Hệ thống pháp luật

BỘ CÔNG THƯƠNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 27/VBHN-BCT

Hà Nội, ngày 09 tháng 7 năm 2025

 

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH CỤ THỂ VÀ HƯỚNG DẪN THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT HÓA CHẤT VÀ NGHỊ ĐỊNH SỐ 113/2017/NĐ-CP NGÀY 09 THÁNG 10 NĂM 2017 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CHI TIẾT VÀ HƯỚNG DẪN THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT HÓA CHẤT

Thông tư số 32/2017/TT-BCT ngày 28 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định cụ thể và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất và Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất, có hiệu lực kể từ ngày 28 tháng 12 năm 2017 được sửa đổi, bổ sung bởi:

Thông tư số 17/2022/TT-BCT ngày 27 tháng 10 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 32/2017/TT-BCT ngày 28 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định cụ thể và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất và Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 12 năm 2022;

Thông tư số 38/2025/TT-BCT ngày 19 tháng 6 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số quy định về phân cấp thực hiện thủ tục hành chính trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2025;

Căn cứ Luật hóa chất ngày 21 tháng 11 năm 2007;

Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;

Căn cứ Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hóa chất;

Căn cứ Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về nhãn hàng hóa;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Hóa chất[1],

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Thông tư này hướng dẫn thi hành và quy định cụ thể:

a)[2] (được bãi bỏ);

b)[3] Một số loại biểu mẫu bao gồm: mẫu Phiếu kiểm soát mua, bán hóa chất độc; các biểu mẫu báo cáo hoạt động hóa chất; các biểu mẫu sử dụng trong quá trình thẩm định, phê duyệt Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất;

c) Xây dựng Kế hoạch và Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất trong lĩnh vực công nghiệp;

d) Phân loại và ghi nhãn hóa chất;

đ) Xây dựng Phiếu an toàn hóa chất;

e) Khai báo hóa chất nhập khẩu;

g) Chế độ báo cáo về quản lý hóa chất trong ngành Công Thương.

2. Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động hóa chất; tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động hóa chất trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Điều 2. Giải thích từ ngữ

1. Nhãn hóa chất là bản viết, bản in, bản vẽ, bản chụp của chữ, hình vẽ, hình ảnh, được dán, in, đính, đúc, chạm, khắc trực tiếp trên hóa chất, bao bì thương phẩm của hóa chất hoặc trên các chất liệu khác được gắn trên hóa chất, bao bì thương phẩm của hóa chất.

2. Ghi nhãn hóa chất là việc thể hiện nội dung cơ bản, cần thiết về hóa chất lên nhãn hóa chất để người tiêu dùng nhận biết, làm căn cứ lựa chọn, tiêu thụ và sử dụng; để nhà sản xuất, kinh doanh thông tin, quảng bá cho hóa chất của mình và để các cơ quan chức năng thực hiện việc kiểm tra, kiểm soát.

3. Nhãn gốc của hóa chất là nhãn thể hiện lần đầu do tổ chức, cá nhân sản xuất hóa chất gắn trên hóa chất, bao bì thương phẩm của hóa chất.

4. Nhãn phụ là nhãn thể hiện những nội dung bắt buộc được dịch từ nhãn gốc của hóa chất bằng tiếng nước ngoài ra tiếng Việt và bổ sung những nội dung bắt buộc bằng tiếng Việt theo quy định của pháp luật Việt Nam mà nhãn gốc của hóa chất còn thiếu.

5. Bao bì thương phẩm của hóa chất là bao bì chứa đựng hóa chất, lưu thông cùng với hóa chất và gồm hai loại:

a) Bao bì trực tiếp là bao bì chứa đựng hóa chất, tiếp xúc trực tiếp với hóa chất, tạo ra hình khối hoặc bọc kín theo hình khối của hóa chất;

b) Bao bì ngoài là bao bì dùng để bao gói một hoặc một số đơn vị hóa chất có bao bì trực tiếp.

6. Ngày sản xuất là mốc thời gian hoàn thành công đoạn cuối cùng để hoàn thiện hóa chất hoặc lô hóa chất đó.

7. Hạn sử dụng của hóa chất là mốc thời gian sử dụng ấn định cho hóa chất hoặc một lô hóa chất mà sau thời gian này hóa chất không còn giữ được đầy đủ các đặc tính, chất lượng vốn có của nó. Hạn sử dụng của hóa chất được thể hiện bằng khoảng thời gian tính từ ngày sản xuất đến ngày hết hạn hoặc thể hiện bằng ngày, tháng, năm hết hạn. Trường hợp hạn sử dụng chỉ thể hiện tháng, năm thì hạn sử dụng được tính đến ngày cuối cùng của tháng hết hạn.

9. Lưu thông hóa chất là hoạt động trưng bày, khuyến mại, vận chuyển và lưu giữ hóa chất trong quá trình mua bán hóa chất, trừ trường hợp vận chuyển hóa chất của tổ chức, cá nhân nhập khẩu hóa chất từ cửa khẩu về kho lưu giữ.

Điều 3. [4] (được bãi bỏ).

Điều 3a. [5] Thời hạn của Giấy phép sản xuất, kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp

1. Giấy phép cấp mới có thời hạn hiệu lực là 5 năm kể từ ngày cấp. Đối với hóa chất hữu cơ khó phân hủy (POP), thời hạn của Giấy phép là 5 năm kể từ ngày cấp hoặc bằng thời hạn đăng ký miễn trừ quy định tại Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường, căn cứ theo thời hạn nào đến trước.

2. Thời hạn của Giấy phép cấp lại và cấp điều chỉnh bằng thời hạn còn lại của Giấy phép đã cấp.

Điều 4. Ban hành biểu mẫu

1.[6] (được bãi bỏ).

2.[7] (được bãi bỏ).

3.[8] Ban hành tại Phụ lục 3 các biểu Mẫu sử dụng trong quá trình thẩm định, phê duyệt Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất:

a) Mẫu 03a: Mẫu Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định;

b) Mẫu 03b: Mẫu Biên bản họp Hội đồng thẩm định;

c) Mẫu 03c: Mẫu Phiếu nhận xét, đánh giá;

d) Mẫu 03d: Mẫu Báo cáo giải trình, tiếp thu ý kiến thẩm định;

đ) Mẫu 03đ: Mẫu Chứng thực trên trang phụ bìa của Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất sau khi được phê duyệt.

4. Ban hành tại Phụ lục 4 mẫu Phiếu kiểm soát mua, bán hóa chất độc.

5. Ban hành tại Phụ lục 5 các biểu mẫu Báo cáo trong hoạt động hóa chất:

a) Mẫu 05a: Mẫu Báo cáo hoạt động hóa chất (dành cho tổ chức, cá nhân);

b) Mẫu 05b: Mẫu Báo cáo tình hình quản lý và hoạt động hóa chất (dành cho Sở Công Thương).

Điều 5. Kế hoạch và Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất trong lĩnh vực công nghiệp

1.[9] (được bãi bỏ).

2. Đối với đối tượng phải xây dựng Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất, trong thời gian 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày có Quyết định ban hành Biện pháp, chủ đầu tư gửi 01 bản Quyết định và 01 quyển Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất đến Sở Công Thương tỉnh, thành phố nơi xây dựng dự án hoạt động hóa chất để giám sát, quản lý.

3. Trường hợp có sự thay đổi trong quá trình đầu tư và hoạt động liên quan đến những nội dung đề ra trong Kế hoạch đã được phê duyệt, tổ chức, cá nhân gửi báo cáo về Cục Hóa chất để được hướng dẫn.

Điều 6. Phân loại và ghi nhãn hóa chất

1. Tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu hóa chất có nghĩa vụ phân loại và ghi nhãn hóa chất, chịu trách nhiệm trước pháp luật về kết quả phân loại hóa chất và thông tin thể hiện trên nhãn hóa chất.

2. Việc phân loại hóa chất được thực hiện theo quy tắc và hướng dẫn kỹ thuật của GHS từ Phiên bản 2 năm 2007 trở đi. Hướng dẫn chung và tiêu chí phân loại hóa chất theo GHS được quy định tại Phụ lục 7 kèm theo Thông tư này.

3.[10] Việc ghi nhãn hóa chất được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về nhãn hàng hóa, Nghị định số 111/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 43/2017/NĐ-CP của Chính phủ về nhãn hàng hóa và được hướng dẫn tại Phụ lục 8 kèm theo Thông tư này.

4.[11] (được bãi bỏ).

15.[12] Hình đồ cảnh báo trong vận chuyển hóa chất nguy hiểm được quy định tại Phụ lục III Mẫu nhãn, biểu trưng hàng hóa nguy hiểm ban hành kèm theo Nghị định số 42/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định Danh mục hàng hóa nguy hiểm, vận chuyển hàng hóa nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ và vận chuyển hàng hóa nguy hiểm trên đường thủy nội địa.

Điều 7. Xây dựng Phiếu an toàn hóa chất

1.[13] Tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu hóa chất nguy hiểm được quy định tại khoản 1 Điều 24 Nghị định số 113/2017/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 13 Điều 1 Nghị định số 82/2022/NĐ-CP trước khi đưa hóa chất vào sử dụng, lưu thông trên thị trường phải xây dựng Phiếu an toàn hóa chất bao gồm các thông tin theo hướng dẫn tại Phụ lục 9 của Thông tư này và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung của Phiếu an toàn hóa chất.

2. Tổ chức, cá nhân phải lưu giữ Phiếu an toàn hóa chất đối với tất cả các hóa chất nguy hiểm trong cơ sở và đảm bảo tất cả các đối tượng có liên quan đến hóa chất nguy hiểm được cung cấp Phiếu an toàn hóa chất của các hóa chất nguy hiểm đó.

Điều 8. Hướng dẫn khai báo hóa chất nhập khẩu

1.[14] (được bãi bỏ).

2.[15] (được bãi bỏ).

3. Không áp dụng khai báo hóa chất nhập khẩu đối với các tổ chức, cá nhân mua hóa chất trong lãnh thổ Việt Nam.

4. Khi có thông báo sự cố, tổ chức, cá nhân có thể thực hiện khai báo hóa chất nhập khẩu qua hệ thống dự phòng. Tổ chức, cá nhân phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin khai báo hóa chất qua hệ thống dự phòng như khi thực hiện qua Cổng Thông tin một cửa quốc gia theo quy định tại khoản 6 Điều 27 Nghị định số 113/2017/NĐ-CP.

Điều 9. Chế độ báo cáo

1.[16] Chế độ báo cáo của tổ chức, cá nhân

a) Trước ngày 15 tháng 02 hàng năm, tổ chức, cá nhân hoạt động hóa chất trong lĩnh vực công nghiệp có trách nhiệm báo cáo tổng hợp tình hình hoạt động hóa chất của năm trước theo Mẫu số 05a quy định tại Phụ lục 5 của Thông tư này đến Cục Hóa chất, Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi đặt trụ sở chính và nơi đặt địa điểm sản xuất, kinh doanh thông qua hệ thống Cơ sở dữ liệu hóa chất quốc gia (https://chemicaldata.gov.vn/cms.xc);

b) Tổ chức, cá nhân hoạt động hóa chất trong lĩnh vực công nghiệp có trách nhiệm báo cáo khi có sự cố xảy ra trong hoạt động hóa chất hoặc chấm dứt hoạt động hóa chất đến Cục Hóa chất, Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi đặt trụ sở chính và nơi đặt địa điểm sản xuất, kinh doanh.

2.[17] Trước ngày 01 tháng 3 hàng năm, Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm báo cáo công tác quản lý hoạt động hóa chất của tổ chức, cá nhân trên địa bàn quản lý theo Mẫu số 05b quy định tại Phụ lục 5 của Thông tư này đến Cục Hóa chất thông qua hệ thống Cơ sở dữ liệu hóa chất quốc gia.

3. Khi được yêu cầu, các cơ quan, đơn vị được phân công trách nhiệm tại Điều 10 của Thông tư này có trách nhiệm báo cáo công tác quản lý hóa chất theo chức năng, nhiệm vụ, gửi Cục Hóa chất tổng hợp.

Điều 10. Trách nhiệm của các Vụ, Cục chức năng thuộc Bộ Công Thương, Sở Công Thương và lực lượng Quản lý thị trường

1.[18] Cục Hóa chất là cơ quan đầu mối của Bộ Công Thương thực hiện quản lý hoạt động hóa chất.

Cục Hóa chất chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan thực hiện các nội dung quản lý hóa chất thuộc phạm vi trách nhiệm của Bộ Công Thương:

a) Xây dựng và trình cấp có thẩm quyền ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý hóa chất; các chiến lược, chương trình, đề án, kế hoạch, cơ chế, chính sách phát triển ngành hóa chất; các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật chuyên ngành hóa chất;

b) Tổ chức tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn các quy định của pháp luật về quản lý hóa chất;

c)[19] Thực hiện các nhiệm vụ được quy định tại điểm a khoản 7 Điều 16 Nghị định số 113/2017/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung tại điểm e khoản 8 Điều 1 Nghị định số 82/2022/NĐ-CP. Cục Hóa chất cấp, cấp lại, cấp điều chỉnh, thu hồi Giấy phép sản xuất, kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp;

d)[20] Xử lý hồ sơ, tổ chức thẩm định, thành lập Hội đồng thẩm định, xem xét, phê duyệt Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất; chứng thực trên trang phụ bìa của Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất sau khi được phê duyệt;

đ) Kiểm tra hồ sơ và phản hồi thông tin khai báo hóa chất nhập khẩu cho tổ chức, cá nhân khai báo theo quy định tại điểm b khoản 14 Điều 1 Nghị định số 82/2022/NĐ-CP;

e) Nâng cấp, cập nhật Cơ sở dữ liệu hóa chất quốc gia;

g) Thực hiện thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm theo thẩm quyền trong hoạt động hóa chất.

2. Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra việc thực hiện kỹ thuật an toàn trong hoạt động hóa chất nguy hiểm trong lĩnh vực công nghiệp.

3. Cục Thương mại Điện tử và Kinh tế số chủ trì, phối hợp với Tổng Cục hải quan để duy trì hoạt động hệ thống điện tử của Bộ Công Thương qua Cổng Thông tin một cửa quốc gia.

4. Tổng cục Quản lý thị trường hướng dẫn, chỉ đạo lực lượng Quản lý thị trường thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm pháp luật trong hoạt động hóa chất theo quy định.

5. Sở Công Thương tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm:

a) Quản lý, giám sát hoạt động hóa chất trên địa bàn quản lý;

b)[21] (được bãi bỏ);

c) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức tuyên truyền, phổ biến và tổ chức hướng dẫn pháp luật về quản lý hóa chất trên địa bàn quản lý;

d) Thực hiện thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, xử lý vi phạm về hoạt động hóa chất trên địa bàn quản lý theo quy định;

đ) Giám sát việc thực hiện các quy định về điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất, Kế hoạch, Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất và huấn luyện an toàn hóa chất của các tổ chức, cá nhân hoạt động hóa chất trên địa bàn quản lý;

e) Thực hiện các nhiệm vụ được phân công tại Luật hóa chất, Nghị định số 113/2017/NĐ-CP và các nhiệm vụ khác liên quan đến hoạt động hóa chất được phân công, phân cấp.

Điều 11. Điều khoản chuyển tiếp

1. Các Kế hoạch và Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất đã được cơ quan có thẩm quyền thẩm định hoặc kiểm tra xác nhận trước ngày Thông tư này có hiệu lực tiếp tục được thực hiện.

2. Hóa chất sản xuất, nhập khẩu đã thực hiện phân loại hoặc ghi nhãn để đưa vào sử dụng, lưu thông trên thị trường trước ngày Thông tư này có hiệu lực được tiếp tục lưu thông đến khi hết lô hàng.

3. Điều khoản chuyển tiếp đối với Giấy phép sản xuất, kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh, Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện.

a) Tổ chức, cá nhân đã được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận, Giấy phép trước khi Nghị định số 113/2017/NĐ-CP có hiệu lực được tiếp tục thực hiện cho đến khi Giấy phép, Giấy chứng nhận hết thời hạn;

b)[22] (được bãi bỏ)

c) Đối với hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp theo quy định của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP mà không thuộc Danh mục hóa chất quy định tại Phụ lục 1 của Thông tư số 28/2010/TT-BCT ngày 28 tháng 6 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Công Thương và hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp theo quy định của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP mà không thuộc Danh mục hóa chất quy định tại Phụ lục 2 của Nghị định số 26/2011/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ, tổ chức, cá nhân phải bổ sung đủ điều kiện, lập hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận, Giấy phép trong vòng 06 (sáu) tháng kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực.

Điều 12. Hiệu lực thi hành [23]

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.

2. Khi các văn bản quy phạm pháp luật, tài liệu viện dẫn trong Thông tư này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì áp dụng theo quy định tại văn bản mới.

3. Thông tư này thay thế, bãi bỏ:

a) Thông tư số 01/2006/TT-BCN ngày 11 tháng 4 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp hướng dẫn quản lý xuất khẩu, nhập khẩu hóa chất độc và sản phẩm có hóa chất độc hại, tiền chất ma túy, hóa chất theo tiêu chuẩn kỹ thuật thuộc dạng quản lý chuyên ngành của Bộ Công nghiệp;

b) Quyết định số 40/2006/QĐ-BCN ngày 01 tháng 12 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp bổ sung Danh mục hóa chất cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu ban hành kèm theo Quyết định số 05/2006/QĐ-BCN ngày 07 tháng 4 năm 2006 của Bộ Công nghiệp về việc công bố Danh mục hóa chất cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu;

c) Thông tư số 28/2010/TT-BCT ngày 28 tháng 6 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định cụ thể một số điều của Luật hóa chất và Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hóa chất;

d) Thông tư số 18/2011/TT-BCT ngày 21 tháng 4 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương bổ sung, bãi bỏ thủ tục hành chính tại Thông tư 28/2010/TT-BCT quy định cụ thể một số điều của Luật Hóa chất và Nghị định 108/2008/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;

đ) Thông tư số 40/2011/TT-BCT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về khai báo hóa chất;

e) Thông tư số 04/2012/TT-BCT ngày 13 tháng 02 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định phân loại và ghi nhãn hóa chất;

g) Thông tư số 07/2013/TT-BCT ngày 22 tháng 4 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định việc đăng ký sử dụng hóa chất nguy hiểm để sản xuất sản phẩm, hàng hóa trong lĩnh vực công nghiệp;

h) Thông tư số 20/2013/TT-BCT ngày 05 tháng 8 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về Kế hoạch và Biện pháp phòng ngừa sự cố hóa chất trong lĩnh vực công nghiệp;

i) Điều 6, Điều 7, khoản 1 và khoản 2 Điều 9, Điều 10, Điều 11, Điều 12, Điều 14, Điều 18 của Thông tư số 42/2013/TT-BCT ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Công Thương quy định quản lý, kiểm soát tiền chất trong lĩnh vực công nghiệp;

k) Thông tư số 36/2014/TT-BCT ngày 22 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất và cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất;

l) Điều 1, Điều 2, Điều 3, Điều 4 của Thông tư số 06/2015/TT-BCT ngày 23 tháng 4 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số thông tư của Bộ Công Thương về thủ tục hành chính trong lĩnh vực hóa chất, điện lực và hoạt động mua bán hàng hóa qua sở giao dịch hàng hóa;

m) Điều 2, Điều 3 của Thông tư số 04/2016/TT-BCT ngày 06 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số Thông tư của Bộ trưởng Bộ Công Thương về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thương mại điện tử, hóa chất, sản xuất kinh doanh rượu, nhượng quyền thương mại, hoạt động mua bán hàng hóa qua sở giao dịch hàng hóa, năng lượng, an toàn thực phẩm và điện lực;

n) Khoản 1 Điều 4, Điều 5 của Thông tư số 27/2016/TT-BCT ngày 05 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh trong một số lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương.

4. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc hoặc vấn đề phát sinh, các tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Công Thương để nghiên cứu, giải quyết./. 

 


Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (để đăng Công báo);
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Bộ Tư pháp (để theo dõi);
- Văn phòng Bộ;
- Vụ Pháp chế (để cập nhật trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật);
- Báo Công Thương (để đăng Cổng thông tin điện tử Bộ Công Thương);
- Lưu: VT, HC.

XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Trương Thanh Hoài

 

Phụ lục 1 [24]

(được bãi bỏ)

 

Phụ lục 2 [25]

(được bãi bỏ)

 

Phụ lục 3 [26]

Các biểu mẫu sử dụng trong quá trình thẩm định phê, duyệt Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất
(Kèm theo Thông tư số 32/2017/TT-BCT ngày 28 tháng 12 năm 2017 của Bộ Công Thương)

Ký hiệu

Mẫu văn bản

Mẫu 03a

Mẫu Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định

Mẫu 03b

Mẫu Biên bản họp Hội đồng thẩm định

Mẫu 03c

Mẫu Phiếu nhận xét, đánh giá

Mẫu 03d

Mẫu báo cáo giải trình, tiếp thu ý kiến thẩm định 

Mẫu 03đ

Mẫu chứng thực trên trang phụ bìa của Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất sau khi được phê duyệt

 

Mẫu 03a

BỘ QUẢN LÝ NGÀNH (1)
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ..../QĐ-.....(2).....

Hà Nội, ngày ......... tháng ......... năm .........

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc thành lập Hội đồng thẩm định Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất của......(3)........

BỘ TRƯỞNG .....(1).....

Căn cứ Luật Hóa chất ngày 21 tháng 11 năm 2007;

Căn cứ Nghị định số ..../...../NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của .....(1).....;

Căn cứ Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất; Nghị định số 82/2022/NĐ-CP ngày 18 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;

Căn cứ Thông tư số 32/2017/TT-BCT ngày 28 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định cụ thể và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất và Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất; Thông tư số ..../2022/TT-BCT ngày .... tháng.... năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 32/2017/TT-BCT ngày 28 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định cụ thể và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất và Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;

Xét đề nghị thẩm định Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất của .....(4).....

Theo đề nghị của ..... (5).....

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Thành lập Hội đồng thẩm định Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất của ......(3).... do ......(4)..... đề nghị gồm các ông, bà có tên sau đây:

1.

2.

...

Điều 2. Hội đồng thẩm định có trách nhiệm kiểm tra thực tế việc thực hiện quy định về an toàn hóa chất, tiến hành đánh giá, thẩm định những nội dung của Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất nêu tại Điều 1.

Hội đồng thẩm định tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ.

Điều 3. Kinh phí thẩm định ...............................................................................

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan và các ông, bà có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- ......
- Lưu:

QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA
NGƯỜI KÝ

(Ký tên và đóng dấu)





Ghi chú:

- (1): Tên bộ quản lý ngành, lĩnh vực thẩm định Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất;

- (2): Chữ viết tắt tên bộ quản lý ngành, lĩnh vực thẩm định Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất;

- (3): Tên Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất (thể hiện rõ tên dự án/cơ sở, tên Tổ chức/cá nhân và phù hợp với phạm vi, đối tượng của Kế hoạch);

- (4): Tên đầy đủ của Tổ chức, cá nhân đề nghị thẩm định Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất;

- (5): Thủ trưởng cơ quan, đơn vị được giao Tổ chức thẩm định Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất.

 

Mẫu 03b

BỘ QUẢN LÝ NGÀNH (1)
HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

.........., ngày .......... tháng .......... năm ..........

 

BIÊN BẢN

Họp thẩm định Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất của

.......…..(2)….........

Thực hiện quy định về thẩm định Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất tại Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất; Nghị định số 82/2022/NĐ-CP ngày 18 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất, Hội đồng thẩm định Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất của ... (1) đã tiến hành họp thẩm định Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất của …..(2)…..

Thời gian bắt đầu: ....................................................................................................

Địa điểm: .................................................................................................................

I. Thành phần tham dự

1. Hội đồng thẩm định .........................................................................................................................................................

Số thành viên có mặt:.../..... thành viên.

Số thành viên vắng mặt:.../..... thành viên. Thành viên vắng mặt là:...

Chủ trì: .................................................................................................................

Thư ký: .................................................................................................................

2. Đại diện: ................................ (3) .......................................................................

..............................................................................................................................

II. Thông tin về dự án/cơ sở hoạt động hóa chất

Dự án/Cơ sở hoạt động hóa chất: ..................................(4)......................................

Địa điểm thực hiện: ...............................................................................................

Chủ đầu tư/Tổ chức, cá nhân quản lý, điều hành: ............... (3) ................................

Địa chỉ trụ sở chính: .................. Điện thoại: ...................... Fax: ............................

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đầu tư số do ................................ cấp ngày…….tháng…….năm……..

II. Nội dung

III. Kết luận

................................................................................................................................

Cuộc họp kết thúc vào ...... ngày…..….tháng…........….năm…….../

 

THƯ KÝ
(Ký và ghi rõ họ tên)





CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
(Ký và ghi rõ họ tên)





Ghi chú:

- (1): Tên bộ quản lý ngành, lĩnh vực thẩm định Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất;

- (2): Tên Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất (thể hiện rõ tên dự án/cơ sở, tên tổ chức/cá nhân và phù hợp với phạm vi, đối tượng của Kế hoạch);

- (3): Tên đầy đủ của Tổ chức, cá nhân đề nghị thẩm định Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất;

- (4): Ghi đầy đủ tên của dự án, cơ sở hoạt động hóa chất theo hồ sơ dự án hoặc đăng ký thành lập cơ sở.

 

Mẫu 03c

BỘ QUẢN LÝ NGÀNH (1)
HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

.........., ngày .......... tháng .......... năm ..........

 

PHIẾU NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ

Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất
của ................................
(2)
................................

1. Tên Kế hoạch: Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất của .....

............................................... (2) .............................................................

Dự án/Cơ sở hoạt động hóa chất: ........................... (3)..............................

Địa điểm thực hiện: ...............................................................................

Chủ đầu tư/Tổ chức, cá nhân quản lý, điều hành: ...............(4)...................

2. Họ tên người nhận xét:

Chức vụ:

Cơ quan:

3. Kết quả đánh giá (thành viên Hội đồng ký vào ô đã lựa chọn):

- Đồng ý thông qua Kế hoạch □

- Đồng ý thông qua Kế hoạch nhưng yêu cầu phải chỉnh sửa bổ sung □

- Không đồng ý thông qua Kế hoạch □

4. Ý kiến nhận xét:

4.1 Các nội dung đạt yêu cầu

......................................................................................................................

4.2 Các nội dung cần chỉnh sửa, bổ sung

......................................................................................................................

 

 

NGƯỜI NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ
(Ký và ghi rõ họ tên)





Ghi chú

- (1): Tên bộ quản lý ngành, lĩnh vực thẩm định Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất;

- (2): Tên Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất (thể hiện rõ tên dự án/cơ sở, tên tổ chức/cá nhân và phù hợp với phạm vi, đối tượng của Kế hoạch);

- (3): Ghi đầy đủ tên của dự án, cơ sở hoạt động hóa chất theo hồ sơ dự án hoặc đăng ký thành lập cơ sở;

- (4): Tên đầy đủ của tổ chức, cá nhân đề nghị thẩm định Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất.

 

Mẫu 03d

TÊN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN (1)
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ...... (2) ........

.......(3)......,ngày…….tháng…….năm……..

 

BÁO CÁO

Giải trình, tiếp thu ý kiến thẩm định
Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất

Kính gửi: .......(4)

Tên tổ chức/cá nhân: ................................... (1) ...........................................

Địa chỉ trụ sở chính: .................... Điện thoại: ................. Fax: ....................

Dự án/Cơ sở hoạt động hóa chất: .................................. (5) ...........................

Địa điểm thực hiện: .......................................................................................

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đầu tư số ................................ do ............................. cấp ngày…….tháng…….năm……..

Căn cứ Biên bản họp thẩm định Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất của ..........(6) .............,ngày…….tháng…….năm……..(1)......... đã chỉnh sửa, bổ sung Kế hoạch theo ý kiến của Hội đồng thẩm định.

 .....(1)..... giải trình, tiếp thu ý kiến của Hội đồng thẩm định như sau:

STT

Ý kiến của Hội đồng

Ý kiến giải trình, tiếp thu

Trang

1

 

 

 

2

 

 

 

....

 

 

 

n

 

 

 

.............(1)............. báo cáo, đề nghị .............(4)............. xem xét, phê duyệt Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất của .............(6)............./.

 

 

ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
(Ký tên và đóng dấu)





Ghi chú:

- (1): Tên đầy đủ của tổ chức, cá nhân đề nghị thẩm định Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất;

- (2): Mã số ký hiệu văn bản của tổ chức, cá nhân;

- (3): Tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, nơi tổ chức, cá nhân đăng ký trụ sở chính;

- (4): Tên cơ quan tổ chức thẩm định Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất;

- (5): Ghi đầy đủ tên của dự án, cơ sở hoạt động hóa chất theo hồ sơ dự án hoặc đăng ký thành lập cơ sở;

- (6): Tên Kế hoạch (thể hiện rõ tên dự án/cơ sở, tên tổ chức/cá nhân và phù hợp với phạm vi, đối tượng của Kế hoạch).

Mẫu 03đ

CHỨNG THỰC

.............(1)............. chứng thực Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất của .............(2)............. địa chỉ tại .............(3)............. đã được phê duyệt theo Quyết định số .............(4)............. ngày .............(5)............. của Bộ trưởng .............(6).............

 

 

Hà Nội,ngày…….tháng…….năm……..
CHỨC VỤ, QUYỀN HẠN CỦA
NGƯỜI KÝ
(Ký tên và đóng dấu)





Ghi chú:

- (1): Tên cơ quan, đơn vị được giao Tổ chức thẩm định Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất;

- (2): Tên Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất (thể hiện rõ tên dự án/cơ sở, tên Tổ chức/cá nhân và phù hợp với phạm vi, đối tượng của Kế hoạch);

- (3): Ghi đầy đủ địa chỉ của dự án, cơ sở hoạt động hóa chất theo hồ sơ dự án hoặc đăng ký thành lập cơ sở;

- (4): Số Quyết định phê duyệt Kế hoạch;

- (5): Ngày Quyết định phê duyệt Kế hoạch;

- (6): Tên bộ quản lý ngành phê duyệt Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự

 

Phụ lục 4

MẪU PHIẾU KIỂM SOÁT MUA, BÁN HÓA CHẤT ĐỘC
(Kèm theo Thông tư số 32/2017/TT-BCT Ngày 28 tháng 12 năm 2017 của Bộ Công Thương)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

PHIẾU KIỂM SOÁT MUA, BÁN HÓA CHẤT ĐỘC

Căn cứ Nghị định số …../..../NĐ-CP ngày .. tháng ... năm ... của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hóa chất;

Căn cứ Thông tư số ..../..../TT-BCT ngày ... tháng ... năm của Bộ Công Thương .....,

BÊN BÁN

Tên tổ chức/cá nhân: .......................(1)..........................................................

Địa chỉ trụ sở: ......................... Điện thoại: ...................... Fax: ....................

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hộ kinh doanh số ................ do .................... cấp ngày…….tháng…….năm……..

Tên người đại diện: ...............................................................................

Giấy CMND/ CCCD/ Hộ chiếu người đại diện: số ..........., cấp ngày…….tháng…….năm……..

tại ..................................................................................................................

BÊN MUA

Tên tổ chức/các nhân: ................................ (1) ..............................................

Địa chỉ trụ sở: .................... Điện thoại: ..................... Fax: ...........................

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hộ kinh doanh số ............ngày…….tháng…….năm…… do ..............cấp ............ngày…….tháng…….năm……

Tên người đại diện: ...............................................................................

Giấy CMND/ CCCD/ Hộ chiếu người đại diện: số ............ngày…….tháng…….năm……

tại ................................................................................................................

Thông tin mua, bán hóa chất độc gồm các nội dung sau:

TT

 

Tên thương mại

 

Nhận dạng hóa chất độc

Mục đích sử dụng

Tên hóa học

Mã số CAS

Công thức hóa học

Khối lượng

Sản xuất

Kinh doanh

Sử dụng

1

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

n.....

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bên bán hàng cung cấp các thông tin đầy đủ về hóa chất độc cho bên mua hàng. Phiếu kiểm soát mua, bán hóa chất độc được Bên mua, Bên bán lưu giữ ít nhất 05 năm và xuất trình khi cơ quan có thẩm quyền yêu cầu.

 


ĐẠI DIỆN BÊN BÁN
(Ký tên và đóng dấu)





(2)………..,ngày…….tháng…….năm……..
ĐẠI DIỆN BÊN MUA
(Ký tên và đóng dấu)







Ghi chú:

(1): Tên tổ chức, cá nhân mua và bán hóa chất độc.

(2): Tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, nơi tổ chức, cá nhân bán hàng.

 

Phụ lục 5 [27]

(Kèm theo Thông tư số 32/2017/TT-BCT ngày 28 tháng 12 năm 2017)

Ký hiệu

Mẫu văn bản

Mẫu 05a

Mẫu Báo cáo hoạt động hóa chất (dành cho tổ chức, cá nhân)

Mẫu 05b

Mẫu Báo cáo quản lý hoạt động hóa chất (dành cho Sở Công Thương)

 

Mẫu 05a

TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ............

 .......(1)......, ngày…….tháng…….năm……..

 

Kính gửi:

- Cục Hóa chất;
- Sở Công Thương .............(2).............

Căn cứ Luật Hóa chất ngày 21 tháng 11 năm 2007;

Căn cứ Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất; Nghị định số 82/2022/NĐ-CP ngày 18 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;

Căn cứ Thông tư số 32/2017/TT-BCT ngày 28 tháng 12 năm 2017 của Bộ Trưởng Bộ Công Thương quy định cụ thể và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất và Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất; Thông tư số .........../2022/TT-BCT ngày .... tháng .... năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 32/2017/TT-BCT ngày 28 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định cụ thể và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất và Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất,

(Tên tổ chức, cá nhân) báo cáo tình hình hoạt động hóa chất năm ....... như sau:

Phần I: THÔNG TIN CHUNG

1. Tên tổ chức/ cá nhân: ..............................................................................................................

2. Địa chỉ trụ sở chính: .................................................... (3) .......................................................

Điện thoại: ................................................................. Fax: ...........................................................

3. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh số .............. do ............cấp ngày…….tháng…….năm……..

4. Mã số thuế: ...............................................................................................................................

5. Danh sách các cơ sở hoạt động hóa chất

STT

Tên cơ sở

Địa chỉ(3)

Điện thoại

Fax

1

 

 

 

 

2

 

 

 

 

....

 

 

 

 

n

 

 

 

 

Phần II: BÁO CÁO XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU HÓA CHẤT

Yêu cầu nội dung:

1. Báo cáo hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu đối với các hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp, hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp, hóa chất Bảng và các hóa chất nguy hiểm khác.

2. Báo cáo tổng khối lượng hóa chất xuất khẩu, nhập khẩu theo năm và theo quốc gia xuất khẩu hoặc nhập khẩu hóa chất.

STT

Tên thương mại

Thông tin hóa chất/tên thành phần

Hoạt động

Số lượng xuất khẩu, nhập khẩu thực tế (kg)

Quốc gia xuất khẩu hoặc nhập khẩu

Tên hóa chất

Mã CAS

Hàm lượng (5) (%)

Nhập khẩu

Xuất khẩu

I. Các hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp (6)

1.

 

 

 

 

 

 

2.

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 

 

n.

 

 

 

 

 

 

II. Các hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp (7)

II.1. Các tiền chất công nghiệp

1.

 

 

 

 

 

 

2.

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 

 

n.

 

 

 

 

 

 

II.2. Các hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp khác

1.

 

 

 

 

 

 

2.

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 

 

n.

 

 

 

 

 

 

III. Các hóa chất Bảng (8)

1.

 

 

 

 

 

 

2.

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 

 

n.

 

 

 

 

 

 

IV. Các hóa chất nguy hiểm khác

1.

 

 

 

 

 

 

2.

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 

 

n.

 

 

 

 

 

 

Phần III: BÁO CÁO MUA, BÁN HÓA CHẤT TRONG NƯỚC

Yêu cầu nội dung:

1. Báo cáo mua, bán các hóa chất đối với hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp, hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp, hóa chất Bảng và các hóa chất nguy hiểm khác.

2. Báo cáo tổng khối lượng hóa chất mua, bán hóa chất trong nước theo năm và theo tổ chức cá nhân mua, bán hóa chất.

3. Liệt kê:

- Giấy phép sản xuất, kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp số.... /GP-BCT ngày...tháng....năm... của Bộ Công Thương (nếu có);

- Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp số.... /GCN-SCT ngày...tháng....năm... của Sở Công Thương (nếu có).

STT

Tên thương mại (4)

Thông tin hóa chất/tên thành phần

Hoạt động

Số lượng mua, bán thực tế (kg)

Tên tổ chức, cá nhân mua hoặc bán

Mã số thuế của tổ chức mua hoặc bán

Mục đích bên mua

Tên hóa chất (4)

Mã CAS (4)

Hàm lượng (5) (%)

Mua

Bán

Kinh doanh

Sử dụng

I. Các hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp (6)

 

 

 

1.

 

 

 

 

 

 

 

2.

 

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

n.

 

 

 

 

 

 

 

II. Các hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp (7)

 

 

 

II.1. Các tiền chất công nghiệp

 

 

 

1.

 

 

 

 

 

 

 

2.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

n.

 

 

 

 

 

 

 

II.2. Các hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp khác

1.

 

 

 

 

 

 

 

2.

 

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

n.

 

 

 

 

 

 

 

III. Các hóa chất Bảng (8)

1.

 

 

 

 

 

 

 

2.

 

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

n.

 

 

 

 

 

 

 

IV. Các hóa chất nguy hiểm khác

1.

 

 

 

 

 

 

 

2.

 

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

n.

 

 

 

 

 

 

 

Phần IV: KHAI BÁO VÀ BÁO CÁO SẢN XUẤT HÓA CHẤT

Yêu cầu nội dung:

1. Báo cáo sản xuất đối với các hóa chất là hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp, hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp, hóa chất Bảng và các hóa chất nguy hiểm khác.

2. Liệt kê:

- Giấy phép sản xuất, kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp số.... /GP-BCT ngày...tháng....năm... của Bộ Công Thương (nếu có);

- Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp số.... /GCN-SCT ngày...tháng....năm... của Sở Công Thương (nếu có);

- Giấy phép sản xuất hóa chất Bảng số.... /GP-HC ngày...tháng....năm... của Bộ Công Thương/Cục Hóa chất (nếu có).

STT

Tên thương mại (4)

Thông tin hóa chất/tên thành phần

Công suất sản xuất tối đa (kg/năm)

Số lượng sản xuất thực tế (kg)

Tên cơ sở

Tên hóa chất (4)

Mã CAS (4)

Hàm lượng (%)(5)

I. Các hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp (6)

1.

 

 

 

 

 

 

 

2.

 

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 

n.

 

 

 

 

 

 

 

II. Các hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp (7)

II.1. Các tiền chất công nghiệp

1.

 

 

 

 

 

 

 

2.

 

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 

n.

 

 

 

 

 

 

 

II.2. Các hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp khác

1.

 

 

 

 

 

 

 

2.

 

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 

n.

 

 

 

 

 

 

 

III. Các hóa chất Bảng (8)

1.

 

 

 

 

 

 

 

2.

 

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 

n.

 

 

 

 

 

 

 

IV. Các hóa chất nguy hiểm khác

1.

 

 

 

 

 

 

 

2.

 

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 

n.

 

 

 

 

 

 

 

Phần V: BÁO CÁO SỬ DỤNG HÓA CHẤT

Yêu cầu nội dung: Báo cáo hoạt động sử dụng đối với hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp, hóa chất sản xuất kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp, hóa chất Bảng và các hóa chất nguy hiểm khác.

STT

Tên thương mại

Thông tin hóa chất/tên thành phần

Nhu cầu sử dụng tối đa (kg/năm)

Số lượng sử dụng thực tế (kg)

Tên cơ sở

Mã mục đích sử dụng(*)

Mục đích sử dụng

Tên hóa chất

Mã CAS

Hàm lượng (%)
(5)

I. Các hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp (6)

1.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

n.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II. Các hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp (7)

II. 1. Các tiền chất công nghiệp

1.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

n.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II.2. Các hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp khác

1.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

n.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III. Các hóa chất Bảng (8)

1.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

n.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

IV. Các hóa chất nguy hiểm khác

1.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

n.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: (*): Sử dụng các mã phù hợp với mục đích sử dụng chung được liệt kê tại bảng dưới đây:

Mã danh mục sử dụng

Danh mục sử dụng

01

- Các chất trung gian, bán thành phẩm

02

- Dung môi cho sơn, véc ni, chất phủ, mực in và sản phẩm diệt khuẩn

03

- Dung môi cho chất kết dính, chất kết dính nhạy áp suất

04

- Dung môi tẩy rửa và làm sạch kim loại

05

- Dung môi để làm sạch vải (công nghiệp giặt là, sấy khô)

06

- Dung môi tẩy rửa khác

07

- Dung môi dùng trong quá trình sản xuất và chế biến hóa chất

08

- Dung môi cho sol khí

09

- Các loại dung môi khác

10

- Chất điều chỉnh phản ứng hóa học

11

- Chất tạo màu

12

- Chất tẩy rửa sử dụng trong công nghiệp

13

- Chất tẩy rửa sử dụng trong gia dụng hoặc công cộng

14

- Chất đánh bóng và pha trộn sáp (ví dụ như sàn, xe hơi, da)

15

- Sơn và lớp phủ (bao gồm sơn lót)

16

- Mực in và toners (gồm mực in cho văn phòng phẩm và resist inks - in cán)

17

- Chất chống hà cho sơn đáy tàu, chất chống hà cho lưới đánh cá

18

- Các sản phẩm diệt khuẩn sử dụng trực tiếp trên sản phẩm

19

- Các sản phẩm diệt khuẩn sử dụng trong công nghiệp, không sử dụng trực tiếp trên sản phẩm

20

- Các sản phẩm diệt khuẩn sử dụng trong hộ gia đình, công cộng

21

- Các sản phẩm nổ (bao gồm pháo hoa)

22

- Làm mát không khí, khử mùi

23

- Chất kết dính và chất bịt kín

24

- Vật liệu cảm quang, vật liệu chụp ảnh và vật liệu tấm in

25

- Sản phẩm dệt may (bao gồm chế biến vải không dệt)

26

- Sản phẩm giấy và bìa

27

- Sản phẩm nhựa

28

- Sản phẩm cao su

29

- Sản phẩm da

30

- Sản phẩm thủy tinh, tráng men và xi măng

31

- Sản phẩm gốm sứ chịu lửa và mỹ nghệ

32

- Sản phẩm đá mài, hợp chất mài, vật liệu ma sát và chất bôi trơn thể rắn

33

- Sản phẩm kim loại

34

- Hóa chất xử lý bề mặt

35

- Sản phẩm hàn

36

- Dung dịch thủy lực, dầu cách điện, dầu chế biến, dầu bôi trơn (ví dụ: Dầu làm trơn động cơ, dầu ô trục, dầu máy nén, dầu mỡ)

37

- Chất lỏng sử dụng trong xử lý kim loại (ví dụ: dầu cắt, dầu cán, dầu ép, dầu làm nguội), dầu chống rỉ

38

- Sản phẩm điện và điện tử

39

- Pin điện, ắc quy

40

- Hóa chất xử lý nước

41

- Chất làm khô và chất hấp thụ

42

- Chất lỏng truyền nhiệt

43

- Sản phẩm chống đông và tan băng

44

- Phụ gia cho vật liệu xây dựng và các sản phẩm xây dựng (ví dụ: phụ gia bê tông, chất ngâm tẩm gỗ)

45

- Chất phụ gia cho vật liệu xây dựng và sản phẩm xây dựng (ví dụ: Chất tan chảy tuyết, điều hòa đất, bình cứu hỏa)

46

- Hóa chất tuyển nổi

47

- Nhiên liệu và phụ gia nhiên liệu

48

- Mục đích sử dụng khác

PHẦN VI: CÔNG TÁC AN TOÀN HÓA CHẤT

1. Tình hình chung thực hiện quy định về an toàn hóa chất

1.1. Cơ sở hoạt động hóa chất 1: ...............................................................................

- Đã xây dựng Kế hoạch, Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất: □ Có □ Không

- Trong năm có thay đổi nội dung Kế hoạch, Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất: □ Có □ Không.

Trong trường hợp có thay đổi đề nghị nêu tóm tắt lý do.

- Trong năm có tổ chức diễn tập ứng phó sự cố hóa chất theo Kế hoạch, Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất đã xây dựng: □ Có □ Không

Trường hợp có tổ chức diễn tập đề nghị nêu tóm tắt thời gian, kịch bản, địa điểm tổ chức, các cơ quan, đơn vị tham gia, phối hợp. Trường hợp không, đề nghị báo cáo lý do.

1.2. Cơ sở hoạt động hóa chất 2: .........................................................................................................................

- Đã xây dựng Kế hoạch, Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất: □ Có □ Không

- Trong năm có thay đổi nội dung Kế hoạch, Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất: □ Có □ Không.

Trong trường hợp có thay đổi đề nghị nêu tóm tắt lý do.

- Trong năm có tổ chức diễn tập ứng phó sự cố hóa chất theo Kế hoạch, Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất đã xây dựng: □ Có □ Không

Trường hợp có tổ chức diễn tập đề nghị nêu tóm tắt thời gian, kịch bản, địa điểm tổ chức, các cơ quan, đơn vị tham gia, phối hợp. Trường hợp không, đề nghị báo cáo lý do.

2. Tình hình tai nạn, sự cố

STT

Tên cơ sở xảy ra sự cố hóa chất

Tên hóa chất có liên quan

Mã số CAS

Khối lượng hóa chất tràn đổ khi xảy ra sự cố

Hậu quả đối với cơ sở

Hậu quả đối với khu vực xung quanh

Số người chết

Số người bị ảnh hưởng sức khỏe (9)

Ước tính thiệt hại vật chất

Số người chết

Số người bị ảnh hưởng sức khỏe (9)

Ước tính thiệt hại vật chất

1.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

n.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Báo cáo tóm tắt nguyên nhân, diễn biến, hậu quả và quá trình khắc phục đối với từng sự cố:

......................................................................................................................................................................

......................................................................................................................................................................

3. Tình hình thực hiện huấn luyện an toàn hóa chất

3.1. Cơ sở hoạt động hóa chất 1: ...............................................................................

STT

Đợt huấn luyện

Thông tin về giảng viên

Số người được huấn luyện

Số người đạt yêu cầu

Ghi chú

I

Nhóm 1:

 

 

1

Ngày....tháng...năm

Họ và tên

Trình độ, kinh nghiệm

 

 

 

 

 

 

2

Ngày....tháng...năm

Họ và tên

Trình độ, kinh nghiệm

 

 

 

 

 

 

...

Ngày....tháng...năm

Họ và tên

Trình độ, kinh nghiệm

 

 

 

 

 

 

n

Ngày....tháng...năm

Họ và tên

Trình độ, kinh nghiệm

 

 

 

 

 

 

II

Nhóm 2:

 

 

1

Ngày....tháng...năm

Họ và tên

Trình độ, kinh nghiệm

 

 

 

 

 

 

2

Ngày....tháng...năm

Họ và tên

Trình độ, kinh nghiệm

 

 

 

 

 

 

...

Ngày....tháng...năm

Họ và tên

Trình độ, kinh nghiệm

 

 

 — —

 

 

 

n

Ngày....tháng...năm

Họ và tên

Trình độ, kinh nghiệm

 

 

 

III

Nhóm 3:

 

 

1

Ngày....tháng...năm

Họ và tên

Trình độ, kinh nghiệm

 

 

 

 

 

 

2

Ngày....tháng...năm

Họ và tên

Trình độ, kinh nghiệm

 

 

 

 

 

 

...

Ngày....tháng...năm

Họ và tên

Trình độ, kinh nghiệm

 

 

 

 

 

 

n

Ngày....tháng...năm

Họ và tên

Trình độ, kinh nghiệm

 

 

 

3.2. Cơ sở hoạt động hóa chất 2: ...............................................................................

STT

Đạt huấn luyện

Thông tin về giảng viên

Số người được huấn luyện

Số người đạt yêu cầu

Ghi chú

I

Nhóm 1:

 

 

1

Ngày....tháng...năm

Họ và tên

Trình độ, kinh nghiệm

 

 

 

 

 

 

2

Ngày....tháng...năm

Họ và tên

Trình độ, kinh nghiệm

 

 

 

 

 

 

...

Ngày....tháng...năm

Họ và tên

Trình độ, kinh nghiệm

 

 

 

 

 

 

n

Ngày....tháng...năm

Họ và tên

Trình độ, kinh nghiệm

 

 

 

 

 

 

II

Nhóm 2:

 

 

1

Ngày....tháng...năm

Họ và tên

Trình độ, kinh nghiệm

 

 

 

 

 

 

2

Ngày....tháng...năm

Họ và tên

Trình độ, kinh nghiệm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

Ngày....tháng...năm

Họ và tên

Trình độ, kinh nghiệm

 

 

 

 

 

 

n

Ngày....tháng...năm

Họ và tên

Trình độ, kinh nghiệm

 

 

 

III

Nhóm 3:

 

 

1

Ngày....tháng...năm

Họ và tên

Trình độ, kinh nghiệm

 

 

 

 

 

 

2

Ngày....tháng...năm

Họ và tên

Trình độ, kinh nghiệm

 

 

 

 

 

 

...

Ngày....tháng...năm

Họ và tên

Trình độ, kinh nghiệm

 

 

 

 

 

 

n

Ngày....tháng...năm

Họ và tên

Trình độ, kinh nghiệm

 

 

 

Tổ chức, cá nhân hoạt động hóa chất cam kết không sử dụng hóa chất cho các mục đích liên quan đến vũ khí hóa học. Các thông tin trong báo cáo tổng hợp tình hình hoạt động hóa chất này là chính xác, nếu sai tổ chức, cá nhân hoạt động hóa chất xin chịu mọi hình thức xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- ...............
- Lưu:

... (1) .., ngày ... tháng ... năm .........
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên và đóng dấu)





Ghi chú:

- (1): Tên tình, thành phố trực thuộc trung ương, nơi tổ chức, cá nhân báo cáo đóng trụ sở chính;

- (2): Sở Công Thương các tỉnh, thành phố nơi đặt trụ sở chính và nơi đặt địa điểm sản xuất, kinh doanh;

- (3): Ghi đầy đủ thông tin số nhà: ......... Phường/xã: ......... Quận/Huyện: ......... Tỉnh/Thành phố:......;

- (4): Thông tin về tên thương mại, tên hóa chất, mã CAS kê khai theo đúng thông tin trên Giấy phép, Giấy chứng nhận đã được cấp (trong trường hợp đã được cấp Giấy phép, Giấy chứng nhận);

- (5): Hàm lượng của hóa chất tính chính xác hoặc trung bình hàm lượng % của hóa chất trong hỗn hợp chất;

- (6): Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp Quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ, đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2020 của Chính Phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương và Nghị định số 82/2022/NĐ-CP;

- (7): Danh mục hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 17/2020/NĐ-CP và Nghị định số 82/2022/NĐ-CP;

- (8): Danh mục hóa chất Bảng quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 38/2014/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan;

- (9): Số người phải nhập viện, cần sự chăm sóc của nhân viên y tế.

 

Mẫu 05b

UBND ...........
SỞ CÔNG THƯƠNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ................/......

.............,ngày…….tháng…….năm……..

 

BÁO CÁO
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG HÓA CHẤT

Kính gửi: Cục Hóa chất

Căn cứ Luật Hóa chất ngày 21 tháng 11 năm 2007;

Căn cứ Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất; Nghị định số 82/2022/ NĐ-CP ngày 18 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;

Căn cứ Thông tư số 32/2017/TT-BCT ngày 28 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định cụ thể và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất và Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất; Thông tư số ......../2022/TT-BCT ngày .... tháng .... năm .... của Bộ trưởng Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 32/2017/TT-BCT ngày 28 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định cụ thể và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất và Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;

Sở Công Thương ................. báo cáo tình hình quản lý và hoạt động hóa chất trên địa bàn...... như sau:

I. Thông tin chung về tình hình hoạt động hóa chất

Tổng số cơ sở sản xuất hóa chất

Tổng số cơ sở kinh doanh hóa chất

Tổng số cơ sở sử dụng hóa chất

 

 

 

II. Tình hình quản lý hóa chất

1. Tình hình cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp

1.1. Tổng số Giấy chứng nhận đã cấp: ...............................................................................

1.2. Giấy chứng nhận đã cấp trong năm ...............................................................................

STT

Tên tổ chức, cá nhân

Mã số đăng ký thành lập của tổ chức, cá nhân

Giấy chứng nhận
(Số, ngày)

Hoạt động

Sản xuất

Kinh doanh

1

 

 

 

2

 

 

 

....

 

 

 

 

 

n

 

 

 

1.3. Sở Công Thương phối hợp thẩm định cơ sở hóa chất để cấp, cấp lại, điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp cho tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh trong năm....

STT

Tên tổ chức, cá nhân

Mã số đăng ký thành lập của tổ chức, cá nhân

Sở Công Thương cấp Giấy chứng nhận

1

 

 

 

2

 

 

 

....

 

 

 

n

 

 

 

2. Công tác quản lý an toàn hóa chất

2.1. Tổng số Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất đã tiếp nhận:

......................................................................................................................

2.2. Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất đã tiếp nhận trong năm .......

STT

Tên tổ chức, cá nhân

Mã số đăng ký thành lập của tổ chức, cá nhân

Địa điểm dự án, Cơ sở hóa chất

1

 

 

 

2

 

 

 

....

 

 

 

n

 

 

 

2.3. Các đợt diễn tập phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất đã chứng kiến hoặc chỉ đạo trong năm .....

STT

Tên tổ chức, cá nhân

Mã số đăng ký thành lập của tổ chức, cá nhân

Địa điểm dự án, cơ sở hóa chất

1

 

 

 

2

 

 

 

.....

 

 

 

n

 

 

 

2.4. Tình hình sự cố hóa chất trong năm

Tổng số sự cố/tai nạn xảy ra .............................................................................

STT

Tên cơ sở xảy ra sự cố hóa chất

Tên hóa chất có liên quan

Mã số CAS

Hậu quả

Số người chết

Số người bị ảnh hưởng sức khỏe (1)

Ước tính thiệt hại vật chất

1.

 

 

 

 

 

 

2.

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

n.

 

 

 

 

 

 

Báo cáo tóm tắt nguyên nhân, diễn biến, hậu quả và quá trình khắc phục từng sự cố: ...............................................................................

3. Tình hình tổ chức diễn tập ứng phó sự cố hóa chất cấp tỉnh năm .............

Trong năm có tổ chức diễn tập ứng phó sự cố hóa chất cấp tỉnh theo Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất đã xây dựng: □ Có □ Không

Trường hợp chưa tổ chức diễn tập, đề nghị nêu rõ lý do.

4. Tình hình thanh tra, kiểm tra năm .......................

- Tổng số đợt Thanh tra/kiểm tra: ............................................

Số vụ vi phạm: ..........................................................................

Các hành vi vi phạm thường gặp: ..........................................................................

- Tổng số tiền xử phạt/đề nghị xử phạt: ..........................................................................

Danh sách các tổ chức, cá nhân vi phạm                           

STT

Tên tổ chức, cá nhân

Mã số đăng ký thành lập của tổ chức, cá nhân

Hành vi vi phạm chính

Hình thức xử lý vi phạm

Tổng số tiền xử phạt/đề nghị xử phạt

1

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

....

 

 

 

 

 

n

 

 

 

 

 

III. Đề xuất, kiến nghị

Đề xuất kiến nghị về:

- Hệ thống văn bản pháp luật;

- Giải pháp phổ biến văn bản pháp luật;

- Nâng cao năng lực quản lý hóa chất;

- Tuyên truyền nâng cao ý thức về an toàn hóa chất cho cho tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động hóa chất;

- Công tác tổ chức diễn tập ứng phó sự cố hóa chất cấp tỉnh, cấp cơ sở;

- Các khó khăn vướng mắc ...............................................................................

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: ...

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên và đóng dấu)





Ghi chú:

- (1): Số người phải nhập bệnh viện, cần sự theo dõi và chăm sóc của nhân viên y tế.

 

Phụ lục 6 [28]

(được bãi bỏ)

 

Phụ lục 7

HƯỚNG DẪN CHUNG VÀ TIÊU CHÍ PHÂN LOẠI HÓA CHẤT
(Kèm theo Thông tư số 32/2017/TT-BCT ngày 28 tháng 12 năm 2017 của Bộ Công Thương)

Phần 1

NGUY HẠI VẬT CHẤT

Bảng 1. Phân loại hóa chất theo nguy hại vật chất

Phân loại

Đặc tính nguy hiểm

Phân cấp

1. Chất nổ

Dễ nổ, dễ cháy

Chất nổ không bền

Cấp 1.1

Cấp 1.2

Cấp 1.3

Cấp 1.4

Cấp 1.5

Cấp 1.6

2. Khí dễ cháy

Dễ cháy

Cấp 1

Cấp 2

Khí tự cháy

Cấp A

Cấp B

 

 

3. Sol khí dễ cháy

Dễ cháy

Cấp 1

Cấp 2

Cấp 3

 

 

 

 

4. Khí oxy hóa

Dễ cháy, oxy hóa mạnh

Cấp 1

 

 

 

 

 

 

5. Khí chịu áp suất

Dễ nổ, dễ cháy

Khí nén

Khí hóa lỏng

Khí hóa lỏng đông lạnh

Khí hòa tan

 

 

 

6. Chất lỏng dễ cháy

Dễ cháy

Cấp 1

Cấp 2

Cấp 3

Cấp 4

 

 

 

7. Chất rắn dễ cháy

Dễ cháy

Cấp 1

Cấp 2

 

 

 

 

 

8. Chất và hỗn hợp tự phản ứng

Dễ nổ, dễ cháy

Kiểu A

Kiểu B

Kiểu C&D

Kiểu E&F

Kiểu G

 

 

9.Chất lỏng tự cháy

Dễ cháy

Cấp 1

 

 

 

 

 

 

10. Chất rắn tự cháy

Dễ cháy

Cấp 1

 

 

 

 

 

 

11. Chất và hỗn hợp tự phát nhiệt

Dễ cháy

Cấp 1

Cấp 2

 

 

 

 

 

12. Chất và hỗn hợp khi tiếp xúc với nước sinh ra khí dễ cháy

Dễ cháy

Cấp 1

Cấp 2

Cấp 3

 

 

 

 

13. Chất lỏng oxy hóa

Dễ nổ, dễ cháy, oxy hóa mạnh

Cấp 1

Cấp 2

Cấp 3

 

 

 

 

14. Chất rắn oxy hóa

Dễ nổ, dễ cháy, oxy hóa mạnh

Cấp 1

Cấp 2

Cấp 3

 

 

 

 

15. Peroxyt hữu cơ

Dễ nổ, dễ cháy

Kiểu A

Kiểu B

Kiểu C&D

Kiểu E&F

Kiểu G

 

 

16. Ăn mòn kim loại

Ăn mòn mạnh

Cấp 1

 

 

 

 

 

 

I. TIÊU CHÍ PHÂN LOẠI CHẤT NỔ

Dựa trên nguy cơ của các hóa chất không thuộc loại chất nổ không bền, chúng được phân vào một trong sáu loại sau:

1. Cấp 1.1: Các chất, hỗn hợp chất có nguy cơ nổ khối. Nổ khối là một quá trình nổ ngay lập tức và tác động lên toàn bộ thành phần khối chất nổ.

2. Cấp 1.2: Các chất, hỗn hợp chất có nguy cơ bắn, nổ riêng lẻ nhưng không có nguy cơ nổ khối.

3. Cấp 1.3: Các chất, hỗn hợp chất có nguy cơ cháy và gây nổ nhỏ hoặc bắn ra yếu hoặc cả hai nhưng không có nguy cơ nổ khối, việc cháy làm tăng đáng kể bức xạ nhiệt hoặc cháy liên tiếp tạo ra tiếng nổ nhỏ hoặc bắn ra hoặc cả hai.

4. Cấp 1.4: Các chất, hỗn hợp có nguy cơ nổ thấp trong trường hợp bắt cháy. Việc cháy nổ chỉ trong giới hạn bao gói và không bắn ra các mảnh với kích cỡ lớn hoặc ngoài phạm vi đã dự đoán. Sự cháy bên ngoài không gây nổ ngay lập tức toàn bộ thành phần khối chất nổ.

5. Cấp 1.5: Các chất và hỗn hợp chất không nhạy có nguy cơ nổ khối; có rất ít khả năng phát cháy nổ hoặc chuyển từ cháy sang nổ dưới các điều kiện thông thường.

6. Cấp 1.6: Các chất và hỗn hợp chất không nhạy, không có nguy cơ nổ khối, không có khả năng khơi mào hay bắt cháy nổ.

Các chất nổ được phân loại vào một trong sáu cấp từ 1 đến 6 nêu trên căn cứ theo Tài liệu hướng dẫn của Liên hợp quốc về vận chuyển hàng hóa nguy hiểm. Việc hướng dẫn thử nghiệm và tiêu chuẩn thực hiện theo bảng sau:

Bảng 2. Tiêu chí đối với chất nổ

Chủng loại

Tiêu chí

Chất nổ không bền hay chất nổ Cấp 1.1 đến 1.6

Đối với chất nổ Cấp 1.1 đến 1.6, các nội dung sau cần phải được tiến hành:

- Tính nổ: theo loại thử nghiệm UN2 (phần 12. Hướng dẫn thử nghiệm và tiêu chí theo Tài liệu hướng dẫn của Liên Hợp quốc về vận chuyển hàng hóa nguy hiểm). Chất được sản xuất để làm chất nổ không là đối tượng loại thử nghiệm UN2.

- Tính nhạy: theo loại thử nghiệm UN3 (phần 13. Hướng dẫn thử nghiệm và tiêu chí theo Tài liệu hướng dẫn của Liên Hợp quốc về vận chuyển hàng hóa nguy hiểm)

- Độ bền nhiệt: theo thử nghiệm UN3 (c) (tiểu mục 13.6.1 Hướng dẫn thử nghiệm và tiêu chí theo Tài liệu hướng dẫn của Liên hợp quốc về vận chuyển hàng hóa nguy hiểm)

Để phân loại đúng nhóm thuốc nổ các thử nghiệm sâu hơn là cần thiết.

Ghi chú:

Chất nổ không bền là những chất nổ không bền nhiệt hoặc quá nhạy đối với vận chuyển và sử dụng thông thường. Phòng ngừa đặc biệt là hết sức cần thiết. Chất nổ không bền bao gồm các chất, hỗn hợp chất được sản xuất nhằm tạo ra hiệu ứng nổ hoặc pháo hoa:

- Chất hay hỗn hợp chất nổ đã được đóng gói có thể được phân loại từ 1.1 đến 1.6 và với mục đích quản lý, tiếp tục được chia nhỏ thành các nhóm tương thích từ A đến S để phân biệt yêu cầu kỹ thuật theo Những quy tắc mẫu tại Chương 2.1, Tài liệu hướng dẫn của Liên Hợp quốc về vận chuyển hàng hóa nguy hiểm;

- Một số chất và hỗn hợp chất nổ được làm ướt bằng nước hoặc rượu hay pha loãng với các chất khác để làm giảm tính nổ của chúng. Chất nổ khử nhạy có thể được quản lý khác với các chất và hỗn hợp nổ khác cho những mục đích khác (như trong vận chuyển);

- Đối với các thử nghiệm phân loại chất hay hỗn hợp rắn, thử nghiệm phải được tiến hành với chính hỗn hợp và chất cần phân loại. Ví dụ: hóa chất cần phải tiến hành thử nghiệm lại nếu chúng được cung cấp hay vận chuyển ở trạng thái khác.

Bảng 3. Các yếu tố nhãn cho chất nổ

 

Chất nổ không bền

Cấp 1.1

Cấp 1.2

Cấp 1.3

Cấp 1.4

Cấp 1.5

Cấp 1.6

Hình đồ cảnh báo

 

 

Tên gọi hình đồ

Nổ bom

Nổ bom

Nổ bom

Nổ bom

Nổ bom

1.5 trên nền màu cam

1.6 trên nền màu cam

Từ cảnh báo

Nguy hiểm

Nguy hiểm

Nguy hiểm

Nguy hiểm

Cảnh báo

Nguy hiểm

Không có từ cảnh báo

Cảnh báo nguy cơ

Chất nổ không bền

Chất nổ; nguy cơ nổ khối

Chất nổ; nguy cơ bắn ra nghiêm trọng

Chất nổ; nguy cơ cháy, nổ tung hoặc bắn ra.

Nguy cơ cháy và bắn ra

Có thể nổ khói khi cháy

Không có phát biểu nguy cơ

Ghi chú: Áp dụng cho các đối tượng hỗn hợp chất và chất với mục đích quản lý như vận chuyển.

II. TIÊU CHÍ PHÂN LOẠI KHÍ DỄ CHÁY

Khí dễ cháy được phân loại vào một trong các cấp theo bảng sau:

Bảng 4. Tiêu chí đối với khí dễ cháy

Loại

Tiêu chí

Cấp 1

Khí ở 20°C và áp suất tiêu chuẩn 101,3 kPa:

- Dễ cháy với thể tích ít hơn hoặc bằng 13% trong không khí; hoặc

- Có khoảng bắt cháy trong không khí với thể tích ít nhất là 12% cho dù giới hạn bắt cháy thấp hơn.

Cấp 2

Ngoài các khí thuộc Cấp 1, các khí khác ở 20°C và áp suất tiêu chuẩn 101,3 kPa, có khoảng bắt cháy khi được trộn trong không khí

Khí tự cháy

Khí dễ cháy có đặc tính tự bốc cháy trong không khí ở nhiệt độ 54°C hoặc thấp hơn

Cấp A

Khí dễ cháy không ổn định hóa học tại 20°C và áp suất tiêu chuẩn ở 101.3kPa

Cấp B

Khí dễ cháy không ổn định hóa học ở nhiệt độ trên 200C và áp suất trên 101.3kPa

Ghi chú:

- Amoniac và metyl bromua có thể được quản lý đặc biệt đối với một số mục đích sử dụng.

- Phân loại sol khí, xem phần III.

Bảng 5. Yếu tố nhãn cho khí dễ cháy

 

Khí dễ cháy

Phân nhóm phụ

 

Cấp 1

Cấp 2

Khí tự cháy

Cấp A

Cấp B

Hình đồ cảnh báo

Không có hình đồ

Không có hình đồ bổ sung

Không có hình đồ bổ sung

Tên gọi hình đồ

Ngọn lửa

 

Ngọn lửa

 

 

Từ cảnh báo

Nguy hiểm

Cảnh báo

Nguy hiểm

Không có từ cảnh báo bổ sung

Không có từ cảnh báo bổ sung

Cảnh báo nguy cơ

Khí rất dễ cháy

Khí dễ cháy

Có thể tự bốc cháy nếu tiếp xúc với không khí

Có thể phản ứng nổ khi không có không khí

Có thể phản ứng nổ khi không có không khí ở nhiệt độ và/hoặc áp suất cao

III. TIÊU CHÍ PHÂN LOẠI SOL KHÍ DỄ CHÁY

Sol khí được xem xét phân loại là dễ cháy nếu chúng chứa bất kỳ thành phần nào được phân loại là dễ cháy theo tiêu chí GHS, như: Chất lỏng dễ cháy (xem phần VI); Chất khí dễ cháy (xem phần VII); Chất rắn dễ cháy (xem phần VIII). Sol khí được phân loại là Cấp 1 hoặc 2 nếu chứa thành phần được phân loại là dễ cháy theo GHS lớn hơn 1% (theo khối lượng). Sol khí không đáp ứng tiêu chí của Cấp 1 hoặc cấp 2 thì được phân loại là Cấp 3

Ghi chú: Các thành phần dễ cháy không bao gồm các chất tự cháy, tự sinh nhiệt hoặc chất phản ứng với nước do các thành phần này không bao giờ được sử dụng như là thành phần sol khí.

Bảng 6. Yếu tố nhãn cho sol khí dễ cháy

 

Cấp 1

Cấp 2

Cấp 3

Hình đồ cảnh báo

Không có hình đồ

Tên gọi hình đồ

Ngọn lửa

Ngọn lửa

 

Từ cảnh báo

Nguy hiểm

Cảnh báo

Cảnh báo

Cảnh báo nguy cơ

Sol khí rất dễ cháy

Thùng chứa chịu áp lực: Có thể nổ nếu gia nhiệt

Sol khí dễ cháy

Thùng chứa chịu áp lực: Có thể nổ nếu gia nhiệt

Thùng chứa chịu áp lực: Có thể nổ nếu gia nhiệt

IV. TIÊU CHÍ PHÂN LOẠI KHÍ OXY HÓA

Khí oxy hóa được phân loại vào một cấp duy nhất theo bảng sau đây:

Bảng 7. Tiêu chí đối với khí oxy hóa

Cấp

Tiêu chí

1

Bất kỳ khí nào, nhờ việc cung cấp oxy, có thể gây cháy hoặc đóng góp vào quá trình cháy của các vật liệu khác nhiều hơn không khí.

Ghi chú: Khí nhân tạo chứa đến 23,5% thể tích oxy có thể không được coi là khí oxy hóa trong quản lý đối với một số mục đích như trong vận chuyển.

Bảng 8. Yếu tố nhãn đối với khí oxy hóa

 

Cấp 1

Hình đồ cảnh báo

Tên gọi hình đồ

Ngọn lửa trên vòng tròn

Từ cảnh báo

Nguy hiểm

Cảnh báo nguy cơ

Có thể gây ra hoặc làm mạnh hơn quá trình cháy, chất oxy hóa

V. TIÊU CHÍ PHÂN LOẠI KHÍ CHỊU ÁP SUẤT

Khí được phân loại, theo trạng thái vật chất khi được đóng gói, vào một trong 4 nhóm theo bảng dưới đây:

Bảng 9. Tiêu chí đối với khí chịu áp suất

Nhóm

Tiêu chí

Khí nén

Khí khi được nén dưới áp suất, hoàn toàn ở thể khí ở - 50°C ; bao gồm tất cả các khí có nhiệt độ tới hạn ≤-50

Khí hóa lỏng

Khí khi được nén dưới áp suất, ở thể lỏng một phần ở nhiệt độ trên -50°C. Có sự phân biệt giữa:

- Khí hóa lỏng áp suất cao: khí có nhiệt độ tới hạn giữa - 50°C và +65°C; và

- Khí hóa lỏng áp suất thấp: khí có nhiệt độ tới hạn lớn hơn +65°C

Khí hóa lỏng đông lạnh

Khí mà khi nén bị hóa lỏng một phần do nhiệt độ thấp

Khí hòa tan

Khí mà khi nén dưới áp suất bị hòa tan trong dung môi lỏng

Bảng 10. Yếu tố nhãn đối với khí chịu áp suất

 

Khí nén

Khí hóa lỏng

Khí hóa lỏng đông lạnh

Khí hòa tan

Hình đồ cảnh báo

Tên gọi hình đồ

Bình khí

Bình khí

Bình khí

Bình khí

Từ cảnh báo

Cảnh báo

Cảnh báo

Cảnh báo

Cảnh báo

Cảnh báo nguy cơ

Chứa khí dưới áp suất; có thể nổ nếu gia nhiệt

Chứa khí dưới áp suất; có thể nổ nếu gia nhiệt

Chứa khí đông lạnh, có thể gây bỏng lạnh hoặc bị thương

Chứa khí dưới áp suất; có thể nổ nếu gia nhiệt

VI. TIÊU CHÍ PHÂN LOẠI CHẤT LỎNG DỄ CHÁY

Chất lỏng dễ cháy có thể được phân loại vào một trong 4 cấp theo bảng sau đây:

Bảng 11. Tiêu chí đối với chất lỏng dễ cháy

Cấp

Tiêu chuẩn

1

Điểm chớp cháy < 23°C và điểm bắt đầu sôi ≤ 35°C

2

Điểm chớp cháy < 23°C và điểm bắt đầu sôi > 35°C

3

Điểm chớp cháy 23°C và ≤ 60°C

4

Điểm chớp cháy > 60°C và ≤ 93°C

Ghi chú:

- Dầu khí, diesel và dầu thắp sáng có điểm chớp cháy trong khoảng 55°C đến 75°C có thể coi là nhóm đặc biệt cho một số mục đích quản lý;

- Chất lỏng có điểm chớp cháy lớn hơn 35°C có thể coi là chất lỏng không dễ cháy cho một số mục đích quản lý (như vận chuyển) nếu thu được kết quả âm trong thử nghiệm L.2 về khả năng duy trì cháy, theo Tài liệu hướng dẫn của Liên Hợp quốc về vận chuyển hàng hóa nguy hiểm;

- Chất lỏng nhớt dễ cháy như sơn, men, sơn bóng, vecni, keo dán và xỉ có thể coi là nhóm đặc biệt cho một số mục đích quản lý như trong vận chuyển. Việc phân loại hoặc quyết định các chất lỏng này là không dễ cháy có thể được xác định theo quy định thích hợp hoặc xem xét bởi cơ quan chức năng.

Bảng 12. Yếu tố nhãn đối với chất lỏng dễ cháy

 

Cấp 1

Cấp 2

Cấp 3

Cấp 4

Hình đồ cảnh báo

Không có hình đồ

Tên gọi hình đồ

Ngọn lửa

Ngọn lửa

Ngọn lửa

 

Từ cảnh báo

Nguy hiểm

Nguy hiểm

Cảnh báo

Cảnh báo

Cảnh báo nguy cơ

Hơi và chất lỏng cực kỳ dễ cháy

Hơi và chất lỏng rất dễ cháy

Hơi và chất lỏng dễ cháy

Chất lỏng dễ cháy

VII. TIÊU CHÍ PHÂN LOẠI CÁC CHẤT RẮN DỄ CHÁY

Chất hay hỗn hợp chất dưới dạng bột, hạt hay dạng hồ có thể được phân loại là chất rắn dễ cháy khi thời gian cháy của một hoặc nhiều lần thử nghiệm, nhỏ hơn 45 giây hoặc vận tốc cháy lớn hơn 2,2 mm/s được thực hiện theo phương pháp thử nghiệm mô tả trong phần III, tiểu mục 33.2.1 Tài liệu hướng dẫn của Liên Hợp quốc về vận chuyển hàng hóa nguy hiểm;

- Bột kim loại hay hợp kim có thể được phân loại là chất rắn dễ cháy khi chúng bị bắt cháy và phản ứng lan nhanh theo chiều dài của mẫu trong 10 phút hoặc ít hơn;

- Chất rắn có thể gây cháy qua ma sát được phân loại thuộc loại này tương tự như điểm cho đến khi tiêu chuẩn cụ thể cho các chất loại này được xây dựng;

- Chất rắn dễ cháy được phân vào 1 trong 2 cấp, sử dụng Phương pháp N1 như mô tả trong 33.2.1 Tài liệu hướng dẫn của Liên Hợp quốc về vận chuyển hàng hóa nguy hiểm, theo bảng sau:

Bảng 13. Tiêu chí đối với chất rắn dễ cháy

Cấp

Tiêu chuẩn

1

Thử vận tốc cháy:

- Hợp chất hoặc hỗn hợp khác ngoài bột kim loại:

+ Vùng ướt không chặn lửa và

+ Thời gian cháy < 45 giây hoặc vận tốc cháy > 2,2 mm/giây

- Bột kim loại: thời gian cháy ≤ 5 phút

2

Thử vận tốc cháy:

- Hợp chất hoặc hỗn hợp khác ngoài bột kim loại:

+ Vùng ướt chặn ngọn lửa ít nhất là 4 phút và

+ Thời gian cháy < 45 giây hoặc vận tốc cháy > 2, 2 mm/giây

- Bột kim loại: thời gian cháy > 5 phút và < 10 phút

Ghi chú: Đối với các thử nghiệm phân loại chất hay hỗn hợp rắn, thử nghiệm phải được tiến hành với chính hỗn hợp và chất cần phân loại. Ví dụ: hóa chất cần phải tiến hành thử nghiệm lại nếu chúng được cung cấp hay vận chuyển ở trạng thái khác.

Bảng 14. Yếu tố nhãn đối với chất rắn dễ cháy

 

Cấp 1

Cấp 2

Hình đồ cảnh báo

Tên gọi hình đồ

Ngọn lửa

Ngọn lửa

Từ cảnh báo

Nguy hiểm

Cảnh báo

Cảnh báo nguy cơ

Chất rắn dễ cháy

Chất rắn dễ cháy

VIII. TIÊU CHÍ PHÂN LOẠI CHẤT VÀ HỖN HỢP TỰ PHẢN ỨNG

1. Nếu chất hay hỗn hợp tự phản ứng thuộc một trong các trường hợp liệt kê dưới đây được phân loại như sau:

- Chất nổ được phân loại tại Mục I Phụ lục này;

- Chất lỏng hay chất rắn oxy hóa được phân loại tại Mục XIII và Mục XIV Phụ lục này;

- Các peroxyt hữu cơ được phân loại tại Mục XV Phụ lục này;

- Nhiệt phân hủy của chúng nhỏ hơn 300 J/g;

- Nhiệt độ phân hủy tự tăng tốc của chúng (SADT) lớn hơn 75°C đối với một gói 50kg.

2. Các chất hay hỗn hợp tự phản ứng được phân loại từ KIỂU A đến G theo nguyên tắc cơ bản sau đây:

a) Chất và hỗn hợp tự phản ứng có thể nổ hay bùng cháy nhanh ở dạng bao gói được định nghĩa là hợp chất tự phản ứng KIỂU A;

b) Chất hay hỗn hợp tự phản ứng có tính nổ dưới dạng bao gói, không nổ cũng không bùng cháy nhanh, nhưng có khả năng nổ nhiệt trong bao gói được định nghĩa là chất tự phản ứng KIỂU B;

c) Chất hay hỗn hợp tự phản ứng có tính nổ, khi chất và hỗn hợp ở dạng bao gói không nổ hay bùng cháy nhanh hay trải qua quá trình nổ nhiệt sẽ được định nghĩa là chất tự phản ứng KIỂU C;

d) Chất hay hỗn hợp tự phản ứng được thử nghiệm trong phòng thí nghiệm có kết quả được mô tả như sau, sẽ được định nghĩa là hợp chất tự phản ứng KIỂU D;

- Nổ một phần, không bùng cháy nhanh và không có phản ứng mãnh liệt khi được gia nhiệt trong không gian hẹp;

- Không nổ, bùng cháy chậm và không có phản ứng mãnh liệt khi được gia nhiệt trong không gian hẹp;

- Không nổ hoặc không bùng cháy và phản ứng trung bình khi được gia nhiệt trong không gian hẹp;

e) Chất và hỗn hợp tự phản ứng khi thử nghiệm trong phòng thí nghiệm hoàn toàn không nổ hay bùng cháy, không có phản ứng hoặc rất ít khi được gia nhiệt trong không gian hẹp sẽ được định nghĩa là chất tự phản ứng KIỂU E;

f) Chất và hỗn hợp tự phản ứng khi thử nghiệm trong phòng thí nghiệm, không nổ ở trạng thái có lỗ trống, cũng như không bùng cháy, không phản ứng hoặc phản ứng ít khi được gia nhiệt trong không gian hẹp, cũng như là không có khả năng nổ hoặc khả năng nổ thấp, sẽ được định nghĩa là hợp chất tự phản ứng KIỂU F;

g) Chất hay hỗn hợp tự phản ứng khi thử nghiệm trong phòng thí nghiệm không nổ ở trạng thái có lỗ trống cũng không như bùng cháy, ít hoặc không phản ứng khi được gia nhiệt trong không gian hẹp, cũng như ít hoặc không có khả năng nổ, bền nhiệt (nhiệt độ phân hủy tự tăng tốc từ 60°C đến 75°C cho một gói 50 kg), với hỗn hợp lỏng, khí chất pha loãng có điểm sôi lớn hơn hoặc bằng 150°C được sử dụng để khử nhạy, sẽ được phân loại là chất tự phản ứng KIỂU G.

Nếu hỗn hợp không bền nhiệt hoặc chất pha loãng có điểm sôi thấp hơn 150°C được sử dụng để khử nhạy, hỗn hợp được định nghĩa là hóa chất tự phản ứng KIỂU F;

Ghi chú:

- Kiểu G không có các thành phần cảnh báo nguy cơ nhưng cần phải xem xét các tính chất thuộc loại nguy cơ khác.

- Kiểu A đến G có thể không cần xem xét đến các tính chất khác.

Bảng 15. Yếu tố nhãn đối với chất và hỗn hợp tự phản ứng

 

Kiểu A

Kiểu B

Kiểu C và D

Kiểu E và F

Kiểu G

Hình đồ cảnh báo

Không có yếu tố nhãn dùng cho cấp nguy cơ này

Tên gọi hình đồ

Bom nổ

Bom nổ, ngọn lửa

Ngọn lửa

Ngọn lửa

Từ cảnh báo

Nguy hiểm

Nguy hiểm

Nguy hiểm

Cảnh báo

 

Cảnh báo nguy cơ

Gia nhiệt có thể gây nổ

Gia nhiệt có thể gây cháy hoặc nổ

Gia nhiệt có thể gây cháy

Gia nhiệt có thể gây cháy

Ghi chú: Kiểu G không có các thành phần cảnh báo nguy cơ nhưng cần phải xem xét các tính chất thuộc loại nguy cơ khác.

IX. TIÊU CHÍ PHÂN LOẠI CHẤT LỎNG TỰ CHÁY

Chất lỏng tự cháy được phân loại vào một cấp duy nhất, sử dụng thử nghiệm N.3 trong Mục 33.3.1.5 Tài liệu hướng dẫn của Liên hợp quốc về vận chuyển hàng hóa nguy hiểm, theo bảng sau:

Bảng 16. Tiêu chí đối với chất lỏng tự cháy

Cấp

Tiêu chí

 1

Chất lỏng tự bốc cháy trong vòng 5 phút khi được thêm vào một chất mang trơ và tiếp xúc với không khí hoặc bốc cháy hay than hóa giấy lọc khi tiếp xúc với không khí trong 5 phút.

Bảng 17. Yếu tố nhãn đối với chất lỏng tự cháy

 

Cấp 1

Hình đồ cảnh báo

Tên gọi hình đồ

Ngọn lửa

Từ cảnh báo

Nguy hiểm

Cảnh báo nguy cơ

Tự bốc cháy nếu tiếp xúc với không khí

X. TIÊU CHÍ PHÂN LOẠI CHẤT RẮN TỰ CHÁY

Chất rắn tự cháy được phân loại vào một cấp duy nhất, sử dụng thử nghiệm N.2 trong Mục 33.3.1.4 Tài liệu hướng dẫn của Liên hợp quốc về vận chuyển hàng hóa nguy hiểm theo bảng sau:

Bảng 18. Tiêu chí cho chất rắn tự cháy

Cấp

Tiêu chuẩn

1

Chất rắn tự cháy trong vòng 5 phút sau khi tiếp xúc với không khí

Ghi chú: Đối với các thử nghiệm phân loại chất hay hỗn hợp rắn, thử nghiệm phải được tiến hành với chính hỗn hợp và chất cần phân loại. Ví dụ: hóa chất cần phải tiến hành thử nghiệm lại nếu chúng được cung cấp hay vận chuyển ở trạng thái khác.

Bảng 19. Yếu tố nhãn cho chất rắn tự cháy

 

Cấp 1

Hình đồ cảnh báo

Tên gọi hình đồ

Ngọn lửa

Từ cảnh báo

Nguy hiểm

Cảnh báo nguy cơ

Tự bắt cháy nếu tiếp xúc không khí

XI. TIÊU CHÍ PHÂN LOẠI CHẤT TỰ PHÁT NHIỆT

Chất hay hỗn hợp tự phát nhiệt được phân loại vào một trong hai cấp thuộc loại này nếu trong thử nghiệm được tiến hành theo phương pháp thử N.4 trong Mục 33.3.1.6 theo Tài liệu hướng dẫn của Liên Hợp quốc về vận chuyển hàng hóa nguy hiểm, kết quả thỏa mãn tiêu chuẩn theo bảng sau:

Bảng 20. Tiêu chí về chất và hỗn hợp tự phát nhiệt

Cấp

Tiêu chí

1

Kết quả dương thu được trong thử nghiệm sử dụng 1 khối mẫu 25mm ở 140°C .

2

- Kết quả dương thu được trong thử nghiệm sử dụng 1 khối mẫu 100 mm ở 140°C và kết quả âm thu được trong thử nghiệm sử dụng 1 khối mẫu 25 mm ở 140°C và chất hay hỗn hợp này được đóng gói trong bao gói có thể tích lớn hơn 3 m3; hoặc:

- Kết quả dương thu được trong thử nghiệm sử dụng 1 khối mẫu 100 mm ở 140°C và kết quả âm thu được trong thử nghiệm sử dụng 1 khối Mẫu 25 mm ở 140°C, kết quả dương thu được trong thử nghiệm sử dụng 1 khối mẫu 100 mm ở 120°C và chất hay hỗn hợp này được đóng gói trong bao gói có thể tích hơn 450 lít, hoặc:

- Kết quả dương thu được trong thử nghiệm sử dụng 1 khối mẫu 100mm ở 140°C và kết quả âm thu được trong thử nghiệm sử dụng 1 khối mẫu 25 mm ở 140°C và kết quả dương thu được trong thử nghiệm sử dụng khối mẫu 100 mm ở 100°C

Ghi chú:

- Đối với các thử nghiệm phân loại chất hay hỗn hợp rắn, thử nghiệm phải được tiến hành với chính hỗn hợp và chất cần phân loại. Ví dụ: hóa chất cần phải tiến hành thử nghiệm lại nếu chúng được cung cấp hay vận chuyển ở trạng thái khác.

- Tiêu chí đề ra dựa trên cơ sở nhiệt độ tự bốc cháy của than củi là 50°C cho khối mẫu 27 m3. Chất và hỗn hợp có nhiệt độ tự bốc cháy lớn hơn 50°C với thể tích 27 m3 không được phân loại vào nhóm nguy hại này. Chất và hỗn hợp có nhiệt độ tự bốc cháy lớn hơn 50°C với thể tích 450 lit không được phân loại vào Cấp 1 của nhóm nguy hiểm này.

Bảng 21. Yếu tố nhãn đối với hợp chất và hỗn hợp tự phát nhiệt

 

Cấp 1

Cấp 2

Hình đồ cảnh báo

Tên gọi hình đồ

Ngọn lửa

Ngọn lửa

Từ cảnh báo

Nguy hiểm

Cảnh báo

Cảnh báo nguy cơ

Tự phát nhiệt, có thể bắt lửa

Tự phát nhiệt khi số lượng lớn; có thể bắt lửa

XII. TIÊU CHÍ PHÂN LOẠI CHẤT VÀ HỖN HỢP KHI TIẾP XÚC VỚI NƯỚC SINH RA KHÍ DỄ CHÁY

Một chất hay hỗn hợp, khi tiếp xúc với nước, sinh ra khí dễ cháy được phân vào một trong 3 cấp, sử dụng thử nghiệm N.5 trong Mục 33.4.1.4 Tài liệu hướng dẫn của Liên Hợp quốc về vận chuyển hàng hóa nguy hiểm theo bảng sau.

Bảng 22. Tiêu chí đối với chất và hỗn hợp khi tiếp xúc với nước sinh ra khí dễ cháy

Cấp

Tiêu chí

1

Chất và hỗn hợp phản ứng mãnh liệt với nước ở nhiệt độ thường và thường sinh ra khí tự bốc cháy ngay lập tức; hoặc phản ứng dễ dàng với nước ở nhiệt độ thường mà tốc độ giải phóng khí dễ cháy bằng hoặc lớn hơn 10 lit trên 1 kg chất trong một phút.

2

Chất và hỗn hợp phản ứng dễ dàng với nước ở nhiệt độ thường và tốc độ giải phóng khí bằng hoặc lớn hơn 20 lit trên 1 kg hợp chất mỗi giờ và không đáp ứng tiêu chí Cấp 1.

3

Chất hoặc hỗn hợp nào phản ứng chậm với nước ở nhiệt độ thường và tốc độ giải phóng khí bằng hoặc lớn hơn 1 lit trên 1 kg hợp chất trong một giờ và không đáp ứng tiêu chí cấp 1 và cấp 2

Ghi chú:

- Một chất hay hỗn hợp được phân loại là hóa chất sinh ra khí dễ cháy khi tiếp xúc với nước nếu quá trình tự bốc cháy diễn ra trong bất kỳ giai đoạn nào của quá trình thử nghiệm;

- Đối với các thử nghiệm phân loại chất hay hỗn hợp rắn, thử nghiệm phải được tiến hành với chính hỗn hợp và chất cần phân loại. Ví dụ: hóa chất cần phải tiến hành thử nghiệm lại nếu chúng được cung cấp hay vận chuyển ở trạng thái khác.

Bảng 23. Yếu tố nhãn đối với chất và hỗn hợp khi tiếp xúc với nước sinh ra khí dễ cháy

 

Cấp 1

Cấp 2

Cấp 3

Hình đồ cảnh báo

Tên gọi hình đồ

Ngọn lửa

Ngọn lửa

Ngọn lửa

Từ cảnh báo

Nguy hiểm

Nguy hiểm

Cảnh báo

Cảnh báo nguy cơ

Khi tiếp xúc với nước giải phóng khí dễ bốc cháy ngay lập tức

Khi tiếp xúc với nước giải phóng khí dễ cháy

Tiếp xúc với nước giải phóng khí dễ cháy

XIII. TIÊU CHÍ PHÂN LOẠI CHẤT LỎNG OXY HÓA

Chất lỏng oxy hóa được phân loại vào một trong 3 cấp sau, sử dụng thử nghiệm O.2 trong Mục 34.4.2 Tài liệu hướng dẫn của Liên Hợp quốc về vận chuyển hàng hóa nguy hiểm theo bảng sau:

Bảng 24. Tiêu chí đối với chất lỏng oxy hóa

Cấp

Tiêu chí

1

Chất hay hỗn hợp tỷ lệ 1:1 theo khối lượng với xenlulozơ trong thử nghiệm, có thể tự bốc cháy; hoặc thời gian tăng áp suất trung bình của hỗn hợp 1:1, theo khối lượng của chất và xenlulozơ nhỏ hơn so với hỗn hợp 1:1, theo khối lượng của 50% axit percloric và xenlulozơ.

2

Chất hay hỗn hợp tỷ lệ 1:1 theo khối lượng với xenlulozơ trong thử nghiệm, có thời gian tăng áp suất trung bình nhỏ hơn hoặc bằng với thời gian tăng áp suất trung bình của hỗn hợp 1:1 theo khối lượng của dung dịch Natri clorat và xenlulozơ; và không đáp ứng tiêu chí Cấp 1

3

Chất hay hỗn hợp tỷ lệ 1:1 theo khối lượng với xenlulozơ trong thử nghiệm, có thời gian tăng áp suất trung bình nhỏ hơn hoặc bằng hỗn hợp 1:1 theo khối lượng của dung dịch axit nitric 65% và xenlulozơ; và không đáp ứng tiêu chí Cấp 1 và 2

Bảng 25. Yếu tố nhãn đối với chất lỏng oxy hóa

 

Cấp 1

Cấp 2

Cấp 3

Hình đồ cảnh báo

Tên gọi hình đồ

Ngọn lửa trên vòng tròn

Ngọn lửa trên vòng tròn

Ngọn lửa trên vòng tròn

Từ cảnh báo

Nguy hiểm

Nguy hiểm

Cảnh báo

Cảnh báo nguy cơ

Có thể gây cháy hoặc nổ, oxy hóa mạnh

Có thể cháy mạnh, chất oxy hóa

Có thể cháy mạnh, chất oxy hóa

XIV. TIÊU CHÍ PHÂN LOẠI CHẤT RẮN OXY HÓA

Chất rắn oxy hóa được phân loại vào một trong 3 cấp sử dụng thử nghiệm O.1 trong Mục 34.4.1 Tài liệu hướng dẫn của Liên hợp quốc về vận chuyển hàng hóa nguy hiểm theo bảng sau:

Bảng 26. Tiêu chí đối chất rắn oxy hóa

Cấp

Tiêu chí

1

Chất hay hỗn hợp với tỷ lệ 4:1 hoặc 1:1 với xenlulozơ (theo khối lượng) được thử nghiệm, có thời gian cháy trung bình nhỏ hơn thời gian cháy trung bình của hỗn hợp 3:2, theo khối lượng của Kali bromat và xenlulozơ

2

Chất hay hỗn hợp với tỷ lệ 4:1 hoặc 1:1 với xenlulozơ (theo khối lượng) được thử nghiệm, có thời gian cháy trung bình bằng hay nhỏ hơn thời gian cháy trung bình của hỗn hợp 2:3, theo khối lượng của Kali bromat và xenlulozơ và không đáp ứng tiêu chí Loại 1

3

Chất hay hỗn hợp với tỷ lệ 4:1 hoặc 1:1 với xenlulozơ (theo khối lượng) được thử nghiệm, có thời gian cháy trung bình bằng hay nhỏ hơn thời gian cháy trung bình của hỗn hợp 3:7, theo khối lượng của Kali bromat và xenlulozơ và không đáp ứng tiêu chí Loại 1 và 2

Ghi chú: Đối với các thử nghiệm phân loại chất hay hỗn hợp rắn, thử nghiệm phải được tiến hành với chính hỗn hợp và chất cần phân loại. Ví dụ: hóa chất cần phải tiến hành thử nghiệm lại nếu chúng được cung cấp hay vận chuyển ở trạng thái khác.

Bảng 27. Yếu tố nhãn đối với chất rắn oxy hóa

 

Cấp 1

Cấp 2

Cấp 3

Hình đồ cảnh báo

Tên gọi hình đồ

Ngọn lửa trên vòng tròn

Ngọn lửa trên vòng tròn

Ngọn lửa trên vòng tròn

Từ cảnh báo

Nguy hiểm

Nguy hiểm

Cảnh báo

Cảnh báo nguy cơ

Có thể gây cháy hoặc nổ; chất oxy hóa mạnh

Có thể cháy mạnh; chất oxy hóa

Có thể cháy mạnh; chất oxy hóa

XV. TIÊU CHÍ PHÂN LOẠI PEROXYT HỮU CƠ

Peroxyt hữu cơ sẽ được xem xét để phân loại này trừ khi:

- Không nhiều hơn 1% oxy sẵn có từ peroxyt hữu cơ khi chứa không nhiều hơn 1% hydro peroxyt; hoặc

- Không nhiều hơn 0,5% oxy sẵn có từ peroxyt hữu cơ khi chứa nhiều hơn 1% nhưng không quá 7% hydro peroxyt.

Một số lưu ý:

- Hàm lượng oxy sẵn có (%) của 1 hỗn hợp peroxyt hữu cơ được tính theo công thức:

Trong đó ni = số nhóm peroxy/mol của peroxyt hữu cơ i;

ci = nồng độ (% khối lượng) của peroxyt hữu cơ i;

mi = khối lượng phân tử của peroxyt hữu cơ i.

Peroxyt hữu cơ được phân vào một trong 7 kiểu từ A đến G, theo các nguyên tắc sau đây:

a) Peroxyt hữu cơ khi đã đóng gói, có thể nổ hoặc bùng cháy nhanh sẽ được xếp vào peroxyt hữu cơ kiểu A;

b) Peroxyt hữu cơ có tính chất nổ và khi đã đóng gói không nổ hay bùng cháy nhanh nhưng có thể xảy ra nổ nhiệt trong bao gói đó sẽ được xếp vào peroxyt hữu cơ kiểu B;

c) Peroxyt hữu cơ có tính chất nổ khi hợp chất hay hỗn hợp đã đóng gói không nổ hay bùng cháy nhanh cũng như xảy ra nổ nhiệt sẽ được xếp vào peroxyt hữu cơ kiểu C;

d) Peroxyt hữu cơ nào khi thử nghiệm phòng thí nghiệm:

- Nổ một phần, không bùng cháy nhanh và không có phản ứng mãnh liệt khi được gia nhiệt trong không gian hẹp;

- Không nổ, cháy chậm và không phản ứng mãnh liệt khi được gia nhiệt trong không gian hẹp hoặc

- Không nổ hoặc bùng cháy và có phản ứng trung bình khi được gia nhiệt trong không gian hạn chế sẽ được xếp vào peroxyt hữu cơ kiểu D;

e) Peroxyt hữu cơ khi thử nghiệm phòng thí nghiệm, không nổ cũng như bùng cháy và có phản ứng ít hoặc không phản ứng khi được gia nhiệt trong không gian hẹp được xếp vào peroxyt hữu cơ kiểu E;

f) Peroxyt hữu cơ khi thử nghiệm phòng thí nghiệm, không nổ ở trạng thái có lỗ trống cũng như không bùng cháy và chỉ có phản ứng ít hoặc không phản ứng khi được gia nhiệt trong không gian hẹp cũng như ít hoặc không có khả năng nổ sẽ được xếp vào peroxyt hữu cơ kiểu F;

g) Peroxyt hữu cơ khi thử nghiệm phòng thí nghiệm, không nổ ở trạng thái có lỗ trống, không bùng cháy và không bị ảnh hưởng khi được gia nhiệt trong không gian hẹp cũng như không có tính chất nổ, cho thấy nó bền nhiệt (nhiệt độ phân hủy tự tăng tốc là 60°C hoặc cao hơn đối với gói 50kg), và đối với hỗn hợp chất lỏng, một chất pha loãng có điểm sôi không nhỏ hơn 150°C được sử dụng để khử nhạy, sẽ được xếp vào peroxyt hữu cơ kiểu G. Nếu peroxyt hữu cơ không bền nhiệt hoặc chất pha loãng có điểm sôi nhỏ hơn 150°C được sử dụng để khử nhạy, nó sẽ được xếp vào peroxyt hữu cơ kiểu F.

Ghi chú:

- Kiểu G không có các yếu tố cảnh báo nguy cơ nhưng phải xem xét các tính chất thuộc nhóm nguy hiểm khác.

- Kiểu A đến G có thể không cần thiết xem xét các tính chất thuộc nhóm nguy hiểm khác.

Bảng 28. Yếu tố nhãn đối với peroxyt hữu cơ

 

Kiểu A

Kiểu B

Kiểu C và D

Kiểu E và F

Kiểu Ga

Hình đồ cảnh báo

Không có yếu tố nhãn cho cấp huy hại này

Tên gọi hình đồ

Bom nổ

Bom nổ, Ngọn lửa

Ngọn lửa

Ngọn lửa

Từ cảnh báo

Nguy hiểm

Nguy hiểm

Nguy hiểm

Cảnh báo

Cảnh báo nguy cơ

Gia nhiệt có thể gây nổ

Gia nhiệt có thể gây cháy hoặc nổ

Gia nhiệt có thể gây cháy

Gia nhiệt có thể gây cháy

Kiểu G không có các yếu tố cảnh báo nguy cơ nhưng phải xem xét các tính chất thuộc nhóm nguy hiểm khác.

XVI. TIÊU CHÍ PHÂN LOẠI ĂN MÒN KIM LOẠI

Chất hay hỗn hợp ăn mòn kim loại được phân loại vào một cấp duy nhất, sử dụng thử nghiệm trong phần III, mục 37, đoạn 37.4 1 Tài liệu hướng dẫn của Liên Hợp quốc về vận chuyển hàng hóa nguy hiểm theo bảng sau:

Bảng 29. Tiêu chí đối với chất và hỗn hợp ăn mòn kim loại

Cấp

Tiêu chí

1

Tốc độ ăn mòn trên bề mặt thép hoặc nhôm vượt quá 6,25 mm/năm ở nhiệt độ thử nghiệm 55°C khi được thử nghiệm trên cả 2 vật liệu.

Bảng 30. Yếu tố nhãn đối với chất và hỗn hợp ăn mòn kim loại

 

Cấp 1

Hình đồ cảnh báo

Tên gọi hình đồ

Ăn mòn

Từ cảnh báo

Cảnh báo

Cảnh báo nguy cơ

Có thể ăn mòn kim loại

 

Phần 2

NGUY CƠ SỨC KHỎE VÀ MÔI TRƯỜNG

Bảng 1. Bảng phân loại hóa chất theo ảnh hưởng đến sức khỏe

Phân loại

Đặc tính nguy hiểm

Phân cấp

1. Độc cấp tính

Độc cấp tính

Cấp 1

Cấp 2

Cấp 3

Cấp 4

Cấp 5

2. Ăn mòn/kích ứng da

Gây kích ứng với con người

Cấp 1 A

Cấp 1B

Cấp 1C

Cấp 2

Cấp 3

3. Tổn thương nghiêm trọng/ kích ứng mắt

Gây kích ứng với con người

Cấp 1

Cấp 2/2A

cấp 2B

 

 

4. Tác nhân nhạy hô hấp

Gây kích ứng với con người

Cấp 1

 

 

 

 

5. Tác nhân nhạy da

Gây kích ứng với con người

Cấp 1

 

 

 

 

6. Đột biến tế bào mầm (tế bào gen)

Gây biến đổi gen

Cấp 1A

Cấp 1B

Cấp 2

 

 

7. Tác nhân gây ung thư

Gây ung thư hoặc có nguy cơ gây ung thư

Cấp 1A

Cấp 1B

Cấp 2

 

 

8a. Độc tính sinh sản

Độc đối với sinh sản

Cấp 1A

Cấp 1B

Cấp 2

 

 

8b. Ảnh hưởng đến hoặc qua sữa mẹ

Gây kích ứng với con người

 

 

 

 

 

9. Độc tính đến cơ quan cụ thể sau phơi nhiễm đơn

Độc cấp tính, gây kích ứng với con người

Cấp 1

Cấp 2

Cấp 3

 

 

10. Độc tính đến cơ quan cụ thể sau phơi nhiễm lặp lại

Độc mãn tính, gây kích ứng với con người

Cấp 1

Cấp 2

 

 

 

11. Nguy hại hô hấp

Độc cấp tính, Gây kích ứng với con người

Cấp 1

Cấp 2

 

 

 

Bảng 2. Bảng phân loại hóa chất theo ảnh hưởng đến môi trường

Phân loại

Đặc tính nguy hiểm

Phân cấp

Nguy hại cấp tính đối với môi trường thủy sinh

Độc hại đến môi trường

Cấp 1

Cấp 2

Cấp 3

 

Nguy hại mãn tính đối với môi trường thủy sinh

Độc hại đến môi trường

Cấp 1

Cấp 2

Cấp 3

Cấp 4

I. TIÊU CHÍ PHÂN LOẠI ĐỘC CẤP TÍNH

1. Độc cấp tính

Các chất có thể được phân loại vào một trong năm cấp độc cấp tính dựa trên mức độ độc cấp tính qua đường miệng, da hay hô hấp theo giá trị (xấp xỉ) LD50 (miệng, da) hoặc LC50 (hô hấp) trong bảng 3 dưới đây cùng với các ghi chú giải thích.

Bảng 3. Các cấp độc cấp tính và giá trị LD50/LC50 tương ứng

Đường phơi nhiễm

Cấp 1

Cấp 2

Cấp 3

Cấp 4

Cấp 5

Miệng (mg/kg tlct)

5

50

300

2000

5000

 

 

Xem tiêu chí chi tiết trong Ghi chú (e)

Da (mg/kg tlct)

50

200

1000

2000

Khí (ppmV)

Xem: Ghi chú (a)

100

500

2500

5000

Hơi (mg/l)

Xem: Ghi chú (a)

Ghi chú (b)

Ghi chú (c)

0,5

2,0

10

20

Bụi và sương (mg/l)

Xem: Ghi chú (a)

Ghi chú (b)

0,05

0,5

10

5

Tlct: trọng lượng cơ thể. Nồng độ khí được biểu diễn theo phần triệu thể tích (ppmV).

2. Ghi chú:

a) Giá trị ngưỡng hô hấp trong bảng dựa trên thí nghiệm phơi nhiễm trong 4 giờ hoặc được chuyển đổi từ dữ liệu độc tính hô hấp trong phơi nhiễm 1 giờ khi chia cho hệ số 2 đối với khí và hơi và chia cho 4, đối với bụi và sương;

b) Đối với một số mục đích cụ thể như đảm bảo an toàn cho sức khỏe con người, nồng độ hơi bão hòa có thể được sử dụng như một yếu tố bổ sung trong các quy định pháp luật;

c) Đối với một số chất, chất được thử nghiệm sẽ không chỉ ở dạng hơi mà là hỗn hợp dạng lỏng và hơi. Đối với các chất khí khác thử nghiệm có thể bao gồm hơi gần với dạng khí. Trong những trường hợp đó, sự phân loại phải được dựa trên ppmV như sau: Cấp 1 (100 ppmV), cấp 2 (500 ppmV), cấp 3 (2500 ppmV), Cấp 4 (5000 ppmV). Các khái niệm thuật ngữ “bụi”, “sương” và “hơi” liên quan đến thử nghiệm độ độc hô hấp theo Chỉ dẫn thử nghiệm của OECD;

d) Giá trị đối với bụi và sương phải được xem xét cho phù hợp với Chỉ dẫn thử nghiệm OECD về giới hạn kỹ thuật nói chung, duy trì và đo nồng độ bụi và sương ở dạng hô hấp được;

e) Tiêu chí đối với cấp 5 cho phép nhận dạng các chất có nguy cơ ngộ độc cấp tính tương đối thấp nhưng trong một số trường hợp có thể gây nguy hiểm đối với những quần thể dễ bị tổn thương. Những hóa chất này được cho là có giá trị LD50 qua miệng hoặc da trong khoảng 2000-5000 mg/kh tlct và các liều lượng tương đương đối với đường hô hấp. Tiêu chuẩn riêng đối với cấp 5 là:

- Hóa chất được phân loại vào cấp này nếu có bằng chứng tin cậy cho rằng LD50 (hoặc LC50) ở trong khoảng giá trị của cấp 5 hoặc các nghiên cứu khác trên động vật cho thấy ảnh hưởng đến sức khỏe con người;

- Hóa chất được phân vào loại này, qua ngoại suy, đánh giá hoặc đo lường khi không chắc chắn hóa chất đáp ứng tiêu chí của Cấp 4:

+ Thông tin sẵn có, tin cậy về ảnh hưởng độc hại rõ ràng trên người;

+ Quan sát thấy sự tử vong khi thử nghiệm giá trị dưới ngưỡng cấp 4 bằng đường miệng, hô hấp hoặc qua da;

+ Khi các chuyên gia khẳng định có dấu hiệu lâm sàng rõ rệt về độc tính khi thử nghiệm dưới ngưỡng được phân loại vào cấp 4, trừ bệnh tiêu chảy;

+ Khi các chuyên gia khẳng định chắc chắn khả năng gây ảnh hưởng cấp tính rõ rệt từ các nghiên cứu động vật khác.

Thử nghiệm trên động vật trong khoảng giá trị cấp 5 không được khuyến khích và chỉ được xem xét khi kết quả của những thí nghiệm này có khả năng liên quan trực tiếp đến bảo vệ sức khỏe con người.

Bảng 4. Yếu tố ghi nhãn đối với độc cấp tính

 

Cấp 1

Cấp 2

Cấp 3

Cấp 4

Cấp 5

Hình đồ cảnh báo

Không sử dụng Hình đồ cảnh báo

Tên gọi hình đồ

Đầu lâu xương chéo

Đầu lâu xương chéo

Đầu lâu xương chéo

Dấu chấm than

Từ ký hiệu

Nguy hiểm

Nguy hiểm

Nguy hiểm

Cảnh báo

Cảnh báo

Cảnh báo nguy cơ:

Miệng

Chết nếu nuốt phải

Chết nếu nuốt phải

Ngộ độc nếu nuốt phải

Có hại nếu nuốt phải

Có thể có hại nếu nuốt phải

Cảnh báo nguy cơ: Da

Chết khi tiếp xúc với da

Chết khi tiếp xúc với da

Ngộ độc khi tiếp xúc với da

Có hại khi tiếp xúc với da

Có thể có hại khi tiếp xúc với da

Cảnh báo nguy cơ: Hô hấp

Chết nếu hít phải

Chết nếu hít phải

Ngộ độc nếu hít phải

Có hại nếu hít phải

Có thể có hại nếu hít phải

II. TIÊU CHÍ PHÂN LOẠI ĂN MÒN/KÍCH ỨNG DA

1. Ăn mòn

Chất ăn mòn được phân cấp vào một loại duy nhất trong Bảng 5, sử dụng kết quả của thử nghiệm động vật. Chất ăn mòn là chất gây phá hủy tế bào da, có nghĩa là sự hoại tử nhìn thấy được qua biểu bì và trong hạ bì, ở ít nhất một trong 3 động vật thử nghiệm sau khi tiếp xúc trong 4 giờ trở lên. Sự ăn mòn đặc trưng bởi các vết loét, chảy máu, đóng vảy máu. Khi kết thúc quan sát ở ngày thứ 14, sự biến màu dẫn đến làm nhợt màu da, các vùng hoàn toàn rụng lông và sẹo. Mô bệnh học phải được xem xét để thấy rõ những thương tổn đáng ngờ.

Tùy theo từng trường hợp cụ thể có thể chia nhỏ hơn cấp ăn mòn da theo các cách sau (Loại 1, xem Bảng 5): Cấp 1A - khi các biểu hiện ăn mòn xảy ra dưới 3 phút phơi nhiễm và trên một giờ quan sát; Cấp 1B - khi các biểu hiện ăn mòn xảy ra sau khi tiếp xúc từ 3 phút đến 1 giờ và quan sát trên 14 ngày và Cấp 1C - khi các biểu hiện ăn mòn xuất hiện sau khi tiếp xúc từ 1 giờ đến 4 giờ và quan sát trên 14 ngày.

Bảng 5. Loại và các cấp ăn mòn da

Loại 1: Ăn mòn

Các cấp

Ăn mòn ở ít nhất một trong 3 động vật thử nghiệm

Áp dụng cho các cơ quan không sử dụng cấp nhỏ

Chỉ áp dụng cho một số cơ quan

Tiếp xúc

Quan sát

Ăn mòn

1A

≤ 3 phút

≤ 1 giờ

1B

> 3 phút - ≤ 1 giờ

≤ 14 ngày

1C

> 1 giờ - ≤ 4 giờ

≤ 14 ngày

2. Kích ứng

Các cấp kích ứng được trình bày tại Bảng 5:

- Ảnh hưởng của một số chất có thể kéo dài suốt quá trình thử nghiệm;

- Các biểu hiện kích ứng trên động vật trong một thử nghiệm có thể là khác nhau.

- Tổn thương da khó hồi phục là yếu tố để đánh giá cấp độ kích ứng. Khi vết sưng dai dẳng đến cuối chu kỳ quan sát của 2 hay nhiều hơn 2 động vật thí nghiệm, có xét đến vùng da rụng lông (diện tích giới hạn), lên sừng, sự tăng sản và tạo vây thì chất đó được cho là chất kích ứng.

Tương tự như ăn mòn, các biểu hiện kích ứng trên động vật trong thử nghiệm có thể là khác nhau. Có một số tiêu chí kích ứng riêng trong một số trường hợp cụ thể mà khi thử nghiệm có biểu hiện kích ứng rõ rệt nhưng mức độ thấp hơn so với mức trung bình của các thử nghiệm khác. Ví dụ, một hóa chất cụ thể, trong thử nghiệm cụ thể, có thể được cho là chất kích ứng nếu gây kích ứng ít nhất 1 trong 3 động vật thử nghiệm với tỷ lệ trung bình rất cao trong toàn bộ nghiên cứu, bao gồm các tổn thương dai dẳng đến cuối giai đoạn quan sát thông thường là 14 ngày. Lưu ý, phải chắc chắn các biểu hiện kích ứng là kết quả của việc phơi nhiễm với hóa chất thử nghiệm.

Các tiêu chí phân loại kích ứng da được thể hiện trong Bảng 6.

Bảng 6. Các cấp kích ứng da

Cấp

Tiêu chí

Kích ứng (Cấp 2)

(áp dụng cho tất cả các tài liệu)

- Giá trị trung bình ≥ 2,3 - ≤ 4,0 đối với ban đỏ/vảy hay đối với phù nề ở ít nhất 2 trong 3 động vật thí nghiệm trong 24, 48 hoặc 72 giờ sau khi bỏ miếng dán hoặc, nếu các biểu hiện kích ứng chấm dứt trong 3 ngày tiếp sau khi có biểu hiện kích ứng da; hoặc

- Sự sưng viêm dai dẳng đến cuối giai đoạn quan sát thường là 14 ngày ở ít nhất 2 động vật, đặc biệt, chú ý đến sự rụng lông (diện tích giới hạn), hóa sừng, tăng sản và đóng vảy; hoặc

- Trong một số trường hợp, hóa chất thử nghiệm gây các biểu hiện kích ứng da xảy ra với một loại động vật duy nhất thử nghiệm nhưng chưa đạt tiêu chí Cấp 1.

Kích ứng nhẹ

(Cấp 3)

(chỉ sử dụng trong một số tài liệu)

Giá trị trung bình ≥ 1,5 - < 2,3 về ban đỏ/vảy hay về phù nề ở ít nhất 2 trong 3 động vật thử nghiệm ở 24, 48 và 72 giờ hoặc, nếu các biểu hiện kích ứng chấm dứt trong 3 ngày liên tiếp sau khi bắt đầu có kích ứng (khi không đưa được vào cấp kích ứng ở trên).

Bảng 7. Các yếu tố ghi nhận đối với ăn mòn/kích ứng da

 

Cấp 1

Cấp 2

Cấp 3

 

1A

1B

1C

 

 

Hình đồ

Không sử dụng

Tên gọi hình đồ

Ăn mòn

Ăn mòn

Ăn mòn

Dấu chấm than

 

Từ ký hiệu

Nguy hiểm

Nguy hiểm

Nguy hiểm

Cảnh báo

Cảnh báo

Cảnh báo nguy cơ

Gây bỏng da nghiêm trọng và hỏng mắt

Gây bỏng da nghiêm trọng và hỏng mắt

Gây bỏng da nghiêm trọng và hỏng mắt

Gây kích ứng da

Gây kích ứng da nhẹ

III. TIÊU CHÍ PHÂN LOẠI TỔN THƯƠNG MẮT NGHIÊM TRỌNG/KÍCH ỨNG MẮT

1. Ảnh hưởng lên mắt khó hồi phục/tổn thương nghiêm trọng cho mắt (Cấp 1)

Ảnh hưởng lên mắt khó hồi phục/tổn thương nghiêm trọng cho mắt (Cấp 1) được thể hiện trong Bảng 8 dưới đây:

Bảng 8. Các loại ảnh hưởng lên mắt khó hồi phục

Chất kích ứng mắt Cấp 1 (ảnh hưởng lên mắt khó hồi phục) là chất trong thử nghiệm gây ra:

- ảnh hưởng lên giác mạc ít nhất một động vật- mống mắt hoặc màng kết mà sẽ không khỏi hoàn toàn trong giai đoạn quan sát thông thường là 21 ngày; và/hoặc

- Ít nhất 2 trong 3 động vật thử nghiệm có:

+ Độ đục giác mạc 3 và/hoặc

+ Viêm mống mắt > 1,5

Được tính toán theo tỷ lệ trung bình sau quá trình phân loại ở 24, 48 và 72 giờ khi tiến hành thử nghiệm với chất đó.

2. Ảnh hưởng lên mắt có thể phục hồi (Cấp 2)

Ảnh hưởng lên mắt có thể hồi phục (Cấp 2) được thể hiện tại Bảng 9 dưới đây. Các hợp chất gây kích ứng mắt có thể phục hồi có thể được chia thành cấp nhỏ hơn (2A và 2B) khi biểu hiện kích ứng hoàn toàn biến mất trong thời hạn quan sát 7 ngày.

Bảng 9. Ảnh hưởng lên mắt có thể phục hồi

Chất kích ứng mắt cấp 2A (kích ứng lên mắt) là chất trong tiến hành thử nghiệm gây ra:

- Ít nhất 2 trong 3 động vật thử nghiệm, có biểu hiện về:

+ Độ đục giác mạc ≥ 1 và/hoặc

+ Viêm mống mắt > 1, và/hoặc

+ Đỏ màng kết 2 và/hoặc

+ Phù nề màng kết (chemosis) ≥2

- Tính toán theo tỷ lệ trung bình theo các đường biểu đồ 24, 48 và 72 giờ sau khi thử nghiệm và biến mất hoàn toàn trong giai đoạn quan sát thông thường 21 ngày

Chất kích ứng mắt được cho là chất kích ứng nhẹ lên mắt (Cấp 2B) khi các ảnh hưởng được liệt kê ở trên có thể chấm dứt hoàn toàn trong vòng 7 ngày quan sát..

Bảng 10. Nồng độ của các thành phần của một hỗn hợp đã phân loại là Cấp 1 về da và/ hoặc Cấp 1 hoặc 2 về mắt mà có thể bắt đầu việc phân loại hỗn hợp là gây nguy hiểm cho mắt (Cấp 1 hoặc 2)

Tổng các thành phần được phân loại

Nồng độ khởi động việc phân loại một hỗn hợp

Ảnh hưởng bất thuận nghịch đối với mắt

Ảnh hưởng thuận nghịch đối với mắt

Cấp 1

Cấp 2

Cấp 1 về mắt hoặc da

3%

1% nhưng < 3%

Cấp 2/2A về Mắt

 

10%

(10 x cấp 1 về mắt) + cấp 2/2A về mắt

 

10%

Cấp 1 về da + Cấp 1 về mắt

>3%

>1% nhưng <3%

10 x (Cấp 1 về da + Cấp 1 về mắt) + Cấp 2A/2B về mắt

 

≥ 10%

Bảng 11. Nồng độ của các thành phần của một hỗn hợp trong đó phương pháp cộng cơ học không được áp dụng, có thể bắt đầu việc phân loại hỗn hợp là gây nguy hiểm cho mắt

Thành phần

Nồng độ

Hỗn hợp được phân loại là:

Axit với pH ≤ 2

≥ 1%

Cấp 1

Bazơ với pH 11,5

≥ 1%

Cấp 1

Các thành phần ăn mòn (Cấp 1) khác trong đó không áp dụng cộng tính

≥ 1%

Cấp 1

Các thành phần gây kích ứng (Cấp 2) khác trong đó không áp dụng cộng tính, bao gồm axit và bazơ

3%

Cấp 2

Bảng 12. Các yếu tố nhãn đối với tổn thương mắt nghiêm trọng/kích ứng mắt

 

Cấp 1

Cấp 2A

Cấp 2B

Hình đồ

Không dùng hình đồ cảnh báo

Tên gọi hình đồ

Ăn mòn

Dấu chấm than

 

Từ cảnh báo

Nguy hiểm

Cảnh báo

Cảnh báo

Cảnh báo nguy cơ

Gây tổn thương mắt nghiêm trọng

Gây kích ứng mắt nghiêm trọng

Gây kích ứng mắt

IV. TIÊU CHÍ PHÂN LOẠI NHẠY HÔ HẤP HOẶC DA

Tác nhân nhạy hô hấp là chất gây mẫn cảm đường thở khi hít phải chất này.

Tác nhân nhạy da là chất gây dị ứng khi da tiếp xúc với chất này.

Một chất được phân loại vào tác nhân nhạy hô hấp/ nhạy da khi:

- Có bằng chứng tin cậy về việc hóa chất này gây mẫn cảm đường thở/ gây dị ứng cho người khi hít phải/ tiếp xúc với chất này;

- Khi gây mẫn cảm đường thở/ dị ứng da rõ ràng trong thử nghiệm với động vật.

Bảng 13. Giá trị ngưỡng/giới hạn nồng độ của một chất là tác nhân gây nhạy hô hấp/da trong hỗn hợp được phân loại

Thành phần được phân loại

Giá trị ngưỡng/ giới hạn nồng độ khởi động việc phân loại hỗn hợp là:

Tác nhân nhạy da

Tác nhân nhạy hô hấp

Tất cả các trạng thái vật lý

Chất rắn/Lỏng

Khí

Tác nhân nhạy da

≥ 0,1% (Ghi chú 1)

 

 

Tác nhân nhạy hô hấp

≥ 1,0% (Ghi chú 1)

 

 

 

0,1% (Ghi chú 2)

0,1% (Ghi chú 3)

 

0,1% (Ghi chú 2)

0,2% (Ghi chú 3)

Ghi chú:

1 - Nếu một tác nhân gây nhạy da có mặt trong hỗn hợp với nồng độ lớn hơn 0,1% thì phải thông tin trong Phiếu an toàn hóa chất (SDS) và nhãn hóa chất;

2- Nếu một chất rắn/lỏng là tác nhân nhạy hô hấp có mặt trong hỗn hợp với nồng độ lớn hơn 0,1% thì phải thông tin trong Phiếu an toàn hóa chất (SDS) và nhãn hóa chất;

3- Nếu một tác nhân khí nhạy hô hấp có mặt trong hỗn hợp như một thành phần với nồng độ lớn hơn 0,1% thì phải thông tin trong Phiếu an toàn hóa chất (SDS) và nhãn hóa chất.

Bảng 14. Các yếu tố ghi nhãn tác nhân nhạy hô hấp hoặc da

 

Tác nhân nhạy hô hấp

Cấp 1

Tác nhân nhạy da

Cấp 1

Hình đồ cảnh báo

Tên gọi hình đồ

Nguy hại sức khỏe

Dấu chấm than

Từ cảnh báo

Nguy hiểm

Cảnh báo

Cảnh báo nguy cơ

Có thể gây ra các triệu chứng dị ứng hoặc hen suyễn hoặc khó thở nếu hít phải

Có thể gây ra phản ứng dị ứng da

V. TIÊU CHÍ PHÂN LOẠI KHẢ NĂNG GÂY ĐỘT BIẾN TẾ BÀO MẦM (TẾ BÀO GEN)

Phân loại các ảnh hưởng di truyền trong các tế bào mầm của người được thực hiện trên cơ sở những thí nghiệm được mô tả trong Chỉ dẫn thử nghiệm của OECD. Đánh giá các kết quả thử nghiệm phải sử dụng ý kiến chuyên gia và tất cả các bằng chứng để phân loại.

Bảng 15. Các loại nguy cơ đối với tác nhân gây đột biến tế bào mầm

Cấp 1:

Các chất được cho là gây đột biến di truyền hoặc được xem là gây đột biến có thể di truyền nếu chúng gây đột biến di truyền trong tế bào mầm ở người

Cấp 1A:

Các hóa chất được biết là gây đột biến di truyền trong tế bào mầm ở người

Tiêu chí: Bằng chứng rõ ràng từ các nghiên cứu miễn dịch học trên người.

Cấp 1B:

Các hóa chất được xem là gây đột biến di truyền trong tế bào mầm ở người

Tiêu chí:

- Kết quả rõ ràng từ các thử nghiệm khả năng đột biến gen tế bào mầm di truyền trên động vật có vú;

- Kết quả rõ ràng từ các thử nghiệm khả năng đột biến gen tế bào di truyền trên động vật có vú, kết hợp với một số bằng chứng cho rằng các hợp chất có khả năng gây đột biến tế bào mầm. Các bằng chứng hỗ trợ này thu được từ các thử nghiệm khả năng gây đột biến gen/nhiễm độc gen trong các tế bào mầm hoặc bằng cách chứng minh khả năng của hợp chất hoặc (các) sản phẩm trao đổi chất của nó tương tác với chất di truyền của các tế bào mầm;

- Kết quả rõ ràng từ các thử nghiệm cho thấy ảnh hưởng đến đột biến gen trong tế bào mầm của người, không biểu hiện sự di truyền đến thế hệ sau. Ví dụ: tăng tần số tính trội không hoàn toàn trong tế bào tinh trùng của người phơi nhiễm.

Cấp 2:

Các hóa chất gây quan ngại đối với người về khả năng gây đột biến di truyền trong tế bào mầm ở người

Tiêu chí:

 

Bằng chứng có được từ các thực nghiệm trên động vật có vú hoặc trong một số trường hợp từ các thực nghiệm thu được từ:

- Các thử nghiệm đột biến gen tế bào trên động vật có vú;

- Các thử nghiệm khả năng đột biến gen tế bào khác được hỗ trợ bởi các kết quả từ các phân tích khả năng gây đột biến gen.

Ghi chú:

 

Các hóa chất trong các thử nghiệm, phân tích, đánh giá khả năng gây đột biến gen cũng cho có mối quan hệ cấu trúc hoạt tính để hiểu về các tác nhân gây đột biến gen tế bào mầm xem xét để phân loại là tác nhân gây đột biến gen cấp 2.

Bảng 16. Giá trị ngưỡng/giới hạn nồng độ của một chất được phân loại là tác nhân gây đột biến gen tế bào mầm có thể phân loại hỗn hợp

Thành phần được phân loại là:

Giá trị ngưỡng/giới hạn nồng độ khởi động phân loại hỗn hợp

Tác nhân gây đột biến gen Cấp 1

Tác nhân gây đột biến gen Cấp 2

Tác nhân gây đột biến gen Cấp 1

0,1%

-

Tác nhân gây đột biến gen Cấp 2

-

1,0%

Ghi chú: Giá trị ngưỡng/giới hạn nồng độ trong bảng trên áp dụng cho chất rắn và lỏng (đơn vị khối lượng) và khí (đơn vị thể tích).

Bảng 17. Các yếu tố ghi nhãn đối với khả năng gây đột biến tế bào mầm

 

Cấp 1A

Cấp 1B

Cấp 2

Hình đồ cảnh báo

Tên gọi hình đồ

Nguy hại sức khỏe

Nguy hại sức khỏe

Nguy hại sức khỏe

Từ cảnh báo

Nguy hiểm

Nguy hiểm

Cảnh báo

Cảnh báo nguy cơ

Có thể gây ra các khuyết tật di truyền (chỉ rõ đường phơi nhiễm nếu chứng minh rõ ràng rằng không có đường phơi nhiễm nào khác gây nguy hiểm)

Có thể gây ra các khuyết tật di truyền (chỉ rõ đường phơi nhiễm nếu chứng minh rõ ràng rằng không có đường phơi nhiễm nào khác gây nguy hiểm)

Nghi ngờ gây ra các khuyết tật di truyền (chỉ rõ đường phơi nhiễm nếu chứng minh rõ ràng rằng không có đường phơi nhiễm nào khác gây nguy hiểm)

VI. TIÊU CHÍ PHÂN LOẠI TÁC NHÂN GÂY UNG THƯ

Tác nhân gây ung thư được phân loại vào một trong hai cấp dựa trên mức độ tin cậy của chứng cứ và các đánh giá bổ sung. Trong một số trường hợp, cách phân loại riêng có thể được xem xét.

Bảng 18. Các loại nguy cơ đối với tác nhân gây ung thư

Cấp 1:

Là chất chắc chắn là tác nhân gây ung thư ở người

Phân loại chất vào Cấp 1 dựa trên cơ sở các dữ liệu miễn dịch động vật.

Cấp 1A:

Là hóa chất chắc chắn có khả năng gây ung thư cho người và dựa phần lớn trên các bằng chứng ở người.

Cấp 1B:

Là chất được cho là có khả năng gây ung thư cho người; xếp một hóa chất dựa phần lớn trên các bằng chứng ở động vật.

Dựa trên mức độ tin cậy của chứng cứ cùng với các dữ liệu bổ sung, các chứng cứ đó có thể thu được từ các nghiên cứu ở người mà thiết lập một mối quan hệ nhân quả giữa tiếp xúc ở người với hóa chất và sự phát triển của ung thư (tác nhân gây ung thư ở người) đồng thời bằng chứng có thể thu được từ các thực nghiệm động vật trong đó có bằng chứng đầy đủ để chứng tỏ khả năng gây ung thư ở động vật (cho là tác nhân gây ung thư ở người).

Ngoài ra, trên cơ sở từng trường hợp, bằng chứng khoa học có thể cho rằng chất có khả năng gây ung thư ở người từ các nghiên cứu cho thấy các bằng chứng giới hạn về khả năng gây ung thư trên người cùng với các bằng chứng giới hạn về khả năng gây ung thư trong các động vật thực nghiệm.

Phân loại: Tác nhân gây ung thư Cấp 1 (A và B)

Cấp 2:

Nghi ngờ là tác nhân gây ung thư

Phân loại một hóa chất vào Cấp 2 được thực hiện trên cơ sở bằng chứng thu được từ các nghiên cứu ở người hoặc động vật nhưng bằng chứng này không đủ sức thuyết phục để đưa hóa chất vào Cấp 1. Dựa trên độ thuyết phục của chứng cứ cùng với các xem xét bổ sung, bằng chứng đó có thể thu được từ các bằng chứng về mức độ gây ung thư trong các nghiên cứu ở người hoặc từ các bằng chứng về khả năng gây ung thư trong các nghiên cứu động vật.

Phân loại: Tác nhân gây ung thư Cấp 2

Bảng 19. Các giá trị ngưỡng/giới hạn nồng độ của thành phần là tác nhân gây ung thư của một hỗn hợp được phân loại như sau

Thành phần được phân loại là:

Các giá trị ngưỡng/giới hạn nồng độ khởi động việc phân loại hỗn hợp là:

Tác nhân gây ung thư

Cấp 1

Tác nhân gây ung thư

Cấp 2

Tác nhân gây ung thư

Cấp 1

≥ 0,1%

 

Tác nhân gây ung thư

Cấp 2

 

≥ 0,1% (xem ghi chú)

1,0% (xem ghi chú)

Ghi chú:

Nếu một thành phần là tác nhân gây ung thư Cấp 2 có mặt trong hỗn hợp với nồng độ lớn hơn 0,1% thì phải thông tin trong Phiếu an toàn hóa chất (SDS) và nhãn hóa chất.

Bảng 20. Các yếu tố ghi nhãn về cấp gây ung thư

 

Cấp 1A

Cấp 1B

Cấp 2

Hình đồ cảnh báo

Tên gọi hình đồ

Nguy hại sức khỏe

Nguy hại sức khỏe

Nguy hại sức khỏe

Từ cảnh báo

Nguy hiểm

Nguy hiểm

Cảnh báo

Cảnh báo nguy cơ

Có thể gây ung thư (chỉ rõ đường phơi nhiễm nếu chứng minh rõ ràng rằng không có đường phơi nhiễm nào khác gây nguy hiểm)

Có thể gây ung thư (chỉ rõ đường phơi nhiễm nếu chứng minh rõ ràng rằng không có đường phơi nhiễm nào khác gây nguy hiểm)

Nghi ngờ gây ung thư (chỉ rõ đường phơi nhiễm nếu chứng minh rõ ràng rằng không có đường phơi nhiễm nào khác gây nguy hiểm)

VI. TIÊU CHÍ PHÂN LOẠI ĐỘC TÍNH SINH SẢN

Độc tính sinh sản được phân loại vào một trong hai cấp sau đây. Các ảnh hưởng tới khả năng hoặc dung lượng sinh sản và về sự phát triển được xem xét tách biệt.

Ngoài ra, các ảnh hưởng qua đường sữa mẹ được phân loại trong một cấp nguy cơ riêng.

Bảng 21. Các loại nguy cơ đối với các tác nhân gây độc tính sinh sản

Cấp 1: Đã biết hoặc được cho là tác nhân là nguyên nhân hoặc gây độc tính sinh sản

 

Cấp này bao gồm các hợp chất đã được biết gây tác hại lên khả năng hoặc dung lượng sinh sản hoặc lên sự phát triển ở người hoặc trong đó có bằng chứng từ các nghiên cứu động vật, cơ thể được bổ sung cùng các thông tin khác, để đưa ra một giả định vững chắc rằng hợp chất có khả năng gây trở ngại đến sự sinh sản ở người. Đối với mục đích cụ thể nào đó, một hợp chất có thể được phân loại chi tiết hơn trên cơ sở dữ liệu về người (Cấp 1A) hay từ các dữ liệu động vật (Cấp 1B).

Cấp 1A:

Đã biết là gây tác hại lên khả năng hoặc dung lượng sinh sản hoặc lên sự phát triển ở người

Căn cứ xếp loại dựa nhiều vào bằng chứng trên con người.

Cấp 1B:

Cho là gây tác hại lên khả năng hoặc dung lượng sinh sản hoặc lên sự phát triển ở người

Căn cứ phân loại dựa nhiều vào bằng chứng từ các động vật thực nghiệm. Dữ liệu từ các nghiên cứu động vật phải có bằng chứng rõ ràng về độc tính sinh sản cụ thể khi không có các ảnh hưởng độc tính khác hoặc nếu xuất hiện đồng thời với các ảnh hưởng độc tính khác, ảnh hưởng có hại lên sự sinh sản được xem là hậu quả không đặc trưng thứ cấp của các ảnh hưởng độc tính khác. Tuy nhiên, khi có thông tin cho rằng sự tăng gấp đôi về ảnh hưởng đối với người, thì xem xét phân loại cấp 2 có thể là thích hợp hơn.

Cấp 2:

Nghi ngờ là tác nhân gây độc tính sinh sản hoặc phát triển

Các chất mà có một số bằng chứng ảnh hưởng lên người hoặc động vật trong các thực nghiệm - có thể có thông tin bổ sung khác về ảnh hưởng có hại lên khả năng và dung lượng sinh sản hoặc lên sự phát triển, khi không có các ảnh hưởng độc tính khác, hoặc nếu xuất hiện cùng với các ảnh hưởng độc tính khác, ảnh hưởng có hại lên sự sinh sản được xem là hậu quả không đặc trưng thứ cấp của các ảnh hưởng độc tính khác và khi bằng chứng là không đủ sức thuyết phục để xếp chất này vào Cấp 1.

Bảng 22. Mức độ nguy cơ ảnh hưởng đến hoặc qua sữa mẹ

Các ảnh hưởng đến hoặc qua sữa mẹ

Các ảnh hưởng đến hoặc qua sữa mẹ hiện nay được xem xét ở một cấp độ. Nhiều hợp chất không có thông tin về khả năng gây ra các ảnh hưởng có hại lên con cái theo tuyến sữa. Tuy nhiên, các hợp chất mà được hấp thụ bởi người phụ nữ và đã được chỉ ra là cản trở tăng sữa hoặc hợp chất mà có thể có mặt (bao gồm các chất chuyển hóa) trong tuyến sữa ở lượng đủ để gây ra quan ngại về sức khỏe của trẻ đang tuổi bú, phải được phân loại để chỉ ra rằng những tính chất này nguy hiểm cho trẻ đang bú. Sự phân loại này có thể ấn định trên cơ sở:

- Các nghiên cứu sự hấp thụ, trao đổi chất, phân bổ và bài tiết mà có thể cho thấy khả năng hợp chất có mặt ở mức độ có thể gây độc trong sữa mẹ;

- Các kết quả của một hoặc hai nghiên cứu ở động vật mà cung cấp bằng chứng rõ ràng về ảnh hưởng có hại ở con cái do chuyển từ sữa hoặc ảnh hưởng có hại lên chất lượng sữa;

- Bằng chứng ở người cho thấy một số nguy cơ đối với trẻ em trong giai đoạn bú sữa.

Bảng 23. Giá trị ngưỡng/giới hạn nồng độ của thành phần là chất độc sinh sản trong hỗn hợp được phân loại

Thành phần được phân loại

Ngưỡng/giới hạn nồng độ khởi động việc phân loại hỗn hợp:

Chất độc sinh sản Cấp 1

Chất độc sinh sản cấp 2

Chất độc sinh sản Cấp 1

≥ 0,1% (lưu ý 1)

 

≥ 0,3% (lưu ý 1)

Chất độc sinh sản Cấp 2

 

0,1% (lưu ý 2)

3,0% (lưu ý 2)

Ghi chú:

1. Nếu chất độc sinh sản Cấp 1 có trong hỗn hợp có nồng độ lớn hơn 0,1% thì phải thông tin trong Phiếu an toàn hóa chất (SDS) và nhãn hóa chất.

2. Nếu chất độc sinh sản cấp 2 có trong hỗn hợp có nồng độ lớn hơn 0,1% thì phải thông tin trong Phiếu an toàn hóa chất (SDS) và nhãn hóa chất.

Bảng 24. Yếu tố nhãn đối với độc tính sinh sản

 

Cấp 1A

Cấp 1B

Cấp 2

Ảnh hưởng đến hoặc qua sữa mẹ

Hình đồ cảnh báo

Không có hình đồ

Tên gọi hình đồ

Nguy hại sức khỏe

Nguy hại sức khỏe

Nguy hại sức khỏe

 

Từ cảnh báo

Nguy hiểm

Nguy hiểm

Cảnh báo

Không có từ cảnh báo

Cảnh báo nguy cơ

Có thể có hại đến khả năng sinh sản hoặc đến trẻ chưa sinh (chỉ rõ ảnh hưởng cụ thể nếu biết hoặc đường phơi nhiễm nếu chứng minh chắc chắn là không có đường phơi nhiễm nào khác gây nguy hiểm)

Có thể có hại đến khả năng sinh sản hoặc đến trẻ chưa sinh (chỉ rõ ảnh hưởng cụ thể nếu biết hoặc đường phơi nhiễm nếu chứng minh chắc chắn là không có đường phơi nhiễm nào khác gây nguy hiểm)

Nghi ngờ là có hại đến khả năng sinh sản hoặc trẻ chưa sinh (chỉ rõ ảnh hưởng cụ thể nếu biết hoặc đường phơi nhiễm nếu chứng minh chắc chắn là không có đường phơi nhiễm nào khác gây nguy hiểm)

Có thể gây hại đến trẻ đang bú

VIII. TIÊU CHÍ PHÂN LOẠI ĐỘC TÍNH ĐẾN CƠ QUAN CỤ THỂ SAU PHƠI NHIỄM ĐƠN

Các chất được phân loại bằng cách sử dụng ý kiến chuyên gia trên cơ sở các chứng cứ có sẵn. Các chất sẽ được xếp vào một trong hai cấp, tùy thuộc bản chất và mức độ nghiêm trọng mà chất có thể gây ảnh hưởng.

Bảng 25. Các loại độc tính hệ đến cơ quan cụ thể sau phơi nhiễm đơn

Cấp 1: Các hợp chất gây độc tính rõ rệt ở người hoặc độc tính căn cứ bằng chứng từ các nghiên cứu ở động vật thử nghiệm có thể cho là có khả năng gây độc tính rõ rệt ở người sau khi phơi nhiễm đơn

Xếp một chất vào Cấp 1 trên cơ sở:

- Bằng chứng đáng tin cậy và chất lượng tốt từ các trường hợp của người hoặc các nghiên cứu dịch tễ học;

- Quá trình quan sát từ các nghiên cứu thích hợp ở động vật thực nghiệm trong đó có ảnh hưởng độc tính rõ rệt nghiêm trọng liên quan đến sức khỏe con người thường nhận thấy ở những nồng độ phơi nhiễm thấp. Các giá trị liều lượng/nồng độ hướng dẫn trong Bảng 26 dưới đây được sử dụng để đánh giá giá trị của chứng cứ.

Cấp 2: Các hợp chất mà căn cứ vào bằng chứng từ các nghiên cứu ở động vật thực nghiệm có thể cho là có khả năng gây hại tới sức khỏe con người sau khi phơi nhiễm đơn. Phân loại một chất vào Cấp 2 căn cứ vào các nghiên cứu thích hợp ở các động vật thực nghiệm trong đó có tác hại rõ rệt lên sức khỏe con người khi phơi nhiễm với nồng độ thấp. Các giá trị liều lượng/nồng độ hướng dẫn để trợ giúp quá trình phân loại. Trong những trường hợp ngoại lệ, bằng chứng từ người cũng có thể được sử dụng để phân một chất vào Cấp 2.

Bảng 26. Các khoảng giá trị phân loại đối với phơi nhiễm đơn

 

Khoảng giá trị phân loại

Đường phơi nhiễm

Đơn vị

Cấp 1

Cấp 2

Cấp 3

Miệng (chuột)

mg/kg tlct

C ≤ 300

2000 ≥ C > 300

Giá trị giới hạn không được áp dụng mà chủ yếu căn cứ trên bằng chứng trên con người

Da (chuột hoặc thổ)

mg/kg tlct

C ≤ 1000

2000 C > 1000

Hô hấp (chuột) khí

ppm

C ≤ 2500

5000 ≥ C > 2500

Hô hấp (chuột) hơi

mg/l

C ≤ 10

20 ≥ C > 10

Hô hấp (chuột) bụi/sương/khói

mg/l/4h

C ≤ 1,0

5,0 ≥ C> 1,0

Bảng 27. Giá trị ngưỡng/giới hạn nồng độ của các thành phần của hỗn hợp đã được phân loại là tác nhân độc tính đến cơ quan cụ thể sau phơi nhiễm đơn mà có thể khởi động việc phân loại hỗn hợp1

Thành phần phân loại

Ngưỡng giới hạn nồng độ khởi động phân loại

Cấp 1

Cấp 2

Cấp 1

Tác nhân gây độc tính đến cơ quan cụ thể sau phơi nhiễm đơn

≥ 1,0 % (ghi chú 1)

1,0 ≤ thành phần < 10% (ghi chú 3)

≥ 10 % (ghi chú 2)

Cấp 2

Tác nhân gây độc tính đến cơ quan cụ thể sau phơi nhiễm đơn

 

≥ 1,0 % (ghi chú 4)

10 % (ghi chú 5)

Ghi chú:

1. Nếu một tác nhân gây độc tính đến cơ quan cụ thể sau phơi nhiễm đơn Cấp 1 có mặt trong hỗn hợp với nồng độ nằm trong khoảng từ 1,0% đến 10% thì phải thông tin trong Phiếu an toàn hóa chất (SDS).

2. Nếu một tác nhân gây độc tính cơ quan cụ thể sau phơi nhiễm đơn Cấp 1 có mặt trong hỗn hợp với nồng độ ≥ 10% thì phải thông tin trong Phiếu an toàn hóa chất (SDS) và nhãn hóa chất.

3. Nếu một tác nhân độc tính đến cơ quan cụ thể thuộc Cấp 1 có mặt trong hỗn hợp với nồng độ nằm trong khoảng từ 1,0% đến 10% thì việc phân loại hỗn hợp này là tác nhân gây độc tính Cấp 2.

4. Nếu một tác nhân độc tính đến cơ quan cụ thể Cấp 2 có mặt trong hỗn hợp với nồng độ nằm trong khoảng từ 1,0% đến 10% thì phải thông tin trong Phiếu an toàn hóa chất (SDS).

5. Nếu một tác nhân độc tính đến cơ quan cụ thể Cấp 2 có mặt trong hỗn hợp với nồng độ 10% thì phải thông tin trong Phiếu an toàn hóa chất (SDS) và nhãn hóa chất.

Bảng 28. Các yếu tố nhãn đối với độc tính đến cơ quan cụ thể sau

phơi nhiễm đơn

 

Cấp 1

Cấp 2

Cấp 3

Hình đồ cảnh báo

Tên gọi hình đồ

Nguy hại sức khỏe

Nguy hại sức khỏe

Dấu chấm than

Từ cảnh báo

Nguy hiểm

Cảnh báo

Cảnh báo

Cảnh báo nguy cơ

Gây tổn thương cho các cơ quan (hoặc chỉ rõ tất cả các cơ quan bị ảnh hưởng nếu chỉ rõ được đường phơi nhiễm)

Có thể gây tổn thương cho các cơ quan (hoặc chỉ rõ tất cả các cơ quan bị ảnh hưởng nếu chỉ rõ được đường phơi nhiễm)

Có thể gây kích ứng hô hấp hoặc có thể gây buồn ngủ hoặc chóng mặt

IX. TIÊU CHÍ PHÂN LOẠI ĐỘC TÍNH ĐẾN CƠ QUAN CỤ THỂ SAU PHƠI NHIỄM LẶP LẠI

Bảng 29. Các loại độc tính đến cơ quan cụ thể sau phơi nhiễm lặp lại

Cấp 1: Các chất gây độc tính rõ rệt ở người hoặc độc tính ở động vật thử nghiệm có thể cho là có khả năng gây độc tính rõ rệt ở người sau khi phơi nhiễm lặp lại.

Phân loại chất vào Cấp 1 trên cơ sở:

- Bằng chứng đáng tin cậy và chất lượng từ các trường hợp của người hoặc các nghiên cứu dịch tễ học;

- Quan sát từ các nghiên cứu ở động vật thí nghiệm trong đó các ảnh hưởng độc tính rõ rệt liên quan đến sức khỏe con người do tiếp xúc lặp lại với chất ở nồng độ thường là thấp. Các giá trị liều lượng/nồng độ hướng dẫn được sử dụng để đánh giá giá trị chứng cứ.

Cấp 2: Các chất mà trên cơ sở bằng chứng từ các nghiên cứu ở động vật thí nghiệm có khả năng gây hại cho sức khỏe con người sau khi tiếp xúc lặp lại

Phân loại chất vào Cấp 2 căn cứ những quan sát từ các nghiên cứu thích hợp ở động vật thí nghiệm, trong đó các tác hại rõ rệt có liên quan đến sức khỏe con người khi phơi nhiễm với chất đó ở nồng độ trung bình. Các giá trị liều lượng/nồng độ hướng dẫn để trợ giúp quá trình phân loại.

Trong những trường hợp ngoại lệ, bằng chứng từ người cũng có thể được sử dụng để xếp một chất vào phân loại Cấp 2.

Bảng 30. Các giá trị hướng dẫn hỗ trợ cho phân loại Cấp 1

Đường phơi nhiễm

Đơn vị

Giá trị hướng dẫn
(liều lượng/nồng độ)

Miệng (chuột)

mg/kg tlct/ng

10

Da (chuột hoặc thỏ)

mg/kg tlct/ng

20

Hô hấp (chuột) khí

ppm/6h/ng

50

Hô hấp (chuột) hơi

mg/l/6h/ng

0,2

Hô hấp (chuột)

bụi/sương/khói

mg/l/6h/ng

0,02

Ghi chú: ‘tlct’: trọng lượng cơ thể; ‘h’: giờ; ‘ng’: ngày.

Bảng 31.Các giá trị hướng dẫn hỗ trợ phân loại cấp 2

Đường phơi nhiễm

Đơn vị

Giá trị hướng dẫn
(liều lượng/nồng độ)

Miệng (chuột)

mg/kg tlct/ng

10-100

Da (chuột hoặc thỏ)

mg/kg tlct/ng

20 - 200

Hô hấp (chuột) khí

ppm/6h/ng

50 - 250

Hô hấp (chuột) hơi

mg/l/6h/ng

0,2 - 1,0

Hô hấp (chuột)
bụi/sương/khói

mg/l/6h/ng

0,02 - 0,2

Ghi chú: ‘tlct’: trọng lượng cơ thể; ‘h’: giờ; ‘ng’: ngày.

Bảng 32. Giá trị ngưỡng/giới hạn nồng độ của thành phần là độc tính đến cơ quan cụ thể sau phơi nhiễm lặp lại trong hỗn hợp được phân loại

Thành phần
phân loại

Ngưỡng/giới hạn nồng độ khởi động phân loại

Cấp 1

Cấp 2

Cấp 1

Tác nhân gây độc tính đến cơ quan cụ thể sau phơi nhiễm lặp lại

1,0% (ghi chú 1)

1,0 ≤ thành phần < 10% (ghi chú 3)

≥10% (ghi chú 2)

Cấp 2

Tác nhân gây độc tính hệ đến cơ quan cụ thể sau phơi nhiễm lặp lại

 

1,0 % (ghi chú 4)

10 % (ghi chú 5)

Ghi chú:

1. Nếu một tác nhân gây độc tính đến cơ quan cụ thể sau phơi nhiễm lặp lại Cấp 1 có mặt trong hỗn hợp với nồng độ nằm trong khoảng từ 1,0% đến 10% thì phải thông tin trong Phiếu an toàn hóa chất (SDS).

2. Nếu một tác nhân gây độc tính cơ quan cụ thể sau phơi nhiễm lặp lại Cấp 1 có mặt trong hỗn hợp với nồng độ 10% thì phải thông tin trong Phiếu an toàn hóa chất (SDS) và nhãn hóa chất.

3. Nếu một tác nhân độc tính đến cơ quan cụ thể thuộc Cấp 1 có mặt trong hỗn hợp với nồng độ nằm trong khoảng từ 1,0% đến 10% thì việc phân loại hỗn hợp này là tác nhân gây độc tính Cấp 2.

4. Nếu một tác nhân độc tính đến cơ quan cụ thể Cấp 2 có mặt trong hỗn hợp với nồng độ nằm trong khoảng từ 1,0% đến 10% thì phải thông tin trong Phiếu an toàn hóa chất (SDS).

5. Nếu một tác nhân độc tính đến cơ quan cụ thể Cấp 2 có mặt trong hỗn hợp với nồng độ 10% thì phải thông tin trong Phiếu an toàn hóa chất (SDS) và nhãn hóa chất.

Bảng 33. Các yếu tố nhãn đối với chất độc tính đến cơ quan cụ thể sau phơi nhiễm lặp lại

 

Cấp 1

Cấp 2

Hình đồ cảnh báo

Tên gọi hình đồ

Nguy hại sức khỏe

Nguy hại sức khỏe

Từ cảnh báo

Nguy hiểm

Cảnh báo

Cảnh báo nguy cơ

Gây tổn thương cho các cơ quan hoặc chỉ rõ tất cả các cơ quan bị ảnh hưởng nếu chỉ rõ được đường phơi nhiễm

Có thể gây tổn thương cho các cơ quan hoặc chỉ rõ tất cả các cơ quan bị ảnh hưởng nếu chỉ rõ được đường phơi nhiễm

X. NGUY HẠI HÔ HẤP

Là các hóa chất gây ra nguy cơ có hại cho con người khi trực tiếp thâm nhập vào khí quản hoặc hệ hô hấp dưới qua vòm miệng, khoang mũi hoặc không trực tiếp khi nôn mửa

Bảng 34. Các loại nguy hại hô hấp

Phân loại

Tiêu chí

Cấp 1 là chất gây nguy hại hô hấp cho con người hoặc được cho là có nguy cơ gây nguy hại hô hấp cho con người

Hóa chất được xếp loại Cấp 1 khi:

- Có bằng chứng tin cậy gây nguy hại hô hấp cho người

- Là các hydrocacbon có độ nhớt động học nhỏ hơn 20.5 mm2/s ở nhiệt độ 40 °C

Cấp 2 là chất được cho là gây quan ngại về khả năng gây nguy hại hô hấp cho con người

Hóa chất được xếp loại cấp 2 khi:

- Không xếp được vào Cấp 1

- Căn cứ thí nghiệm trên động vật và có xét đến các chỉ số sức căng bề mặt, điểm sôi, bay hơi, độ nhớt động học nhỏ hơn 14mm2/s ở nhiệt độ 40°C

Bảng 35. Yếu tố nhãn của chất gây nguy hại hô hấp

 

Cấp 1

Cấp 2

Hình đồ cảnh báo

Tên gọi hình đồ

Nguy hại sức khỏe

Nguy hại sức khỏe

Từ cảnh báo

Nguy hiểm

Cảnh báo

Cảnh báo nguy cơ

Có thể chết nếu nuốt hoặc hít phải

Có thể gây nguy hiểm nếu nuốt hoặc hít phải

XI. TIÊU CHÍ PHÂN LOẠI NGUY HẠI ĐỐI VỚI MÔI TRƯỜNG THỦY SINH

Hóa chất được phân loại theo 3 cấp độc cấp tính và 4 cấp độc mãn tính (xem Bảng 36 và Bảng 37). Các tiêu chí phân loại cấp tính và mãn tính được áp dụng độc lập. Tiêu chí để phân loại một chất thuộc cấp từ 1 đến 3 được xác định chỉ dựa trên dữ liệu độc cấp tính (EC50 hay LC50). Tiêu chí để phân loại chất thuốc độc mãn tính trên cơ sở kết hợp 2 loại thông tin, đó là số liệu độc cấp tính và số liệu nguy cơ môi trường (khả năng phân hủy và số liệu tích lũy sinh học). Để xếp loại một hỗn hợp vào loại độc mãn tính, tính chất phân hủy và tích lũy sinh học thu được trên cơ sở từ các thử nghiệm trên các thành phần.

Chất được phân loại là “gây nguy hiểm đối với môi trường thủy sinh” với các tiêu chí được mô tả chi tiết trong Bảng 36 dưới đây:

Bảng 36. Chất gây nguy hiểm môi trường thủy sinh

Độc cấp tính

- Cấp 1

LC50 96 giờ (đối với cá) ≤ 1mg/l và/hoặc

EC50 48 giờ (đối với giáp xác) < 1mg/l và/hoặc

ErC50 72 hoặc 96 giờ (đối với tảo và các thực vật thủy sinh khác) ≤ 1mg/l Cấp 1 có thể chia nhỏ hơn trong một số quy định: sử dụng giá trị L(E)C50 ≤ 0,1mg/l

- Cấp 2

LC50 96 giờ (đối với cá) >1 đến ≤ 10mg/l và/hoặc

EC50 48 giờ (đối với giáp xác) >1 đến ≤ 10mg/l

và/hoặc

ErC50 72 hoặc 96 giờ (đối với tảo và các thực vật thủy sinh khác) 1 đến ≤ 10mg/l

- Cấp 3

LC50 96 giờ (đối với cá) >10 đến ≤ 100mg/l và/hoặc

EC50 48 giờ (đối với giáp xác) >10 đến ≤ 100mg/l và/hoặc

ErC50 72 hoặc 96 giờ (đối với tảo và các thực vật thủy sinh khác) >10 đến ≤ 100mg/l

Đối với một số quy định cho mục đích riêng có thể đưa L(E)C50 100mg/L là tiêu chí cho việc xem xét phân loại khác.

Bảng 37. Phân loại chất nguy hiểm đối với môi trường thủy sinh Độc mãn tính

Mãn tính Cấp 1

LC50 96 giờ (đối với cá) ≤ 1mg/l và/hoặc

EC50 48 giờ (đối với giáp xác) ≤ 1mg/l và/hoặc

ErC50 72 hoặc 96 giờ (đối với tảo và các thực vật thủy sinh khác) < 1mg/l Và hợp chất không có khả năng phân hủy nhanh và/hoặc Log Kow ≥4 (trừ khi BCF được xác định bằng thực nghiệm < 500)

Mãn tính Cấp 2

LC50 96 giờ (đối với cá) >1 đến ≤ 10mg/l và/hoặc

EC50 48 giờ (đối với giáp xác) >1 đến ≤ 10mg/l và/hoặc

1ErC50 72 hoặc 96 giờ (đối với tảo và các thực vật thủy sinh khác) >1 đến ≤ 10mg/l

Và hợp chất không phân hủy nhanh Log Kow 4 (trừ khi thực nghiệm xác định BCF < 500) từ khi độ độc trường diễn NOEC là > 1mg/L

Mãn tính cấp 3

LC50 96 giờ (đối với cá) >10-≤ 100mg/l và/hoặc

EC50 48 giờ (đối với giáp xác) >10-≤ 100mg/l và/hoặc

ErC50 72 hoặc 96 giờ (đối với tảo và các thực vật thủy sinh khác) >10-≤ 100mg/l

Mãn tính cấp 4

Hợp chất không có khả năng phân hủy nhanh và/hoặc Log Kow 4 (trừ khi BCF được xác định bằng thực nghiệm < 500) trừ khi độc tính trường diễn NOEC là > 1mg/L

Bảng 38. Yếu tố nhãn đối với chất nguy hại môi trường thủy sinh

Cấp tính

 

Cấp 1

Cấp 2

Cấp 3

Hình đồ cảnh báo

Không sử dụng hình đồ cảnh báo

Không sử dụng hình đồ cảnh báo

Tên gọi hình đồ

Cá và cây

 

 

Từ cảnh báo

Cảnh báo

Không sử dụng từ cảnh báo

Không sử dụng từ cảnh báo

Cảnh báo nguy cơ

Rất độc đối với sinh vật thủy sinh

Độc đối với sinh vật thủy sinh

Có hại đối với sinh vật thủy sinh

Mãn tính

 

Cấp 1

Cấp 2

Cấp 3

Cấp 4

Hình đồ cảnh báo

Không sử dụng hình đồ cảnh báo

Không sử dụng hình đồ cảnh báo

Tên gọi hình đồ

Cá và cây

Cá và cây

 

 

Từ cảnh báo

Cảnh báo

Không sử dụng từ cảnh báo

Không sử dụng từ cảnh báo

Không sử dụng từ cảnh báo

Cảnh báo nguy cơ

Rất độc đối với sinh vật thủy sinh với ảnh hưởng kéo dài

Độc đối với sinh vật thủy sinh với ảnh hưởng kéo dài

Có hại đối với sinh vật thủy sinh với ảnh hưởng kéo dài

Có thể gây ảnh hưởng có hại kéo dài đối với sinh vật thủy sinh

 

Phần 3[29]

(được bãi bỏ)

 

Phụ lục 8

QUY ĐỊNH VỀ GHI NHÃN HÓA CHẤT
(Kèm theo Thông tư số 32/2017/TT-BCT ngày 28 tháng 12 năm 2017 của Bộ Công Thương)

1. Tên hóa chất

Tên hóa chất do nhà sản xuất đăng ký theo tên IUPAC, tên thương mại hoặc tên khác được ghi trên nhãn hóa chất.

Ví dụ cách viết tên hóa chất:

Tên gọi theo IUPAC: n-Butyl Acetate

Tên thương mại: Nomal Butyl Acetate

Tên khác (nếu có): NBAC

2. Mã nhận dạng hóa chất

a) Mã nhận dạng hóa chất phải được sử dụng trên nhãn hóa chất và phải phù hợp với ký hiệu sử dụng trên Phiếu an toàn hóa chất;

b) Nhãn đối với một hợp chất phải thể hiện được các nhận dạng hóa học của hợp chất. Khi các nguy cơ góp phần vào độc tính cấp, ăn mòn da hay tổn thương nghiêm trọng cho mắt, đột biến tế bào mầm, gây ung thư, độc tính sinh sản, nhạy da hoặc hô hấp thể hiện trên nhãn thì các thông tin đối với hỗn hợp chất hay hợp kim phải thể hiện được nhận dạng hóa học của tất cả các thành phần hoặc các nguyên tố hợp kim có thể gây ra những nguy cơ này trên nhãn. Khi cần thiết, cơ quan có thẩm quyền có thể yêu cầu đưa vào nhãn tất cả các thành phần hoặc các nguyên tố hợp kim góp phần vào nguy cơ của hỗn hợp chất hay hợp kim.

3. Hình đồ cảnh báo, từ cảnh báo, cảnh báo nguy cơ

a) Các tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu hóa chất khi ghi nhãn hóa chất phải có hình đồ cảnh báo, từ cảnh báo và cảnh báo nguy cơ thích hợp, theo phân loại hóa chất quy định tại Phụ lục 7 Thông tư này;

b) Hình đồ cảnh báo là thông tin để người sử dụng có thể hiểu chính xác mà không gây ra các cách hiểu sai đối với nhãn hóa chất.

Ví dụ 1 Hình đồ cảnh báo: Hình đồ “Ngọn lửa” ghi trên bao bì trực tiếp cảnh báo một trong những hóa chất sau:

- Chất dễ cháy;

- Chất tự phản ứng;

- Chất tự cháy, tự dẫn lửa;

- Chất tự phát nhiệt;

- Chất khi phản ứng có sinh khí dễ cháy; 

- Peroxit Hữu cơ.

c) Từ cảnh báo được sử dụng để chỉ ra mức độ nguy hiểm tương đối của nguy cơ và cảnh báo người đọc về nguy cơ tiềm tàng trên nhãn. Từ cảnh báo được thể hiện bằng chữ in thường, đậm hoặc chữ in hoa có chiều cao chữ không nhỏ hơn 2 mm. Từ cảnh báo được sử dụng trong GHS gồm các từ: Nguy hiểm được sử dụng cho các cấp nguy cơ nghiêm trọng hơn (ví dụ trong phần chính của các cấp nguy cơ 1 và 2); Cảnh báo được sử dụng cho những nguy cơ ít nguy hiểm hơn;

d) Cảnh báo nguy cơ thể hiện mức độ nguy cơ, mô tả bản chất nguy cơ của hóa chất. Chữ ghi nội dung cảnh báo nguy cơ in bằng chữ in thường hoặc chữ in hoa có chiều cao chữ không nhỏ hơn 2 mm.

Ví dụ: Khí dễ cháy được phân loại và các hình đồ cảnh báo, từ cảnh báo và cảnh báo nguy cơ tương ứng được thể hiện như sau:

 

Hình đồ cảnh báo

Từ cảnh báo

Cảnh báo nguy cơ

Cấp 1

Ngọn lửa

Nguy hiểm

Khí rất dễ cháy

Cấp 2

Không có hình đồ

Cảnh báo

Khí dễ cháy

4. Biện pháp phòng ngừa

Biện pháp phòng ngừa được thể hiện bằng thông tin hoặc hình đồ cụ thể mô tả những giải pháp khuyến nghị phải được thực hiện để giảm thiểu hoặc ngăn ngừa những ảnh hưởng có hại do phơi nhiễm với hóa chất gây nguy hiểm hoặc bảo quản không đúng cách hay vận chuyển hóa chất nguy hiểm.

Ví dụ: cách ghi biện pháp phòng ngừa của hóa chất HI-URETHAN LV17 như sau:

Biện pháp phòng ngừa:

- Xem hướng dẫn đặc biệt trước khi sử dụng.

- Nếu nuốt phải: yêu cầu hỗ trợ y tế ngay lập tức.

- Nếu hít phải: di chuyển nạn nhân đến khu vực không khí sạch.

- Nếu dính vào da: rửa sạch với xà phòng và nước.

- Nếu dính vào mắt: ngay lập tức rửa liên tục bằng nước và yêu cầu hỗ trợ y tế.

5. Định lượng

a) Cách ghi định lượng của hóa chất theo trạng thái hóa chất ở dạng rắn, khí, ghi theo khối lượng tịnh; Hóa chất là hỗn hợp rắn và lỏng, ghi theo khối lượng tịnh hỗn hợp và khối lượng chất rắn; Hóa chất là khí nén, ghi theo khối lượng tịnh của khí nén và khối lượng tịnh của bình áp lực hoặc khối lượng tịnh của khí nén và tổng khối lượng của khí nén, bình áp lực; Hóa chất dạng nhão, keo sệt, ghi theo khối lượng tịnh hoặc thể tích thực; Hóa chất dạng nhão có trong các bình phun, ghi theo khối lượng tịnh gồm cả chất nhầy và chất tạo áp lực phun; Hóa chất dạng lỏng, ghi theo thể tích thực ở 20°C ; Hóa chất dạng lỏng trong các bình phun, ghi theo thể tích thực ở 20°C gồm cả chất lỏng và chất tạo áp lực phun;

b) Cách ghi đơn vị đo lường

- Ghi đơn vị đo định lượng trên nhãn hóa chất bằng tên đầy đủ hoặc ký hiệu của đơn vị đo. Ví dụ: ghi là “gam” hoặc là “g”; ghi là “mililít” hoặc “ml”;

- Tên đơn vị viết bằng chữ thường, không viết hoa ký tự đầu tiên. Ví dụ: kilôgam, gam, không được viết là Kilôgam, Gam (trừ nhiệt độ: Celsius, °C );

- Ký hiệu đơn vị viết chữ thường, kiểu đứng. Ví dụ: kg, g, 1 không được viết Kg, G, L;

- Viết đơn vị đo và phần trị số phải cách một ký tự trống. Ví dụ: 200 g, 300 ml, không được viết 200g, 300ml;

- Khi thể hiện đại lượng có các phép tính phải ghi đơn vị chung cho phần trị số trong dấu ngoặc hoặc riêng cho từng trị số. Ví dụ: (500 ± 5) g hoặc 500 g ± 5 g, không được viết 500 g ± 5 hoặc 500 ± 5 g;

- Biểu thị dấu thập phân của giá trị đại lượng phải dùng dấu phẩy (,), không được dùng dấu chấm. Ví dụ: 1,250 kg không được viết 1.250 kg;

- Đơn vị đo khối lượng: kilôgam (kg), gam (g), miligam (mg). Dưới 01 kg thì dùng đơn vị g (ví dụ: viết 500 g mà không viết 0,5 kg); dưới 01 g thì dùng đơn vị “mg” (ví dụ viết 500 mg mà không viết 0,5 g);

- Đơn vị đo thể tích: lít (l), mililít (ml). Dưới một lít thì dùng đơn vị “ml” (ví dụ: viết 500 ml mà không viết 0,5 l).

6.[30] Thành phần hoặc thành phần định lượng

a) Ghi công thức hóa học, công thức cấu tạo, thành phần định lượng. Đối với hóa chất chứa trong bình chịu áp lực phải ghi thêm dung lượng nạp;

b) Đối với hỗn hợp chất, ghi thành phần hoặc thành phần định lượng như: dạng rắn là phần trăm khối lượng của từng chất rắn; dạng lỏng là phần trăm thể tích của từng chất lỏng; dạng khí là phần trăm thể tích của từng chất khí; dạng rắn-lỏng là phần trăm khối lượng của từng chất rắn và lỏng.

7. Ngày sản xuất

Cách ghi ngày, tháng, năm đối với ngày sản xuất cụ thể như sau:

a) Ngày sản xuất trên nhãn được ghi đầy đủ hoặc ghi tắt bằng chữ in hoa là: NSX theo thứ tự ngày, tháng, năm của năm dương lịch. Mỗi số chỉ ngày, chỉ tháng, chỉ năm ghi bằng hai chữ số, được phép ghi số chỉ năm bằng bốn chữ số. Số chỉ ngày, tháng, năm của một mốc thời gian phải ghi cùng một dòng. Ví dụ: ngày sản xuất là ngày 02 tháng 4 năm 2006 thì trên nhãn ghi một trong các cách sau:

- NSX: 020406; hoặc

- NSX 02 04 06; hoặc

- NSX: 02042006; hoặc

- NSX: 02 04 2006; hoặc

- NSX: 02/04/06.

b) Trường hợp không ghi được chữ “NSX” cùng với chữ số chỉ ngày, tháng, năm thì phải hướng dẫn trên nhãn. Ví dụ: ở đáy bao bì ghi thời gian sản xuất và hạn sử dụng là “020406” thì trên nhãn phải ghi như sau: Xem NSX ở đáy bao bì;

c) Trường hợp trên nhãn ghi thời gian sản xuất “NSX” bằng tiếng nước ngoài thì phải hướng dẫn trên nhãn. Ví dụ: ở bao bì ghi ngày sản xuất là “MFG 020406” thì trên nhãn phải ghi như sau: NSX xem “MFG” trên bao bì;

d) Trường hợp trên nhãn ghi ngày sản xuất bằng tiếng nước ngoài thì trên nhãn phụ phải ghi: ngày sản xuất hoặc viết tắt bằng chữ in hoa NSX, xem “MFG Date” trên bao bì.

8. Hạn sử dụng

Trường hợp hóa chất có hạn sử dụng thì cách ghi hạn sử dụng thực hiện theo quy định tại Điều 14 của Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về nhãn hàng hóa.

9.[31] Tên và địa chỉ của tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm về hóa chất

Cách ghi tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm về hóa chất thực hiện theo quy định tại Điều 12 Nghị định số 43/2017/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 6 Điều 1 Nghị định số 111/2021/NĐ-CP.

10.[32] Xuất xứ hóa chất

Cách ghi xuất xứ hóa chất thực hiện theo quy định tại Điều 15 Nghị định số 43/2017/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 7 Điều 1 Nghị định số 111/2021/NĐ-CP.

11. Hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn bảo quản

Nhãn hóa chất phải ghi hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn bảo quản để người sử dụng nhận biết làm căn cứ lựa chọn cất giữ, bảo quản và sử dụng an toàn hóa chất.

Ví dụ hướng dẫn về việc sử dụng và bảo quản của chất HI-URETHAN LV17 như sau:

- Tránh hít bụi/khói/khí/sương/hơi/bụi nước. Tránh thải vào môi trường. Tránh xa nguồn nhiệt/tia lửa/ngọn lửa trần. Không ăn uống hay hút thuốc khi sử dụng sản phẩm. Rửa tay sau khi tiếp xúc. Thùng chứa cần được nối đất nhằm tránh tĩnh điện. Chỉ sử dụng với thiết bị không phát sinh tia lửa. Luôn đậy nắp thùng chứa.

- Sử dụng hệ thống thông gió thích hợp.

- Sử dụng thiết bị bảo hộ lao động theo yêu cầu.

- Bảo quản ở nhiệt độ thấp. Đóng nắp ngay sau khi sử dụng,

12. Cách ghi thông tin khác

Các thông tin khác được ghi trên nhãn hóa chất phải đảm bảo trung thực, chính xác, không được làm hiểu sai đặc tính của hóa chất, không được làm hiểu sai nội dung khác của nhãn.

Ví dụ cách ghi thông tin khác như sau: xem thêm thông tin tại Phiếu an toàn hóa chất (MSDS) hoặc xem thông tin khác tại tờ hướng dẫn sử dụng.

 

Phụ lục 9

HƯỚNG DẪN XÂY DỰNG PHIẾU AN TOÀN HÓA CHẤT
(Kèm theo Thông tư số 32/2017/TT-BCT Ngày 28 tháng 12 năm 2017 của Bộ Công Thương)

STT

Yêu cầu bắt buộc

Giải thích

 

1

Nhận dạng hóa chất và thông tin về nhà cung cấp

a) Mã phân loại sản phẩm theo GHS hoặc các nhận dạng khác của sản phẩm/hóa chất {Số CAS; số UN (nếu có); Số đăng ký EC (nếu có); Tên thương mại}

b) Mục đích sử dụng và hạn chế khi sử dụng: Ghi ngắn gọn mục đích sử dụng- ví dụ: làm dung môi hòa tan nhựa PVC

c) Thông tin nhà cung cấp (nhập khẩu; sản xuất; phân phối): Tên; địa chỉ; số điện thoại...

d) Số điện thoại liên hệ trong trường hợp khẩn cấp

 

2

Nhận dạng đặc tính nguy hiểm của hóa chất

a) Phân loại theo GHS và thông tin phân loại theo theo số liệu hợp lệ có sẵn của các quốc gia, khu vực, tổ chức thử nghiệm. (Ví dụ: EU, Mỹ, OSHA...)

b) Các yếu tố nhãn theo GHS (Cảnh báo nguy hiểm, hướng dẫn bảo quản, sử dụng..)

c) Các thông tin nguy hại khác (nếu có, ví dụ: bụi nổ...)

 

3

Thông tin về thành phần các chất

Phải thể hiện được một hoặc nhiều hơn một các thông tin sau:

Đơn chất

a) Nhận dạng hóa chất: Tên thông thường

b) Các nhận dạng khác của sản phẩm/hóa chất {Số CAS; số UN (nếu có); Số đăng ký EC (nếu có) };

c) Tên thương mại;

d) Tạp chất và chất ổn định có ảnh hưởng đến việc phân loại hóa chất.

Hỗn hợp chất

Nhận dạng hóa chất, nồng độ, phần trăm nồng độ trong khoảng xác định của tất cả các chất độc hại trên ngưỡng quy định

Ghi chú: Các quy định pháp lý về thông tin bí mật thương mại (CBI) sẽ được ưu tiên khi liệt kê thành phần các chất

 

 

 

 

4

Biện pháp sơ cứu về y tế

a) Mô tả các biện pháp tương ứng với các đường phơi nhiễm (Trường hợp tai nạn khi tiếp xúc với mắt (bị văng, dây vào mắt): Trường hợp tai nạn tiếp xúc trên da (bị dây vào da); Trường hợp tai nạn tiếp xúc theo đường hô hấp (hít thở phải hóa chất nguy hiểm dạng hơi, khí)

b) Các triệu chứng/tác hại nghiêm trọng tức thời và ảnh hưởng sau này

c) Các chỉ thị và hướng dẫn cấp cứu đặc biệt cần thiết

 

5

Biện pháp xử lý khi có hỏa hoạn

a) Các phương tiện chữa cháy thích hợp

b) Các chất độc được sinh ra khi bị cháy (khí độc....)

c) Phương tiện, trang phục bảo hộ và cảnh báo cần thiết khi chữa cháy

 

6

Biện pháp phòng ngừa, ứng phó khi có sự cố

a) Trang thiết bị bảo hộ và quy trình ứng phó sự cố

b) Các cảnh báo về môi trường

c) Biện pháp, vật liệu vệ sinh sau khi xảy ra sự cố

 

7

Yêu cầu về sử dụng, bảo quản

a) Biện pháp, điều kiện cần áp dụng khi sử dụng, thao tác với hóa chất nguy hiểm (ví dụ: thông gió, chỉ dùng trong hệ thống kín, sử dụng thiết bị điện phòng nổ, vận chuyển nội bộ...)

b) Biện pháp, điều kiện cần áp dụng khỉ bảo quản (ví dụ: nhiệt độ, cách sắp xếp, các hạn chế về nguồn gây cháy, nổ, các chất cần tránh bảo quản chung...)

 

8

Kiểm soát phơi nhiễm/yêu cầu về thiết bị bảo vệ cá

a) Các thông số kiểm soát (ví dụ: ngưỡng giới hạn tiếp xúc nghề nghiệp, ngưỡng giới hạn các chỉ số sinh học)

b) Các biện pháp kiểm soát thiết bị phù hợp

c) Biện pháp và thiết bị bảo hộ cá nhân nhân

 

9

Đặc tính lý, hóa của hóa chất

a) Trạng thái vật lý

b) Điểm sôi (°C )

c) Màu sắc

d) Điểm nóng chảy (°C )

đ) Mùi đặc trưng

e) Điểm cháy (°C ) (Flash point) theo phương pháp xác định

g) Áp suất hóa hơi (mm Hg) ở nhiệt độ, áp suất tiêu chuẩn

h) Nhiệt độ tự cháy (°C )

i) Tỷ trọng hơi (Không khí = 1) ở nhiệt độ, áp suất tiêu chuẩn

k) Giới hạn nồng độ cháy, nổ trên (% hỗn hợp với không khí)

l) Độ hòa tan trong nước

m) Giới hạn nồng độ cháy, nổ dưới (% hỗn hợp với không khí)

n) Độ pH

o) Tỷ lệ hóa hơi

p) Khối lượng riêng (kg/m3)

q) Các tính chất khác nếu có

 

10

Mức ổn định và phản ứng của hóa chất

a) Khả năng phản ứng.

b) Tính ổn định

c) Phản ứng nguy hiểm (ví dụ: ăn mòn, cháy nổ...)

d) Các điều kiện cần tránh (ví dụ: tĩnh điện, rung, lắc...)

đ) Vật liệu không tương thích

e) Phản ứng phân hủy và các sản phẩm độc của phản ứng phân hủy.

 

11

Thông tin về độc tính

Mô tả chính xác, đầy đủ các tác hại đến sinh thái khác nhau và cơ sở dữ liệu sẵn có sử dụng để nhận biết các tác hại đó, bao gồm:

a) Thông tin về các đường phơi nhiễm khác nhau (ví dụ: đường thở, tiêu hóa, tiếp xúc mắt/da)

b) Các triệu chứng liên quan đến tính độc hại của hóa chất và độc sinh thái

c) Tác hại tức thì, tác hại lâu dài và những ảnh hưởng mãn tính do phơi nhiễm ngắn hạn và dài hạn.

d) Liệt kê những thông số về độc tính (ước tính mức độ độc cấp tính)

 

12

Thông tin về sinh thái

a) Độc môi trường (nước và trên cạn)

b) Tính bền vững, khó phân hủy và khả năng phân hủy

c) Khả năng tích lũy sinh học

d) Độ linh động trong đất

đ) Các tác hại khác

 

13

Thông tin về thải bỏ

Mô tả các loại chất thải và các thông tin xử lý an toàn, các biện pháp thải bỏ, có tính đến bao bì nhiễm độc.

 

14

Thông tin khi vận chuyển

Phải thể hiện được một hoặc nhiều hơn một các thông tin liên quan sau:

a) Số hiệu UN

b) Tên phương tiện vận chuyển đường biển

c) Loại nhóm hàng nguy hiểm trong vận chuyển

d) Quy cách đóng gói (nếu có)

đ) Độc môi trường (chất ô nhiễm đại dương)

e) Vận chuyển trong tàu lớn

g) Những cảnh báo đặc biệt mà người sử dụng cần lưu ý, cần tuân thủ trong vận chuyển.

 

15

Thông tin về pháp luật

Các thông tin pháp luật về an toàn, sức khỏe và môi trường đối với hóa chất

16

Các thông tin cần thiết khác, bao gồm các thông tin khi xây dựng và hiệu đính Phiếu an toàn hóa chất

 

 

Các yêu cầu bắt buộc và thông tin trên đây có thể được thay đổi thứ tự và trình bày theo các hình thức khác nhau.

 

PHỤ LỤC 10

THÔNG TIN PHẢN HỒI SAU KHI HÓA CHẤT KHAI BÁO ĐƯỢC THÔNG QUAN
(Kèm theo Thông tư số 32/2017/TT-BCT Ngày 28 tháng 12 năm 2017 của Bộ Công Thương)

STT

Thông tin phản hồi

1.

Số tờ khai hải quan

2.

Thông tin tờ khai hải quan

3.

Mã loại hình

4.

Mã phân loại hàng hóa

5.

Mã phương thức vận chuyển

6.

Hải quan

7.

Năm đăng ký

8.

Ngày đăng ký

9.

Mã người ủy thác nhập khẩu (nếu có)

10.

Tên người ủy thác nhập khẩu (nếu có)

11.

Mã người xuất khẩu

12.

Nước xuất khẩu

13.

Số lượng

14.

Tổng trọng lượng

15.

Địa điểm lưu kho hàng

16.

Ngày hàng đến

17.

Tổng giá trị hóa đơn

18.

Mã số hàng hóa

19.

Mô tả hàng hóa

20.

Mã nước xuất xứ

21.

Mã biểu thuế nhập khẩu

22.

Số lượng

23.

Đơn giá hóa đơn

24.

Trị giá hóa đơn

 



[1] - Thông tư số 17/2022/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 32/2017/TT-BCT ngày 28 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định cụ thể và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất và Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất có căn cứ ban hành như sau:

Căn cứ Luật Hóa chất ngày 21 tháng 11 năm 2007;

Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;

Căn cứ Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất; Nghị định số 82/2022/NĐ-CP ngày 18 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;

Căn cứ Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về nhãn hàng hóa; Nghị định số 111/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về nhãn hàng hóa;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Hóa chất,”

- Thông tư số 38/2025/TT-BCT ngày 19 tháng 6 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số quy định về phân cấp thực hiện thủ tục hành chính trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công Thương có căn cứ ban hành như sau:

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ số 63/2025/QH15;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 64/2025/QH15;

Căn cứ Nghị quyết số 190/2025/QH15 ngày 19 tháng 02 năm 2025 của Quốc hội quy định về xử lý một số vấn đề liên quan đến sắp xếp tổ chức bộ máy nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 40/2025/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;

Căn cứ Nghị định số 78/2025/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp để tổ chức, hướng dẫn thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

Căn cứ Nghị định số 146/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định về phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực công nghiệp và thương mại;

Căn cứ Nghị định số 139/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;

Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ,

Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số quy định về phân cấp thực hiện thủ tục hành chính trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công Thương."

[2] Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 17/2022/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 32/2017/TT-BCT ngày 28 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định cụ thể và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất và Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 12 năm 2022.

[3] Điểm này được sửa đổi theo quy định tại khoản 1 Điều 1 của Thông tư số 17/2022/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 32/2017/TT-BCT ngày 28 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định cụ thể và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất và Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 12 năm 2022.

[4] Điều này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 17/2022/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 32/2017/TT-BCT ngày 28 tháng 12 tóm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định cụ thể và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất và Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 12 năm 2022.

[5] Điều này được bổ sung theo quy định tại khoản 2 Điều 1 của Thông tư số 17/2022/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 32/2017/TT-BCT ngày 28 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định cụ thể và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất và Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 12 năm 2022.

[6] Khoản này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 17/2022/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 32/2017/TT-BCT ngày 28 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định cụ thể và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất và Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 12 năm 2022.

[7] Khoản này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 17/2022/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 32/2017/TT-BCT ngày 28 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương Quy định cụ thể và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất và Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 12 năm 2022.

[8] Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản 3 Điều 1 của Thông tư số 17/2022/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 32/2017/TT-BCT ngày 28 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định cụ thể và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất và Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 12 năm 2022.

[9] Khoản này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 17/2022/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 32/2017/TT-BCT ngày 28 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định cụ thể và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất và Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 12 năm 2022.

[10] Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản 4 Điều 1 của Thông tư số 17/2022/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 32/2017/TT-BCT ngày 28 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định cụ thể và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất và Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 12 năm 2022.

[11] Khoản này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 17/2022/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 32/2017/TT-BCT ngày 28 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định cụ thể và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất và Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 12 năm 2022.

[12] Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản 4 Điều 1 của Thông tư số 17/2022/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 32/2017/TT-BCT ngày 28 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định cụ thể và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất và Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 12 năm 2022.

[13] Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản 5 Điều 1 của Thông tư số 17/2022/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 32/2017/TT-BCT ngày 28 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định cụ thể và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất và Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 12 năm 2022.

[14] Khoản này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 17/2022/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 32/2017/TT-BCT ngày 28 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định cụ thể và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất và Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 12 năm 2022.

[15] Khoản này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 17/2022/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 32/2017/TT-BCT ngày 28 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định cụ thể và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất và Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 12 năm 2022.

[16] Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản 6 Điều 1 của Thông tư số 17/2022/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 32/2017/TT-BCT ngày 28 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định cụ thể và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất và Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 12 năm 2022.

[17] Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản 6 Điều 1 của Thông tư số 17/2022/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 32/2017/TT-BCT ngày 28 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định cụ thể và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất và Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 12 năm 2022.

[18] Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản 7 Điều 1 của Thông tư số 17/2022/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 32/2017/TT-BCT ngày 28 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định cụ thể và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất và Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 12 năm 2022.

[19] Điểm này được sửa đổi theo quy định tại khoản 1 Điều 7 của Thông tư số 38/2025/TT-BCT ngày 19 tháng 6 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số quy định về phân cấp thực hiện thủ tục hành chính trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2025.

[20] Điểm này được sửa đổi theo quy định tại khoản 2 Điều 7 của Thông tư số 38/2025/TT-BCT ngày 19 tháng 6 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số quy định về phân cấp thực hiện thủ tục hành chính trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2025.

[21] Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 17/2022/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 32/2017/TT-BCT ngày 28 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định cụ thể và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất và Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 12 năm 2022.

[22] Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 17/2022/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 32/2017/TT-BCT ngày 28 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định cụ thể và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất và Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 12 năm 2022.

[23] Điều 3 của Thông tư số 17 Thông tư số 17/2022/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 32/2017/TT-BCT ngày 28 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định cụ thể và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất và Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 12 năm 2022 quy định như sau:

“Điều 3. Điều khoản thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 22 tháng 12 năm 2022. Chế độ báo cáo của tổ chức, cá nhân và Sở Công Thương quy định tại khoản 6 Điều 1 Thông tư này có hiệu lực từ ngày 22 tháng 12 năm 2023.

2. Quy định chuyển tiếp: Giấy phép sản xuất, kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp đã được cấp trước ngày 22 tháng 12 năm 2022 được tiếp tục sử dụng đến ngày 22 tháng 12 năm 2027 hoặc đến thời hạn đăng ký miễn trừ quy định tại Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường, căn cứ theo thời hạn nào đến trước.

3. Khi các văn bản quy phạm pháp luật, tài liệu viện dẫn trong Thông tư này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì áp dụng theo quy định tại văn bản mới.

4. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc hoặc vấn đề phát sinh, các tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Công Thương để nghiên cứu, giải quyết.”

[24] Phụ lục này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 17/2022/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 32/2017/TT-BCT ngày 28 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định cụ thể và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất và Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 12 năm 2022

[25] Phụ lục này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 17/2022/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 32/2017/TT-BCT ngày 28 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định cụ thể và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất và Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 12 năm 2022.

[26] Phụ lục này được thay thế theo quy định tại Khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 17/2022/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 32/2017/TT-BCT ngày 28 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định cụ thể và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất và Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 12 năm 2022.

[27] Phụ lục này được thay thế theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 17/2022/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 32/2017/TT-BCT ngày 28 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định cụ thể và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất và Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 12 năm 2022.

[28] Phụ lục này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 17/2022/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 32/2017/TT-BCT ngày 28 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định cụ thể và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất và Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 12 năm 2022.

[29] Phần này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 17/2022/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 32/2017/TT-BCT ngày 28 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định cụ thể và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất và Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 12 năm 2022.

[30] Mục này được sửa đổi theo quy định tại khoản 8 Điều 1 của Thông tư số 17/2022/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 32/2017/TT-BCT ngày 28 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định cụ thể và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất và Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 12 năm 2022.

[31] Mục này được sửa đổi theo quy định tại khoản 8 Điều 1 của Thông tư số 17/2022/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 32/2017/TT-BCT ngày 28 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định cụ thể và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất và Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 12 năm 2022.

[32] Mục này được sửa đổi theo quy định tại khoản 8 Điều 1 của Thông tư số 17/2022/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 32/2017/TT-BCT ngày 28 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định cụ thể và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất và Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 12 năm 2022.