Hệ thống pháp luật

BỘ NỘI VỤ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 8717/BNV-CVT&LTNN
V/v hướng dẫn áp dụng văn bản quy phạm pháp luật

Hà Nội, ngày 30 tháng 9 năm 2025

 

Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

Thực hiện Điều 61 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2025 về hướng dẫn áp dụng văn bản quy phạm pháp luật, Bộ Nội vụ hướng dẫn việc áp dụng điểm a và điểm d khoản 14 Điều 2 Thông tư số 10/2025/TT-BNV ngày 19 tháng 6 năm 2025 hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và lĩnh vực nội vụ của phòng chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân xã, phường, đặc khu thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương như sau:

1. Không áp dụng quy định tại điểm a và điểm d khoản 14 Điều 2 Thông tư số 10/2025/TT-BNV.

2. Thẩm quyền quyết định cơ quan, tổ chức khác của Nhà nước nộp hồ sơ, tài liệu vào lưu trữ lịch sử của Nhà nước ở địa phương không thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 18 Luật Lưu trữ năm 2024 được thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 14 Nghị định số 128/2025/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định về phân quyền, phân cấp trong quản lý nhà nước lĩnh vực nội vụ: “2. Nhiệm vụ, quyền hạn quyết định cơ quan, tổ chức khác của Nhà nước không thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 18 của Luật Lưu trữ nộp hồ sơ, tài liệu vào lưu trữ lịch sử của Nhà nước ở địa phương do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện”.

3. Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ lưu trữ được thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 38 Nghị định số 113/2025/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Lưu trữ: “1. Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ lưu trữ (viết tắt là Giấy chứng nhận) do Sở Nội vụ tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (viết tắt là Sở Nội vụ) cấp theo đề nghị của tổ chức kinh doanh dịch vụ lưu trữ quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 53 Luật Lưu trữ”.

Trong quá tình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị kịp thời phản ánh về Bộ Nội vụ (Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước) để được hướng dẫn./.

 


Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng Chính phủ;
- Các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương Đảng và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các tổ chức chính trị - xã hội;
- HĐND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Bộ Nội vụ: Bộ trưởng; các Thứ trưởng, các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ;
- Sở Nội vụ các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Cục KTVB&QLXLVPHC, Bộ Tư pháp;
- Webite Chính phủ, Công báo, Website Bộ Nội vụ;
- Lưu: VT, CVT&LTNN.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Cao Huy

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Công văn 8717/BNV-CVT<NN năm 2025 hướng dẫn áp dụng văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Nội vụ ban hành

  • Số hiệu: 8717/BNV-CVT<NN
  • Loại văn bản: Công văn
  • Ngày ban hành: 30/09/2025
  • Nơi ban hành: Bộ Nội vụ
  • Người ký: Cao Huy
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 30/09/2025
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản