Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 69/KH-UBND

Bắc Ninh, ngày 19 tháng 9 năm 2025

 

KẾ HOẠCH

CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TỈNH BẮC NINH GIAI ĐOẠN 2025-2030

Căn cứ Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính (CCHC) nhà nước giai đoạn 2021- 2030; Chỉ thị số 23/CT-TTg ngày 02/9/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc đẩy mạnh thực hiện Chương trình tổng thể CCHC Nhà nước giai đoạn 2021 - 2030; Nghị quyết số 55-NQ/TU ngày 29/3/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Bắc Ninh về Chương trình tổng thể CCHC tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2021 - 2030; UBND tỉnh Bắc Ninh ban hành Kế hoạch CCHC tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2025- 2030, cụ thể như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

- Triển khai toàn diện, đồng bộ, có hiệu quả Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ về ban hành Chương trình tổng thể CCHC nhà nước giai đoạn 2021 - 2030; Nghị quyết số 55-NQ/TU ngày 29/3/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Bắc Ninh về Chương trình tổng thể CCHC tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2021 - 2030; các văn bản hướng dẫn, chỉ đạo của Ban Chỉ đạo CCHC của Chính phủ và các Bộ, ngành Trung ương. Trong đó, chú trọng cải thiện nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ công, cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, khuyến khích khởi nghiệp, sáng tạo, góp phần cải thiện Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI), Chỉ số Hiệu quả quản trị và hành chính công cấp tỉnh (PAPI), Chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX) của tỉnh giai đoạn 2025 - 2030 góp phần thực hiện thắng lợi các mục tiêu phát triển kinh tế, xã hội tỉnh.

- Tiếp tục đẩy mạnh cải cách thể chế, tổ chức bộ máy, cải cách chế độ công vụ gắn với tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính, góp phần nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước trên địa bàn tỉnh.

- Tiếp tục nâng cao chất lượng giải quyết thủ tục hành chính (TTHC) liên quan đến người dân, doanh nghiệp; đổi mới nâng cao hiệu quả thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông với mục tiêu thực hiện phi địa giới hành chính trên môi trường điện tử và đa dạng hóa phương thức tiếp nhận và giải quyết TTHC; lấy người dân, doanh nghiệp làm trung tâm; lấy sự hài lòng của người dân, doanh nghiệp làm thước đo đánh giá chất lượng phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước các cấp.

- Xây dựng và phát triển Chính phủ điện tử, Chính phủ số: CCHC gắn với nâng cao nhận thức, đổi mới về tư duy; chủ động áp dụng hiệu quả những thành tựu tiến bộ khoa học công nghệ, đặc biệt là chuyển đổi số trong hoạt động của cơ quan hành chính; từng bước nâng cao chất lượng, hiệu quả trong công tác quản lý hành chính nhà nước.

2. Yêu cầu

- CCHC phải xuất phát từ lợi ích của người dân, doanh nghiệp; lấy người dân, doanh nghiệp làm trung tâm; lấy sự hài lòng của người dân, doanh nghiệp là thước đo đánh giá chất lượng phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước các cấp.

- Công tác chỉ đạo, điều hành phải kịp thời, thống nhất, xuyên suốt từ UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh đến các sở, ban, ngành, UBND cấp xã. Triển khai thực hiện nhiệm vụ CCHC phải được tiến hành đồng bộ, thống nhất, có trọng tâm, trọng điểm, phù hợp với tình hình thực tế của từng cơ quan, đơn vị, địa phương, bảo đảm nghiêm túc, hiệu quả, hoàn thành đúng thời gian quy định và bám sát sự chỉ đạo của Chính phủ, các Bộ, ngành Trung ương, Tỉnh ủy, HĐND tỉnh và UBND tỉnh.

- Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các xã, phường; các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh tiếp tục đổi mới, nâng cao vai trò, trách nhiệm của người đứng đầu trong chỉ đạo, điều hành, tổ chức thực hiện các nhiệm vụ CCHC của cơ quan, đơn vị.

- Tiếp tục đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin (chuyển đổi số) trong hoạt động công vụ ở các cơ quan, đơn vị, địa phương; Tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền về CCHC bằng nhiều hình thức; thực hiện việc trao đổi, đối thoại với tổ chức, công dân trên các phương tiện truyền thông.

- Xác định CCHC là nhiệm vụ trọng tâm, xuyên suốt trong hoạt động hành chính của từng cá nhân, cơ quan, đơn vị; xây dựng chương trình, kế hoạch CCHC gắn với ngành, lĩnh vực quản lý và có sự phân công rõ về nhiệm vụ và thời gian thực hiện. Tăng cường kiểm tra, đôn đốc các mục tiêu, nhiệm vụ đề ra.

- Tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính, đạo đức công vụ; đồng thời thực hiện các chính sách đãi ngộ, khuyến khích cán bộ, công chức, viên chức hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao. Gắn việc đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ CCHC hàng năm với đánh giá trách nhiệm, năng lực lãnh đạo, quản lý của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị trong công tác bình xét thi đua, khen thưởng.

II. NỘI DUNG, MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ CỤ THỂ CỦA CCHC

CCHC nhà nước giai đoạn 2025-2030 tập trung vào 6 nội dung, đó là: Cải cách thể chế; Cải cách TTHC; Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước; Cải cách chế độ công vụ; Cải cách tài chính công và Xây dựng, phát triển chính quyền điện tử, chính quyền số.

Trọng tâm CCHC giai đoạn 2025-2030 là: Cải cách thể chế, trong đó tập trung xây dựng, hoàn thiện hệ thống thể chế của nền hành chính và nâng cao hiệu quả tổ chức thi hành pháp luật; xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức chuyên nghiệp, có năng lực, phẩm chất đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ và sự phát triển đất nước, trong đó chú trọng cải cách chính sách tiền lương; xây dựng và phát triển chính quyền điện tử, chính quyền số.

1. Cải cách thể chế

a) Mục tiêu

- Tiếp tục xây dựng, hoàn thiện văn bản QPPL đồng bộ trên tất cả các lĩnh vực; trong đó tập trung các quy định về: tổ chức, bộ máy; chế độ chính sách, phòng, chống tham nhũng, hoạt động của các doanh nghiệp…

- Gắn việc xây dựng, hoàn thiện văn bản QPPL với việc tăng cường hiệu quả tổ chức thi hành pháp luật; đảm bảo thi hành pháp luật nghiêm minh; nâng cao nhận thức, ý thức chấp hành pháp luật của cá nhân, tổ chức trên địa bàn tỉnh.

b) Nhiệm vụ

- Nâng cao nhận thức về vị trí, vai trò, tầm quan trọng của công tác xây dựng, ban hành văn bản QPPL; trong đó tập trung các quy định về: tổ chức, bộ máy; chế độ chính sách, phòng, chống tham nhũng, hoạt động của các doanh nghiệp… đảm bảo tính hợp hiến, hợp pháp, thống nhất với hệ thống pháp luật hiện hành của các văn bản QPPL do HĐND, UBND tỉnh ban hành; cũng như đảm bảo hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước trên các lĩnh vực của địa phương.

- Tăng cường công tác kiểm tra phát hiện, đề xuất, kiến nghị xử lý và kịp thời xử lý đối với các văn bản trái pháp luật; đồng thời tiến hành đánh giá hậu quả, các biện pháp khắc phục hậu quả trong việc ban hành văn bản trái pháp luật (nếu có); rà soát văn bản QPPL của HĐND, UBND ban hành để kịp thời tham mưu xử lý văn bản sau rà soát; trong đó, tập trung rà soát các văn bản có nội dung liên quan đến: tổ chức, bộ máy; chế độ chính sách, phòng, chống tham nhũng, hoạt động của các doanh nghiệp...

- Xây dựng, ban hành và tổ chức thực hiện có hiệu quả Kế hoạch tổ chức và theo dõi thi hành văn bản quy phạm pháp luật trong ngành, lĩnh vực, địa phương quản lý.

- Tăng cường hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện công tác tổ chức và theo dõi thi hành văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh và việc thực hiện kiến nghị, xử lý kết quả sau theo dõi thi hành văn bản quy phạm pháp luật của các cơ quan, tổ chức, cá nhân.

2. Cải cách TTHC

a) Mục tiêu

- Cải cách quyết liệt, đồng bộ, hiệu quả quy định TTHC liên quan đến người dân, doanh nghiệp; TTHC nội bộ giữa cơ quan hành chính nhà nước; rà soát, đề xuất cắt giảm, đơn giản hóa điều kiện kinh doanh, thành phần hồ sơ và tối ưu hóa quy trình giải quyết TTHC trên cơ sở ứng dụng mạnh mẽ công nghệ thông tin; bãi bỏ các rào cản hạn chế quyền tự do kinh doanh, cải thiện, nâng cao chất lượng môi trường đầu tư kinh doanh, bảo đảm cạnh tranh lành mạnh, bình đẳng, minh bạch; đổi mới và nâng cao hiệu quả thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC.

- Đẩy mạnh thực hiện TTHC trên môi trường điện tử để người dân, doanh nghiệp có thể thực hiện dịch vụ mọi lúc, mọi nơi, trên các phương tiện khác nhau.

- 100% TTHC, có yêu cầu nghĩa vụ tài chính, được triển khai thanh toán trực tuyến, trong số đó, tỷ lệ giao dịch thanh toán trực tuyến đạt từ 90% trở lên.

- 100% TTHC của địa phương có đủ điều kiện, được cung cấp trực tuyến. Rà soát, tái cấu trúc quy trình, tối ưu hoá quy trình giải quyết, tích hợp, cung cấp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia. Tỷ lệ hồ sơ giải quyết trực tuyến trên tổng số hồ sơ đạt 100%.

- 100% số lượng người dân, doanh nghiệp tham gia hệ thống Chính quyền điện tử được xác thực định danh điện tử thông suốt và hợp nhất trên tất cả các hệ thống thông tin của các cấp chính quyền từ tỉnh đến cơ sở.

- Mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp về giải quyết TTHC đạt tối thiểu 95%. Trong đó, mức độ hài lòng về giải quyết các TTHC lĩnh vực đất đai, xây dựng, đầu tư đạt tối thiểu 90%.

b) Nhiệm vụ

- Kiểm soát chặt chẽ việc ban hành các quy định TTHC trong văn bản quy phạm pháp luật.

- Đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ thông tin trong giải quyết TTHC, tập trung giải quyết TTHC trên môi trường điện tử. Chuẩn hóa, điện tử hóa quy trình nghiệp vụ xử lý hồ sơ; trao đổi văn bản trên môi trường mạng; số hóa kết quả giải quyết TTHC để nâng cao tính công khai, minh bạch, rút ngắn thời gian, tiết kiệm chi phí. Nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ công trực tuyến thuộc thẩm quyền giải quyết tại các cấp chính quyền.

- Rà soát, đơn giản hóa TTHC:

+ Rà soát, đánh giá TTHC trong quá trình thực hiện; đề xuất loại bỏ các thủ tục rườm rà, chồng chéo dễ bị lợi dụng để tham nhũng, gây khó khăn cho người dân, tổ chức; loại bỏ các thành phần hồ sơ không cần thiết, không hợp lý; tích hợp, cắt giảm mạnh các mẫu đơn, tờ khai và các giấy tờ không cần thiết hoặc có nội dung thông tin trùng lặp trên cơ sở ứng dụng các công nghệ số và các cơ sở dữ liệu sẵn có.

+ Đề xuất cắt giảm, đơn giản hóa các quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh, loại bỏ các quy định không hợp pháp, không cần thiết, không hợp lý, bảo đảm thực chất.

+ Rà soát, thống kê và đơn giản hóa các TTHC nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước.

- Thường xuyên, kịp thời cập nhật, công khai TTHC dưới nhiều hình thức khác nhau, tạo thuận lợi cho người dân, tổ chức tìm hiểu và thực hiện.

- Đổi mới thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC theo quy định tại Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27 tháng 3 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ.

- Đẩy mạnh phân cấp trong giải quyết TTHC theo hướng cấp nào sát cơ sở, sát nhân dân nhất thì giao cho cấp đó giải quyết, đảm bảo nguyên tắc quản lý ngành, lãnh thổ, không để tình trạng nhiều tầng nấc, kéo dài thời gian giải quyết và gây nhũng nhiễu, tiêu cực, phiền hà cho nhân dân.

- Đề xuất giải pháp tháo gỡ các vướng mắc về cơ chế, chính sách, TTHC, thông qua tăng cường đối thoại, lấy ý kiến người dân, doanh nghiệp.

3. Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước

a) Mục tiêu

- Kiện toàn tổ chức bộ máy, biên chế các cơ quan hành chính cấp tỉnh, cấp xã sau hợp nhất tỉnh và thực hiện mô hình chính quyền địa phương 02 cấp theo Luật Tổ chức chính quyền địa phương, Nghị định số 150/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ Quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Ủy ban nhân dân xã, phường, đặc khu thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các văn bản có liên quan.

- Tiếp tục sắp xếp, tinh gọn đầu mối đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc các sở (chủ yếu ở lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác) bảo đảm đổi mới công tác quản lý, nâng cao chất lượng, hiệu lực, hiệu quả hoạt động của các đơn vị theo tinh thần Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá XII về "Tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập"; Kết luận số 62-KL/TW ngày 02/10/2023 của Bộ Chính trị về thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TW; Nghị quyết số 38/NQ-CP ngày 02/4/2024 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực hiện Kết luận số 62-KL/TW ngày 02/10/2023 của Bộ Chính trị trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh sau hợp nhất và các văn bản có liên quan.

b) Nhiệm vụ

- Các Sở, cơ quan kịp thời tham mưu UBND ban hành quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các sở, cơ quan theo quy định. Bố trí, sắp xếp kiện toàn tổ chức bộ máy, biên chế, số lượng người làm việc của các cơ quan, đơn vị theo đề án vị trí việc làm được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

- Các sở, cơ quan thuộc UBND tỉnh kịp thời tham mưu trình UBND tỉnh hoặc Chủ tịch UBND tỉnh ban hành quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của các Chi cục, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc sở, cơ quan.

- UBND cấp xã kịp thời ban hành quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy của các phòng chuyên môn, Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp xã và Trung tâm cung ứng dịch vụ sự nghiệp công cấp xã.

- Xây dựng Kế hoạch biên chế hành chính, sự nghiệp hàng năm, thực hiện tinh giản biên chế; giao biên chế cơ quan hành chính, số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập bảo đảm phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị sau khi hợp nhất tỉnh và thực hiện chính quyền địa phương 02 cấp.

- Tiếp tục sắp xếp, tinh gọn đầu mối đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc các sở (chủ yếu ở lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác) nhằm đổi mới công tác quản lý, nâng cao chất lượng, hiệu lực, hiệu quả hoạt động của các đơn vị theo tinh thần Nghị quyết số 19-NQ/TW, Kết luận số 62-KL/TW ngày 02/10/2023 của Bộ Chính trị.

4. Cải cách chế độ công vụ

a) Mục tiêu

- Xây dựng nền công vụ chuyên nghiệp, trách nhiệm, năng động và thực tài. Thực hiện cơ chế cạnh tranh lành mạnh, dân chủ, công khai, minh bạch trong bổ nhiệm, đề bạt cán bộ và tuyển dụng công chức, viên chức để thu hút người thực sự có đức, có tài vào làm việc trong các cơ quan hành chính nhà nước.

- Xây dựng được đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức chuyên nghiệp, có chất lượng cao, có số lượng, cơ cấu hợp lý; đội ngũ cán bộ các cấp, nhất là cấp chiến lược, đủ phẩm chất, năng lực và uy tín, ngang tầm nhiệm vụ: 25% - 35% số lãnh đạo, quản lý cấp sở, ngành, trên 30% số lãnh đạo, quản lý cấp phòng trực thuộc sở, ngành và tương đương, 80% số lãnh đạo, quản lý doanh nghiệp nhà nước có đủ khả năng làm việc trong môi trường quốc tế.

- 100% cán bộ, công chức cấp xã đạt chuẩn trình độ theo quy định, được chuẩn hoá về lý luận chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ năng làm việc.

b) Nhiệm vụ

- Tiếp tục nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung hoàn thiện hoặc ban hành mới các văn bản quy phạm pháp luật về xây dựng, quản lý đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức theo quy định, nhằm xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức có đủ năng lực, phẩm chất, cơ cấu hợp lý, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ trong giai đoạn mới.

- Đổi mới công tác tuyển dụng, sử dụng, luân chuyển cán bộ, công chức, viên chức. Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin để nâng cao chất lượng tuyển dụng, quản lý công chức, viên chức.

- Cơ cấu, sắp xếp lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức các cấp, các ngành theo vị trí việc làm, khung năng lực, bảo đảm đúng người, đúng việc, nâng cao chất lượng, hợp lý về cơ cấu.

- Đổi mới nội dung, phương pháp đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực, kỹ năng và phẩm chất cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức gắn với vị trí việc làm.

- Đổi mới cơ chế, chính sách ưu đãi để tạo chuyển biến mạnh mẽ trong phát hiện, thu hút, trọng dụng nhân tài trong quản lý, quản trị nhà nước, khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo, nhất là các ngành, lĩnh vực mũi nhọn phục vụ cho phát triển nhanh, bền vững.

5. Cải cách tài chính công

a) Mục tiêu

- Đổi mới mạnh mẽ cơ chế phân bổ, sử dụng ngân sách nhà nước cho cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, nâng cao tính tự chủ, tự chịu trách nhiệm và thúc đẩy sự sáng tạo. Hoàn thiện hệ thống pháp luật để đổi mới cơ chế quản lý, phân bổ ngân sách nhà nước theo hướng tích cực; nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động; kiểm soát tham nhũng tại các cơ quan, đơn vị. Đẩy mạnh thực hiện tái cơ cấu doanh nghiệp nhà nước, đổi mới cơ chế quản lý vốn nhà nước đầu tư tại doanh nghiệp.

- Đến năm 2030, có tối thiểu 20% đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên; các đơn vị sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác, nếu có đủ điều kiện, hoàn thành việc chuyển đổi thành công ty cổ phần hoặc chuyển sang tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư; giảm bình quân 15% chi trực tiếp từ ngân sách nhà nước cho đơn vị sự nghiệp công lập so với giai đoạn 2021-2025.

b) Nhiệm vụ

- Kiểm soát chặt chẽ ngân sách nhà nước chi thường xuyên và đầu tư công. Quản lý, sử dụng có hiệu quả tài sản công, kinh phí từ ngân sách nhà nước; thực hiện tốt quy định về quy chế chi tiêu nội bộ, công khai tài chính và phòng chống tham nhũng, lãng phí.

- Tăng cường phân cấp để các địa phương có điều kiện cân đối ngân sách và chủ động thực hiện các nhiệm vụ trên địa bàn, hạn chế bổ sung từ ngân sách cấp trên cho ngân sách cấp dưới.

- Tăng cường kỷ luật, kỷ cương tài chính, nâng cao hiệu quả quản lý, phân bổ, sử dụng NSNN gắn với mục tiêu về tái cơ cấu nền kinh tế, phát triển bền vững.

- Xây dựng định mức phân bổ dự toán NSNN giai đoạn năm 2026-2030 phù hợp khả năng cân đối NSNN và đáp ứng yêu cầu thực tiễn.

- Xây dựng, điều chỉnh kế hoạch vốn Chương trình mục tiêu quốc gia (CTMTQG) giảm nghèo bền vững và CTMTQG nông thôn mới, CTMTQG phát triển KTXH vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.

- Tiếp tục thực hiện tốt chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước theo Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan hành chính, Nghị định số 117/2013/NĐ-CP ngày 07/10/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 130/2005/NĐ-CP.

- Hoàn thiện cơ chế tài chính tại các đơn vị sự nghiệp công lập:

+ Đẩy mạnh giao quyền tự chủ tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp công lập giai đoạn 2026-2030 theo Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập; Nghị định số 111/2025/NĐ-CP ngày 22/5/2025 của Chính phủ ban hành sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ; tăng cường phân cấp, tạo quyền chủ động cho đơn vị sự nghiệp công lập.

+ Sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước, các định mức kinh tế - kỹ thuật, định mức chi phí làm cơ sở cho việc ban hành đơn giá, giá dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.

- Đẩy mạnh thực hiện tái cơ cấu doanh nghiệp nhà nước và đổi mới cơ chế quản lý vốn nhà nước đầu tư tại doanh nghiệp; nâng cao hiệu quả quản trị doanh nghiệp nhà nước.

6. Xây dựng và phát triển chính quyền điện tử, chính quyền số

a) Mục tiêu

- Phát triển toàn diện chính quyền điện tử, chính quyền số tỉnh Bắc Ninh theo hướng hiện đại, lấy dữ liệu và công nghệ số làm nền tảng trong thiết kế và vận hành, nhằm chuyển đổi mạnh mẽ hoạt động của các cấp ủy, chính quyền lên môi trường số, bảo đảm an toàn thông tin. Đồng thời thúc đẩy phát triển kinh tế số, xã hội số, góp phần đổi mới mô hình quản trị, phương thức sản xuất – kinh doanh của doanh nghiệp và lối sống, cách làm việc của người dân, tạo ra giá trị mới, bền vững cho xã hội.

- Chỉ số Chuyển đổi số cấp tỉnh đạt 0,75.

- Tỷ lệ phủ sóng 5G trên địa bàn tỉnh đạt 100%.

- Tỷ lệ hệ thống thông tin của tỉnh được vận hành trên nền tảng điện toán đám mây đạt 100%

- 100% cán bộ, công chức, viên chức làm chủ kỹ năng số, ứng dụng công nghệ trong quản lý, điều hành.

- 100% cơ quan hành chính nhà nước xử lý văn bản, hồ sơ công việc toàn trình trên môi trường điện tử (trừ văn bản, hồ sơ thuộc bí mật nhà nước).

- 85% dữ liệu của các ban, sở, ngành được tích hợp với trục liên thông dữ liệu cấp tỉnh (LGSP).

- 90% đảng ủy, chính quyền xã, phường sử dụng phần mềm quản trị điều hành thống nhất.

b) Nhiệm vụ

- Xây dựng cơ chế, chính sách:

+ Ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 71/NQ-CP ngày 01/4/2025 của Chính phủ và Kế hoạch số 07-KH/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 57-NQ/TW ngày 22/12/2024 của Bộ Chính trị về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.

+ Kế hoạch truyền thông về Nghị quyết số 57-NQ/TW trên các phương tiện thông tin đại chúng theo hướng đa dạng hóa các hình thức tuyên truyền gắn với đẩy mạnh quảng bá hình ảnh của tỉnh trong phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số; bảo đảm có mục tiêu, tiêu chí đánh giá cụ thể, định kỳ đo lường và công bố kết quả.

+ Xây dựng kế hoạch triển khai phong trào “Bình dân học vụ số” gắn với phong trào “học tập số” thường xuyên, liên tục, phổ cập, nâng cao kiến thức về khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, kỹ năng số, công nghệ số cơ bản trong cán bộ, công chức và Nhân dân.

+ Xây dựng và triển khai Bộ chỉ số đánh giá chuyển đổi số các cơ quan nhà nước tỉnh Bắc Ninh. Thực hiện đánh giá, công bố kết quả hàng năm.

+ Công bố danh mục các bài toán lớn về khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số của đất nước để các doanh nghiệp công nghệ số Việt Nam tham gia giải quyết.

- Phát triển hạ tầng số:

Tiếp tục phát triển mạnh mẽ hạ tầng viễn thông, Internet đáp ứng yêu cầu dự phòng, kết nối, an toàn, bền vững, hệ thống truyền dẫn dữ liệu qua vệ tinh, mạng cáp quang băng thông rộng tốc độ cao, mạng thông tin di động 5G, 6G và các thế hệ tiếp theo.

- Phát triển ứng dụng, nền tảng số:

+ Triển khai các nền tảng số quốc gia, nền tảng số dùng chung của ngành, lĩnh vực, vùng theo danh mục đã được ban hành bảo đảm hoạt động thống nhất, liên thông của các ngành, lĩnh vực trên môi trường số.

+ Triển khai ứng dụng các nền tảng đào tạo trực tuyến mở đại trà cung cấp miễn phí các kiến thức về phát triển khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo, kiến thức, kỹ năng số, công nghệ số cơ bản cho người dân, doanh nghiệp.

+ Cập nhật Khung kiến trúc Chính quyền số tỉnh Bắc Ninh và điều chỉnh các hệ thống thông tin theo hướng phù hợp với mô hình tổ chức 3 cấp (trung ương, tỉnh, xã) theo phương án không tổ chức cấp huyện, việc số hóa dữ liệu phục vụ bàn giao, nâng cấp hệ thống thông tin giải quyết TTHC để thực hiện được ngay sau khi kết thúc mô hình cấp huyện.

+ Đẩy mạnh ứng dụng trí tuệ nhân tạo (AI) trong các ứng dụng công nghệ số ở các ngành, lĩnh vực, địa phương, gắn với công tác quản lý nhà nước trên lĩnh vực bảo đảm theo hướng đi tắt, đón đầu. Xây dựng Đề án Ứng dụng và phát triển trí tuệ nhân tạo trong các ngành, lĩnh vực trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh, tạo bước phát triển đột phá về công nghệ, góp phần phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bắc Ninh.

III. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN

1. Tăng cường công tác chỉ đạo, điều hành CCHC từ tỉnh đến cơ sở; đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền, nâng cao nhận thức cho cán bộ, công chức, người dân, doanh nghiệp và xã hội

UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh tiếp tục chỉ đạo sát sao việc triển khai các nhiệm vụ CCHC, bảo đảm thống nhất, đồng bộ trong toàn tỉnh.

Giám đốc các Sở, Thủ trưởng cơ quan thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND cấp xã phải chịu trách nhiệm trực tiếp trong việc chỉ đạo, tổ chức triển khai Kế hoạch; xác định CCHC là nhiệm vụ chính trị trọng tâm, xuyên suốt nhiệm kỳ công tác; xây dựng kế hoạch cụ thể theo từng giai đoạn, lĩnh vực; phân công rõ trách nhiệm từng cơ quan, tổ chức, cá nhân; đồng thời thường xuyên kiểm tra, đôn đốc, đánh giá kết quả thực hiện.

Sở Nội vụ phát huy vai trò cơ quan thường trực CCHC của tỉnh, chủ động theo dõi, đôn đốc, tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo các nhiệm vụ trọng tâm, bảo đảm tính thống nhất, hiệu quả trong thực hiện.

Tổ chức đa dạng hình thức tuyên truyền, phổ biến thông tin nhằm nâng cao nhận thức của cán bộ, công chức, viên chức, người dân, doanh nghiệp về mục tiêu, ý nghĩa của CCHC.

Phát huy vai trò giám sát, phản biện xã hội của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức chính trị - xã hội, nhân dân và doanh nghiệp đối với hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước.

Lấy sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với dịch vụ công làm thước đo chất lượng, hiệu quả hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước.

2. Đẩy mạnh cải cách thể chế, công tác xây dựng và tổ chức thi hành pháp luật

Nâng cao, xác định rõ trách nhiệm, vai trò của người đứng đầu trong việc thực hiện cải cách thể chế; tập trung xây dựng, ban hành, kiểm tra, rà soát và theo dõi thi hành văn bản quy phạm pháp luật (QPPL); coi đây là công cụ quan trọng để bảo đảm hiệu quả, hiệu lực quản lý nhà nước trên mọi lĩnh vực.

Nâng cao trách nhiệm, tính chủ động của đội ngũ tham mưu công tác văn bản, QPPL; tăng cường tập huấn, bồi dưỡng chuyên sâu về kỹ năng xây dựng, soạn thảo, kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật.

Đổi mới công tác phổ biến, giáo dục pháp luật theo hướng có trọng tâm, trọng điểm, lấy người dân làm trung tâm, phù hợp với đặc thù từng giai đoạn, địa bàn, đối tượng. Quan tâm củng cố, kiện toàn đội ngũ báo cáo viên pháp luật cấp tỉnh, tuyên truyền viên pháp luật cấp xã.

Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, mạng xã hội, các chuyên trang, chuyên mục trên cổng/trang thông tin điện tử, Zalo, Facebook để tuyên truyền, phổ biến pháp luật, nâng cao nhận thức xã hội.

3. Đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính

Thường xuyên rà soát TTHC; đề xuất loại bỏ, cắt giảm những TTHC rườm rà, chồng chéo; chuẩn hóa biểu mẫu, thành phần hồ sơ, thời hạn giải quyết theo hướng ngắn gọn, dễ hiểu, dễ thực hiện. Công khai quy trình xử lý TTHC minh bạch, hạn chế việc người dân, doanh nghiệp đi lại nhiều lần.

Kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa các hệ thống thông tin của tỉnh, hệ thống phần mềm chuyên ngành với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, đất đai, doanh nghiệp... để giảm giấy tờ.

Phát triển các ứng dụng dịch vụ công trên thiết bị di động, giúp phục vụ người dân, doanh nghiệp tra cứu và thực hiện TTHC, thanh toán trực tuyến dễ dàng.

4. Cải cách tổ chức bộ máy, tinh giản biên chế

Tham mưu UBND tỉnh xây dựng kế hoạch tiếp tục sắp xếp, tinh gọn đầu mối đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc các sở, đặc biệt trong các lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác, theo định hướng của Trung ương và của tỉnh; bảo đảm nâng cao hiệu quả hoạt động, chất lượng dịch vụ sự nghiệp công.

Tổ chức thẩm định, xây dựng kế hoạch biên chế, thực hiện tinh giản biên chế gắn với cơ cấu lại, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.

Tăng cường kiểm tra công tác quản lý tổ chức bộ máy, biên chế hàng năm; đưa kết quả thực hiện cải cách tổ chức bộ máy, tinh giản biên chế vào tiêu chí đánh giá, xếp loại người đứng đầu hằng năm.

5. Bố trí đủ nguồn tài chính và nhân lực cho CCHC

Chủ động huy động, bố trí nguồn tài chính và nhân lực để triển khai thực hiện hiệu quả các nhiệm vụ CCHC.

Nâng cao năng lực nghiên cứu, tham mưu, tổ chức thực hiện nhiệm vụ CCHC của đội ngũ cán bộ, công chức trực tiếp làm công tác CCHC ở các sở, ngành, địa phương.

Tăng cường công tác đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ chuyên môn, kỹ năng nghiệp vụ, kỹ năng số cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.

6. Tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính gắn với tạo động lực cải cách trong đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức

Tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính, đạo đức công vụ trong đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.

Đổi mới phương thức đánh giá cán bộ, công chức, viên chức theo hướng lấy kết quả, sản phẩm công việc làm thước đo chủ yếu; gắn trách nhiệm cá nhân với hiệu quả thực hiện nhiệm vụ.

Có cơ chế, chính sách khuyến khích đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ, năng lực; tạo cơ hội thăng tiến, phát triển cho những cá nhân có tinh thần trách nhiệm, đổi mới, sáng tạo.

7. Đổi mới công tác theo dõi, đánh giá kết quả thực hiện CCHC

Tiếp tục nghiên cứu, hoàn thiện Bộ Chỉ số theo dõi, đánh giá kết quả CCHC hàng năm của cơ quan hành chính các cấp theo hướng toàn diện, công khai, minh bạch, gắn với chuyển đổi số.

Thường xuyên khảo sát sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước dưới nhiều hình thức, nhất là khảo sát trực tuyến; bảo đảm thông tin khách quan, kịp thời, phục vụ công tác điều hành.

8. Đẩy mạnh ứng dụng khoa học và công nghệ, chuyển đổi số trong CCHC

Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, công nghệ số, trí tuệ nhân tạo, dữ liệu lớn, các nền tảng số trong quản lý, điều hành và cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình.

Tiếp tục triển khai thực hiện hiệu quả Đề án 06/CP giai đoạn 2025-2030, tập trung làm sạch các dữ liệu đã số hóa (hộ tịch, đất đai, bảo hiểm...) và tái sử dụng kết quả số hóa hồ sơ, cắt giảm thành phần hồ sơ TTHC có liên quan để đem lại tiện ích cho người dân.

Tăng cường đào tạo, tập huấn, nâng cao năng lực số cho đội ngũ cán bộ, công chức; tiếp tục xây dựng mô hình thí điểm các tiện ích Đề án 06/CP tại địa phương để rút kinh nghiệm và nhân rộng.

IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN

1. Kinh phí thực hiện Kế hoạch được bố trí từ nguồn ngân sách nhà nước theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành.

2. Các Sở, cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, UBND cấp xã bố trí kinh phí thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch trong dự toán ngân sách hàng năm được cấp có thẩm quyền giao.

3. Khuyến khích việc huy động theo quy định của pháp luật các nguồn kinh phí ngoài ngân sách địa phương để triển khai Kế hoạch.

V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các cơ quan, UBND các xã, phường:

- Các Sở, cơ quan thuộc UBND tỉnh, UBND các xã, phường xây dựng kế hoạch CCHC giai đoạn 2025-2030 để tổ chức thực hiện, đảm bảo đúng lộ trình cải cách của tỉnh và của Chính phủ, hoàn thành trong tháng 9 năm 2025.

- Lập dự toán kinh phí để thực hiện các chương trình, kế hoạch, đề án và nhiệm vụ CCHC đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

- Định kỳ báo cáo tình hình thực hiện theo hướng dẫn của Sở Nội vụ để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh.

- Đảm bảo chế độ, chính sách cho cán bộ, công chức thực hiện công tác CCHC, kiểm soát TTHC theo quy định của pháp luật.

- Tăng cường tuyên truyền, hướng dẫn người dân, tổ chức sử dụng dịch vụ công trực tuyến toàn trình và dịch vụ bưu chính công ích nhằm tạo điều kiện thuận lợi, tiết kiệm chi phí, thời gian đi lại cho người dân và doanh nghiệp.

2. Sở Nội vụ

- Làm nhiệm vụ cơ quan thường trực của Tổ Công tác về cải cách hành chính; bảo đảm các điều kiện cần thiết và tham mưu các hoạt động của Tổ công tác.

- Chủ trì triển khai các nội dung: tăng cường công tác chỉ đạo, điều hành, đôn đốc triển khai thực hiện Kế hoạch; cải cách tổ chức bộ máy hành chính; cải cách chế độ công vụ.

- Hướng dẫn các cơ quan, địa phương xây dựng kế hoạch CCHC hằng năm và báo cáo CCHC định kỳ hoặc đột xuất; theo dõi, đôn đốc, kiểm tra và tổng hợp việc thực hiện Kế hoạch; báo cáo Chính phủ, Bộ Nội vụ theo quy định.

- Triển khai đánh giá, xác định Chỉ số CCHC và Chỉ số hài lòng đối với các sở, cơ quan thuộc UBND tỉnh, UBND cấp xã.

- Tổ chức bồi dưỡng, tập huấn nâng cao năng lực cho cán bộ, công chức thực hiện công tác CCHC.

- Kết thúc giai đoạn 2025 - 2030, tham mưu UBND tỉnh tổng kết kết quả thực hiện Kế hoạch.

3. Văn phòng UBND tỉnh

- Chủ trì, triển khai nội dung cải cách TTHC, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh. Theo dõi, tổng hợp việc triển khai nhiệm vụ cải cách TTHC, cơ chế một cửa, một cửa liên thông.

- Chủ trì, tham mưu giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động Bộ phận Một cửa các cấp.

- Chủ trì, vận hành Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh đảm bảo thông suốt, ổn định.

- Theo dõi, đôn đốc, đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, UBND, Chủ tịch UBND giao.

4. Sở Tư pháp

- Chủ trì, tham mưu xây dựng Kế hoạch kiểm tra, rà soát văn bản và công tác pháp chế hàng năm.

- Mỗi năm lựa chọn ít nhất 02 lĩnh vực để tổ chức theo dõi thi hành pháp luật - trong đó tập trung vào lĩnh vực trọng tâm, trọng điểm và nhiều vướng mắc, bất cập về kinh tế - xã hội.

- Chủ trì, tham mưu Kế hoạch phổ biến giáo dục pháp luật hằng năm; tham mưu thực hiện, theo dõi, đôn đốc, tổng hợp việc triển khai nhiệm vụ cải cách thể chế.

5. Sở Tài chính

- Chủ trì, triển khai thực hiện các nhiệm vụ về cải cách tài chính công trên địa bàn tỉnh. Theo dõi, tổng hợp việc triển khai thực hiện nhiệm vụ về cải cách tài chính công trên địa bàn tỉnh.

- Chủ trì, triển khai nhiệm vụ đổi mới cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh.

- Chủ trì, tham mưu cho UBND, Chủ tịch UBND tỉnh các giải pháp nâng cao Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI); các giải pháp cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh của tỉnh; đảm bảo sử dụng có hiệu quả kết quả Chỉ số PCI.

- Chủ trì tổng hợp, trình cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí thực hiện các nhiệm vụ CCHC hàng năm. Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các nhiệm vụ CCHC.

- Theo dõi, đôn đốc các sở, ban, ngành, UBND cấp xã triển khai Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Bắc Ninh nhiệm kỳ 2025-2030 về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.

6. Sở Khoa học và Công nghệ

- Làm nhiệm vụ cơ quan thường trực của Ban Chỉ đạo về phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số và Đề án 06 tỉnh Bắc Ninh; bảo đảm các điều kiện cần thiết cho hoạt động của Ban Chỉ đạo và tham mưu các hoạt động của Tổ công tác.

- Làm nhiệm vụ cơ quan thường trực của Tổ Công tác về phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số; bảo đảm các điều kiện cần thiết và tham mưu các hoạt động của Tổ công tác.

- Tiếp tục duy trì, quản trị, vận hành và hỗ trợ các đơn vị khai thác sử dụng các hệ thống thông tin, phần mềm dùng chung tại Trung tâm THDL tỉnh; tiếp tục vận hành Trung tâm Giám sát, điều hành đô thị thông minh (IOC), Kho dữ liệu số tỉnh hoạt động ổn định.

7. Sở Y tế

- Triển khai thực hiện phương pháp đo lường mức độ hài lòng của người dân đối với dịch vụ y tế công trên địa bàn tỉnh. Phấn đấu mức độ hài lòng của người dân, tổ chức đối với dịch vụ y tế công đạt tối thiểu 90% vào năm 2030.

- Đề xuất các giải pháp nhằm đổi mới, nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực y tế.

8. Sở Giáo dục và Đào tạo

- Triển khai thực hiện phương pháp đo lường mức độ hài lòng của người dân đối với dịch vụ giáo dục công trên địa bàn tỉnh. Phấn đấu mức độ hài lòng của người dân, tổ chức đối với dịch vụ giáo dục công đạt tối thiểu 90% vào năm 2030. Tỷ lệ nhà trường, các cơ sở giáo dục đáp ứng so với mong đợi của người dân đạt trên 97% vào năm 2030.

- Triển khai đúng lộ trình các chương trình, đề án, kế hoạch của tỉnh về phát triển giáo dục và đào tạo đến năm 2030 nhằm hoàn thành các mục tiêu CCHC của ngành, của tỉnh.

9. Công an tỉnh

- Làm nhiệm vụ cơ quan thường trực của Tổ Công tác triển khai Đề án 06; cải cách thủ tục hành chính, chuyển đổi số gắn với Đề án 06; bảo đảm các điều kiện cần thiết và tham mưu các hoạt động của Tổ công tác;

- Tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả "Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử, phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030" và Chỉ thị số 27/CT-TTg ngày 27/10/2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp tục các giải pháp đẩy mạnh và nâng cao hiệu quả cải cách TTHC và cung cấp dịch vụ công phục vụ người dân, doanh nghiệp trong lực lượng Công an nhân dân.

- Thường xuyên phối hợp với các cơ quan chuyên môn của UBND tỉnh trong thực hiện nhiệm vụ CCHC nhằm tạo thuận lợi tối đa cho người dân, doanh nghiệp khi thực hiện TTHC, lấy sự hài lòng của người dân, doanh nghiệp là thước đo đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ CCHC.

- Xây dựng đội ngũ cán bộ, chiến sĩ thực hiện tiếp nhận hồ sơ, giải quyết hồ sơ TTHC chuyên nghiệp, nắm vững chuyên môn, nghiệp vụ, có bản lĩnh chiến đấu cao, nêu cao tinh thần trách nhiệm, hết lòng phục vụ Nhân dân. Cải cách bộ máy tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả, tăng cường phân công, phân cấp chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cho lực lượng Công an ở cơ sở.

- Vận hành có hiệu quả hệ thống Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư; thường xuyên thu thập, cập nhật, chỉnh sửa thông tin dân cư bảo đảm “đúng, đủ, sạch, sống”, bảo đảm dữ liệu dân cư chính xác trên địa bàn tỉnh.

- Tham gia xây dựng và hoàn thiện các cơ sở dữ liệu, các hệ thống và phần mềm phục vụ công tác CCHC theo chỉ đạo của Bộ Công an.

10. Thuế tỉnh, Bảo hiểm xã hội tỉnh, Điện lực tỉnh

Thường xuyên phối hợp với các cơ quan chuyên môn của UBND tỉnh trong thực hiện các TTHC; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong giải quyết TTHC nhằm tạo thuận lợi, giảm chi phí cho người dân, doanh nghiệp trong thực hiện TTHC. Duy trì tốt việc tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC tại Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh, cấp xã đối với các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh.

11. Bưu điện tỉnh

- Chủ động phối hợp với các cơ quan hành chính nhà nước của tỉnh trong thực hiện các dịch vụ hành chính công trên địa bàn tỉnh. Nâng cấp, trang bị cơ sở vật chất thiết yếu để tất cả các bưu cục, đặc biệt là Bưu điện văn hóa xã đều có thể kết nối thông tin để triển khai việc tiếp nhận hồ sơ TTHC của người dân, chuyển lên cơ quan hành chính cấp tỉnh, cấp xã. Bố trí nhân lực nhằm phục vụ, hướng dẫn người dân trong việc nộp hồ sơ trực tuyến tại các điểm bưu điện văn hóa xã; cung cấp dịch vụ bưu chính công ích trong tiếp nhận và trả kết quả TTHC.

- Bố trí đội ngũ là điều tra viên có trình độ, năng lực, kinh nghiệm để triển khai điều tra, khảo sát theo đề nghị của các cơ quan hành chính, đặc biệt là điều tra đánh giá Chỉ số đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của các cơ quan hành chính nhà nước (SIPAS).

12. Báo và Phát thanh, Truyền hình Bắc Ninh

- Đẩy mạnh thông tin, tuyên truyền về các nội dung, nhiệm vụ của công tác CCHC; chú trọng biểu dương các điển hình, mô hình, sáng kiến, giải pháp hiệu quả; tiếp nhận ý kiến phản ánh, phản hồi của người dân, doanh nghiệp, các cơ quan, tổ chức về CCHC của tỉnh để chuyển đến các cơ quan có thẩm quyền giải quyết.

- Xây dựng mạng lưới cộng tác viên trong công tác tuyên truyền, bảo đảm thông tin đa dạng, phong phú, kịp thời, chính xác. Thường xuyên cập nhật các văn bản chỉ đạo điều hành, kết quả triển khai công tác CCHC trên các ấn phẩm của báo, đài; đa dạng hóa các thể loại tin, bài, ảnh, clip,... Trung bình mỗi tháng thực hiện ít nhất 01 tin/bài viết chuyên đề CCHC trên báo in, báo hình, báo điện tử với các nội dung về kết quả triển khai nhiệm vụ CCHC ở các sở, ngành, địa phương.

Trên đây là Kế hoạch CCHC giai đoạn 2025-2030 của UBND tỉnh Bắc Ninh; các cơ quan, đơn vị chủ động phối hợp, triển khai thực hiện hiệu quả các nội dung Kế hoạch; nếu có khó khăn, vướng mắc kịp thời phản ánh về Sở Nội vụ để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, chỉ đạo./.

 


Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, cơ quan thuộc UBND tỉnh;
- Các cơ quan TW đóng trên địa bàn;
- Báo và PT, TH tỉnh;
- Bưu điện tỉnh; Điện lực tỉnh;
- UBND các xã, phường;
- VP UBND tỉnh: LĐVP, các phòng, ban, đơn vị;
- Lưu: VT, NC.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Mai Sơn

 

PHỤ LỤC

KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TỈNH BẮC NINH GIAI ĐOẠN 2025-2030
(Kèm theo Kế hoạch số 69/KH-UBND ngày 19/9/2025 của UBND tỉnh Bắc Ninh)

STT

1- Mục tiêu

2- Nhiệm vụ

3- Hoạt động

4- Kết quả/ Sản phẩm

5-Chủ trì

6-Phối hợp

7-Thời gian

8- Kinh phí

I

Cải cách thể chế

1

1.1. Mục tiêu 1: Tiếp tục xây dựng, hoàn thiện văn bản QPPL đồng bộ trên tất cả các lĩnh vực; trong đó tập trung các quy định về: tổ chức, bộ máy; chế độ chính sách, phòng, chống tham nhũng, hoạt động của các doanh nghiệp…

2.1. Nhiệm vụ 1: Nâng cao nhận thức về vị trí, vai trò, tầm quan trọng của công tác xây dựng, ban hành văn bản QPPL; trong đó tập trung các quy định về: tổ chức, bộ máy; chế độ chính sách, phòng, chống tham nhũng, hoạt động của các doanh nghiệp… đảm bảo tính hợp hiến, hợp pháp, thống nhất với hệ thống pháp luật hiện hành của các văn bản QPPL do HĐND, UBND tỉnh ban hành; cũng như đảm bảo hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước trên các lĩnh vực của địa phương.

3.1. Hoạt động 1: Chủ động tham mưu ban hành văn bản QPPL điều chỉnh các nội dung của ngành; trong đó tập trung các quy định về: tổ chức, bộ máy; chế độ chính sách, phòng, chống tham nhũng, hoạt động của các doanh nghiệp…

Nghị quyết/Quyết định

Các Sở, ngành

Sở Tư pháp

Năm 2025 - 2030

 

2

3.2. Hoạt động 2: Nâng cao chất lượng công tác thẩm định dự thảo văn bản QPPL, đảm bảo 100% văn bản QPPL của HĐND, UBND tỉnh được thẩm định trước khi ban hành, đảm bảo tính hợp hiến, hợp pháp, thống nhất với hệ thống pháp luật và đảm bảo tính khả thi của văn bản QPPL.

Báo cáo thẩm định

Sở Tư pháp

Các Sở, ngành

3

2.2. Nhiệm vụ 2: Tăng cường công tác kiểm tra phát hiện, đề xuất, kiến nghị xử lý và kịp thời xử lý đối với các văn bản trái pháp luật; đồng thời tiến hành đánh giá hậu quả, các biện pháp khắc phục hậu quả trong việc ban hành văn bản trái pháp luật (nếu có); rà soát văn bản QPPL của HĐND, UBND ban hành để kịp thời tham mưu xử lý văn bản sau rà soát; trong đó, tập trung rà soát các văn bản có nội dung liên quan đến: tổ chức, bộ máy; chế độ chính sách, phòng, chống tham nhũng, hoạt động của các doanh nghiệp...

3.3. Hoạt động 3.: Thường xuyên tự kiểm tra văn bản của UBND; Thực hiện kiểm tra theo thẩm quyền ngay sau khi ban hành và theo Kế hoạch.

Báo cáo kết quả tự kiểm tra/ Thông báo kết luận kiểm tra/Báo cáo kết quả rà soát

- Các Sở, ngành đối với công tác tự kiểm tra; Sở Tư pháp đối với nhiệm vụ kiểm tra theo thẩm quyền.

- Các Sở, ngành đối với nhiệm vụ rà soát.

Các Sở, ngành, đơn vị, địa phương có liên quan

Năm 2025

 

4

3.4. Hoạt động 4: Thường xuyên rà soát ngay sau khi có văn bản QPPL là căn cứ pháp lý hoặc tình hình kinh tế - xã hội ở địa phương có thay đổi dẫn đến nội dung văn bản đã ban hành không còn phù hợp và rà soát theo chuyên đề, lĩnh vực theo Kế hoạch trong đó, tập trung rà soát các văn bản có nội dung liên quan đến: tổ chức, bộ máy; chế độ chính sách, phòng, chống tham nhũng, hoạt động của các doanh nghiệp...

5

1.2. Mục tiêu 2: Gắn việc xây dựng, hoàn thiện văn bản QPPL với việc tăng cường hiệu quả tổ chức thi hành pháp luật; đảm bảo thi hành pháp luật nghiêm minh; nâng cao nhận thức, ý thức chấp hành pháp luật của cá nhân, tổ chức trên địa bàn tỉnh.

2.3. Nhiệm vụ 3: Xây dựng, ban hành và tổ chức thực hiện có hiệu quả Kế hoạch tổ chức và theo dõi thi hành văn bản quy phạm pháp luật trong ngành, lĩnh vực, địa phương quản lý. Tăng cường hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện công tác tổ chức và theo dõi thi hành văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh và việc thực hiện kiến nghị, xử lý kết quả sau theo dõi thi hành văn bản quy phạm pháp luật của các cơ quan, tổ chức, cá nhân.

3.5. Hoạt động 5: Xây dựng, ban hành Kế hoạch, Báo cáo tổ chức và theo dõi thi hành văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh

Kế hoạch/ Báo cáo kết quả tổ chức và theo dõi, đánh giá thi hành văn bản quy phạm pháp luật.

- Các đợt kiểm tra/ Thông báo kết luận kiểm tra/Báo cáo kết quả theo dõi thi hành văn bản quy phạm pháp luật trong từng lĩnh vực được lựa chọn theo Kế hoạch.

- Sở Tư pháp (đối với Kế hoạch tổ chức và theo dõi thi hành văn bản quy phạm pháp luật của UBND tỉnh) - Các Sở, ngành, UBND cấp xã (đối với Kế hoạch tổ chức và theo dõi thi hành văn bản quy phạm pháp luật thuộc ngành, lĩnh vực, phạm vi quản lý)

Các Sở, ngành; UBND cấp xã có liên quan

2025 – 2030

 

6

 

3.6. Hoạt động 6: Hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện công tác theo dõi thi hành văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh và việc thực hiện kiến nghị, xử lý kết quả sau theo dõi thi hành văn bản quy phạm pháp luật của các cơ quan, tổ chức, cá nhân

Các hướng dẫn, đôn đốc/Văn bản hướng dẫn đôn đốc/Thông báo kết quả kiểm tra/Báo cáo kết quả xử lý

Sở Tư pháp, UBND cấp xã

Các Sở, ngành, UBND cấp xã có liên quan

 

 

7

 

 

3.7. Hoạt động 7: Thực hiện hiệu quả công tác phổ biến, giáo dục pháp luật thông qua tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin công tác phổ biến, giáo dục pháp luật.

Các Cổng thông tin điện tử, Cổng thông tin phổ biến giáo dục pháp luật tiếp tục được duy trì, vận hành; các ứng dụng mạng xã hội

Các Sở, ngành; UBND cấp xã

Các Sở, ngành; UBND cấp xã có liên quan

 

 

II

Cải cách thủ tục hành chính (TTHC)

8

1.1. Mục tiêu 1: 100%

TTHC, có yêu cầu nghĩa vụ tài chính, được triển khai thanh toán trực tuyến, trong số đó, tỷ lệ giao dịch thanh toán trực tuyến đạt từ 90% trở lên.

2.1. Nhiệm vụ 1: Ban hành các văn bản chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh

3.1. Hoạt động 1: Rà soát, đánh giá, lập danh mục TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài chính

TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài chính, được triển khai thanh toán trực tuyến

Các sở, ngành, UBND các xã, phường

Văn phòng UBND tỉnh

2025-2030

 

9

1.2. Mục tiêu 2: 100%

TTHC của địa phương có đủ điều kiện, được cung cấp trực tuyến và rà soát, tái cấu trúc quy trình tối ưu hoá quy trình giải quyết tích hợp, cung cấp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia. Tỷ lệ hồ sơ giải quyết trực tuyến trên tổng số hồ sơ đạt 100%.

2.2. Nhiệm vụ 2: Thực hiện kiểm soát TTHC và cơ chế một cửa một cửa liên thông

3.2. Hoạt động 2: Thực hiện rà soát, tái cấu trúc quy trình TTHC xây dựng dịch vụ công trực thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan, đơn vị;

- Quyết định công bố danh mục DVC trực tuyến;

- Tích hợp, trên Cổng Dịch vụ công quốc gia

Các sở, ngành, UBND các xã, phường

Văn phòng UBND tỉnh

2025-2030

 

10

1.3. Mục tiêu 3: 100% số lượng người dân, doanh nghiệp tham gia hệ thống Chính quyền điện tử được xác thực định danh điện tử thông suốt và hợp nhất trên tất cả các hệ thống thông tin của các cấp chính quyền từ tỉnh đến cơ sở.

2.3. Nhiệm vụ 3: Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Đề án 06/CP

3.3. Hoạt động 3: Thường xuyên thu thập, cập nhật, chỉnh sửa dữ liệu dân cư cho công dân đảm bảo dữ liệu "đúng, đủ, sạch, sống"

Thông tin của người dân, doanh nghiệp được xác thực định danh điện tử thông suốt

Công an tỉnh; Văn phòng UBND tỉnh

Các sở, ngành; UBND xã, phường; Công an xã, phường

Năm 2030

 

11

1.4. Mục tiêu 4: Mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp về giải quyết TTHC đạt tối thiểu 95%. Trong đó, mức độ hài lòng về giải quyết các TTHC lĩnh vực đất đai, xây dựng, đầu tư đạt tối thiểu 90%.

2.4. Nhiệm vụ 4: Rà soát, đánh giá TTHC trong quá trình thực hiện; đề xuất loại bỏ các thủ tục rườm rà, chồng chéo dễ bị lợi dụng để tham nhũng, gây khó khăn cho người dân, tổ chức; loại bỏ các thành phần hồ sơ không cần thiết, không hợp lý; tích hợp, cắt giảm mạnh các mẫu đơn, tờ khai và các giấy tờ không cần thiết hoặc có nội dung thông tin trùng lặp trên cơ sở ứng dụng các công nghệ số và các cơ sở dữ liệu sẵn có.

3.4. Hoạt động 4: Rà soát, đánh giá TTHC; đề xuất đơn giản hóa TTHC

Quyết định đơn giản hóa TTHC

Văn phòng UBND tỉnh

Các sở, ngành, UBND xã, phường

Năm 2030

 

12

 

2.5. Nhiệm vụ 5: Văn bản triển khai việc tổ chức đánh giá việc giải quyết TTHC

3.5. Hoạt động 5: Thu thập, tổng hợp, xử lý ý kiến đánh giá việc giải quyết TTHC của cá nhân, tổ chức

Kết quả đánh giá mức độ hài lòng việc giải quyết TTHC

Văn phòng UBND tỉnh

Các sở, ngành, UBND xã, phường

Năm 2030

 

III

Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước

13

1.1. Mục tiêu 1: Tiếp tục kiện toàn tổ chức bộ máy, biên chế các cơ quan hành chính cấp tỉnh, cấp xã sau hợp nhất tỉnh và thực hiện mô hình chính quyền địa phương 02 cấp theo Luật Tổ chức chính quyền địa phương và Nghị định số 150/2025/NĐ-CP của Chính phủ.

2.1. Nhiệm vụ 1: Tham mưu UBND ban hành quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các sở, cơ quan

3.1. Hoạt động 1: Rà soát, tham mưu UBND ban hành quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các sở, cơ quan hoặc quyết định điều chỉnh (nếu có)

Quyết định của UBND q tỉnh

Các Sở, cơ uan, đơn vị thuộc UBND tỉnh

Sở Nội vụ

Quý III năm 2025

 

14

 

2.2. Nhiệm vụ 2: Các sở, cơ quan thuộc UBND tỉnh rà soát, tham mưu trình UBND tỉnh ban hành quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của các Chi cục, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc sở, cơ quan hoặc quyết định điều chỉnh (nếu có)

3.2. Hoạt động 2: Các sở, cơ quan rà soát tham mưu trình UBND tỉnh ban hành quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của các Chi cục, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc sở, cơ quan hoặc quyết định điều chỉnh (nếu có)

Quyết định của UBND tỉnh

Các Sở, cơ quan thuộc UBND tỉnh

Sở Nội vụ

Quý III năm 2025

 

15

 

2.3. Nhiệm vụ 3: UBND cấp xã ban hành quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy của các phòng chuyên môn và Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp xã

3.3. Hoạt động 3: Các phòng chuyên môn và Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp xã tham mưu UBND cấp xã ban hành quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy xã

Quyết định của UBND cấp xã

Các phòng chuyên môn và Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp xã

Các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh có lĩnh vực quản lý ngành liên quan

Quý III năm 2025

 

16

1.2. Mục tiêu 2: Sắp xếp, tinh gọn đầu mối đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc các sở (chủ yếu ở lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác) bảo đảm tiêu chí, hoạt động hiệu lực, hiệu quả (theo Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá XII về "Tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập"; Kết luận số 62-KL/TW ngày 02/10/2023 của Bộ Chính trị về thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TW trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh sau hợp nhất và các văn bản có liên quan).

2.4. Nhiệm vụ 4: Kế hoạch biên chế hành chính, sự nghiệp hàng năm

3.4. Hoạt động 4: Trên cơ sở báo cáo và kế hoạch xây dựng biên chế hằng năm các đơn vị gửi, Sở Nội vụ tổng hợp, báo cáo, trình UBND tỉnh quyết định

Kế hoạch của UBND tỉnh

Sở Nội vụ

Các Sở, cơ quan, đơn vị thuộc UBND tỉnh; UBND cấp xã

Quý IV hàng năm

 

17

 

2.5. Nhiệm vụ 5: Sắp xếp, tinh gọn đầu mối đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc các sở (chủ yếu ở lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác) bảo đảm tiêu chí, hoạt động hiệu lực, hiệu quả theo Nghị quyết số 19-NQ/TW, Kết luận số 62-KL/TW ngày 02/10/2023 của Bộ Chính trị.

3.5. Hoạt động 5: Xây dựng Kế hoạch của UBND tỉnh về Sắp xếp, tinh gọn đầu mối đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc các sở, cơ quan thuộc UBND tỉnh (chủ yếu ở lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác)

Kế hoạch của UBND tỉnh

Sở Nội vụ

Các Sở, cơ quan, đơn vị thuộc UBND tỉnh

Quý III năm 2026

 

18

 

2.6. Nhiệm vụ 6: Tăng cường kiểm tra công tác quản lý nhà nước về tổ chức bộ máy, biên chế.

3.6. Hoạt động 6: Xây dựng Kế hoạch, thông báo kiểm tra công tác quản lý về tổ chức bộ máy, biên chế các sở, cơ quan, đơn vị, địa phương.

Kế hoạch, Thông báo kết luận kiểm tra

Sở Nội vụ

Các cơ quan, đơn vị, UBND cấp xã

Hằng năm

 

IV

Cải cách chế độ công vụ

19

1.1. Mục tiêu 1: Xây dựng nền công vụ chuyên nghiệp, trách nhiệm, năng động và thực tài. Thực hiện cơ chế cạnh tranh lành mạnh, dân chủ, công khai, minh bạch trong bổ nhiệm, đề bạt cán bộ và tuyển dụng công chức, viên chức để thu hút người thực sự có đức, có tài vào làm việc trong cơ quan HCNN

2.1. Nhiệm vụ 1: Xây dựng nền công vụ chuyên nghiệp, trách nhiệm

3.1. Hoạt động 1: Xây dựng và ban hành Kế hoạch tuyển dụng, bồi dưỡng, luân chuyển, điều động

Kế hoạch

Sở Nội vụ

Các sở, ngành, các xã, phường; các ĐVSN công lập

Hằng năm

 

20

1.2. Mục tiêu 2: Nâng cao hiệu quả quản lý hồ sơ trên phần mềm quản lý hồ sơ điện tử

2.2. Nhiệm vụ 2: Nâng cấp, sử dụng hiệu quả phần mềm quản lý cán bộ, công chức, viên chức

3.2. Hoạt động 2: Nâng cấp phần mềm quản lý cán bộ, công chức, viên chức

Văn bản, báo cáo

Sở Nội vụ

Các sở, ngành, các xã, phường; các ĐVSN công lập

Theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ

 

21

 

 

3.3. Hoạt động 3: Sử dụng hiệu quả phần mềm quản lý cán bộ, công chức, viên chức

Văn bản, báo cáo

Sở Nội vụ

Các sở, ngành, các xã, phường; các ĐVSN công lập

Thường xuyên

 

22

1.3. Mục tiêu 3: Cán bộ, công chức, viên chức được bố trí đúng quy định vị trí việc làm

2.3. Nhiệm vụ 3: Ban hành và tổ chức thực hiện Quyết định phê duyệt Đề án vị trí việc làm

3.4. Hoạt động 4: Hướng dẫn xây dựng Đề án vị trí việc làm

Công văn, Hội nghị

Sở Nội vụ

Các sở, ngành, các xã, phường; các ĐVSN công lập

Theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ

 

23

 

 

3.5. Hoạt động 5: Ban hành và tổ chức thực hiện Quyết định phê duyệt Đề án vị trí việc làm

Công văn, Tờ trình, Quyết định

Sở Nội vụ

Các sở, ngành, các xã, phường; các ĐVSN công lập

Thường xuyên

 

24

1.4. Mục tiêu 4: 100% cán bộ, công chức, viên chức được bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp để đảm bảo tiêu chuẩn theo đúng vị trí việc làm

2.4. Nhiệm vụ 4: Mở các lớp bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp để đảm bảo tiêu chuẩn theo đúng vị trí việc làm

3.6. Hoạt động 6: Triển khai tổ chức các lớp bồi dưỡng theo Kế hoạch

Kế hoạch bồi dưỡng hàng năm

Sở Nội vụ

Các sở, ngành, các xã, phường; các ĐVSN công lập

Thường xuyên

 

25

1.5. Mục tiêu 5: 25% - 35% số lãnh đạo, quản lý cấp sở, ngành, trên 30% số lãnh đạo, quản lý cấp phòng trực thuộc sở, ngành và tương đương, 80% số lãnh đạo, quản lý doanh nghiệp nhà nước có đủ khả năng làm việc trong môi trường quốc tế

2.5. Nhiệm vụ 5: Tăng cường đào tạo, bồi dưỡng

3.7. Hoạt động 7: Cử lãnh đạo quản lý cấp sở, ngành, xã, phường, lãnh đạo, quản lý DNNN đi bồi dưỡng Ngoại ngữ theo Đề án của Bộ Nội vụ

Công văn/Quyết định

Sở Nội vụ

Các sở, ngành, các xã, phường; các ĐVSN công lập

Thường xuyên

 

26

 

2.6. Nhiệm vụ 6: Trao đổi học tập kinh nghiệm

3.8. Hoạt động 8: Tổ chức hoặc tham gia các Đoàn trao đổi học tập kinh nghiệm

Công văn/Quyết định

Sở Nội vụ

Các sở, ngành, các xã, phường; các ĐVSN công lập

Thường xuyên

 

V

Cải cách tài chính công

27

1.1. Mục tiêu 1: Đổi mới mạnh mẽ cơ chế phân bổ, sử dụng ngân sách nhà nước cho cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, nâng cao tính tự chủ, tự chịu trách nhiệm và thúc đẩy sự sáng tạo.

2.1. Nhiệm vụ 1: Thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước theo Nghị định số 130/2005/NĐ-CP; Nghị định số 117/2013/NĐ-CP ngày 07/10/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 130/2005/NĐ- CP

3.1. Hoạt động 1: Quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước hợp lý trên cơ sở triệt để tiết kiệm, chống tham ô, lãng phí, công khai tài chính và thực hiện tốt quy chế dân chủ trong cơ quan.

Báo cáo

Sở Tài chính

Các Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh, UBND cấp xã

Hằng năm

 

28

 

2.2. Nhiệm vụ 2: Kiểm soát chặt chẽ ngân sách nhà nước chi thường xuyên và đầu tư công. Quản lý, sử dụng có hiệu quả tài sản công, kinh phí từ ngân sách nhà nước; thực hiện tốt quy định về quy chế chi tiêu nội bộ, công khai tài chính và phòng chống tham nhũng, lãng phí.

3.2. Hoạt động 2: Xét duyệt dự toán, điều chỉnh, quyết toán ngân sách nhà nước; quyết toán vốn đầu tư công hàng năm theo chế độ, chính sách hiện hành

Thông báo

Sở Tài chính

Các Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh, UBND cấp xã

Hằng năm

 

29

 

 

3.3. Hoạt động 3: Quản lý, sử dụng có hiệu quả tài sản công, kinh phí từ ngân sách nhà nước; công khai tài chính và phòng chống tham nhũng, lãng phí.

Báo cáo/Công văn

Sở Tài chính

Các Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh, UBND cấp xã

Hằng năm

 

30

 

2.3. Nhiệm vụ 3: Tăng cường kỷ luật, kỷ cương tài chính, nâng cao hiệu quả quản lý, phân bổ, sử dụng NSNN gắn với mục tiêu về tái cơ cấu nền kinh tế, phát triển bền vững

3.4. Hoạt động 4: Tăng cường kiểm tra việc thực hiện ngân sách nhà nước theo quy định hiện hành

Báo cáo/Công văn

Sở Tài chính

Các Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh, UBND cấp xã

Hằng năm

 

31

 

 

3.5. Hoạt động 5: Thực hiện các kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán Nhà nước về tài chính, ngân sách

Báo cáo/Công văn

Sở Tài chính

Các Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh, UBND cấp xã

Giai đoạn 2026-2030

 

32

 

2.4. Nhiệm vụ 4: Xây dựng Kế hoạch các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2026-2030

3.6. Hoạt động 6: Xây dựng Quy định cơ chế lồng ghép nguồn vốn giữa các chương trình MTQG giai đoạn 2026-2030, giữa Chương trình MTQG giai đoạn 2026-2030 và các chương trình, dự án khác trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh

Quyết định

Sở Tài chính

Các Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh, UBND cấp xã

Giai đoạn 2026-2030

 

33

 

 

3.7. Hoạt động 7: Xây dựng Quy định về tổ chức thực hiện dự án đầu tư xây dựng theo cơ chế đặc thù thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2026-2030.

Quyết định

Sở Tài chính

Các Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh, UBND cấp xã

Giai đoạn 2026-2030

 

34

 

 

3.8. Hoạt động 8: Điều chỉnh kế hoạch vốn CTMTQG giảm nghèo bền vững và CTMTQG nông thôn mới, CTMTQG phát triển KTXH vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.

Quyết định

Sở Tài chính

Các Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh, UBND cấp xã

Giai đoạn 2026-2030

 

35

1.2. Mục tiêu 2: Hoàn thiện hệ thống pháp luật để đổi mới cơ chế quản lý, phân bổ ngân sách nhà nước theo hướng tích cực; nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động; kiểm soát tham nhũng tại các cơ quan, đơn vị.

2.5. Nhiệm vụ 5: Tăng cường phân cấp để các địa phương có điều kiện cân đối ngân sách và chủ động thực hiện các nhiệm vụ trên địa bàn, hạn chế bổ sung từ ngân sách cấp trên cho ngân sách cấp dưới.

3.9. Hoạt động 9: Tham mưu trình HĐND tỉnh ban hành Nghị quyết xây dựng quy định phân cấp ngân sách các cấp chính quyền địa phương tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2026 - 2030

Nghị quyết

Sở Tài chính

Các Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh, UBND cấp xã

Giai đoạn 2026-2030

 

36

 

2.6. Nhiệm vụ 6: Hoàn thiện cơ chế tài chính tại các đơn vị sự nghiệp công lập

3.10. Hoạt động 10: Đẩy mạnh giao quyền tự chủ tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp công lập giai đoạn 2026-2030 theo Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập; Nghị định số 111/2025/NĐ-CP ngày 22/5/2025 của Chính phủ ban hành sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ; tăng cường phân cấp, tạo quyền chủ động cho đơn vị sự nghiệp công lập.

Nghị quyết, Quyết định

Sở Tài chính

Các Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh, UBND cấp xã

Giai đoạn 2026-2030

 

37

 

 

3.11. Hoạt động 11: Sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước, các định mức kinh tế - kỹ thuật, định mức chi phí làm cơ sở cho việc ban hành đơn giá, giá dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.

Nghị quyết

Sở Tài chính

Các Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh, UBND cấp xã

Giai đoạn 2026-2030

 

38

 

2.7. Nhiệm vụ 7: Xây dựng định mức phân bổ dự toán NSNN giai đoạn năm 2026-2030 phù hợp khả năng cân đối NSNN và đáp ứng yêu cầu thực tiễn.

3.12. Hoạt động 12: Trình HĐND tỉnh ban hành Nghị quyết xây dựng định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên NSNN năm 2026 và giai đoạn 2026-2030 của các cấp chính quyền địa phương tỉnh Bắc Ninh.

Nghị quyết

Sở Tài chính

Các Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh, UBND cấp xã

Giai đoạn 2026-2030

 

39

1.3. Mục tiêu 3: Đẩy mạnh thực hiện tái cơ cấu doanh nghiệp nhà nước, đổi mới cơ chế quản lý vốn nhà nước đầu tư tại doanh nghiệp

2.8. Nhiệm vụ 8: Đẩy mạnh thực hiện tái cơ cấu doanh nghiệp nhà nước và đổi mới cơ chế quản lý vốn nhà nước đầu tư tại doanh nghiệp; nâng cao hiệu quả quản trị doanh nghiệp nhà nước.

3.13. Hoạt động 13: Đẩy mạnh thực hiện tái cơ cấu doanh nghiệp nhà nước và đổi mới cơ chế quản lý vốn nhà nước đầu tư tại doanh nghiệp

Quyết định, Kế hoạch

Sở Tài chính

Các Sở, ban, ngành có liên quan

Giai đoạn 2026-2030

 

40

 

 

3.14. Hoạt động 14: Chuyển đổi đơn vị sự nghiệp thành công ty cổ phần đối với những đơn vị đủ điều kiện

Quyết định

Sở Tài chính

Các Sở, ban, ngành có liên quan

Giai đoạn 2026-2030

 

41

 

 

3.15. Hoạt động 15: Sắp xếp chuyển đổi mô hình hoạt động của các Công ty lâm nghiệp nhà nước

Quyết định

Sở Tài chính

Các Sở, ban, ngành có liên quan

Giai đoạn 2026-2030

 

VI

Xây dựng và phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số

42

1.1. Mục tiêu 1: Chỉ số Chuyển đổi số cấp tỉnh đạt 0,75

2.1. Nhiệm vụ 1: Xây dựng cơ chế, chính sách

3.1. Hoạt động 1: Ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 71/NQ-CP ngày 01/4/2025 của Chính phủ và Kế hoạch số 07-KH/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 57-NQ/TW ngày 22/12/2024 của Bộ Chính trị về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh

Kế hoạch UBND tỉnh

Sở Khoa học và Công nghệ

Các sở, ban, ngành; địa phương

- Thời gian xây dựng, ban hành Kế hoạch: Tháng 8/2025.

- Thời gian triển khai thực hiện: Từ 2025 - 2045.

 

43

 

 

3.2. Hoạt động 2: Xây dựng và triển khai Bộ chỉ số đánh giá chuyển đổi số các cơ quan nhà nước tỉnh Bắc Ninh. Thực hiện đánh giá, công bố kết quả hàng năm

Quyết định ban hành Bộ chỉ số của UBND tỉnh

Sở Khoa học và Công nghệ

Các sở, ban, ngành; địa phương

- Thời gian xây dựng, ban hành Bộ chỉ số: Tháng 9/2025.

- Thời gian triển khai thực hiện: Từ 2025 - 2030.

 

44

 

 

3.3. Hoạt động 3: Ban hành Kế hoạch Truyền thông thực hiện Nghị quyết số 57-NQ/TW trên địa bàn tỉnh (thực hiện Quyết định số 1169/QĐ-TTg ngày 16/6/2025 của Thủ tướng Chính phủ)

Quyết định ban hành Bộ chỉ số của UBND tỉnh

Sở Khoa học và Công nghệ

Các sở, ban, ngành; địa phương

Tháng 8/2025

 

45

 

 

3.4. Hoạt động 4: Ban hành Kế hoạch thực hiện phong trào “Bình dân học vụ số” trong các cơ quan nhà nước tỉnh Bắc Ninh

Quyết định ban hành Bộ chỉ số của UBND tỉnh

Sở Khoa học và Công nghệ

Các sở, ban, ngành; địa phương

Tháng 8/2025

 

46

1.2. Mục tiêu 2: Tỷ lệ phủ sóng 5G trên địa bàn tỉnh đạt 100%

2.2. Nhiệm vụ 2: Phát triển hạ tầng

3.5. Hoạt động 5: Xây dựng các trạm thông tin di động 5G

Hạ tầng trạm thông tin di động 5G được hoàn thiện

Các doanh nghiệp viễn thông trên địa bàn

Sở Khoa học và Công nghệ; Các sở, ban, ngành, địa phương

2025 - 2030

 

47

1.3. Mục tiêu 3: 80% cơ sở dữ liệu của tỉnh được số hóa & liên thông với Trung ương.

2.3. Nhiệm vụ 3: Phát triển ứng dụng, nền tảng số

3.6. Hoạt động 6: Xây dựng Đề án cơ sở dữ liệu chuyên ngành và hệ thống thông tin dùng chung cho toàn tỉnh Bắc Ninh

Đề án được phê duyệt, triển khai hiệu quả

Sở Khoa học và Công nghệ

Các sở, ban, ngành, địa phương

- Thời gian xây dựng, ban hành Đề án: Trong năm 2025.

- Thời gian triển khai thực hiện: Từ 2026 - 2030.

 

VII

Công tác chỉ đạo, điều hành

48

1.1. Mục tiêu 1: Nâng cao trách nhiệm của các Sở, cơ quan, đơn vị, địa phương trong việc thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính (CCHC)

2.1. Nhiệm vụ 1: Ban hành các văn bản chỉ đạo, điều hành, phân công nhiệm vụ cụ thể đối với từng Sở, cơ quan, đơn vị, địa phương

Ban hành Kế hoạch CCHC hằng năm của tỉnh

Kế hoạch

Sở Nội vụ

Các sở, cơ quan có liên quan

Hằng năm

 

49

 

 

Ban hành Kế hoạch CCHC hằng năm của các sở, ngành, UBND cấp xã

Kế hoạch

Các Sở, ban, ngành thuộc tỉnh, UBND cấp xã

 

Hằng năm

 

50

1.2. Mục tiêu 2: Nâng cao hiệu quả công tác tuyên truyền về CCHC của tỉnh, của các Sở, cơ quan, đơn vị thuộc UBND tỉnh, UBND cấp xã

2.2. Nhiệm vụ 2: Ban hành Kế hoạch tuyên truyền CCHC và triển khai thực hiện

Ban hành Kế hoạch tuyên truyền công tác CCHC tỉnh Bắc Ninh hàng năm

Kế hoạch

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

Các sở, cơ quan có liên quan

Hằng năm

 

51

 

 

Lựa chọn một số nội dung trọng tâm tuyên truyền về công tác CCHC trên địa bàn tỉnh

Phóng sự/tin,bài...

Sở Nội vụ

Báo và PTTH tỉnh

Hằng năm

 

52

 

 

Xây dựng Kế hoạch tuyên truyền về công tác CCHC năm 2025 của Sở, ban, ngành; UBND cấp xã

Kế hoạch

Các Sở, ban, ngành thuộc tỉnh, UBND cấp xã

 

Hằng năm

 

53

1.3. Mục tiêu 3: Nâng cao hiệu quả công tác kiểm tra CCHC

2.3 Nhiệm vụ 3: Ban hành Kế hoạch kiểm tra CCHC

Ban hành Kế hoạch kiểm tra CCHC tỉnh Bắc Ninh hàng năm

Kế hoạch

Sở Nội vụ

Các sở, cơ quan có liên quan

Hằng năm

 

54

1.4. Mục tiêu 4: Chỉ số PAR Index tỉnh Bắc Ninh đến năm 2030 xếp trong nhóm 10 tỉnh dẫn đầu cả nước.

2.4. Nhiệm vụ 4: Nâng cao hiệu quả công tác CCHC

Đánh giá Chỉ số CCHC, Chỉ số hài lòng đối với các các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, UBND cấp xã.

Kế hoạch

Sở Nội vụ

Các sở, cơ quan có liên quan

Hằng năm

 

55

 

 

Hàng năm ban hành Kế hoạch cải thiện nâng cao Chỉ số CCHC (PAR Index), Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức (SIPAS)

Kế hoạch

Sở Nội vụ

Các sở, cơ quan có liên quan

Hằng năm

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Kế hoạch 69/KH-UBND năm 2025 cải cách hành chính tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2025-2030

  • Số hiệu: 69/KH-UBND
  • Loại văn bản: Kế hoạch
  • Ngày ban hành: 19/09/2025
  • Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Ninh
  • Người ký: Mai Sơn
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 19/09/2025
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản