Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 23/2025/QĐ-UBND | Bắc Ninh, ngày 11 tháng 9 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT LẬP, ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 72/2025/QH15;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 64/2025/QH15;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 87/2025/QH15;
Căn cứ Luật Đất đai số 31/2024/QH15; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai, Luật Nhà ở, Luật Kinh doanh bất động sản và Luật Các tổ chức tín dụng số 43/2025/QH15;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 102/2024/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 111/2025/NĐ-CP của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 60/2021/NĐ-CP của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 151/2025/NĐ-CP của Chính phủ quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp, phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực đất đai;
Căn cứ Thông tư số 52/2015/TTLT-BTNMT-BNV của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành địa chính; Thông tư số 12/2022/TT-BTNMT của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức ngành tài nguyên và môi trường;
Căn cứ Thông tư số 16/2021/TT-BTNMT của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường; Quyết định số 2361/QĐ-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường đính chính Thông tư số 16/2021/TT-BTNMT của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Thông tư số 23/2023/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 29/2024/TT-BTNMT của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 23/2025/TT-BNNMT của Bộ Nông nghiệp và Môi trường Quy định phân cấp, phân định thẩm quyền quản lý nhà nước trong lĩnh vực đất đai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường tại tờ trình số 82/TTr-SNNMT ngày 11/8/2025;
Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định quy định định mức kinh tế - kỹ thuật lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này quy định định mức kinh tế - kỹ thuật lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 11 tháng 9 năm 2025.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Sở Nông nghiệp và Môi trường có trách nhiệm công bố, công khai Định mức kinh tế - kỹ thuật lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh; phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này theo đúng quy định.
2. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có vấn đề phát sinh hoặc khó khăn, vướng mắc, Sở Nông nghiệp và Môi trường báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
3. Giám đốc Sở, Thủ trưởng cơ quan thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các xã, phường và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT LẬP, ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số /2025/QĐ-UBND ngày tháng 9 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh)
CHƯƠNG I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định định mức kinh tế - kỹ thuật lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Định mức kinh tế - kỹ thuật này áp dụng cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh; lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp xã theo quy định của pháp luật về đất đai.
Điều 3. Giải thích thuật ngữ và quy định từ viết tắt
1. Giải thích thuật ngữ
Xã (phường) chuẩn là xã (phường) được chọn làm chuẩn để tham chiếu xây dựng định mức cho việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp xã. Các tham số của xã được quy định tại Điều 4 Quy định này.
2. Quy định từ viết tắt
Bảng số 01
STT | Nội dung viết tắt | Viết tắt |
1 | Địa chính viên hạng II bậc 1 | ĐCVC1 |
2 | Địa chính viên hạng II bậc 2 | ĐCVC2 |
3 | Địa chính viên hạng III bậc 1 | ĐCV1 |
4 | Địa chính viên hạng III bậc 2 | ĐCV2 |
5 | Địa chính viên hạng III bậc 3 | ĐCV3 |
6 | Đơn vị tính | ĐVT |
7 | Số thứ tự | STT |
8 | Thời hạn sử dụng dụng cụ, máy móc, thiết bị (tháng) | Thời hạn (tháng) |
9 | Quy hoạch sử dụng đất | QHSDĐ |
10 | Kế hoạch sử dụng đất | KHSDĐ |
11 | Ủy ban nhân dân | UBND |
Điều 4. Hệ số điều chỉnh và nguyên tắc áp dụng
1. Quy hoạch sử dụng đất cấp xã
Định mức cho việc lập, điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp xã được quy định trong tập định mức này (Mtb) áp dụng cho đơn vị cấp xã có hệ số quy mô diện tích Ks=1 (diện tích trung bình là 5.774 ha), hệ số áp lực về dân số Kds=1, hệ số áp lực về đô thị Kđt=1.
Mức cụ thể cho từng đơn vị cấp xã (Mqhx) tính theo công thức sau:
Mqhx = MtbKdsKsKđt
Trong đó:
Kds: Hệ số áp lực về dân số, được quy định chi tiết tại bảng sau:
Bảng số 02
STT | Mật độ dân số trung bình (người/km2) | Kds |
1 | < 100 | 0,10 |
2 | 100 - < 300 | 0,11 - 0,32 |
3 | 300 - < 500 | 0,33 - 0,54 |
4 | 500 - < 700 | 0,55 - 0,77 |
5 | 700 - < 903 | 0,78 - 0,99 |
6 | 903 - < 1.100 | 1,00 - 1,21 |
7 | 1.100 - < 1.300 | 1,22 - 1,43 |
8 | 1.300 - < 1.500 | 1,44 - 1,65 |
9 | 1.500 - < 1.700 | 1,66 - 1,87 |
10 | 1.700 - < 1.900 | 1,88 - 2,09 |
11 | ≥ 1.900 | 2,10 |
Ghi chú:
- Số liệu mật độ dân số trung bình lấy theo số liệu của ngành Thống kê tại thời điểm năm hiện trạng.
- Hệ số áp lực về dân số được tính theo phương pháp nội suy.
Ks: Hệ số quy mô diện tích, được quy định chi tiết tại bảng sau:
Bảng số 03
STT | Diện tích tự nhiên (ha) | Ks |
1 | < 2.000 | 0,34 |
2 | 2.000 - < 3.000 | 0,35 - 0,51 |
3 | 3.000 - < 4.000 | 0,52 - 0,68 |
4 | 4.000 - < 5.000 | 0,69 - 0,86 |
5 | 5.000 - < 5.774 | 0,87 - 0,99 |
6 | 5.774 - < 7.000 | 1,00 - 1,20 |
7 | 7.000 - < 8.000 | 1,21 - 1,38 |
8 | 8.000 - < 9.000 | 1,39 - 1,55 |
9 | 9.000 - < 10.000 | 1,56 - 1,72 |
10 | 10.000 - < 11.000 | 1,73 - 1,90 |
11 | ≥ 11.000 | 1,91 |
Ghi chú:
- Số liệu diện tích tự nhiên lấy theo số liệu của ngành Thống kê tại thời điểm năm hiện trạng.
- Hệ số về quy mô diện tích được tính theo phương pháp nội suy.
Kđt: Hệ số áp lực về đô thị, được quy định chi tiết tại bảng sau:
Bảng số 04
STT | Loại đô thị | Kđt |
1 | Các xã khu vực miền núi | 0,85 |
2 | Các xã khu vực đồng bằng | 1,00 |
2. Kế hoạch sử dụng đất cấp xã
Định mức cho việc lập kế hoạch sử dụng đất cấp xã đối với trường hợp không phải lập quy hoạch sử dụng đất cấp xã được quy định trong tập định mức này (Mtb) áp dụng cho đơn vị cấp xã có hệ số quy mô diện tích Ks=1 (diện tích trung bình là 2.750 ha), hệ số áp lực về dân số Kds=1.
Mức cụ thể cho từng đơn vị cấp xã (Mkhx) tính theo công thức sau:
Mkhx = MtbKdsKs
Trong đó:
Kds: Hệ số áp lực về dân số, được quy định chi tiết tại bảng sau:
Bảng số 05
STT | Mật độ dân số trung bình (người/km2) | Kds |
1 | < 1.000 | 0,24 |
2 | 1.000 - < 1.500 | 0,50 - 0,74 |
3 | 1.500 - < 2.000 | 0,75 - 0,99 |
4 | 2.000 - < 2.500 | 1,00 - 1,24 |
5 | 2.500 - <3.000 | 1,25 - 1,49 |
6 | 3.000 - < 3.500 | 1,50 - 1,74 |
7 | 3.500 - < 4.000 | 1,75 - 1,99 |
8 | 4.000 - <4.500 | 2,00 - 2,24 |
9 | ≥ 4.500 | 2,25 |
Ghi chú:
- Số liệu mật độ dân số trung bình lấy theo số liệu của ngành Thống kê tại thời điểm năm hiện trạng.
- Hệ số áp lực về dân số được tính theo phương pháp nội suy.
Ks: Hệ số quy mô diện tích, được quy định chi tiết tại bảng sau:
Bảng số 06
STT | Diện tích tự nhiên (ha) | Ks |
1 | < 1.500 | 0,54 |
2 | 1.500 - < 2.100 | 0,55 - 0,75 |
3 | 2.100 - < 2.750 | 0,76 - 0,99 |
4 | 2.750 - < 3.300 | 1,00 - 1,19 |
5 | 3.300 - < 3.900 | 1,20 - 1,41 |
6 | 3.900 - < 4.500 | 1,42 - 1,63 |
7 | 4.500 - < 5.100 | 1,64 - 1,84 |
8 | ≥ 5.100 | 1,85 |
Ghi chú:
- Số liệu diện tích tự nhiên lấy theo số liệu của ngành Thống kê tại thời điểm năm hiện trạng.
- Hệ số về quy mô diện tích được tính theo phương pháp nội suy.
Điều 5. Quy định về sử dụng định mức
1. Định mức này quy định mức cho các hoạt động trực tiếp lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh. Các hoạt động lập nhiệm vụ; quản lý chung; thẩm định, kiểm tra, nghiệm thu, hội thảo; báo cáo tổng kết nhiệm vụ (nếu có); xây dựng và cập nhật dữ liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, cấp xã vào hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai và các hoạt động khác có liên quan được xác định trong quá trình lập nhiệm vụ theo quy định hiện hành.
2. Định mức lao động
a) Định mức lao động lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất là hao phí thời gian lao động cần thiết của người lao động trực tiếp sản xuất ra một sản phẩm (hoặc thực hiện một bước công việc hoặc một công việc cụ thể) và thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương theo quy định của pháp luật hiện hành.
Lao động là kỹ thuật quy định trong Định mức này là viên chức chuyên ngành địa chính và các chuyên ngành tương đương.
b) Thành phần định mức lao động gồm:
b1) Nội dung công việc: liệt kê mô tả nội dung công việc, các thao tác cơ bản, thao tác chính để thực hiện công việc;
b2) Định biên: xác định số lượng và cấp bậc lao động kỹ thuật cụ thể phù hợp với yêu cầu thực hiện từng nội dung công việc trong chu trình lao động đến khi hoàn thành sản phẩm. Trong Định mức này, việc xác định cấp bậc kỹ thuật để thực hiện nội dung công việc theo quy định tại Thông tư liên tịch số 52/2015/TTLT-BTNMT BNV ngày 08 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành địa chính và Thông tư số 12/2022/TT- BTNMT ngày 24 tháng 10 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức ngành tài nguyên và môi trường và các quy định có liên quan;
b3) Định mức: quy định thời gian lao động trực tiếp cần thiết hoàn thành một đơn vị sản phẩm. Định mức lao động được xác định riêng cho hoạt động ngoại nghiệp và nội nghiệp; đơn vị tính là công hoặc công nhóm/đơn vị sản phẩm, ngày công (ca) tính bằng 08 giờ làm việc.
Tùy thuộc vào khối lượng công việc và thời gian thực hiện nhiệm vụ có thể bố trí một hoặc nhiều nhóm lao động có định biên theo quy định của Quyết định này để hoàn thành nhiệm vụ theo đúng tiến độ.
3. Các định mức dụng cụ lao động; tiêu hao vật liệu; tiêu hao năng lượng; tiêu hao nhiên liệu; sử dụng máy móc, thiết bị thực hiện theo quy định tại các Điều 17, 18, 19, 20 và 21 Thông tư số 16/2021/TT-BTNMT ngày 27 tháng 9 năm 2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường (nay là Bộ Nông nghiệp và Môi trường) quy định xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật ngành tài nguyên và môi trường thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Môi trường.
Điều 6. Các quy định khác
1. Định mức cho lập, điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp xã và lập kế hoạch sử dụng đất 05 năm cấp xã được xác định trên cơ sở xã (phường) chuẩn theo quy định tại khoản 5 phần này.
2. Định mức cho hoạt động đánh giá môi trường chiến lược.
Định mức cho hoạt động đánh giá môi trường chiến lược đối với các quy hoạch phải thực hiện đánh giá môi trường chiến lược được thực hiện theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
3. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật làm căn cứ, được viện dẫn trong Quyết định này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo văn bản quy phạm pháp luật được sửa đổi, bổ sung hoặc văn bản thay thế.
CHƯƠNG II
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT LẬP, ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT CẤP TỈNH; LẬP, ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT 05 NĂM CẤP XÃ
Điều 7. Định mức kinh tế - kỹ thuật lập, điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh
1. Nội dung công việc
Nội dung công việc trong lập, điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất tỉnh Bắc Ninh được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 29/2024/TT-BTNMT ngày 12 tháng 12 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và Thông tư số 23/2025/TT- BNNMT ngày 20 tháng 6 năm 2025 của Bộ Nông nghiệp và Môi trường Quy định phân cấp, phân định thẩm quyền quản lý nhà nước trong lĩnh vực đất đai.
a) Điều tra, thu thập thông tin, tài liệu được thực hiện theo quy định tại Điều 20 Thông tư số 29/2024/TT-BTNMT và khoản 5 Điều 10 Thông tư số 23/2025/TT-BNNMT.
b) Phân tích, đánh giá các yếu tố tự nhiên, kinh tế, xã hội, nguồn lực, bối cảnh của cấp tỉnh, của vùng tác động trực tiếp đến việc sử dụng đất của tỉnh được thực hiện theo quy định tại Điều 20 Thông tư số 29/2024/TT-BTNMT và khoản 5 Điều 10 Thông tư số 23/2025/TT-BNNMT.
c) Phân tích, đánh giá tình hình quản lý, sử dụng đất theo các nội dung quản lý nhà nước về đất đai liên quan đến quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh được thực hiện theo quy định tại Điều 20 Thông tư số 29/2024/TT-BTNMT và khoản 5 Điều 10 Thông tư số 23/2025/TT-BNNMT.
d) Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất, biến động sử dụng đất 10 năm trước, kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất kỳ trước được thực hiện theo quy định tại Điều 20 Thông tư số 29/2024/TT-BTNMT và khoản 5 Điều 10 Thông tư số 23/2025/TT-BNNMT.
đ) Tổng hợp, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai, ô nhiễm đất, thoái hóa đất được thực hiện theo quy định tại Điều 20 Thông tư số 29/2024/TT- BTNMT và khoản 5 Điều 10 Thông tư số 23/2025/TT-BNNMT.
e) Xác định các quan điểm và mục tiêu sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch được thực hiện theo quy định tại Điều 20 Thông tư số 29/2024/TT-BTNMT và khoản 5 Điều 10 Thông tư số 23/2025/TT-BNNMT.
f) Dự báo xu thế biến động của việc sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch được thực hiện theo quy định tại Điều 20 Thông tư số 29/2024/TT-BTNMT và khoản 5 Điều 10 Thông tư số 23/2025/TT-BNNMT.
g) Định hướng sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch 10 năm, tầm nhìn sử dụng đất từ 20 đến 30 năm được thực hiện theo quy định tại Điều 20 Thông tư số 29/2024/TT-BTNMT và khoản 5 Điều 10 Thông tư số 23/2025/TT-BNNMT.
h) Xây dựng phương án quy hoạch sử dụng đất được thực hiện theo quy định tại Điều 20 Thông tư số 29/2024/TT-BTNMT và khoản 5 Điều 10 Thông tư số 23/2025/TT-BNNMT.
i) Xây dựng báo cáo quy hoạch sử dụng đất được thực hiện theo quy định tại Điều 20 Thông tư số 29/2024/TT-BTNMT và khoản 5 Điều 10 Thông tư số 23/2025/TT-BNNMT.
2. Định mức
a) Định mức lao động
Bảng số 07
STT | Nội dung công việc | Định biên | Định mức | |
Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | |||
1 | Điều tra, thu thập thông tin, tài liệu |
|
|
|
1.1 | Điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu liên quan đến lập quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, gồm: quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc gia; các quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng; quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành có sử dụng đất cấp quốc gia, liên tỉnh; quy hoạch tỉnh; điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của tỉnh; hiện trạng sử dụng đất, biến động đất đai, chất lượng đất, tiềm năng đất đai và kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất kỳ trước của tỉnh; nhu cầu, khả năng sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực, địa phương; nguồn lực đầu tư công và các nguồn lực khác; tiến bộ khoa học và công nghệ có liên quan đến việc sử dụng đất | 5 (1ĐCVC2, 3ĐCV3, 1ĐCV2) |
| 675 |
1.2 | Tổng hợp, phân loại và đánh giá các thông tin, tài liệu điều tra, thu thập | 5 (1ĐCVC2, 3ĐCV3, 1ĐCV2) | 164 |
|
a | Sắp xếp, phân loại theo chuyên mục, nguồn thông tin | 5 (1ĐCVC2, 3ĐCV3, 1ĐCV2) | 67 |
|
b | Phân tích, đánh giá tính chính xác, khách quan để lựa chọn thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ sử dụng trong lập quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh | 5 (1ĐCVC2, 3ĐCV3, 1ĐCV2) | 98 |
|
1.3 | Điều tra, khảo sát thực địa | 5 (1ĐCVC2, 3ĐCV3, 1Lxe5) | 9 | 99 |
a | Xác định những nội dung cần điều tra, khảo sát thực địa; xây dựng kế hoạch điều tra, khảo sát thực địa | 5 (1ĐCVC2, 3ĐCV3, 1ĐCV2) | 1 |
|
b | Điều tra, khảo sát thực địa, gồm: các nội dung chính tác động đến quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh (các khu vực dự kiến phát triển các công trình hạ tầng của quốc gia, của vùng trên địa bàn tỉnh; các công trình hạ tầng của tỉnh; các khu vực có khả năng phát triển hệ thống đô thị, khu công nghiệp, khu thương mại - dịch vụ, khu vực chuyên canh lúa chất lượng cao và các yếu tố khác có liên quan); các thông tin tại các đơn vị hành chính cấp dưới trực tiếp phục vụ để tiến hành khoanh vùng định hướng không gian sử dụng đất, dự báo xu thế chuyển dịch đất đai và các nội dung khác liên quan (nếu có) | 5 (1ĐCVC2, 3ĐCV3, 1ĐCV2) |
| 99 |
c | Chỉnh lý bổ sung thông tin, tài liệu trên cơ sở kết quả điều tra, khảo sát thực địa | 5 (1ĐCVC2, 3ĐCV3, 1ĐCV2) | 8 |
|
1.4 | Tổng hợp và xây dựng báo cáo chuyên đề kết quả điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu | 5 (1ĐCVC1, 3ĐCV3, 1ĐCV2) | 69 |
|
2 | Phân tích, đánh giá các yếu tố tự nhiên, kinh tế, xã hội, nguồn lực, bối cảnh của cấp tỉnh, của vùng tác động trực tiếp đến việc sử dụng đất của tỉnh |
|
|
|
2.1 | Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, các nguồn tài nguyên và môi trường | 5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3) | 88 |
|
a | Phân tích đặc điểm điều kiện tự nhiên (vị trí địa lý; địa hình, địa mạo; địa chất; khí hậu; thuỷ văn và các yếu tố khác có liên quan) | 5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3) | 9 |
|
b | Phân tích đặc điểm các nguồn tài nguyên (đất; nước; rừng; biển; khoáng sản và các yếu tố khác có liên quan) | 5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3) | 8 |
|
c | Phân tích hiện trạng môi trường (không khí; nước; đất; chất thải rắn; sản xuất nông nghiệp và làng nghề; hoạt động khai thác khoáng sản và các yếu tố khác có liên quan) | 5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3) | 12 |
|
d | Phân tích, đánh giá tác động của biến đổi khí hậu đến việc sử dụng đất (nước biển dâng; xâm nhập mặn; hoang mạc hóa, sa mạc hóa; xói mòn, sạt lở đất và các yếu tố khác có liên quan) | 5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3) | 59 |
|
2.2 | Phân tích, đánh giá thực trạng phát triển kinh tế - xã hội (tăng trưởng kinh tế; cơ cấu kinh tế theo khu vực kinh tế; thực trạng sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực; thực trạng phát triển đô thị và phát triển nông thôn; tình hình dân số, lao động, việc làm và thu nhập, tập quán có liên quan đến sử dụng đất và các nội dung khác có liên quan) | 5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3) | 73 |
|
2.3 | Nguồn lực, bối cảnh của cấp tỉnh, của vùng tác động trực tiếp đến việc sử dụng đất | 5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3) | 34 |
|
a | Bối cảnh của tỉnh, của vùng tác động đến việc sử dụng đất | 5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3) | 2 |
|
b | Phân tích, đánh giá các nguồn lực tự nhiên, nguồn nhân lực, công nghệ, hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, khả năng đầu tư công và thu hút đầu tư ngoài ngân sách có liên quan đến việc sử dụng đất | 5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3) | 31 |
|
c | Phân tích, đánh giá các nguồn lực khác có liên quan đến việc sử dụng đất | 5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3) | 1 |
|
2.4 | Xây dựng báo cáo chuyên đề phân tích, đánh giá các yếu tố tự nhiên, kinh tế, xã hội, nguồn lực, bối cảnh của cấp tỉnh, của vùng tác động trực tiếp đến việc sử dụng đất của tỉnh | 6 (1ĐCVC2, 5ĐCV3) | 150 |
|
3 | Phân tích, đánh giá tình hình quản lý, sử dụng đất theo các nội dung quản lý nhà nước về đất đai liên quan đến quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh |
|
|
|
3.1 | Phân tích tình hình thực hiện các nội dung quản lý nhà nước về đất đai quy định tại Điều 20 Luật Đất đai có liên quan đến quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh | 5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3) | 33 |
|
3.2 | Đánh giá mặt được, tồn tại và nguyên nhân | 5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3) | 9 |
|
3.3 | Xây dựng báo cáo chuyên đề phân tích, đánh giá tình hình quản lý, sử dụng đất theo các nội dung quản lý nhà nước về đất đai liên quan đến quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh | 6 (1ĐCVC2, 5ĐCV3) | 38 |
|
4 | Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất, biến động sử dụng đất 10 năm trước, kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất kỳ trước |
|
|
|
4.1 | Hiện trạng sử dụng đất theo loại đất quy định tại Điều 9 Luật Đất đai và các điều 4, 5 và 6 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP | 5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3) | 44 |
|
4.2 | Biến động sử dụng đất theo loại đất quy định tại Điều 9 Luật Đất đai và các điều 4, 5 và 6 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP | 5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3) | 43 |
|
4.3 | Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất kỳ trước (kết quả thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp; kết quả thực hiện các chỉ tiêu sử dụng đất; kết quả thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất và các yếu tố khác có liên quan) | 5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3) | 88 |
|
4.4 | Phân tích, đánh giá hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường trong việc sử dụng đất | 5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3) | 29 |
|
4.5 | Phân tích, đánh giá mặt được, tồn tại, nguyên nhân, bài học kinh nghiệm và giải pháp khắc phục | 5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3) | 33 |
|
4.6 | Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất phục vụ lập quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh | 5 (1ĐCVC2, 3ĐCV3, 1ĐCV2) | 44 |
|
4.7 | Xây dựng báo cáo chuyên đề phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất, biến động sử dụng đất 10 năm trước, kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất kỳ trước | 6 (1ĐCVC2, 5ĐCV3) | 107 |
|
5 | Tổng hợp, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai, ô nhiễm đất, thoái hóa đất |
|
|
|
5.1 | Tổng hợp, phân tích đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai, ô nhiễm đất, thoái hóa đất từ kết quả điều tra, đánh giá đất đai trên địa bàn tỉnh phục vụ xây dựng định hướng, quy hoạch sử dụng đất gắn với không gian, phân vùng sử dụng đất để phát triển kinh tế - xã hội; bảo đảm quốc phòng, an ninh; bảo vệ môi trường, phòng, chống thiên tai, thích ứng với biến đổi khí hậu | 5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3) | 44 |
|
5.2 | Xây dựng báo cáo chuyên đề tổng hợp, phân tích kết quả đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai, ô nhiễm đất, thoái hóa đất của trên địa bàn tỉnh | 6 (1ĐCVC2, 5ĐCV3) | 40 |
|
6 | Xác định các quan điểm và mục tiêu sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch |
|
|
|
6.1 | Quan điểm sử dụng đất đối với nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp, nhóm đất chưa sử dụng phù hợp với mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của cấp tỉnh trong kỳ quy hoạch sử dụng đất | 6 (2ĐCVC2, 3ĐCV3, 1ĐCV2) | 14 |
|
6.2 | Mục tiêu sử dụng đất đối với nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp, nhóm đất chưa sử dụng phù hợp với mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của cấp tỉnh trong kỳ quy hoạch sử dụng đất | 6 (2ĐCVC2, 3ĐCV3, 1ĐCV2) | 14 |
|
6.3 | Xây dựng báo cáo chuyên đề xác định các quan điểm và mục tiêu sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch | 6 (2ĐCVC2, 3ĐCV3, 1ĐCV2) | 25 |
|
7 | Dự báo xu thế biến động của việc sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch |
|
|
|
7.1 | Dự báo các yếu tố chủ yếu về kinh tế, xã hội, môi trường ảnh hưởng đến xu thế biến động đất đai (dự báo kinh tế, xã hội, môi trường; quốc phòng, an ninh; dự báo tác động của biến đổi khí hậu và nước biển dâng và các yếu tố khác có liên quan) | 6 (2ĐCVC2, 3ĐCV3, 1ĐCV2) | 35 |
|
7.2 | Dự báo xu thế biến động đất đai của tỉnh, gồm: nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp và khả năng khai thác đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng trong kỳ quy hoạch sử dụng đất và các loại đất quy định tại Điều 9 Luật Đất đai và các điều 4, 5 và 6 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP | 6 (2ĐCVC2, 3ĐCV3, 1ĐCV2) | 41 |
|
7.3 | Xây dựng báo cáo chuyên đề dự báo xu thế biến động của việc sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch | 6 (2ĐCVC2, 3ĐCV3, 1ĐCV2) | 51 |
|
8 | Định hướng sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch 10 năm, tầm nhìn sử dụng đất từ 20 đến 30 năm |
|
|
|
8.1 | Xác định cơ sở xây dựng định hướng sử dụng đất đáp ứng nhu cầu sử dụng đất để phát triển kinh tế - xã hội; bảo đảm quốc phòng, an ninh; bảo vệ môi trường, phòng, chống thiên tai, thích ứng với biến đổi khí hậu | 6 (2ĐCVC2, 3ĐCV3, 1ĐCV2) | 6 |
|
8.2 | Định hướng sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch đối với nhóm đất nông nghiệp, phi nông nghiệp, đất chưa sử dụng và các loại đất do cấp tỉnh xác định gắn với không gian, phân vùng sử dụng đất theo từng đơn vị hành chính cấp xã | 6 (2ĐCVC2, 3ĐCV3, 1ĐCV2) | 63 |
|
8.3 | Xây dựng báo cáo chuyên đề định hướng sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch | 6 (2ĐCVC2, 3ĐCV3, 1ĐCV2) | 75 |
|
9 | Xây dựng phương án quy hoạch sử dụng đất |
|
|
|
9.1 | Xác định các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội trong kỳ quy hoạch sử dụng đất | 6 (2ĐCVC2, 3ĐCV3, 1ĐCV2) | 66 |
|
a | Các chỉ tiêu về kinh tế | 6 (2ĐCVC2, 3ĐCV3, 1ĐCV2) | 16 |
|
b | Các chỉ tiêu về xã hội | 6 (2ĐCVC2, 3ĐCV3, 1ĐCV2) | 16 |
|
c | Các chỉ tiêu về bảo đảm quốc phòng, an ninh | 6 (2ĐCVC2, 3ĐCV3, 1ĐCV2) | 12 |
|
d | Các chỉ tiêu về bảo vệ môi trường, thích ứng với biến đổi khí hậu | 6 (2ĐCVC2, 3ĐCV3, 1ĐCV2) | 16 |
|
đ | Các chỉ tiêu về phát triển kết cấu hạ tầng | 6 (2ĐCVC2, 3ĐCV3, 1ĐCV2) | 16 |
|
9.2 | Tổng hợp nhu cầu sử dụng đất, cân đối để xác định các chỉ tiêu sử dụng đất trong nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp và nhóm đất chưa sử dụng theo quy định tại Điều 9 Luật Đất đai và điều 4, 5 và 6 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP; xây dựng hệ thống biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ kèm theo | 6 (2ĐCVC2, 3ĐCV3, 1ĐCV2) | 649 |
|
9.3 | Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất trong quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh và phân theo đơn vị hành chính cấp xã | 6 (2ĐCVC2, 3ĐCV3, 1ĐCV2) | 132 |
|
a | Chỉ tiêu sử dụng đất do quy hoạch sử dụng đất quốc gia phân bổ cho cấp tỉnh | 6 (2ĐCVC2, 3ĐCV3, 1ĐCV2) | 44 |
|
b | Các chỉ tiêu sử dụng đất theo nhu cầu sử dụng đất của tỉnh. Đối với các chỉ tiêu sử dụng đất còn lại mà quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh không xác định thì được quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp xã xác định | 6 (2ĐCVC2, 3ĐCV3, 1ĐCV2) | 88 |
|
9.4 | Xác định diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng trong thời kỳ quy hoạch và phân theo đơn vị hành chính cấp xã | 6 (2ĐCVC2, 3ĐCV3, 1ĐCV2) | 53 |
|
9.5 | Xác định diện tích đất cần thu hồi trong thời kỳ quy hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp xã | 6 (2ĐCVC2, 3ĐCV3, 1ĐCV2) | 53 |
|
9.6 | Xác định diện tích đất cần chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại khoản 1 Điều 121 Luật Đất đai trong thời kỳ quy hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp xã | 6 (2ĐCVC2, 3ĐCV3, 1ĐCV2) | 53 |
|
9.7 | Xác định ranh giới, vị trí, diện tích khu vực lấn biển để sử dụng vào mục đích nông nghiệp, phi nông nghiệp trong thời kỳ quy hoạch và phân theo đơn vị hành chính cấp xã | 6 (2ĐCVC2, 3ĐCV3, 1ĐCV2) | 40 |
|
9.8 | Khoanh vùng các khu vực sử dụng đất cần quản lý nghiêm ngặt trong thời kỳ quy hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp xã, gồm: đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên | 6 (2ĐCVC2, 3ĐCV3, 1ĐCV2) | 52 |
|
9.9 | Phân kỳ quy hoạch sử dụng cho từng kỳ kế hoạch 05 năm theo nội dung quy định tại các tiết từ 9.3 đến 9.8. Đối với nội dung quy định tại khoản 3 Điều 28 được phân đến từng đơn vị hành chính cấp xã | 6 (2ĐCVC2, 4ĐCV3) | 60 |
|
9.10 | Đánh giá tác động của phương án quy hoạch sử dụng đất đến kinh tế, xã hội, môi trường và bảo đảm quốc phòng, an ninh | 6 (2ĐCVC2, 3ĐCV3, 1ĐCV2) | 139 |
|
a | Đánh giá tác động đến nguồn thu, chi từ tiền sử dụng đất, tiền thuê đất và thu hồi đất | 6 (2ĐCVC2, 3ĐCV3, 1ĐCV2) | 18 |
|
b | Đánh giá tác động đến mục tiêu phát triển kinh tế, xã hội, bảo vệ môi trường, bảo đảm quốc phòng, an ninh | 6 (2ĐCVC2, 3ĐCV3, 1ĐCV2) | 20 |
|
c | Đánh giá tác động đến khả năng bảo đảm an ninh lương thực | 6 (2ĐCVC2, 3ĐCV3, 1ĐCV2) | 19 |
|
d | Đánh giá tác động đối với việc giải quyết quỹ đất ở, mức độ ảnh hưởng đến đời sống các hộ dân phải di dời chỗ ở, số lao động phải chuyển đổi nghề nghiệp do chuyển mục đích sử dụng đất; đất đai cho người dân tộc thiểu số | 6 (2ĐCVC2, 3ĐCV3, 1ĐCV2) | 31 |
|
đ | Đánh giá tác động đến quá trình đô thị hóa và phát triển hạ tầng; tôn tạo di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, bảo tồn văn hoá các dân tộc | 6 (2ĐCVC2, 3ĐCV3, 1ĐCV2) | 18 |
|
e | Đánh giá tác động đến khả năng khai thác hợp lý tài nguyên thiên nhiên, khả năng đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng; yêu cầu bảo tồn, phát triển diện tích rừng và tỷ lệ che phủ | 6 (2ĐCVC2, 3ĐCV3, 1ĐCV2) | 32 |
|
9.11 | Giải pháp, nguồn lực thực hiện quy hoạch sử dụng đất | 6 (2ĐCVC2, 4ĐCV3) | 47 |
|
a | Giải pháp bảo vệ, cải tạo đất, bảo vệ môi trường và ứng phó biến đổi khí hậu | 6 (2ĐCVC2, 4ĐCV3) | 21 |
|
b | Giải pháp về nguồn lực thực hiện quy hoạch sử dụng đất | 6 (2ĐCVC2, 4ĐCV3) | 13 |
|
c | Giải pháp tổ chức thực hiện và giám sát thực hiện quy hoạch sử dụng đất | 6 (2ĐCVC2, 4ĐCV3) | 13 |
|
9.12 | Xây dựng hệ thống biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ | 6 (2ĐCVC2, 4ĐCV3) | 97 |
|
9.13 | Lập bản đồ quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh | 6 (2ĐCVC2, 4ĐCV3) | 178 |
|
a | Bản đồ quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh (bản đồ số và bản đồ in) | 6 (2ĐCVC2, 4ĐCV3) | 115 |
|
b | Bản đồ chuyên đề, gồm: bản đồ đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên và các bản đồ chuyên đề cho các loại đất khác (nếu có) tùy vào điều kiện của từng tỉnh để đảm bảo thể hiện được nội dung quy hoạch trên bản đồ |
|
|
|
* | Định mức cho mỗi bản đồ chuyên đề | 6 (2ĐCVC2, 4ĐCV3) | 63 |
|
9.14 | Xây dựng báo cáo chuyên đề về phương án quy hoạch sử dụng đất | 6 (2ĐCVC2, 4ĐCV3) | 160 |
|
10 | Xây dựng báo cáo quy hoạch sử dụng đất |
|
|
|
10.1 | Xây dựng báo cáo quy hoạch sử dụng đất và các tài liệu có liên quan | 6 (2ĐCVC2, 4ĐCV3) | 367 |
|
10.2 | Xây dựng báo cáo tóm tắt quy hoạch sử dụng đất | 6 (2ĐCVC2, 4ĐCV3) | 30 |
|
Ghi chú: Định mức lao động tại Bảng trên tính cho nhiệm vụ lập quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh. Khi thực hiện nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, căn cứ nội dung và khối lượng công việc thực hiện điều chỉnh được áp dụng định mức cho các nội dung công việc tương ứng quy định tại bảng mức nêu trên.
b) Định mức dụng cụ lao động
Bảng số 08
STT | Danh mục dụng cụ | Đơn vị tính | Thời hạn sử dụng (tháng) | Định mức | |
Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | ||||
1 | Bàn làm việc | Cái | 96 | 8.533 |
|
2 | Ghế văn phòng | Cái | 96 | 8.533 |
|
3 | Chuột máy tính | Cái | 60 | 12.800 |
|
4 | Bàn dập ghim loại trung bình | Cái | 96 | 198 |
|
5 | Bàn dập ghim loại nhỏ | Cái | 96 | 198 |
|
6 | Bút trình chiếu | Cái | 12 | 12 |
|
7 | Màn chiếu điện | Cái | 12 | 12 |
|
8 | Máy tính casio | Cái | 60 | 2.133 |
|
9 | Giá để tài liệu | Cái | 96 | 3.556 |
|
10 | Hòm đựng tài liệu | Cái | 96 | 3.556 |
|
11 | Cặp đựng tài liệu | Cái | 96 | 12.800 |
|
12 | Ống đựng bản đồ | Cái | 96 | 4.901 | 792 |
13 | Quần áo bảo hộ lao động | Cái | 18 |
| 594 |
14 | Giầy bảo hộ | Đôi | 12 |
| 594 |
15 | Tất | Đôi | 6 |
| 594 |
16 | Mũ cứng | Cái | 12 |
| 594 |
17 | Quần áo mưa | Bộ | 6 |
| 297 |
18 | Ba lô | Bộ | 36 |
| 594 |
19 | Kéo | Cái | 96 | 198 |
|
20 | Thước eke loại trung bình | Cái | 96 | 198 |
|
21 | Thước nhựa 40 cm | Cái | 96 | 198 |
|
22 | Thước nhựa 120 cm | Cái | 96 | 198 |
|
23 | Đồng hồ treo tường | Cái | 36 | 3.556 |
|
24 | Ổn áp dùng chung 10A | Cái | 96 | 3.556 |
|
25 | Lưu điện cho máy tính | Cái | 96 | 8.533 |
|
26 | Máy hút ẩm 2 KW | Cái | 60 | 1.185 |
|
27 | Máy hút bụi 1,5 KW | Cái | 60 | 711 |
|
28 | Quạt thông gió 0,04 KW | Cái | 60 | 3.556 |
|
29 | Quạt trần 0,1 KW | Cái | 96 | 1.778 |
|
30 | Máy ảnh kỹ thuật số | Cái | 60 |
| 929 |
31 | Máy định vị cầm tay (GPS) | Cái | 60 |
| 929 |
32 | Sạc pin | Cái | 60 |
| 465 |
33 | Pin máy ảnh kỹ thuật số và máy định vị | Cái | 60 |
| 3.716 |
34 | Bộ đèn neon 0,04 KW | Bộ | 24 | 3.556 |
|
Ghi chú:
1. Cơ cấu định mức dụng cụ lao động tại Bảng trên theo các nội dung công việc như sau:
STT | Hạng mục | Cơ cấu (%) | |
Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | ||
| Tổng số | 100,00 | 100,00 |
1 | Điều tra, thu thập thông tin, tài liệu | 6,00 | 100,00 |
2 | Phân tích, đánh giá các yếu tố tự nhiên, kinh tế, xã hội, nguồn lực, bối cảnh của cấp tỉnh, của vùng tác động trực tiếp đến việc sử dụng đất của tỉnh | 9,00 |
|
3 | Phân tích, đánh giá tình hình quản lý, sử dụng đất theo các nội dung quản lý nhà nước về đất đai liên quan đến quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh | 2,00 |
|
4 | Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất, biến động sử dụng đất 10 năm trước, kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất kỳ trước | 10,00 |
|
5 | Tổng hợp, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai, ô nhiễm đất, thoái hóa đất | 2,00 |
|
6 | Xác định các quan điểm và mục tiêu sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch | 1,00 |
|
7 | Dự báo xu thế biến động của việc sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch | 4,00 |
|
8 | Định hướng sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch 10 năm, tầm nhìn sử dụng đất từ 20 đến 30 năm | 5,00 |
|
9 | Xây dựng phương án quy hoạch sử dụng đất | 50,00 |
|
10 | Xây dựng báo cáo quy hoạch sử dụng đất | 11,00 |
|
2. Định mức dụng cụ lao động tại Bảng trên tính cho nhiệm vụ lập quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh. Khi thực hiện nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, căn cứ nội dung và khối lượng công việc thực hiện điều chỉnh được áp dụng định mức cho các nội dung công việc tương ứng quy định tại bảng mức nêu trên.
c) Định mức tiêu hao vật liệu
Bảng số 09
STT | Danh mục vật liệu | Đơn vị tính | Định mức | |
Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | |||
1 | USB (32G) | Cái | 150 | 28 |
2 | Bút dạ màu | Bộ | 10 | 32 |
3 | Bút chì kim | Cái | 10 | 32 |
4 | Bút xóa | Cái | 10 |
|
5 | Bút nhớ dòng | Cái | 50 | 140 |
6 | Bút bi nước My gel | Cái | 50 | 140 |
7 | Mực in A3 Laser | Hộp | 1 |
|
8 | Mực in A4 Laser | Hộp | 12 |
|
9 | Mực in màu A4 | Hộp | 5 |
|
10 | Mực in màu A3 | Hộp | 1 |
|
11 | Mực in Ploter (6 hộp) | Bộ | 3 |
|
12 | Đầu phun màu A0 | Chiếc | 2 |
|
13 | Đầu phun màu A4 | Chiếc | 3 |
|
14 | Đầu phun màu A3 | Chiếc | 1 |
|
15 | Ổ cứng gắn ngoài (2 TB) | Cái | 11 |
|
16 | Mực phô tô | Hộp | 18 |
|
17 | Sổ ghi chép | Cuốn |
| 140 |
18 | Ghim dập | Hộp | 20 |
|
19 | Ghim vòng | Hộp | 10 |
|
20 | Túi nylông (clear) | Cái | 50 | 32 |
21 | Cặp 3 dây | Cái | 50 | 32 |
22 | Hồ dán khô | Hộp | 10 |
|
23 | Băng dính to | Cuộn | 10 |
|
24 | Giấy A3 | Gram | 16 |
|
25 | Giấy A4 | Gram | 165 |
|
26 | Giấy in A0 | Cuộn | 14 |
|
Ghi chú:
1. Cơ cấu định mức tiêu hao vật liệu tại Bảng trên theo các nội dung công việc như sau:
STT | Hạng mục | Cơ cấu (%) | |
Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | ||
| Tổng số | 100,00 | 100,00 |
1 | Điều tra, thu thập thông tin, tài liệu | 12,17 | 100,00 |
2 | Phân tích, đánh giá các yếu tố tự nhiên, kinh tế, xã hội, nguồn lực, bối cảnh của cấp tỉnh, của vùng tác động trực tiếp đến việc sử dụng đất của tỉnh | 4,07 |
|
3 | Phân tích, đánh giá tình hình quản lý, sử dụng đất theo các nội dung quản lý nhà nước về đất đai liên quan đến quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh | 4,07 |
|
4 | Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất, biến động sử dụng đất 10 năm trước, kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất kỳ trước | 5,64 |
|
5 | Tổng hợp, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai, ô nhiễm đất, thoái hóa đất | 4,92 |
|
6 | Xác định các quan điểm và mục tiêu sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch | 3,58 |
|
7 | Dự báo xu thế biến động của việc sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch | 5,40 |
|
8 | Định hướng sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch 10 năm, tầm nhìn sử dụng đất từ 20 đến 30 năm | 7,97 |
|
9 | Xây dựng phương án quy hoạch sử dụng đất | 14,40 |
|
10 | Xây dựng báo cáo quy hoạch sử dụng đất | 37,78 |
|
2. Định mức tiêu hao vật liệu tại Bảng trên tính cho nhiệm vụ lập quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh. Khi thực hiện nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, căn cứ nội dung và khối lượng công việc thực hiện điều chỉnh được áp dụng định mức cho các nội dung công việc tương ứng quy định tại bảng mức nêu trên.
d) Định mức tiêu hao năng lượng
Bảng số 10
STT | Danh mục năng lượng | Đơn vị tính | Định mức | |
Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | |||
1 | Điện năng tiêu hao cho dụng cụ lao động | Kwh | 32.750 |
|
2 | Điện năng tiêu hao cho máy móc, thiết bị | Kwh | 61.246 |
|
Ghi chú:
1. Cơ cấu định mức tiêu hao năng lượng tại Bảng trên theo các nội dung công việc như sau:
STT | Hạng mục | Cơ cấu (%) | |
Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | ||
| Tổng số | 100,00 |
|
1 | Điều tra, thu thập thông tin, tài liệu | 6,00 |
|
2 | Phân tích, đánh giá các yếu tố tự nhiên, kinh tế, xã hội, nguồn lực, bối cảnh của cấp tỉnh, của vùng tác động trực tiếp đến việc sử dụng đất của tỉnh | 9,00 |
|
3 | Phân tích, đánh giá tình hình quản lý, sử dụng đất theo các nội dung quản lý nhà nước về đất đai liên quan đến quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh | 2,00 |
|
4 | Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất, biến động sử dụng đất 10 năm trước, kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất kỳ trước | 10,00 |
|
5 | Tổng hợp, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai, ô nhiễm đất, thoái hóa đất | 2,00 |
|
6 | Xác định các quan điểm và mục tiêu sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch | 1,00 |
|
7 | Dự báo xu thế biến động của việc sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch | 4,00 |
|
8 | Định hướng sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch 10 năm, tầm nhìn sử dụng đất từ 20 đến 30 năm | 5,00 |
|
9 | Xây dựng phương án quy hoạch sử dụng đất | 50,00 |
|
10 | Xây dựng báo cáo quy hoạch sử dụng đất | 11,00 |
|
2. Định mức tiêu hao năng lượng tại Bảng trên cho nhiệm vụ lập quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh. Khi thực hiện nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, căn cứ nội dung và khối lượng công việc thực hiện điều chỉnh được áp dụng định mức cho các nội dung công việc tương ứng quy định tại bảng mức nêu trên.
đ) Định mức tiêu hao nhiên liệu
Bảng số 11
STT | Danh mục nhiên liệu | Đơn vị tính | Định mức | |
Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | |||
1 | Xăng xe | Lít |
| 3.870 |
Ghi chú:
1. Định mức tiêu hao nhiên liệu tại Bảng trên tính cho nội dung công việc Điều tra, thu thập thông tin, tài liệu (công tác ngoại nghiệp).
2. Định mức tiêu hao nhiên liệu tại Bảng trên tính cho nhiệm vụ lập quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh. Khi thực hiện nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, căn cứ nội dung và khối lượng công việc thực hiện điều chỉnh được áp dụng định mức cho các nội dung công việc tương ứng quy định tại bảng mức nêu trên.
e) Định mức sử dụng máy móc, thiết bị
Bảng số 12
STT | Danh mục thiết bị | Đơn vị tính | Thời hạn sử dụng (tháng) | Công suất (Kw) | Định mức | |
Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | |||||
1 | Máy in A3 | Cái | 60 | 0,5 | 1 |
|
2 | Máy in A4 | Cái | 60 | 0,4 | 6,7 |
|
3 | Máy in màu A4 | Cái | 60 | 0,4 | 3 |
|
4 | Máy in màu A3 | Cái | 60 | 0,4 | 1 |
|
5 | Máy in Ploter | Cái | 60 | 0,4 | 15 |
|
6 | Máy vi tính | Bộ | 60 | 0,4 | 12.027 |
|
7 | Bộ máy tính cấu hình cao | Bộ | 60 | 0,4 | 1.288 |
|
8 | Máy điều hoà nhiệt độ | Bộ | 96 | 2,2 | 1.185 |
|
9 | Máy chiếu Projector | Cái | 60 | 0,5 | 12 |
|
10 | Máy tính xách tay | Cái | 60 | 0,5 |
| 810 |
11 | Máy phô tô | Cái | 96 | 1,5 | 4,9 |
|
12 | Ô tô 7 chỗ | Cái | 180 |
|
| 464 |
Ghi chú:
1. Cơ cấu định mức sử dụng máy móc, thiết bị tại Bảng trên theo các nội dung công việc như sau:
STT | Hạng mục | Cơ cấu (%) | |
Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | ||
| Tổng số | 100,00 | 100,00 |
1 | Điều tra, thu thập thông tin, tài liệu | 6,00 | 100,00 |
2 | Phân tích, đánh giá các yếu tố tự nhiên, kinh tế, xã hội, nguồn lực, bối cảnh của cấp tỉnh, của vùng tác động trực tiếp đến việc sử dụng đất của tỉnh | 9,00 |
|
3 | Phân tích, đánh giá tình hình quản lý, sử dụng đất theo các nội dung quản lý nhà nước về đất đai liên quan đến quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh | 2,00 |
|
4 | Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất, biến động sử dụng đất 10 năm trước, kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất kỳ trước | 10,00 |
|
5 | Tổng hợp, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai, ô nhiễm đất, thoái hóa đất | 2,00 |
|
6 | Xác định các quan điểm và mục tiêu sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch | 1,00 |
|
7 | Dự báo xu thế biến động của việc sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch | 4,00 |
|
8 | Định hướng sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch 10 năm, tầm nhìn sử dụng đất từ 20 đến 30 năm | 5,00 |
|
9 | Xây dựng phương án quy hoạch sử dụng đất | 50,00 |
|
10 | Xây dựng báo cáo quy hoạch sử dụng đất | 11,00 |
|
2. Định mức sử dụng máy móc, thiết bị tại Bảng trên tính cho nhiệm vụ lập quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh. Khi thực hiện nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, căn cứ nội dung và khối lượng công việc thực hiện điều chỉnh được áp dụng định mức cho các nội dung công việc tương ứng quy định tại bảng mức nêu trên.
Điều 8. Định mức lập, điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp xã
1. Nội dung công việc
Nội dung công việc trong lập, điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp xã trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 29/2024/TT- BTNMT ngày 12 tháng 12 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và Thông tư số 23/2025/TT-BNNMT ngày 20 tháng 6 năm 2025 của Bộ Nông nghiệp và Môi trường Quy định phân cấp, phân định thẩm quyền quản lý nhà nước trong lĩnh vực đất đai.
a) Điều tra, thu thập thông tin, tài liệu được thực hiện theo quy định tại Điều 34 Thông tư số 29/2024/TT-BTNMT đã được sửa đổi tại khoản 2 Điều 9 Thông tư số 23/2025/TT-BNNMT.
b) Phân tích đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, hiện trạng môi trường và biến đổi khu hậu và đánh giá các nguồn lực tác động đến việc sử dụng đất của cấp xã được thực hiện theo quy định tại Điều 35 Thông tư số 29/2024/TT- BTNMT đã được sửa đổi tại khoản 2 Điều 9 Thông tư số 23/2025/TT-BNNMT.
c) Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất, biến động sử dụng đất 10 năm trước, kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất kỳ trước được thực hiện theo quy định tại Điều 38 Thông tư số 29/2024/TT-BTNMT đã được sửa đổi tại khoản 2 Điều 9 Thông tư số 23/2025/TT-BNNMT.
d) Xác định các quan điểm, mục tiêu và dự báo xu thế chuyển dịch cơ cấu sử dụng đất được thực hiện theo quy định tại Điều 39 và Điều 40 Thông tư số 29/2024/TT-BTNMT đã được sửa đổi tại khoản 2 Điều 9 Thông tư số 23/2025/TT-BNNMT.
đ) Định hướng sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch được thực hiện theo quy định tại Điều 41 Thông tư số 29/2024/TT-BTNMT đã được sửa đổi tại khoản 2 Điều 9 Thông tư số 23/2025/TT-BNNMT.
e) Xây dựng phương án quy hoạch sử dụng đất được thực hiện theo quy định tại Điều 42 Thông tư số 29/2024/TT-BTNMT đã được sửa đổi tại khoản 2 Điều 9 Thông tư số 23/2025/TT-BNNMT.
f) Nội dung kế hoạch sử dụng đất 05 năm cấp xã trong quy hoạch sử dụng đất cấp xã được thực hiện theo quy định tại Điều 43 Thông tư số 29/2024/TT- BTNMT đã được sửa đổi tại khoản 2 Điều 9 Thông tư số 23/2025/TT-BNNMT.
g) Xây dựng báo cáo quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất 05 năm cấp xã được thực hiện theo quy định tại Điều 44 Thông tư số 29/2024/TT- BTNMT đã được sửa đổi tại khoản 2 Điều 9 Thông tư số 23/2025/TT-BNNMT.
2. Định mức
a) Định mức lao động
Bảng số 13
STT | Nội dung công việc | Định biên | Định mức | |
Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | |||
1 | Điều tra, thu thập thông tin, tài liệu |
|
|
|
1.1 | Điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu liên quan đến lập quy hoạch sử dụng đất cấp xã, gồm: quy hoạch tỉnh, quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh; quy hoạch đô thị của thành phố đối với trường hợp không lập quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh; các quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành; kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương; điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của địa phương; hiện trạng sử dụng đất, biến động đất đai, tiềm năng đất đai và kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất thời kỳ trước của cấp xã; nhu cầu, khả năng sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực và của địa phương; định mức sử dụng đất, tiến bộ khoa học và công nghệ có liên quan đến việc sử dụng đất | 5 (4ĐCV3, 1ĐCV1) |
| 58 |
1.2 | Tổng hợp, phân loại và đánh giá các thông tin, tài liệu điều tra, thu thập |
|
|
|
a | Sắp xếp, phân loại theo chuyên mục, nguồn thông tin | 5 (4ĐCV3, 1ĐCV1) | 16 |
|
b | Phân tích, đánh giá tính chính xác, khách quan để lựa chọn thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ sử dụng trong lập quy hoạch sử dụng đất | 5 (4ĐCV3, 1ĐCV1) | 20 |
|
1.3 | Điều tra, khảo sát thực địa | 5 (4ĐCV3, 1ĐCV1) | 4 | 12 |
a | Xác định những nội dung cần điều tra, khảo sát thực địa; xây dựng kế hoạch điều tra, khảo sát thực địa | 5 (4ĐCV3, 1ĐCV1) | 1 |
|
b | Điều tra, khảo sát thực địa, gồm: các nội dung chính tác động đến quy hoạch sử dụng đất cấp xã (các khu vực dự kiến phát triển các công trình hạ tầng của quốc gia, vùng, tỉnh trên địa bàn cấp xã; các công trình hạ tầng của cấp xã; các khu vực có khả năng phát triển hệ thống đô thị, khu công nghiệp, khu thương mại - dịch vụ, khu vực chuyên canh lúa chất lượng cao, khu vực có lợi thế cho phát triển các ngành, lĩnh vực của xã và các yếu tố khác có liên quan); các thông tin phục vụ để tiến hành khoanh vùng định hướng không gian sử dụng đất, dự báo xu thế chuyển dịch đất đai và các nội dung khác liên quan (nếu có) | 5 (4ĐCV3, 1ĐCV1) |
| 12 |
c | Chỉnh lý bổ sung thông tin, tài liệu trên cơ sở kết quả điều tra, khảo sát thực địa | 5 (4ĐCV3, 1ĐCV1) | 3 |
|
1.4 | Tổng hợp và xây dựng báo cáo chuyên đề kết quả điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu | 5 (4ĐCV3, 1ĐCV1) | 16 |
|
2 | Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, hiện trạng môi trường, biến đổi khí hậu và đánh giá các nguồn lực tác động trực tiếp đến việc sử dụng đất của cấp xã |
|
|
|
2.1 | Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, tài nguyên và môi trường | 5 (4ĐCV3, 1ĐCV1) | 28 |
|
a | Phân tích đặc điểm điều kiện tự nhiên, gồm: vị trí địa lý, địa hình, địa mạo, địa chất, khí hậu, thuỷ văn và các yếu tố khác có liên quan | 5 (4ĐCV3, 1ĐCV1) | 7 |
|
b | Phân tích đặc điểm các nguồn tài nguyên, gồm: đất, nước, rừng, biển, khoáng sản và các yếu tố khác có liên quan (nếu có) | 5 (4ĐCV3, 1ĐCV1) | 7 |
|
c | Phân tích hiện trạng môi trường, gồm: không khí, đất, nước, chất thải rắn, sản xuất nông nghiệp và làng nghề; hoạt động khai thác khoáng sản và các yếu tố khác có liên quan (nếu có) | 5 (4ĐCV3, 1ĐCV1) | 9 |
|
d | Phân tích, đánh giá tác động của biến đổi khí hậu đến việc sử dụng đất, gồm: nước biển dâng, xâm nhập mặn, hoang mạc hóa, sa mạc hóa; xói mòn, sạt lở đất và các yếu tố khác có liên quan (nếu có) | 5 (4ĐCV3, 1ĐCV1) | 5 |
|
2.2 | Phân tích, đánh giá thực trạng phát triển kinh tế - xã hội (tăng trưởng kinh tế; cơ cấu kinh tế theo khu vực kinh tế; thực trạng sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực; thực trạng phát triển đô thị và phát triển nông thôn; tình hình dân số, lao động, việc làm và thu nhập, tập quán có liên quan đến sử dụng đất và các yếu tố khác có liên quan) | 5 (4ĐCV3, 1ĐCV1) | 12 |
|
2.3 | Phân tích, đánh giá các nguồn lực tác động trực tiếp đến việc sử dụng đất của cấp xã, gồm: các nguồn lực tự nhiên, nguồn nhân lực, công nghệ, hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, khả năng đầu tư công và thu hút đầu tư ngoài ngân sách có liên quan đến việc sử dụng đất; các nguồn lực khác có liên quan đến việc sử dụng đất | 5 (4ĐCV3, 1ĐCV1) | 11 |
|
2.4 | Xây dựng báo cáo phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, hiện trạng môi trường, biến đổi khí hậu và đánh giá các nguồn lực tác động trực tiếp đến việc sử dụng đất của cấp xã | 5 (4ĐCV3, 1ĐCV1) | 17 |
|
3 | Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất, biến động sử dụng đất 10 năm trước, kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất kỳ trước |
|
|
|
3.1 | Hiện trạng sử dụng đất theo loại đất quy định tại Điều 9 Luật Đất đai và các điều 4, 5 và 6 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai | 6 (5ĐCV3, 1ĐCV1) | 16 |
|
3.2 | Biến động sử dụng đất theo loại đất quy định tại Điều 9 Luật Đất đai và các điều 4, 5 và 6 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP | 6 (5ĐCV3, 1ĐCV1) | 9 |
|
3.3 | Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất kỳ trước (kết quả thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp; kết quả thực hiện các chỉ tiêu sử dụng đất; kết quả thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất và các nội dung khác có liên quan). Trường hợp chưa có quy hoạch sử dụng đất kỳ trước thì đánh giá trên cơ sở nội dung quy hoạch sử dụng đất cấp xã trong quy hoạch sử dụng đất cấp huyện đã được phê duyệt (trước ngày 01/7/2025) | 6 (5ĐCV3, 1ĐCV1) | 22 |
|
3.4 | Phân tích, đánh giá hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường trong việc sử dụng đất | 6 (5ĐCV3, 1ĐCV1) | 4 |
|
3.5 | Phân tích, đánh giá mặt được, tồn tại, nguyên nhân, bài học kinh nghiệm và giải pháp khắc phục | 6 (5ĐCV3, 1ĐCV1) | 4 |
|
3.6 | Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất phục vụ lập quy hoạch sử dụng đất cấp xã | 5 (4ĐCV3, 1ĐCV1) | 9 |
|
3.7 | Xây dựng báo cáo chuyên đề phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất, biến động sử dụng đất 10 năm trước, kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất cấp xã kỳ trước | 6 (5ĐCV3, 1ĐCV1) | 18 |
|
4 | Xác định các quan điểm, mục tiêu và dự báo xu thế chuyển dịch cơ cấu sử dụng đất |
|
|
|
4.1 | Quan điểm sử dụng đất đối với nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp, nhóm đất chưa sử dụng phù hợp với mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của cấp xã trong kỳ quy hoạch sử dụng đất | 6 (5ĐCV3, 1ĐCV1) | 4 |
|
4.2 | Mục tiêu sử dụng đất đối với nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp, nhóm đất chưa sử dụng phù hợp với mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của cấp xã trong kỳ quy hoạch sử dụng đất | 6 (5ĐCV3, 1ĐCV1) | 4 |
|
4.3 | Dự báo xu thế chuyển dịch cơ cấu sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch |
|
|
|
a | Dự báo các yếu tố tác động đến xu thế chuyển dịch cơ cấu sử dụng đất (dự báo về điều kiện tự nhiên, các nguồn tài nguyên, kinh tế - xã hội, kết quả điều tra đánh giá về chất lượng đất, thoái hóa đất, ô nhiễm đất, tiềm năng đất đai; quốc phòng, an ninh; dự báo tác động của biến đổi khí hậu và nước biển dâng và các yếu tố khác có liên quan) | 6 (5ĐCV3, 1ĐCV1) | 5 |
|
b | Dự báo xu thế chuyển dịch đất đai của xã, gồm: các loại đất trong nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp và khả năng khai thác đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng trong kỳ quy hoạch sử dụng đất và các loại đất quy định tại Điều 9 Luật Đất đai và các điều 4, 5 và 6 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP. | 6 (5ĐCV3, 1ĐCV1) | 9 |
|
4.4 | Xây dựng báo cáo chuyên đề xác định các quan điểm, mục tiêu và dự báo xu thế chuyển dịch cơ cấu sử dụng đất | 6 (5ĐCV3, 1ĐCV1) | 15 |
|
5 | Định hướng sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch | 6 (5ĐCV3, 1ĐCV1) |
|
|
5.1 | Xác định cơ sở xây dựng định hướng sử dụng đất đáp ứng nhu cầu sử dụng đất để phát triển kinh tế - xã hội; bảo đảm quốc phòng, an ninh; bảo vệ môi trường, phòng, chống thiên tai, thích ứng với biến đổi khí hậu | 6 (5ĐCV3, 1ĐCV1) | 1 |
|
5.2 | Định hướng sử dụng đất, tầm nhìn đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội; bảo đảm quốc phòng, an ninh; bảo vệ môi trường, thích ứng với biến đổi khí hậu; bảo đảm phù hợp, đồng bộ giữa quy hoạch sử dụng đất với quy hoạch giao thông, quy hoạch đô thị và nông thôn | 6 (5ĐCV3, 1ĐCV1) | 10 |
|
5.3 | Xây dựng báo cáo chuyên đề định hướng sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch | 6 (5ĐCV3, 1ĐCV1) | 15 |
|
6 | Xây dựng phương án quy hoạch sử dụng đất |
|
|
|
6.1 | Xác định các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội trong kỳ quy hoạch sử dụng đất, gồm: Các chỉ tiêu về kinh tế - xã hội, chỉ tiêu về bảo đảm quốc phòng, an ninh; chỉ tiêu về bảo vệ môi trường, thích ứng với biến đổi khí hậu; chỉ tiêu về phát triển kết cấu hạ tầng | 6 (5ĐCV3, 1ĐCV1) | 6 |
|
6.2 | Tổng hợp nhu cầu sử dụng đất, cân đối để xác định các chỉ tiêu sử dụng đất trong nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp và nhóm đất chưa sử dụng theo quy định tại Điều 9 Luật Đất đai và điều 4, 5 và 6 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP, trong đó xác định diện tích các loại đất để bảo đảm chính sách hỗ trợ đất đai cho đồng bào dân tộc thiểu số; xây dựng hệ thống biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ kèm theo | 6 (5ĐCV3, 1ĐCV1) | 65 |
|
6.3 | Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất, gồm: Chỉ tiêu sử dụng đất do cấp tỉnh phân bổ cho cấp xã và các chỉ tiêu sử dụng đất còn lại trong kỳ quy hoạch sử dụng đất theo nhu cầu sử dụng đất của xã | 6 (5ĐCV3, 1ĐCV1) | 16 |
|
6.4 | Xác định diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng trong thời kỳ quy hoạch | 6 (5ĐCV3, 1ĐCV1) | 6 |
|
6.5 | Xác định diện tích đất cần thu hồi trong thời kỳ quy hoạch | 6 (5ĐCV3, 1ĐCV1) | 11 |
|
6.6 | Xác định diện tích đất cần chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại khoản 1 Điều 121 Luật Đất đai trong thời kỳ quy hoạch | 6 (5ĐCV3, 1ĐCV1) | 11 |
|
6.7 | Xác định ranh giới, vị trí, diện tích khu vực lấn biển để sử dụng vào mục đích nông nghiệp, phi nông nghiệp | 6 (5ĐCV3, 1ĐCV1) | 6 |
|
6.8 | Khoanh vùng các khu vực sử dụng đất cần quản lý nghiêm ngặt trong thời kỳ quy hoạch cấp xã, gồm: đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên | 6 (5ĐCV3, 1ĐCV1) | 5 |
|
6.9 | Phân kỳ quy hoạch sử dụng cho từng kỳ kế hoạch 05 năm theo nội dung quy định tại các tiết từ 6.3 đến 6.8. | 6 (5ĐCV3, 1ĐCV1) | 12 |
|
6.10 | Giải pháp, nguồn lực thực hiện quy hoạch sử dụng đất | 6 (5ĐCV3, 1ĐCV1) | 9 |
|
a | Giải pháp bảo vệ, cải tạo đất, bảo vệ môi trường và ứng phó biến đổi khí hậu | 6 (5ĐCV3, 1ĐCV1) | 3 |
|
b | Giải pháp về nguồn lực thực hiện quy hoạch sử dụng đất | 6 (5ĐCV3, 1ĐCV1) | 3 |
|
c | Giải pháp tổ chức thực hiện và giám sát thực hiện quy hoạch sử dụng đất | 6 (5ĐCV3, 1ĐCV1) | 3 |
|
6.11 | Xây dựng hệ thống biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ | 6 (5ĐCV3, 1ĐCV1) | 9 |
|
6.12 | Lập bản đồ quy hoạch sử dụng đất cấp xã | 5 (4ĐCV3, 1ĐCV1) | 20 |
|
6.13 | Xây dựng báo cáo chuyên đề về phương án quy hoạch sử dụng đất cấp xã | 6 (5ĐCV3, 1ĐCV1) | 28 |
|
7 | Nội dung kế hoạch sử dụng đất 05 năm cấp xã trong quy hoạch sử dụng đất cấp xã |
|
|
|
7.1 | Tổng hợp nhu cầu sử dụng đất và xác định chỉ tiêu sử dụng đất theo loại đất trong nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp và nhóm đất chưa sử dụng quy định tại Điều 9 Luật Đất đai và các điều 4, 5 và 6 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP | 6 (5ĐCV3, 1ĐCV1) | 32 |
|
a | Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất theo loại đất đã được xác định trong kế hoạch kỳ trước và chỉ tiêu sử dụng đất theo loại đất quy định tại khoản 4 Điều 67 Luật Đất đai được tiếp tục thực hiện trong kỳ kế hoạch | 6 (5ĐCV3, 1ĐCV1) | 8 |
|
b | Xác định chỉ tiêu sử dụng đất theo loại đất quy định tại Điều 78 và Điều 79 Luật Đất đai thực hiện trong kỳ kế hoạch mà chưa có các văn bản theo quy định tại khoản 4 Điều 67 Luật Đất đai | 6 (5ĐCV3, 1ĐCV1) | 8 |
|
c | Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất theo nhu cầu sử dụng đất không thuộc quy định tại điểm a, điểm b khoản này và khoản 5 Điều 116 Luật Đất đai của cấp xã dự kiến thực hiện trong kỳ kế hoạch | 6 (5ĐCV3, 1ĐCV1) | 8 |
|
d | Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất theo các điểm a, b và c khoản này theo loại đất và được phân theo từng năm kế hoạch | 6 (5ĐCV3, 1ĐCV1) | 8 |
|
7.2 | Xác định diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng trong kỳ kế hoạch | 6 (5ĐCV3, 1ĐCV1) | 6 |
|
7.3 | Xác định diện tích đất cần thu hồi trong kỳ kế hoạch | 6 (5ĐCV3, 1ĐCV1) | 6 |
|
7.4 | Xác định diện tích đất cần chuyển mục đích sử dụng đất trong kỳ kế hoạch | 6 (5ĐCV3, 1ĐCV1) | 6 |
|
7.5 | Xác định ranh giới, vị trí, diện tích khu vực lấn biển để sử dụng vào mục đích nông nghiệp, phi nông nghiệp | 6 (5ĐCV3, 1ĐCV1) | 6 |
|
7.6 | Xác định danh mục các công trình, dự án dự kiến thực hiện trong năm kế hoạch, gồm: các công trình, dự án quy định tại điểm a, b và c tiết 7.1. Việc xác định danh mục các công trình, dự án phải xác định cụ thể các dự án bố trí đất ở, đất sản xuất cho đồng bào dân tộc thiểu số (nếu có); diện tích đất để đấu giá quyền sử dụng đất, các dự án thu hồi đất trong kỳ kế hoạch, dự án tái định cư, đất sản xuất dự kiến bồi thường cho người có đất thu hồi | 6 (5ĐCV3, 1ĐCV1) | 11 |
|
7.7 | Dự kiến các nguồn thu, chi từ tiền sử dụng đất, tiền thuê đất và thu hồi đất trong kỳ kế hoạch | 6 (5ĐCV3, 1ĐCV1) | 3 |
|
7.8 | Lập bản đồ kế hoạch sử dụng đất cấp xã | 5 (4ĐCV3, 1ĐCV1) | 12 |
|
a | Bản đồ kế hoạch sử dụng đất thể hiện trên nền bản đồ quy hoạch sử dụng đất cấp xã đối với các khu vực có công trình, dự án nằm trong danh mục thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất | 5 (4ĐCV3, 1ĐCV1) | 6 |
|
b | Bản đồ hoặc bản vẽ thể hiện vị trí, ranh giới, diện tích, loại đất đối với các công trình, dự án quy định tại điểm a khoản này trên nền bản đồ địa chính. Trường hợp không có bản đồ địa chính thì sử dụng trên nền bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã | 5 (4ĐCV3, 1ĐCV1) | 6 |
|
7.9 | Xây dựng báo cáo chuyên đề kế hoạch sử dụng đất cấp xã | 6 (5ĐCV3, 1ĐCV1) | 20 |
|
8 | Xây dựng báo cáo quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất 05 năm cấp xã |
|
|
|
8.1 | Xây dựng báo cáo quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất 05 năm của quy hoạch sử dụng đất cấp xã; các tài liệu có liên quan | 6 (5ĐCV3, 1ĐCV1) | 46 |
|
8.2 | Xây dựng báo cáo tóm tắt quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất 05 năm của quy hoạch sử dụng đất cấp xã | 6 (5ĐCV3, 1ĐCV1) | 12 |
|
Ghi chú: Định mức lao động tại Bảng trên tính cho nhiệm vụ lập quy hoạch sử dụng đất cấp xã. Khi thực hiện nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp xã, căn cứ nội dung và khối lượng công việc thực hiện điều chỉnh được áp dụng định mức cho các nội dung công việc tương ứng quy định tại bảng mức nêu trên.
b). Định mức dụng cụ
Bảng số 14
STT | Danh mục dụng cụ | Đơn vị tính | Thời hạn sử dụng (tháng) | Định mức | |
Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | ||||
1 | Bàn làm việc | Cái | 96 | 1.482 |
|
2 | Ghế văn phòng | Cái | 96 | 1.482 |
|
3 | Chuột máy tính | Cái | 12 | 2.224 |
|
4 | Bút trình chiếu | Cái | 12 | 9 |
|
5 | Màn chiếu điện | Cái | 12 | 9 |
|
6 | Máy tính casio | Cái | 60 | 371 |
|
7 | Giá để tài liệu | Cái | 60 | 618 |
|
8 | Hòm đựng tài liệu | Cái | 60 | 618 |
|
9 | Cặp đựng tài liệu | Cái | 60 | 2.224 |
|
10 | Quần áo bảo hộ lao động | Cái | 36 |
| 60 |
11 | Quần áo mưa | Bộ | 12 |
| 30 |
12 | Ba lô | Bộ | 12 |
| 60 |
13 | Đồng hồ treo tường | Cái | 24 | 618 |
|
14 | Ổn áp dùng chung 10A | Cái | 36 | 618 |
|
15 | Lưu điện cho máy tính | Cái | 36 | 1.428 |
|
16 | Máy hút ẩm 2 KW | Cái | 60 | 206 |
|
17 | Máy hút bụi 1,5 KW | Cái | 60 | 124 |
|
18 | Quạt thông gió 0,04 KW | Cái | 60 | 618 |
|
19 | Quạt trần 0,1 KW | Cái | 60 | 309 |
|
20 | Máy ảnh kỹ thuật số | Cái | 60 |
| 70 |
21 | Máy định vị cầm tay (GPS) | Cái | 60 |
| 70 |
22 | Sạc pin | Cái | 60 |
| 35 |
23 | Pin máy ảnh kỹ thuật số và máy định vị | Cái | 60 |
| 280 |
24 | Bộ đèn neon 0,04 KW | Bộ | 36 | 618 |
|
Ghi chú:
1. Cơ cấu định mức dụng cụ lao động tại Bảng trên theo các nội dung công việc như sau:
STT | Hạng mục | Cơ cấu (%) | |
Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | ||
| Tổng số | 100,00 | 100,00 |
1 | Điều tra, thu thập thông tin, tài liệu | 6,11 |
|
2 | Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, hiện trạng môi trường, biến đổi khí hậu và đánh giá các nguồn lực tác động trực tiếp đến việc sử dụng đất của cấp xã | 10,99 |
|
3 | Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất, biến động sử dụng đất 10 năm trước, kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất kỳ trước | 14,97 |
|
4 | Xác định các quan điểm, mục tiêu và dự báo xu thế chuyển dịch cơ cấu sử dụng đất | 7,54 |
|
5 | Định hướng sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch | 5,00 |
|
6 | Xây dựng phương án quy hoạch sử dụng đất | 31,76 |
|
7 | Nội dung kế hoạch sử dụng đất 05 năm cấp xã trong quy hoạch sử dụng đất cấp xã | 17,14 |
|
8 | Xây dựng báo cáo quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất 05 năm cấp xã | 6,49 |
|
2. Định mức dụng cụ lao động tại Bảng trên tính cho nhiệm vụ lập quy hoạch sử dụng đất cấp xã. Khi thực hiện nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp xã, căn cứ nội dung và khối lượng công việc thực hiện điều chỉnh được áp dụng định mức cho các nội dung công việc tương ứng quy định tại bảng mức nêu trên.
c) Định mức tiêu hao vật liệu
Bảng số 15
STT | Danh mục vật liệu | Đơn vị tính | Định mức | |
Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | |||
1 | USB (32G) | Cái | 85 | 3 |
2 | Bút dạ màu | Bộ | 10 | 2 |
3 | Bút nhớ dòng | Cái | 10 | 2 |
4 | Bút bi nước My gel | Cái | 10 | 6 |
5 | Mực in A3 Laser | Hộp | 1 |
|
6 | Mực in A4 Laser | Hộp | 8 |
|
7 | Mực in màu A4 | Hộp | 3 |
|
8 | Mực in màu A3 | Hộp | 1 |
|
9 | Mực in Ploter (6 hộp) | Bộ | 2 |
|
10 | Đầu phun màu A0 | Chiếc | 1 |
|
11 | Đầu phun màu A4 | Chiếc | 2 |
|
12 | Đầu phun màu A3 | Chiếc | 1 |
|
13 | Ổ cứng gắn ngoài (2TB) | Cái | 1 |
|
14 | Mực phô tô | Hộp | 9 |
|
15 | Sổ ghi chép | Cuốn |
| 15 |
16 | Giấy A3 | Gram | 10 |
|
17 | Giấy A4 | Gram | 88 |
|
18 | Giấy in A0 | Cuộn | 10 |
|
Ghi chú:
1. Cơ cấu định mức tiêu hao vật liệu tại Bảng trên theo các nội dung công việc như sau:
STT | Hạng mục | Cơ cấu (%) | |
Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | ||
| Tổng số | 100,00 | 100,00 |
1 | Điều tra, thu thập thông tin, tài liệu | 2,46 | 100,00 |
2 | Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, hiện trạng môi trường, biến đổi khí hậu và đánh giá các nguồn lực tác động trực tiếp đến việc sử dụng đất của cấp xã | 2,48 |
|
3 | Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất, biến động sử dụng đất 10 năm trước, kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất kỳ trước | 3,57 |
|
4 | Xác định các quan điểm, mục tiêu và dự báo xu thế chuyển dịch cơ cấu sử dụng đất | 4,24 |
|
5 | Định hướng sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch | 6,12 |
|
6 | Xây dựng phương án quy hoạch sử dụng đất | 20,01 |
|
7 | Nội dung kế hoạch sử dụng đất 05 năm cấp xã trong quy hoạch sử dụng đất cấp xã | 20,72 |
|
8 | Xây dựng báo cáo quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất 05 năm cấp xã | 40,40 |
|
2. Định mức tiêu hao vật liệu tại Bảng trên tính cho nhiệm vụ lập quy hoạch sử dụng đất cấp xã. Khi thực hiện nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp xã, căn cứ nội dung và khối lượng công việc thực hiện điều chỉnh được áp dụng định mức cho các nội dung công việc tương ứng quy định tại bảng mức nêu trên.
d) Định mức tiêu hao năng lượng
Bảng số 16
STT | Danh mục năng lượng | Đơn vị tính | Định mức | |
Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | |||
1 | Điện năng tiêu hao cho dụng cụ lao động | Kwh | 5.698 |
|
2 | Điện năng tiêu hao cho máy móc, thiết bị | Kwh | 10.720 |
|
Ghi chú:
1. Cơ cấu định mức tiêu hao năng lượng tại Bảng trên theo các nội dung công việc như sau:
STT | Hạng mục | Cơ cấu (%) | |
Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | ||
| Tổng số | 100,00 |
|
1 | Điều tra, thu thập thông tin, tài liệu | 6,11 |
|
2 | Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, hiện trạng môi trường, biến đổi khí hậu và đánh giá các nguồn lực tác động trực tiếp đến việc sử dụng đất của cấp xã | 10,99 |
|
3 | Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất, biến động sử dụng đất 10 năm trước, kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất kỳ trước | 14,97 |
|
4 | Xác định các quan điểm, mục tiêu và dự báo xu thế chuyển dịch cơ cấu sử dụng đất | 7,54 |
|
5 | Định hướng sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch | 5,00 |
|
6 | Xây dựng phương án quy hoạch sử dụng đất | 31,76 |
|
7 | Nội dung kế hoạch sử dụng đất 05 năm cấp xã trong quy hoạch sử dụng đất cấp xã | 17,14 |
|
8 | Xây dựng báo cáo quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất 05 năm cấp xã | 6,49 |
|
2. Định mức tiêu hao năng lượng tại Bảng trên cho nhiệm vụ lập quy hoạch sử dụng đất cấp xã. Khi thực hiện nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp xã, căn cứ nội dung và khối lượng công việc thực hiện điều chỉnh được áp dụng định mức cho các nội dung công việc tương ứng quy định tại bảng mức nêu trên.
đ) Định mức tiêu hao nhiên liệu
Bảng số 17
STT | Danh mục nhiên liệu | Đơn vị tính | Định mức | |
Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | |||
1 | Xăng xe | Lít |
| 350 |
Ghi chú:
1. Cơ cấu định mức tiêu hao nhiên liệu tại Bảng trên tính cho nội dung công việc Điều tra, thu thập thông tin, tài liệu (công tác ngoại nghiệp).
2. Định mức tiêu hao nhiêu liệu tại Bảng trên cho nhiệm vụ lập quy hoạch sử dụng đất cấp xã. Khi thực hiện nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp xã, căn cứ nội dung và khối lượng công việc thực hiện điều chỉnh được áp dụng định mức cho các nội dung công việc tương ứng quy định tại bảng mức nêu trên.
e) Định mức sử dụng máy móc, thiết bị
Bảng số 18
STT | Danh mục thiết bị | Đơn vị tính | Thời hạn sử dụng (tháng) | Công suất (Kw) | Định mức | |
Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | |||||
1 | Máy in A3 | Cái | 60 | 0,5 | 1 |
|
2 | Máy in A4 | Cái | 60 | 0,4 | 4,4 |
|
3 | Máy in màu A4 | Cái | 60 | 0,4 | 1,7 |
|
4 | Máy in màu A3 | Cái | 60 | 0,4 | 1,0 |
|
5 | Máy in Ploter | Cái | 60 | 0,4 | 12,5 |
|
6 | Máy vi tính | Bộ | 60 | 0,4 | 1.608 |
|
7 | Bộ máy tính cấu hình cao | Bộ | 60 | 0,4 | 185 |
|
8 | Máy điều hoà nhiệt độ | Bộ | 96 | 2,2 | 159 |
|
9 | Máy chiếu Projector | Cái | 60 | 0,5 | 9 |
|
10 | Máy tính xách tay | Cái | 60 | 0,5 |
| 51 |
11 | Máy phô tô | Cái | 96 | 1,5 | 3 |
|
12 | Ô tô 7 chỗ | Cái | 180 |
|
| 34 |
Ghi chú:
1. Cơ cấu định mức sử dụng máy móc, thiết bị tại Bảng trên theo các nội dung công việc như sau:
STT | Hạng mục | Cơ cấu (%) | |
Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | ||
| Tổng số | 100,00 | 100,00 |
1 | Điều tra, thu thập thông tin, tài liệu | 6,11 | 100,00 |
2 | Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, hiện trạng môi trường, biến đổi khí hậu và đánh giá các nguồn lực tác động trực tiếp đến việc sử dụng đất của cấp xã | 10,99 |
|
3 | Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất, biến động sử dụng đất 10 năm trước, kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất kỳ trước | 14,97 |
|
4 | Xác định các quan điểm, mục tiêu và dự báo xu thế chuyển dịch cơ cấu sử dụng đất | 7,54 |
|
5 | Định hướng sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch | 5,00 |
|
6 | Xây dựng phương án quy hoạch sử dụng đất | 31,76 |
|
7 | Nội dung kế hoạch sử dụng đất 05 năm cấp xã trong quy hoạch sử dụng đất cấp xã | 17,14 |
|
8 | Xây dựng báo cáo quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất 05 năm cấp xã | 6,49 |
|
2. Định mức sử dụng máy móc, thiết bị tại Bảng trên tính cho nhiệm vụ lập quy hoạch sử dụng đất cấp xã. Khi thực hiện nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp xã, căn cứ nội dung và khối lượng công việc thực hiện điều chỉnh được áp dụng định mức cho các nội dung công việc tương ứng quy định tại bảng mức nêu trên.
Điều 9. Định mức lập, điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất 05 năm cấp xã
1. Nội dung công việc
Nội dung công việc trong lập kế hoạch sử dụng đất 05 năm cấp xã trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 29/2024/TT- BTNMT ngày 12 tháng 12 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và Thông tư số 23/2025/TT-BNNMT ngày 20 tháng 6 năm 2025 của Bộ Nông nghiệp và Môi trường Quy định phân cấp, phân định thẩm quyền quản lý nhà nước trong lĩnh vực đất đai.
a) Điều tra, thu thập thông tin, tài liệu được thực hiện theo quy định tại Điều 34 Thông tư số 29/2024/TT-BTNMT đã được sửa đổi tại khoản 2 Điều 9 Thông tư số 23/2025/TT-BNNMT.
b) Phân tích, đánh giá về điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội, hiện trạng môi trường, biến đổi khí hậu và đánh giá các nguồn lực tác động trực tiếp đến sử dụng đất của cấp xã được thực hiện theo quy định tại Điều 35 Thông tư số 29/2024/TT- BTNMT đã được sửa đổi tại khoản 2 Điều 9 Thông tư số 23/2025/TT-BNNMT.
c) Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất, biến động sử dụng đất 05 năm trước, kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất kỳ trước được thực hiện theo quy định Điều 38 Thông tư số 29/2024/TT-BTNMT đã được sửa đổi tại khoản 2 Điều 9 Thông tư số 23/2025/TT-BNNMT.
d) Kế hoạch sử dụng đất 05 năm cấp xã được thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 9 Thông tư số 23/2025/TT-BNNMT.
đ) Xây dựng báo cáo và báo cáo tóm tắt kế hoạch sử dụng đất cấp xã được thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 9 Thông tư số 23/2025/TT-BNNMT.
2. Định mức
a) Định mức lao động
Bảng số 19
TT | Nội dung công việc | Định biên | Định mức | |
Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | |||
1 | Điều tra, thu thập thông tin, tài liệu |
|
|
|
1.1 | Điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu liên quan đến lập kế hoạch sử dụng đất cấp xã, gồm: quy hoạch tỉnh, quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh; quy hoạch đô thị của thành phố đối với trường hợp không lập quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh; các quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành; kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương; điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của địa phương; hiện trạng sử dụng đất, biến động đất đai, tiềm năng đất đai và kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất thời kỳ trước của cấp xã; nhu cầu, khả năng sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực và của địa phương; định mức sử dụng đất, tiến bộ khoa học và công nghệ có liên quan đến việc sử dụng đất | 5 (4ĐCV3, 1ĐCV1) |
| 38 |
1.2 | Tổng hợp, phân loại và đánh giá các thông tin, tài liệu điều tra, thu thập |
|
|
|
a | Sắp xếp, phân loại theo chuyên mục, nguồn thông tin | 5 (4ĐCV3, 1ĐCV1) | 8 |
|
b | Phân tích, đánh giá tính chính xác, khách quan để lựa chọn thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ sử dụng trong lập quy hoạch sử dụng đất | 5 (4ĐCV3, 1ĐCV1) | 10 |
|
1.3 | Điều tra, khảo sát thực địa | 5 (4ĐCV3, 1ĐCV1) | 4 | 12 |
a | Xác định những nội dung cần điều tra, khảo sát thực địa; xây dựng kế hoạch điều tra, khảo sát thực địa | 5 (4ĐCV3, 1ĐCV1) | 1 |
|
b | Điều tra, khảo sát thực địa, gồm: các nội dung chính tác động đến kế hoạch sử dụng đất cấp xã (các khu vực dự kiến phát triển các công trình hạ tầng của quốc gia, vùng, tỉnh trên địa bàn cấp xã; các công trình hạ tầng của cấp xã; các khu vực có khả năng phát triển hệ thống đô thị, khu công nghiệp, khu thương mại - dịch vụ, khu vực chuyên canh lúa chất lượng cao, khu vực có lợi thế cho phát triển các ngành, lĩnh vực của xã và các yếu tố khác có liên quan); các thông tin phục vụ để tiến hành khoanh vùng định hướng không gian sử dụng đất, dự báo xu thế chuyển dịch đất đai và các nội dung khác liên quan (nếu có) | 5 (4ĐCV3, 1ĐCV1) |
| 12 |
c | Chỉnh lý bổ sung thông tin, tài liệu trên cơ sở kết quả điều tra, khảo sát thực địa | 5 (4ĐCV3, 1ĐCV1) | 3 |
|
1.4 | Tổng hợp và xây dựng báo cáo chuyên đề kết quả điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu | 5 (4ĐCV3, 1ĐCV1) | 10 |
|
2 | Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, hiện trạng môi trường, biến đổi khí hậu và đánh giá các nguồn lực tác động trực tiếp đến việc sử dụng đất của cấp xã |
|
|
|
2.1 | Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, tài nguyên và môi trường | 5 (4ĐCV3, 1ĐCV1) | 18 |
|
a | Phân tích đặc điểm điều kiện tự nhiên, gồm: vị trí địa lý, địa hình, địa mạo, địa chất, khí hậu, thuỷ văn và các yếu tố khác có liên quan | 5 (4ĐCV3, 1ĐCV1) | 4 |
|
b | Phân tích đặc điểm các nguồn tài nguyên, gồm: đất, nước, rừng, biển, khoáng sản và các yếu tố khác có liên quan (nếu có) | 5 (4ĐCV3, 1ĐCV1) | 4 |
|
c | Phân tích hiện trạng môi trường, gồm: không khí, đất, nước, chất thải rắn, sản xuất nông nghiệp và làng nghề; hoạt động khai thác khoáng sản và các yếu tố khác có liên quan (nếu có) | 5 (4ĐCV3, 1ĐCV1) | 5 |
|
d | Phân tích, đánh giá tác động của biến đổi khí hậu đến việc sử dụng đất, gồm: nước biển dâng, xâm nhập mặn, hoang mạc hóa, sa mạc hóa; xói mòn, sạt lở đất và các yếu tố khác có liên quan (nếu có) | 5 (4ĐCV3, 1ĐCV1) | 5 |
|
2.2 | Phân tích, đánh giá thực trạng phát triển kinh tế - xã hội (tăng trưởng kinh tế; cơ cấu kinh tế theo khu vực kinh tế; thực trạng sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực; thực trạng phát triển đô thị và phát triển nông thôn; tình hình dân số, lao động, việc làm và thu nhập, tập quán có liên quan đến sử dụng đất và các yếu tố khác có liên quan) | 5 (4ĐCV3, 1ĐCV1) | 9 |
|
2.3 | Phân tích, đánh giá các nguồn lực tác động trực tiếp đến việc sử dụng đất của cấp xã, gồm: các nguồn lực tự nhiên, nguồn nhân lực, công nghệ, hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, khả năng đầu tư công và thu hút đầu tư ngoài ngân sách có liên quan đến việc sử dụng đất; các nguồn lực khác có liên quan đến việc sử dụng đất | 5 (4ĐCV3, 1ĐCV1) | 8 |
|
2.4 | Xây dựng báo cáo phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, hiện trạng môi trường, biến đổi khí hậu và đánh giá các nguồn lực tác động trực tiếp đến việc sử dụng đất của cấp xã | 5 (4ĐCV3, 1ĐCV1) | 17 |
|
3 | Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất, biến động sử dụng đất 05 năm trước, kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất kỳ trước |
|
|
|
3.1 | Hiện trạng sử dụng đất theo loại đất quy định tại Điều 9 Luật Đất đai và các điều 4, 5 và 6 Nghị định 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai | 6 (5ĐCV3, 1ĐCV1) | 9 |
|
3.2 | Biến động sử dụng đất theo loại đất quy định tại Điều 9 Luật Đất đai và các điều 4, 5 và 6 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP | 6 (5ĐCV3, 1ĐCV1) | 9 |
|
3.3 | Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất kỳ trước (kết quả thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp; kết quả thực hiện các chỉ tiêu sử dụng đất; kết quả thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất và các nội dung khác có liên quan). Trường hợp chưa có kế hoạch sử dụng đất kỳ trước thì đánh giá trên cơ sở nội dung quy hoạch sử dụng đất cấp xã trong quy hoạch sử dụng đất cấp huyện đã được phê duyệt (trước ngày 01/7/2025) | 6 (5ĐCV3, 1ĐCV1) | 18 |
|
3.4 | Phân tích, đánh giá hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường trong việc sử dụng đất | 6 (5ĐCV3, 1ĐCV1) | 4 |
|
3.5 | Phân tích, đánh giá mặt được, tồn tại, nguyên nhân, bài học kinh nghiệm và giải pháp khắc phục | 6 (5ĐCV3, 1ĐCV1) | 4 |
|
3.6 | Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất phục vụ lập kế hoạch sử dụng đất cấp xã | 5 (4ĐCV3, 1ĐCV1) | 9 |
|
3.7 | Xây dựng báo cáo chuyên đề phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất, biến động sử dụng đất 10 năm trước, kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất cấp xã kỳ trước | 6 (5ĐCV3, 1ĐCV1) | 18 |
|
4 | Nội dung kế hoạch sử dụng đất 05 năm cấp xã trong quy hoạch sử dụng đất cấp xã |
|
|
|
4.1 | Tổng hợp nhu cầu sử dụng đất và xác định chỉ tiêu sử dụng đất theo loại đất trong nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp và nhóm đất chưa sử dụng quy định tại Điều 9 Luật Đất đai và các điều 4, 5 và 6 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP | 6 (5ĐCV3, 1ĐCV1) | 32 |
|
a | Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất theo loại đất đã được xác định trong kế hoạch kỳ trước và chỉ tiêu sử dụng đất theo loại đất quy định tại khoản 4 Điều 67 Luật Đất đai được tiếp tục thực hiện trong kỳ kế hoạch | 6 (5ĐCV3, 1ĐCV1) | 8 |
|
b | Xác định chỉ tiêu sử dụng đất theo loại đất quy định tại Điều 78 và Điều 79 Luật Đất đai thực hiện trong kỳ kế hoạch mà chưa có các văn bản theo quy định tại khoản 4 Điều 67 Luật Đất đai | 6 (5ĐCV3, 1ĐCV1) | 8 |
|
c | Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất theo nhu cầu sử dụng đất không thuộc quy định tại điểm a, điểm b khoản này và khoản 5 Điều 116 Luật Đất đai của cấp xã dự kiến thực hiện trong kỳ kế hoạch | 6 (5ĐCV3, 1ĐCV1) | 8 |
|
d | Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất theo các điểm a, b và c khoản này theo loại đất và được phân theo từng năm kế hoạch | 6 (5ĐCV3, 1ĐCV1) | 8 |
|
4.2 | Xác định diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng trong kỳ kế hoạch | 6 (5ĐCV3, 1ĐCV1) | 6 |
|
4.3 | Xác định diện tích đất cần thu hồi trong kỳ kế hoạch | 6 (5ĐCV3, 1ĐCV1) | 6 |
|
4.4 | Xác định diện tích đất cần chuyển mục đích sử dụng đất trong kỳ kế hoạch | 6 (5ĐCV3, 1ĐCV1) | 6 |
|
4.5 | Xác định ranh giới, vị trí, diện tích khu vực lấn biển để sử dụng vào mục đích nông nghiệp, phi nông nghiệp | 6 (5ĐCV3, 1ĐCV1) | 6 |
|
4.6 | Xác định danh mục các công trình, dự án dự kiến thực hiện trong năm kế hoạch, gồm: các công trình, dự án quy định tại điểm a, b và c tiết 7.1. Việc xác định danh mục các công trình, dự án phải xác định cụ thể các dự án bố trí đất ở, đất sản xuất cho đồng bào dân tộc thiểu số (nếu có); diện tích đất để đấu giá quyền sử dụng đất, các dự án thu hồi đất trong kỳ kế hoạch, dự án tái định cư, đất sản xuất dự kiến bồi thường cho người có đất thu hồi | 6 (5ĐCV3, 1ĐCV1) | 11 |
|
4.7 | Dự kiến các nguồn thu, chi từ tiền sử dụng đất, tiền thuê đất và thu hồi đất trong kỳ kế hoạch | 6 (5ĐCV3, 1ĐCV1) | 2 |
|
4.8 | Lập bản đồ kế hoạch sử dụng đất cấp xã | 5 (4ĐCV3, 1ĐCV1) | 10 |
|
a | Bản đồ kế hoạch sử dụng đất thể hiện trên nền bản đồ quy hoạch sử dụng đất cấp xã đối với các khu vực có công trình, dự án nằm trong danh mục thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất | 5 (4ĐCV3, 1ĐCV1) | 5 |
|
b | Bản đồ hoặc bản vẽ thể hiện vị trí, ranh giới, diện tích, loại đất đối với các công trình, dự án quy định tại điểm a khoản này trên nền bản đồ địa chính. Trường hợp không có bản đồ địa chính thì sử dụng trên nền bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã | 5 (4ĐCV3, 1ĐCV1) | 5 |
|
4.9 | Xây dựng báo cáo chuyên đề kế hoạch sử dụng đất cấp xã | 6 (5ĐCV3, 1ĐCV1) | 20 |
|
5 | Xây dựng báo cáo và báo cáo tóm tắt kế hoạch sử dụng đất cấp xã; các tài liệu có liên quan |
|
|
|
5.1 | Xây dựng báo cáo kế hoạch sử dụng đất 05 năm cấp xã; các tài liệu có liên quan | 6 (5ĐCV3, 1ĐCV1) | 38 |
|
5.2 | Xây dựng báo cáo tóm tắt kế hoạch sử dụng đất 05 năm cấp xã | 6 (5ĐCV3, 1ĐCV1) | 8 |
|
Ghi chú: Định mức lao động tại Bảng trên tính cho nhiệm vụ lập kế hoạch sử dụng đất cấp xã. Khi thực hiện nhiệm vụ điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất cấp xã, căn cứ nội dung và khối lượng công việc thực hiện điều chỉnh được áp dụng định mức cho các nội dung công việc tương ứng quy định tại bảng mức nêu trên.
b) Định mức dụng cụ
Bảng số 20
STT | Danh mục dụng cụ | Đơn vị tính | Thời hạn sử dụng (tháng) | Định mức | |
Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | ||||
1 | Bàn làm việc | Cái | 96 | 513 |
|
2 | Ghế văn phòng | Cái | 96 | 513 |
|
3 | Chuột máy tính | Cái | 12 | 770 |
|
4 | Bút trình chiếu | Cái | 12 | 7 |
|
5 | Màn chiếu điện | Cái | 12 | 7 |
|
6 | Máy tính casio | Cái | 60 | 128 |
|
7 | Giá để tài liệu | Cái | 60 | 214 |
|
8 | Hòm đựng tài liệu | Cái | 60 | 214 |
|
9 | Cặp đựng tài liệu | Cái | 60 | 770 |
|
10 | Quần áo bảo hộ lao động | Cái | 36 |
| 30 |
11 | Quần áo mưa | Bộ | 12 |
| 15 |
12 | Ba lô | Bộ | 12 |
| 30 |
13 | Đồng hồ treo tường | Cái | 24 | 214 |
|
14 | Ổn áp dùng chung 10A | Cái | 36 | 214 |
|
15 | Lưu điện cho máy tính | Cái | 36 | 513 |
|
16 | Máy hút ẩm 2 KW | Cái | 60 | 71 |
|
17 | Máy hút bụi 1,5 KW | Cái | 60 | 43 |
|
18 | Quạt thông gió 0,04 KW | Cái | 60 | 214 |
|
19 | Quạt trần 0,1 KW | Cái | 60 | 107 |
|
20 | Máy ảnh kỹ thuật số | Cái | 60 |
| 36 |
21 | Máy định vị cầm tay (GPS) | Cái | 60 |
| 36 |
22 | Sạc pin | Cái | 60 |
| 18 |
23 | Pin máy ảnh kỹ thuật số và máy định vị | Cái | 60 |
| 144 |
24 | Bộ đèn neon 0,04 KW | Bộ | 36 | 214 |
|
Ghi chú:
1. Cơ cấu định mức dụng cụ lao động tại Bảng trên theo các nội dung công việc như sau:
STT | Hạng mục | Cơ cấu (%) | |
Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | ||
| Tổng số | 100,00 | 100,00 |
1 | Điều tra, thu thập thông tin, tài liệu | 8,96 | 100,00 |
2 | Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, hiện trạng môi trường, biến đổi khí hậu và đánh giá các nguồn lực tác động trực tiếp đến việc sử dụng đất của cấp xã | 18,71 |
|
3 | Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất, biến động sử dụng đất 05 năm trước, kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất kỳ trước | 22,37 |
|
4 | Nội dung kế hoạch sử dụng đất 05 năm cấp xã trong quy hoạch sử dụng đất cấp xã | 38,27 |
|
5 | Xây dựng báo cáo và báo cáo tóm tắt kế hoạch sử dụng đất cấp xã; các tài liệu có liên quan | 11,69 |
|
2. Định mức dụng cụ lao động tại Bảng trên tính cho nhiệm vụ lập quy hoạch sử dụng đất cấp xã. Khi thực hiện nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp xã, căn cứ nội dung và khối lượng công việc thực hiện điều chỉnh được áp dụng định mức cho các nội dung công việc tương ứng quy định tại bảng mức nêu trên.
c) Định mức tiêu hao vật liệu
Bảng số 21
STT | Danh mục vật liệu | Đơn vị tính | Định mức | |
Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | |||
1 | USB (32G) | Cái | 70 | 3 |
2 | Bút dạ màu | Bộ | 10 | 2 |
3 | Bút nhớ dòng | Cái | 10 | 2 |
4 | Bút bi nước My gel | Cái | 10 | 6 |
5 | Mực in A3 Laser | Hộp | 1 |
|
6 | Mực in A4 Laser | Hộp | 6 |
|
7 | Mực in màu A4 | Hộp | 2 |
|
8 | Mực in màu A3 | Hộp | 1 |
|
9 | Mực in Ploter (6 hộp) | Bộ | 1 |
|
10 | Đầu phun màu A0 | Chiếc | 1 |
|
11 | Đầu phun màu A4 | Chiếc | 1 |
|
12 | Đầu phun màu A3 | Chiếc | 1 |
|
13 | Ổ cứng gắn ngoài (2 TB) | Cái | 1 |
|
14 | Mực phô tô | Hộp | 8 |
|
15 | Sổ ghi chép | Cuốn |
| 15 |
16 | Giấy A3 | Gram | 9 |
|
17 | Giấy A4 | Gram | 71 |
|
18 | Giấy in A0 | Cuộn | 7 |
|
Ghi chú:
1. Cơ cấu định mức tiêu hao vật liệu tại Bảng trên theo các nội dung công việc như sau:
STT | Hạng mục | Cơ cấu (%) | |
Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | ||
| Tổng số | 100,00 | 100,00 |
1 | Điều tra, thu thập thông tin, tài liệu | 3,05 | 100,00 |
2 | Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, hiện trạng môi trường, biến đổi khí hậu và đánh giá các nguồn lực tác động trực tiếp đến việc sử dụng đất của cấp xã | 2,74 |
|
3 | Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất, biến động sử dụng đất 05 năm trước, kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất kỳ trước | 15,06 |
|
4 | Nội dung kế hoạch sử dụng đất 05 năm cấp xã trong quy hoạch sử dụng đất cấp xã | 24,27 |
|
5 | Xây dựng báo cáo và báo cáo tóm tắt kế hoạch sử dụng đất cấp xã; các tài liệu có liên quan | 54,88 |
|
2. Định mức tiêu hao vật liệu tại Bảng trên tính cho nhiệm vụ lập kế hoạch sử dụng đất cấp xã. Khi thực hiện nhiệm vụ điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất cấp xã, căn cứ nội dung và khối lượng công việc thực hiện điều chỉnh được áp dụng định mức cho các nội dung công việc tương ứng quy định tại bảng mức nêu trên.
d) Định mức tiêu hao năng lượng
Bảng số 22
STT | Danh mục năng lượng | Đơn vị tính | Định mức | |
Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | |||
1 | Điện năng tiêu hao cho dụng cụ lao động | Kwh | 2.731 |
|
2 | Điện năng tiêu hao cho máy móc, thiết bị | Kwh | 5.180 |
|
Ghi chú:
1. Cơ cấu định mức tiêu hao năng lượng tại Bảng trên theo các nội dung công việc như sau:
STT | Hạng mục | Cơ cấu (%) | |
Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | ||
| Tổng số | 100,00 |
|
1 | Điều tra, thu thập thông tin, tài liệu | 8,96 |
|
2 | Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, hiện trạng môi trường, biến đổi khí hậu và đánh giá các nguồn lực tác động trực tiếp đến việc sử dụng đất của cấp xã | 18,71 |
|
3 | Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất, biến động sử dụng đất 05 năm trước, kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất kỳ trước | 22,37 |
|
4 | Nội dung kế hoạch sử dụng đất 05 năm cấp xã trong quy hoạch sử dụng đất cấp xã | 38,27 |
|
5 | Xây dựng báo cáo và báo cáo tóm tắt kế hoạch sử dụng đất cấp xã; các tài liệu có liên quan | 11,69 |
|
2. Định mức tiêu hao năng lượng tại Bảng trên cho nhiệm vụ lập kế hoạch sử dụng đất cấp xã. Khi thực hiện nhiệm vụ điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất cấp xã, căn cứ nội dung và khối lượng công việc thực hiện điều chỉnh được áp dụng định mức cho các nội dung công việc tương ứng quy định tại bảng mức nêu trên.
đ) Định mức tiêu hao nhiên liệu
Bảng số 23
STT | Danh mục nhiên liệu | Đơn vị tính | Định mức | |
Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | |||
1 | Xăng xe | Lít |
| 250 |
Ghi chú: cơ cấu định mức tiêu hao nhiên liệu tại Bảng trên tính cho nội dung công việc Điều tra, thu thập thông tin, tài liệu (công tác ngoại nghiệp).
e) Định mức sử dụng máy móc, thiết bị
Bảng số 24
STT | Danh mục thiết bị | Đơn vị tính | Thời hạn sử dụng (tháng) | Công suất (Kw) | Định mức | |
Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | |||||
1 | Máy in A3 | Cái | 60,0 | 0,5 | 1,0 |
|
2 | Máy in A4 | Cái | 60,0 | 0,4 | 3,3 |
|
3 | Máy in màu A4 | Cái | 60,0 | 0,4 | 1,1 |
|
4 | Máy in màu A3 | Cái | 60,0 | 0,4 | 1,0 |
|
5 | Máy in Ploter | Cái | 60,0 | 0,4 | 8,8 |
|
6 | Máy vi tính | Bộ | 60,0 | 0,4 | 704 |
|
7 | Bộ máy tính cấu hình cao | Bộ | 60,0 | 0,4 | 110 |
|
8 | Máy điều hoà nhiệt độ | Bộ | 96,0 | 2,2 | 71 |
|
9 | Máy chiếu Projector | Cái | 60,0 | 0,5 | 7 |
|
10 | Máy tính xách tay | Cái | 60,0 | 0,5 |
| 30 |
11 | Máy phô tô | Cái | 96,0 | 1,5 | 2 |
|
12 | Ô tô 7 chỗ | Cái | 180 | - |
| 22 |
Ghi chú:
1. Cơ cấu định mức sử dụng máy móc, thiết bị tại Bảng trên theo các nội dung công việc như sau:
STT | Hạng mục | Cơ cấu (%) | |
Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | ||
| Tổng số | 100,00 | 100,00 |
1 | Điều tra, thu thập thông tin, tài liệu | 8,96 | 100,00 |
2 | Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, hiện trạng môi trường, biến đổi khí hậu và đánh giá các nguồn lực tác động trực tiếp đến việc sử dụng đất của cấp xã | 18,71 |
|
3 | Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất, biến động sử dụng đất 05 năm trước, kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất kỳ trước | 22,37 |
|
4 | Nội dung kế hoạch sử dụng đất 05 năm cấp xã trong quy hoạch sử dụng đất cấp xã | 38,27 |
|
5 | Xây dựng báo cáo và báo cáo tóm tắt kế hoạch sử dụng đất cấp xã; các tài liệu có liên quan | 11,69 |
|
2. Định mức sử dụng máy móc, thiết bị tại Bảng trên tính cho nhiệm vụ lập kế hoạch sử dụng đất cấp xã. Khi thực hiện nhiệm vụ điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất cấp xã, căn cứ nội dung và khối lượng công việc thực hiện điều chỉnh được áp dụng định mức cho các nội dung công việc tương ứng quy định tại bảng mức nêu trên.
Quyết định 23/2025/QĐ-UBND về Định mức kinh tế - kỹ thuật lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- Số hiệu: 23/2025/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 11/09/2025
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Ninh
- Người ký: Đào Quang Khải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 11/09/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra