Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 37/NQ-HĐND | Đắk Lắk, ngày 15 tháng 9 năm 2025 |
NGHỊ QUYẾT
QUYẾT ĐỊNH BIÊN CHẾ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC TRONG CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH, PHÊ DUYỆT TỔNG SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC TRONG CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP VÀ HỢP ĐỒNG THỰC HIỆN CÔNG VIỆC CHUYÊN MÔN, NGHIỆP VỤ TRONG ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP SAU SẮP XẾP, TỔ CHỨC LẠI ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CÁC CẤP NĂM 2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK
KHÓA X, KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ LẦN THỨ HAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 72/2025/QH15;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức số 80/2025/QH15;
Căn cứ Nghị quyết số 202/2025/QH15 ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Quốc hội về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh;
Căn cứ Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức;
Căn cứ Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 111/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ về hợp đồng lao động đối với một số loại công việc trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số 19/2023/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 10 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn về vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập;
Căn cứ Thông tư số 20/2023/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 10 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn về vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục phổ thông và các trường chuyên biệt công lập;
Căn cứ Quyết định 201-QĐ/TU ngày 10/9/2025 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về việc giao biên chế khối chính quyền địa phương năm 2025.
Xét Tờ trình số 072/TTr-UBND ngày 10 tháng 9 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc giao biên chế công chức trong các cơ quan hành chính, số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập và hợp đồng lao động ở vị trí chuyên môn, nghiệp vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập sau sắp xếp đơn vị hành chính các cấp năm 2025; Báo cáo Thẩm tra số 77/BC-HĐND ngày 13 tháng 9 năm 2025 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; Báo cáo số 097/BC-UBND ngày 14 tháng 9 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp thu, giải trình nội dung thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh tại Báo cáo số 77/BC-HĐND ngày 13 tháng 9 năm 2025; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quyết định biên chế cán bộ, công chức trong các cơ quan hành chính, phê duyệt tổng số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập và số lượng hợp đồng thực hiện công việc chuyên môn, nghiệp vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập sau sắp xếp, tổ chức lại đơn vị hành chính các cấp năm 2025, như sau:
1. Tổng số biên chế cán bộ, công chức là 9.230 biên chế, cụ thể:
a) Biên chế cán bộ, công chức giao cấp tỉnh: 2.521 biên chế.
b) Biên chế cán bộ, công chức giao cấp xã: 6.709 biên chế.
(Chi tiết theo Phụ lục số I và II kèm theo)
2. Tổng số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên và đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách nhà nước bảo đảm chi thường xuyên thuộc phạm vi quản lý của tỉnh là 52.447 người, cụ thể:
a) Đối với số lượng người làm việc (viên chức) cấp tỉnh: 16.325 biên chế.
b) Đối với số lượng người làm việc (viên chức) cấp xã: 36.122 biên chế.
3. Phê duyệt tổng số lượng hợp đồng lao động thực hiện công việc chuyên môn, nghiệp vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập do nhà nước bảo đảm chi thường xuyên thuộc lĩnh vực giáo dục trên địa bàn tỉnh năm học 2025-2026 là: 1.297 người.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này theo quy định của pháp luật và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại các kỳ họp.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai, thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk khóa X, Kỳ họp Chuyên đề lần thứ Hai thông qua ngày 15 tháng 9 năm 2025 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC I
BIÊN CHẾ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC TRONG CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH SAU SẮP XẾP TỔ CHỨC LẠI ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CÁC CẤP NĂM 2025
(Kèm theo Nghị quyết số: 37/NQ-HĐND ngày 15/9/2025 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Số TT | Đối tượng phân bổ | Số lượng biên chế cán bộ, công chức | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 |
| TỔNG CỘNG | 2.521 |
|
I | Các Sở, ban, ngành: | 2.465 |
|
1 | Sở Xây dựng | 164 |
|
2 | Sở Nông nghiệp và Môi trường | 707 |
|
3 | Sở Tài chính | 207 |
|
4 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | 99 |
|
5 | Sở Tư pháp | 57 |
|
6 | Sở Công Thương | 191 |
|
7 | Sở Khoa học và Công nghệ | 101 |
|
8 | Sở Y tế | 121 |
|
9 | Sở Giáo dục và Đào tạo | 98 |
|
10 | Sở Nội vụ | 155 |
|
11 | Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh | 70 |
|
12 | Văn phòng UBND tỉnh | 155 |
|
13 | Thanh tra tỉnh | 222 |
|
14 | Sở Dân tộc - Tôn giáo | 65 |
|
15 | Ban Quản lý các Khu công nghiệp | 18 |
|
16 | Ban Quản lý Khu Kinh tế Phú Yên | 28 |
|
17 | Văn phòng Ban An toàn giao thông tỉnh | 7 |
|
II | Dự nguồn tinh giản biên chế | 56 |
|
PHỤ LỤC II
BIÊN CHẾ CÁN BỘ CÔNG CHỨC CẤP XÃ SAU SẮP XẾP, TỔ CHỨC LẠI ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH NĂM 2025
(Kèm theo Nghị quyết số 37/NQ-HĐND ngày 15 tháng 9 năm 2025 của HĐND tỉnh)
STT | Đơn vị | Số lượng biên chế cán bộ, công chức cấp xã | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 |
TỔNG CỘNG | 6.709 |
| |
I | Biên chế phân bổ | 6.275 |
|
1 | Phường Buôn Ma Thuột | 126 |
|
2 | Phường Tuy Hoà | 154 |
|
3 | Phường Tân Lập | 74 |
|
4 | Phường Tân An | 71 |
|
5 | Phường Buôn Hồ | 104 |
|
6 | Phường Phú Yên | 103 |
|
7 | Phường Ea Kao | 64 |
|
8 | Phường Hòa Hiệp | 81 |
|
9 | Phường Thành Nhất | 64 |
|
10 | Phường Đông Hoà | 74 |
|
11 | Phường Bình Kiến | 88 |
|
12 | Phường Sông Cầu | 61 |
|
13 | Phường Cư Bao | 64 |
|
14 | Phường Xuân Đài | 55 |
|
15 | Xã Ea Kar | 116 |
|
16 | Xã Krông Pắc | 83 |
|
17 | Xã Quảng Phú | 65 |
|
18 | Xã Ea Drăng | 88 |
|
19 | Xã Ea Ktur | 79 |
|
20 | Xã Phú Hòa 1 | 120 |
|
21 | Xã Tây Hòa | 73 |
|
22 | Xã Hòa Phú | 67 |
|
23 | Xã Ea Phê | 55 |
|
24 | Xã Krông Ana | 77 |
|
25 | Xã Dliê Ya | 62 |
|
26 | Xã Ea Knuếc | 75 |
|
27 | Xã Ea Nuôl | 68 |
|
28 | Xã Krông Năng | 75 |
|
29 | Xã Ea Na | 72 |
|
30 | Xã Sơn Hòa | 76 |
|
31 | Xã Ô Loan | 63 |
|
32 | Xã Ea Kly | 37 |
|
33 | Xã Tuy An Đông | 59 |
|
34 | Xã Dray Bhăng | 64 |
|
35 | Xã Phú Hòa 2 | 89 |
|
36 | Xã Ea Knốp | 73 |
|
37 | Xã Ea Tul | 62 |
|
38 | Xã Phú Xuân | 58 |
|
39 | Xã Ea Ning | 70 |
|
40 | Xã Ea M’Droh | 53 |
|
41 | Xã Cư M’gar | 53 |
|
42 | Xã Krông Búk | 48 |
|
43 | Xã Ea Hiao | 53 |
|
44 | Xã Ea Súp | 72 |
|
45 | Xã Hòa Thịnh | 57 |
|
46 | Xã Pơng Drang | 60 |
|
47 | Xã Ea Khăl | 63 |
|
48 | Xã Tuy An Nam | 58 |
|
49 | Xã Ea Wer | 78 |
|
50 | Xã Cuôr Đăng | 50 |
|
51 | Xã Ea Rốk | 64 |
|
52 | Xã Tân Tiến | 56 |
|
53 | Xã Ea Wy | 53 |
|
54 | Xã Sơn Thành | 54 |
|
55 | Xã Xuân Lộc | 46 |
|
56 | Xã Cư Pui | 42 |
|
57 | Xã Đồng Xuân | 97 |
|
58 | Xã Liên Sơn Lắk | 63 |
|
59 | Xã Hòa Mỹ | 54 |
|
60 | Xã Tuy An Bắc | 58 |
|
61 | Xã Tam Giang | 56 |
|
62 | Xã Hòa Sơn | 51 |
|
63 | Xã Xuân Cảnh | 47 |
|
64 | Xã Ea Drông | 74 |
|
65 | Xã Ea Ô | 49 |
|
66 | Xã Sông Hinh | 73 |
|
67 | Xã Krông Bông | 63 |
|
68 | Xã Hoà Xuân | 72 |
|
69 | Xã Đắk Liêng | 61 |
|
70 | Xã M’Drắk | 58 |
|
71 | Xã Dang Kang | 45 |
|
72 | Xã Ea Kiết | 40 |
|
73 | Xã Vụ Bổn | 34 |
|
74 | Xã Cư Pơng | 51 |
|
75 | Xã Yang Mao | 35 |
|
76 | Xã Cư Yang | 38 |
|
77 | Xã Ea H’leo | 32 |
|
78 | Xã Xuân Phước | 44 |
|
79 | Xã Xuân Lãnh | 44 |
|
80 | Xã Đức Bình | 47 |
|
81 | Xã Ea Riêng | 49 |
|
82 | Xã Ea Păl | 39 |
|
83 | Xã Đắk Phơi | 47 |
|
84 | Xã Cư Prao | 37 |
|
85 | Xã Cư M’ta | 47 |
|
86 | Xã Tuy An Tây | 54 |
|
87 | Xã Krông Á | 37 |
|
88 | Xã Dur Kmăl | 47 |
|
89 | Xã Ea Ly | 47 |
|
90 | Xã Suối Trai | 72 |
|
91 | Xã Tây Sơn | 72 |
|
92 | Xã Xuân Thọ | 51 |
|
93 | Xã Krông Nô | 32 |
|
94 | Xã Ea Bung | 48 |
|
95 | Xã Phú Mỡ | 42 |
|
96 | Xã Ea Bá | 46 |
|
97 | Xã Ia Rvê | 32 |
|
98 | Xã Vân Hòa | 72 |
|
99 | Xã Ea Trang | 32 |
|
100 | Xã Buôn Đôn | 50 |
|
101 | Xã Ia Lốp | 32 |
|
102 | Xã Nam Ka | 35 |
|
II | Dự nguồn tinh giản biên chế | 434 |
|
Nghị quyết 37/NQ-HĐND quyết định biên chế cán bộ, công chức trong các cơ quan hành chính, phê duyệt tổng số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập và hợp đồng thực hiện công việc chuyên môn, nghiệp vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập sau sắp xếp lại đơn vị hành chính các cấp năm 2025 do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- Số hiệu: 37/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 15/09/2025
- Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Lắk
- Người ký: Cao Thị Hòa An
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/09/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra