Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
| ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Số: 87/KH-UBND | Ninh Bình, ngày 30 tháng 9 năm 2025 |
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI HẠ TẦNG 5G, IOT TRONG CÁC KHU CÔNG NGHIỆP, CỤM CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH NĂM 2025
Căn cứ Nghị quyết số 57-NQ/TW ngày 22/12/2024 của Bộ Chính trị về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia;
Căn cứ Nghị quyết số 71/NQ-CP ngày 01/4/2025 về sửa đổi, bổ sung cập nhật Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 57-NQ/TW ngày 22/12/2024 của Bộ Chính trị;
Căn cứ Quyết định số 1132/QĐ-TTg ngày 09/10/2024 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược hạ tầng số đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030; Quyết định số 36/QĐ-TTg ngày 11/01/2024 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch hạ tầng thông tin và truyền thông thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến 2050; Quyết định số 912/QĐ-BKHCN ngày 18/5/2025 của Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Kế hoạch phát triển hạ tầng số thời kỳ 2025-2030;
Căn cứ Kế hoạch số 15-KH/TU ngày 28/8/2025 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về thực hiện Nghị quyết số 57-NQ/TW ngày 22/12/2024 của Bộ Chính trị; Kế hoạch số 67/KH-UBND ngày 12/9/2025 của UBND tỉnh Ninh Bình thực hiện Nghị quyết số 71/NQ-CP ngày 01/4/2025 của Chính phủ;
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai hạ tầng 5G, IoT trong các Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Ninh Bình năm 2025, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Triển khai hoàn thành chỉ tiêu, nhiệm vụ về phát triển hạ tầng 5G, IoT tại Kế hoạch hành động số 15-KH/TU ngày 28/8/2025 của Tỉnh ủy; Kế hoạch số 67/KH- UBND ngày 12/9/2025 của UBND tỉnh Ninh Bình và Kế hoạch số 19/KH-UBND ngày 31/7/2025 của UBND tỉnh về Chuyển đổi số tỉnh Ninh Bình năm 2025;
- Triển khai thực hiện có hiệu quả các chủ trương, định hướng của Trung ương, của tỉnh về phát triển hạ tầng số, hạ tầng viễn thông, trong đó ưu tiên phát triển hạ tầng 5G, IoT trong các Khu công nghiệp (KCN), Cụm công nghiệp (CCN) nhằm đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số trong sản xuất, kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh và thu hút đầu tư;
- Bảo đảm các KCN, CCN trên địa bàn tỉnh được ưu tiên đầu tư hạ tầng mạng 5G, bảo đảm hạ tầng sẵn sàng phục vụ triển khai các ứng dụng công nghệ số phục vụ sản xuất thông minh, quản lý sản xuất hiện đại, dịch vụ công nghiệp 4.0 và IoT;
- Tạo điều kiện cho các doanh nghiệp viễn thông phát triển xây dựng hạ tầng viễn thông, nâng cao chất lượng vùng phủ sóng, cung cấp dịch vụ 5G. Tăng cường chia sẻ, sử dụng chung hạ tầng kỹ thuật giữa các doanh nghiệp viễn thông, giảm chi phí đầu tư.
2. Yêu cầu
- Việc triển khai kế hoạch bám sát định hướng, mục tiêu phát triển hạ tầng số của tỉnh và phù hợp với các quy hoạch có liên quan. Bảo đảm tính khả thi, tiết kiệm, hiệu quả, đồng thời phát huy tối đa tiềm lực của các doanh nghiệp viễn thông và các đơn vị quản lý, vận hành các KCN, CCN;
- Hạ tầng 5G, IoT triển khai phải bảo đảm khả năng mở rộng, tích hợp các nền tảng số dùng chung và kết nối với hạ tầng dữ liệu, điều hành thông minh trong tương lai;
- Các doanh nghiệp viễn thông, doanh nghiệp hạ tầng, chủ đầu tư KCN, CCN khi triển khai mạng 5G, IoT phải thực hiện các giải pháp bảo đảm an toàn thông tin, an ninh mạng theo đúng quy định pháp luật;
- Tăng cường chia sẻ, sử dụng chung hạ tầng kỹ thuật giữa các doanh nghiệp viễn thông để mở rộng vùng phủ sóng mạng 5G cũng như giảm chi phí đầu tư và đảm bảo mỹ quan.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát
- Triển khai hạ tầng mạng 5G, IoT tại các KCN, CCN nhằm phục vụ yêu cầu sản xuất thông minh, nhà máy thông minh, quản lý thông minh và các ứng dụng công nghệ số trong hoạt động sản xuất kinh doanh;
- Góp phần xây dựng hệ sinh thái công nghiệp số đồng bộ, hiện đại, tạo lợi thế cạnh tranh cho các KCN, CCN nhằm thu hút đầu tư công nghệ cao.
2. Mục tiêu cụ thể
- Đến hết năm 2025, bảo đảm 100% các KCN, CCN (bao gồm: các KCN, CCN đã có nhà đầu tư thứ cấp, hoạt động sản xuất kinh doanh ổn định) được phủ sóng mạng 5G chất lượng cao, đủ năng lực phục vụ ứng dụng công nghệ số và sẵn sàng đáp ứng hạ tầng cho phát triển ứng dụng IoT,...;
- Triển khai thí điểm ứng dụng IoT ít nhất tại 01 KCN, CCN, tập trung vào một số lĩnh vực như: Giám sát môi trường (nước thải, khí thải, độ ồn,...); Quản lý tiêu thụ năng lượng thông minh (điện, nước, khí gas,...); Hệ thống an ninh, an toàn, giám sát ra vào, phòng cháy chữa cháy, cảnh báo tự động sử dụng cảm biến IoT,…
III. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP
1. Phát triển hạ tầng mạng 5G
1.1. Nhiệm vụ
- Khảo sát, đánh giá hiện trạng hạ tầng viễn thông tại các KCN, CCN trên địa bàn tỉnh, bao gồm: Mức độ phủ sóng và chất lượng mạng 4G/5G hiện tại (cường độ tín hiệu, tốc độ truy cập, độ trễ); Hiện trạng mạng truyền dẫn (cáp quang, vi ba,…) và khả năng kết nối băng rộng cố định đến từng doanh nghiệp; Số lượng, vị trí các trạm thu phát sóng thông tin di động (BTS) và các điểm lắp đặt hạ tầng viễn thông khác,...;
- Xây dựng phương án triển khai lắp đặt vị trí trạm BTS 5G tại các khu KCN, CCN nhằm bảo đảm 100% các khu KCN, CCN được phủ sóng 5G, chất lượng dịch vụ ổn định, tốc độ cao và độ trễ thấp đáp ứng yêu cầu về kết nối.
1.2. Giải pháp
- Các doanh nghiệp viễn thông xây dựng phương án đầu tư, lắp đặt mới mạng 5G và nâng cấp hạ tầng mạng 4G hiện có trong các KCN, CCN bảo đảm mục tiêu đến hết năm 2025: 100% các KCN, CCN được phủ sóng mạng 5G.
- Tăng cường công tác phối hợp giữa Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Công Thương, Ban quản lý Khu kinh tế và các Khu công nghiệp và các doanh nghiệp viễn thông nhằm kịp thời tháo gỡ khó khăn, vướng mắc (nếu có) trong việc triển khai thủ tục cấp phép, bố trí mặt bằng, nguồn điện,…;
- Ưu tiên bố trí quỹ đất, vị trí xây dựng trạm BTS (nhà trạm, tủ thiết bị viễn thông,...), hệ thống cáp quang bảo đảm đồng bộ với hạ tầng kỹ thuật dùng chung trong KCN, CCN; Ưu tiên việc chia sẻ sử dụng chung hạ tầng viễn thông với hạ tầng kỹ thuật khác (như điện, nước, chiếu sáng,…) trong KCN, CCN để giảm chi phí đầu tư, bảo đảm mỹ quan và hiệu quả khai thác;
- Thúc đẩy việc chia sẻ hạ tầng dùng chung giữa các doanh nghiệp viễn thông để có thể mở rộng vùng phủ sóng, triển khai nhanh chóng mạng 4G, 5G và giảm thiểu chi phí đầu tư cho doanh nghiệp;
- Khuyến khích các doanh nghiệp xã hội hoá đầu tư xây dựng hạ tầng viễn thông trong các KCN, CCN; Doanh nghiệp được khai thác, vận hành, kinh doanh dịch vụ trên cơ sở bảo đảm an toàn, an ninh thông tin và tuân thủ quy hoạch, đồng thời đẩy mạnh hình thức hợp tác công - tư, liên doanh, liên kết với chủ đầu tư hạ tầng KCN, CCN nhằm tối ưu hiệu quả đầu tư và khai thác.
2. Phát triển hạ tầng IoT
2.1. Nhiệm vụ
- Khảo sát, thu thập thông tin chi tiết về nhu cầu sử dụng công nghệ 5G (các ứng dụng đòi hỏi băng thông lớn, độ trễ thấp) và IoT (giám sát môi trường, điện, nước, an ninh, …);
- Lựa chọn tối thiểu 01 KCN, CCN có hạ tầng viễn thông thuận lợi, tỷ lệ lấp đầy cao và đã trang bị, ứng dụng một số thiết bị IoT hoặc hệ thống giám sát, cảm biến để triển khai thí điểm mô hình ứng dụng IoT; ưu tiên nơi có sẵn nền tảng, thiết bị có thể kết nối, mở rộng;
- Triển khai thí điểm nền tảng Quản lý IoT của KCN, CCN được lựa chọn, thu thập, quản trị dữ liệu cảm biến, điều hành tập trung, tích hợp với Trung tâm điều hành thông minh (IOC) của tỉnh, bảo đảm khả năng mở rộng và nhân rộng ra các KCN, CCN khác.
2.2. Giải pháp
- Triển khai nền tảng Quản lý IoT (IoT Platform) mã nguồn mở hoặc thương mại có khả năng mở rộng, tùy biến cao. Nền tảng này hỗ trợ đa dạng giao thức kết nối (LoRaWAN, NB-IoT, 5G), có khả năng quản lý thiết bị, thu thập, lưu trữ, phân tích và trực quan hóa dữ liệu;
- Tích hợp với hệ thống điều hành thông minh (IOC): Đảm bảo nền tảng IoT hay nền tảng Quản lý IoT tại KCN, CCN được lựa chọn có khả năng kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu và đồng bộ thông tin với Trung tâm điều hành thông minh (IOC) của tỉnh; phục vụ giám sát, điều hành liên thông, đồng bộ giữa cấp tỉnh và các KCN, CCN;
- Khuyến khích xã hội hóa đầu tư hạ tầng IoT tại KCN, CCN với sự tham gia của các doanh nghiệp hạ tầng, doanh nghiệp công nghệ số, doanh nghiệp viễn thông, Internet, chủ đầu tư hạ tầng KCN, CCN.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Khoa học và Công nghệ
- Chủ trì, phối hợp với Ban quản lý Khu kinh tế và các Khu công nghiệp, Sở Công Thương và các doanh nghiệp viễn thông khảo sát, đánh giá hiện trạng hạ tầng viễn thông, mạng truyền dẫn, vùng phủ sóng 4G/5G và kết nối mạng cố định băng rộng và nhu cầu ứng dụng IoT trong các KCN, CCN trên địa bàn tỉnh;
- Phối hợp với Ban quản lý Khu kinh tế và các Khu công nghiệp, Sở Công Thương và các doanh nghiệp viễn thông trong việc triển khai xây dựng, lắp đặt, nâng cấp trạm BTS tại các KCN, CCN;
- Hướng dẫn kỹ thuật tiêu chuẩn kết nối bảo đảm nền tảng quản lý IoT tại các KCN, CCN có khả năng tích hợp, chia sẻ dữ liệu với Trung tâm điều hành thông minh (IOC) của tỉnh;
- Là đầu mối, chủ trì theo dõi, đôn đốc các sở, ban, ngành và các đơn vị liên quan triển khai thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp của Kế hoạch; định kỳ, đột xuất báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh về tình hình, kết quả thực hiện.
2. Ban quản lý Khu kinh tế và các Khu công nghiệp
- Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ và các doanh nghiệp viễn thông khảo sát, đánh giá hiện trạng hạ tầng viễn thông, mạng truyền dẫn, vùng phủ sóng 4G/5G và kết nối mạng cố định băng rộng và nhu cầu ứng dụng IoT trong các KCN trên địa bàn tỉnh, tạo điều kiện thuận lợi cho việc triển khai xây dựng, lắp đặt trạm BTS 5G và hạ tầng IoT;
- Phối hợp với các doanh nghiệp viễn thông và chủ đầu tư hạ tầng KCN cung cấp thông tin, tổng hợp nhu cầu về phát triển hạ tầng mạng 5G và IoT từ các doanh nghiệp thứ cấp;
- Chủ trì, phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ, các doanh nghiệp công nghệ số lựa chọn KCN để triển khai thí điểm các ứng dụng IoT trong quản lý, vận hành, bảo đảm phù hợp định hướng phát triển công nghiệp và quy hoạch chung;
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan hướng dẫn, đôn đốc doanh nghiệp trong KCN thực hiện các quy định về bảo mật thông tin, an toàn dữ liệu và phù hợp với các ứng dụng dùng chung của tỉnh;
- Đánh giá hiệu quả và khả năng nhân rộng mô hình thí điểm ứng dụng IoT đã triển khai trong KCN.
3. Sở Công Thương
- Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ và các doanh nghiệp viễn thông khảo sát, đánh giá hiện trạng hạ tầng viễn thông, mạng truyền dẫn, vùng phủ sóng 4G/5G và kết nối mạng cố định băng rộng và nhu cầu ứng dụng IoT trong các CCN trên địa bàn tỉnh;
- Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ, chủ đầu tư trong CCN được chọn thí điểm và các doanh nghiệp công nghệ số cung cấp giải pháp IoT để triển khai thí điểm các ứng dụng IoT trong quản lý, vận hành;
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan hướng dẫn, đôn đốc doanh nghiệp trong CCN thực hiện các quy định về bảo mật thông tin, an toàn dữ liệu và phù hợp với các ứng dụng dùng chung của tỉnh;
- Tổng hợp nhu cầu, đề xuất của các chủ đầu tư CCN và các doanh nghiệp thứ cấp về phát triển hạ tầng mạng 5G và IoT.
4. Các doanh nghiệp viễn thông
- Xây dựng và triển khai phương án đầu tư, nâng cấp, mở rộng hạ tầng 5G và hạ tầng băng rộng cố định tại các KCN, CCN theo đúng quy hoạch, tiến độ;
- Bảo đảm hạ tầng kết nối (5G, NB-IoT, truyền dẫn quang) phục vụ triển khai nền tảng IoT; Phối hợp với các doanh nghiệp công nghệ số trong việc tích hợp nền tảng IoT và hệ thống quản lý của KCN, CCN và Trung tâm điều hành thông minh (IOC) của tỉnh, các ứng dụng dùng chung của tỉnh;
- Triển khai lắp đặt, vận hành, đảm bảo chất lượng dịch vụ, an toàn, an ninh thông tin;
- Nghiên cứu, phát triển các gói dịch vụ đảm bảo chất lượng dịch vụ kết nối, an toàn, an ninh thông minh phù hợp với nhu cầu của các doanh nghiệp trong KCN, CCN;
- Tuân thủ đầy đủ các quy định pháp luật về xây dựng, phát triển hạ tầng viễn thông, an toàn thông tin, an ninh mạng và các quy định của pháp luật có liên quan trong quá trình triển khai thực hiện.
5. Các doanh nghiệp công nghệ số
- Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ, Ban quản lý Khu kinh tế và các Khu công nghiệp, Sở Công Thương, chủ đầu tư hạ tầng KCN, CCN và các doanh nghiệp viễn thông để khảo sát, đánh giá hiện trạng, nhu cầu ứng dụng IoT trong hoạt động sản xuất, quản lý và vận hành tại các KCN, CCN;
- Nghiên cứu, đề xuất các giải pháp, mô hình ứng dụng công nghệ số, IoT phù hợp với từng loại hình doanh nghiệp trong các KCN, CCN;
- Tham gia triển khai thí điểm các mô hình ứng dụng IoT trong KCN, CCN được lựa chọn; cung cấp giải pháp công nghệ, nền tảng quản lý thiết bị, nền tảng phân tích dữ liệu và các dịch vụ công nghệ số khác;
- Tư vấn, hỗ trợ kỹ thuật cho các doanh nghiệp trong khu KCN, CCN trong quá trình chuyển đổi số, lựa chọn và tích hợp giải pháp IoT phù hợp với quy mô, ngành nghề, điều kiện thực tế và định hướng phát triển của doanh nghiệp.
6. Chủ đầu tư Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp và các doanh nghiệp thứ cấp
- Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ, Ban quản lý Khu kinh tế và các Khu công nghiệp, Sở Công Thương, các doanh nghiệp viễn thông và các doanh nghiệp công nghệ số trong quá trình khảo sát, cung cấp thông tin về hiện trạng hạ tầng mạng 5G, truyền dẫn quang và nhu cầu ứng dụng IoT;
- Bố trí quỹ đất, mặt bằng, vị trí kỹ thuật trong phạm vi KCN, CCN để lắp đặt các trạm thu phát sóng thông tin di động 5G, tủ kỹ thuật, cảm biến,… và các thiết bị IoT khác đảm bảo thuận lợi cho việc thi công, lắp đặt, vận hành;
- Tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp viễn thông trong quá trình thi công, lắp đặt, cải tạo, nâng cấp hạ tầng 5G và đầu tư hạ tầng IoT nhằm bảo đảm triển khai ứng dụng IoT trong KCN, CCN một cách hiệu quả. Chủ động đề xuất các nhu cầu, ứng dụng IoT phục vụ hoạt động quản lý, vận hành và sản xuất của các doanh nghiệp thứ cấp trong KCN, CCN;
- Triển khai các ứng dụng IoT trong quản lý, vận hành tập trung vào các lĩnh vực như: giám sát môi trường, quản lý năng lượng, an ninh, phòng cháy chữa cháy và các dịch vụ khác;
- Bảo đảm an toàn, bảo mật dữ liệu trong quá trình khai thác vận hành hệ thống IoT; tuân thủ đầy đủ các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và các quy định của pháp luật có liên quan trong quá trình triển khai thực hiện;
- Khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư, ứng dụng thiết bị và giải pháp IoT trong hoạt động quản lý, sản xuất thông minh như: giám sát môi trường, năng lượng, an ninh, logistics,… nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động, tối ưu chi phí và đảm bảo tuân thủ quy định pháp luật về bảo vệ môi trường, an toàn, an ninh;
- Tuân thủ nghiêm các quy định pháp luật về an toàn thông tin, an ninh mạng và các quy định của pháp luật có liên quan.
7. Các sở, ngành, địa phương có liên quan
Theo chức năng, nhiệm vụ, chủ động phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ, Ban quản lý Khu kinh tế và các Khu công nghiệp, Sở Công Thương và các cơ quan, đơn vị liên quan triển khai Kế hoạch này.
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Ngân sách nhà nước
Kinh phí thực hiện Kế hoạch được bố trí từ nguồn ngân sách nhà nước hàng năm của Sở Khoa học và Công nghệ và các nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
2. Nguồn vốn doanh nghiệp
- Các doanh nghiệp viễn thông chịu trách nhiệm đầu tư hạ tầng trạm BTS, hệ thống truyền dẫn, đường truyền dữ liệu phục vụ việc triển khai mạng 5G và kết nối IoT;
- Chủ đầu tư hạ tầng KCN, CCN bố trí kinh phí đầu tư, trang bị thiết bị IoT (hệ thống giám sát, cảm biến, thiết bị điều khiển, ...) tại đơn vị mình quản lý;
Các cơ quan, đơn vị, địa phương định kỳ trước ngày 15 hàng tháng (đối với báo cáo tháng) và trước ngày 15/12 (đối với báo cáo năm) gửi báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện về Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh. Trường hợp có nội dung phát sinh đột xuất, các cơ quan, đơn vị kịp thời báo cáo bằng văn bản gửi về Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp, tham mưu báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
|
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Kế hoạch 87/KH-UBND triển khai hạ tầng 5G, IoT trong các Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Ninh Bình năm 2025
- Số hiệu: 87/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 30/09/2025
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Bình
- Người ký: Hà Lan Anh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 30/09/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
