68

12

Túi đựng tài liệu

Cái

12

12,18

19,42

26,45

101,57

184,68

13

Thước cuộn vải 50m

Cái

4

3,20

5,96

12,10

40,39

73,44

14

Thước thép 30m

Cái

2

1,59

2,98

6,05

20,20

36,72

15

Thước thép cuộn 2m

Cái

6

0,80

1,49

3,02

10,10

18,36

16

Ký hiệu bản đồ

Quyển

48

1,59

2,98

6,05

20,20

36,72

17

Quy phạm

Quyển

48

1,59

2,98

6,05

20,20

36,72

18

Máy tính tay casio

Cái

24

1,59

2,98

6,05

20,20

36,72

19

Nilon che máy (5m)

Tấm

9

12,18

19,42

26,45

101,57

184,68

20

Ô che máy

Cái

24

12,18

19,42

26,45

101,57

184,68

21

Đèn pin

Cái

12

0,40

0,54

1,20

3,30

6,00

22

Áp kế

Cái

60

0,04

0,03

0,05

0,13

0,24

23

Nhiệt kế

Cái

60

0,04

0,03

0,05

0,13

0,24

Ghi chú:

(1) Mức trên tính cho KK3, mức cho các KK khác tính theo hệ số tại Bảng 12

Bảng 12

KK

1/500

1/1.000

1/2.000

1/5.000

1/10.000

1

0,60

0,70

0,70

0,77

0,77

2

0,75

0,85

0,85

0,92

0,92

3

1,00

1,00

1,00

1,00

1,00

4

1,30

1,25

1,30

1,10

1,10

5

1,70

1,56

1,70

 

 

(2) Đất giao thông đường bộ, đường sắt, đê điều và đất thủy hệ được nhà nước giao quản lý không thuộc diện phải cấp GCN khi phải đo vẽ thì được tính bằng 0,3 lần định mức tại Bảng 11, theo mức KK tại Bảng 12.

(3) Trường hợp phải đo vẽ chi tiết địa hình thì mức tính bằng 0,10 mức đo vẽ chi tiết.

c) Công tác chuẩn bị; xác định ranh giới thửa đất; đối soát kiểm tra; giao nhận kết quả đo đạc địa chính với chủ sử dụng đất và phục vụ kiểm tra nghiệm thu

Mức tính bằng 0,40 mức dụng cụ đo vẽ chi tiết tại Bảng 11, theo mức KK tại Bảng 12.

2.2. Nội nghiệp

a) Vẽ bản đồ số

Bảng 13

TT

Danh mục

ĐVT

Thời hạn (tháng)

Định mức theo tỷ lệ bản đồ (Ca/mảnh)

1/500

1/1.000

1/2.000

1/5.000

1/10.000

1

Quần áo bảo hộ lao động

Bộ

9

10,61

19,90

41,60

64,88

97,32

2

Hòm sắt đựng tài liệu

Cái

48

5,30

9,95

20,80

32,44

48,66

3

Ống đựng bản đồ

Cái

24

5,30

9,95

20,80

32,44

48,66

4

Túi đựng tài liệu

Cái

12

5,30

9,95

20,80

32,44

48,66

5

Ký hiệu bản đồ

Quyển

48

0,40

0,73

2,04

3,06

4,59

6

Quy phạm

Quyển

48

0,40

0,73

2,04

3,06

4,59

7

Máy tính tay

Cái

24

0,40

0,73

2,04

3,06

4,59

8

Ổn áp (chung) 10A

Cái

60

0,20

0,37

1,02

1,53

2,29

9

Lưu điện 600w

Cái

60

0,20

0,37

1,02

1,53

2,29

10

USB (16GB)

Cái

24

0,40

0,73

2,04

3,06

4,59

11

Bóng điện 100W

Cái

36

5,30

9,50

20,80

32,44

48,66

12

Điện

kW

 

4,45

7,98

15,14

27,25

40,87

Ghi chú:

(1) Mức trên tính cho KK3, mức cho các KK khác tính theo hệ số tại Bảng 14.

Bảng 14

KK

1/500

1/1.000

1/2.000

1/5.000

1/10.000

1

0,70

0,64

0,60

0,55

0,65

2

0,85

0,80

0,77

0,74

0,80

3

1,00

1,00

1,00

1,00

1,00

4

1,20

1,25

0,74

1,35

1,40

5

1,45

1,56

1,00

 

 

(2) Đất giao thông đường bộ, đường sắt, đê điều và đất thủy hệ được nhà nước giao quản lý không thuộc diện phải cấp GCN khi phải đo vẽ thì được tính bằng 0,3 lần định mức tại Bảng 13, theo mức KK tại Bảng 14.

(3) Trường hợp phải đo vẽ địa hình mức vật liệu tính thêm 0,10 mức tại Bảng 13, theo mức KK tại Bảng 14.

b) Nhập thông tin thửa đất

Mức dụng cụ cho nhập thông tin thửa đất theo Bảng 13 nhân với hệ số tại Bảng 15, theo mức KK tại Bảng 14.

Bảng 15

Công việc

1/500

1/1.000

1/2.000

1/5.000

1/10.000

Nhập thông tin thửa đất

0,70

0,57

0,32

0,38

0,44

c) Lập kết quả đo đạc địa chính thửa đất

Bảng 16

TT

Danh mục

ĐVT

Thời hạn (tháng)

Định mức theo tỷ lệ bản đồ (ca/mảnh)

1/500

1/1.000

1/2.000

1/5.000

1/10.000

1

Quần áo bảo hộ lao động

Bộ

9

6,03

12,00

17,60

36,92

55,38

2

Hòm sắt đựng tài liệu

Cái

48

6,03

12,00

17,60

36,92

55,38

3

Ống đựng bản đồ

Cái

24

6,03

12,00

17,60

36,92

55,38

4

Ký hiệu bản đồ

Quyển

48

0,17

0,34

0,55

2,04

3,06

5

Quy phạm

Quyển

48

0,17

0,34

0,55

2,04

3,06

6

Máy tính tay

Cái

24

0,68

1,36

2,21

8,16

12,24

7

Bóng điện 100W

Cái

36

1,74

5,26

5,70

10,36

15,54

8

Điện

kW

 

1,46

4,42

4,80

8,70

13,05

Ghi chú:

Mức dụng cụ cho các loại khó khăn là như nhau.

d) Xác nhận hồ sơ; lập sổ mục kê và phục vụ kiểm tra nghiệm thu

Mức tính bằng 0,30 mức tại Bảng 13, theo mức KK tại Bảng 14.

đ) Biên tập và in BĐĐC theo đơn vị hành chính

Bảng 17

TT

Danh mục

ĐVT

Thời hạn (tháng)

Định mức theo tỷ lệ bản đồ (ca/mảnh)

1/500

1/1.000

1/2.000

1/5.000

1/10.000

1

Quần áo bảo hộ lao động

Bộ

9

0,48

0,54

0,62

0,68

0,82

2

Hòm sắt đựng tài liệu

Cái

48

0,48

0,54

0,62

0,68

0,82

3

Ống đựng bản đồ

Cái

24

0,48

0,54

0,62

0,68

0,82

4

Ký hiệu bản đồ

Quyển

48

0,07

0,08

0,09

0,20

0,24

5

Quy phạm

Quyển

48

0,07

0,08

0,09

0,20

0,24

6

Ổn áp (chung) 10A

Cái

60

0,12

0,14

0,15

0,17

0,20

7

Lưu điện 600W

Cái

60

0,12

0,14

0,15

0,17

0,20

9

Đèn điện 0,10 kW

Bộ

30

0,12

0,14

0,15

0,17

0,20

10

Điện

kW

 

0,11

0,12

0,13

0,15

0,18

Ghi chú:

Mức dụng cụ cho các loại khó khăn là như nhau.

e) Giao nộp sản phẩm

Mức được tính bằng 0,05 mức Biên tập và in BĐĐC theo đơn vị hành chính tại Bảng 17.

3. Định mức tiêu hao vật liệu

3.1. Ngoại nghiệp

Bảng 18

TT

Danh mục

ĐVT

Định mức theo tỷ lệ bản đồ
(tính cho 1 mảnh)

1/500

1/1.000

1/2.000

1/5.000

1/10.000

1

Bản đồ địa hình

Tờ

0,06

0,08

0,20

0,77

1,05

2

Bản đồ địa giới hành chính

Tờ

0,06

0,08

0,20

0,77

1,05

3

Bảng tổng hợp thành quả

Tờ

1,80

1,80

2,00

2,20

3,00

4

Bảng tính toán

Tờ

0,90

0,90

1,00

1,10

1,50

5

Băng dính loại vừa

Cuộn

0,23

0,36

0,50

0,88

1,20

6

Bìa đóng sổ

Cái

1,35

1,35

1,50

1,65

2,25

7

Biên bản bàn giao thành quả

Bộ

0,16

0,22

3,50

4,68

6,37

8

Cọc gỗ 4cm x 30cm; đinh 3cm

Cái

27,00

54,00

80,00

110,00

150,00

9

Ghi chú điểm tọa độ cũ

Bộ

0,36

0,45

1,00

2,20

3,00

10

Mực màu

Tuýp

0,06

0,08

0,20

0,77

1,05

11

Sổ đo các loại

Quyển

2,70

2,70

5,00

6,60

9,00

12

Sổ ghi chép

Quyển

0,06

0,08

0,20

0,77

1,05

13

Số liệu tọa độ điểm cũ

Bộ

0,45

0,45

0,50

0,55

0,75

14

Đinh sắt 10cm và đệm

Cái

36,00

27,00

0,00

0,00

 

15

Sơn đỏ

Kg

0,05

0,05

0,05

0,06

0,07

16

Bảng thống kê hiện trạng đo đạc địa chính các loại đất

Bộ

1,44

1,80

4,00

13,20

18,00

17

Giấy A4

Ram

0,27

0,36

0,50

0,66

0,90

18

Giấy A3

Ram

0,14

0,18

0,30

0,44

0,60

19

Mực in A4

Hộp

0,05

0,07

0,10

0,13

0,18

20

Mực in A3

Hộp

0,03

0,04

0,06

0,09

0,12

21

Ghi chú điểm tọa cao cũ

Bộ

0,36

0,45

1,00

2,20

3,00

22

Giấy gói hàng

Tờ

8,55

0,72

1,00

1,10

1,50

23

Pin đèn

Đôi

0,14

0,18

0,40

1,54

2,10

24

Số liệu độ cao điểm cũ

Bộ

0,45

0,45

0,50

0,55

0,75

Bảng 19

TT

Công việc

Hệ số

1

Công tác chuẩn bị

0,15

2

Lưới đo vẽ

0,10

3

Xác định ranh giới thửa đất

0,25

4

Đo vẽ chi tiết

0,25

5

Đối soát kiểm tra

0,10

6

Giao nhận kết quả đo đạc địa chính với chủ sử dụng đất

0,10

7

Phục vụ kiểm tra nghiệm thu

0,05

Ghi chú:

(1) Mức vật liệu cho các công việc thuộc khâu ngoại nghiệp tính theo hệ số tại Bảng 19.

(2) Đất giao thông đường bộ, đường sắt, đê điều và đất thủy hệ được nhà nước giao quản lý không thuộc diện phải cấp GCN khi phải đo vẽ thì được tính bằng 0,3 lần định mức tại Bảng 18, mức vật liệu cho các công việc theo Bảng 19.

(3) Trường hợp phải đo vẽ địa hình mức vật liệu tính bằng 0,10 mức tại Bảng 18, mức vật liệu cho các công việc theo Bảng 19.

3.2. Nội nghiệp

a) Vẽ bản đồ số và lập kết quả đo đạc địa chính thửa đất

Bảng 20

TT

Danh mục

ĐVT

Định mức theo tỷ lệ bản đồ
(tính cho 1 mảnh)

1/500

1/1.000

1/2.000

1/5.000

1/10.000

1

Bản đồ địa hình

Tờ

0,07

0,09

0,20

0,70

0,70

2

Bản đồ địa giới hành chính (phô tô)

Tờ

0,07

0,09

0,20

0,70

0,70

3

Bảng tổng hợp thành quả

Tờ

2,00

2,00

2,00

2,00

2,00

4

Bảng tính toán

Tờ

1,00

1,00

1,00

1,00

1,00

5

Băng dính loại vừa

Cuộn

0,25

0,40

0,50

0,80

0,80

6

Bìa đóng sổ

Cái

1,00

1,00

1,00

1,00

1,00

7

Biên bản bàn giao thành quả

Bộ

0,30

0,30

0,20

2,00

2,00

8

Ghi chú điểm độ cao cũ

Bộ

0,50

0,50

0,50

0,50

0,50

9

Ghi chú điểm tọa độ cũ

Bộ

0,50

0,50

0,50

0,50

0,50

10

Giấy A0 loại 100g/m²

Tờ

4,00

4,00

4,00

4,00

4,00

11

Giấy A4

Ram

3,00

6,00

9,00

16,00

16,00

12

Mực in laser

Hộp

0,60

1,20

1,80

3,20

3,20

13

Sổ mục kê

Quyển

0,14

0,15

0,40

0,10

0,10

14

Sổ ghi chép

Quyển

0,07

0,09

0,20

0,70

0,70

15

Số liệu tọa độ điểm cũ

Bộ

0,50

0,50

0,50

0,50

0,50

16

Số liệu độ cao điểm cũ

Bộ

0,50

0,50

0,50

0,50

0,50

17

Mực in phun (4 hộp 4 màu)

Hộp

0,04

0,04

0,04

0,04

0,04

Ghi chú:

(1) Mức vật liệu cho vẽ bản đồ số tính bằng 0,55 mức tại Bảng 20.

(2) Mức vật liệu cho lập kết quả đo đạc địa chính thửa đất tính bằng 0,45 mức tại Bảng 20.

(3) Đất giao thông đường bộ, đường sắt, đê điều và đất thủy hệ được nhà nước giao quản lý không thuộc diện phải cấp GCN khi phải đo vẽ thì được tính bằng 0,3 lần định mức tại Bảng 20.

(4) Trường hợp phải đo vẽ địa hình mức vật liệu tính bằng 0,10 mức tại Bảng 20.

b) Lấy xác nhận hồ sơ; lập sổ mục kê; nhập thông tin thửa đất; phục vụ kiểm tra nghiệm thu và giao nộp sản phẩm

Mức tính bằng 0,20 mức mục vẽ bản đồ số và lập kết quả đo đạc địa chính thửa đất tại Bảng 20.

c) Biên tập và in bản đồ theo đơn vị hành chính

Bảng 21

TT

Danh mục

ĐVT

Định mức theo tỷ lệ bản đồ
(tính cho 1 mảnh)

1/500

1/1.000

1/2.000

1/5.000

1/10.000

1

Bản đồ địa hình

Tờ

0,01

0,01

0,02

0,05

0,06

2

Bản đồ địa giới hành chính

Tờ

0,01

0,01

0,05

0,20

0,25

3

Băng dính loại vừa

Cuộn

0,05

0,10

0,15

0,20

0,25

4

Biên bản bàn giao thành quả

Bộ

1,00

1,00

1,00

1,00

1,10

5

Giấy A4

Ram

0,002

0,004

0,01

0,01

0,01

6

Sổ ghi chép

Quyển

0,01

0,01

0,03

0,05

0,05

7

Mực in phun (4 hộp 4 màu)

Hộp

0,04

0,04

0,04

0,04

0,04

8

Giấy A0 loại 100g/m²

Tờ

4,00

4,00

4,00

4,00

4,00

4. Định mức sử dụng máy móc, thiết bị

4.1. Ngoại nghiệp

Bảng 22

TT

Danh mục

ĐVT

C/suất
(kW/h)

Định mức theo tỷ lệ bản đồ (ca/mảnh)

KK1

KK2

KK3

KK4

KK5

1

Lưới đo vẽ

a

Bản đồ tỷ lệ 1/500

 

 

 

 

 

 

 

 

Máy toàn đạc

Bộ

 

1,22

1,55

2,02

2,30

2,57

 

Máy vi tính xách tay

Cái

0,35

0,11

0,11

0,11

0,11

0,11

 

Sổ điện tử

 

 

1,22

1,22

1,22

1,22

1,22

 

Điện

kW

 

0,32

0,32

0,32

0,32

0,32

b

Bản đồ tỷ lệ 1/1.000

 

Máy toàn đạc

Bộ

 

1,71

2,01

2,39

3,40

4,59

 

Sổ điện tử

 

 

1,71

1,71

1,71

1,71

1,71

 

Máy vi tính xách tay

Cái

0,35

0,23

0,23

0,23

0,23

0,23

 

Điện

kW

 

0,66

0,66

0,66

0,66

0,66

c

Bản đồ tỷ lệ 1/2.000

 

Máy toàn đạc

Bộ

 

2,29

2,68

3,19

4,88

7,81

 

Sổ điện tử

 

 

2,29

2,29

2,29

2,29

2,29

 

Máy vi tính xách tay

Cái

0,35

0,33

0,33

0,33

0,33

0,33

 

Điện

kW

 

0,99

0,99

0,99

0,99

0,99

d

Bản đồ tỷ lệ 1/5.000

 

Máy toàn đạc

Bộ

 

7,56

9,08

9,83

10,58

 

 

Sổ điện tử

 

 

7,56

7,56

7,56

7,56

 

 

Máy vi tính xách tay

Cái

0,35

0,72

0,72

0,72

0,72

 

 

Điện

 

 

2,08

2,08

2,08

2,08

 

đ

Bản đồ tỷ lệ 1/10.000

 

Máy toàn đạc

Bộ

 

13,74

16,5

17,88

19,24

 

 

Sổ điện tử

 

 

13,74

13,74

13,74

13,74

 

 

Máy vi tính xách tay

Cái

0,35

1,30

1,30

1,30

1,30

 

 

Điện

 

 

3,78

3/78

3,78

3,78

 

2

Đo vẽ chi tiết

a

Bản đồ tỷ lệ 1/500

 

Máy toàn đạc

Bộ

 

5,50

6,77

9,13

12,09

15,39

 

Sổ điện tử

Cái

 

5,50

5,50

5,50

5,50

5,50

b

Bản đồ tỷ lệ 1/1.000

 

Máy toàn đạc

Bộ

 

10,46

12,33

14,57

18,21

22,77

 

Sổ điện tử

Cái

 

10,46

12,33

14,57

18,21

22,77

c

Bản đồ tỷ lệ 1/2.000

 

Máy toàn đạc

Bộ

 

14,25

16,79

19,85

25,80

33,84

 

Sổ điện tử

Cái

 

14,25

14,25

14,25

14,25

14,25

d

Bản đồ tỷ lệ 1/5.000

 

Máy toàn đạc

Bộ

 

58,61

70,31

76,18

82,04

 

 

Sổ điện tử

Cái

 

58,61

58,61

58,61

58,61

 

đ

Bản đồ tỷ lệ 1/10.000

 

Máy toàn đạc

Bộ

 

106,56

127,84

138,50

149,16

 

 

Sổ điện tử

Cái

 

106,56

106,56

106,56

106,56

 

Ghi chú:

(1) Đất giao thông đường bộ, đường sắt, đê điều và đất thủy hệ được nhà nước giao quản lý không thuộc diện phải cấp GCN khi phải đo vẽ thì được tính bằng 0,3 lần định mức tại Bảng 22.

(2) Trường hợp phải đo vẽ chi tiết địa hình thì mức tính bằng 0,10 mức đo vẽ chi tiết BĐĐC tại mục 2 Bảng 22.

4.2. Nội nghiệp

Bảng 23

TT

Danh mục thiết bị

ĐVT

C/suất
(kW/h)

Định mức (ca/mảnh)

KK1

KK2

KK3

KK4

KK5

1.1

Vẽ bản đồ số

a

Bản đồ tỷ lệ 1/500

 

Máy vi tính để bàn

Cái

0,35

5,50

6,74

7,96

9,60

11,54

 

Phần mềm vẽ bản đồ

Cái

 

5,50

6,74

7,96

9,60

11,54

 

Máy in Laser A4

Cái

0,60

0,12

0,15

0,19

0,22

0,26

 

Máy in phun A0

Cái

0,40

0,09

0,09

0,09

0,09

0,09

 

Điều hòa

Cái

2,20

1,84

2,24

2,64

3,20

3,84

 

Điện

KW

 

34,20

62,16

77,36

88,67

106,35

b

Bản đồ tỷ lệ 1/1.000

 

Máy vi tính để bàn

Cái

0,35

9,55

11,40

14,92

18,66

23,33

 

Phần mềm vẽ bản đồ

Cái

 

9,55

11,40

14,92

18,66

23,33

 

Máy in Laser A4

Cái

0,60

0,13

0,25

0,38

0,56

0,68

 

Máy in phun A0

Cái

0,40

0,09

0,09

0,09

0,09

0,09

 

Điều hòa

Cái

2,20

3,18

3,80

4,98

6,22

7,78

 

Điện

KW

 

87,80

105,30

138,12

172,93

216,09

c

Bản đồ tỷ lệ 1/2.000

 

Máy vi tính để bàn

Cái

0,35

21,66

26,00

31,20

25,00

31,26

 

Phần mềm vẽ bản đồ

Cái

 

21,66

26,00

31,20

25,00

31,26

 

Máy in Laser A4

Cái

0,60

0,40

0,67

0,94

1,32

1,88

 

Máy in phun A0

Cái

0,40

0,09

0,09

0,09

0,09

0,09

 

Điều hòa

Cái

2,20

6,66

8,67

11,25

8,34

11,26

 

Điện

KW

 

189,08

240,34

304,68

234,57

309,77

d

Bản đồ tỷ lệ 1/5.000

 

Máy vi tính để bàn

Cái

0,35

26,70

36,05

48,66

65,69

 

 

Phần mềm vẽ bản đồ

Cái

 

26,70

36,05

48,66

65,69

 

 

Máy in Laser A4

Cái

0,60

0,40

0,67

0,94

1,32

 

 

Máy in phun A0

Cái

0,40

0,09

0,09

0,09

0,09

 

 

Điều hòa

Cái

2,20

8,90

12,02

16,22

21,90

 

 

Điện

KW

 

245,28

331,79

776,26

1376,31

 

đ

Bản đồ tỷ lệ 1/10.000

 

Máy vi tính để bàn

Cái

0,35

34,71

46,86

63,25

85,39

 

 

Phần mềm vẽ bản đồ

Cái

 

34,71

46,86

63,25

85,39

 

 

Máy in Laser A4

Cái

0,60

0,40

0,67

0,94

1,32

 

 

Máy in phun A0

Cái

0,40

0,117

0,11

0,11

0,11

 

 

Điều hòa

Cái

2,20

11,57

15,62

21,08

28,47

 

 

Điện

KW

 

318,27

430,32

1007,71

1787,20

 

1.2

Lập kết quả đo đạc địa chính thửa đất

a

Bản đồ tỷ lệ 1/500

 

Vi tính, phần mềm

Cái

0,35

4,52

4,52

4,52

4,52

4,52

 

Điều hòa

Cái

2,20

1,51

1,51

1,51

1,51

1,51

 

Điện

KW

 

50,32

50,32

50,32

50,32

50,32

b

Bản đồ tỷ lệ 1/1.000

 

Vi tính, phần mềm

Cái

0,35

9,00

9,00

9,00

9,00

9,00

 

Điều hòa

Cái

2,20

3,00

3,00

3,00

3,00

3,00

 

Điện

KW

 

81,90

81,90

81,90

81,90

81,90

c

Bản đồ tỷ lệ 1/2.000

 

Vi tính, phần mềm

Cái

0,35

13,20

13,20

13,20

13,20

13,20

 

Điều hòa

Cái

2,20

4,40

4,40

4,40

4,40

4,40

 

Điện

KW

 

120,12

120,12

120,12

120,12

120,12

d

Bản đồ tỷ lệ 1/5.000

 

Vi tính, phần mềm

Cái

0,35

27,69

27,69

27,69

27,69

 

 

Điều hòa

Cái

2,20

9,23

9,23

9,23

9,23

 

 

Điện

KW

 

251,98

251,98

251,98

251,98

 

đ

Bản đồ tỷ lệ 1/10.000

 

Vi tính, phần mềm

Cái

0,35

55,38

55,38

55,38

55,38

 

 

Điều hòa

Cái

2,20

18,46

18,46

18,46

18,46

 

 

Điện

KW

 

503,96

503,96

503,96

503,96

 

1.3

Nhập thông tin thửa đất

a

Bản đồ tỷ lệ 1/500

 

Vi tính, phần mềm

Cái

0,35

5,39

5,39

5,39

5,39

5,39

 

Điều hòa

Cái

2,20

1,80

1,80

1,80

1,80

1,80

 

Điện

KW

 

49,11

49,11

49,11

49,11

49,11

b

Bản đồ tỷ lệ 1/1.000

 

Vi tính, phần mềm

Cái

0,35

8,40

8,40

8,40

8,40

8,40

 

Điều hòa

Cái

2,20

2,80

2,80

2,80

2,80

2,80

 

Điện

KW

 

76,44

76,44

76,44

76,44

76,44

c

Bản đồ tỷ lệ 1/2.000

 

Vi tính, phần mềm

Cái

0,35

10,92

10,92

10,92

10,92

10,92

 

Điều hòa

Cái

2,20

3,64

3,64

3,64

3,64

3,64

 

Điện

KW

 

99,37

99,37

99,37

99,37

99,37

d

Bản đồ tỷ lệ 1/5.000

 

Vi tính, phần mềm

Cái

0,35

18,56

18,56

18,56

18,56

 

 

Điều hòa

Cái

2,20

6,19

6,19

6,19

6,19

 

 

Điện

KW

 

168,96

168,96

168,96

168,96

 

đ

Bản đồ tỷ lệ 1/10.000

 

Vi tính, phần mềm

Cái

0,35

27,84

27,84

27,84

27,84

 

 

Điều hòa

Cái

2,20

9,29

9,29

9,29

9,29

 

 

Điện

KW

 

253,44

253,44

253,44

253,44

 

1.4

Biên tập và in BĐĐC theo đơn vị hành chính

a

Bản đồ tỷ lệ 1/500

 

Máy vi tính, phần mềm

Cái

0,35

0,36

0,36

0,36

0,36

0,36

 

Máy in phun A0

Cái

0,40

0,09

0,09

0,09

0,09

0,09

 

Điều hòa

Cái

2,20

0,12

0,12

0,12

0,12

0,12

 

Điện

KW

 

3,58

3,58

3,58

3,58

3,58

b

Bản đồ tỷ lệ 1/1.000

 

Vi tính, phần mềm

Cái

0,35

0,41

0,41

0,41

0,41

0,41

 

Máy in phun A0

Cái

0,40

0,09

0,09

0,09

0,09

0,09

 

Điều hòa

Cái

2,20

0,14

0,14

0,14

0,14

0,14

 

Điện

KW

 

4,09

4,09

4,09

4,09

4,09

c

Bản đồ tỷ lệ 1/2.000

 

Vi tính, phần mềm

Cái

0,35

0,46

0,46

0,46

0,46

0,46

 

Máy in phun A0

Cái

0,40

0,09

0,09

0,09

0,09

0,09

 

Điều hòa

Cái

2,20

0,15

0,15

0,15

0,15

0,15

 

Điện

KW

 

4,42

4,42

4,42

4,42

4,42

d

Bản đồ tỷ lệ 1/5.000

 

Vi tính, phần mềm

Cái

0,35

0,51

0,51

0,51

0,51

 

 

Máy in phun A0

Cái

0,40

0,09

0,09

0,09

0,09

 

 

Điều hòa

Cái

2,20

0,17

0,17

0,17

0,17

 

 

Điện

KW

 

4,94

4,94

4,94

4,94

 

đ

Bản đồ tỷ lệ 1/10.000

 

Vi tính, phần mềm

Cái

0,35

0,77

0,77

0,77

0,77

 

 

Máy in phun A0

Cái

0,40

0,14

0,14

0,14

0,14

 

 

Điều hòa

Cái

2,20

0,26

0,26

0,26

0,26

 

 

Điện

KW

 

6,42

6,42

6,42

6,42

 

Chương III

SỐ HÓA VÀ CHUYỂN HỆ TỌA ĐỘ BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH

1. Định mức lao động

1.1. Nội dung công việc

1.1.1. Số hóa BĐĐC

a) Quét tài liệu: Nhận vật tư, tài liệu; chuẩn bị hệ thống tin học (máy, dụng cụ, cài đặt phần mềm, sao chép các tệp chuẩn); chuẩn bị cơ sở toán học.

Chuẩn bị tài liệu: Kiểm tra bản đồ về độ sạch, rõ nét, các mốc để nắn (điểm mốc khung, lưới kilômét, điểm tọa độ và bổ sung các điểm mốc để nắn nếu thiếu trên bản gốc so với quy định); quét tài liệu; kiểm tra chất lượng file ảnh quét.

Nắn ảnh theo khung trong bản đồ, lưới kilômét, điểm tọa độ (tam giác); lưu file ảnh (để phục vụ cho bước số hóa và các bước kiểm tra nghiệm thu sau này).

b) Số hóa nội dung bản đồ: Số hóa các yếu tố nội dung bản đồ và làm sạch dữ liệu theo các lớp đối tượng; kiểm tra trên máy các bước số hóa nội dung bản đồ theo lớp đã quy định và kiểm tra tiếp biên.

c) Biên tập nội dung bản đồ (biên tập để lưu dưới dạng bản đồ số) và in: Định nghĩa đối tượng, gắn thuộc tính, tạo file topology, tô màu nền, biên tập ký hiệu, chú giải; trình bày khung và tiếp biên và các nội dung khác (chồng hở, lỗi …); in 01 bản làm biên tập, 01 bản để kiểm tra và 01 bản để giao nộp; kiểm tra bản đồ giấy, sửa chữa sau kiểm tra.

d) Phục vụ kiểm tra nghiệm thu.

đ) Giao nộp sản phẩm.

1.1.2. Chuyển hệ tọa độ BĐĐC dạng số từ hệ tọa độ HN-72 sang hệ tọa độ VN-2000

a) Xác định tọa độ phục vụ nắn chuyển

Thu thập số liệu đo đạc, tính toán lưới địa chính trước đây (số đo, bảng tính, kết quả tính toán trong hệ tọa độ HN-72); tính cải chính số liệu đo cũ trong hệ tọa độ VN-2000 (nếu có), tính toán bình sai lại lưới địa chính trên đây sang hệ tọa độ VN-2000. Xác định đồng thời tọa độ trên bản đồ và trên thực địa của tối thiểu 03 điểm đặc trưng rõ nét cho một khối bản đồ cần 3 chuyển hệ tọa độ (một mảnh bản đồ hoặc nhiều mảnh bản đồ liền kề nhau) để phục vụ kiểm tra.

b) Chuyển đổi bản đồ số (dạng vector từ hệ tọa độ HN-72 sang hệ tọa độ VN- 2000)

- Nắn chuyển: Chuẩn bị vật tư, tài liệu của các mảnh, liên quan; chuẩn bị kỹ thuật, hướng dẫn biên tập, nắn các tệp tin thành phần của mảnh bản đồ sang hệ tọa độ VN-2000; ghép các tờ bản đồ (khung cũ) và cắt ghép theo khung trong của tờ bản đồ mới (nếu có).

Biên tập và kiểm tra lại quá trình chuyển đổi, rà soát mức độ đầy đủ các yếu tố nội dung bản đồ.

- Tính lại và so sánh diện tích trước và sau nắn chuyển tọa độ.

c) Biên tập nội dung bản đồ và in (biên tập để lưu dưới dạng bản đồ số): định nghĩa đối tượng, gắn thuộc tính, tạo file topology, tô màu nền, biên tập ký hiệu, chú giải; trình bày khung và tiếp biên và các nội dung khác; (chồng hở, lỗi ...); in bản đồ giấy và kiểm tra bản đồ giấy sau khi in.

d) Phục vụ kiểm tra nghiệm thu.

đ) Giao nộp sản phẩm: Ký xác nhận hồ sơ các cấp (nếu có), giao nộp sản phẩm.

1.2. Phân loại khó khăn

Việc phân loại khó khăn số hóa, chuyển hệ tọa độ thực hiện như quy định đối với việc đo đạc thành lập BĐĐC quy định tại điểm 1.2 khoản 1 Chương II Phần II.

1.3. Định mức

Bảng 24

TT

Nội dung công việc

Định biên

KK

Định mức theo tỷ lệ bản đồ

1/500

1/1.000

1/2.000

1/5.000

1

Số hóa BĐĐC (công/mảnh)

1.1

Quét tài liệu

1ĐCV.IV6

1-5

0,40

0,40

0,40

0,40

1.2

Số hóa nội dung bản đồ

1ĐCV.IV6

1

3,51

6,65

12,70

23,23

2

4,03

7,65

14,61

26,71

3

4,64

8,80

16,80

30,72

4

5,34

10,12

19,32

35,33

5

6,14

11,64

22,22

 

1.3

Biên tập nội dung bản đồ và in

1ĐCV.IV6

1-5

0,51

0,60

0,68

0,77

1.4

Phục vụ kiểm tra nghiệm thu

1ĐCV.IV6

1-5

1,00

1,00

1,00

1,50

1.5

Giao nộp sản phẩm

1ĐCV.IV6

1-5

0,63

0,85

1,27

1,70

2

Chuyển hệ tọa độ BĐĐC dạng số từ hệ tọa độ HN-72 sang hệ tọa độ VN-2000

2.1

Xác định tọa độ phục vụ nắn chuyển (công nhóm/điểm nắn)

Nhóm 2 (1ĐCV.III2,1ĐCV.III3)

1-5

1,00

1,00

1,00

1,00

2.2

Chuyển đổi bản đồ số (công/mảnh)

2.2.1

Nắn chuyển

1ĐCV.IV6

1

2,24

2,80

3,50

5,50

2

2,56

3,20

4,00

6,00

3

2,88

3,60

4,50

6,50

4

3,20

4,00

5,00

7,00

5

3,68

4,60

5,75

 

2.2.2

Tính lại và so sánh diện tích trước và sau nắn chuyển tọa độ

1ĐCV.IV6

1-5

0,43

0,60

0,77

0,94

2.2.3

Biên tập nội dung bản đồ và in

1ĐCV.IV6

1-5

0,51

0,60

0,68

0,77

2.2.4

Phục vụ kiểm tra nghiệm thu

1ĐCV.IV6

1-5

1,00

1,00

1,00

1,50

2.2.5

Giao nộp sản phẩm

1ĐCV.IV6

1-5

0,63

0,85

1,27

1,70

Ghi chú:

Trường hợp đồng thời thực hiện số hóa và chuyển hệ tọa độ ĐĐĐC thì không tính mức tại Mục 2.2.3 của Bảng 24.

2. Định mức dụng cụ lao động

2.1. Số hóa BĐĐC; chuyển hệ tọa độ BĐĐC dạng số từ hệ tọa độ HN72 sang hệ tọa độ VN2000

Bảng 25

TT

Danh mục

ĐVT

Thời hạn (tháng)

Định mức theo tỷ lệ bản đồ
(tính cho 1 mảnh)

Số hóa BĐĐC

Chuyển hệ

1/500

1/1.000

1/2.000

1/5.000

1/2.000

1/5.000

1

Áo blu

Cái

9

5,39

9,52

12,72

20,08

4,24

6,12

2

Bàn máy vi tính

Cái

72

4,04

7,14

9,54

15,06

3,18

4,59

3

Ghế xoay

Cái

72

4,04

7,14

9,54

15,06

3,18

4,59

4

Dép xốp

Đôi

6

5,39

9,52

12,72

20,08

4,24

6,12

5

Đồng hồ treo tường

Cái

36

1,68

2,97

3,97

6,27

1,32

1,91

6

Đèn neon 40W

Bộ

30

4,04

7,14

9,54

15,06

3,18

4,59

7

Giá để tài liệu

Cái

60

0,07

0,12

0,16

0,25

0,05

0,08

8

Ghế tựa

Cái

60

0,67

1,19

1,59

2,51

0,53

0,77

9

Ký hiệu bản đồ

Quyển

48

0,67

1,19

1,59

2,51

0,53

0,77

10

Máy hút ẩm 2kW

Cái

60

0,27

0,47

0,63

1,00

0,21

0,31

11

Máy hút bụi 1,5kW

Cái

60

0,03

0,06

0,08

0,13

0,03

0,04

12

Ổn áp (chung) 10A

Cái

60

1,01

1,79

2,39

3,77

0,80

1,15

13

Quạt thông gió 40W

Cái

36

0,67

1,19

1,59

2,51

0,53

0,77

14

Quạt trần 100W

Cái

36

0,67

1,19

1,59

2,51

0,53

0,77

15

Quy phạm

Quyển

48

1,35

2,38

3,18

5,02

1,06

1,53

16

Tủ đựng tài liệu

Cái

60

0,67

1,19

1,59

2,51

0,53

0,77

17

Thước nhựa 1,2m

Cái

24

1,35

2,38

3,18

5,02

1,06

1,53

18

Xô nhựa 10 lít

Cái

12

2,70

4,76

6,36

10,04

2,12

3,06

19

Quy định số hóa

Quyển

48

0,67

1,19

1,59

2,51

0,53

0,77

20

Lưu điện 600W

Cái

60

2,70

4,76

6,36

10,04

2,12

3,06

21

Máy in A4 0,5kW

Cái

72

0,02

0,02

0,04

0,04

0,04

0,04

22

Điện

kW

 

5,80

10,20

13,60

21,50

5,80

8,36

Ghi chú:

(1) Mức trên tính cho KK3, mức cho các KK khác tính theo hệ số sau:

Bảng 26

Khó khăn

Số hóa BĐĐC

Chuyển hệ

1/500

1/1.000

1/2.000

1/5.000

1/2.000

1/5.000

1

0,76

0,76

0,76

0,76

0,80

0,90

2

0,87

0,87

0,87

0,87

0,90

1,00

3

1,00

1,00

1,00

1,00

1,00

1,00

4

1,15

1,15

1,15

1,15

1,10

1,10

5

1,32

1,32

1,32

 

1,30

 

(2) Mức cho trường hợp đồng thời thực hiện số hóa và chuyển hệ tọa độ BĐĐC tính bằng 0,90 mức tại Bảng 25, theo mức KK tại Bảng 26.

(3) Mức dụng cụ cho Chuyển hệ tọa độ (chưa tính bước xác định tọa độ phục vụ nắn chuyển) BĐĐC tỷ lệ 1/1.000 và 1/500 được tính như sau:

- Mức cho 1/500 tính bằng 0,65 mức tỷ lệ 1/2.000;

- Mức cho 1/1.000 tính bằng 0,80 mức tỷ lệ 1/2.000.

(4) Mức dụng cụ cho xác định tọa độ điểm phục vụ nắn chuyển hệ tọa độ: Mức tính bằng 0,50 mức (KK3) đo ngắm của Lưới địa chính tại Bảng 2 và Bảng 3 (khoản 2, Chương I Phần II).

2.2. Xác định tọa độ phục vụ nắn chuyển

Không sử dụng dụng cụ lao động.

3. Định mức tiêu hao vật liệu

Bảng 27

TT

Danh mục

ĐVT

Định mức theo tỷ lệ bản đồ (tính cho 1 mảnh)

Số hóa

Chuyển hệ tọa độ

1/500

1/1.000

1/2.000

1/5.000

1/2.000

1/5.000

1

Sổ ghi chép công tác

Quyển

1,00

1,00

1,00

1,00

0,04

0,07

2

Băng dính phim

Cuộn

0,02

0,02

0,02

0,02

0,02

0,02

3

Giấy đóng gói thành quả

Tờ

3,00

3,00

3,00

3,00

3,00

3,00

4

Giấy vẽ sơ đồ khu đo

Tờ

1,00

1,00

1,00

1,00

1,00

1,00

5

Giấy A4 (nội)

Ram

0,02

0,02

0,04

0,04

0,04

0,04

6

Giấy A0 loại 100g/m²

Tờ

4,00

4,00

4,00

4,00

3,00

3,00

7

Mực in laser

Hộp

0,004

0,004

0,008

0,008

0,008

0,008

8

Thuốc tẩy rửa

Lít

0,001

0,001

0,002

0,003

0,002

0,003

9

Mực in phun (4 màu)

Hộp

0,04

0,04

0,04

0,04

0,03

0,03

10

Khăn mặt

Cái

0,05

0,05

0,07

0,10

0,05

0,10

11

Khăn lau máy

Cái

0,01

0,01

0,02

0,03

0,01

0,03

12

Bản đồ gốc

Tờ

1,00

1,00

1,00

1,00

1,00

1,00

13

Cồn công nghiệp

Lít

0,01

0,01

0,02

0,02

0,01

0,01

14

Bóng đèn máy quét

Cái

0,0001

0,0001

0,0001

0,0001

0,0001

0,0001

15

Sổ giao ca

Quyển

0,05

0,05

0,07

0,1

0,01

0,02

Ghi chú:

(1) Trường hợp đồng thời thực hiện số hóa và chuyển hệ tọa độ BĐĐC thì không tính mức số 7, 9, và 11 tại Bảng 27 cho chuyển hệ tọa độ.

(2) Mức chuyển hệ (chưa tính bước xác định tọa độ phục vụ nắn chuyển) cho tỷ lệ 1/500 và 1/1.000 tính như nhau và tính bằng 0,70 mức tỷ lệ 1/2.000.

(3) Xác định tọa độ phục vụ nắn chuyển: Mức tính bằng 0,75 mức (KK3) đo ngắm của Lưới địa chính tại Bảng 2 và Bảng 3 (khoản 2, Chương I Phần II).

4. Định mức sử dụng máy móc, thiết bị

4.1. Số hóa BĐĐC; chuyển hệ tọa độ BĐĐC dạng số từ hệ tọa độ HN72 sang hệ tọa độ VN2000

Bảng 28

TT

Danh mục

ĐVT

C/suất
(kw/h)

Số lượng

Định mức (Ca/mảnh)

KK1

KK2

KK3

KK4

KK5

1

Số hóa BĐĐC

1.1

Bản đồ tỷ lệ 1/500

 

Máy vi tính để bàn

Cái

0,35

1

2,34

2,84

3,44

4,14

4,99

 

Máy quét

Cái

2,5

1

0,24

0,24

0,24

0,24

0,24

 

Thiết bị nối mạng

Bộ

0,1

1

0,16

0,19

0,23

0,28

0,33

 

Máy chủ (Server)

Cái

0,4

1

0,16

0,19

0,23

0,28

0,33

 

Máy in phun A0

Cái

0,4

1

0,18

0,18

0,18

0,18

0,18

 

Phần mềm số hóa

Bản

 

1

2,34

2,84

3,44

4,14

4,99

 

Điều hòa

Cái

2,2

1

0,49

0,57

0,67

0,79

0,93

 

Điện

kW

 

 

22,30

25,30

29,10

33,60

38,90

1.2

Bản đồ tỷ lệ 1/1.000

 

Máy vi tính để bàn

Cái

0,35

1

5,34

5,70

6,54

7,68

11,34

 

Máy quét

Cái

2,5

1

0,24

0,24

0,24

0,24

0,24

 

Thiết bị nối mạng

Bộ

0,1

1

0,36

0,38

0,44

0,51

0,76

 

Máy chủ (Server)

Cái

0,4

1

0,36

0,38

0,44

0,51

0,76

 

Máy in phun A0

Cái

0,4

1

0,18

0,18

0,18

0,18

0,18

 

Phần mềm số hóa

Bản

 

1

5,34

5,70

6,54

7,68

11,34

 

Điều hòa

Cái

2,2

1

0,99

1,05

1,19

1,38

1,99

 

Điện

kW

 

 

41,20

43,40

48,70

55,90

79,00

1.3

Bản đồ tỷ lệ 1/2.000

 

Máy vi tính để bàn

Cái

0,35

1

6,45

8,06

10,80

12,60

15,75

 

Máy quét

Cái

2,5

1

0,24

0,24

0,24

0,24

0,24

 

Thiết bị nối mạng

Bộ

0,1

1

0,60

0,75

0,95

1,15

1,45

 

Máy chủ (Server)

Cái

0,4

1

0,60

0,75

0,95

1,15

1,45

 

Máy in phun A0

Cái

0,4

1

0,18

0,18

0,18

0,18

0,18

 

Phần mềm số hóa

Bản

 

1

6,45

8,06

10,80

12,60

15,75

 

Điều hòa

Cái

2,2

1

1,61

2,02

2,70

3,15

3,94

 

Điện

kW

 

 

55,77

69,19

91,28

105,73

130,85

1.4

Bản đồ tỷ lệ 1/5.000

 

Máy vi tính để bàn

Cái

0,35

1

11,52

15,36

18,43

22,12

 

 

Máy quét

Cái

2,5

1

0,24

0,24

0,24

0,24

 

 

Thiết bị nối mạng

Bộ

0,1

1

0,96

1,15

1,38

1,66

 

 

Máy chủ (Server)

Cái

0,4

1

0,96

1,15

1,38

1,66

 

 

Máy in phun A0

Cái

0,4

1

0,18

0,18

0,18

0,18

 

 

Phần mềm số hóa

Bản

 

1

11,52

15,36

18,43

22,12

 

 

Điều hòa

Cái

2,2

1

2,88

3,84

4,61

5,53

 

 

Điện

kW

 

 

95,84

126,60

150,82

179,84

 

2

Chuyển hệ

2.1

Bản đồ tỷ lệ 1/500

 

Máy vi tính để bàn

Cái

0,35

1

1,57

1,73

1,92

2,11

2,21

 

Thiết bị nối mạng

Bộ

0,1

1

0,10

0,12

0,13

0,14

0,15

 

Máy chủ (Server)

Cái

0,4

1

0,10

0,12

0,13

0,14

0,15

 

Máy in phun A0

Cái

0,4

1

0,15

0,15

0,15

0,15

0,15

 

Phần mềm số hóa

Bản

 

1

1,57

1,73

1,92

2,11

2,21

 

Điều hòa

Cái

2,2

1

0,31

0,35

0,38

0,42

0,44

 

Điện

kW

 

 

11,27

12,56

13,72

15,06

15,76

2.2

Bản đồ tỷ lệ 1/1.000

 

Máy vi tính để bàn

Cái

0,35

1

1,97

2,16

2,40

2,64

2,76

 

Thiết bị nối mạng

Bộ

0,1

1

0,13

0,14

0,16

0,18

0,19

 

Máy chủ (Server)

Cái

0,4

1

0,13

0,14

0,16

0,18

0,19

 

Máy in phun A0

Cái

0,4

1

0,19

0,19

0,19

0,19

0,19

 

Phần mềm số hóa

Bản

 

1

1,97

2,16

2,40

2,64

2,76

 

Điều hòa

Cái

2,2

1

0,34

0,37

0,41

0,45

0,48

 

Điện

kW

 

 

13,26

13,86

15,94

17,47

18,42

2.3

Bản đồ tỷ lệ 1/2.000

 

Máy vi tính để bàn

Cái

0,35

1

2,46

2,70

3,00

3,30

3,45

 

Thiết bị nối mạng

Bộ

0,1

1

0,16

0,18

0,20

0,22

0,24

 

Máy chủ (Server)

Cái

0,4

1

0,16

0,18

0,20

0,22

0,24

 

Máy in phun A0

Cái

0,4

1

0,24

0,24

0,24

0,24

0,24

 

Phần mềm số hóa

Bản

 

1

2,46

2,70

3,00

3,30

3,45

 

Điều hòa

Cái

2,2

1

0,42

0,46

0,51

0,56

0,60

 

Điện

kW

 

 

16,50

18,00

19,90

21,80

23,05

2.4

Bản đồ tỷ lệ 1/5.000

 

Máy vi tính để bàn

Cái

0,35

1

3,69

3,99

4,29

4,59

 

 

Thiết bị nối mạng

Bộ

0,1

1

0,22

0,25

0,27

0,29

 

 

Máy chủ (Server)

Cái

0,4

1

0,22

0,25

0,27

0,29

 

 

Máy in phun A0

Cái

0,4

1

0,24

0,36

0,36

0,36

 

 

Phần mềm số hóa

Bản

 

1

3,30

3,69

3,99

4,29

 

 

Điều hòa

Cái

2,2

1

0,56

0,65

0,70

0,75

 

 

Điện

kW

 

 

22,90

26,00

27,90

29,80

 

Ghi chú:

Trường hợp đồng thời thực hiện số hóa và chuyển hệ tọa độ BĐĐC thì không tính mức Máy in phun A0 cho chuyển hệ tọa độ.

4.2. Xác định tọa độ phục vụ nắn chuyển

Mức tính bằng 0,50 mức (KK3) đo ngắm theo phương pháp đường chuyền của Lưới địa chính tại Bảng 2 và Bảng 3 (khoản 2, Chương I Phần II).

Chương IV

ĐO ĐẠC CHỈNH LÝ BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH

1. Định mức lao động

1.1. Nội dung công việc

1.1.1. Ngoại nghiệp

a) Đối soát thực địa

- Công tác chuẩn bị: Thu thập tài liệu, kiểm tra phân tích tài liệu; đối soát hồ sơ địa chính với BĐĐC; đối soát hồ sơ đăng ký bổ sung, đăng ký biến động về nhà, đất với BĐĐC (nếu có).

- Đối soát 100% số thửa tại thực địa, xác định biến động do sự thay đổi hình thể thửa đất, thay đổi tên chủ, địa chỉ của chủ sử dụng thửa đất và thay đổi địa chỉ thửa đất (nếu có), phương pháp chỉnh lý biến động; xác định tình trạng quy hoạch sử dụng đất, mốc quy hoạch, hành lang an toàn các công trình; xác định loại đất, mục đích sử dụng đất.

b) Lưới đo vẽ

Chuẩn bị, thiết kế, chọn điểm, đóng cọc, đo nối và tính toán.

c) Đo vẽ chi tiết

- Chuẩn bị vật tư, tài liệu, thiết bị.

- Xác định ranh giới thửa đất; điều tra, ghi tên chủ sử dụng đất, các chủ liền kề, loại đất, mục đích sử dụng đất, địa chỉ thửa đất, địa chỉ chủ sử dụng đất, xác định ranh giới, mốc giới quy hoạch, xác định ranh giới hành lang an toàn các công trình, xác định mức độ hạn chế quyền sử dụng đất, đóng mốc giới thửa đất ở thực địa và lập bản mô tả ranh giới, mốc giới thửa đất theo hiện trạng thửa đất, xác định phạm vi quy hoạch, phạm vi thuộc hành lang an toàn các công trình.

- Đo vẽ chi tiết khu vực có biến động về hình thửa: Chuẩn bị vật tư, tài liệu, dụng cụ đo, đo vẽ chi tiết thửa đất, đo vẽ các công trình xây dựng có bổ sung, thay đổi trên thửa đất, vẽ sơ họa hiện trạng trạm đo hoặc lược đồ thửa đất.

- Xác nhận diện tích theo hiện trạng đối với chủ sử dụng đất.

1.1.2. Nội nghiệp

a) Số hóa BĐĐC: thực hiện đối với trường hợp chỉnh lý BĐĐC dạng giấy.

b) Lập bản vẽ BĐĐC: Nhận BĐĐC, chuẩn bị vật tư, tài liệu và thiết bị, máy móc; chuyển kết quả đo vẽ chi tiết lên BĐĐC; tính diện tích thửa đất; tiếp biên; đánh số thửa, lập bảng kê thửa đất có biến động; biên tập lại BĐĐC.

c) Lập Kết quả đo đạc địa chính thửa đất: Lập kết quả đo đạc địa chính thửa đất, đối soát kết quả đo đạc địa chính với biên bản xác định ranh giới thửa đất. Lập Phiếu đo đạc chỉnh lý thửa đất.

d) Bổ sung Sổ mục kê: Lập lại hoặc bổ sung sổ mục kê theo tờ BĐĐC; tổng hợp lại diện tích và lập các bảng biểu theo quy định.

đ) Biên tập bản đồ và in

- Biên tập BĐĐC và các tài liệu liên quan đến thửa đất;

- In BĐĐC và hồ sơ, bảng biểu liên quan theo quy định;

- Nhân bản BĐĐC, sổ mục kê.

e) Xác nhận hồ sơ các cấp: Hoàn thành thủ tục pháp lý.

g) Giao nộp sản phẩm: Phục vụ kiểm tra nghiệm thu, giao nộp sản phẩm.

1.2. Phân loại khó khăn

Việc phân loại khó khăn thực hiện như quy định đối với việc đo đạc thành lập BĐĐC quy định tại điểm 1.2 khoản 1 Chương II Phần II.

1.3. Định mức

Bảng 29

TT

Nội dung công việc

Định biên

KK

Định mức theo tỷ lệ bản đồ

1/500

1/1.000

1/2.000

1/5.000

1/10.000

1

Ngoại nghiệp

1.1

Đối soát thực địa (công nhóm/mảnh)

 

 

Nhóm 2 (1ĐCV.IV4, 1ĐCV.IV6)

1

4,42

6,63

11,66

23,33

35,00

2

5,74

8,62

14,00

28,00

42,00

3

7,47

11,20

16,80

33,60

50,40

4

9,71

14,56

20,16

40,32

60,48

5

12,62

18,93

24,19

 

 

1.2

Lưới đo vẽ (công nhóm/100 thửa có biến động cần chỉnh lý)

 

 

Nhóm 5 (2ĐCV.IV4, 2ĐCV.IV6, 1ĐCV.IV10)

1

1,32

0,36

0,31

0,81

1,62

2

1,65

0,45

0,42

0,93

1,86

3

2,20

0,60

0,52

1,24

2,48

4

2,97

0,81

0,65

1,36

2,72

5

3,74

1,04

0,91

 

 

1.3

Đo vẽ chi tiết (công nhóm/100 thửa có biến động cần chỉnh lý)

 

 

Nhóm 5 (2ĐCV.IV4, 2ĐCV.IV6, 1ĐCV.IV10)

1

16,68

11,66

6,09

4,25

8,53

5,96

11,95

8,36

23,90

16,72

2

20,02

14,00

7,31

5,11

10,24

7,16

14,34

10,03

28,68

20,05

3

24,02

16,80

8,76

6,12

12,28

8,59

17,21

12,03

34,41

24,06

4

28,82

20,15

10,52

7,35

14,74

10,31

20,65

14,44

41,30

28,88

5

34,59

24,19

12,62

8,82

17,69

12,37

 

 

2

Nội nghiệp

2.1

Số hóa BĐĐC: Áp dụng theo định mức lao động thực hiện Số hóa BĐĐC quy định tại khoản 1 Chương III Phần II

2.2

Lập bản vẽ BĐĐC (công nhóm/100 thửa chỉnh lý)

 

 

 

1

1,63

0,55

0,67

1,40

2,20

 

 

Nhóm 2 (1ĐCV.IV6, 1ĐCV.IV10)

2

2,03

0,69

0,89

1,62

2,42

3

2,17

0,92

1,11

2,16

2,96

4

3,66

1,24

1,39

2,38

3,18

5

4,61

1,61

1,94

 

 

2.3

Lập Kết quả đo đạc địa chính thửa đất (công/100 thửa chỉnh lý)

1ĐCV.IV6

1-5

3,00

3,00

3,00

3,00

3,00

2.4

Bổ sung Sổ mục kê (công nhóm/100 thửa chỉnh lý)

1ĐCV.IV6

1-5

2,60

2,60

2,60

2,60

2,60

2.5

Biên tập bản đồ và in (công nhóm/mảnh)

1ĐCV.IV6

1-5

0,60

0,68

0,77

0,85

1,00

2.6

Xác nhận hồ sơ các cấp (công nhóm/mảnh)

1ĐCV.IV6

1-5

0,60

0,80

1,10

1,70

2,00

2.7

Giao nộp sản phẩm (công nhóm/mảnh)

2ĐCV.IV6

1-5

0,63

0,85

1,27

1,70

2,00

Ghi chú:

(1) Mức lưới đo vẽ tại Mục 1.2 Bảng 29 chỉ áp dụng khi phải lập lưới khống chế đo vẽ.

(2) Mức tại Bảng 29 được tính cho mảnh bản đồ có mức độ biến động từ 15% số thửa đất trở xuống đối với các thửa đất có biến động về hình thể thửa đất hoặc biến động hình thể và tên chủ, địa chỉ, loại đất kèm theo (nếu có) hoặc phải đo đạc xác định, chỉnh lý mốc giới quy hoạch, mốc giới hành lang an toàn công trình; trường hợp mảnh bản đồ có mức độ biến động trên 15% số thửa thì số lượng thửa đất biến động vượt 15% được tính như sau:

- Số lượng thửa đất biến động trên 15% đến 25% được tính bằng 0,9 lần mức quy định tại Bảng 29;

- Số lượng thửa đất biến động trên 25% đến 40% hoặc biến động trên 40% nhưng các thửa đất biến động không tập trung được tính bằng 0,8 lần mức quy định tại Bảng 29.

(3) Trường hợp khu vực có biến động hàng loạt và tập trung mà mức độ biến động trên 40% số thửa thì phần diện tích của các thửa đất cần chỉnh lý biến động tính mức như đo vẽ mới BĐĐC.

(4) Trường hợp thửa đất chỉ thay đổi tên chủ, địa chỉ, loại đất thì mức chỉnh lý biến động chỉ được tính đối với các nội dung công việc quy định tại các mục 2.3, 2.5, 2.6 tại Bảng 29.

2. Định mức dụng cụ lao động

2.1. Ngoại nghiệp

2.1.1. Đối soát thực địa

Bảng 30

TT

Danh mục

ĐVT

Thời hạn (tháng)

Định mức theo tỷ lệ bản đồ (Ca/mảnh)

1/500

1/1.000

1/2.000

1/5.000

1/10.000

1

Áo rét bảo hộ lao động

Cái

18

6.72

10.08

15.12

30.24

45.36

2

Áo mưa bạt

Cái

18

6.72

10.08

15.12

30.24

45.36

3

Balô

Cái

18

17.88

26.81

40.22

80.44

120.66

4

Giầy

Đôi

12

17.88

26.81

40.22

80.44

120.66

5

Mũ cứng

Cái

12

17.88

26.81

40.22

80.44

120.66

6

Quần áo bảo hộ lao động

Bộ

9

17.88

26.81

40.22

80.44

120.66

7

Bi đông nhựa

cái

12

17.88

26.81

40.22

80.44

120.66

8

Ống đựng bản đồ

Cái

24

6.72

10.08

15.12

30.24

45.36

9

Thước vải 50m

Cái

4

6.72

10.08

15.12

30.24

45.36

10

Máy tính cầm tay

Cái

24

6.72

10.08

15.12

30.24

45.36

Ghi chú:

Mức trên tính cho KK3, các KK khác tính theo hệ số tại Bảng 31:

Bảng 31

KK

1/500

1/1.000

1/2.000

1/5.000

1/10.000

1

0,60

0,60

0,60

0,60

0,60

2

0,75

0,75

0,75

0,75

0,75

3

1,00

1,00

1,00

1,00

1,00

4

1,35

1,35

1,35

1,10

1,10

5

1,75

1,75

1,75

 

 

2.1.2. Lưới đo vẽ

Bảng 32

TT

Danh mục

ĐVT

Thời hạn (tháng)

Định mức theo tỷ lệ bản đồ
(Ca/100 thửa)

1/500

1/1.000

1/2.000

1/5.000

1/10.000

1

Áo rét bảo hộ lao động

Cái

18

2,64

0,72

0,62

1,49

2,98

2

Áo mưa bạt

Cái

18

2,64

0,72

0,62

1,49

2,98

3

Balô

Cái

18

7,04

1,92

1,66

3,97

7,94

4

Găng tay bạt

Đôi

6

7,04

1,92

1,66

3,97

7,94

5

Giày cao cổ

Đôi

12

7,04

1,92

1,66

3,97

7,94

6

Mũ cứng

Cái

12

7,04

1,92

1,66

3,97

7,94

7

Quần áo bảo hộ lao động

Bộ

9

7,04

1,92

1,66

3,97

7,94

8

Bi đông nhựa

Cái

12

7,04

1,92

1,66

3,97

7,94

9

Búa đóng cọc

Cái

36

0,03

0,01

0,01

0,02

0,04

10

Hòm sắt tài liệu

Cái

48

11,00

3,00

2,60

6,20

12,40

11

Ống đựng bản đồ

Cái

24

2,20

0,60

0,52

1,24

2,48

12

Nilon gói tài liệu

Tấm

9

0,44

0,12

0,10

0,25

0,50

13

Túi đựng tài liệu

Cái

12

11,00

3,00

2,60

6,20

12,40

14

Thước thép cuộn 2m

Cái

6

1,10

0,30

0,26

0,62

1,24

15

Ký hiệu bản đồ

Quyển

48

2,93

0,80

0,69

1,65

3,30

16

Quy phạm

Quyển

48

3,30

0,90

0,78

1,86

3,72

17

Kẹp sắt

Cái

6

11,00

3,00

2,60

6,20

12,40

18

Máy tính tay

Cái

24

0,44

0,12

0,10

0,25

0,50

19

Nilon che máy 5m

Tấm

9

2,20

0,60

0,52

1,24

2,48

20

Ô che máy

Cái

24

11,00

3,00

2,60

6,20

12,40

21

Bảng ngắm

Cái

36

0,44

0,12

0,10

0,25

0,50

Ghi chú:

(1) Mức trên tính cho KK3, mức cho các KK khác tính theo hệ số Bảng 33.

Bảng 33

KK

1/500

1/1.000

1/2.000

1/5.000

1/10.000

1

0,60

0,60

0,60

0,60

0,60

2

0,75

0,75

0,75

0,75

0,75

3

1,00

1,00

1,00

1,00

1,00

4

1,35

1,35

1,35

1,10

1,10

5

1,75

1,75

1,75

 

 

(2) Mức lưới đo vẽ chỉ áp dụng khi phải lập lưới khống chế đo vẽ.

(3) Mức tại Bảng 32 tính cho mảnh bản đồ có mức độ biến động từ 15% số thửa đất trở xuống; trường hợp mảnh bản đồ có mức độ biến động trên 15% số thửa thì số lượng thửa đất biến động trên 15% đến 25% được tính bằng 0,9 lần mức trên; số lượng thửa đất biến động trên 25% đến 40% hoặc trên 40% nhưng các thửa đất biến động không tập trung được tính bằng 0,8 lần mức trên.

2.1.3. Đo vẽ chi tiết

Bảng 34

TT

Danh mục

ĐVT

Thời hạn
(tháng)

Định mức theo tỷ lệ bản đồ
(Ca/100 thửa)

1/500

1/1.000

1/2.000

1/5.000

1/10.000

1

Áo rét bảo hộ lao động

Cái

18

33,36

13,45

13,96

22,06

44,12

2

Áo mưa bạt

Cái

18

33,36

13,45

13,96

22,06

44,12

3

Balô

Cái

18

88,96

35,86

37,23

58,82

117,64

4

Giày cao cổ

Đôi

12

88,96

35,86

37,23

58,82

117,64

5

Mũ cứng

Cái

12

88,96

35,86

37,23

58,82

117,64

6

Quần áo bảo hộ lao động

Bộ

9

88,96

35,86

37,23

58,82

117,64

7

Tất sợi

Đôi

6

88,96

35,86

37,23

58,82

117,64

8

Bi đông nhựa

Cái

12

88,96

35,86

37,23

58,82

117,64

9

Hòm sắt tài liệu

Cái

48

16,68

6,72

6,98

9,23

18,46

10

Ống đựng bản đồ

Cái

24

16,68

6,72

6,98

9,23

18,46

11

Nilon gói tài liệu

Tấm

9

2,78

1,12

1,16

1,54

3,08

12

Túi đựng tài liệu

Cái

12

16,68

6,72

6,98

9,23

18,46

13

Thước nhựa 60cm

Cái

24

2,78

1,12

1,16

1,54

3,08

14

Thước vải 50m

Cái

4

5,56

2,24

2,32

3,08

6,16

15

Thước thép 30m

Cái

2

2,78

1,12

1,16

1,54

3,08

16

Thước thép 2m

Cái

6

1,39

0,57

0,58

0,77

1,54

17

Ký hiệu bản đồ

Quyển

48

2,78

1,12

1,16

1,54

3,08

18

Quy phạm

Quyển

48

2,78

1,12

1,16

1,54

3,08

19

Kẹp sắt

Cái

6

16,68

6,72

6,98

9,23

18,46

20

Máy tính cầm tay

Cái

24

0,28

0,11

0,12

0,15

0,30

Ghi chú:

(1) Mức cho các khó khăn tính theo hệ số tại Bảng 35.

Bảng 35

KK

1/500

1/1.000

1/2.000

1/5.000

1/10.000

1

0,60

0,60

0,60

0,60

0,60

2

0,75

0,75

0,75

0,75

0,75

3

1,00

1,00

1,00

1,00

1,00

4

1,35

1,35

1,35

1,10

1,10

5

1,75

1,75

1,75

 

 

(2) Mức tại Bảng 34 tính cho mảnh bản đồ có mức độ biến động từ 15% số thửa đất trở xuống; trường hợp mảnh bản đồ có mức độ biến động trên 15% số thửa thì số lượng thửa đất biến động trên 15% đến 25% được tính bằng 0,9 lần mức trên; số lượng thửa đất biến động trên 25% đến 40% hoặc trên 40% nhưng các thửa đất biến động không tập trung được tính bằng 0,8 lần mức trên.

2.2. Nội nghiệp

2.2.1. Số hóa BĐĐC

Áp dụng theo định mức dụng cụ lao động thực hiện Số hóa BĐĐC quy định tại khoản 2 Chương III Phần II.

2.2.2. Lập bản vẽ BĐĐC

Bảng 36

TT

Danh mục

ĐVT

Thời hạn (tháng)

Định mức theo tỷ lệ bản đồ
(Ca/100 thửa)

1/500

1/1.000

1/2.000

1/5.000

1/10.000

1

Balô

Cái

18

6,74

3,87

4,18

5,86

11,72

2

Giày cao cổ

Đôi

12

6,74

3,87

4,18

5,86

11,72

3

Mũ cứng

Cái

12

6,74

3,87

4,18

5,86

11,72

4

Quần áo bảo hộ lao động

Bộ

9

6,74

3,87

4,18

5,86

11,72

5

Tất sợi

Đôi

6

6,74

3,87

4,18

5,86

11,72

6

Bi đông nhựa

Cái

12

6,74

3,87

4,18

5,86

11,72

7

Hòm sắt tài liệu

Cái

48

3,43

2,35

2,47

3,10

6,20

8

Ống đựng tài liệu

Cái

24

3,43

2,35

2,47

3,10

6,20

9

Túi đựng tài liệu

Cái

12

3,43

2,35

2,47

3,10

6,20

10

Thước nhựa 60cm

Cái

24

0,57

0,39

0,41

0,52

1,04

11

Ký hiệu bản đồ

Quyển

48

0,57

0,39

0,41

0,52

1,04

12

Quy phạm

Quyển

48

0,57

0,39

0,41

0,52

1,04

13

Máy tính cầm tay

Cái

24

0,06

0,04

0,04

0,05

0,10

14

Máy ổn áp chung

Cái

60

1,14

0,78

0,82

1,03

2,06

15

Lưu điện

Cái

60

4,57

3,14

3,29

4,13

8,26

16

USB flash

Cái

24

0,01

0,01

0,01

0,01

0,02

17

Đèn neon 0,04kW

Bộ

30

1,14

0,78

0,82

1,03

2,06

18

Điện

kW

 

0,03

0,02

0,02

0,02

0,04

Ghi chú:

(1) Mức khó khăn tại Bảng 36 tính cho KK3, các KK khác tính theo các hệ số tại Bảng 37.

Bảng 37

KK

1/500

1/1.000

1/2.000

1/5.000

1/10.000

1

0,60

0,60

0,60

0,60

0,60

2

0,75

0,75

0,75

0,75

0,75

3

1,00

1,00

1,00

1,00

1,00

4

1,35

1,35

1,35

1,10

1,10

5

1,75

1,75

1,75

 

 

(2) Mức tại Bảng 36 tính cho mảnh bản đồ có mức độ biến động từ 15% số thửa đất trở xuống; trường hợp mảnh bản đồ có mức độ biến động trên 15% số thửa thì số lượng thửa đất biến động trên 15% đến 25% được tính bằng 0,9 lần mức trên; số lượng thửa đất biến động trên 25% đến 40% hoặc trên 40% nhưng các thửa đất biến động không tập trung được tính bằng 0,8 lần mức trên.

(3) Mức cho lập bản vẽ truyền thống tính như mức lập bản vẽ bản đồ số.

2.2.3. Bổ sung Sổ mục kê

Bảng 38

TT

Danh mục

ĐVT

Thời hạn (tháng)

Định mức theo tỷ lệ bản đồ
(Ca/100 thửa)

1/500

1/1.000

1/2.000

1/5.000

1/10.000

1

Áo blu

Cái

9

2,08

2,08

2,08

2,08

2,08

2

Dép xốp

Đôi

6

2,08

2,08

2,08

2,08

2,08

3

Bàn làm việc

Cái

60

1,04

1,04

1,04

1,04

1,04

4

Ghế tựa

Cái

60

1,04

1,04

1,04

1,04

1,04

5

Giá để tài liệu

Cái

60

0,78

0,78

0,78

0,78

0,78

6

Tủ đựng tài liệu

Cái

60

0,78

0,78

0,78

0,78

0,78

7

Đèn neon 40W

Bộ

30

2,08

2,08

2,08

2,08

2,08

8

Ổn áp (chung) 10A

Cái

60

1,56

1,56

1,56

1,56

1,56

9

Đồng hồ treo tường

Cái

36

0,52

0,52

0,52

0,52

0,52

10

Quạt thông gió 40W

Cái

36

0,26

0,26

0,26

0,26

0,26

11

Quạt trần 100W

Cái

36

0,26

0,26

0,26

0,26

0,26

12

Đèn bàn 100W

Bộ

12

2,08

2,08

2,08

2,08

2,08

13

Điện

kW

 

2,90

2,90

2,90

2,90

2,90

Ghi chú:

Mức tại Bảng 38 tính cho mảnh bản đồ có mức độ biến động từ 15% số thửa đất trở xuống; trường hợp mảnh bản đồ có mức độ biến động trên 15% số thửa thì số lượng thửa đất biến động trên 15% đến 25% được tính bằng 0,9 lần mức trên; số lượng thửa đất biến động trên 25% đến 40% hoặc trên 40% nhưng các thửa đất biến động không tập trung được tính bằng 0,8 lần mức trên.

2.2.4. Biên tập BĐĐC và in; xác nhận hồ sơ các cấp; giao nộp sản phẩm

Bảng 39

TT

Danh mục

ĐVT

Thời hạn (tháng)

Định mức theo tỷ lệ bản đồ (Ca/mảnh)

1/500

1/1.000

1/2.000

1/5.000

1/10.000

1

Áo blu

Cái

9

1,97

2,54

3,53

4,76

9,52

2

Dép xốp

Đôi

6

1,97

2,54

3,53

4,76

9,52

3

Bàn làm việc

Cái

60

0,73

0,93

1,26

1,70

3,40

4

Ghế tựa

Cái

60

0,73

0,93

1,26

1,70

3,40

5

Giá để tài liệu

Cái

60

0,18

0,23

0,31

0,43

0,86

6

Tủ đựng tài liệu

Cái

60

0,18

0,23

0,31

0,43

0,86

7

Đèn neon 40W

Bộ

30

1,46

1,86

2,51

3,40

6,80

8

Ổn áp (chung) 10A

Cái

60

1,10

1,40

1,88

2,55

5,10

9

Đồng hồ treo tường

Cái

36

0,37

0,47

0,63

0,85

1,70

10

Quy phạm

Quyển

48

0,02

0,02

0,03

0,04

0,08

11

Ký hiệu bản đồ

Quyển

48

0,02

0,02

0,03

0,04

0,08

12

Quạt trần 100W

Cái

36

0,18

0,23

0,31

0,43

0,86

13

Điện

kW

 

0,50

0,60

0,80

1,10

2,20

Ghi chú:

(1) Mức dụng cụ cho các loại khó khăn khác nhau là như nhau.

(2) Mức tại Bảng 39 tính cho mảnh bản đồ có mức độ biến động từ 15% số thửa đất trở xuống; trường hợp mảnh bản đồ có mức độ biến động trên 15% số thửa thì số lượng thửa đất biến động trên 15% đến 25% được tính bằng 0,9 lần mức trên; số lượng thửa đất biến động trên 25% đến 40% hoặc trên 40% nhưng các thửa đất biến động không tập trung được tính bằng 0,8 lần mức trên.

3. Định mức tiêu hao vật liệu

3.1. Ngoại nghiệp

3.1.1. Đối soát thực địa

Bảng 40

STT

Danh mục

ĐVT

Định mức
(tính cho 1 mảnh)

1

BĐĐC

Tờ

1,00

2

Bút chì màu

Cái

1,00

3

Giấy A4

Ram

0,10

4

Tẩy chì

Cái

5,00

5

Kẹp giấy loại nhỏ

Cái

10,00

Ghi chú:

Mức vật liệu trên tính như nhau cho các loại tỷ lệ bản đồ.

3.1.2. Lưới đo vẽ

Tính bằng 0,05 mức vật liệu của đo vẽ chi tiết tại Bảng 41.

3.1.3. Đo vẽ chi tiết

Bảng 41

TT

Danh mục

ĐVT

Định mức theo tỷ lệ bản đồ
(tính cho 100 thửa)

1/500

1/1.000

1/2.000

1/5.000

1/10.000

1

BĐĐC

Tờ

0,02

0,02

0,02

0,04

0,10

2

Bản đồ địa giới hành chính

Tờ

0,02

0,02

0,02

0,04

0,10

3

Bảng tổng hợp thành quả

Tờ

0,68

0,33

0,20

0,11

0,28

4

Băng dính loại vừa

Cuộn

0,09

0,07

0,05

0,04

0,10

5

Bìa đóng sổ

Cái

0,51

0,25

0,15

0,08

0,20

6

Biên bản bàn giao thành quả

Bộ

0,06

0,04

0,35

0,24

0,60

7

Giấy A4

Ram

1,36

1,33

0,05

0,06

0,15

8

Mực màu

Tuýp

0,02

0,02

0,02

0,04

0,10

9

Số đo các loại

Quyển

1,02

0,50

0,50

0,33

0,83

10

Sổ ghi chép

Quyển

0,02

0,02

0,02

0,04

0,10

11

Cọc gỗ 4 x 30 cm, đinh 3cm

Cái

10

10

8

10

25,00

12

Bảng thống kê hiện trạng đo đạc địa chính các loại đất

Bộ

0,54

0,33

0,40

0,67

1,68

Ghi chú:

Mức tại Bảng 41 tính cho mảnh bản đồ có mức độ biến động từ 15% số thửa đất trở xuống; trường hợp mảnh bản đồ có mức độ biến động trên 15% số thửa thì số lượng thửa đất biến động trên 15% đến 25% được tính bằng 0,9 lần mức trên; số lượng thửa đất biến động trên 25% đến 40% hoặc trên 40% nhưng các thửa đất biến động không tập trung được tính bằng 0,8 lần mức trên.

3.2. Nội nghiệp

3.2.1. Số hóa BĐĐC

Áp dụng theo định mức tiêu hao vật liệu thực hiện Số hóa BĐĐC quy định tại khoản 3 Chương III Phần II.

3.2.2. Lập bản vẽ BĐĐC

Bảng 42

TT

Danh mục

ĐVT

Định mức theo tỷ lệ bản đồ
(tính cho 100 thửa)

1/500

1/1.000

1/2.000

1/5.000

1/10.000

1

Bản đồ địa hình

Tờ

0,01

0,01

0,01

0,02

0,02

2

Bản đồ địa giới hành chính

Tờ

0,01

0,01

0,01

0,02

0,02

3

Bảng tổng hợp thành quả

Tờ

3,00

3,00

3,00

3,00

3,00

4

Bảng tính toán

Tờ

3,00

3,00

3,00

3,00

3,00

5

Băng dính loại vừa

Cuộn

0,15

0,15

0,15

0,15

0,15

6

Bìa đóng sổ

Cái

2,00

2,00

2,00

2,00

2,00

7

Biên bản bàn giao

Tờ

4,00

4,00

4,00

4,00

4,00

8

Giấy A4

Ram

1,50

1,50

1,50

1,50

1,50

9

Mực in laser

Hộp

0,30

0,30

0,30

0,30

0,30

10

Giấy gói hàng

Tờ

2,00

2,00

2,00

2,00

2,00

11

Sổ ghi chép

Quyển

0,10

0,10

0,10

0,10

0,10

12

Bảng thống kê hiện trạng ĐĐĐC các loại đất

Bộ

0,20

0,20

0,20

0,20

0,20

Ghi chú:

(1) Mức tại Bảng 42 tính cho mảnh bản đồ có mức độ biến động từ 15% số thửa đất trở xuống; trường hợp mảnh bản đồ có mức độ biến động trên 15% số thửa thì số lượng thửa đất biến động trên 15% đến 25% được tính bằng 0,9 lần mức trên; số lượng thửa đất biến động trên 25% đến 40% hoặc trên 40% nhưng các thửa đất biến động không tập trung được tính bằng 0,8 lần mức trên.

(2) Mức dụng cụ và vật liệu cho lập bản vẽ truyền thống tính như mức dụng cụ và vật liệu cho bản đồ số.

3.2.3. Bổ sung Sổ mục kê

Bảng 43

TT

Danh mục

ĐVT

Định mức
(tính cho 100 thửa)

1

Bảng tổng hợp thành quả

Tờ

3,00

2

Bìa đóng sổ

cái

2,00

3

Biên bản bàn giao thành quả

Tờ

4,00

4

Giấy A4

Ram

0,30

5

Mực in laser

Hộp

0,06

6

Sổ mục kê

Quyển

0,05

7

Sổ ghi chép

Quyển

0,01

8

Bảng thống kê hiện trạng đo đạc địa chính các loại đất

Bộ

0,20

Ghi chú:

(1) Mức vật liệu tính cho các loại tỷ lệ khác nhau, các KK khác nhau là như nhau;

(2) Mức tại Bảng 43 tính cho mảnh bản đồ có mức độ biến động từ 15% số thửa đất trở xuống; trường hợp mảnh bản đồ có mức độ biến động trên 15% số thửa thì số lượng thửa đất biến động trên 15% đến 25% được tính bằng 0,9 lần mức trên; số lượng thửa đất biến động trên 25% đến 40% hoặc trên 40% nhưng các thửa đất biến động không tập trung được tính bằng 0,8 lần mức trên.

3.2.4. Biên tập BĐĐC và in; xác nhận hồ sơ các cấp; giao nộp sản phẩm

Bảng 44

TT

Danh mục

ĐVT

Định mức theo tỷ lệ bản đồ
(tính cho 1 mảnh)

1/500

1/1.000

1/2.000

1/5.000

1/10.000

1

Biên bản bàn giao thành quả

Tờ

4,00

4,00

4,00

4,00

4,00

2

Giấy Kroky

Tờ

2,00

2,00

2,00

2,00

2,00

3

Giấy A4

Ram

0,30

0,25

0,20

0,15

0,15

4

Mực in laser

Hộp

0,06

0,05

0,04

0,03

0,03

5

Giấy gói hàng

Tờ

2,00

2,00

2,00

2,00

2,00

6

Sổ ghi chép

Quyển

0,10

0,10

0,10

0,10

0,10

7

Mực in plotter 4 màu

Hộp

0,01

0,003

0,002

0,001

0,001

8

Bảng thống kê hiện trạng ĐĐĐC các loại đất

Bộ

0,20

0,20

0,20

0,20

0,20

Ghi chú:

(1) Mức vật liệu cho các KK khác nhau là như nhau.

(2) Mức tại Bảng 44 tính cho mảnh bản đồ có mức độ biến động từ 15% số thửa đất trở xuống; trường hợp mảnh bản đồ có mức độ biến động trên 15% số thửa thì số lượng thửa đất biến động trên 15% đến 25% được tính bằng 0,9 lần mức trên; số lượng thửa đất biến động trên 25% đến 40% hoặc trên 40% nhưng các thửa đất biến động không tập trung được tính bằng 0,8 lần mức trên.

4. Định mức sử dụng máy móc, thiết bị

4.1. Ngoại nghiệp

4.1.1. Đối soát thực địa

Không sử dụng máy móc, thiết bị.

4.1.2. Lưới đo vẽ

Bảng 45

TT

Danh mục

ĐVT

Số lượng

C/suất
(kw/h)

Định mức (Ca/100 thửa)

KK1

KK2

KK3

KK4

KK5

1

Bản đồ tỷ lệ 1/500

 

Máy toàn đạc

Bộ

1

 

0,79

0,99

1,32

1,78

2,24

 

Sổ điện tử

Sổ

 

 

0,79

0,79

0,79

0,79

0,79

 

Vi tính xách tay

Cái

1

0,35

0,07

0,08

0,11

0,15

0,19

 

Điện

Kw

 

 

0,20

0,24

0,32

0,44

0,56

2

Bản đồ tỷ lệ 1/1.000

 

Máy toàn đạc

Bộ

1

 

0,22

0,27

0,36

0,49

0,62

 

Sổ điện tử

Sổ

 

 

0,22

0,22

0,22

0,22

0,22

 

Vi tính xách tay

Cái

1

0,35

0,02

0,02

0,03

0,04

0,05

 

Điện

Kw

 

 

0,06

0,06

0,09

0,12

0,15

3

Bản đồ tỷ lệ 1/2.000

 

Máy toàn đạc

Bộ

1

 

0,19

0,25

0,31

0,39

0,55

 

Sổ điện tử

Sổ

 

 

0,19

0,19

0,19

0,19

0,19

 

Vi tính xách tay

Cái

1

0,35

0,02

0,02

0,03

0,03

0,04

 

Điện

Kw

 

 

0,06

0,08

0,09

0,10

0,12

4

Bản đồ tỷ lệ 1/5.000

 

Máy toàn đạc

Bộ

1

 

0,49

0,56

0,74

0,82

 

 

Sổ điện tử

Sổ

 

 

0,49

0,49

0,49

0,49

 

 

Vi tính xách tay

Cái

1

0,35

0,04

0,05

0,06

0,07

 

 

Điện

Kw

 

 

0,12

0,15

0,18

0,21

 

5

Bản đồ tỷ lệ 1/10.000

 

Máy toàn đạc

Bộ

1

 

0,74

0,84

1,11

1,23

 

 

Sổ điện tử

Sổ

 

 

0,74

0,74

0,74

0,74

 

 

Vi tính xách tay

Cái

1

0,35

0,06

0,08

0,09

0,11

 

 

Điện

Kw

 

 

0,16

0,20

0,23

0,27

 

Ghi chú:

(1) Mức lưới đo vẽ chỉ áp dụng khi phải lập lưới khống chế đo vẽ.

(2) Mức tại Bảng 45 tính cho mảnh bản đồ có mức độ biến động từ 15% số thửa đất trở xuống; trường hợp mảnh bản đồ có mức độ biến động trên 15% số thửa thì số lượng thửa đất biến động trên 15% đến 25% được tính bằng 0,9 lần mức trên; số lượng thửa đất biến động trên 25% đến 40% hoặc trên 40% nhưng các thửa đất biến động không tập trung được tính bằng 0,8 lần mức trên.

4.1.3. Đo vẽ chi tiết

Bảng 46

TT

Danh mục

ĐVT

Số lượng

C/suất
(kW/h)

Định mức (Ca/100 thửa)

KK1

KK2

KK3

KK4

KK5

1

Bản đồ tỷ lệ 1/500

 

Máy toàn đạc

Bộ

1

 

10,01

12,51

16,68

22,52

28,36

 

Vi tính xách tay

Cái

1

0,35

10,01

12,51

16,68

22,52

28,36

 

Sổ điện tử

Sổ

1

 

0,83

0,83

0,83

0,83

0,83

 

Điện

Kw

 

 

2,50

3,10

4,10

5,50

6,90

2

Bản đồ tỷ lệ 1/1.000

 

Máy toàn đạc

Bộ

1

 

4,04

5,05

6,72

9,09

11,77

 

Vi tính xách tay

Cái

1

0,35

4,04

5,05

6,72

9,09

11,77

 

Sổ điện tử

Sổ

1

 

0,34

0,34

0,34

0,34

0,34

 

Điện

Kw

 

 

0,95

1,22

1,62

2,16

2,84

3

Bản đồ tỷ lệ 1/2.000

 

Máy toàn đạc

Bộ

1

 

4,19

5,59

6,98

8,73

12,22

 

Vi tính xách tay

Cái

1

0,35

4,19

5,59

6,98

8,73

12,22

 

Sổ điện tử

Sổ

1

 

0,35

0,35

0,35

0,35

 

 

Điện

Kw

 

 

1,08

1,35

1,76

2,16

 

4

Bản đồ tỷ lệ 1/5.000

 

Máy toàn đạc

Bộ

1

 

6,00

6,92

9,23

10,16

 

 

Vi tính xách tay

Cái

1

0,35

6,00

6,92

9,23

10,16

 

 

Sổ điện tử

Sổ

1

 

0,50

0,50

0,50

0,50

 

 

Điện

Kw

 

 

1,50

1,70

2,30

2,50

 

5

Bản đồ tỷ lệ 1/10.000

 

Máy toàn đạc

Bộ

1

 

9,00

10,38

13,85

15,24

 

 

Vi tính xách tay

Cái

1

0,35

9,00

10,38

13,85

15,24

 

 

Sổ điện tử

Sổ

1

 

0,75

0,75

0,75

0,75

 

 

Điện

Kw

 

 

1,95

2,21

2,99

3,25

 

Ghi chú:

Mức tại Bảng 46 tính cho mảnh bản đồ có mức độ biến động từ 15% số thửa đất trở xuống; trường hợp mảnh bản đồ có mức độ biến động trên 15% số thửa thì số lượng thửa đất biến động trên 15% đến 25% được tính bằng 0,9 lần mức trên; số lượng thửa đất biến động trên 25% đến 40% hoặc trên 40% nhưng các thửa đất biến động không tập trung được tính bằng 0,8 lần mức trên.

4.2. Nội nghiệp

4.2.1. Số hóa BĐĐC

Áp dụng theo định mức sử dụng máy móc, thiết bị thực hiện Số hóa BĐĐC quy định tại khoản 4 Chương III, Phần II.

4.2.2. Lập bản vẽ BĐĐC

Bảng 47

TT

Danh mục

ĐVT

C/suất
(kW/h)

Số lượng

Định mức (Ca/100 thửa)

KK1

KK2

KK3

KK4

KK5

1

Bản đồ tỷ lệ 1/500

 

Máy vi tính để bàn

Cái

0,35

1

2,78

3,02

3,43

4,00

4,57

 

Máy in laser 0,5 kW

Cái

 

 

0,004

0,005

0,006

0,007

0,008

 

Điều hòa

Cái

2,20

1

0,74

0,80

0,91

1,07

1,22

 

Điện

Kw

 

 

21,92

23,72

27,02

31,43

35,93

2

Bản đồ tỷ lệ 1/1.000

 

Máy vi tính để bàn

Cái

0,35

1

2,13

2,21

2,35

2,54

2,77

 

Máy in laser 0,5 kW

Cái

 

 

0,002

0,003

0,004

0,005

0,006

 

Điều hòa

Cái

2,20

1

0,57

0,59

0,63

0,68

0,74

 

Điện

Kw

 

 

16,81

17,41

18,52

20,02

21,83

3

Bản đồ tỷ lệ 1/2.000

 

Máy vi tính để bàn

Cái

0,35

1

2,20

2,33

2,47

2,63

2,96

 

Máy in laser 0,5 kW

Cái

 

 

0,002

0,003

0,004

0,005

0,006

 

Điều hòa

Cái

2,20

1

0,59

0,62

0,66

0,70

0,79

 

Điện

Kw

 

 

17,31

18,41

19,41

20,72

21,93

4

Bản đồ tỷ lệ 1/5.000

 

Máy vi tính để bàn

Cái

0,35

1

2,64

2,77

3,10

3,23

 

 

Máy in laser 0,5 kW

Cái

 

 

0,003

0,004

0,005

0,005

 

 

Điều hòa

Cái

2,20

1

0,70

0,74

0,83

0,86

 

 

Điện

Kw

 

 

20,81

21,82

24,42

25,42

 

5

Bản đồ tỷ lệ 1/10.000

 

Máy vi tính để bàn

Cái

0,35

1

3,96

4,16

4,65

4,85

 

 

Máy in laser 0,5 kW

Cái

 

 

0,006

0,008

0,010

0,013

 

 

Điều hòa

Cái

2,20

1

1,05

1,11

1,25

1,29

 

 

Điện

Kw

 

 

31,22

32,77

36,64

38,14

 

Ghi chú:

Mức tại Bảng 47 tính cho mảnh bản đồ có mức độ biến động từ 15% số thửa đất trở xuống; trường hợp mảnh bản đồ có mức độ biến động trên 15% số thửa thì số lượng thửa đất biến động trên 15% đến 25% được tính bằng 0,9 lần mức trên; số lượng thửa đất biến động trên 25% đến 40% hoặc trên 40% nhưng các thửa đất biến động không tập trung được tính bằng 0,8 lần mức trên.

4.2.3. Bổ sung Sổ mục kê

Bảng 48

TT

Danh mục

ĐVT

Số lượng

Công suất
(kW/h)

Định mức
(Ca/100 thửa)

1

Máy vi tính để bàn

Cái

1

0,35

1,56

2

Điều hòa

Cái

1

2,20

0,42

3

Điện

Kw

 

 

12,30

Ghi chú:

(1) Mức thiết bị tính cho các loại tỷ lệ khác nhau, các KK khác nhau là như nhau;

(2) Mức tại Bảng 48 tính cho mảnh bản đồ có mức độ biến động từ 15% số thửa đất trở xuống; trường hợp mảnh bản đồ có mức độ biến động trên 15% số thửa thì số lượng thửa đất biến động trên 15% đến 25% được tính bằng 0,9 lần mức trên; số lượng thửa đất biến động trên 25% đến 40% hoặc trên 40% nhưng các thửa đất biến động không tập trung được tính bằng 0,8 lần mức trên.

4.2.4. Biên tập BĐĐC và in; xác nhận hồ sơ các cấp; giao nộp sản phẩm

Bảng 49

TT

Danh mục

ĐVT

Số lượng

Công suất
(kw/h)

Định mức
(Ca/mảnh)

1

Bản đồ tỷ lệ 1/500

 

 

 

 

 

Máy vi tính để bàn

Cái

1

0,35

0,36

 

Máy in phun A0

Cái

1

0,40

0,05

 

Điều hòa

Cái

1

2,20

0,10

 

Điện

Kw

 

 

3,00

2

Bản đồ tỷ lệ 1/1.000

 

 

 

 

 

Máy vi tính để bàn

Cái

1

0,35

0,41

 

Máy in phun A0

Cái

1

0,40

0,05

 

Điều hòa

Cái

1

2,20

0,11

 

Điện

Kw

 

 

3,40

3

Bản đồ tỷ lệ 1/2.000

 

 

 

 

 

Máy vi tính để bàn

Cái

1

0,35

0,46

 

Máy in phun A0

Cái

1

0,40

0,05

 

Điều hòa

Cái

1

2,20

0,12

 

Điện

Kw

 

 

3,80

4

Bản đồ tỷ lệ 1/5.000

 

 

 

 

 

Máy vi tính để bàn

Cái

1

0,35

0,51

 

Máy in phun A0

Cái

1

0,40

0,05

 

Điều hòa

Cái

1

2,20

0,14

 

Điện

Kw

 

 

4,20

5

Bản đồ tỷ lệ 1/10.000

 

 

 

 

 

Máy vi tính để bàn

Cái

1

0,35

0,57

 

Máy in phun A0

Cái

1

0,40

0,10

 

Điều hòa

Cái

1

2,20

0,19

 

Điện

Kw

 

 

4,25

Ghi chú:

(1) Mức thiết bị cho các KK khác nhau là như nhau.

(2) Mức tại Bảng 49 tính cho mảnh bản đồ có mức độ biến động từ 15% số thửa đất trở xuống; trường hợp mảnh bản đồ có mức độ biến động trên 15% số thửa thì số lượng thửa đất biến động trên 15% đến 25% được tính bằng 0,9 lần mức trên; số lượng thửa đất biến động trên 25% đến 40% hoặc trên 40% nhưng các thửa đất biến động không tập trung được tính bằng 0,8 lần mức trên.

Chương V

TRÍCH ĐO ĐỊA CHÍNH THỬA ĐẤT

1. Định mức lao động

1.1. Nội dung công việc

Khảo sát khu vực đo vẽ; chuẩn bị vật tư tài liệu; thiết bị; liên hệ công tác; thiết kế đo vẽ; đo vẽ thửa đất; lập bản vẽ; đối soát, kiểm tra; cập nhật dữ liệu vào không gian địa chính; phục vụ nghiệm thu.

1.2. Phân loại khó khăn

Không phân loại khó khăn.

1.3. Định mức

Bảng 50

TT

Nội dung công việc

Định biên

Định mức theo quy mô diện tích thửa đất
(công nhóm/thửa)

<100 (m²)

100-300 (m²)

>300-500 (m²)

>500-1000 (m²)

> 1000-3000 (m²)

>3000-10000 (m²)

1. Đất đô thị

1.1

Ngoại nghiệp

Nhóm 3 (1ĐCV.IV4, 2ĐCV.IV6)

1,92

2,28

2,42

2,96

4,06

6,24

1.2

Nội nghiệp

Nhóm 3 (1ĐCV.IV4, 2ĐCV.IV6)

0,48

0,57

0,60

0,74

1,02

1,56

2. Đất ngoài khu vực đô thị

2.1

Ngoại nghiệp

Nhóm 3 (1ĐCV.IV4, 2ĐCV.IV6)

1,28

1,52

1,62

1,97

2,70

4,16

2.2

Nội nghiệp

Nhóm 3 (1ĐCV.IV4, 2ĐCV.IV6)

0,32

0,38

0,40

0,49

0,67

1,04

Ghi chú:

(1) Mức trích đo địa chính thửa đất lớn hơn 10.000m² (lớn hơn 01 ha) như sau:

- Mức trích đo địa chính thửa đất từ trên 01 ha đến 10 ha tính bằng 1,20 định mức trích đo địa chính thửa đất từ trên 3.000 m² đến 10.000 m² tại Bảng 50.

- Mức trích đo địa chính thửa đất từ trên 10 ha đến 50 ha tính bằng 1,30 định mức trích đo địa chính thửa đất từ trên 3.000 m² đến 10.000 m² tại Bảng 50.

- Mức trích đo địa chính thửa đất từ trên 50 ha đến 100 ha tính bằng 1,40 định mức trích đo địa chính thửa đất từ trên 3.000 m² đến 10.000 m² tại Bảng 50.

- Mức trích đo địa chính thửa đất từ trên 100 ha đến 500 ha tính bằng 1,60 định mức trích đo địa chính thửa đất từ trên 3.000 m² đến 10.000 m² tại Bảng 50.

- Mức trích đo địa chính thửa đất từ trên 500 ha đến 1000 ha tính bằng 1,80 định mức trích đo địa chính thửa đất từ trên 3.000 m² đến 10.000 m² tại Bảng 50.

- Mức trích đo địa chính thửa đất từ trên 1.000 ha: Cứ 1 km đường ranh giới sử dụng đất được tính 0,40 công nhóm 3 (1ĐCV.IV4, 2ĐCV.IV6).

(2) Mức tại Bảng 50 tính cho trường hợp trích đo độc lập (không đo nối với lưới tọa độ Quốc gia). Trường hợp khi trích đo phải đo nối với lưới tọa độ Quốc gia thì tính thêm mức đo lưới khống chế đo vẽ trên nguyên tắc khoảng 5 km đường ranh giới sử dụng đất bố trí một cặp điểm; mức đo tính bằng 0,5 mức tại Mục 4 Bảng 1.

(3) Trường hợp chỉ thực hiện kiểm tra, thẩm định bản trích đo địa chính do tổ chức sử dụng đất hoặc cá nhân sử dụng đất lập mà chưa có ý kiến thẩm định của cơ quan chuyên môn thì định mức được áp dụng bằng 0,25 mức quy định tại Bảng 50.

2. Định mức dụng cụ lao động; tiêu hao vật liệu; sử dụng máy móc, thiết bị

a) Đất đô thị: Định mức dụng cụ lao động; tiêu hao vật liệu; sử dụng máy móc, thiết bị cho trích đo thửa đất dưới 100m², tính bằng 0,02 định mức dụng cụ lao động; tiêu hao vật liệu; sử dụng máy móc, thiết bị (bao gồm ngoại nghiệp và nội nghiệp) của đo vẽ BĐĐC tỷ lệ 1/500 loại khó khăn KK4 quy định tại khoản 2, 3 và 4 Chương II Phần II quy định này. Các thửa đất diện tích khác tính tăng theo hệ số mức lao động của thửa đất đó so với mức lao động của thửa đất dưới 100m².
b) Đất ngoài khu vực đô thị: Định mức dụng cụ lao động; tiêu hao vật liệu; sử dụng máy móc, thiết bị cho trích đo thửa đất dưới 100m², tính bằng 0,02 định mức dụng cụ lao động; tiêu hao vật liệu; sử dụng máy móc, thiết bị (bao gồm ngoại nghiệp và nội nghiệp) của đo vẽ BĐĐC tỷ lệ 1/500 loại khó khăn KK3 quy định tại khoản 2, 3 và 4 Chương II Phần II quy định này. Các thửa đất diện tích khác tính tăng theo hệ số mức lao động của thửa đất đó so với mức lao động của thửa đất dưới 100m².
c) Định mức dụng cụ lao động; tiêu hao vật liệu; sử dụng máy móc, thiết bị trên đây tính cho trường hợp trích đo độc lập (không đo nối với lưới tọa độ Quốc gia). Trường hợp khi trích đo phải đo nối với lưới tọa độ Quốc gia thì tính thêm mức đo lưới khống chế đo vẽ trên nguyên tắc khoảng 5 km đường ranh giới sử dụng đất bố trí một cặp điểm, mức tính bằng 50% định mức dụng cụ lao động; tiêu hao vật liệu; sử dụng máy móc, thiết bị lưới địa chính quy định tại Chương I Phần II.

Chương VI

ĐO ĐẠC CHỈNH LÝ BẢN TRÍCH ĐO ĐỊA CHÍNH HOẶC CHỈNH LÝ RIÊNG TỪNG THỬA ĐẤT CỦA BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH

1. Định mức lao động

1.1. Nội dung công việc

Khảo sát khu vực đo vẽ; chuẩn bị vật tư tài liệu; thiết bị; liên hệ công tác; thiết kế đo vẽ; đo vẽ thửa đất; lập bản vẽ; đối soát, kiểm tra; cập nhật dữ liệu vào không gian địa chính; phục vụ nghiệm thu.

1.2. Phân loại khó khăn

Không phân loại khó khăn.

1.3. Định mức

Trường hợp đo đạc chỉnh lý bản trích đo địa chính hoặc chỉnh lý riêng từng thửa đất của bản đồ địa chính thì định mức được tính bằng 0,40 mức trích đo địa chính thửa đất quy định tại Bảng 50; trường hợp chỉnh lý do yếu tố quy hoạch dựa trên tài liệu được cung cấp thì định mức được tính bằng 0,20 mức trích đo địa chính thửa đất quy định tại Bảng 50.

2. Định mức dụng cụ lao động; tiêu hao vật liệu; sử dụng máy móc, thiết bị

Định mức dụng cụ lao động; tiêu hao vật liệu; sử dụng máy móc, thiết bị được tính bằng 0,50 định mức dụng cụ lao động; tiêu hao vật liệu; sử dụng máy móc, thiết bị công việc trích đo địa chính thửa đất quy định tại Chương V Phần II. Trường hợp chỉnh lý do yếu tố quy hoạch dựa trên tài liệu được cung cấp thì tính bằng 0,30 định mức dụng cụ lao động; tiêu hao vật liệu; sử dụng máy móc, thiết bị trích đo địa chính thửa đất quy định tại Chương V Phần II.

Chương VII

ĐO ĐẠC CHỈNH LÝ ĐỊA CHÍNH PHỤC VỤ THU HỒI ĐẤT, CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT, GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT ĐỂ THỰC HIỆN CÁC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN

1. Định mức lao động

1.1. Nội dung công việc

1.1.1. Kiểm tra và nhận bàn giao các mốc quy hoạch, mốc tim tuyến (đối với các quy hoạch hình tuyến) ở thực địa cùng với các hồ sơ có liên quan.

1.1.2. Phối hợp với người dẫn đạc (là công chức địa chính cấp xã hoặc cán bộ thông, xóm, tổ dân phố...) do UBND cấp xã phân công để xác định hiện trạng, ranh giới sử dụng đất cùng với người sử dụng, quản lý đất liên quan tiến hành xác định ranh giới, mốc giới thửa đất trên thực địa và lập bản mô tả ranh giới, mốc giới thửa đất để làm căn cứ thực hiện đo đạc.

1.1.3. Thực hiện đo đạc hiện trạng toàn bộ, trọn vẹn các thửa đất có liên quan đến khu đất, thửa đất cần lập hồ sơ để phục vụ thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất, giao đất, cho thuê đất, trừ các thửa liên quan có dạng hình tuyến (như: dông, suối, đất giao thông, thủy lợi, truyền dẫn năng lượng...); thửa đất có diện tích lớn thì chỉ thực hiện đến hết phạm vi khu đo 4cm theo tỷ lệ bản đồ.

1.1.4. Biên tập thành lập bản đồ chỉnh lý địa chính, thống kê kết quả đo đạc.

1.1.5. Phục vụ kiểm tra, nghiệm thu.

1.1.6. Bàn giao sản phẩm.

1.2. Phân loại khó khăn

Không phân loại khó khăn.

1.3. Định mức

1.3.1. Định mức lao động đo đạc chỉnh lý địa chính đối với các thửa đất (bao gồm các thửa đất được thể hiện số thửa ở dạng số thửa phụ, hình thành do thửa đất bị chia cắt bởi ranh giới quy hoạch, ranh giới thu hồi đất) nằm trong phạm vi quy hoạch hoặc nằm ngoài phạm vi quy hoạch bị ảnh hưởng được đề nghị thu hồi đất được tính bằng 0,50 mức trích đo địa chính thửa đất quy định tại Bảng 50.

1.3.2. Định mức lao động đo đạc chỉnh lý địa chính đối với các thửa đất được thể hiện số thửa ở dạng số thửa phụ nằm ngoài phạm vi quy hoạch tiếp tục sử dụng, quản lý đất được tính bằng 70% định mức lao động đối với các thửa đất nằm trong phạm vi quy hoạch hoặc nằm ngoài phạm vi quy hoạch bị ảnh hưởng được đề nghị thu hồi đất được quy định tại mục 1.3.1.

1.3.3. Định mức lao động chỉnh lý địa chính đối với các thửa đất nằm trong phạm vi quy hoạch phục vụ giao đất, cho thuê đất được tính 20% định mức lao động đối với các thửa đất nằm trong phạm vi quy hoạch hoặc nằm ngoài phạm vi quy hoạch bị ảnh hưởng được đề nghị thu hồi đất được quy định tại mục 1.3.1.

2. Định mức dụng cụ lao động; tiêu hao vật liệu; sử dụng máy móc, thiết bị

Định mức dụng cụ lao động; tiêu hao vật liệu; sử dụng máy móc, thiết bị đối với các thửa đất (bao gồm các thửa đất được thể hiện số thửa ở dạng số thửa phụ) phục vụ thu hồi đất, chuyển mục đích, giao đất, cho thuê đất được tính theo tỷ lệ thay đổi định mức lao động của thửa đất đó với định mức dụng cụ lao động; tiêu hao vật liệu; sử dụng máy móc, thiết bị trích đo địa chính thửa đất quy định tại Chương V Phần II.

Chương VIII

ĐO ĐẠC TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT

1. Định mức lao động

1.1. Nội dung công việc

Khảo sát khu vực đo vẽ; chuẩn bị vật tư tài liệu; thiết bị; liên hệ công tác; thiết kế đo vẽ; đo vẽ thửa đất; lập bản vẽ; đối soát, kiểm tra; cập nhật dữ liệu vào không gian địa chính; phục vụ nghiệm thu.

1.2. Phân loại khó khăn

Không phân loại khó khăn.

1.3. Định mức

1.3.1. Định mức đo đạc tài sản gắn liền với đất quy định tại mục này được áp dụng đối với trường hợp chủ sở hữu tài sản có yêu cầu đo đạc tài sản gắn liền với đất để phục vụ cho đăng ký, cấp GCN về quyền sở hữu đối với tài sản đó. Diện tích tài sản gắn liền với đất phải đo đạc gồm diện tích chiếm đất của tài sản và diện tích sàn xây dựng theo quy định cấp GCN đối với từng loại tài sản.

1.3.2. Trường hợp đo đạc tài sản thực hiện đồng thời với trích đo địa chính thửa đất thì định mức trích đo địa chính thửa đất thực hiện theo quy định tại Bảng 50. Định mức đo đạc tài sản gắn liền với đất là nhà và các công trình xây dựng được tính bằng 0,50 lần định mức trích đo địa chính thửa đất có diện tích tương ứng (không kể đo lưới). Định mức đo đạc tài sản gắn liền với đất không phải là nhà và các công trình xây dựng được tính bằng 0,30 lần định mức trích đo thửa đất có diện tích tương ứng.

1.3.3. Trường hợp đo đạc tài sản thực hiện không đồng thời với trích đo địa chính thửa đất thì định mức được tính như sau:

- Đối với tài sản gắn liền với đất là nhà và các công trình xây dựng thì định mức được tính bằng 0,70 lần định mức trích đo địa chính thửa đất có diện tích tương ứng quy định tại Bảng 50 (không kể đo lưới).

Trường hợp nhà, công trình xây dựng có nhiều tầng mà diện tích xây dựng ở các tầng không giống nhau phải đo đạc riêng từng tầng thì định mức đo đạc tầng sát mặt đất được tính bằng 0,70 lần định mức trích đo thửa đất có diện tích tương ứng quy định tại Bảng 50; từ tầng thứ 2 trở lên (nếu phải đo) được tính định mức bằng 0,5 lần mức đo đạc của tầng sát mặt đất.

- Đối với tài sản gắn liền với đất không phải là nhà, công trình xây dựng thì định mức đo đạc được tính bằng 0,30 lần mức trích đo thửa đất quy định tại Bảng 50.

1.3.4. Trường hợp ranh giới nhà ở và tài sản gắn liền với đất trùng với ranh giới thửa đất thì chỉ tính định mức trích đo địa chính thửa đất mà không tính định mức đo đạc tài sản gắn liền với đất.

2. Định mức dụng cụ lao động; tiêu hao vật liệu; sử dụng máy móc, thiết bị

2.1. Trường hợp đo đạc tài sản thực hiện đồng thời với trích đo địa chính thửa đất thì định mức dụng cụ lao động; tiêu hao vật liệu; sử dụng máy móc, thiết bị đo đạc tài sản gắn liền với đất là nhà và các công trình xây dựng được tính bằng 0,50 mức trích đo địa chính thửa đất có diện tích tương ứng (quy định tại Chương V Phần II). Định mức dụng cụ lao động; tiêu hao vật liệu; sử dụng máy móc, thiết bị đo đạc tài sản gắn liền với đất không phải là nhà và các công trình xây dựng được tính bằng 0,30 lần định mức trích đo thửa đất có diện tích tương ứng.

2.2. Trường hợp đo đạc tài sản thực hiện không đồng thời với đo đạc địa chính thửa đất thì định mức dụng cụ lao động; tiêu hao vật liệu; sử dụng máy móc, thiết bị thực hiện như sau:

- Đối với tài sản gắn liền với đất là nhà và các công trình xây dựng thì định mức được tính bằng 0,70 lần định mức trích đo địa chính thửa đất có diện tích tương ứng quy định tại Chương V Phần II (không kể đo lưới tọa độ Quốc gia). Trường hợp nhà, công trình xây dựng có nhiều tầng mà diện tích xây dựng có nhiều tầng mà diện tích xây dựng ở các tầng không giống nhau phải đo đạc riêng từng tầng thì định mức đo đạc tầng sát mặt đất được tính bằng 0,70 lần định mức trích đo thửa đất có diện tích tương ứng quy định tại Chương V Phần II; từ tầng thứ 2 trở lên nếu phải đo được tính bằng 0,5 lần mức đo đạc của tầng sát mặt đất Định mức đo đạc tài sản gắn liền với đất.

- Đối với tài sản gắn liền với đất không phải là nhà, công trình xây dựng thì định mức đo đạc được tính bằng 0,30 lần mức trích đo thửa đất quy định tại Chương V Phần II.

2.3. Trường hợp ranh giới nhà ở và tài sản trên đất trùng với ranh giới thửa đất thì chỉ tính 01 lần định mức (định mức đo đạc thửa đất).

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 28/2025/QĐ-UBND về Quy định định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Quảng Bình

  • Số hiệu: 28/2025/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 27/06/2025
  • Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Bình
  • Người ký: Đoàn Ngọc Lâm
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 07/07/2025
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản