Điều 23 Thông tư 12/2025/TT-BXD quy định về tải trọng, khổ giới hạn của đường bộ; lưu hành xe quá khổ giới hạn, xe quá tải trọng, xe bánh xích trên đường bộ; hàng siêu trường, siêu trọng, vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng; xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ; cấp giấy phép lưu hành cho xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích, xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng trên đường bộ do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
Điều 23. Thủ tục cấp giấy phép lưu hành xe
1. Tổ chức, cá nhân (đề nghị cấp giấy phép lưu hành xe) nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến đến cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 24 của Thông tư này.
2. Thành phần hồ sơ:
a) Đơn đề nghị theo mẫu quy định tại Phụ lục I, Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền (đối với trường hợp quy định tại điểm b, điểm c và điểm d khoản 1 Điều 22 của Thông tư này mà cơ quan, tổ chức có thẩm quyền không trực tiếp ký đơn đề nghị quy định tại điểm a khoản này);
c) Báo cáo kết quả khảo sát (đối với trường hợp phải khảo sát đường bộ) theo mẫu quy định tại Phụ lục XV ban hành kèm theo Thông tư này;
d) Báo cáo kết quả hoàn thành gia cường công trình đường bộ (đối với trường hợp phải gia cường công trình đường bộ).
3. Trình tự cấp giấy phép lưu hành xe như sau:
a) Tiếp nhận và kiểm tra thành phần hồ sơ
Đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp: cơ quan có thẩm quyền kiểm tra hồ sơ ngay trong ngày làm việc. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn bằng văn bản để tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện lại hồ sơ; trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận và viết phiếu hẹn trả kết quả.
Đối với trường hợp nộp hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc trực tuyến, trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn bằng văn bản để tổ chức cá nhân bổ sung, hoàn thiện lại hồ sơ; trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận và giải quyết hồ sơ theo quy định tại điểm b khoản này.
b) Thẩm định hồ sơ và trả kết quả: Trong thời hạn 01 (một) ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép lưu hành xe; trường hợp không cấp phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
4. Trên tuyến, đoạn tuyến đường bộ đã được khảo sát, thiết kế, gia cường công trình đường bộ (nếu có), cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép lưu hành xe quy định tại Điều 24 của Thông tư này được sử dụng báo cáo kết quả khảo sát, báo cáo kết quả hoàn thành gia cường công trình đường bộ trong thời gian 06 (sáu) tháng tính từ ngày lập báo cáo để phục vụ việc cấp giấy phép lưu hành xe cho các xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng có các thông số (gồm: kích thước bao ngoài, khối lượng toàn bộ của xe, tải trọng trục xe, cụm trục xe) tương đương hoặc nhỏ hơn phương tiện đã được cấp giấy phép lưu hành xe trước đó khi lưu hành trên tuyến, đoạn tuyến đường bộ này.
Thông tư 12/2025/TT-BXD quy định về tải trọng, khổ giới hạn của đường bộ; lưu hành xe quá khổ giới hạn, xe quá tải trọng, xe bánh xích trên đường bộ; hàng siêu trường, siêu trọng, vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng; xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ; cấp giấy phép lưu hành cho xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích, xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng trên đường bộ do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- Số hiệu: 12/2025/TT-BXD
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 30/06/2025
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Lê Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/07/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Tải trọng của đường bộ
- Điều 5. Khổ giới hạn của đường bộ
- Điều 6. Công bố tải trọng, khổ giới hạn của đường bộ và trạng thái kỹ thuật đường ngang
- Điều 7. Điều chỉnh thông tin tải trọng, khổ giới hạn của đường bộ và trạng thái kỹ thuật đường ngang đã công bố
- Điều 8. Lưu hành xe quá khổ giới hạn, xe quá tải trọng trên đường bộ
- Điều 9. Lưu hành xe bánh xích trên đường bộ
- Điều 10. Quy định về hàng siêu trường, siêu trọng
- Điều 11. Xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng
- Điều 12. Lưu hành xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng trên đường bộ
- Điều 13. Quy định chung về xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ
- Điều 14. Giới hạn tải trọng trục xe, cụm trục xe
- Điều 15. Giới hạn khối lượng toàn bộ của xe, tổ hợp xe
- Điều 16. Chiều cao xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ
- Điều 17. Chiều rộng và chiều dài xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ
- Điều 18. Quy định về xếp hàng rời
- Điều 19. Quy định về xếp hàng bao kiện
- Điều 20. Quy định về xếp hàng dạng trụ
- Điều 21. Quy định về xếp hàng vào công te nơ và xếp công te nơ trên phương tiện
- Điều 22. Quy định chung về cấp giấy phép lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích, xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng trên đường bộ
- Điều 23. Thủ tục cấp giấy phép lưu hành xe
- Điều 24. Thẩm quyền cấp giấy phép lưu hành xe
- Điều 25. Trách nhiệm của cơ quan cấp giấy phép lưu hành xe