Điều 25 Thông tư 26/2025/TT-BCT hướng dẫn các biện pháp phòng vệ thương mại do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
Điều 25. Kiểm tra sau miễn trừ
1. Việc kiểm tra sau miễn trừ được thực hiện theo phương pháp quản lý rủi ro theo quy định của pháp luật để lựa chọn đối tượng kiểm tra, phạm vi kiểm tra và nội dung kiểm tra đối với tổ chức, cá nhân được miễn trừ.
2. Kiểm tra sau miễn trừ nhằm mục đích kiểm tra, xác minh việc tuân thủ của tổ chức, cá nhân đối với các điều kiện, quy định pháp luật về miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại.
3. Nội dung kiểm tra sau miễn trừ bao gồm:
a) Kiểm tra, xác minh tư cách pháp lý của tổ chức, cá nhân được miễn trừ;
b) Kiểm tra, xác minh tính chính xác của hàng hóa được miễn trừ theo hồ sơ đề nghị miễn trừ đã gửi tới Cơ quan điều tra;
c) Kiểm tra tính đầy đủ, hợp pháp, hợp lệ của hồ sơ hải quan, sổ sách kế toán, báo cáo tài chính, chứng từ, tài liệu, dữ liệu có liên quan đến hàng hóa nhập khẩu được miễn trừ;
d) Kiểm tra sự tuân thủ các điều kiện, nghĩa vụ của đối tượng đề nghị miễn trừ tại quyết định miễn trừ;
đ) Kiểm tra và xác minh định mức sử dụng nguyên liệu, định mức vật tư tiêu hao, nguyên liệu, vật tư dư thừa đối với hàng hóa được miễn trừ;
e) Kiểm tra và xác minh tỷ lệ phế phẩm của hàng hóa được miễn trừ.
Thông tư 26/2025/TT-BCT hướng dẫn các biện pháp phòng vệ thương mại do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
- Số hiệu: 26/2025/TT-BCT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 15/05/2025
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Sinh Nhật Tân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/07/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Tiếng nói và chữ viết trong vụ việc phòng vệ thương mại
- Điều 5. Quản lý nhập khẩu hàng hóa thuộc đối tượng điều tra áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại
- Điều 6. Đăng ký bên liên quan trong vụ việc điều tra áp dụng hoặc rà soát việc áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại, biện pháp chống lẩn tránh biện pháp phòng vệ thương mại
- Điều 7. Bên liên quan trong vụ việc điều tra áp dụng hoặc rà soát việc áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại, biện pháp chống lẩn tránh biện pháp phòng vệ thương mại
- Điều 8. Quyền và nghĩa vụ của bên liên quan trong vụ việc điều tra áp dụng hoặc rà soát việc áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại, biện pháp chống lẩn tránh biện pháp phòng vệ thương mại
- Điều 9. Quy định về cung cấp, thu thập thông tin, tài liệu trong vụ việc điều tra áp dụng hoặc rà soát việc áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại, biện pháp chống lẩn tránh biện pháp phòng vệ thương mại
- Điều 10. Các loại thông tin, tài liệu công khai trong vụ việc điều tra áp dụng hoặc rà soát việc áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại, biện pháp chống lẩn tránh biện pháp phòng vệ thương mại
- Điều 11. Bảo mật thông tin, tài liệu trong vụ việc điều tra áp dụng hoặc rà soát việc áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại, biện pháp chống lẩn tránh biện pháp phòng vệ thương mại
- Điều 12. Phạm vi xem xét miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại
- Điều 13. Thời hạn miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại
- Điều 14. Đối tượng đề nghị miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại
- Điều 15. Tiêu chí xem xét và hình thức miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại
- Điều 16. Hồ sơ đề nghị miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại, hồ sơ đề nghị miễn trừ bổ sung
- Điều 17. Thông báo tiếp nhận hồ sơ đề nghị miễn trừ, hồ sơ đề nghị miễn trừ bổ sung
- Điều 18. Nộp hồ sơ đề nghị miễn trừ, hồ sơ đề nghị miễn trừ bổ sung
- Điều 19. Thẩm định hồ sơ đề nghị miễn trừ, hồ sơ đề nghị miễn trừ bổ sung
- Điều 20. Nội dung và thông báo quyết định miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại, quyết định miễn trừ bổ sung
- Điều 21. Thủ tục hải quan, kiểm tra hải quan đối với hàng hóa được miễn trừ
- Điều 22. Hoàn trả thuế phòng vệ thương mại đối với hàng hóa được miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại
- Điều 23. Báo cáo định kỳ
- Điều 24. Xử lý phế liệu, phế phẩm, nguyên liệu, vật tư dư thừa