Hệ thống pháp luật

BỘ XÂY DỰNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1601/QĐ-BXD

Hà Nội, ngày 24 tháng 09 năm 2025

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH CỤC BỘ QUY HOẠCH CHI TIẾT NHÓM CẢNG BIỂN, BẾN CẢNG, CẦU CẢNG, BẾN PHAO, KHU NƯỚC, VÙNG NƯỚC THỜI KỲ 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050 VÀ QUY HOẠCH CHI TIẾT PHÁT TRIỂN VÙNG ĐẤT, VÙNG NƯỚC CẢNG BIỂN HÀ TĨNH THỜI KỲ 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050

BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG

Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt Nam ngày 25 tháng 11 năm 2015; Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;

Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 quy định chi tiết một số điều của Luật Quy hoạch; số 56/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2019 quy định chi tiết thi hành một số điều liên quan đến lĩnh vực giao thông vận tải trong Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch và số 58/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 8 năm 2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019; số 144/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2025 quy định về phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;

Căn cứ Quyết định số 1579/QĐ-TTg ngày 22 tháng 9 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng biển Việt Nam thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;

Căn cứ Quyết định số 442/QĐ-TTg ngày 22 tháng 5 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng biển Việt Nam thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;

Căn cứ Quyết định số 140/QĐ-TTg ngày 16 tháng 01 năm 2025 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch chi tiết nhóm cảng biển, bến cảng, cầu cảng, bến phao, khu nước, vùng nước thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;

Căn cứ Quyết định số 977/QĐ-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng phê duyệt Quy hoạch chi tiết phát triển vùng đất, vùng nước cảng biển Hà Tĩnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;

Căn cứ Quyết định số 1351/QĐ-BXD ngày 15 tháng 8 năm 2025 của Bộ Xây dựng phê duyệt điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chi tiết nhóm cảng biển, bến cảng, cầu cảng, bến phao, khu nước, vùng nước thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 và Quy hoạch chi tiết phát triển vùng đất, vùng nước cảng biển Phú Yên (trước đây) thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;

Xét các văn bản của Cục Hàng hải và Đường thủy Việt Nam: tờ trình số 4554/TTr-CHHĐTVN ngày 16 tháng 9 năm 2025 trình phê duyệt điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chi tiết nhóm cảng biển, bến cảng, cầu cảng, bến phao, khu nước, vùng nước thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2025; văn bản số 4639/CHHĐTVN-KCHT ngày 17 tháng 9 năm 2025 đính chính tờ trình số 4554/TTr-CHHĐTVN ngày 16 tháng 9 năm 2025; tờ trình số 4662/TTr-CHHĐTVN ngày 18 tháng 9 năm 2025 trình phê duyệt điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chi tiết phát triển vùng đất, vùng nước cảng biển Hà Tĩnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính.

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Phê duyệt sửa đổi, bổ sung một số nội dung trong Quyết định số 140/QĐ- TTg ngày 16 tháng 01 năm 2025 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch chi tiết nhóm cảng biển, bến cảng, cầu cảng, bến phao, khu nước, vùng nước thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 như sau:

1. Sửa đổi gạch đầu dòng thứ nhất mục II.2.a Điều 1 như sau:

“- Mục tiêu đến năm 2030

+ Về hàng hóa và hành khách thông qua: không thay đổi.

+ Về kết cấu hạ tầng: có tổng số từ 67 bến cảng đến 77 bến cảng (gồm 172 cầu cảng đến 203 cầu cảng).”.

2. Sửa đổi gạch đầu dòng thứ nhất mục II.2.b (3) Điều 1 như sau:

“- Đến năm 2030

+ Về hàng hóa thông qua: không thay đổi.

+ Về thị phần vận tải kết nối đến cảng biển: không thay đổi

+ Quy mô các khu bến cảng:

. Khu bến Vũng Áng: 07 bến cảng (gồm 12 cầu cảng) đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa từ 13,75 triệu tấn đến 18,5 triệu tấn.

. Khu bến Sơn Dương: 04 bến cảng (gồm 21 cầu cảng đến 29 cầu cảng) đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa từ 31,0 triệu tấn đến 63,5 triệu tấn.

. Bến cảng Xuân Hải, Xuân Phổ (trên sông Lam): gồm 03 cầu cảng đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa khoảng 0,75 triệu tấn.

. Bến cảng Cửa Sót (Lộc Hà): bến hàng rời (tiềm năng), phục vụ công nghiệp khai khoáng.

. Bến cảng xăng dầu Xuân Giang: gồm 01 cầu cảng đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa khoảng 0,25 triệu tấn.

. Các bến phao, khu neo đậu, khu chuyển tải: vị trí ngoài khơi khu bến Vũng Áng đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa khoảng 0,5 triệu tấn.

. Các khu neo đậu tránh, trú bão: các khu neo đậu trú bão tại khu vực Xuân Hải, Xuân Giang (trên sông Lam), khu vực Cửa Khẩu và khu vực Sơn Dương (phía trong đê chắn sóng); các khu neo đậu tránh, trú bão khác có đủ điều kiện.”.

3. Sửa đổi mục III Điều 1 như sau:

“- Tổng nhu cầu sử dụng đất theo quy hoạch đến năm 2030 khoảng 34.200 ha (bao gồm các khu vực phát triển cảng biển, khu bến cảng trung chuyển quốc tế Cần Giờ và các khu công nghiệp, logistics… gắn liền với cảng), trong đó cảng biển là 17.700 ha.

- Tổng nhu cầu sử dụng mặt nước theo quy hoạch đến năm 2030 khoảng 606.000 ha (chưa bao gồm diện tích vùng nước khác trong phạm vi quản lý không bố trí công trình hàng hải là 900.000 ha).”

4. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung về “Chi tiết quy mô các nhóm cảng biển, cảng biển, khu bến cảng đến năm 2030” tại Phụ lục II kèm theo Quyết định số 140/QĐ-TTg ngày 16 tháng 01 năm 2025 của Thủ tướng Chính phủ: chi tiết tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.

Điều 2. Phê duyệt sửa đổi, một số nội dung trong Quyết định số 977/QĐ-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2025 Quy hoạch phát triển vùng đất, vùng nước cảng biển Hà Tĩnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 với những nội dung chủ yếu sau:

1. Sửa đổi mục I.1.a Điều 1 như sau:

“a) Mục tiêu đến năm 2030

- Về hàng hóa thông qua: không thay đổi.

- Về kết cấu hạ tầng: có tổng số 14 bến cảng gồm 37 đến 45 cầu cảng với tổng chiều dài từ 7.881 m đến 10.025 m (chưa bao gồm các bến cảng khác)”.

2. Sửa đổi mục I.2.b (1) Điều 1 như sau:

“(1) Quy hoạch đến năm 2030

- Khu bến Vũng Áng: không thay đổi.

- Khu bến Sơn Dương:

+ Về hàng hóa thông qua: giữ nguyên như Quyết định 977/QĐ-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2025 (đối với hàng LNG theo quy mô dự án đầu tư).

+ Quy mô các bến cảng: có tổng 04 bến cảng (gồm từ 21 cầu cảng đến 29 cầu cảng) với tổng chiều dài từ 4.909 m đến 7.053 m (chưa bao gồm các bến cảng khác), cụ thể như sau:

. Bến cảng Sơn Dương - Khu bến Formosa: giữ nguyên như Quyết định 977/QĐ- BXD ngày 30 tháng 6 năm 2025.

. Bến cảng Sơn Dương - Bến số 1: giữ nguyên như Quyết định 977/QĐ-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2025.

. Bến cảng Sơn Dương - Bến số 2: giữ nguyên như Quyết định 977/QĐ-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2025.

. Bến cảng LNG Vũng Áng: 01 cầu cảng hàng lỏng/khí dài 372 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 150.000 tấn hoặc lớn hơn khi đủ điều kiện; bến có 01 cầu cảng khác phục vụ tàu lai dắt với chiều dài 170 m.

3. Sửa đổi mục II Điều 1 như sau:

“- Tổng nhu cầu sử dụng đất theo quy hoạch đến năm 2030 khoảng 301,82 ha (chưa bao gồm các khu vực phát triển các khu công nghiệp, logistics... gắn liền với cảng).

- Tổng nhu cầu sử dụng mặt nước theo quy hoạch đến năm 2030 khoảng 31.495 ha (đã bao gồm diện tích vùng nước khác trong phạm vi quản lý không bố trí công trình hàng hải).”.

4. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung về “Danh mục quy hoạch chi tiết cảng biển Hà Tĩnh đến năm 2030” tại Phụ lục 02 kèm theo Quyết định số 977/QĐ-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2025 của Thủ tướng Chính phủ: chi tiết tại Phụ lục 02 kèm theo Quyết định này.

5. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung về “Thông số quy hoạch luồng tàu cảng biển Hà Tĩnh) đến năm 2030” tại Phụ lục 03 kèm theo Quyết định số 977/QĐ-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2025 của Thủ tướng Chính phủ: chi tiết tại Phụ lục 03 kèm theo Quyết định này.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký ban hành.

Điều 4. Chánh Văn phòng Bộ; các Vụ trưởng; Cục trưởng Cục Hàng hải và Đường thủy Việt Nam và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
- Phó Thủ tướng Chính phủ Trần Hồng Hà (để b/c);
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các Thứ trưởng;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: Công an, Quốc phòng, Tài chính, Công Thương, Nông nghiệp và Môi trường;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Các Cục, Vụ thuộc Bộ Xây dựng;
- Cổng TTĐT Bộ Xây dựng;
- Lưu VT, KHTC (Thành).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Xuân Sang

 

PHỤ LỤC 01

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ “CHI TIẾT QUY MÔ CÁC NHÓM CẢNG BIỂN, CẢNG BIỂN, KHU BẾN CẢNG ĐẾN NĂM 2030”
(Phụ lục kèm theo Quyết định số 1601/QĐ-BXD ngày 24 tháng 9 năm 2025 của Bộ Xây dựng)

TT

Phân loại bến cảng

Hiện trạng

Quy hoạch đến năm 2030 (đã bao gồm các bến cảng hiện trạng)

Ghi chú

Số bến cảng

Số cầu cảng

Cỡ tàu (tấn)

Số bến cảng

Số cầu cảng

Cỡ tàu (tấn)

IV

CẢNG BIỂN HÀ TĨNH

6

22

 

14 ÷ 14

37 ÷ 45

 

 

1

Khu bến Vũng Áng

3

6

 

7 ÷ 7

12 ÷ 12

 

 

-

Bến cảng tổng hợp, container, rời

2

4

45.000

5 ÷ 5

9 ÷ 9

70.000 (TH) 4.000 TEU (Cont) 100.000 (Rời)

 

-

Bến cảng lỏng/khí

1

2

15.000

2 ÷ 2

3 ÷ 3

15.000 hoặc lớn hơn khi đủ điều kiện

 

2

Khu bến Sơn Dương

1

13

 

4 ÷ 4

21 ÷ 29

 

 

-

Bến cảng tổng hợp, container, rời

1

13

205.000

3 ÷ 3

20 ÷ 28

50.000 hoặc lớn hơn khi đủ điều kiện (TH, Container) 300.000 (Rời)

 

-

Bến cảng lỏng/khí

 

 

 

1 ÷ 1

1 ÷ 1

150.000 hoặc lớn hơn khi đủ điều kiện

 

Phát triển phù hợp với quy hoạch tổng thể về năng lượng và Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia

3

Bến cảng Xuân Hải

1

2

1.200

1 ÷ 1

2 ÷ 2

2.000

 

4

Bến cảng XD Xuân Phổ

 

 

 

1 ÷ 1

1 ÷ 1

2.000

 

5

Bến cảng XD Xuân Giang

1

1

2.000

1 ÷ 1

1 ÷ 1

2.000

 

6

Bến cảng Cửa Sót (Lộc Hà)

 

 

 

Phát triển tiềm năng, phục vụ công nghiệp khai khoáng khi có yêu cầu

 

7

Bến cảng, cầu cảng khác, bến phao, khu neo đậu, khu chuyển tải, khu tránh, trú bão

 

PHỤ LỤC 02

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ “DANH MỤC QUY HOẠCH CHI TIẾT CẢNG BIỂN HÀ TĨNH NĂM 2030”
(Phụ lục kèm theo Quyết định số 1601/QĐ-BXD ngày 24 tháng 9 năm 2025 của Bộ Xây dựng)

TT

Tên cảng

Hiện trạng

Công năng, phân loại

Quy hoạch đến năm 2030

Ghi chú

Số lượng cầu cảng /Chiều dài (m)

Cỡ tàu (tấn)

Số lượng cầu cảng /Chiều dài (m)

Cỡ tàu (tấn)

Công suất (Tr.Tấn)

Diện tích vùng đất (ha)

Diện tích vùng nước (ha)

KB thấp ÷ KB cao

 

 

 

CẢNG BIỂN HÀ TĨNH

38 / 6.071

 

 

56/9.812 ÷ 64/11.956

 

62,4 ÷ 91,73

301,82

104,35

 

-

Bến cảng, cầu cảng chính

24 / 4.863

 

 

37/7.881 ÷ 45/10.025

 

62,3 ÷ 91,63

280,53

103,61

 

-

Bến cảng, cầu cảng khác

14 / 1.208

 

 

19/1.931 ÷ 19/1.931

 

0,1 ÷ 0,1

21,29

0,74

 

I

KHU BẾN VŨNG ÁNG

8 / 1.657

 

 

16/3.216 ÷ 16/3.216

 

18,73 ÷ 22,17

41,16

20,77

 

-

Bến cảng chính

8 / 1.657

 

 

12/2.663 ÷ 12/2.663

 

18,73 ÷ 22,17

36,29

20,77

 

+

Bến container, tổng hợp, rời

6 / 1.320,5

 

 

9/2.100,5 ÷ 9/2.100,5

 

18,09 ÷ 21,01

33,87

16,8

 

+

Bến lỏng/khí

2 / 336,5

 

 

3/562,5 ÷ 3/562,5

 

0,64 ÷ 1,16

2,42

3,97

 

-

Bến cảng khác

0 / 0

 

 

4/553 ÷ 4/553

 

 

4,87

0,0

 

1

Bến cảng Vũng Áng - Cầu số 1, 2 và 3

3 / 680,5

61.671 giảm tải (TH), 45.000 tấn (cont.)

TH, Cont

3/680,5 ÷ 3/680,5

70.000 (TH) 4.000 TEU

5,45 ÷ 6,81

12,00

3,60

Cầu số 1 tiếp nhận tàu container 30.000 tấn (sức chứa 2.000TEU) tạm thời và chấm dứt khi tại Vũng Áng có cầu cảng chuyên dùng container đưa vào khai thác

2

Bến cảng Vũng Áng - Cầu số 4

0 / 0

-

TH, Cont.

1/330 ÷ 1/330

70.000 (TH) 4.000 TEU

2,64 ÷ 3,3

7,02

2,51

 

3

Bến cảng Vũng Áng - Cầu số 5, 6

0 / 0

-

TH

2/450 ÷ 2/450

70.000 (TH)

3,6 ÷ 4,5

11,15

3,42

 

4

Bến cảng Nhà máy Nhiệt điện Vũng Áng 1

2 / 330

30.000

TH (*)

2/330 ÷ 2/330

30.000

3,3 ÷ 3,3

1,12

3,08

 

5

Bến cảng Nhà máy Nhiệt điện Vũng Áng 2

1 / 310

54.000

TH (*)

1/310 ÷ 1/310

100.000

3,1 ÷ 3,1

2,58

4,19

 

6

Bến cảng xăng dầu LPG Vũng Áng

2 / 336,5

3000 - 15000

LK (*)

2/336,5 ÷ 2/336,5

15000 hoặc lớn hơn khi có điều kiện

0,49 ÷ 0,96

1,76

1,89

 

7

Bến cảng chuyên dùng

0 / 0

-

LK (*)

1/226 ÷ 1/226

15000 hoặc lớn hơn khi có điều kiện

0,15 ÷ 0,2

0,66

2,08

 

8

Bến cảng khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8.1

Bến cảng Vũng Áng - Khu bến cảng và trụ sở của cơ quan nhà nước

0 / 0

-

CK (*)

3/405 ÷ 3/405

500

 

1,66

-

 

8.2

Bến cảng khác (có thể kết hợp bến công vụ)

0 / 0

-

CK

1/148 ÷ 1/148

7.000 hoặc lớn hơn khi có điều kiện

 

3,21

-

 

II

KHU BẾN SƠN DƯƠNG

26 / 4.097

 

 

35/6.164 ÷ 43/8.308

 

42,81 ÷ 68,45

233,12

81,69

 

-

Bến cảng chính

13 / 3.012

 

 

21/4.909 ÷ 29/7.053

 

42,81 ÷ 68,45

227,05

81,54

 

+

Bến container, tổng hợp, rời

13 / 3.012

 

 

20/4.537 ÷ 28/6.681

 

41,81 ÷ 65,45

166,62

75,53

 

+

Bến cảng lỏng khí

 

 

 

1/372 ÷ 1/372

 

1 ÷ 3

60,43

6,01

 

-

Bến cảng, cầu cảng khác

13 / 1.085

 

 

14/1.255 ÷ 14/1.255

 

 

6,07

0,15

 

1

Bến cảng Sơn Dương - Khu bến Formosa

13 / 3.012

200.000

TH (*)

18/3837 ÷ 25/5631

50.000 hoặc lớn hơn khi có điều kiện (TH), 300.000 (R)

37,61 ÷ 57,05

130,10

65,05

 

-

Cầu cảng khác

12 / 985

5000HP

CK (*)

12/985 ÷ 12/985

5.000 HP

 

-

-

 

2

Bến cảng Sơn Dương - Bến số 1: Khu bến tổng hợp, container

0 / 0

-

TH(*), Cont.

1/350 ÷ 2/700

50.000 hoặc lớn hơn khi có điều kiện (TH, cont)

2,1 ÷ 5,6

23,15

7,12

 

3

Bến cảng Sơn Dương - Bến số 2: Khu bến tổng hợp, container

0 / 0

-

TH(*), Cont.

1/350 ÷ 1/350

50.000 hoặc lớn hơn khi có điều kiện (TH, cont)

2,1 ÷ 2,8

13,37

3,36

 

4

Bến cảng LNG Vũng Áng

 

 

LK (*)

1/372 ÷ 1/372

150.000 hoặc lớn hơn khi đủ điều kiện

1 ÷ 3

60,43

6,01

Phát triển phù hợp với quy hoạch tổng thể về năng lượng và Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia

-

Cầu cảng khác

 

 

CK (*)

1/170 ÷ 1/170

 

 

 

 

Tàu lai dắt

5

Bến cảng khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5.1

Bến cảng Hải Đội 2

1 / 100

500

CK (*)

1/100 ÷ 1/100

500

 

6,07

0,15

 

III

BẾN CẢNG XUÂN HẢI

2 / 106

1.200

TH (*)

2/106 ÷ 2/106

2.000

0,26 ÷ 0,51

4,99

0,79

 

IV

BẾN CẢNG XĂNG DẦU XUÂN PHỔ

0 / 0

-

LK

1/103 ÷ 1/103

2.000

0,25 ÷ 0,25

10,17

0,26

 

V

BẾN CẢNG XĂNG DẦU XUÂN GIANG

1 / 88

1.000

LK (*)

1/100 ÷ 1/100

2.000

0,25 ÷ 0,25

2,03

0,26

 

VI

BẾN CẢNG CỬA SÓT

 

Phát triển tiềm năng, phục vụ công nghiệp khai khoáng khi có yêu cầu

VII

BẾN CẢNG, CẦU CẢNG KHÁC, BẾN PHAO, KHU NEO ĐẬU, KHU CHUYỂN TẢI, KHU TRÁNH, TRÚ BÃO

-

Bến cảng khác

1 / 123

 

 

1/123 ÷ 1/123

 

 

10,35

0,59

 

1

Bến cảng khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Bến cảng Xuân Phổ

1 / 123

1.000

CK (*)

1/123 ÷ 1/123

2.000

 

3,49

0,59

 

1.2

Bến cảng NMĐT Bến Thủy

0 / 0

10.000

CK (*)

0/0 ÷ 0/0

10.000

 

6,86

-

 

2

Bến phao, khu neo đậu, khu chuyển tải, khu tránh, trú bão

-

-

-

-

-

-

-

-

 

Ghi chú:

- Phạm vi vùng đất, vùng nước được xác định theo quy hoạch tỉnh Hà Tĩnh, chi tiết vị trí, tọa độ diện tích của từng cầu cảng, bến cảng sẽ xác định cụ thể trong bước chuẩn bị đầu tư.

- Ký hiệu:

+ TH: tổng hợp, rời;                   + LK: lỏng/khí;

+ HK: hành khách;                     + Cont.: container;

+ CK: cảng khác;                       + (*): không kinh doanh xếp dỡ.

 

PHỤ LỤC 03

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ “ THÔNG SỐ QUY HOẠCH LUỒNG TÀU CẢNG BIỂN HÀ TĨNH ĐẾN NĂM 2030”
(Phụ lục kèm theo Quyết định số 1601/QĐ-BXD ngày 24 tháng 9 năm 2025 của Bộ Xây dựng)

TT

ng trình

Hiện trng

Thông s quy hoạch 2030

Chiu dài (km)

Chiu rng (m)

Cao trình đáy (mHĐ)

Chiu dài (km)

Chiu rng (m)

Cao trình đáy (mHĐ)

Cỡ tàu (tn)

I

LUNG HÀNG HẢI VŨNG ÁNG

3,2

150

-12,0

4,3

180

-12,6

50.000 tấn hoặc lớn hơn giảm ti

II

LUNG HÀNG HẢI SƠN DƯƠNG

9,6

400- 600

-20,0

9,6

400- 600

-22,00

300.000

III

LUNG CA HI, BN THY

23,30

 

 

23,30

 

 

 

-

Đon từ phao P0 đến phao P8

4,00

60

-3,0

4,00

60

-3,0

3.000

-

Đon từ phao s 8 đến Bến cảng Xuân Hi

11,50

60

TN, -2,5

11,50

60

TN, -2,5

-

Đon từ Bến cảng Xuân Hi đến Bến cảng Bến Thủy

7,80

50

-2,5

7,80

50

-2,5

IV

LUNG CHUYÊN DÙNG VÀO BẾN CNG LNG VŨNG ÁNG

 

 

 

8,5

250

-15,2

150.000

Ghi chú:

- Thông số cụ thể của các tuyến luồng sẽ được xác định trong bước nghiên cứu dự án.

- Trường hợp huy động nguồn xã hội hóa, cho phép đầu tư luồng hàng hải phù hợp với quy mô quy hoạch bến cảng.

- Luồng hàng hải chuyên dùng vào bến cảng LNG Vũng Áng phục vụ kho LNG Bắc Trung Bộ do nhà đầu tư thực hiện.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 1601/QĐ-BXD năm 2025 phê duyệt điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chi tiết nhóm cảng biển, bến cảng, cầu cảng, bến phao, khu nước, vùng nước thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 và Quy hoạch chi tiết phát triển vùng đất, vùng nước cảng biển Hà Tĩnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành

  • Số hiệu: 1601/QĐ-BXD
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 24/09/2025
  • Nơi ban hành: Bộ Xây dựng
  • Người ký: Nguyễn Xuân Sang
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 24/09/2025
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản