Chương 2 Thông tư 43/2025/TT-BCT quy định về kỹ thuật an toàn trong khai thác khoáng sản do Bộ Công Thương ban hành
Chương II
TIÊU CHUẨN CỦA CÁC CHỨC DANH QUẢN LÝ, ĐIỀU HÀNH SẢN XUẤT; VIỆC HUẤN LUYỆN, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN HUẤN LUYỆN KỸ THUẬT AN TOÀN VỀ KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
Điều 4. Tiêu chuẩn của các chức danh quản lý, điều hành sản xuất trong khai thác khoáng sản
1. Người phụ trách kỹ thuật an toàn mỏ
a) Đối với mỏ khai thác hầm lò: Phải có trình độ từ đại học trở lên thuộc chuyên ngành kỹ thuật về kỹ thuật mỏ, xây dựng mỏ, cơ điện mỏ có thời gian kinh nghiệm tham gia công việc liên quan đến khai thác mỏ hầm lò ít nhất là 03 năm.
b) Đối với mỏ khai thác lộ thiên: Phải có trình độ từ đại học trở lên thuộc chuyên ngành kỹ thuật về kỹ thuật mỏ, xây dựng mỏ, cơ điện mỏ, địa chất mỏ có thời gian kinh nghiệm tham gia công việc liên quan đến khai thác mỏ ít nhất là 02 năm đối với mỏ có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp.
2. Trưởng phòng: Phải có trình độ từ đại học trở lên thuộc ngành kỹ thuật phù hợp tương ứng với chức năng, nhiệm vụ được giao.
3. Quản đốc
a) Đối với mỏ khai thác hầm lò: Phải có trình độ từ cao đẳng trở lên thuộc chuyên ngành kỹ thuật về kỹ thuật mỏ, xây dựng mỏ, cơ điện mỏ có thời gian kinh nghiệm tham gia công việc liên quan đến khai thác mỏ hầm lò ít nhất là 02 năm.
b) Đối với mỏ khai thác lộ thiên: Phải có trình độ từ cao đẳng trở lên thuộc chuyên ngành kỹ thuật về kỹ thuật mỏ, xây dựng mỏ, cơ điện mỏ, địa chất mỏ có thời gian kinh nghiệm tham gia công việc liên quan đến khai thác mỏ ít nhất là 02 năm đối với mỏ có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp.
4. Trưởng ca
a) Đối với mỏ khai thác hầm lò: Phải có trình độ từ trung cấp trở lên thuộc chuyên ngành kỹ thuật về kỹ thuật mỏ, xây dựng mỏ, cơ điện mỏ có thời gian kinh nghiệm tham gia công việc liên quan đến khai thác mỏ hầm lò ít nhất là 01 năm;
b) Đối với mỏ khai thác lộ thiên: Phải có trình độ từ trung cấp trở lên thuộc chuyên ngành kỹ thuật về kỹ thuật mỏ, xây dựng mỏ, cơ điện mỏ, địa chất mỏ có thời gian kinh nghiệm tham gia công việc liên quan đến khai thác mỏ ít nhất là 01 năm.
Điều 5. Nội dung huấn luyện kỹ thuật an toàn về khai thác khoáng sản
1. Đối với giám đốc điều hành mỏ và người phụ trách kỹ thuật an toàn mỏ
a) Quy định của pháp luật về kỹ thuật an toàn trong khai thác khoáng sản;
b) Yêu cầu an toàn trong quá trình làm việc trong mỏ;
c) Lập và phê duyệt kế hoạch quản lý rủi ro trong quá trình khai thác khoáng sản;
d) Quy định về an toàn khi tổ chức sản xuất trong mỏ;
đ) An toàn trong cung cấp điện mỏ;
e) An toàn trong vận tải mỏ;
g) Tính toán thoát nước, chống ngập mỏ;
h) Lập kế hoạch diễn tập ứng phó sự cố trong khai thác khoáng sản.
2. Đối với trưởng phòng, quản đốc
a) Quy định của pháp luật về an toàn trong khai thác khoáng sản;
b) Yêu cầu an toàn trong quá trình làm việc trong mỏ;
c) Nhận diện nguy cơ, yếu tố nguy hiểm và các biện pháp ứng phó trong quá trình khai thác khoáng sản;
d) Các tình huống ứng phó sự cố trong khai thác khoáng sản;
đ) Bố trí nhân lực để tổ chức sản xuất tại phân xưởng;
e) An toàn về không khí mỏ, thoát nước, phòng chống bục nước;
g) Phương pháp, trình tự cung cấp và điều tiết lưu lượng không khí trong mỏ;
h) An toàn trong công tác khai thác và kiểm soát áp lực mỏ;
i) An toàn trong công tác cơ điện - vận tải mỏ;
k) Lập hộ chiếu thi công công trình trong mỏ.
Điều 6. Huấn luyện kỹ thuật an toàn về khai thác khoáng sản
1. Người huấn luyện kỹ thuật an toàn về khai thác khoáng sản
a) Người huấn luyện cho những đối tượng làm việc tại mỏ khai thác khoáng sản hầm lò phải có trình độ từ đại học trở lên thuộc một trong các chuyên ngành kỹ thuật về: kỹ thuật mỏ, xây dựng mỏ, cơ điện mỏ có thời gian làm quản lý kỹ thuật mỏ hầm lò ít nhất là 05 năm, có kinh nghiệm thực tế làm việc tại phân xưởng hầm lò 3 năm trở lên hoặc có kinh nghiệm quản lý nhà nước về kỹ thuật an toàn trong khai thác khoáng sản từ 05 năm liền kề trở lên; có kiến thức pháp luật về khai thác khoáng sản;
b) Người huấn luyện cho những đối tượng làm việc tại mỏ khai thác khoáng sản lộ thiên phải có trình độ từ đại học trở lên thuộc một trong các chuyên ngành kỹ thuật về: kỹ thuật mỏ, xây dựng mỏ, cơ điện mỏ có thời gian làm quản lý kỹ thuật mỏ lộ thiên hoặc hầm lò ít nhất là 03 năm đối với mỏ có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, có kinh nghiệm thực tế làm việc về kỹ thuật an toàn trong khai thác khoáng sản từ 02 năm trở lên hoặc có kinh nghiệm quản lý nhà nước về kỹ thuật an toàn trong khai thác khoáng sản từ 03 năm trở lên; có kiến thức pháp luật về khai thác khoáng sản;
2. Hình thức huấn luyện
a) Huấn luyện lần đầu: Thời gian huấn luyện 12 (mười hai) giờ;
b) Huấn luyện định kỳ: Thời gian huấn luyện bằng một nửa (1/2) thời gian huấn luyện lần đầu;
c) Huấn luyện lại: Thực hiện huấn luyện lại khi kết quả kiểm tra không đạt yêu cầu; đã ngừng công việc từ 01 năm trở lên hoặc có liên quan đến thay đổi về phương pháp khai thác khoáng sản mà chưa được cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn; khi giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hết hiệu lực. Thời gian huấn luyện lại bằng một nửa (1/2) thời gian huấn luyện lần đầu.
3. Tổ chức khai thác khoáng sản
a) Đối với mỏ khai thác khoáng sản lộ thiên: Xây dựng tài liệu huấn luyện theo nội dung quy định tại Điều 5 Thông tư này; lựa chọn người huấn luyện phù hợp với quy định tại khoản 1 Điều này; tổ chức huấn luyện; quản lý, theo dõi công tác huấn luyện kỹ thuật an toàn về khai thác khoáng sản tại doanh nghiệp.
b) Đối với mỏ khai thác khoáng sản hầm lò: Xây dựng tài liệu huấn luyện theo nội dung quy định tại Điều 5 Thông tư này; lựa chọn người huấn luyện phù hợp với quy định tại khoản 1 Điều này; tổ chức huấn luyện; quản lý, theo dõi công tác huấn luyện kỹ thuật an toàn về khai thác khoáng sản tại doanh nghiệp; đề nghị Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có mỏ khai thác khoáng sản kiểm tra, cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn cho những người đã được huấn luyện đạt yêu cầu.
Điều 7. Hồ sơ, trình tự, thủ tục kiểm tra, cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn về khai thác khoáng sản đối với mỏ hầm lò
1. Hồ sơ đề nghị kiểm tra, cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn về khai thác khoáng sản đối với mỏ hầm lò bao gồm:
a) Giấy đề nghị theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Danh sách người đề nghị được kiểm tra, cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn về khai thác khoáng sản theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;
c) 02 ảnh (3x4 cm) của người trong danh sách đề nghị kiểm tra, cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn về khai thác khoáng sản;
d) Tài liệu chứng minh trình độ chuyên môn đáp ứng các quy định tại Điều 4 Thông tư này.
2. Tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản hầm lò lập 01 bộ hồ sơ đề nghị kiểm tra theo quy định tại khoản 1 Điều này gửi tới Ủy ban nhân dân cấp tỉnh bằng một trong các phương thức sau:
a) Gửi trực tiếp;
b) Gửi qua dịch vụ bưu chính;
c) Gửi qua hệ thống phần mềm giải quyết thủ tục hành chính quốc gia hoặc của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
d) Các phương thức khác theo quy định của pháp luật.
3. Trình tự kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn về khai thác khoáng sản:
a) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thông báo kế hoạch kiểm tra cho tổ chức đề nghị. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
b) Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày thông báo kế hoạch kiểm tra, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh này tổ chức kiểm tra.
4. Nội dung, kết quả kiểm tra
a) Nội dung kiểm tra phù hợp với nội dung huấn luyện quy định tại Điều 5 Thông tư này cho các đối tượng tương ứng.
b) Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn được cấp cho các đối tượng có kết quả kiểm tra đạt tối thiểu 07 nội dung trên tổng số các nội dung theo từng đối tượng quy định tại Điều 5 Thông tư này.
5. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn về khai thác khoáng sản theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
6. Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn về khai thác khoáng sản có hiệu lực trong thời hạn 05 năm kể từ ngày cấp và có giá trị trên phạm vi toàn quốc.
7. Cấp lại giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn về khai thác khoáng sản
a) Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn về khai thác khoáng sản được cấp lại trong trường hợp: Bị mất, sai sót hoặc hư hỏng;
b) Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn về khai thác khoáng sản được cấp lại có nội dung và thời hạn như giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn đã cấp;
c) Hồ sơ đề nghị cấp lại: Giấy đề nghị cấp lại theo Mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này; 02 ảnh (3x4 cm) và danh sách đối tượng đề nghị cấp lại;
d) Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp lại Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn về khai thác khoáng sản; trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
8. Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn về khai thác khoáng sản bị thu hồi trong trường hợp phát hiện cấp sai thẩm quyền hoặc không đáp ứng các điều kiện quy định tại điểm a khoản 1; khoản 2; điểm a khoản 3 và điểm a khoản 4 Điều 4 Thông tư này.
a) Hồ sơ đề nghị thu hồi: Giấy đề nghị thu hồi của tổ chức, doanh nghiệp theo Mẫu số 09 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị thu hồi, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra Quyết định thu hồi theo Mẫu số 10 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này và thu hồi Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn về khai thác khoáng sản.
Thông tư 43/2025/TT-BCT quy định về kỹ thuật an toàn trong khai thác khoáng sản do Bộ Công Thương ban hành
- Số hiệu: 43/2025/TT-BCT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 04/07/2025
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trương Thanh Hoài
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 04/07/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Tiêu chuẩn của các chức danh quản lý, điều hành sản xuất trong khai thác khoáng sản
- Điều 5. Nội dung huấn luyện kỹ thuật an toàn về khai thác khoáng sản
- Điều 6. Huấn luyện kỹ thuật an toàn về khai thác khoáng sản
- Điều 7. Hồ sơ, trình tự, thủ tục kiểm tra, cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn về khai thác khoáng sản đối với mỏ hầm lò