Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 768/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 15 tháng 4 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC QUỐC GIA THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 18 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật Điện lực ngày 30 tháng 11 năm 2024;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quy hoạch, Luật Đầu tư, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư và Luật Đấu thầu ngày 29 tháng 11 năm 2024;
Căn cứ Nghị quyết số 81/2023/QH15 ngày 09 tháng 01 năm 2023 của Quốc hội về Quy hoạch tổng thể quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Nghị quyết số 174/2024/QH15 ngày 30 tháng 11 năm 2024 của Quốc hội khóa XV;
Căn cứ Nghị quyết số 139/2024/QH15 ngày 28 tháng 6 năm 2024 của Quốc hội về Quy hoạch không gian biển quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Nghị định số 58/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 8 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Nghị định số 22/2025/NĐ-CP ngày 11 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định số 58/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 8 năm 2023 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 56/2025/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Điện lực về quy hoạch phát triển điện lực, phương án phát triển mạng lưới cấp điện, đầu tư xây dựng dự án điện lực và đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư dự án kinh doanh điện lực;
Căn cứ Nghị quyết số 937/NQ-UBTVQH15 ngày 13 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về giám sát chuyên đề về việc thực hiện chính sách, pháp luật về phát triển năng lượng giai đoạn 2016 - 2021;
Căn cứ Nghị quyết số 25/NQ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ về mục tiêu tăng trưởng các ngành, lĩnh vực và địa phương bảo đảm mục tiêu tăng trưởng cả nước, năm 2025 đạt 8% trở lên;
Căn cứ Chỉ thị số 01/CT-TTg ngày 03 tháng 01 năm 2025 của Thủ tướng Chính phủ về việc chủ động giải pháp bảo đảm cung ứng đủ điện phục vụ sản xuất kinh doanh và đời sống nhân dân trong thời gian cao điểm năm 2025 và giai đoạn 2026 - 2030;
Theo đề nghị của Bộ Công Thương tại Tờ trình số 1414/TTr-BCT ngày 26 tháng 02 năm 2025, Tờ trình số 1823/TTr-BCT ngày 15 tháng 3 năm 2025, Văn bản số 1892/BCT-ĐL ngày 19 tháng 3 năm 2025, Văn bản số 2208/BCT-ĐL ngày 30 tháng 3 năm 2025; Văn bản số 2406/BCT-ĐL ngày 05 tháng 4 năm 2025; Văn bản số 2588/BCT-ĐL ngày 13 tháng 4 năm 2025; Báo cáo thẩm định số 70/BC-HĐTĐ ngày 28 tháng 02 năm 2025 của Hội đồng thẩm định Điều chỉnh Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 (gọi tắt là Điều chỉnh Quy hoạch điện VIII) với những nội dung chủ yếu sau:
I. PHẠM VI, RANH GIỚI QUY HOẠCH
Quy hoạch phát triển nguồn điện và lưới điện truyền tải ở cấp điện áp từ 220 kV trở lên, công nghiệp và dịch vụ về năng lượng tái tạo, năng lượng mới trên lãnh thổ Việt Nam thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050, bao gồm cả các công trình liên kết lưới điện với các quốc gia láng giềng.
II. QUAN ĐIỂM, MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN
1. Quan điểm phát triển
a) Điện là ngành hạ tầng quan trọng, phát triển điện lực phải đi trước một bước tạo nền tảng thúc đẩy phát triển nhanh, bền vững đất nước, xây dựng nền kinh tế độc lập tự chủ, nâng cao đời sống Nhân dân và bảo đảm quốc phòng, an ninh. Quy hoạch phát triển điện phải có tầm nhìn dài hạn, hiệu quả, bền vững và đặt lợi ích quốc gia, dân tộc lên trên hết, trước hết.
b) Phát triển điện lực theo nguyên tắc tối ưu tổng thể các yếu tố về nguồn điện, truyền tải điện, phân phối điện, sử dụng điện tiết kiệm và hiệu quả, có lộ trình phù hợp đi đối với bảo vệ tài nguyên, môi trường và chuyển đổi mô hình kinh tế, bảo đảm an ninh năng lượng quốc gia với chi phí thấp nhất.
c) Quy hoạch phát triển điện phải dựa trên cơ sở khoa học, có tính kế thừa, mang tính động và mở. Khai thác và sử dụng có hiệu quả nguồn tài nguyên năng lượng trong nước, kết hợp với xuất, nhập khẩu hợp lý, sử dụng tiết kiệm và hiệu quả năng lượng. Coi phát triển năng lượng tái tạo, năng lượng mới là cơ hội để phát triển tổng thể hệ sinh thái công nghiệp năng lượng.
d) Nhà nước tập trung đầu tư và khuyến khích các thành phần kinh tế để phát triển nhanh ngành điện trên nguyên tắc cạnh tranh lành mạnh và thực hiện cơ chế thị trường về giá bán điện, bảo đảm hài hòa lợi ích của các chủ thể tham gia đầu tư, sử dụng điện và đáp ứng yêu cầu phát triển của các vùng, miền.
đ) Phát triển điện phải bám sát xu thế phát triển của khoa học - công nghệ trên thế giới, nhất là về năng lượng tái tạo, năng lượng mới, gắn với quá trình chuyển đổi nền kinh tế đất nước theo hướng kinh tế xanh, kinh tế tuần hoàn, kinh tế các-bon thấp. Chuyển dịch năng lượng phải phù hợp với xu hướng quốc tế và đảm bảo bền vững, công bằng, công lý.
2. Mục tiêu phát triển
a) Mục tiêu tổng quát
- Bảo đảm vững chắc an ninh năng lượng quốc gia, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội và công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
- Thực hiện thành công chuyển đổi năng lượng công bằng gắn với hiện đại hóa sản xuất, xây dựng lưới điện thông minh, quản trị hệ thống điện tiên tiến, phù hợp với xu thế chuyển đổi xanh, giảm phát thải, phát triển khoa học công nghệ của thế giới.
- Hình thành hệ sinh thái công nghiệp năng lượng tổng thể dựa trên năng lượng tái tạo, năng lượng mới.
b) Mục tiêu cụ thể
- Về bảo đảm an ninh năng lượng quốc gia:
+ Cung cấp đủ nhu cầu điện trong nước, đáp ứng mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội với mức tăng trưởng GDP bình quân khoảng 10,0%/năm trong giai đoạn 2026 - 2030, khoảng 7,5%/năm trong giai đoạn 2031 - 2050:
. Điện thương phẩm: Năm 2030 đạt khoảng 500,4 - 557,8 tỷ kWh; định hướng năm 2050 đạt khoảng 1.237,7- 1.375,1 tỷ kWh.
. Điện sản xuất và nhập khẩu: Năm 2030 đạt khoảng 560,4 - 624,6 tỷ kWh; định hướng năm 2050 khoảng 1.360,1 - 1.511,1 tỷ kWh.
. Công suất cực đại: Năm 2030 khoảng 89.655 - 99.934 MW; năm 2050 đạt khoảng 205.732 - 228.570 MW.
+ Bảo đảm cung cấp điện an toàn, tin cậy, đáp ứng tiêu chí N-1 đối với vùng phụ tải quan trọng và N-2 đối với vùng phụ tải đặc biệt quan trọng, nguồn điện hạt nhân. Đến năm 2030, độ tin cậy cung cấp điện năng thuộc tốp 4 nước dẫn đầu ASEAN, chỉ số tiếp cận điện năng thuộc tốp 3 nước dẫn đầu ASEAN.
+ Phấn đấu đến năm 2030 có 50% các tòa nhà công sở và 50% nhà dân sử dụng điện mặt trời mái nhà tự sản, tự tiêu (phục vụ tiêu thụ tại chỗ, không bán điện vào hệ thống điện quốc gia).
- Về chuyển đổi năng lượng công bằng:
+ Phát triển mạnh các nguồn năng lượng tái tạo (không bao gồm thủy điện) phục vụ sản xuất điện, đạt tỷ lệ khoảng 28 - 36% vào năm 2030. Định hướng đến năm 2050 tỷ lệ năng lượng tái tạo lên đến 74 - 75%.
+ Kiểm soát mức phát thải khí nhà kính từ sản xuất điện đạt khoảng 197 - 199 triệu tấn năm 2030 và còn khoảng 27 triệu tấn vào năm 2050. Hướng tới đạt mức phát thải đỉnh không quá 170 triệu tấn vào năm 2030 với điều kiện các cam kết theo JETP được các đối tác quốc tế thực hiện đầy đủ, thực chất.
+ Xây dựng hệ thống lưới điện thông minh, đủ khả năng tích hợp, vận hành an toàn hiệu quả nguồn năng lượng tái tạo quy mô lớn.
- Về phát triển hệ sinh thái công nghiệp và dịch vụ năng lượng tái tạo:
+ Dự kiến đến 2030, hình thành 02 trung tâm công nghiệp, dịch vụ năng lượng tái tạo liên vùng bao gồm sản xuất, truyền tải và tiêu thụ điện; công nghiệp chế tạo thiết bị năng lượng tái tạo, xây dựng, lắp đặt, dịch vụ liên quan, xây dựng hệ sinh thái công nghiệp năng lượng tái tạo tại các khu vực có nhiêu tiềm năng như Bắc Bộ, Nam Trung Bộ, Nam Bộ khi có các điều kiện thuận lợi.
+ Phát triển các nguồn điện từ năng lượng tái tạo và sản xuất năng lượng mới phục vụ xuất khẩu sang Singapore, Malaysia và các đối tác khác trong khu vực. Phấn đấu đến năm 2035, quy mô công suất xuất khẩu điện đạt khoảng 5.000 - 10.000 MW, có thể cao hơn tùy theo nhu cầu của bên nhập khẩu trên cơ sở có hiệu quả kinh tế cao, đảm bảo an ninh năng lượng trong nước và an ninh quốc phòng.
III. PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC QUỐC GIA
1. Phương án phát triển nguồn điện
a) Định hướng phát triển
- Phát triển đồng bộ, đa dạng hóa các loại hình nguồn điện với cơ cấu hợp lý để bảo đảm an ninh năng lượng, nâng cao tính tự chủ của ngành điện, giảm sự phụ thuộc vào nhiên liệu nhập khẩu.
- Tiếp tục đẩy mạnh phát triển các nguồn năng lượng tái tạo (thủy điện, điện gió trên bờ, gần bờ và ngoài khơi, mặt trời, sinh khối,...), năng lượng mới, năng lượng xanh (hydrogen, amoniac xanh,...) phù hợp với khả năng bảo đảm an toàn hệ thống với giá thành điện năng hợp lý, đặc biệt là các nguồn điện tự sản xuất, tự tiêu thụ, điện mặt trời mái nhà.
- Khai thác và sử dụng hiệu quả các nguồn năng lượng hóa thạch trong nước kết hợp với nhập khẩu: giảm dần tỷ trọng nhiệt điện than, ưu tiên phát triển điện khí trong nước, phát triển các nguồn điện khí LNG nhập khẩu với quy mô phù hợp. Thực hiện chuyển dịch năng lượng bám sát xu thế phát triển công nghệ và giá thành trên thế giới.
- Phát triển nguồn điện cân đối theo vùng, miền, hướng tới cân bằng cung - cầu nội vùng. Bố trí hợp lý các nguồn điện ở các địa phương trong vùng nhằm khai thác hiệu quả các nguồn điện, bảo đảm tin cậy cung cấp điện tại chỗ, giảm tổn thất kỹ thuật, giảm truyền tải điện đi xa.
- Phát triển nguồn điện mới với công nghệ hiện đại đi đối với đổi mới công nghệ các nhà máy đang vận hành. Chấm dứt hoạt động với các nhà máy không đáp ứng tiêu chuẩn môi trường.
- Đa dạng hóa các hình thức đầu tư phát triển nguồn điện nhằm tăng cường cạnh tranh, nâng cao hiệu quả kinh tế.
b) Phương án phát triển
(i) Phát triển tối đa nguồn điện từ năng lượng tái tạo (điện gió, điện mặt trời, điện sinh khối v.v...), tiếp tục gia tăng tỷ trọng của năng lượng tái tạo trong cơ cấu nguồn điện và điện năng sản xuất:
- Đẩy mạnh phát triển điện gió trên bờ, gần bờ và ngoài khơi, điện mặt trời, đặc biệt là điện mặt trời mặt nước phù hợp với khả năng hấp thụ của hệ thống, khả năng giải tỏa công suất của lưới điện, giá thành điện năng và chi phí truyền tải hợp lý gắn với bảo đảm an toàn vận hành và tính kinh tế chung của hệ thống điện, tận dụng tối đa cơ sở hạ tầng lưới điện hiện có. Ưu tiên, khuyến khích phát triển điện gió, điện mặt trời (trong đó có điện mặt trời trên mái nhà dân, trung tâm thương mại, mái các công trình xây dựng, mái nhà xưởng, khu công nghiệp, điện mặt trời tại các cơ sở sản xuất kinh doanh) tiêu thụ tại chỗ, không đấu nối hoặc không bán điện vào lưới điện quốc gia. Phát triển điện mặt trời tập trung phải kết hợp với lắp đặt pin lưu trữ với tỷ lệ tối thiểu 10% công suất và tích trong 2 giờ.
+ Đến năm 2030, tổng công suất điện gió trên bờ và gần bờ đạt 26.066 - 38.029 MW (tổng tiềm năng kỹ thuật ở Việt Nam khoảng 221.000 MW). Ưu tiên bố trí các nguồn điện gió quy hoạch mới tại các địa phương có tiềm năng gió tốt, điều kiện kinh tế khó khăn. Việc bố trí không gian dự án trên bờ, gần bờ được xác định trong quy hoạch tỉnh.
+ Phát huy tối đa tiềm năng kỹ thuật điện gió ngoài khơi của nước ta (khoảng 600.000 MW) để sản xuất điện và năng lượng mới:
Tổng công suất điện gió ngoài khơi phục vụ nhu cầu điện trong nước đạt khoảng 6.000 - 17.032 MW, dự kiến vận hành giai đoạn 2030 - 2035. Định hướng đến năm 2050 đạt 113.503 - 139.097 MW.
Định hướng phát triển mạnh diện gió ngoài khơi kết hợp với các loại hình năng lượng tái tạo khác (điện mặt trời, điện gió trên bờ, gần bờ v.v...) để sản xuất năng lượng mới (hydrogen, amoniac xanh v.v...) phục vụ nhu cầu trong nước và xuất khẩu.
Ước tính công suất nguồn điện gió ngoài khơi để sản xuất năng lượng mới vào khoảng 15.000 MW vào năm 2035 và khoảng 240.000 MW vào năm 2050.
- Tiềm năng điện mặt trời của Việt Nam khoảng 963.000 MW (mặt đất - 837.400 MW, mặt nước - 77.400 MW và mái nhà - 48.200 MW). Đến năm 2030, tổng công suất các nguồn điện mặt trời (gồm điện mặt trời tập trung và điện mặt trời mái nhà, không tính đến các nguồn điện mặt trời theo khoản 5 Điều 10 Luật Điện lực số 61/2024/QH15) đạt 46.459 - 73.416 MW; định hướng đến năm 2050, tổng công suất 293.088 - 295.646 MW.
- Ưu tiên, khuyến khích phát triển các loại hình điện sinh khối, điện sản xuất từ rác, chất thải rắn nhằm tận dụng phụ phẩm nông lâm nghiệp, chế biến gỗ, thúc đẩy trồng rừng, xử lý môi trường ở Việt Nam. Năm 2030, tông công suất nguồn điện sinh khối khoảng 1.523 - 2.699 MW; điện sản xuất từ rác, chất thải rắn khoảng 1.441 - 2.137 MW; điện địa nhiệt và năng lượng mới khác khoảng 45 MW. Định hướng đến năm 2050, điện sinh khối khoảng 4.829 - 6.960 MW; điện sản xuất từ rác, chất thải rắn khoảng 1.784 - 2.137 MW; điện địa nhiệt và năng lượng mới khác khoảng 464 MW.
(ii) Khai thác tối đa tiềm năng kinh tế - kỹ thuật các nguồn thủy điện (tổng tiềm năng tối đa ở Việt Nam khoảng 40.000 MW) trên cơ sở bảo đảm môi trường, bảo vệ rừng, bảo vệ an ninh nguồn nước. Mở rộng có chọn lọc các nhà máy thủy điện hiện có để dự phòng công suất; khai thác thủy điện trên các hô thủy lợi, hồ chứa nước để tận dụng nguồn thủy năng. Tới năm 2030, tổng công suất các nguồn thủy điện, bao gồm cả thủy điện nhỏ đạt 33.294 - 34.667 MW, định hướng năm 2050, tổng công suất đạt 40.624 MW.
(iii) Nguồn điện lưu trữ
- Phát triển các nhà máy thủy điện tích năng với quy mô công suất khoảng 2.400 - 6.000 MW đến năm 2030; định hướng đến năm 2050, công suất thủy điện tích năng đạt 20.691 - 21.327 MW để điều hòa phụ tải, dự phòng công suất và hỗ trợ tích hợp các nguồn năng lượng tái tạo với quy mô lớn.
- Pin lưu trữ phát triển phục vụ nhu cầu hệ thống và kết hợp với năng lượng tái tạo, bố trí phân tán gần các trung tâm nguồn điện gió, điện mặt trời hoặc trên hệ thống điện tại các trung tâm phụ tải. Đến năm 2030 dự kiên đạt công suất khoảng 10.000 - 16.300 MW; định hướng đến năm 2050, công suất pin lưu trữ đạt 95.983 - 96.120 MW để phù hợp với tỷ trọng cao của năng lượng tái tạo.
(iv) Ưu tiên, khuyến khích phát triển các nhà máy điện đồng phát, nhà máy điện sử dụng nhiệt dư, khí lò cao, các sản phẩm phụ của dây chuyền công nghệ trong các cơ sở công nghiệp.
(v) Phát triển nguồn điện hạt nhân theo đúng định hướng đã được Quốc hội thông qua tại Nghị quyết số 174/2024/QH15 ngày 30 tháng 11 năm 2024, Nghị quyết số 189/2025/QH15 ngày 19 tháng 02 năm 2025 về cơ chế, chính sách đặc biệt đầu tư xây dựng Dự án điện hạt nhân Ninh Thuận, Chỉ thị số 01/CT-TTg ngày 03 tháng 01 năm 2025 của Thủ tướng Chính phủ. Giai đoạn 2030 - 2035 sẽ đưa vào vận hành các Nhà máy điện hạt nhân Ninh Thuận 1&2 với quy mô đạt 4.000 - 6.400 MW. Giai đoạn đến năm 2050 hệ thống cần bổ sung khoảng 8.000 MW nguồn điện hạt nhân để cung cấp nguồn điện nền và có thể tăng lên theo nhu cầu.
(vi) Nhiệt điện than: Chỉ thực hiện tiếp các dự án đã có trong quy hoạch và đang đầu tư xây dựng đến năm 2030. Định hướng thực hiện chuyển đổi nhiên liệu sang sinh khối/amoniac với các nhà máy đã vận hành được 20 năm khi giá thành phù hợp. Dừng hoạt động các nhà máy có tuổi thọ trên 40 năm nếu không thể chuyển đổi nhiên liệu.
Năm 2030, tổng công suất các nhà máy đang vận hành và các dự án đang triển khai xây dựng, khả năng sẽ hoàn thành và đưa vào vận hành khoảng 31.055 MW; khẩn trương hoàn thành 5 dự án/4.360 MW đang xây dựng, gồm: Na Dương II, An Khánh - Bắc Giang, Vũng Áng 2, Quảng Trạch I, Long Phú 1.
+ Đối với 3 dự án/5.300 MW (Nam Định 1, Sông Hậu 2, Vĩnh Tân 3) nhưng đang gặp khó khăn trong thu xếp vốn, thay đổi cơ cấu chủ đầu tư, Bộ Công Thương sẽ tiếp tục trao đổi, đàm phán với các nhà đầu tư, đề xuất phương án xử lý theo quy định.
Định hướng năm 2050, không còn sử dụng than để phát điện, chuyển hoàn toàn sang sử dụng sinh khối/amoniac, tổng công suất 25.798 MW.
(vii) Nhiệt điện khí: Ưu tiên sử dụng tối đa khí trong nước cho phát điện. Trong trường hợp sản lượng khí trong nước suy giảm thì nhập khẩu bổ sung bằng khí thiên nhiên hoặc LNG. Phát triển các dự án sử dụng LNG và hạ tầng nhập khẩu LNG đồng bộ với quy mô phù hợp, sử dụng công nghệ hiện đại. Thực hiện lộ trình chuyển đổi nhiên liệu sang hydrogen khi công nghệ được thương mại hóa và giá thành phù hợp.
+ Nhiệt điện khí trong nước: Tập trung đẩy nhanh các dự án khai thác khí Lô B, Cá Voi Xanh và 6.900 MW các dự án hạ nguồn bám sát tiến độ các dự án thượng nguồn: Nhiệt điện Ô Môn II, in, IV (3.150 MW), Miền Trung I, II và Dung Quất I, II, III (3.750 MW); chuyển Ô Môn I (660 MW) sang sử dụng khí Lô B. Thực hiện nhà máy tua bin khí hỗn hợp (TBKHH) Quảng Trị (340 MW) sử dụng khí mỏ Báo Vàng.
Khu vực Đông Nam Bộ: Thực hiện các giải pháp, chú trọng xây dựng hạ tầng, nghiên cứu kết nối trong nước và khu vực phục vụ nhập khẩu khí thiên nhiên và LNG để đảm bảo nguồn khí cho các nhà máy điện Phú Mỹ, Bà Rịa, Nhơn Trạch.
Khu vực Tây Nam Bộ: Thực hiện các giải pháp, đầu tư xây dựng hạ tầng, nghiên cứu kết nối trong nước và khu vực phục vụ nhập khẩu khí thiên nhiên và LNG để đảm bảo nguồn khí cho các nhà máy điện tại Cà Mau.
Năm 2030, tổng công suất các nhà máy sử dụng khí trong nước đạt 10.861- 14.930 MW; định hướng năm 2050, khoảng 7.900 MW tiếp tục sử dụng khí trong nước hoặc chuyển sang sử dụng LNG, 7.030 MW dự kiến chuyển sang sử dụng hydrogen hoàn toàn.
+ Nhiệt điện LNG: Phát triển phù hợp các nguồn điện sử dụng LNG nếu có phương án thay thế để giảm sự phụ thuộc vào nhiên liệu nhập khẩu. Đến năm 2030, tổng công suất các nguồn điện LNG đạt 22.524 MW; giai đoạn 2031 - 2035 sẽ đưa vào vận hành dự án điện khí LNG Long Sơn, Long An II dã được phê duyệt hoặc có thể đẩy sớm tiến độ nếu điều kiện thuận lợi, đưa một số dự án vào danh mục dự phòng các dự án khác chậm tiến độ triển khai hoặc phụ tải tăng cao để đón làn sóng đầu tư vào Việt Nam. Định hướng năm 2050, các nhà máy sử dụng LNG đốt kèm hydrogen 18.200 - 26.123 MW; nhiệt điện khí LNG chuyển chạy hoàn toàn bằng hydrogen 8.576 - 11.325; nhiệt điện khí LNG CCS (xây mới, lắp đặt thiết bị thu giữ và lưu trữ các-bon), tổng công suất 1.887 - 2.269 MW
Tiếp tục thực hiện các dự án kho, cảng nhập khẩu LNG tại Thị Vải (cung cấp khí cho Nhơn Trạch 3 và Nhơn Trạch 4 và bổ sung khí cho các nhà máy khu vực Đông Nam Bộ), Sơn Mỹ (cung cấp khí cho Sơn Mỹ I, II). Phát triển hệ thống kho, cảng nhập khẩu LNG đồng bộ với các nhà máy điện trong quy hoạch.
(viii) Nguồn điện linh hoạt: Đầu tư phát triển các nguồn điện linh hoạt để điều hòa phụ tải, duy trì ổn định hệ thống điện để hấp thụ nguồn điện năng lượng tái tạo quy mô lớn. Năm 2030, dự kiến phát triển 2.000 - 3.000 MW. Định hướng năm 2050 lên đến 21.333 - 38.641 MW.
(ix) Xuất nhập khẩu điện: Thực hiện kết nối, trao đổi điện năng có hiệu quả với các nước trong khu vực, bảo đảm lợi ích của các bên, tăng cường an toàn hệ thống điện; đẩy mạnh nhập khẩu điện từ các nước Đông Nam Á (ASEAN) và Tiểu vùng sông Mê Kông (GMS) có tiềm năng về thủy điện. Quan tâm đầu tư, khai thác các nguồn điện tại nước ngoài để cung ứng điện về Việt Nam. Năm 2030, nhập khẩu khoảng 9.360 - 12.100 MW từ Lào theo Hiệp định giữa hai Chính phủ và tận dụng khả năng nhập khẩu phù hợp với điều kiện đấu nối từ Trung Quốc với quy mô hợp lý; định hướng năm 2050, nhập khẩu khoảng 14.688 MW. Nếu điều kiện thuận lợi, giá thành hợp lý, có thể tăng thêm quy mô tối đa hoặc đẩy sớm thời gian nhập khẩu điện từ Lào về khu vực miền Bắc.
Ưu tiên phát triển các nguồn điện từ năng lượng tái tạo phục vụ xuất khẩu. Đến năm 2030, tăng quy mô xuất khẩu điện sang Campuchia lên khoảng 400 MW. Dự kiến đến năm 2035, quy mô công suất xuất khẩu điện sang Singapore, Malaysia và các đối tác khác trong khu vực đạt khoảng 5.000 - 10.000 MW và duy trì với quy mô 10.000 MW đến năm 2050, có thể cao hơn tùy theo nhu cầu của bên nhập khẩu trên cơ sở có hiệu quả kinh tế cao, đảm bảo an ninh năng lượng trong nước và an ninh quốc phòng.
Trong quá trình điều hành Quy hoạch phát triển điện lực, Bộ Công Thương sẽ thường xuyên rà soát, báo cáo Thủ tướng Chính phủ tình hình phát triển các loại hình nguồn điện để kịp thời kiến nghị điều chỉnh quy hoạch và chương trình phát triển điện lực cho phù hợp với tình hình triển khai thực tế.
c) Cơ cấu nguồn điện
(i) Đến năm 2030:
Tổng công suất các nhà máy điện phục vụ nhu cầu trong nước (không bao gồm xuất khẩu) là 183.291 - 236.363 MW, trong đó:
Điện gió trên bờ và gần bờ 26.066 - 38.029 MW (chiếm tỷ lệ 14,2 - 16,1%);
Điện gió ngoài khơi 6.000 - 17.032 MW đưa vào vận hành giai đoạn 2030 - 2035, có thể đẩy sớm tiến độ nếu điều kiện thuận lợi và giá thành phù hợp;
Điện mặt trời (gồm điện mặt trời tập trung và điện mặt trời mái nhà, không bao gồm các nguồn điện mặt trời theo khoản 5 Điều 10 Luật Điện lực số 61/2024/QH15) 46.459 - 73.416 MW (chiếm tỷ lệ 25,3 - 31,1%);
Điện sinh khối 1.523 - 2.699 MW, điện sản xuất từ rác 1.441 - 2.137 MW, điện địa nhiệt và năng lượng mới khác khoảng 45 MW; có thể phát triển quy mô lớn hơn nếu đủ nguồn nguyên liệu, hiệu quả sử dụng đất cao, có nhu cầu xử lý môi trường, hạ tầng lưới điện cho phép, giá điện và chi phí truyền tải hợp lý;
Thủy điện 33.294 - 34.667 MW (chiếm tỷ lệ 14,7 - 18,2%), có thể phát triển cao hơn nếu bảo đảm môi trường, bảo vệ rừng, bảo vệ an ninh nguồn nước;
Điện hạt nhân 4.000 - 6.400 MW đưa vào vận hành giai đoạn 2030 - 2035, có thể đẩy sớm tiến độ nếu điều kiện thuận lợi;
Nguồn lưu trữ 10.000 - 16.300 MW (chiếm tỷ lệ 5,5 - 6,9 %);
Nhiệt điện than 31.055 MW (chiếm tỷ lệ 13,1 - 16,9%);
Nhiệt điện khí trong nước 10.861 - 14.930 MW (chiếm tỷ lệ 5,9 - 6,3%);
Nhiệt điện LNG 22.524 MW (chiếm tỷ lệ 9,5 - 12,3%);
Nguồn điện linh hoạt (nhiệt điện sử dụng nhiên liệu LNG, dầu, hydrogen... có độ linh hoạt vận hành cao) 2.000 - 3.000 MW (chiếm tỷ lệ 1,1 - 1,3%);
Thủy điện tích năng 2.400 - 6.000 MW;
Nhập khẩu điện 9.360 - 12.100 MW từ Lào, Trung Quốc (chiếm tỷ lệ 4,0 -5,1%, tăng tối đa quy mô nhập khẩu điện từ Lào theo Hiệp định giữa hai Chính phủ hoặc đẩy sớm thời gian nhập khẩu điện từ Lào về khu vực miền Bắc nếu điều kiện thuận lợi).
Với các nguồn điện than đang gặp khó khăn trong việc triển khai, vay vốn và thay đổi cổ đông sẽ cập nhật quá trình xử lý để điều chỉnh cơ cấu các nguồn điện gió, điện mặt trời, điện sinh khối cho phù hợp với nhu cầu.
Về việc tham gia mua bán điện trực tiếp (DPPA) và sản xuất năng lượng mới: Theo thống kê, hiện nay số lượng khách hàng lớn tiêu thụ từ 1 triệu kWh/năm trở lên chiếm khoảng 25% tổng sản lượng điện toàn hệ thống (với khoảng trên 1.500 khách hàng).
Đến năm 2030, quy mô xuất khẩu điện sang Campuchia lên khoảng 400 MW. Dự kiến đến năm 2035, công suất xuất khẩu điện sang Singapore, Malaysia và các đối tác khác trong khu vực khoảng 5.000 - 10.000 MW, có thể cao hơn tùy theo nhu cầu của bên nhập khẩu trên cơ sở có hiệu quả kinh tế cao, đảm bảo an ninh năng lượng trong nước và an ninh quốc phòng.
(ii) Định hướng năm 2050:
Tổng công suất các nhà máy điện phục vụ nhu cầu trong nước (không bao gồm xuất khẩu) là 774.503 - 838.681 MW, trong đó:
Điện gió trên bờ và gần bờ 84.696 - 91.400 MW (chiếm tỷ lệ 10,9%);
Điện gió ngoài khơi 113.503 - 139.097 MW (chiếm tỷ lệ 14,7 - 16,6%);
Điện mặt trời (gồm điện mặt trời tập trung và điện mặt trời mái nhà) 293.088 - 295.646 MW (35,3 - 37,8%);
Điện sinh khối 4.829 - 6.960 MW, điện sản xuất từ rác 1.784 -2.137 MW, điện địa nhiệt và năng lượng mới khác khoảng 464 MW;
Điện hạt nhân 10.500 - 14.000 MW (chiếm tỷ lệ 1,4 - 1,7%);
Thủy điện 40.624 MW (chiếm tỷ lệ 4,8 - 5,2%);
Nguồn điện lưu trữ 95.983 - 96.120 MW (chiếm tỷ lệ 11,5 - 12,4%);
Nhiệt điện than 0 MW (0%), không còn sử dụng than để phát điện;
Nhiệt điện sử dụng sinh khối/amoniac 25.798 MW (chiếm tỷ lệ 3,1 - 3,3%);
Nhiệt điện khí trong nước và chuyển sử dụng LNG 7.900 MW (chiếm tỷ lệ 0,9- 1,0%);
Nhiệt điện khí trong nước chuyển chạy hoàn toàn bằng hydrogen 7.030 MW (chiếm tỷ lệ 0,8 - 0,9%);
Nhiệt điện khí LNG CCS (xây mới, lắp đặt thiết bị thu giữ và lưu trữ các- bon) 1.887 - 2.269 MW (chiếm tỷ lệ 0,2 - 0,3%);
Nhiệt điện LNG đốt kèm hydrogen 18.200 - 26.123 MW (chiếm tỷ lệ 2,3 - 3,1%);
Nhiệt điện LNG chuyển chạy hoàn toàn bằng hydrogen 8.576 - 11.325 MW (chiếm tỷ lệ 1,1 - 1,4%);
Nguồn điện linh hoạt 21.333 - 38.641 MW (chiếm tỷ lệ 2,8 - 4,6%);
Thủy điện tích năng 20.691 - 21.327 MW;
Nhập khẩu điện 14.688 MW từ Lào, Trung Quốc (chiếm tỷ lệ 1,8 - 1,9%), có thể tăng thêm quy mô tối đa hoặc đẩy sớm thời gian nhập khẩu điện từ Lào về khu vực miền Bắc nếu điều kiện thuận lợi, giá thành hợp lý.
Về việc tham gia DPPA và sản xuất năng lượng mới chiếm khoảng 30 - 60% tổng sản lượng điện sản xuất từ năng lượng tái tạo hoặc cao hơn tùy điều kiện phát triển của thị trường.
Duy trì xuất khẩu điện sang Singapore, Malaysia và các đối tác khác trong khu vực với quy mô khoảng 10.000 MW, có thể cao hơn tùy theo nhu cầu của bên nhập khẩu trên cơ sở có hiệu quả kinh tế cao, đảm bảo an ninh năng lượng trong nước và an ninh quốc phòng.
2. Phương án phát triển lưới điện
a) Định hướng phát triển
- Phát triển hệ thống truyền tải điện đồng bộ với tiến độ các nguồn điện, nhu cầu phát triển phụ tải của các địa phương, sử dụng công nghệ hiện đại, đảm bảo tiêu chuẩn quốc tế, sẵn sàng kết nối khu vực. Phát triển lưới điện thông minh (Smart Grid) để tích hợp các nguồn năng lượng tái tạo ở quy mô lớn, đáp ứng yêu cầu vận hành hệ thống điện an toàn, ổn định và kinh tế.
- Phát triển lưới điện truyền tải 500 kV và 220 kV bảo đảm khả năng giải tỏa công suất các nhà máy điện, nâng cao độ tin cậy cung cấp điện, giảm tổn thất điện năng, đáp ứng tiêu chí N-1 đối với vùng phụ tải quan trọng và N-2 đối với vùng phụ tải đặc biệt quan trọng và nguồn điện hạt nhân. Phát triển lưới điện truyền tải điện có dự phòng lâu dài, tăng cường sử dụng cột nhiều mạch, nhiều cấp điện áp đi chung để giảm diện tích chiếm đất. Khuyến khích xây dựng các trạm biến áp truyền tải kết hợp cung cấp điện cho phụ tải lân cận.
- Lưới điện truyền tải 500 kV giữ vai trò xương sống trong liên kết các hệ thống điện miền và trao đổi điện năng với các nước trong khu vực. Giới hạn truyền tải liên miền ở mức hợp lý, giảm truyền tải điện đi xa, hạn chế tối đa xây dựng mới các đường dây truyền tải liên miền trước năm 2030.
- Xây dựng lưới điện 220 kV bảo đảm độ tin cậy, các trạm biến áp trong khu vực có mật độ phụ tải cao thiết kế theo sơ đồ đảm bảo vận hành linh hoạt. Xây dựng các trạm biến áp 220 kV đủ điều kiện vận hành không người trực. Đẩy mạnh xây dựng các trạm biến áp GIS, trạm biến áp 220/22 kV, trạm ngầm tại các trung tâm phụ tải.
- Nghiên cứu ứng dụng hệ thống Back-to-Back, thiết bị truyền tải điện linh hoạt để nâng cao khả năng truyền tải, giảm thiểu diện tích chiếm đất. Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng công nghệ truyền tải điện xoay chiều và một chiều điện áp trên 500 kV.
- Định hướng sau 2030 sẽ phát triển các đường dây truyền tải siêu cao áp một chiều kết nối khu vực Trung Trung Bộ, Nam Trung Bộ và Bắc Bộ để khai thác mạnh tiềm năng điện gió ngoài khơi. Nghiên cứu các kết nối xuyên châu Á - Thái Bình Dương.
- Nghiên cứu, ứng dụng các công nghệ mới, giải pháp lưới điện thông minh (Smart Grid) như HVDC, SVC, SVG, thiết bị FACTS, BESS, DLR phù hợp với nhu cầu hệ thống để đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật và tăng hiệu quả vận hành.
b) Khối lượng xây dựng lưới truyền tải
- Giai đoạn 2025 - 2030: Xây dựng mới 102.900 MVA và cải tạo 23.250 MVA trạm biến áp 500 kV; xây dựng mới 12.944 km và cải tạo 1.404 km đường dây 500 kV; xây dựng mới 105.565 MVA và cải tạo 17.509 MVA trạm biến áp 220 kV; xây dựng mới 15.307 km và cải tạo 5.483 km đường dây 220 kV.
- Định hướng giai đoạn 2031 - 2035: Xây dựng mới 26.000 - 36.000 MW dung lượng trạm chuyển đổi điện cao áp một chiều (trạm HVDC) và 3.500 - 6.600 km đường dây truyền tải cao áp một chiều (HVDC). Xây dựng mới 73.800 MVA và cải tạo 36.600 MVA trạm biến áp 500 kV; xây dựng mới 7.480 km và cải tạo 650 km đường dây 500 kV; xây dựng mới 44.500 MVA và cải tạo 34.625 MVA trạm biến áp 220 kV; xây dựng mới 4.296 km và cải tạo 624 km đường dây 220 kV.
- Định hướng giai đoạn 2036 - 2050: Xây dựng mới 26.000 - 36.000 MW dung lượng trạm HVDC và 3.600 - 6.700 km đường dây HVDC; xây dựng mới 24.000 MVA dung lượng trạm chuyển đổi điện cao áp xoay chiều (trạm HVAC) trên 500 kV và 2.500 km đường dây truyền tải cao áp xoay chiều HVAC trên 500kV; xây dựng mới 72.900 MVA và cải tạo 102.600 MVA trạm biến áp 500 kV; xây dựng mới 7.846 km và cải tạo 750 km đường dây 500 kV; xây dựng mới 81.875 MVA và cải tạo 103.125 MVA trạm biến áp 220 kV; xây dựng mới 5.370 km và cải tạo 830 km đường dây 220 kV.
Khối lượng lưới điện phát triển mang tính định hướng để bố trí không gian phát triển, dự kiến nhu cầu sử dụng đất cho phát triển và làm cơ sở cập nhật vào quy hoạch tỉnh, các quy hoạch có tính kỹ thuật chuyên ngành có liên quan. Thông số chi tiết về công suất, quy mô, địa điểm trạm biến áp, chiều dài, tiết diện, số mạch đường dây đấu nối sẽ xác định trong giai đoạn chuẩn bị dự án.
3. Liên kết lưới điện với các nước trong khu vực
- Tiếp tục nghiên cứu hợp tác, liên kết lưới điện với các nước tiểu vùng sông Mê Kông và các nước ASEAN ở các cấp điện áp 500 kV và 220 kV để tăng cường khả năng liên kết hệ thống, trao đổi điện năng, tận dụng thế mạnh tài nguyên của các quốc gia.
- Thực hiện liên kết lưới điện với Lào bằng các tuyến đường dây 500 kV, 220 kV để nhập khẩu điện từ các nhà máy điện tại Lào theo Hiệp định và Biên bản ghi nhớ hợp tác đã ký kết giữa hai Chính phủ.
- Duy trì liên kết lưới điện với các nước láng giềng qua các cấp điện áp 220 kV, 110 kV, trung thế hiện có; nghiên cứu thực hiện giải pháp hòa không đồng bộ giữa các hệ thống điện bằng trạm chuyển đổi một chiều - xoay chiều ở cấp điện áp 220 - 500 kV.
- Thực hiện kết nối lưới điện bằng các tuyến đường dây 500 kV, 220 kV để nhập khẩu điện từ Trung Quốc về các tỉnh phía Bắc trong giai đoạn đến năm 2030, trong đó nghiên cứu phương án liên kết theo hình thức chuyển đổi một chiều - xoay chiều hoặc siêu cao áp một chiều.
- Nghiên cứu, ứng dụng liên kết lưới điện siêu cao áp với các nước trong khu vực ASEAN phục vụ xuất, nhập khẩu điện. Phương án cụ thể được cấp có thẩm quyền chấp thuận theo từng dự án.
4. Định hướng phát triển điện nông thôn
Xây dựng mới Chương trình cấp điện nông thôn, miền núi và hải đảo để cấp cho các hộ dân chưa có điện và cải tạo lưới điện nông thôn hiện có. Thực hiện cung cấp điện từ lưới điện quốc gia, kết hợp với cung cấp điện từ nguồn năng lượng tái tạo cho khu vực nông thôn, miền núi, hải đảo; phấn đấu 100% số hộ dân nông thôn có điện đến năm 2025.
5. Định hướng phát triển hệ sinh thái công nghiệp và dịch vụ về năng lượng tái tạo
- Dự kiến đến năm 2030, hình thành 02 trung tâm công nghiệp, dịch vụ năng lượng tái tạo liên vùng tại các khu vực có nhiều tiềm năng như Bắc Bộ, Nam Trung Bộ, Nam Bộ khi có điều kiện.
- Trung tâm công nghiệp, dịch vụ năng lượng tái tạo liên vùng dự kiến bao gồm các nhà máy điện năng lượng tái tạo công suất 2.000 - 4.000 MW (chủ yếu là điện gió ngoài khơi); các nhà máy sản xuất thiết bị năng lượng tái tạo, thiết bị sản xuất năng lượng mới; thiết bị và phương tiện vận chuyển, xây dựng, lắp đặt thiết bị năng lượng tái tạo; các dịch vụ phụ trợ; các khu công nghiệp xanh, phát thải các-bon thấp; trung tâm nghiên cứu, các cơ sở đào tạo về năng lượng tái tạo.
6. Nhu cầu vốn đầu tư
- Giai đoạn 2026 - 2030: Tổng vốn đầu tư phát triển nguồn và lưới điện truyền tải tương đương 136,3 tỷ USD, trong đó: đầu tư cho nguồn điện khoảng 118,2 tỷ USD, lưới điện truyền tải khoảng 18,1 tỷ USD.
- Định hướng giai đoạn 2031 - 2035: Ước nhu cầu vốn đầu tư phát triển nguồn và lưới điện truyền tải tương đương 130,0 tỷ USD, trong đó: đầu tư cho nguồn điện khoảng 114,1 tỷ USD, lưới điện truyền tải khoảng 15,9 tỷ USD, sẽ được chuẩn xác trong các quy hoạch tiếp theo.
- Định hướng giai đoạn 2036 - 2050: Ước nhu cầu vốn đầu tư phát triển nguồn và lưới điện truyền tải tương đương 569,1 tỷ USD, trong đó: đầu tư cho nguồn điện khoảng 541,2 tỷ USD, lưới điện truyền tải khoảng 27,9 tỷ USD, sẽ được chuẩn xác trong các quy hoạch tiếp theo.
IV. ĐỊNH HƯỚNG BỐ TRÍ SỬ DỤNG ĐẤT CHO PHÁT TRIỂN CÁC CÔNG TRÌNH ĐIỆN LỰC VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG, ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU VÀ BẢO TỒN SINH THÁI, CẢNH QUAN, DI TÍCH
1. Bố trí sử dụng đất cho phát triển điện lực
Nhu cầu đất cho phát triển cơ sở và kết cấu hạ tầng điện lực khoảng 89,9 - 93,36 nghìn ha trong giai đoạn 2021 - 2030 và khoảng 169,8 - 195,15 nghìn ha giai đoạn 2031 - 2050, phù hợp với chỉ tiêu phân bổ đất đai trong Nghị quyết số 39/2021/QH15, để đảm bảo thực hiện các mục tiêu phát triển điện.
2. Các hoạt động bảo vệ môi trường, ứng phó biến đổi khí hậu và bảo tồn sinh thái, cảnh quan, di tích
Thực hiện chuyển dịch năng lượng mạnh mẽ từ nhiên liệu hóa thạch sang năng lượng tái tạo và năng lượng mới để giảm phát thải khí ô nhiễm và khí gây hiệu ứng nhà kính, đáp ứng mục tiêu phát thải ròng bằng "0" vào năm 2050.
Áp dụng công nghệ mới, hiện đại theo hướng chuyển dịch sang nền kinh tế các-bon thấp, giảm tiêu thụ năng lượng, giảm phát thải, hướng đến đáp ứng các quy định về phát thải các-bon trên đơn vị sản phẩm hàng hóa xuất khẩu và thị trường các-bon.
Tránh và hạn chế tối đa phát triển các công trình năng lượng và cơ sở hạ tầng năng lượng ở những vị trí có nguy cơ ảnh đến rừng, khu bảo tồn tự nhiên và đa dạng sinh học, di sản thiên nhiên, di tích và di sản văn hóa đã được xếp hạng.
Cần tính đến các giải pháp chống biến đổi khí hậu và ứng phó với các hiện tượng thời tiết cực đoan như hạn hán, ngập lụt, bão lũ, sạt lở, nắng nóng, lượng mưa, nước biển dâng... trong quá trình triển khai dự án điện lực để công trình vận hành an toàn, ổn định, giảm tối đa những rủi ro và thiệt hại.
V. DANH MỤC DỰ KIẾN CÁC DỰ ÁN QUAN TRỌNG QUỐC GIA, DỰ ÁN ƯU TIÊN CỦA NGÀNH ĐIỆN VÀ THỨ TỰ ƯU TIÊN THỰC HIỆN
1. Tiêu chí, luận chứng xây dựng danh mục dự kiến các dự án quan trọng quốc gia, dự án ưu tiên của ngành điện
Danh mục dự kiến các dự án quan trọng quốc gia, dự án ưu tiêu của ngành điện được xây dựng dựa trên các tiêu chí và luận chứng sau đây:
- Các dự án có vai trò quan trọng trong cân đối cung - cầu điện quốc gia và các vùng, miền, các trung tâm phụ tải quan trọng nhằm đảm bảo an ninh cung cấp điện, đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội.
- Các dự án đảm bảo an ninh quốc phòng; các dự án đảm bảo lợi ích tổng hợp kinh tế kết hợp quốc phòng an ninh.
- Các dự án tăng cường nguồn điện cho các khu vực có nguy cơ thiếu điện.
- Các dự án nhằm đảm bảo an toàn, an ninh hệ thống điện quốc gia giữa nguồn điện chạy nền, nguồn điện năng lượng tái tạo và phụ tải (thủy điện tích năng, pin lưu trữ năng lượng...).
- Các dự án góp phần thích ứng với biến đổi khí hậu, giảm phát thải khí nhà kính, bảo vệ môi trường (điện sản xuất từ năng lượng tái tạo, điện sinh khối, điện sản xuất từ rác, chất thải rắn, đồng phát, sử dụng khí dư...), thực hiện các cam kết về khí hậu.
- Các dự án góp phần tạo ra hệ sinh thái tổng thể về công nghiệp và dịch vụ năng lượng tái tạo.
- Các dự án xuất khẩu điện, xuất khẩu năng lượng mới sản xuất từ năng lượng tái tạo.
- Các dự án lưới điện 500 kV và 220 kV.
2. Danh mục dự kiến các dự án quan trọng quốc gia, dự án ưu tiên của ngành
Danh mục dự kiến các dự án quan trọng quốc gia, dự án ưu tiên của ngành nêu tại các Phụ lục I, III.
VI. GIẢI PHÁP, NGUỒN LỰC THỰC HIỆN QUY HOẠCH
1. Giải pháp bảo đảm an ninh cung cấp điện
- Đa dạng hóa nguồn nhiên liệu sử dụng cho phát điện, kết hợp hài hòa nguồn năng lượng sơ cấp trong nước và nhập khẩu.
- Đẩy mạnh tìm kiếm, thăm dò nhằm gia tăng trữ lượng và sản lượng khai thác than, dầu khí trong nước phục vụ sản xuất điện để giảm phụ thuộc vào nhiên liệu nhập khẩu.
- Đầu tư cơ sở hạ tầng kỹ thuật phục vụ nhập khẩu khí thiên nhiên, LNG, nhập khẩu than, phù hợp với cơ cấu nguồn nhiệt điện và xu thế chuyển dịch năng lượng.
- Phát triển mạnh mẽ các nguồn năng lượng tái tạo nhằm thay thế tối đa các nguồn năng lượng hóa thạch. Kịp thời cập nhật tiến bộ khoa học - công nghệ trên thế giới về các nguồn năng lượng mới (hydrogen, amoniac xanh, ...) để sử dụng cho phát điện.
- Nghiên cứu ứng dụng công nghệ chuyển đổi nhiên liệu các nhà máy nhiệt điện chạy than, khí sang nhiên liệu sinh khối, amoniac xanh, hydrogen.
- Tổ chức nghiên cứu, đánh giá tiềm năng các nguồn năng lượng phi truyền thống.
2. Giải pháp tạo nguồn vốn và huy động vốn đầu tư phát triển ngành điện
- Nghiên cứu, hoàn thiện các cơ chế tài chính và huy động vốn cho đầu tư phát triển ngành điện.
- Đa dạng hóa các nguồn vốn, các hình thức huy động vốn, thu hút có hiệu quả các nguồn vốn trong và ngoài nước vào phát triển điện lực, đảm bảo quốc phòng, an ninh và cạnh tranh trong thị trường điện. Tăng cường kêu gọi, sử dụng có hiệu quả các cam kết hỗ trợ của quốc tế (ví dụ JETP, AZEC, ...), các nguồn tín dụng xanh, tín dụng khí hậu, trái phiếu xanh,...
- Đa dạng hóa hình thức đầu tư (nhà nước, tư nhân, đối tác hợp tác công - tư v.v...) đối với các dự án điện. Phát huy vai trò của doanh nghiệp nhà nước, thu hút mạnh khu vực tư nhân trong và ngoài nước tham gia đầu tư phát triển điện. Tiếp tục đàm phán, sử dụng có hiệu quả các nguồn tài trợ, hỗ trợ thu xếp vốn của các đối tác quốc tế trong quá trình thực hiện chuyển dịch năng lượng và hướng tới phát thải ròng bằng “0” của Việt Nam.
- Tạo lập môi trường thuận lợi, minh bạch, thu hút, khuyến khích tư nhân tham gia đầu tư, phát triển các dự án điện.
- Từng bước tăng khả năng huy động tài chính của các doanh nghiệp trong lĩnh vực điện lực theo yêu cầu của các tổ chức tài chính trong nước và quốc tế.
3. Giải pháp về pháp luật, chính sách
- Hoàn thiện cơ chế điều hành giá điện theo cơ chế thị trường có sự điều tiết của Nhà nước, bảo đảm kết hợp hài hòa giữa các mục tiêu chính trị - kinh tế - xã hội của Nhà nước và mục tiêu sản xuất kinh doanh, tự chủ tài chính của các doanh nghiệp ngành điện. Giá điện bảo đảm thu hồi chi phí, có mức lợi nhuận hợp lý, thu hút đầu tư phát triển điện, khuyến khích cạnh tranh trong các khâu sản xuất, truyền tải, phân phối, bán lẻ, sử dụng điện, chống lãng phí điện. Tiếp tục cải tiến và hoàn thiện biểu giá điện hiện hành. Nghiên cứu thực hiện giá điện hai thành phần vào thời điểm thích hợp. Tiếp tục thực hiện minh bạch giá điện.
- Sửa đổi Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả để tạo sự chuyển biến mạnh mẽ trong việc giảm cường độ sử dụng năng lượng của nền kinh tế, ban hành chế tài và các tiêu chuẩn, quy chuẩn bắt buộc về sử dụng hiệu quả năng lượng, góp phần đổi mới mô hình tăng trưởng của nền kinh tế.
- Xây dựng cơ chế, chính sách khuyến khích các doanh nghiệp trong nước tham gia phát triển năng lượng tái tạo, phát triển công nghiệp năng lượng tái tạo, năng lượng mới phục vụ trong nước và xuất khẩu, phát triển công nghiệp chế tạo thiết bị ngành điện.
- Xây dựng chính sách nâng cao tỷ lệ nội địa hóa trong ngành điện để nâng cao tính độc lập tự chủ, giảm giá thành.
- Rà soát hệ thống pháp luật, các văn bản pháp lý để có kế hoạch xây dựng, hoàn thiện, tạo cơ sở pháp lý để phát triển điện hạt nhân. Có lộ trình xây dựng hệ thống pháp quy để đảm bảo an toàn hạt nhân.
4. Giải pháp bảo vệ môi trường, phòng, chống thiên tai
- Thực hiện chuyển dịch năng lượng, trong đó trọng tâm là chuyển đổi từ nhiên liệu hóa thạch sang năng lượng tái tạo và năng lượng mới; tăng cường bể hấp thụ và nghiên cứu ứng dụng công nghệ thu giữ các-bon.
- Nghiên cứu, ứng dụng và phát triển công nghệ xử lý chất thải, đặc biệt là chất thải từ điện năng lượng tái tạo theo nguyên tắc giảm thiểu, thu hồi, tái sử dụng, tái chế để giảm tối đa lượng chất thải, tận dụng vật liệu thải bỏ làm nguyên liệu cho các ngành kinh tế khác.
- Thực hiện các giải pháp phòng chống thiên tai, ứng phó biến đổi khí hậu và hiện tượng thời tiết cực đoan ngay từ quá trình lựa chọn vị trí dự án, thiết kế, xây dựng công trình đến sản xuất vận hành.
- Hạn chế tối đa việc phát triển các công trình điện và cơ sở hạ tầng ở những vị trí có nguy cơ ảnh hưởng đến rừng tự nhiên, khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học, di sản thiên nhiên, di tích và di sản văn hóa dã được xếp hạng, phù hợp với phân vùng bảo vệ môi trường quốc gia.
5. Giải pháp về khoa học và công nghệ
- Đầu tư thành lập trung tâm nghiên cứu cơ bản và trung tâm phát triển về năng lượng tái tạo, năng lượng mới, công nghệ lưu trữ các-bon tại Việt Nam để nâng cao trình độ, tiếp nhận và chuyển giao công nghệ, quản trị nhằm đẩy nhanh và mở rộng quy mô triển khai năng lượng tái tạo và quản lý hệ thống điện sạch tại Việt Nam và khu vực.
- Đầu tư cho nghiên cứu và phát triển (R&D) về điện lực.
- Sử dụng công nghệ hiện đại cho các công trình điện xây dựng mới; từng bước nâng cấp, cải tạo các công trình hiện có.
- Cải tạo, nâng cấp hệ thống truyền tải và phân phối điện, nâng cao độ tin cậy, giảm tổn thất điện năng. Đẩy nhanh lộ trình xây dựng lưới điện thông minh.
- Hiện đại hóa hệ thống thông tin dữ liệu, các hệ thống tự động hóa, điều khiển phục vụ công tác điều độ, vận hành hệ thống điện và thị trường điện. Tiếp cận thành tựu khoa học công nghệ mới, trí tuệ nhân tạo, kết nối vạn vật, trong đó có chuyển đổi số trong ngành điện.
- Từng bước áp dụng các biện pháp khuyến khích và bắt buộc đổi mới công nghệ, thiết bị của các ngành kinh tế sử dụng nhiều điện.
- Thực hiện thắng lợi Nghị quyết số 57-NQ/TW ngày 22 tháng 12 năm 2024 của Bộ Chính trị về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia.
- Củng cố cơ sở hạ tầng hỗ trợ kỹ thuật và tiềm lực khoa học và công nghệ quốc gia về phát triển chung và đảm bảo an toàn, an ninh hạt nhân cho điện hạt nhân.
6. Giải pháp về sử dụng điện tiết kiệm và hiệu quả
- Tăng cường nhận thức sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, bảo vệ môi trường là quốc sách quan trọng và trách nhiệm của toàn xã hội như tinh thần Nghị quyết số 55-NQ/TW ngày 11 tháng 02 năm 2020 của Bộ Chính trị.
- Khuyến khích đầu tư và sử dụng công nghệ, trang thiết bị tiết kiệm năng lượng; tăng cường kiểm toán năng lượng; đẩy mạnh triển khai mô hình các công ty dịch vụ năng lượng.
- Áp dụng các tiêu chuẩn, quy chuẩn bắt buộc kèm theo chế tài về sử dụng điện hiệu quả đối với những lĩnh vực, ngành có mức tiêu thụ điện cao.
- Đẩy mạnh thực hiện các chương trình Quản lý nhu cầu điện (DSM), chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
7. Giải pháp về phát triển nguồn nhân lực
- Phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao, đặc biệt trong các lĩnh vực phát điện, truyền tải, phân phối, điều độ, thị trường điện, lưới điện thông minh, v.v...
- Xây dựng đội ngũ chuyên gia, nhà khoa học có trình độ cao trong lĩnh vực điện lực; xây dựng các đơn vị mạnh về khoa học - công nghệ điện lực.
- Tổ chức đào tạo và đào tạo lại đội ngũ cán bộ kỹ thuật và quản lý ngành điện ngang tầm các nước trong khu vực và thế giới.
- Đổi mới chương trình, nội dung đào tạo, đa dạng hóa hình thức đào tạo nhân lực, gắn đào tạo với thực tế sản xuất, đảm bảo đủ trình độ năng lực vận hành hệ thống điện quy mô lớn, tích hợp tỷ trọng cao các nguồn năng lượng tái tạo, ứng dụng công nghệ lưới điện thông minh.
8. Giải pháp về hợp tác quốc tế
- Triển khai tích cực, hiệu quả các nội dung của tuyên bố chính trị thiết lập quan hệ Đối tác chuyển dịch năng lượng công bằng với các đối tác quốc tế (JETP), tận dụng tối đa hỗ trợ của các đối tác quốc tế trong chuyển giao công nghệ, quản trị, đào tạo nhân lực, cung cấp tài chính, coi JETP là giải pháp quan trọng cho quá trình chuyển dịch năng lượng ở Việt Nam.
- Thực hiện chính sách đối ngoại năng lượng, khí hậu linh hoạt, hiệu quả, bình đẳng, cùng có lợi. Mở rộng và làm sâu sắc hơn hợp tác năng lượng với các đối tác chiến lược, đối tác quan trọng.
- Thúc đẩy hợp tác nghiên cứu, triển khai kết nối lưới điện với các nước láng giềng, các nước trong khu vực Đông Nam Á, các nước tiểu vùng sông Mê Kông mở rộng.
- Mở rộng hợp tác quốc tế về nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ điện lực, tranh thủ chuyển giao công nghệ, nguồn vốn từ các đối tác nước ngoài.
9. Giải pháp về tăng cường năng lực trong nước, nội địa hóa thiết bị ngành điện, xây dựng phát triển ngành cơ khí điện
- Hình thành các trung tâm công nghiệp năng lượng tái tạo, tạo lập một hệ sinh thái công nghiệp năng lượng tái tạo hoàn chỉnh, gắn với sản xuất chế tạo, dịch vụ phụ trợ, các khu công nghiệp tập trung.
- Tập trung phát triển ngành công nghiệp chế tạo thiết bị năng lượng tái tạo, thiết bị lưu trữ điện năng, công nghệ thu hồi, hấp thụ, lưu trữ và sử dụng CO2 v.v... trong nước để chủ động khai thác tiềm năng sẵn có của nước ta, tăng tính độc lập tự chủ, giảm giá thành sản xuất điện từ năng lượng tái tạo.
- Khuyến khích các doanh nghiệp trong nước thực hiện các công trình dự án điện phức tạp, kỹ thuật cao. Nâng cao năng lực thiết kế, tổ chức mua sắm, quản lý điều hành dự án của các doanh nghiệp trong nước, đủ khả năng đảm nhiệm vai trò tổng thầu các dự án điện quy mô lớn.
- Nâng cao năng lực thiết kế, chế tạo thiết bị trong nước để tăng tỷ lệ thiết bị nội địa trong các công trình nguồn và lưới điện; nâng cao năng lực sửa chữa, bảo dường, kiểm định các thiết bị điện trong nước.
10. Giải pháp về tổ chức quản lý, nâng cao hiệu quả hoạt động điện lực
- Đổi mới mạnh mẽ quản lý ngành điện theo hướng công khai, minh bạch, cạnh tranh, hiệu quả, tăng năng suất lao động, giảm giá thành các khâu, phù hợp với thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
- Thực hiện tái cơ cấu ngành điện phù hợp với lộ trình xây dựng thị trường điện cạnh tranh đã được phê duyệt.
- Đổi mới và nâng cao hiệu quả của các doanh nghiệp nhà nước trong lĩnh vực điện lực, áp dụng các mô hình và thông lệ quản trị tiên tiến, nâng cao hệ số tín nhiệm quốc tế, thực hiện công khai, minh bạch trong hoạt động.
11. Giải pháp về tổ chức thực hiện và giám sát thực hiện quy hoạch
- Xây dựng cơ sở dữ liệu ngành điện lực, bao gồm dữ liệu về quy hoạch và tổ chức thực hiện quy hoạch để làm cơ sở giám sát tình hình thực hiện quy hoạch. Thường xuyên rà soát tình hình phát triển phụ tải toàn quốc và các địa phương, tiến độ thực hiện các công trình nguồn và lưới điện để đề xuất các giải pháp điều chỉnh cơ cấu nguồn điện, tiến độ nếu cần thiết, đảm bảo cung cầu điện của nền kinh tế.
- Quản lý chặt chẽ việc phát triển các nguồn điện tự sản tự tiêu, nguồn điện đồng phát, nguồn điện sử dụng nhiệt dư, khí lò cao, các sản phẩm phụ của dây chuyền công nghệ trong các cơ sở công nghiệp, nguồn điện mặt trời mái nhà và các nguồn điện được các đơn vị phát điện và mua điện tự thỏa thuận mua bán điện trực tiếp với nhau.
- Xây dựng và áp dụng thiết chế về tính kỷ luật và tuân thủ trong việc tổ chức triển khai Điều chỉnh Quy hoạch điện VIII đối với các chủ đầu tư, các bộ, ngành và các địa phương.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Bộ Công Thương
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác của số liệu, tài liệu, hệ thống sơ đồ, bản đồ và cơ sở dữ liệu trong Hồ sơ quy hoạch, bảo đảm thống nhất với nội dung của Quyết định này.
- Tổ chức công bố quy hoạch theo quy định và triển khai thực hiện Quyết định này gắn với thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội theo quy định của pháp luật.
- Xây dựng kế hoạch thực hiện quy hoạch theo quy định để triển khai thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ đề ra trong quy hoạch; tổ chức đánh giá thực hiện quy hoạch theo quy định của Luật Quy hoạch.
- Thường xuyên kiểm tra, giám sát tình hình triển khai các dự án nguồn, lưới điện để đề xuất giải pháp bảo đảm tiến độ theo quy hoạch được duyệt, xử lý theo thẩm quyền và quy định đối với các dự án chậm tiến độ.
- Xây dựng, ban hành khung giá phát điện phù hợp, hiệu quả đối với các loại hình nguồn điện, bảo đảm tính linh hoạt, lợi ích hài hoà, rủi ro chia sẻ.
2. Các bộ, ngành
Thực hiện đầy đủ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn để triển khai đúng tiến độ các dự án trong Điều chỉnh Quy hoạch điện VIII; đề xuất cơ chế, chính sách, các giải pháp tháo gỡ vướng mắc để thực hiện hiệu quả các mục tiêu của quy hoạch, đảm bảo thống nhất, đồng bộ với việc thực hiện các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của từng ngành và địa phương.
3. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- Chịu trách nhiệm về danh mục dự án đề xuất, thứ tự ưu tiên của các dự án, tính chính xác, hợp lý của phương án đấu nối các nguồn điện theo các văn bản đề xuất.
- Chỉ đạo các sở, ngành liên quan cập nhật danh mục nguồn và lưới điện được xác định trong quy hoạch này vào quy hoạch tỉnh và các quy hoạch có tính kỹ thuật, chuyên ngành như quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị, quy hoạch nông thôn, quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, cấp huyện để tổ chức không gian làm cơ sở thực hiện đầu tư xây dựng các dự án điện.
- Rà soát điều chỉnh, cập nhật trong quy hoạch tỉnh, kế hoạch thực hiện quy hoạch tỉnh theo các quy định của pháp luật về quy hoạch, điện lực (nếu có mâu thuẫn với quy hoạch này), trong đó xác định rõ phạm vi nguồn điện, lưới điện trong phương án cấp điện đã được quy định tại Điều 4 và khoản 1 Điều 24 Nghị định số 56/2025/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Điện lực về quy hoạch phát triển điện lực, phương án phát triển mạng lưới cấp điện, đầu tư xây dựng dự án điện lực và đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư dự án kinh doanh điện lực, bảo đảm phù hợp với nội dung, quy mô phân bổ công suất tăng thêm cho các địa phương trong Quy hoạch điện VIII và Điều chỉnh Quy hoạch điện VIII, tuân thủ danh mục và thứ tự ưu tiên đã đề xuất gửi Bộ Công Thương.
- Tổ chức thực hiện việc lựa chọn chủ đầu tư các dự án điện theo thẩm quyền, bố trí quỹ đất cho phát triển các công trình điện theo quy định của pháp luật; chủ trì, phối hợp chặt chẽ với các chủ đầu tư thực hiện việc giải phóng mặt bằng, bồi thường, di dân, tái định cư cho các dự án nguồn điện, lưới điện theo quy định.
- Chỉ đạo, giám sát chủ đầu tư thực hiện đúng tiến độ các dự án nguồn và lưới điện trên địa bàn, bảo đảm đưa dự án vào vận hành đúng giai đoạn theo quy hoạch.
4. Tập đoàn Điện lực Việt Nam
- Giữ vai trò chính trong việc đảm bảo cung cấp điện ổn định, an toàn cho phát triển kinh tế - xã hội. Thực hiện đầu tư các dự án nguồn điện và lưới điện truyền tải theo nhiệm vụ được giao.
- Thường xuyên rà soát, đánh giá cân đối cung - cầu điện, tình trạng vận hành hệ thông điện toàn quốc và khu vực, báo cáo các cấp có thẩm quyền.
- Thực hiện triệt để các giải pháp đổi mới quản trị doanh nghiệp, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, tăng năng suất lao động, giảm tổn thất điện năng, tiết kiệm chi phí, giảm giá thành.
- Thực hiện đúng tiến độ các dự án nguồn, lưới điện được giao.
5. Tập đoàn Công nghiệp - Năng lượng Quốc gia Việt Nam
- Tăng cường tìm kiếm, thăm dò và khai thác các nguồn khí trong nước để cung cấp cho phát điện, phù hợp với nhu cầu phụ tải điện. Triển khai nhanh, có hiệu quả các mỏ khí Lô B, Cá Voi Xanh, Kèn Bầu... theo tiến độ được duyệt.
- Thực hiện các giải pháp xây dựng cơ sở hạ tầng kho, cảng, kết nối hệ thống khí trong nước và khu vực phục vụ nhập khẩu khí thiên nhiên và LNG để đảm bảo nguồn khí cho các nhà máy điện.
- Thực hiện đúng tiến độ các dự án nguồn, lưới điện được giao.
6. Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam, Tổng công ty Đông Bắc
- Giữ vai trò chính trong việc đảm bảo cung cấp than cho sản xuất điện phù hợp với lộ trình chuyển dịch năng lượng. Trước mắt nâng cao năng lực sản xuất than trong nước, kết hợp với nhập khẩu than để cung cấp nhiên liệu cho các nhà máy điện.
- Đầu tư các dự án nguồn, lưới điện theo nhiệm vụ được giao.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 500/QĐ-TTg ngày 15 tháng 5 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ. Các dự án điện có trong quy hoạch phát triển điện lực, kế hoạch thực hiện quy hoạch phát triển điện lực tại Quyết định số 500/QĐ-TTg ngày 15 tháng 5 năm 2023, Quyết định số 262/QĐ-TTg ngày 01 tháng 4 năm 2024, Quyết định số 1682/QĐ-TTg ngày 28 tháng 12 năm 2024 hoặc các dự án điện đã được cấp có thẩm quyền chấp thuận chủ trương nhập khẩu điện thì được tiếp tục thực hiện theo quy hoạch hoặc chủ trương nhập khẩu điện đã được phê duyệt.
Điều 4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng các cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc các Tập đoàn Điện lực Việt Nam, Công nghiệp - Năng lượng Quốc gia Việt Nam, Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam; Chủ tịch, Tổng giám đốc Tổng công ty Đông Bắc và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| KT. THỦ TƯỚNG |
PHỤ LỤC I
DANH MỤC CÁC ĐỀ ÁN DỰ ÁN ƯU TIÊN VỀ HOÀN THIỆN CHÍNH SÁCH PHÁP LUẬT VÀ TĂNG CƯỜNG NĂNG LỰC CỦA NGÀNH ĐIỆN
(Kèm theo Quyết định số 768/QĐ-TTg ngày 15 tháng 4 năm 2025 của Thủ tướng Chính phủ)
1. Các đề án/dự án xây dựng và hoàn thiện chính sách, pháp luật.
2. Đề án/dự án tăng cường năng lực khoa học công nghệ, xây dựng trung tâm nghiên cứu cơ bản, trung tâm phát triển bao gồm:
- Trung tâm nghiên cứu khoa học - công nghệ năng lượng tái tạo, năng lượng mới;
- Trung tâm nghiên cứu năng lượng và biến đổi khí hậu;
- Trung tâm nghiên cứu phát triển điện hạt nhân;
- Nghiên cứu đề án hình thành trung tâm công nghiệp, dịch vụ năng lượng tái tạo liên vùng.
3. Đề án/dự án đào tạo và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.
PHỤ LỤC II
PHÂN BỔ CÔNG SUẤT CÁC NGUỒN ĐIỆN NĂNG LƯỢNG TÁI TẠO THEO ĐỊA PHƯƠNG
(Kèm theo Quyết định số 768/QĐ-TTg ngày 15 tháng 4 năm 2025 của Thủ tướng Chính phủ)
(Đây là tổng công suất tăng thêm của mỗi địa phương so với Kế hoạch thực hiện Quy hoạch điện VIII đã được phê duyệt)
Bảng 1: Công suất thủy điện tăng thêm theo tỉnh (MW)
TT | Vùng/tỉnh | Giai đoạn 2025 - 2030 (MW) | Giai đoạn 2031 - 2035 (MW) | Ghi chú |
A | Đối với thủy điện nhỏ tăng thêm theo tỉnh | |||
| Tổng toàn quốc | 3.780,5 | 3.939,3 |
|
I | Bắc Bộ | 2.411,5 | 2.067,3 |
|
1 | Hà Giang | 117,5 | 211,2 |
|
2 | Cao Bằng | 34 | 14 |
|
3 | Lào Cai | 311,9 | 270,7 |
|
4 | Bắc Kạn | 41,3 | 30 |
|
5 | Lạng Sơn | 24 | 24 |
|
6 | Tuyên Quang | 31 | 30,9 |
|
7 | Yên Bái | 228 | 209 |
|
8 | Thái Nguyên | 30 | 30 |
|
9 | Phú Thọ | 10,2 | 0 |
|
10 | Quảng Ninh | 32 | 0 |
|
11 | Lai Châu | 892 | 1.092,1 |
|
12 | Điện Biên | 207 | 8,3 |
|
13 | Sơn La | 411,6 | 147,2 |
|
14 | Hòa Bình | 38 | 0 |
|
15 | Bắc Giang | 3 | 0 |
|
16 | TP. Hà Nội | 0 | 0 |
|
17 | Vĩnh Phúc | 0 | 0 |
|
II | Bắc Trung Bộ | 147 | 192 |
|
1 | Thanh Hóa | 52,9 | 130 |
|
2 | Nghệ An | 33,2 | 22 |
|
3 | Hà Tĩnh | 24,69 | 0 |
|
4 | Quảng Bình | 58 | 39 |
|
III | Trung Trung Bộ | 595 | 829 |
|
1 | Quảng Trị | 63 | 151,8 |
|
2 | TP Huế | 31 | 51,9 |
|
3 | Quảng Nam | 318 | 438,3 |
|
4 | Quảng Ngãi | 127 | 186,7 |
|
5 | Đà Nẵng | 55 | 0 |
|
IV | Tây Nguyên | 306 | 380 |
|
1 | Kon Tum | 57,4 | 44 |
|
2 | Gia Lai | 114 | 144,6 |
|
3 | Đắk Lắk | 50 | 128,45 |
|
4 | Đắk Nông | 84,6 | 63 |
|
V | Nam Trung Bộ | 277 | 397 |
|
1 | Bình Định | 62 | 63,5 |
|
2 | Phú Yên | 48 | 60 |
|
3 | Khánh Hòa | 8 | 2 |
|
4 | Ninh Thuận | 29 | 28,5 |
|
5 | Bình Thuận | 47 | 22 |
|
6 | Lâm Đồng | 83 | 221,3 |
|
VI | Nam Bộ | 46 | 74 |
|
1 | Bình Dương | 13 | 23,1 |
|
2 | Bình Phước | 28 | 40,9 |
|
3 | Đồng Nai | 0 | 0 |
|
4 | Tây Ninh | 5 | 10 |
|
5 | Bà Rịa - Vũng Tàu | 0 | 0 |
|
6 | Kiên Giang | 0 | 0 |
|
B | Đối với thủy điện có công suất trên 30 MW đến dưới 50 MW tăng thêm theo tỉnh | |||
| Tổng toàn quốc | 462,3 |
|
|
I | Bắc Bộ | 40,5 |
|
|
1 | Lai Châu | 40,5 |
|
|
II | Bắc Trung Bộ | 83 |
|
|
1 | Thanh Hóa | 38 |
|
|
2 | Nghệ An | 45 |
|
|
III | Trung Trung Bộ | 48 |
|
|
1 | Quảng Trị | 48 |
|
|
IV | Nam Trung Bộ | 122 |
|
|
1 | Bình Định | 40 |
|
|
2 | Bình Thuận | 46 |
|
|
3 | Lâm Đồng | 36 |
|
|
V | Nam Bộ | 168,8 |
|
|
1 | Bình Phước | 78,8 |
|
|
2 | Đồng Nai | 90 |
|
|
Bảng 2: Công suất điện mặt trời tăng thêm theo tỉnh (MW)
STT | Tỉnh/TP | ĐMT mái nhà tăng thêm | ĐMT tập trung tăng thêm | ||
Giai đoạn 2025 - 2030 (MW) | Giai đoạn 2031 - 2035 (MW) | Giai đoạn 2025 - 2030 (MW) | Giai đoạn 2031 -2035 (MW) | ||
I | Bắc Bộ | 17950 | 1068 | 10306 | 9459 |
1 | Hà Nội | 894 | 54 | 483 | 9459 (Giai đoạn tới năm 2035 công suất đề xuất từ các địa phương nhỏ hơn công suất nhu cầu của hệ thống điện) |
2 | TP. Hải Phòng | 2092 | 124 | 100 | |
3 | Hải Dương | 1348 | 80 | 100 | |
4 | Hưng Yên | 1189 | 71 | 57 | |
5 | Hà Nam | 1107 | 66 | 50 | |
6 | Nam Định | 601 | 36 | 223 | |
7 | Thái Bình | 610 | 36 | 50 | |
8 | Ninh Bình | 440 | 27 | 50 | |
9 | Hà Giang | 64 | 4 | 100 | |
10 | Cao Bằng | 50 | 3 | 100 | |
11 | Lào Cai | 550 | 33 | 105 | |
12 | Bắc Kạn | 51 | 3 | 200 | |
13 | Lạng Sơn | 492 | 29 | 100 | |
14 | Tuyên Quang | 76 | 5 | 198 | |
15 | Yên Bái | 500 | 30 | 1656 | |
16 | Thái Nguyên | 1019 | 60 | 220 | |
17 | Phú Thọ | 595 | 35 | 100 | |
18 | Vĩnh Phúc | 1155 | 68 | 50 | |
19 | Bắc Giang | 1674 | 99 | 100 | |
20 | Bắc Ninh | 1528 | 91 | 50 | |
21 | Quảng Ninh | 1418 | 84 | 400 | |
22 | Lai Châu | 50 | 3 | 1086 | |
23 | Điện Biên | 50 | 0 | 904 | |
24 | Sơn La | 50 | 5 | 3674 | |
25 | Hòa Bình | 347 | 21 | 150 | |
II | Bắc Trung Bộ | 1041 | 210 | 1670 | 1529 |
1 | Thanh Hóa | 373 | 68 | 440 | 164 |
2 | Nghệ An | 232 | 49 | 350 | 0 |
3 | Hà Tĩnh | 313 | 68 | 440 | 1336 |
4 | Quảng Bình | 123 | 26 | 440 | 28 |
III | Trung Trung Bộ | 250 | 463 | 1444 | 2366 |
1 | Quảng Trị | 50 | 27 | 310 | 781 |
2 | TP Huế | 50 | 136 | 397 | 1583 |
3 | TP. Đà Nẵng | 50 | 102 | 50 | 0 |
4 | Quảng Nam | 50 | 113 | 50 | 0 |
5 | Quảng Ngãi | 50 | 85 | 140 | 2 |
IV | Tây Nguyên | 200 | 0 | 6333 | 6513 |
1 | Kon Tum | 50 | 0 | 660 | 0 |
2 | Gia Lai | 50 | 0 | 1030 | 0 |
3 | Đắk Lắk | 50 | 0 | 3349 | 4962 |
4 | Đắk Nông | 50 | 0 | 1294 | 1551 |
V | Nam Trung Bộ | 300 | 88 | 4475 | 4388 |
1 | Bình Định | 50 | 77 | 500 | 0 |
2 | Phú Yên | 50 | 11 | 1000 | 0 |
3 | Khánh Hòa | 50 | 0 | 100 | 0 |
4 | Ninh Thuận | 50 | 0 | 1974 | 3984 |
5 | Bình Thuận | 50 | 0 | 564 | 266 |
6 | Lâm Đồng | 50 | 0 | 337 | 138 |
VI | Nam Bộ | 6635 | 14673 | 3654 | 10514 |
1 | Bình Phước | 440 | 1258 | 678 | 4114 |
2 | Tây Ninh | 226 | 708 | 450 | 314 |
3 | Bình Dương | 1036 | 2486 | 55 | 1367 |
4 | Đồng Nai | 1520 | 3075 | 1069 | 3942 |
5 | Bà Rịa - Vũng Tàu | 985 | 1783 | 50 | 0 |
6 | TP. Hồ Chí Minh | 374 | 981 | 20 | 0 |
7 | Long An | 999 | 2062 | 268 | 156 |
8 | Tiền Giang | 149 | 296 | 50 | 0 |
9 | Bến Tre | 97 | 228 | 50 | 0 |
10 | Trà Vinh | 58 | 134 | 50 | 0 |
11 | Vĩnh Long | 110 | 221 | 50 | 0 |
12 | Đồng Tháp | 50 | 203 | 74 | 249 |
13 | An Giang | 50 | 95 | 80 | 0 |
14 | Kiên Giang | 50 | 0 | 400 | 0 |
15 | TP. Cần Thơ | 199 | 390 | 50 | 0 |
16 | Hậu Giang | 142 | 370 | 110 | 372 |
17 | Sóc Trăng | 50 | 183 | 50 | 0 |
18 | Bạc Liêu | 50 | 0 | 50 | 0 |
19 | Cà Mau | 50 | 200 | 50 | 0 |
Bảng 3: Công suất điện gió trên bờ và gần bờ tăng thêm theo tỉnh (MW)
STT | Tỉnh/TP | Giai đoạn 2025 - 2030 (MW) | Giai đoạn 2031 -2035 (MW) | Ghi chú |
I | Bắc Bộ | 2194 | 0 |
|
1 | Hà Nội | 0 | 0 |
|
2 | TP. Hải Phòng | 0 | 0 |
|
3 | Hải Dương | 0 | 0 |
|
4 | Hưng Yên | 0 | 0 |
|
5 | Hà Nam | 0 | 0 |
|
6 | Nam Định | 0 | 0 |
|
7 | Thái Bình | 0 | 0 |
|
8 | Ninh Bình | 0 | 0 |
|
9 | Hà Giang | 0 | 0 |
|
10 | Cao Bằng | 0 | 0 |
|
11 | Lào Cai | 0 | 0 |
|
12 | Bắc Kạn | 266 | 0 |
|
13 | Lạng Sơn | 0 | 0 |
|
14 | Tuyên Quang | 0 | 0 |
|
15 | Yên Bái | 160 | 0 |
|
16 | Thái Nguyên | 0 | 0 |
|
17 | Phú Thọ | 0 | 0 |
|
18 | Vĩnh Phúc | 0 | 0 |
|
19 | Bắc Giang | 108 | 0 |
|
20 | Bắc Ninh | 0 | 0 |
|
21 | Quảng Ninh | 300 | 0 |
|
22 | Lai Châu | 0 | 0 |
|
23 | Điện Biên | 779 | 0 |
|
24 | Sơn La | 580 | 0 |
|
25 | Hòa Bình | 0 | 0 |
|
II | Bắc Trung Bộ | 3333 | 0 |
|
1 | Thanh Hóa | 364 | 0 |
|
2 | Nghệ An | 240 | 0 |
|
3 | Hà Tĩnh | 1605 | 0 |
|
4 | Quảng Bình | 1124 | 0 |
|
III | Trung Trung Bộ | 510 | 0 |
|
1 | Quảng Trị | 560 | 0 |
|
2 | TP. Huế | 100 | 0 |
|
3 | TP. Đà Nẵng | 0 | 0 |
|
4 | Quảng Nam | 100 | 0 |
|
5 | Quảng Ngãi | 0 | 0 |
|
IV | Tây Nguyên | 2643 | 3496 |
|
1 | Kon Tum | 474 | 206 |
|
2 | Gia Lai | 884 | 2129 |
|
3 | Đắk Lắk | 1085 | 1162 |
|
4 | Đắk Nông | 200 | 0 |
|
V | Nam Trung Bộ | 3254 | 250 |
|
1 | Bình Định | 1273 | 0 |
|
2 | Phú Yên | 300 | 0 |
|
3 | Khánh Hòa | 200 | 0 |
|
4 | Ninh Thuận | 1039 | 0 |
|
5 | Bình Thuận | 242 | 0 |
|
6 | Lâm Đồng | 200 | 250 |
|
VI | Nam Bộ | 4212 | 2350 |
|
1 | Bình Phước | 0 | 0 |
|
2 | Tây Ninh | 0 | 0 |
|
3 | Bình Dương | 0 | 0 |
|
4 | Đồng Nai | 0 | 0 |
|
5 | Bà Rịa - Vũng Tàu | 100 | 6 |
|
6 | TP. Hồ Chí Minh | 0 | 0 |
|
7 | Long An | 73 | 18 |
|
8 | Tiền Giang | 100 | 226 |
|
9 | Bến Tre | 500 | 340 |
|
10 | Trà Vinh | 1450 | 448 |
|
11 | Vĩnh Long | 0 | 0 |
|
12 | Đồng Tháp | 0 | 0 |
|
13 | An Giang | 50 | 0 |
|
14 | Kiên Giang | 219 | 19 |
|
15 | TP. Cần Thơ | 0 | 0 |
|
16 | Hậu Giang | 100 | 0 |
|
17 | Sóc Trăng | 988 | 0 |
|
18 | Bạc Liêu | 346 | 351 |
|
19 | Cà Mau | 387 | 942 |
|
Bảng 4: Công suất điện rác, điện sinh khối tăng thêm theo tỉnh (MW)
STT | Tỉnh/Thành phố | Điện rác tăng thêm | Điện sinh khối tăng thêm | ||
Giai đoạn 2025 - 2030 (MW) | Giai đoạn 2031 - 2035 (MW) | Giai đoạn 2025 - 2030 (MW) | Giai đoạn 2031 - 2035 (MW) | ||
| Toàn quốc | 1270 | 0 | 1510 | 1276 |
I | Bắc Bộ | 523 | 0 | 375 | 208 |
1 | Hà Nội | 220 | 0 | 6 | 4 |
2 | Hải Phòng | 20 | 0 | 0 | 0 |
3 | Hải Dương | 0 | 0 | 0 | 0 |
4 | Hưng Yên | 73 | 0 | 0 | 0 |
5 | Hà Nam | 0 | 0 | 0 | 0 |
6 | Nam Định | 35 | 0 | 34 | 19 |
7 | Thái Bình | 0 | 0 | 0 | 0 |
8 | Ninh Bình | 0 | 0 | 0 | 0 |
9 | Hà Giang | 0 | 0 | 32 | 18 |
10 | Cao Bằng | 0 | 0 | 0 | 0 |
11 | Lào Cai | 12 | 0 | 32 | 18 |
12 | Bắc Kạn | 0 | 0 | 16 | 9 |
13 | Lạng Sơn | 0 | 0 | 13 | 7 |
14 | Tuyên Quang | 0 | 0 | 32 | 18 |
15 | Yên Bái | 0 | 0 | 32 | 18 |
16 | Thái Nguyên | 10 | 0 | 6 | 4 |
17 | Phú Thọ | 0 | 0 | 19 | 11 |
18 | Vĩnh Phúc | 0 | 0 | 0 | 0 |
19 | Bắc Giang | 13 | 0 | 0 | 0 |
20 | Bắc Ninh | 0 | 0 | 0 | 0 |
21 | Quảng Ninh | 0 | 0 | 0 | 0 |
22 | Lai Châu | 0 | 0 | 6 | 4 |
23 | Điện Biên | 3 | 0 | 84 | 46 |
24 | Sơn La | 0 | 0 | 16 | 9 |
25 | Hòa Bình | 137 | 0 | 45 | 25 |
II | Bắc Trung Bộ | 25 | 0 | 388 | 30 |
1 | Thanh Hóa | 0 | 0 | 126 | 10 |
2 | Nghệ An | 0 | 0 | 60 | 5 |
3 | Hà Tĩnh | 0 | 0 | 14 | 1 |
4 | Quảng Bình | 25 | 0 | 188 | 14 |
III | Trung Trung Bộ | 142 | 0 | 92 | 564 |
1 | Quảng Trị | 20 | 0 | 17 | 106 |
2 | Huế | 2 | 0 | 10 | 58 |
3 | Đà Nẵng | 70 | 0 | 2 | 13 |
4 | Quảng Nam | 50 | 0 | 56 | 344 |
5 | Quảng Ngãi | 0 | 0 | 7 | 43 |
IV | Tây Nguyên | 39 | 0 | 343 | 213 |
1 | Kon Tum | 0 | 0 | 31 | 19 |
2 | Gia Lai | 30 | 0 | 171 | 106 |
3 | Đắk Lắk | 9 | 0 | 141 | 88 |
4 | Đắk Nông | 0 | 0 | 0 | 0 |
V | Nam Trung Bộ | 117 | 0 | 165 | 0 |
1 | Binh Định | 15 | 0 | 50 | 0 |
2 | Phú Yên | 10 | 0 | 115 | 0 |
3 | Khánh Hòa | 40 | 0 | 0 | 0 |
4 | Lâm Đồng | 40 | 0 | 0 | 0 |
5 | Ninh Thuận | 12 | 0 | 0 | 0 |
6 | Bình Thuận | 0 | 0 | 0 | 0 |
VI | Nam Bộ | 425 | 0 | 146 | 261 |
1 | Hồ Chí Minh | 216 | 0 | 0 | 0 |
2 | Bình Phước | 0 | 0 | 79 | 121 |
3 | Tây Ninh | 0 | 0 | 0 | 0 |
4 | Bình Dương | 0 | 0 | 0 | 0 |
5 | Đồng Nai | 58 | 0 | 0 | 0 |
6 | Bà Rịa - Vũng Tàu | 25 | 0 | 3 | 7 |
7 | Long An | 72 | 0 | 20 | 42 |
8 | Đồng Tháp | 0 | 0 | 0 | 0 |
9 | An Giang | 8 | 0 | 26 | 54 |
10 | Tiền Giang | 0 | 0 | 0 | 0 |
11 | Vĩnh Long | 0 | 0 | 0 | 0 |
12 | Bến Tre | 18 | 0 | 10 | 20 |
13 | Kiên Giang | 20 | 0 | 0 | 0 |
14 | Cần Thơ | 0 | 0 | 150 | 0 |
15 | Hậu Giang | 0 | 0 | 0 | 0 |
16 | Trà Vinh | 0 | 0 | 0 | 0 |
17 | Sóc Trăng | 9 | 0 | 8 | 17 |
18 | Bạc Liêu | 0 | 0 | 0 | 0 |
19 | Cà Mau | 0 | 0 | 0 | 0 |
Bảng 5: Công suất thủy điện tích năng tăng thêm theo tỉnh (MW)
Tỉnh | Giai đoạn 2025 - 2030 (MW) | Giai đoạn 2031 - 2035 (MW) |
I. Bắc Bộ | 1900 | 1400 |
Lai Châu | 300 | 400 |
Điện Biên | 400 | 400 |
Sơn La | 900 | 300 |
Bắc Giang | 300 | 300 |
II. Bắc Trung Bộ | 831 | 0 |
Thanh Hóa | 126.5 |
|
Hà Tĩnh | 704.5 |
|
III. Trung Trung Bộ | 846 | 1795 |
Quảng Trị | 246 | 1200 |
Đà Nẵng |
| 595 |
Quảng Nam | 300 |
|
Quảng Ngãi | 300 |
|
IV. Nam Trung Bộ |
| 1200 |
Bình Định |
| 600 |
Ninh Thuận |
|
|
Lâm Đồng |
| 600 |
PHỤ LỤC III
DANH MỤC VÀ TIẾN ĐỘ DỰ KIẾN CÁC DỰ ÁN NGUỒN, LƯỚI ĐIỆN QUAN TRỌNG QUỐC GIA, DỰ ÁN ƯU TIÊN CỦA NGÀNH ĐIỆN
(Kèm theo Quyết định số 768/QĐ-TTg ngày 15 tháng 4 năm 2025 của Thủ tướng Chính phủ)
Phụ lục III.1
DANH MỤC VÀ TIẾN ĐỘ DỰ KIẾN CÁC DỰ ÁN NGUỒN ĐIỆN QUAN TRỌNG QUỐC GIA, DỰ ÁN ƯU TIÊN CỦA NGÀNH
Bảng 1: Danh mục các nhà máy nhiệt điện LNG
TT | Dự án | Công suất dự kiến (MW) | Giai đoạn vận hành | Ghi chú |
1 | LNG Quảng Ninh | 1500 | 2025-2030 |
|
2 | LNG Thái Bình | 1500 | 2025-2030 |
|
3 | LNG Quảng Trạch II | 1500 | 2025-2030 |
|
4 | LNG Hải Lăng giai đoạn 1 | 1500 | 2025-2030 |
|
5 | NMĐ Nhơn Trạch 3 và Nhơn Trạch 4 | 1624 | 2025-2030 |
|
6 | LNG Hiệp Phước giai đoạn I | 1200 | 2025-2030 |
|
7 | LNG Long An 1 | 1500 | 2025-2030 |
|
8 | NMNĐ BOT Sơn Mỹ I (*) | 2250 | 2025-2030 |
|
9 | NMNĐ BOT Sơn Mỹ II (*) | 2250 | 2025-2030 |
|
10 | LNG Bạc Liêu (*) | 3200 | 2025-2030 |
|
11 | LNG Nghi Sơn (*) | 1500 | 2025-2030 |
|
12 | LNG Cà Ná (*) | 1500 | 2025-2030 |
|
13 | LNG Quỳnh Lập (*) | 1500 | 2025-2030 |
|
14 | LNG Hải Phòng giai đoạn I | 1600 | 2025-2030 | Theo cam kết của UBND TP Hải Phòng tại Văn bản số 583/UBND- UBND-XD2 ngày 26/3/2025 |
15 | LNG Hiệp Phước giai đoạn II | 1500 | 2025-2030 | Theo cam kết của UBND TP Hồ Chí Minh tại Văn bản số 1945/UBND-KT ngày 27/3/2025 |
16 | LNG Long Sơn (*) | 1500 | 2031-2035 | UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đề xuất, có thể đẩy sớm tiến độ sang giai đoạn 2025-2030 theo nhu cầu của hệ thống điện. |
17 | LNG Long An II | 1500 | 2031-2035 |
|
18 | LNG Công Thanh (**) | 1500 | 2031-2035 | UBND tỉnh Thanh Hoá kiến nghị chuyển đổi nhiên liệu dự án NĐ than Công Thanh sang LNG. Văn bản số 5473/VPCP-CN ngày 31/7/2024 của Văn phòng Chính phủ về việc chuyển đổi nhiên liệu từ than sang LNG đối với dự án nhiệt điện Công Thanh, tỉnh Thanh Hóa. Có thể đẩy sớm lên giai đoạn 2026-2030 theo nhu cầu của hệ thống điện. |
19 | LNG Hải Phòng giai đoạn II (**) | 3200 | 2031-2035 | Theo cam kết của UBND TP Hải Phòng tại Văn bản số 583/UBND- UBND-XD2 ngày 26/3/2025, có thể đẩy sớm tiến độ sang giai đoạn 2025-2030 theo nhu cầu của hệ thống điện. |
20 | LNG Vũng Áng III (**) | 1500 | 2031-2035 |
|
21 | LNG Quảng Thạch III (**) | 1500 | 2031-2035 |
|
22 | Các vị trí tiềm năng cho các dự án LNG phát triển mới, dự phòng cho các dự án chậm tiến độ hoặc không thể triển khai. |
|
| Thái Bình, Nam Định, Thanh Hóa, Vũng Áng, Quảng Bình, Chân Mây, Đà Nẵng, Vân Phong, Mũi Kê Gà, Tân Phước, Bến Tre, Cà Mau... |
Ghi chú:
- Công suất đặt của các nhà máy điện có thể dao động trong phạm vi ± 15% và sẽ được chuẩn xác, phù hợp với gam công suất của tổ máy trong Kế hoạch thực hiện quy hoạch, giai đoạn chuẩn bị và thực hiện dự án đầu tư xây dựng.
(*): Các dự án cần có giải pháp để bảo đảm tiến độ vận hành theo quy hoạch được duyệt.
(**): Các dự án phát triển mới giai đoạn 2031-2035 phục vụ cấp điện khu vực miền Bắc.
Bảng 2: Danh mục các nhà máy nhiệt điện LNG dự phòng phát triển
TT | Dự án | Công suất dự kiến (MW) | Giai đoạn vận hành | Ghi chú |
1 | LNG Quảng Ninh 2 | 1500 | 2031-2035 | Các dự án dự phòng phát triển giai đoạn 2031- 2035 và chỉ được triển khai khi được cấp có thẩm quyền chấp thuận để bù đắp các nguồn điện khác trong khu vực chậm tiến độ hoặc phụ tải tăng đột biến |
2 | LNG Thái Bình giai đoạn 2 | 1500 | 2031-2035 | |
3 | LNG Hoà Ninh giai đoạn I | 1500 | 2031-2035 | |
4 | LNG Thanh Hóa | 1500 | 2031-2035 | |
5 | Mở rộng Nhà máy nhiệt điện Cà Mau 1&2 | 1500 | 2031-2035 |
Bảng 3: Danh mục các nhà máy nhiệt điện than đang xây dựng
TT | Dự án | Công suất dự kiến (MW) | Giai đoạn vận hành | Ghi chú |
1 | NMNĐ Na Dương II | 110 | 2025-2030 |
|
2 | NMNĐ An Khánh - Bắc Giang | 650 | 2025-2030 |
|
3 | NMNĐ Vũng Áng II | 1330 | 2025-2030 |
|
4 | NMNĐ Quảng Trạch I | 1403 | 2025-2030 |
|
5 | NMNĐ Long Phú I | 1200 | 2025-2030 |
|
Bảng 4: Danh mục các nhà máy nhiệt điện than đang gặp khó khăn trong triển khai
TT | Dự án | Công suất dự kiến (MW) | Giai đoạn vận hành | Ghi chú |
1 | NMNĐ Nam Định I | 1200 | 2025-2030 |
|
2 | NMNĐ Quảng Trị | 1320 | 2025-2030 | Nhà đầu tư đã xin dừng dự án (theo Văn bản EGATi 277/2023) |
3 | NMNĐ Vĩnh Tân III | 1980 | 2025-2030 |
|
4 | NMNĐ Sông Hậu II | 2120 | 2025-2030 | Bộ Công Thương đã chấm dứt Hợp đồng BOT của Dự án tại Văn bản 4579/BCT-ĐL ngày 01/7/2024 |
Bảng 5: Danh mục nguồn điện đồng phát, nguồn điện sử dụng nhiệt dư, khí lò cao, sản phẩm phụ của dây chuyền công nghệ trong các cơ sở công nghiệp
TT | Dự án | Công suất dự kiến (MW) | Giai đoạn vận hành | Ghi chú |
1 | NĐ đồng phát Hải Hà 1 | 300 | 2025-2030 | CĐT lập FS dự án thành phần 50 MW |
2 | NĐ đồng phát Đức Giang | 100 | 2025-2030 | UBND tỉnh Lào Cai có Văn bản số 40/UBND-KT ngày 03 tháng 01 năm 2025 trong đó cho biết CĐT đã có văn bản đề nghị “bỏ” dự án. |
3 | Formosa HT2 | 650 | 2025-2030 |
|
4 | NĐ khí dư Hòa Phát II | 300 | 2025-2030 | Đang xây dựng |
5 | Nhà máy nhiệt điện thuộc dự án: Nhà máy Bột - Giấy VNT19 | 54 | 2025-2030 | Theo văn bản số 1432/UBND- KTN ngày 18/3/2025 của UBND tỉnh Quảng Ngãi |
6 | NĐ đồng phát Hải Hà 2 | 600 | 2031-2035 |
|
7 | NĐ đồng phát Hải Hà 3 | 600 | 2031-2035 |
|
8 | NĐ đồng phát Hải Hà 4 | 600 | 2031-2035 |
|
9 | Các dự án khác | Ưu tiên, khuyến khích phát triển loại hình này để sản xuất điện nhằm tăng hiệu quả sử dụng năng lượng. Tổng công suất loại hình này được phát triển không giới hạn phù hợp với nhu cầu sử dụng và tiềm năng của các cơ sở công nghiệp. |
Bảng 6: Danh mục các nhà máy nhiệt điện khí trong nước
TT | Dự án | Công suất dự kiến (MW) | Giai đoạn vận hành | Ghi chú |
1 | Nhiệt điện Ô Môn I (*) | 660 | 2025-2030 | Sử dụng khí Lô B |
2 | NMNĐ Ô Môn II | 1050 | 2025-2030 | |
3 | NMNĐ Ô Môn III | 1050 | 2025-2030 | |
4 | NMNĐ Ô Môn IV | 1050 | 2025-2030 | |
5 | TBKHH Dung Quất I | 750 | 2025-2030 | Sử dụng khí Cá Voi Xanh, đồng bộ với tiến độ phía thượng nguồn thuộc chuỗi dự án khí - điện Cá Voi Xanh. |
6 | TBKHH Dung Quất II | 750 | 2025-2030 | |
7 | TBKHH Dung Quất III | 750 | 2025-2030 | |
8 | TBKHH Miền Trung I | 750 | 2025-2030 | |
9 | TBKHH Miền Trung II | 750 | 2025-2030 | |
10 | TBKHH Quảng Trị | 340 | 2025-2030 | Sử dụng khí mỏ Báo Vàng, đồng bộ với tiến độ phía thượng nguồn. |
Ghi chú:
- Công suất đặt của các nhà máy điện có thể dao động trong phạm vi ± 15% và sẽ được chuẩn xác, phù hợp với gam công suất của tổ máy trong Kế hoạch thực hiện quy hoạch, giai đoạn chuẩn bị và thực hiện dự án đau tư xây dựng.
(*) Nhà máy điện hiện có chuyển sang sử dụng khí Lô B.
Bảng 7: Danh mục các nguồn thủy điện lớn
TT | Dự án | Công suất dư kiến (MW) | Giai đoạn vận hành | Tỉnh | Ghi chú |
| Công suất tăng thêm 2025 - 2030 | 2,958 |
|
|
|
1 | TĐ Long Tạo | 44 | 2021-2024 | Điện Biên | Đã vận hành |
2 | TĐ Sông Lô 6 | 60 | 2021-2024 | Tuyên Quang | Đã vận hành |
3 | TĐ Sông Lô 7 | 36 | 2021-2024 | Tuyên Quang | Đã vận hành |
4 | TĐ Pắc Ma | 160 | 2021-2024 | Lai Châu | Đã vận hành |
5 | TĐ Suối Sập 2A | 49.6 | 2021-2024 | Sơn La | Đã vận hành |
6 | TĐ Đắk Mi 2 | 147 | 2021-2024 | Quảng Nam | Đã vận hành |
7 | TĐ Sông Tranh 4 | 48 | 2021-2024 | Quảng Nam | Đã vận hành |
8 | TĐ Thượng Kon Tum | 220 | 2021-2024 | Kon Tum | Đã vận hành |
9 | TĐ Phú Tân 2 | 93 | 2021-2024 | Đồng Nai | Đã vận hành |
10 | TĐ Hòa Bình MR | 480 | 2025-2030 | Hòa Bình | Đã phê duyệt trong QHĐ VIII |
11 | TĐ Yên Sơn | 90 | 2025-2030 | Tuyên Quang | Đã phê duyệt trong QHĐ VIII |
12 | TĐ Nậm Củm 1,4,5 | 100.8 | 2025-2030 | Lai Châu | Đã phê duyệt trong QHĐ VIII; Nậm Củm 5 đề nghị điều chỉnh từ 10 MW lên 15 MW |
13 | TĐ Nậm Củm 2,3,6 | 83 | 2025-2030 | Lai Châu | Đã phê duyệt trong QHĐ VIII; Nậm Củm 6 đề nghị điều chỉnh từ 7 MW lên 10,5 MW |
14 | TĐ Hồi Xuân | 102 | 2025-2030 | Thanh Hóa | Đã phê duyệt trong QHĐ VIII |
15 | TĐ Mỹ Lý | 120 | 2025-2030 | Nghệ An | Đã phê duyệt trong QHĐ VIII |
16 | TĐ Nậm Mô 1 (Việt Nam) | 51 | 2025-2030 | Nghệ An | Đã phê duyệt trong QHĐ VIII |
17 | TĐ Ialy MR | 360 | 2025-2030 | Gia Lai | Đã phê duyệt trong QHĐ VIII |
18 | TĐ Đắk Mi 1 | 84 | 2025-2030 | Kon Tum | Đã phê duyệt trong QHĐ VIII |
19 | TĐ Trị An MR | 200 | 2025-2030 | Đồng Nai | Đã phê duyệt trong QHĐ VIII |
20 | TĐ Sông Lô 9 | 87 | 2025-2030 | Tuyên Quang | UBND tỉnh Tuyên Quang đề xuất tại Văn bản số 15/SCT-QLNL ngày 03/01/2025 |
21 | TĐ Tuyên Quang MR | 120 | 2025-2030 | Tuyên Quang | UBND tỉnh Tuyên Quang đề xuất tại Văn bản số 15/SCT-QLNL ngày 03/01/2025. |
22 | TĐ Sê San 3 MR | 130 | 2025-2030 | Gia Lai | UBND tỉnh Gia Lai đề xuất tại Văn bản số 17/UBND-CNXD ngày 05/01/2025. |
23 | TĐ Sê San 4 MR | 120 | 2025-2030 | Gia Lai | UBND tỉnh Gia Lai đề xuất tại Văn bản số 17/UBND-CNXD ngày 05/01/2025. |
24 | TĐ Bản Chát MR | 110 | 2025-2030 | Lai Châu |
|
25 | TĐ Đa Nhim MR (Giai đoạn 2) | 80 | 2025-2030 | Ninh Thuận |
|
26 | TĐ Srêpốk 3 MR | 110 | 2025-2030 | Đắk Lắk | UBND tỉnh Đắk Lắk đề xuất tại Văn bản số 2285/UBND-CNXD ngày 11/3/2025. |
27 | TĐ Buôn Kuốp MR | 140 | 2025-2030 | Đắk Lắk | UBND tỉnh Đắk Lắk đề xuất tại Văn bản số 2285/UBND-CNXD ngày 11/3/2025. |
28 | TĐ Việt Thành | 55 | 2025-2030 | Yên Bái | UBND tỉnh Yên Bái đề xuất tại Văn bản số 27/UBND-CN ngày 04/01/2025 |
29 | TĐ An Bình | 65 | 2025-2030 | Yên Bái | UBND tỉnh Yên Bái đề xuất tại Văn bản số 27/UBND-CN ngày 04/01/2025. |
30 | TĐ An Thịnh | 70 | 2025-2030 | Yên Bái | UBND tỉnh Yên Bái đề xuất tại Văn bản số 27/UBND-CN ngày 04/01/2025. |
31 | TĐ Bảo Hà | 75 | 2025-2030 | Lào Cai | UBND tỉnh Lào Cai đề xuất tại Văn bản số 40/UBND-KT ngày 03/01/2025. |
32 | TĐ Thái Niên | 75 | 2025-2030 | Lào Cai | UBND tỉnh Lào Cai đề xuất tại Văn bản số 40/UBND-KT ngày 03/01/2025. |
33 | TĐ Suối Hưng | 50 | 2025-2030 | Hoà Bình | Văn bản số 338/UBND-KTN ngày 05/3/2025 của UBND tỉnh Hoà Bình. |
| Công suất tăng thêm 2031-2035 | 2,049 | 2031-2035 |
|
|
1 | TĐ Sơn La MR | 800 | 2031-2035 | Sơn La |
|
2 | TĐ Lai Châu MR | 400 | 2031-2035 | Lai Châu |
|
3 | TĐ Huội Quảng MR | 260 | 2031-2035 | Sơn La |
|
4 | TĐ Sê San 3A MR | 54 | 2031-2035 | Kon Tum | UBND tỉnh Kon Tum đề xuất tại Văn bản số 11/BC-UBND ngày 13/01/2025. |
5 | TĐ Thuần Mỹ | 250 | 2031-2035 | TP. Hà Nội | TP. Hà Nội đề xuất tại Văn bản số 536/SCT-QLNL ngày 05/02/2025 |
6 | TĐ Trung Sơn MR | 130 | 2031-2035 | Thanh Hóa | Văn bản số 2930/UBND- CNXDKIl ngày 07/3/2025 của UBND tỉnh Thanh Hoá. |
7 | TĐ A Vương MR | 105 | 2031-2035 | Quảng Nam | UBND tỉnh Quảng Nam đề xuất tại Văn bản số 1827/UBND-KT ngày 07/3/2025 |
8 | TĐ Đạ Kho | 50 | 2031-2035 | Lâm Đồng | UBND tỉnh Lâm Đồng đề xuất tại Văn bản số 23/SCT-QLCN ngày 04/1/2025. |
9 | TĐ Đăk R'lấp 1 (*) | 53 | 2031-2035 | Đắk Nông, Lâm Đồng | UBND tỉnh Đắk Nông đề xuất tại Văn bản số 1428/UBND-TH ngay 11/3/2025 |
10 | TĐ Đăk R'lấp 2 (*) | 68 | 2031-2035 | Đắk Nông, Lâm Đồng | UBND tỉnh Đắk Nông đề xuất tại Văn bản số 1428/UBND-TH ngày 11/3/2025 |
11 | TĐ Đăk R'lấp 3 (*) | 82 | 2031-2035 | Bình Phước |
|
Ghi chú:
(*) Các dự án tiềm năng đã được phê duyệt theo Quyết định số 500/QĐ-TTg, cần được xem xét, đánh giá kỹ các tác động về môi trường, đất đai và ảnh hưởng đến rừng của dự án.
Bảng 8: Danh mục các thủy điện có công suất dưới 50 MW đấu nối ở cấp điện áp 220 kV trở lên
TT | Dự án | Công suất dự kiến (MW) | Giai đoạn vận hành | Tỉnh | Ghi chú |
| Công suất tăng thêm 2025-2030 | 132,2 |
|
|
|
1 | TĐ Sê San 4A MR | 29 | 2025-2030 | Gia Lai | Văn bản số 538/UBND-CNXD ngày 07/3/2025 của UBND tỉnh Gia Lai (đấu nối đồng bộ với cấp điện áp 220 kV) |
2 | TĐ Mường Lát | 45 | 2025-2030 | Thanh Hóa | Văn bản số 2930/UBND-CNXDKH ngày 07/3/2025 của UBND tỉnh Thanh Hoá (đấu nối đồng bộ với cấp điện áp 220 kV) |
3 | TĐ Đồng Văn (nâng công suất) | 29,8 | 2025-2030 | Nghệ An | Tỉnh Nghệ An đề xuất nâng công suất từ 28 MW lên 29,8 MW (đấu nối đồng bộ với cấp điện áp 220 kV) |
4 | Dự án sử dụng hiệu quả nguồn nước TĐ Sông Ba Hạ | 18 | 2025-2030 | Phú Yên | EVN đề xuất tại Văn bản số 862/EVN-KH ngày 11/02/2025 (đấu nối đồng bộ với cấp điện áp 220 kV) |
5 | TĐ Sông Bồ | 26 | 2025-2030 | Thừa Thiên Huế | Tỉnh Thừa Thiên Huế đề xuất nâng công suất từ 23,6 MW (đã vận hành) lên 26 MW (đấu nối đồng bộ với cấp điện áp 220 kV) |
6 | TĐ Cẩm Sơn | 36 | 2025-2030 | Nghệ An | Văn bản số 1673/UBND-KTN ngày 07/3/2025 của UBND tỉnh Nghệ An (đấu nối đồng bộ với cấp điện áp 220 kV) |
7 | TĐ Thông Thụ | 28 | 2025-2030 | Nghệ An | Văn bản số 1673/UBND-KTN ngày 07/3/2025 của UBND tỉnh Nghệ An (ĐZ 220 kV đấu chuyển tiếp vào ĐZ 220 kV Nậm Sum - Nông Cống) |
8 | TĐ Thái An MR | 41 | 2025-2030 | Hà Giang | Văn bản số 300/SCT-QLNL ngày 07/3/2025 của Sở Công Thương Hà Giang |
9 | TĐ Đa R'Sal | 42 | 2025-2030 | Lâm Đồng | UBND tỉnh Lâm Đồng đề xuất tại Văn bản số 2237/UBND-MT ngày 07/3/2025 |
10 | TĐ Bản Ngà | 24 | 2025-2030 | Cao Bằng | Theo Quyết định số 262/QĐ-TTg. Cao Bằng đề xuất tại Văn bản số 629/UBND-CN ngày 07/3/2025. ĐZ 220 kV TĐ Bản Ngà - rẽ TĐ Nho Quế 3 - Cao Bằng |
| Công suất tăng thêm 2031-2035 | 60 |
|
|
|
1 | TĐ Sê San 5 | 30 | 2031-2035 | Gia Lai | Văn bản số 538/UBND-CNXD ngày 07/3/2025 của UBND tỉnh Gia Lai (đấu nối đồng bộ với cấp điện áp 220 kV) |
2 | TĐ Thủy điện Sông Ba Hạ MR | 30 | 2031-2035 | Phú Yên | Văn bản số 1408/UBND-ĐTKT ngày 07/3/2025 của UBND tỉnh Phú Yên (đấu nối đồng bộ với cấp điện áp 220 kV) |
Bảng 9: Danh mục các thủy điện tích năng
TT | Dự án | Công suất dự kiến (MW) | Giai đoạn vận hành | Tỉnh | Ghi chú |
1 | TĐTN Bác Ái | 1200 | 2025-2030 | Ninh Thuận | Đã có trong QHĐ VIII |
2 | TĐTN Phước Hòa | 1200 | 2025-2030 | Ninh Thuận | Đã có trong QHĐ VIII |
3 | TĐTN Đông Phù Yên | 900 | 2025-2030 | Sơn La | Đã có trong QHĐ VIII, điều chỉnh giai đoạn vận hành |
4 | TĐTN Đơn Dương #1 | 300 | 2025-2030 | Lâm Đồng | Đã có trong QHĐ VIII, điều chỉnh giai đoạn vận hành |
| TĐTN tăng thêm (*) | 7.072 | 2025-2035 |
|
|
1 | TĐTN Sìn Hồ GĐ 1 | 300 | 2025-2030 | Lai Châu | Văn bản số 961/UBND-KTN ngày 07/3/2025 |
2 | TĐTN Sìn Hồ GĐ 2 | 400 | 2031-2035 | Lai Châu | Văn bản số 961/UBND-KTN ngày 07/3/2025 |
3 | TĐTN Điện Biên 3 GĐ 1 | 400 | 2025-2030 | Điện Biên | Văn bản số 837/UBND-KT ngày 07/3/2025 |
4 | TĐTN Điện Biên 3 GĐ 2 | 400 | 2031-2035 | Điện Biên | Văn bản số 837/UBND-KT ngày 07/3/2025 |
5 | TĐTN Đông Phù Yên | 300 | 2031-2035 | Sơn La | Văn bản số 937/UBND-KTN ngày 07/3/2025 |
6 | TĐTN Cấm Sơn 1 | 300 | 2025-2030 | Bắc Giang | Văn bản số 1213/UBND- KTTH ngày 08/3/2025 |
7 | TĐTN Cấm Sơn 2 | 300 | 2031-2035 | Bắc Giang | Văn bản số 1213/UBND-KTTH ngày 08/3/2025 |
8 | TĐTN Sông Mực - Đồng Lớn | 110 | 2025-2030 | Thanh Hoá | Văn bản số 2930/UBND-CNXDKH ngày 07/3/2025 |
9 | TDTN Yên Mỹ - Bòng Bòng | 16,5 | 2025-2030 | Thanh Hoá | Văn bản số 2930/UBND-CNXDKH ngày 07/3/2025 |
10 | TĐTN Kim Sơn - Thượng Sông Trí | 530 | 2025-2030 | Hà Tĩnh | Văn bản số 1200/UBND-KT2 ngày 05/3/2025 |
11 | TĐTN Kẻ Gỗ - Bộc Nguyên | 174,5 | 2025-2030 | Hà Tĩnh | Văn bản số 1200/UBND-KT2 ngày 05/3/2025 |
12 | TĐTN Cam Lộ | 246 | 2025-2030 | Quảng Trị | Văn bản số 854/UBND-KT ngày 07/3/2025 |
13 | TĐTN Cam Lộ GĐ 2 | 1200 | 2031-2035 | Quảng Trị | Văn bản số 854/UBND-KT ngày 07/3/2025 |
14 | TĐTN Đà Nẵng GĐ 1 | 595 | 2031-2035 | Đà Nẵng | Văn bản số 1316/UBND-SCT ngày 07/3/2025 |
15 | TĐTN A Vương | 300 | 2025-2030 | Quảng Nam | Văn bản số 1827/UBND-KT ngày 07/3/2025 |
16 | TĐTN Ba Tơ GĐ 1 | 300 | 2025-2030 | Quảng Ngãi | Văn bản số 1230/UBND-KTN ngày 07/3/2025 |
17 | TĐTN Vĩnh Thạnh | 600 | 2031-2035 | Bình Định | Văn bản số 1799/UBND-KT ngày 07/3/2025 |
18 | TĐTN Đơn Dương #2,3 (**) | 600 | 2031-2035 | Lâm Đồng | Văn bản số 2237/UBND-MT ngày 07/3/2025 |
Ghi chú:
(*) Các dự án được xác định trên cơ sở xét theo thứ tự ưu tiên đối với danh mục đề xuất của các địa phương. Có thể xem xét phát triển với quy mô lớn hơn tùy thuộc vào nhu cầu của hệ thống điện.
(**): Tổng quy mô dự án là 1.200 MW.
Bảng 10: Danh mục dự kiến các nguồn điện hạt nhân (MW)
TT | Dự án | Công suất dự kiến (MW) | Giai đoạn vận hành |
1 | Nhà máy điện hạt nhân Ninh Thuận 1 | 2.000 - 3.200 | 2030-2035 |
2 | Nhà máy điện hạt nhân Ninh Thuận 2 | 2.000 - 3.200 | 2030-2035 |
Bảng 11: Danh mục dự kiến các dự án pin lưu trữ (MW)
TT | Dự án | Công suất dự kiến (MW) | Giai đoạn vận hành | Ghi chú |
1 | Dự án pin lưu trữ 50 MW | 50 | 2025-2030 | Dung lượng MWh sẽ được chuẩn xác trong quá trình triển khai |
2 | Dự án pin lưu trữ 7 MW tích hợp vào trang trại ĐMT 50 MW | 7 | 2025-2030 | |
3 | Dự án pin lưu trữ 105 MW tích hợp vào trang trại ĐMT 400 MW | 105 | 2025-2030 |
|
4 | Các dự án pin lưu trữ khác | 138 | 2025-2030 |
|
5 | Lắp đặt hệ thống BESS tại NMĐMT Krông Pa | 7 | 2025-2030 | Đấu nối trung áp |
6 | Lắp đặt hệ thống BESS tại NMĐMT Krông Pa 2 | 7 | 2025-2030 |
|
7 | Dự án Hệ thống pin lưu trữ năng lượng BESS NMĐG Hải Anh | 4 | 2025-2030 | Đấu nối nội bộ nhà máy |
8 | Pin lưu trữ tăng thêm | Khoảng 20.287 | 2025-2035 | Các dự án điện mặt trời tập trung phải lắp pin lưu trữ với công suất tối thiểu bằng 10% công suất đặt của dự án, tích trong 2 giờ; phần công suất pin tích năng còn lại được lắp đặt trên hệ thống điện phụ thuộc vào nhu cầu vận hành |
Bảng 12: Danh mục dự kiến các dự án điện gió trên bờ và gần bờ đã được phê duyệt trong Quy hoạch điện VIII, Kế hoạch thực hiện Quy hoạch điện VIII
TT | Dự án | Công suất dự kiến (MW) | Giai đoạn vận hành | Phương án đấu nối | Ghi chú |
| Tỉnh Điện Biên | 300 |
|
|
|
1 | Nhà máy điện gió BCG Điện Biên 1 | 175 | 2025-2030 | ĐZ 220kV mạch đơn đấu nối từ TBA NMĐG BCG Điện Biên 1 về trạm 220kV Điện Biên | QĐ 262/QĐ-TTg |
2 | Nhà máy điện gió Envision Nậm Pồ | 125 | 2025-2030 | Đấu nối chuyển tiếp trên ĐZ 220kV Nậm Pồ - Lai Châu về trạm biến áp 500kV Lai Châu | QĐ 262/QĐ-TTg |
| Tỉnh Bắc Kạn | 400 |
|
|
|
1 | Nhà máy điện gió Thiên Long Ngân Sơn | 130 | 2025-2030 | ĐZ 220kV mạch đơn từ trạm 220kV NMĐG Thiên Long - Ngân Sơn về thanh cái 220kV tại TBA 220kV Bắc Kạn | QĐ 1682/QĐ-TTg |
2 | Nhà máy điện gió Ngân Sơn | 150 | 2025-2030 |
| QĐ 262/QĐ-TTg |
3 | Nhà máy điện gió Thiên Long Chợ Mới | 120 | 2025-2030 | ĐZ 220kV mạch kép từ trạm 220kV NMĐG Thiên Long - Chợ Mới chuyển tiếp trên ĐZ220kV Bắc Kạn - Thái Nguyên | QĐ 262/QĐ-TTg |
| Tỉnh Yên Bái | 200 |
|
|
|
1 | Nhà máy điện gió Nậm Búng | 200 | 2025-2030 | ĐZ 220kV hai mạch đấu nối chuyển tiếp trên ĐZ 220kV Huội Quảng - Nghĩa Lộ | QĐ 262/QĐ-TTg |
| Tỉnh Bắc Giang | 470 |
|
|
|
1 | Nhà máy điện gió Bắc Giang 1 | 55 | 2025-2030 | ĐZ 110 kV mạch đơn đấu nối về thanh cái 110kV mở rộng của TBA 110kV Bắc Lũng | QĐ 262/QĐ-TTg |
2 | Nhà máy điện gió Bắc Giang 2 | 55 | 2025-2030 | ĐZ 110 kV đấu nối chuyển tiếp trên 1 mạch ĐZ 110 kV Sơn Động - TBA 220 kV Sơn Động | QĐ 262/QĐ-TTg |
3 | Nhà máy điện gió Cẩm Lý | 55 | 2025-2030 | ĐZ 110kV mạch đơn đấu nối về trạm biến áp 110kV Bắc Lũng | QĐ 262/QĐ-TTg |
4 | Nhà máy điện gió Gió Tân Sơn | 50 | 2025-2030 | ĐZ 110 kV mạch đơn đấu nối về TBA 110kV Lục Ngạn | QĐ 262/QĐ-TTg |
5 | Nhà máy điện gió SD Sơn Động | 105 | 2025-2030 | ĐZ 110kV mạch kép đấu nối vào TBA 110kV Sơn Động | QĐ 262/QĐ-TTg |
6 | Nhà máy điện gió Yên Dũng | 150 | 2025-2030 | ĐZ 110kV mạch kép đấu nối vào TBA 110kV Sơn Động | QĐ 262/QĐ-TTg |
| Tỉnh Lạng Sơn | 1414 |
|
|
|
1 | Nhà máy điện gió Ái Quốc | 100 | 2025-2030 | ĐZ 220 kV mạch kép đấu transit vào ĐZ 220 kV Lạng Sơn 1 - Đồng Mỏ | QĐ 262/QĐ-TTg |
2 | Nhà máy điện gió Bình Gia | 80 | 2025-2030 | ĐZ 110kV mạch kép NMĐG Bình Gia đấu nối transit vào ĐZ 110kV Lạng Sơn - Bình Gia | QĐ 262/QĐ-TTg |
3 | Nhà máy điện gió Cao Lộc | 55 | 2025-2030 | ĐZ 110kV mạch đơn đấu về TBA 110kV Cao Lộc | QĐ 262/QĐ-TTg |
4 | Nhà máy điện gió Cao Lộc 3 | 69 | 2025-2030 | ĐZ 220kV mạch kép đấu nối TBA NMĐG Cao Lộc 3 vào TBA 220 kV Lạng Sơn | QĐ 262/QĐ-TTg |
5 | Nhà máy điện gió Chi Lăng | 100 | 2025-2030 | ĐZ 220kV mạch kép đấu nối transit vào ĐZ 220kV Lạng Sơn 1 - Đồng Mỏ | QĐ 262/QĐ-TTg |
6 | Nhà máy điện gió Cao Lộc 1 | 50 | 2025-2030 | ĐZ 220kV mạch kép đấu nối transit vào ĐZ 220kV Lạng Sơn - Bắc Giang | QĐ 262/QĐ-TTg |
7 | Nhà máy điện gió Cao Lộc 1.1 | 50 | 2025-2030 | Lắp thêm 01 máy biến áp 33/220kV, quy mô công suất 63MVA tại trạm tăng áp 220kV NMĐG Cao Lộc 1 để đấu nối NMĐG Cao Lộc 1.1. | QĐ 262/QĐ-TTg |
8 | Nhà máy điện gió Đình Lập | 100 | 2025-2030 | Xây dựng TBA220kV và đường dây 220kV mạch đơn đấu nối về Thanh cái 220kV TBA Lạng Sơn 1 | QĐ 262/QĐ-TTg |
9 | Nhà máy điện gió Đình Lập 1 | 50 | 2025-2030 | ĐZ 110 kV mạch kép từ trạm biến áp 110 kV Đình Lập 1 đấu nối vào thanh cái 110kV của trạm biến áp 220 kV Lạng Sơn 1 | QĐ 262/QĐ-TTg |
10 | Nhà máy điện gió Đình Lập 1.1 | 50 | 2025-2030 | Lắp thêm 01 máy biến áp 110kV, quy mô công suất 63MVA tại trạm tăng áp 110kV NMĐG Đình Lập 1 để đấu nối NMĐG Đình Lập 1.1 | QĐ 262/QĐ-TTg |
11 | Nhà máy điện gió Đình Lập 4 | 90 | 2025-2030 | ĐZ 220kV mạch đơn đấu nối TBA NMĐG Đình Lập 4 vào thanh cái 220kV TBA Lạng Sơn 1 | QĐ 262/QĐ-TTg |
12 | Nhà máy điện gió Đình Lập 5 | 100 | 2025-2030 | ĐZ 220kV mạch kép đấu nối TBA NMĐG Đình Lập 5 vào thanh cái 220kV TBA Lạng Sơn 1 | QĐ 262/QĐ-TTg |
13 | Nhà máy điện gió Văn Quan 1 | 50 | 2025-2030 | ĐZ 110kV mạch kép đấu nối transit vào ĐZ 110 kV TBA 220 kV Lạng Sơn - Bình Gia | QĐ 262/QĐ-TTg |
14 | Nhà máy điện gió Hữu Kiên | 90 | 2025-2030 | ĐZ 220kV mạch kép từ NMĐG Hữu Kiên đến đấu nối vào TBA 220kV NMĐG Chi Lăng | QĐ 262/QĐ-TTg |
15 | Nhà máy điện gió Lộc Bình | 60 | 2025-2030 | ĐZ 220kV mạch kép đấu nối transit vào ĐZ 220kV Lạng Sơn 1 - Đồng Mỏ | QĐ 262/QĐ-TTg |
16 | Nhà máy điện gió Lộc Bình - Pharbaco | 50 | 2025-2030 | ĐZ 220kV mạch đơn đấu nối vào TBA 220kV NMĐG Cao Lộc 1 | QĐ 262/QĐ-TTg |
17 | Nhà máy điện gió Lộc Bình 1 | 50 | 2025-2030 | ĐZ 220kV mạch kép đấu nối vào thanh cái 220kV TBA Lạng Sơn 1 | QĐ 262/QĐ-TTg |
18 | Nhà máy điện gió Lộc Bình 3 | 60 | 2025-2030 | ĐZ 220kV mạch đơn đấu nối vào thanh cái 220kV TBA Lạng Sơn 1 | QĐ 262/QĐ-TTg |
19 | Nhà máy điện gió Thăng Long 3 | 50 | 2025-2030 | ĐZ 220kV mạch đơn đấu nối vào thanh cái 220kV TBA 220kV Đồng Mỏ | QĐ 262/QĐ-TTg |
20 | Nhà máy điện gió Văn Lãng 1 | 80 | 2025-2030 | ĐZ 110kV mạch đơn đấu nối vào thanh cái 110kV TBA 220kV Lạng Sơn | QĐ 262/QĐ-TTg |
21 | Nhà máy điện gió Văn Quan | 30 | 2025-2030 | ĐZ 110kV mạch kép đấu nối transit vào ĐZ trạm 110kV Lạng Sơn - trạm 110kV Đồng Mỏ | QĐ 262/QĐ-TTg |
| Tỉnh Quảng Ninh | 370 |
|
|
|
1 | Nhà máy điện gió Quảng Ninh 1 | 100 | 2025-2030 | ĐZ 220kV mạch kép từ nhà máy đến trạm 220kV Quảng Ninh 1 | QĐ 1682/QĐ-TTg |
2 | Nhà máy điện gió Quảng Ninh 2 | 70 | 2025-2030 | ĐZ 110kV mạch đơn đấu nối vào trạm 110kV Vân Đồn 3 | QĐ 1682/QĐ-TTg |
3 | Nhà máy điện gió Quảng Ninh 3 | 50 | 2025-2030 | ĐZ 110kV mạch đơn NMĐG Quảng Ninh 3 - TBA 220kV Hải Hà hoặc XDM ĐZ 220kV mạch kép từ nhà máy đến TBA 220kV Hải Hà hoặc XDM ĐZ 220kV mạch kép từ nhà máy đến TBA 220kV Cộng Hòa | QĐ 1682/QĐ-TTg |
4 | Nhà máy điện gió Quảng Ninh 4 | 50 | 2025-2030 | ĐZ 110kV mạch đơn NMĐG Quảng Ninh 4 - trạm 110kV Cô Tô | QĐ 1682/QĐ-TTg |
5 | Nhà máy điện gió Quảng Ninh 5 | 100 | 2025-2030 | ĐZ 220kV mạch kép từ nhà máy đi TBA 220kV Móng Cái. | QĐ 1682/QĐ-TTg |
| Tỉnh Thái Bình | 70 |
|
|
|
1 | Nhà máy điện gió Tiền Hải - Thái Bình | 70 | 2025-2030 |
| QĐ 262/QĐ-TTg |
| Tỉnh Thái Nguyên | 100 |
|
|
|
1 | Nhà máy điện gió BPC Võ Nhai | 100 | 2025-2030 | ĐZ 110 kV đấu nối vào trạm 110kV Võ Nhai | QĐ 1682/QĐ-TTg |
| Tỉnh Sơn La | 400 |
|
|
|
1 | Nhà máy điện gió Tà Xùa - Bắc Yên | 72 | 2025-2030 | ĐZ 220 kV Nhà máy điện gió Tà Xùa - Bắc Yên - NMĐG Hồng Ngài - Bắc Yên | QĐ 1682/QĐ-TTg |
2 | Nhà máy điện gió Hồng Ngài - Bắc Yên | 108 | 2025-2030 | ĐZ 220 kV NMĐG Hồng Ngài - Bắc Yên - Rẽ Sơn La - Việt Trì | QĐ 1682/QĐ-TTg |
3 | Nhà máy điện gió Phù Yên | 70 | 2025-2030 | ĐZ 110kV mạch đơn đấu nối về trạm 220kV HATACO Bắc Yên | QĐ 1682/QĐ-TTg |
4 | Nhà máy điện gió Risen Phù Yên | 80 | 2025-2030 | ĐZ 220 kV NMĐG Risen Phù Yên - Rẽ Sơn La - Việt Trì | QĐ 1682/QĐ-TTg |
5 | Nhà máy điện gió Thiên Vũ Bắc Yên | 70 | 2025-2030 | ĐZ 220 kV NMĐG Thiên Vũ Bắc Yên - Rẽ Sơn La - Việt Trì | QĐ 1682/QĐ-TTg |
| Tỉnh Thanh Hóa | 300 |
|
|
|
1 | Nhà máy điện gió Bắc Phương - Nghi Sơn | 100 | 2025-2030 | ĐZ 220kV NMĐG Bắc Phương - Nghi Sơn - rẽ 220kV Nông Cống - 220kV Nghi Sơn | QĐ 262/QĐ-TTg |
2 | Nhà máy điện gió Mường Lát | 200 | 2025-2030 | ĐZ 220kV NMĐG Mường Lát - 220kV TĐ Trung Sơn | QĐ 262/QĐ-TTg |
| Tỉnh Nghệ An | 70 |
|
|
|
1 | Nhà máy điện gió Nam Đàn - giai đoạn 1 | 70 | 2025-2030 | ĐZ 220kV mạch kép đấu nối chuyển tiếp trên ĐZ 220kV Đô Lương - Hưng Đông | QĐ 262/QĐ-TTg |
| Tỉnh Hà Tĩnh | 700 |
|
|
|
1 | Trang trại phong điện HBRE Hà Tĩnh | 120 | 2025-2030 | ĐZ 110kV mạch kép đấu nối transit vào ĐZ 110kV Kỳ Anh - Vũng Áng | QĐ 262/QĐ-TTg |
2 | Nhà máy điện gió Cẩm Xuyên 1 | 70 | 2025-2030 | Đường dây 220kV mạch kép đấu nối chuyển tiếp trên đường dây 500/220kV Hà Tĩnh - 220kV NĐ Vũng Áng | QĐ 262/QĐ-TTg |
3 | Nhà máy điện gió Kỳ Khang - giai đoạn 1 | 60 | 2025-2030 | ĐZ 220kV mạch kép đấu nối transit vào ĐZ 220kV Vũng Áng - Hà Tĩnh | QĐ 262/QĐ-TTg |
4 | Nhà máy điện gió Cẩm Xuyên 2 | 100 | 2025-2030 | Đường dây 220kV mạch kép đấu nối chuyển tiếp trên đường dây 500/220kV Hà Tĩnh - 220W NĐ Vũng Áng hoặc 500/220kV Hà Tĩnh - 220kV NĐ Formosa | QĐ 262/QĐ-TTg |
5 | Nhà máy điện gió Kỳ Anh ĐT2, ĐT3 | 99 | 2025-2030 | ĐZ 220kV mạch kép đấu nối transit vào ĐZ 220kV Vũng Áng - Hà Tĩnh | QĐ 1682/QĐ-TTg |
6 | Nhà máy điện gió Cẩm Xuyên - giai đoạn 1 (phần trên đất liền) | 84 | 2025-2030 | ĐZ 220kV mạch kép đấu nối transit vào ĐZ 220kV Vũng Áng - Hà Tĩnh | QĐ 1682/QĐ-TTg |
7 | Nhà máy điện gió Kỳ Nam | 167 | 2025-2030 | ĐZ 220kV mạch kép đấu nối transit vào ĐZ 220kV Vũng Áng - Đồng Hới | QĐ 1682/QĐ-TTg |
| Tỉnh Quảng Bình | 520 |
|
|
|
1 | Nhà máy điện gió Ngư Thủy Bắc Tân Hoàn Cầu (điện gió gần bờ) | 80 | 2025-2030 | ĐZ 220kV mạch kép ĐG Ngư Thủy Bắc Tân Hoàn Cầu đấu nối về TBA 220kV Lệ Thủy hoặc XD ĐZ 220kV mạch kép từ NMĐG Ngư Thủy Bắc Tân Hoàn Cầu đến TBA 220kV Quảng Bình 1 | QĐ 1682/QĐ-TTg, |
2 | Nhà máy điện gió Thái Dương 1 (điện gió gần bờ) | 80 | 2025-2030 | ĐZ 220 kV mạch đơn đấu nối vào thanh cái 220kV TBA 220kV Ba Đồn | QĐ 1682/QĐ-TTg |
3 | Cụm Nhà máy điện gió Hải Ninh (điện gió gần bờ) | 80 | 2025-2030 | ĐZ220kV mạch kép đến TBA 220kV Đồng Hới hoặc ĐZ 220kV mạch kép từ nhà máy ĐG Hải Ninh đến TBA 220 kV Quảng Bình 2 | QĐ 1682/QĐ-TTg |
4 | Nhà máy điện gió Hal Com Hồng Đức (điện gió gần bờ) | 80 | 2025-2030 | Đấu nối chuyển tiếp vào ĐZ 220kV Đồng Hới - Đông Hà mạch 2 qua Trạm cắt 220kV. Xây dựng mới ĐZ 220kV mạch đơn từ TBA 220kV NMĐG Hồng Đức Halcom đi Trạm cắt 220kV. Xây dựng mới Trạm cắt 220kV đấu nối tiếp vào ĐZ 220kV Đồng Hới - Đông Hà mạch 2 | QĐ 1682/QĐ-TTg |
5 | Nhà máy điện gió Phúc Lộc Thọ (điện gió gần bờ) | 80 | 2025-2030 | Xây dựng TBA 35/500kV với tổng công suất 900MVA tại NMĐG Phúc Lộc Thọ; Xây dựng ĐZ mạch đơn 500kV từ NMĐ 1 gió Phúc Lộc Thọ đấu nối về thanh cái 500kV NĐ Quảng Trạch | QĐ 1682/QĐ-TTg |
6 | Trang trại điện gió Quảng Bình 2 | 30 | 2025-2030 | Đấu nối chuyển tiếp trên ĐZ 220kV Ba Đồn - NĐ Formosa | QĐ 1682/QĐ-TTg |
7 | Nhà máy điện gió Thanh Sơn (gồm Thanh Sơn 1 và Thanh Sơn 2) | 30 | 2025-2030 | Đấu nối chuyển tiếp trên ĐZ 220kV Đồng Hới - Ba Đồn - Formosa | QĐ 1682/QĐ-TTg |
8 | Nhà máy điện gió Lệ Thủy 3 | 30 | 2025-2030 | ĐZ 220kV mạch kép từ nhà máy Lệ Thủy 3 đấu vào thanh cái TBA 220 Lệ Thủy | QĐ 1682/QĐ-TTg |
9 | Nhà máy điện gió Lệ Thủy 3, giai đoạn 3 | 30 | 2025-2030 | ĐZ mạch kép 220kV từ nhà máy Lệ Thủy 3 đấu vào thanh cái TBA 220 Lệ Thủy | QĐ 1682/QĐ-TTg |
| Tỉnh Quảng Ngãi | 48 |
|
|
|
1 | Nhà máy điện gió xung quanh Nhà máy Lọc hóa Dầu Bình Sơn | 48 | 2025-2030 |
| QĐ 1682/QĐ-TTg |
| Tỉnh Quảng Trị | 448 |
|
|
|
1 | Nhà máy điện gió LIG Hướng Hóa 1 | 48 | 2025-2030 | ĐZ 220kV đấu nối trạm biến áp 220kV NMĐG LIG Hướng Hoá 1 có điểm đầu là TBA 220kV NMĐG LIG Hướng Hoá 1 và điểm cuối là TBA 220kV NMĐG Hướng Tân thuộc địa bàn xã Hướng Tân, huyện Hướng Hoá, tỉnh Quảng Trị | QĐ 1682/QĐ-TTg |
2 | Nhà máy điện gió LIG Hướng Hóa 2 | 48 | 2025-2030 | Đường dây 220KV mạch đơn đấu nối đến TBA 35/220kV NMĐG LIG Hướng Hóa 1. Đi chung đường dây 220 kV NMĐG LIG Hướng Hóa 1 đến TBA 35/220KV Hướng Tân. | QĐ 1682/QĐ-TTg |
3 | Nhà máy điện gió TNC Quảng Trị 1 | 50 | 2025-2030 | Đường dây 220kV mạch đơn đấu nối vào TBA 220kV Hướng Tân | QĐ 1682/QĐ-TTg |
4 | Nhà máy điện gió TNC Quảng Trị 2 | 50 | 2025-2030 | Đường dây 22kV 04 mạch từ NMĐG TNC Quảng Trị 2 đấu nối vào TBA 22/220kV NMĐG Quảng Trị 1 | QĐ 1682/QĐ-TTg |
5 | Nhà máy điện gió Quảng Trị Win 1 | 48 | 2025-2030 | XDM TBA 220kV Quảng Trị Win 1-2 đấu nối về TBA 220kV Hướng Tân, mở rộng 01 ngăn lộ 220kV TBA Hướng Tân | QĐ 1682/QĐ-TTg |
6 | Nhà máy điện gió Quảng Trị Win 2 | 48 | 2025-2030 | Đấu nối vào TBA 220kV Quảng Trị Win 1-2 | QĐ 1682/QĐ-TTg |
7 | Nhà máy điện gió Quảng Trị Win 3 | 48 | 2025-2030 | Xây dựng TBA 220kV Quảng Trị Win 3 đấu nối vào TBA 220kV Tài Tâm, mở rộng 01 ngăn lộ 220kV TBA Tài Tâm | QĐ 1682/QĐ-TTg |
8 | Nhà máy điện gió Hưng Bắc | 30 | 2025-2030 | Đấu nối về thanh cái 220kV TBA 220kV Tài Tâm | QĐ 1682/QĐ-TTg |
9 | Nhà máy điện gió TK Power | 48 | 2025-2030 | Đường dây 220kV mạch đơn từ trạm nâng áp 35/220kV NMĐG TK Power đấu nối về TBA 220kV NMĐG Tài Tâm | QĐ 1682/QĐ-TTg |
10 | Nhà máy điện gió Đức Thắng 2 | 42 | 2025-2030 | ĐZ 220 kV mạch đơn đấu về TBA 220kV Tài Tâm |
|
11 | Nhà máy điện gió SCI Tân Thành | 30 | 2025-2030 | Đường dây 220kV, mạch đơn từ NMĐG SCI Tân Thành đến TBA 500kV Lao Bảo (Hướng Hóa). Xây dựng 1 ngăn lộ 220kV tại TBA 500kV Lao Bảo (Hướng Hóa) để đấu nối | QĐ 1682/QĐ-TTg |
12 | NMĐG Cam Lộ | 200 | 2025-2030 | ĐZ 220 kV đấu chuyển tiếp trên 1 mạch ĐZ 220 kV Đông Hà - Lao Bảo |
|
| Tỉnh Kon Tum | 154 |
|
|
|
1 | Nhà máy điện gió Tân Tấn Nhật - Đăk Glei | 50 | 2023-2030 |
| QĐ 1682/QĐ-TTg |
2 | Nhà máy điện gió Sạc Ly - Kon Tum | 104 | 2025-2030 | ĐZ 220kV mạch kép đấu nối chuyển tiếp vào 01 mạch ĐZ 220kV Trạm cắt 220kV Bờ Y - TBA 500kV Pleiku 2 | QĐ 1682/QĐ-TTg |
| Tỉnh Gia Lai | 1011,3 |
|
|
|
1 | Nhà máy điện gió Hưng Hải Gia Lai | 96 | 2023-2030 |
| QĐ 1682/QĐ-TTg |
2 | Nhà máy điện gió Ia Le 1 | 52,8 | 2023-2030 |
| QĐ 1682/QĐ-TTg |
3 | Nhà máy điện gió Chơ Long | 105,5 | 2023-2030 |
| QĐ 1682/QĐ-TTg |
4 | Nhà máy điện gió Yang Trung | 145 | 2023-2030 |
| QĐ 1682/QĐ-TTg |
5 | Nhà máy điện gió Ia Boòng - Chư Prông | 50 | 2025-2030 | ĐZ 220 kV Ia Boòng - Chư Prông - ĐG Nhơn Hoà 1 | QĐ 1682/QĐ-TTg |
6 | Nhà máy điện gió Phú Mỹ | 42 | 2025-2030 | ĐZ 220kV đấu nối về trạm 35/220kV Hoàng Ân | QĐ 1682/QĐ-TTg |
7 | Nhà máy điện gió Hoàng Ân | 42 | 2025-2030 | Đấu nối đường dây 220kV về TBA 500kV Pleiku 3 | QĐ 1682/QĐ-TTg |
8 | Nhà máy điện gió Xã Trang | 100 | 2025-2030 | ĐZ 220kV đấu vào thanh cái 220kV TBA 500kV Pleiku 3 | QĐ 1682/QĐ-TTg |
9 | Nhà máy điện gió Thăng Hưng | 42 | 2025-2030 | ĐZ 220kV đấu vào thanh cái 220kV TBA 500kV Pleiku 3 | QĐ 1682/QĐ-TTg |
10 | Nhà máy điện gió Nhơn Hòa 3 | 42 | 2025-2030 | Lắp mới 01 máy biến áp 33/220kV, công suất 63MVA tại TBA nâng áp 220kV ĐG Nhơn Hòa 1 (nối cấp phía 220 kV của TBA 500 kV Nhơn Hoà) để đấu nối NMĐG Nhơn Hòa 3 | QĐ 1682/QĐ-TTg |
11 | Nhà máy điện gió Nhơn Hòa 4 | 42 | 2025-2030 | Lắp mới 01 máy biến áp 33/220kV, công suất 63MVA tại TBA nâng áp 220kV ĐG Nhơn Hòa 1 (nối cấp phía 220 kV của TBA 500 kV Nhơn Hoà) để đấu nối NMĐG Nhơn Hòa 4 | QĐ 1682/QĐ-TTg |
12 | Nhà máy điện gió Ia Ko 1 | 42 | 2025-2030 | ĐZ 220kV mạch đơn đấu nối từ thanh cái trạm nâng áp 33/220kV NMĐG Ia Ko 1 đấu nối đến thanh cái 220kV TBA 500kV Nhơn Hòa | QĐ 1682/QĐ-TTg |
13 | Nhà máy điện gió Ia Ko 2 | 42 | 2025-2030 | Lắp mới 01 MBA 33/220kV, công suất 63MVA tại trạm tăng áp 220kV NMĐG Ia Ko 1 để đấu nối NMĐG Ia Ko 2. | QĐ 1682/QĐ-TTg |
14 | Nhà máy điện gió Ia Blứ 1 | 42 | 2025-2030 | ĐZ 220kV từ TBA nâng 220kV NMĐG Ia Blứ 1 chuyển tiếp trên ĐZ 220kV từ trạm 500kV Pleiku 2 - Chư Sê - Krông Buk | QĐ 1682/QĐ-TTg |
15 | Nhà máy điện gió Lơ Pang - Gia Lai | 42 | 2025-2030 | ĐZ 220kV chuyển tiếp đường dây 220kV Pleiku 2 - An Khê và đường dây 220kV Pleiku - TĐ An Khê | QĐ 1682/QĐ-TTg |
16 | Nhà máy điện gió Chư Sê 1 | 42 | 2025-2030 | ĐZ 220kV từ TBA nâng 220kV NMĐG Chư Sê 1 vào thanh cái 220kV TBA 220kV Chư Sê | QĐ 1682/QĐ-TTg |
17 | Nhà máy điện gió Ia Le 2 (thuộc Cụm Nhà máy điện gió Ia Le) | 42 | 2025-2030 | ĐZ 220kV chuyển tiếp ĐZ 220kV Pleiku 2 - Krông Buk | QĐ 1682/QĐ-TTg |
| Tỉnh Đắk Lắk | 862 |
|
|
|
1 | Nhà máy điện gió Cư Né 1 | 50 | 2025-2030 | ĐZ 220 kV đấu nối ĐG Cư Né 1, Cư Né 2, Krông Buk 1, Krông Buk 2 qua TBA 220 kV ĐG Krông Buk vào ĐZ 220 kV Pleiku 2 - Krông Buk | QĐ 262/QĐ-TTg |
2 | Nhà máy điện gió Cư Né 2 | 50 | 2025-2030 | QĐ 262/QĐ-TTg | |
3 | Nhà máy điện gió Krông Búk 1 | 50 | 2025-2030 | QĐ 262/QĐ-TTg | |
4 | Nhà máy điện gió Krông Búk 2 | 50 | 2025-2030 | QĐ 262/QĐ-TTg | |
5 | Nhà máy điện gió Easin 1 | 100 | 2025-2030 | ĐZ 220 kV NMĐG Easin 1 - trạm cắt 220 kV Cư Né mạch kép. Xây dựng trạm cắt 220 kV Cư Né và đường dây 220 kV bốn mạch Cư Né - Rẽ Pleiku 2 - Krong Buk (chuyển tiếp trên cả 02 mạch đường dây 220 kV Pleiku 2 - Krông Buk) | QĐ 262/QĐ-TTg |
6 | Nhà máy điện gió Krongbuk 3 | 100 | 2025-2030 | Mở rộng 01 ngăn MBA trạm biến áp nâng áp 35/220 kV NMĐG Ea Sin 1 kiểu ngoài trời với quy mô như sau: 01 ngăn MBA 35/220 kV - 125 MVA đấu nối NMĐG Krông Búk 3, nâng công suất trạm nâng áp NMĐG Easin 1 lên 2x125 MVA. Tận dụng hạ tầng đấu nối NMĐG Easin 1 | QĐ 262/QĐ-TTg |
7 | Nhà máy điện gió Thuận Phong Đắk Lắk | 100 | 2025-2030 | Đấu nối chuyển tiếp trên ĐZ 220kV Krông Búk - Nha Trang | QĐ 262/QĐ-TTg |
8 | Nhà máy điện gió Tân Lập - Ea Hồ | 50 | 2025-2030 | ĐZ 110kV mạch kép đấu nối chuyển tiếp trên ĐZ 110kV Krông Búk - Krông Năng. | QĐ 262/QĐ-TTg |
9 | Nhà máy điện gió Cư Pơng 1,2 | 80 | 2025-2030 | ĐZ 220kV mạch kép đấu nối chuyển tiếp trên 1 mạch ĐZ 220kV từ trạm 500kV Krông Búk - trạm 220kV Krông Búk | QĐ 262/QĐ-TTg |
10 | Nhà máy điện gió Krông Năng 1.1; 1.2 | 80 | 2025-2030 | ĐZ 110kV mạch đơn từ trạm biến áp 110kV NMĐG Krông Năng 1.1 đấu nối đến 110kV Krông Năng | QĐ 262/QĐ-TTg |
11 | Nhà máy điện gió NT 1; NT 2 | 75 | 2025-2030 | ĐZ 110kV mạch đơn từ trạm biến áp 110kV NMĐG NT 1 đấu nối về thanh cái 110kV TBA 110kV Krông Păk | QĐ 262/QĐ-TTg |
12 | Nhà máy điện gió Ea Sin | 77 | 2025-2030 | ĐZ 220kV ĐG Ea Sin - TBA 500kV Ea Nam | QĐ 1682/QĐ-TTg |
| Tỉnh Đắk Nông | 510 |
|
|
|
1 | Nhà máy điện gió Tuy Đức | 50 | 2025-2030 | ĐZ 220kV đấu nối về thanh cái 220 TBA 220kV Đắk Nông | QĐ 1682/QĐ-TTg |
2 | Nhà máy điện gió Tuy Đức 10 | 60 | 2025-2030 | ĐZ 220kV mạch kép NMĐG Tuy Đức 10 đấu nối về NLMR tại TBA220kV Đắk Nông | QĐ 1682/QĐ-TTg |
3 | Nam Bình 1 | 50 | 2025-2030 | Đấu về thanh cái 220kV ĐG Đắk Hòa | QĐ 262/QĐ-TTg |
4 | Đắk N'Drung 1 | 100 | 2025-2030 | Đấu về thanh cái 220kV Trạm biến áp 500kV | QĐ 262/QĐ-TTg |
5 | Đắk N'Drung 2 | 100 | 2025-2030 | Đấu về thanh cái 35kV/220kV trạm biến áp Điện gió Đắk N'Drung 1 | QĐ 262/QĐ-TTg |
6 | Đắk N'Drung 3 | 100 | 2025-2030 | Đấu về thanh cái 35kV/220kV trạm biến áp Điện gió Đắk N'Drung 1 | QĐ 262/QĐ-TTg |
7 | Asia Đắk Song 1 | 50 | 2025-2030 | Chuyển tiếp trên ĐZ 110kV Đắk Song-Đắk Mil | QĐ 262/QĐ-TTg |
| Tỉnh Bình Định | 143 |
|
|
|
1 | Nhà máy điện gió Vân Canh Bình Định | 143 | 2025-2030 | ĐZ 110kV mạch kép đấu nối vào TBA 110kV Vân Canh | QĐ 1682/QĐ-TTg |
| Tỉnh Phú Yên | 414 |
|
|
|
1 | Trang trại phong điện HBRE An Thọ giai đoạn 1 | 200 | 2023-2025 | ĐZ 220kV đấu nối vào TBA 220kV Tuy Hòa | QĐ 262/QĐ-TTg |
2 | Nhà máy điện gió xanh Sông Cầu giai đoạn 1 | 50 | 2023-2025 | ĐZ 110kV đấu nối vào TBA 220kV Sông Cầu | QĐ 262/QĐ-TTg |
3 | Nhà máy điện gió Sông Cầu 2 | 82 | 2025-2030 |
| QĐ 1682/QĐ-TTg |
4 | Nhà máy điện gió LRSH Sơn Hòa | 82 | 2025-2030 | Xây dựng trạm 220 kV NMĐG Sơn Hòa và đường dây 220 kV ACSR400 dài 24 km đấu nối vào thanh cái 220 kV trạm biến áp 220 kV Tuy Hòa | QĐ 1682/QĐ-TTg |
| Tỉnh Khánh Hòa | 102 |
|
|
|
1 | Nhà máy điện gió Nexif Energy Khánh Hòa 1 | 102 | 2025-2030 | ĐZ 220 kV mạch kép đấu nối chuyển tiếp vào 1 mạch ĐZ 220 kV Nha Trang - Tháp Chàm 2 | QĐ 1682/QĐ-TTg |
| Tỉnh Ninh Thuận | 337,5 |
|
|
|
1 | Nhà máy điện gió Phước Hữu | 50 | 2023-2027 |
| QĐ 1682/QĐ-TTg |
2 | Nhà máy điện dùng năng lượng tái tạo Phước Nam - Enfinity - Ninh Thuận | 65 | 2023-2027 | Đấu nối chuyển tiếp trên một mạch ĐZ 220kV Vĩnh Tân - Tháp Chàm | QĐ 1682/QĐ-TTg |
3 | Nhà máy điện gió BIM mở rộng giai đoạn 2 | 50 | 2023-2027 | Đấu nối về TBA 220kV NMĐG BIM (hiện hữu) | QĐ 1682/QĐ-TTg |
4 | Nhà máy điện gió Tri Hải | 39,5 | 2025-2030 | Đấu nối chuyển tiếp trên ĐZ 220kV Nha Trang - Tháp Chàm 1 mạch 2 | QĐ 1682/QĐ-TTg |
5 | Một phần Công suất Nhà máy điện gió Hanbaram | 93 | 2023-2030 |
| QĐ 1682/QĐ-TTg |
6 | Nhà máy điện gió V2 | 40 | 2025-2030 | ĐZ 220kV mạch đơn đến thanh cái 220kV TBA 500kV Thuận Nam | QĐ 1682/QĐ-TTg |
| Tỉnh Bình Thuận | 497,9 |
|
|
|
1 | Dự án điện gió Hoà Thắng 1.2 | 100 | 2025-2030 | Đấu nối vào đường dây 110 kV Lương Sơn - Hoà Thắng - Mũi Né | QĐ 262/QĐ-TTg, Tháo gỡ theo NQ 233/NQ-CP |
2 | NMĐG Phong điện 1 - Bình Thuận giai đoạn 2 | 29,7 | 2025-2030 | Theo phương án đã được phê duyệt | |
3 | NMĐG Hòa Thắng 2.2 | 19,8 | 2025-2030 | Theo phương án đã được phê duyệt | |
4 | NMĐG Hồng Phong 2 | 20 | 2025-2030 | Theo phương án đã được phê duyệt | |
5 | NMĐG Hàm Kiệm 2 | 15 | 2025-2030 | Theo phương án đã được phê duyệt | |
6 | ĐG Hòa Thắng 2.2 giai đoạn 2 | 30 | 2025-2030 | Theo phương án đã được phê duyệt | |
7 | Dự án Phong điện 1 - Bình Thuận giai đoạn 3 | 30 | 2025-2030 | XDM TBA 220 kV Phong điện 1 - Bình Thuận và ĐZ 220 kV đấu chuyển tiếp trên ĐZ 220 kV Vĩnh Tân - Phan Thiết | |
8 | Dự án Phong điện 1 - Bình Thuận giai đoạn 4 | 30 | 2025-2030 | XDM TBA 220 kV Phong điện 1 - Bình Thuận và ĐZ 220 kV đấu chuyển tiếp trên ĐZ 220 kV Vĩnh Tân - Phan Thiết | |
9 | Dự án điện gió khu vực huyện Tuy Phong | 100 | 2025-2030 | Đấu nối ở cấp điện áp 110 kV, sử dụng hệ thống truyền tải của các dự án điện gió | QĐ 262/QĐ-TTg |
10 | Dự án điện gió khu vực huyện Bắc Bình | 123.4 | 2025-2030 | Đấu nối ở cấp điện áp 110 kV, sử dụng hệ thống truyền tải của các dự án điện gió | QĐ 262/QĐ-TTg |
| Tỉnh Lâm Đồng | 216,9 |
|
|
|
1 | Nhà máy điện gió Cầu Đất | 68,9 | 2023-2030 |
| QĐ 262/QĐ-TTg |
2 | Nhà máy điện gió Đức Trọng | 50 | 2025-2030 |
| QĐ 262/QĐ-TTg |
3 | Nhà máy điện gió Xuân Trường 1 | 50 | 2025-2030 | Đấu nối NMĐG Xuân Trường 1 vào NMĐG Xuân Trường 2 | QĐ 1682/QĐ-TTg, tỉnh đề xuất điều chỉnh vị trí dự án |
4 | Nhà máy điện gió Xuân Trường 2 | 48 | 2025-2030 | ĐZ 110 kV đấu chuyển tiếp trên ĐZ 110 kV Đa Nhim - Đơn Dương. XDM TBA 110 kV ĐG Xuân Trường 2, công suất 63 MVA | QĐ 1682/QĐ-TTg, tỉnh đề xuất điều chỉnh vị trí dự án |
| Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu | 103 |
|
|
|
1 | Nhà máy điện gió Công Lý Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 1 | 103 | 2025-2030 | ĐZ 110 kV đấu nối vào TBA 110 kV Hồ Tràm | QĐ 262/QĐ-TTg |
| Tỉnh Bến Tre | 605,8 |
|
|
|
1 | Nhà máy điện gió số 5 Bến Tre giai đoạn 2 (NMĐG Thanh Hải 2,3,4) | 85,8 | 2023-2030 |
| QĐ 262/QĐ-TTg |
2 | Nhà máy điện gió Nexif Bến Tre giai đoạn 2, 3 | 50 | 2025-2030 |
| QĐ 1682/QĐ-TTg |
3 | Nhà máy điện gió Thạnh Phú | 120 | 2025-2030 | ĐZ 110kV NMĐG Thạnh Phú - 110kV trạm cắt Bình Thạnh - 110kV Bình Thạnh | QĐ 1682/QĐ-TTg |
4 | Nhà máy điện gió Bảo Thạnh | 50 | 2025-2030 |
| QĐ 262/QĐ-TTg |
5 | Nhà máy điện gió số 19 Bến Tre | 50 | 2025-2030 | Xây dựng TBA 220kV Bình Đại quy mô 2x250MVA + 2x63MVA (Giai đoạn 1: lắp đặt 01 máy biến áp 63MVA phục vụ đấu nối nhà máy điện gió số 19 và 01 máy biến áp 63MVA phục vụ đấu nối nhà máy điện gió số 20). Mở rộng ngăn lộ 220kV tại trạm 220kV Bến Tre. Xây dựng ĐZ 220kV mạch kép Bình Đại - Bến Tre dài 50 km | QĐ 262/QĐ-TTg |
6 | Nhà máy điện gió số 20 Bến Tre | 50 | 2025-2030 | Đấu nối về máy biến áp 63MVA tại TBA 220kV Bình Đại (chia sẻ chi phí xây dựng trạm biến áp 220kV Bình Đại và chi phí mở rộng ngăn lộ 220kV tại trạm 220kV Bến Tre). Chia sẻ chi phí xây dựng ĐZ 220kV mạch kép Bình Đại - Bến Tre. | QĐ 262/QĐ-TTg |
7 | Nhà máy điện gió Hải Phong | 200 | 2025-2030 |
| QĐ 1682/QĐ-TTg |
| Tỉnh Bạc Liêu | 817 |
|
|
|
1 | Nhà máy điện gió Nhật Bản - Bạc Liêu | 50 | 2025-2030 |
| QĐ 262/QĐ-TTg |
2 | Nhà máy điện gió Bạc Liêu giai đoạn III | 141 | 2025-2030 |
| QĐ 262/QĐ-TTg |
3 | Nhà máy điện gió Hòa Bình 3 | 50 | 2025-2030 | ĐZ 110kV đấu nối từ TBA NMĐG Hòa Bình 3 tới trạm 220kV Hòa Bình hoặc đấu nối vào TBA 110kV NMĐG Hòa Bình 2 | QĐ 262/QĐ-TTg |
4 | Nhà máy điện gió Hòa Bình 2-1 | 50 | 2025-2030 | ĐZ 110kV đấu nối từ TBA NMĐG Hòa Bình 2-1 tới trạm 220kV Hòa Bình hoặc đấu nối vào TBA 110kV NMĐG Hòa Bình 2 | QĐ 262/QĐ-TTg |
5 | Nhà máy điện gió Hòa Bình 4 | 50 | 2025-2030 | ĐZ 110kV đấu nối từ TBA NMĐG Hòa Bình 4 tới trạm 220kV Hòa Bình hoặc đấu nối vào TBA 110kV NMĐG Hòa Bình 1 | QĐ 262/QĐ-TTg |
6 | Nhà máy điện gió Hòa Bình 6 | 40 | 2025-2030 | ĐZ 220 kV NMĐG Hòa Bình 6 - NMĐG Kosy Bạc Liêu (giai đoạn 1) hoặc đấu nối vào TBA 220kV Hòa Bình | QĐ 262/QĐ-TTg |
7 | Nhà máy điện gió Hòa Bình 8 | 50 | 2025-2030 | ĐZ 110kV đấu nối từ TBA NMĐG Hòa Bình 8 tới trạm 220kV Hòa Bình hoặc nối chuyển tiếp trên ĐZ 110kV Hòa Bình - Bạc Liêu. | QĐ 262/QĐ-TTg |
8 | Nhà máy điện gió Hòa Bình 5.1 | 80 | 2025-2030 | ĐZ 220kV đấu nối từ TBA NMĐG Hòa Bình 5.1 đến TBA 220kV Hòa Bình hoặc đấu nối về TBA 220kV NMĐG Hòa Bình 5 (giai đoạn 1) | QĐ 262/QĐ-TTg |
9 | Nhà máy điện gió Đông Hải 1 - giai đoạn 3 | 50 | 2025-2030 | Đấu nối về TC 110kV trạm cắt Hòa Bình 2 thuộc NMĐG Đông Hải 1 (dùng chung ĐZ đấu nối 110kV từ Trạm cắt Hòa Bình 2 tới ĐZ 110kV Đông Hải - Hòa Bình) hoặc ĐZ 110kV đấu nối từ TBA NMĐG Đông Hải 1 - giai đoạn 3 tới trạm 220kV Giá Rai | QĐ 262/QĐ-TTg |
10 | Nhà máy điện gió Đông Hải 6 | 30 | 2025-2030 | Đấu nối từ NMĐG Đông Hải 6 vào TBA 220kV Hòa Bình | QĐ 262/QĐ-TTg |
11 | Nhà máy điện gió Đông Hải 5 | 36 | 2025-2030 | Đấu nối vào TBA 220kV Hòa Bình sử dụng chung đường dây đấu nối với nhà máy điện gió Đông Hải 6 | QĐ 262/QĐ-TTg |
12 | Nhà máy điện gió An Phúc Đông Hải | 40 | 2025-2030 | Đấu nối vào TBA 220kV Hòa Bình sử dụng chung đường dây đấu nối với nhà máy điện gió Đồng Hải 6 | QĐ 262/QĐ-TTg |
13 | Nhà máy điện gió Đông Hải 13 | 100 | 2025-2030 | ĐZ 220kV đấu nối từ NMĐG Đông Hải 13 vào TBA 220kV Giá Rai | QĐ 262/QĐ-TTg |
14 | Nhà máy điện gió Đông Hải 3 - giai đoạn 1 | 50 | 2025-2030 | ĐZ 110kV đấu nối từ TBA NMĐG Đông Hải 3 - giai đoạn 1 vào 110kV TB A 110kV Đông Hải | QĐ 262/QĐ-TTg |
| Tỉnh Tiền Giang | 200 |
|
|
|
1 | Nhà máy điện gió Tân Thành | 100 | 2025-2030 | Trạm 110kV Điện gió Tân Thành - Rẽ Điện gió Tân Phú Đông 2 - Gò Công Đông; trạm biến áp nâng áp 2x63MVA | QĐ 262/QĐ-TTg |
2 | Nhà máy điện gió Tân Phú Đông 1 | 100 | 2023-2030 |
| QĐ 262/QĐ-TTg |
| Tỉnh Trà Vinh | 632,5 |
|
|
|
1 | Nhà máy điện gió Hiệp Thạnh (phần còn lại) | 64,5 | 2023-2030 |
| QĐ 262/QĐ-TTg. Tổng công suất 77,3 MW, đã vận hành 12,8 MW |
2 | Nhà máy điện gió Đông Thành 1 | 80 | 2025-2030 | ĐZ 220 kV đấu nối ĐG Đông Thành 1 đến trạm 500kV Duyên Hải | QĐ 262/QĐ-TTg |
3 | Nhà máy điện gió Đông Thành 2 | 120 | 2025-2030 | Gom chung với ĐG Đông Thành 1 | QĐ 262/QĐ-TTg |
4 | Nhà máy điện gió Thăng Long | 96 | 2025-2030 | ĐZ 220kV mạch đơn đấu vào TBA 220kV Duyên Hải | QĐ 262/QĐ-TTg |
5 | Nhà máy điện gió Đông Hải 3 (vị trí V3-3) | 48 | 2025-2030 | ĐZ 220kV mạch đơn đấu nối TBA 220kV ĐG V3-3 về TBA 220kV ĐG Đông Thành 1 | QĐ 262/QĐ-TTg |
6 | Nhà máy điện gió V1 -5 và V1-6 giai đoạn 2 | 80 | 2025-2030 | ĐZ 110kV mạch kép đấu nối TBA 110kV ĐG V1-5 và V1-6 giai đoạn 2 chuyển tiếp trên ĐZ 110kV đấu nối ĐG Hiệp Thạnh - ĐG V1-3 | QĐ 262/QĐ-TTg |
7 | Nhà máy điện gió Duyên Hải 2 | 96 | 2025-2030 | ĐZ 220kV đấu nối về thanh cái 220kV TBA 220kV Duyên Hải | QĐ 262/QĐ-TTg |
8 | Nhà máy điện gió số 3 (vị trí V3-8) | 48 | 2025-2030 | ĐZ 220kV mạch đơn đấu nối TBA 220kV ĐG V3-8 vào thanh cái 220kV của TBA 220kV ĐG V3-7 | QĐ 262/QĐ-TTg |
| Tỉnh Sóc Trăng | 1143,4 |
|
|
|
1 | Nhà máy điện gió Lạc Hòa 2 | 123,6 |
|
| QĐ 262/QĐ-TTg |
2 | Nhà máy điện gió số 7 - giai đoạn 2 | 90 | 2025-2030 |
| QĐ 1682/QĐ-TTg |
3 | Nhà máy điện gió số 11 | 100,8 | 2025-2030 |
| QĐ 262/QĐ-TTg |
4 | Nhà máy điện gió Trần Đề | 50 | 2025-2030 |
| QĐ 262/QĐ-TTg |
5 | Nhà máy điện gió Sông Hậu | 50 | 2025-2030 |
| QĐ 262/QĐ-TTg |
6 | Nhà máy điện gió BCG Sóc Trăng 1 | 50 | 2025-2030 |
| QĐ 262/QĐ-TTg |
7 | Cụm Nhà máy điện gió Phú Cường 1A và 1B | 200 | 2025-2030 |
| QĐ 1682/QĐ-TTg |
8 | Nhà máy điện gió Sóc Trăng 4 | 350 | 2025-2030 |
| QĐ 1682/QĐ-TTg |
9 | Nhà máy điện gió khu vực gần bờ biển xã Vĩnh Hải, thị xã Vĩnh Châu | 129 | 2025-2030 | ĐZ 220kV mạch kép đấu nối từ TBA 220kV dự án về thanh cái 220kV TBA 220kV Vĩnh Châu | QĐ 1682/QĐ-TTg |
| Tỉnh An Giang | 50 | 2025-2030 |
|
|
1 | Nhà máy điện gió JR An Giang | 50 | 2025-2030 |
| QĐ 262/QĐ-TTg |
| Tỉnh Cà Mau | 860 |
|
|
|
1 | Nhà máy điện gió Viên An | 50 | 2023-2030 | ĐZ 110kV mạch đơn TBA 110kV NMĐG Viên An - TBA 110kV Rạch Gốc | QĐ 262/QĐ-TTg |
2 | Nhà máy điện gió Cà Mau 1A | 88 | 2023-2030 |
| QĐ 262/QĐ-TTg |
3 | Nhà máy điện gió Cà Mau 1B | 88 | 2023-2030 |
| QĐ 262/QĐ-TTg |
4 | Nhà máy điện gió Khu du lịch Khai Long - Cà Mau giai đoạn 1 | 100 | 2025-2030 | ĐZ 110kV mạch kép TBA 110kV NMĐG Khu du lịch Khai Long - Cà Mau giai đoạn 1 - TBA 110kV NMĐG Khai Long giai đoạn 2 | QĐ 262/QĐ-TTg |
5 | Nhà máy điện gió An Đông 1 | 50 | 2025-2030 | ĐZ 110kV mạch kép TBA 110kV NMĐG An Đông 1 đấu nối chuyển tiếp trên ĐZ NMĐG Viên An - TBA 110kV Rạch Gốc | QĐ 262/QĐ-TTg |
6 | Nhà máy điện gió Khánh Bình Tây | 50 | 2025-2030 | ĐZ 110kV mạch kép TBA 110kV NMĐG Khánh Bình Tân - TBA 110kV Trần Văn Thời | QĐ 262/QĐ-TTg |
7 | Nhà máy điện gió Khai Long Giai đoạn 2 | 100 | 2025-2030 | ĐZ 110kV mạch kép TBA 110kV NMĐG Khai Long giai đoạn 2 - TBA 220kV Năm Căn | QĐ 262/QĐ-TTg |
8 | Nhà máy điện gió Cà Mau 1C | 88 | 2025-2030 |
| QĐ 262/QĐ-TTg |
9 | Nhà máy điện gió Cà Mau 1D | 86 | 2025-2030 |
| QĐ 262/QĐ-TTg |
10 | Nhà máy điện gió Khai Long Giai đoạn 3 | 100 | 2025-2030 | Trạm biến áp 110kV NMĐG Khai Long giai đoạn 2, lắp thêm máy biến áp T3 và T4; sử dụng chung đường dây 110kV NMĐG Khai Long giai đoạn 2 | QĐ 262/QĐ-TTg |
11 | Nhà máy điện gió Viên An Đông | 60 | 2025-2030 | ĐZ 110kV mạch kép TBA 110kV NMĐG Viên An Đông - TBA 220kV NMĐG Viên An | QĐ 1682/QĐ-TTg |
| Tỉnh Hậu Giang | 100 |
|
|
|
1 | Nhà máy điện gió Long Mỹ 1 | 100 | 2023-2030 |
| QĐ 262/QĐ-TTg |
| Tỉnh Kiên Giang | 137 |
|
|
|
1 | Nhà máy điện gió Hòn Đất 1 | 77 | 2025-2030 | ĐZ 220 kV NMĐG Hòn Đất 1 - Rẽ Rạch Giá - Kiên Bình | QĐ 262/QĐ-TTg |
2 | Nhà máy điện gió Kiên Lương 1 | 60 | 2025-2030 |
| QĐ 262/QĐ-TTg |
Bảng 13: Danh mục các dự án điện gió trên bờ, gần bờ được phân bổ thêm cho các địa phương theo từng giai đoạn
TT | Dự án | Công suất dự kiến (MW) | Phương án đấu nối |
| Danh mục các dự án được phân bổ tăng thêm, đưa vào vận hành giai đoạn 2025-2030 | ||
| Tỉnh Điện Biên | 779 |
|
1 | Nhà máy điện gió BCG Điện Biên 2 | 175 | ĐZ 220kV mạch đơn đấu nối từ TBA NMĐG BCG Điện Biên 2 về TBA 220kV Điện Biên |
2 | Nhà máy điện gió Envision Nậm Pồ 2 | 150 | Đấu nối chuyển tiếp trên ĐZ 220kV Nậm Pồ - Lai Châu về TBA 500kV Lai Châu |
3 | Nhà máy điện gió Mường Ảng | 108 | ĐZ 110kV mạch đơn đấu nối từ TBA 110kV ĐG Mường Ảng vào TC110kV của TBA 220kV Điện Biên |
4 | Nhà máy điện gió Điện Biên Đông (Giai đoạn 1) | 126 | ĐZ 220kV mạch kép đấu nối chuyển tiếp trên ĐZ 220kV từ TBA 220kV Điện Biên đến TBA 500kV |
5 | NMĐG Tìa Dình | 120 | ĐZ 220kV mạch đơn đấu nối từ TBA 220kV NMĐG Tìa Dình về TC 220kV TBA NMĐG Điện Biên Đông (Giai đoạn 1) |
6 | NMĐG Mường Chà | 50 | ĐZ 110kV đấu chuyển tiếp trên ĐZ 110kV Tuần Giáo - TBA 500kV Lai Châu |
7 | NMĐG Điện Biên Đông | 50 | ĐZ 110kV đấu chuyển tiếp trên ĐZ 110kV TBA Sông Mã 3 - TBA 110kV Điện Biên Đông |
| Tỉnh Bắc Kạn | 266 |
|
1 | Nhà máy điện gió Hương Nê | 100 | Xây dựng ĐZ 110kV mạch kép đấu nối chuyển tiếp ĐZ 110kV Bắc Kạn - Cao Bằng. XDM TBA 35/220kV NMĐG Hương Nê quy mô công suất 1x125MVA |
2 | Nhà máy điện gió Thượng Quan | 100 | Xây dựng ĐZ 110kV mạch kép đấu nối chuyển tiếp đường dây 110kV Bắc Kạn - Cao Bằng. XDM TBA 35/220kV NMĐG Thượng Quan quy mô công suất 1x125MVA |
3 | Nhà máy điện gió Yên Hạ | 66 | XDM ĐZ 220kV mạch đơn từ trạm 220kV NMĐG Yên Hạ về thanh cái 220kV tại TBA220kV NMĐG Thiên Long - Chợ Mới; XDM TBA 35/220kV NMĐG Yên Hạ quy mô công suất 1x75MVA |
| Tỉnh Yên Bái | 160 |
|
1 | Điện gió Trạm Tấu | 60 | Đường dây 110 kV 1 mạch, đấu nối từ TBA 110kV NMĐG Trạm Tấu về ngăn lộ 110kV TBA 220kV Nghĩa Lộ. |
2 | Điện gió Trạm Tấu 1 | 100 | Đường dây 220 kV 1 mạch đấu nối từ TBA 220kV NMĐG Trạm Tấu 1 về TBA 220kV Nghĩa Lộ. |
| Tỉnh Quảng Ninh | 300 |
|
1 | Nhà máy điện gió Quảng Ninh 1- Giai đoạn 2 | 100 | ĐZ 220kV mạch kép đến trạm 220kV Quảng Ninh 1 |
2 | Nhà máy điện gió tại huyện Bình Liêu, huyện Tiên Yên | 100 | ĐZ 220kV mạch kép đến trạm 220kV Hải Hà. Hoặc Xây dựng ĐZ 220kV mạch kép đến trạm 220kV Cộng Hòa |
3 | Nhà máy điện gió tại thành phố Móng Cái | 100 | ĐZ 220kV mạch kép đi TBA 220kV Móng Cái |
| Tỉnh Sơn La | 503 |
|
1 | Điện gió Mai Sơn | 128 | Đấu nối chuyển tiếp trên ĐZ 220kV từ TBA 220kV Sơn La - TBA 500kV Sơn La |
2 | Điện gió Tây Phù Yên | 100 | Đấu nối chuyển tiếp trên ĐZ 220kV Sơn La - Việt Trì |
3 | Điện gió Mường Sam | 150 | ĐZ 220kV đấu nối vào TBA 220kV Sông Mã |
4 | Điện gió Bắc Yên 1 | 125 | Xây dựng đường dây 220kV mạch kép, đấu nối chuyển tiếp trên đường dây 220kV Sơn La - Việt Trì |
| Tỉnh Thanh Hóa | 245 |
|
1 | Điện gió Thái Hải Hùng | 30 | ĐZ 220kV mạch kép đấu nối Dự án Điện gió Thái Hải Hùng vào TBA 220kV Sầm Sơn |
2 | Nhà máy điện gió Hoằng Hóa | 115 | ĐZ 220kV từ TBA 220kV dự án đến TBA 220kV Hậu Lộc |
3 | Nhà máy điện gió Nghi Sơn 1 | 50 | Đấu nối vào lưới 220kV/110kV hiện trạng |
4 | Nhà máy điện gió Nghi Sơn 2 | 50 | Đấu nối vào lưới 220kV/110kV hiện trạng |
| Tỉnh Nghệ An | 200 |
|
1 | Nhà máy điện gió Nam Đàn giai đoạn 2 | 130 | Sử dụng chung hạ tầng ĐZ đấu nối 220kV Đô Lương - Hưng Đông (xây dựng trong giai đoạn 1 của dự án) |
2 | Điện gió Quỳnh Lập 2 | 70 | ĐZ 110kV mạch đơn NMĐG Quỳnh Lập 2 kết nối điện Trạm biến áp 110kV Hoàng Mai |
| Tỉnh Hà Tĩnh | 1604,5 |
|
1 | Nhà máy điện gió Kỳ Anh ĐT1 | 49.5 | ĐZ 220kV mạch đơn đấu nối đến NMĐG ĐT2 |
2 | Nhà máy điện gió Eco Wind Kỳ Anh | 498 | ĐZ 500 kV mạch kép đấu nối transit vào ĐZ 500kV Hà Tĩnh - Vũng Áng |
3 | Nhà máy điện gió Kỳ Ninh - Hà Tĩnh | 198 | ĐZ 220kV mạch kép đấu nối transit vào ĐZ 220kV Hà Tĩnh - Vũng Áng |
4 | Nhà máy điện gió Hồ Đá Cát | 40 | ĐZ 220kV mạch kép đấu nối transit vào ĐZ 220kV Hà Tĩnh - Vũng Áng |
5 | Nhà máy điện gió Kỳ Khang - giai đoạn 2 | 60 | ĐZ 220kV mạch đơn đấu nối Nhà máy ĐG Kỳ Khang giai đoạn 1 |
6 | Nhà máy điện gió Cẩm Xuyên - giai đoạn 2 (phần gần bờ) | 84 | Chia sẻ đầu tư xây dựng với ĐZ 220kV mạch kép đấu nối transit vào ĐZ 220kV Vũng Áng - Hà Tĩnh |
7 | Nhà máy điện gió Kỳ Anh | 400 | ĐZ 500kV mạch kép đấu nối transit vào ĐZ 500kV mạch 3 |
8 | Nhà máy điện gió Kỳ Anh 1 | 65 | ĐZ 220kV mạch kép đấu nối transit vào ĐZ 220kV Hà Tĩnh - Vũng Áng |
9 | Nhà máy điện gió Kỳ Anh 2 | 50 | ĐZ 220kV mạch kép đấu nối transit vào ĐZ 220kV Hà Tĩnh - Vũng Áng |
10 | Nhà máy điện gió Kỳ Anh 3 | 50 | ĐZ 110kV mạch đơn đấu nối về thanh cái 110kV TBA 220kV Nhà máy điện gió Kỳ Anh 1 |
11 | Nhà máy điện gió Kỳ Anh 4 | 60 | ĐZ 220kV mạch kép, đấu nối transit vào ĐZ 220kV Hà Tĩnh - Vũng Áng |
12 | Nhà máy điện gió Kỳ Anh ĐT3 mở rộng | 50 | ĐZ 220kV mạch đơn đấu nối đến NMĐG ĐT3 |
| Tỉnh Quảng Bình | 997,5 |
|
1 | Nhà máy điện gió Ngư Thủy Bắc Tân Hoàn Cầu (điện gió gần bờ) | 120 | ĐZ 220kV mạch kép ĐG Ngư Thủy Bắc Tân Hoàn Cầu đấu nối về TBA 220kV Lệ Thủy hoặc XD ĐZ 220kV mạch kép từ NMĐG Ngư Thủy Bắc Tân Hoàn Cầu đến TBA 220kV Quảng Bình 1 |
2 | Nhà máy điện gió Thái Dương 1 (điện gió gần bờ) | 120 | ĐZ 220 kV mạch đơn đấu nối vào thanh cái 220kV TBA 220kV Ba Đồn |
3 | Cụm Nhà máy điện gió Hải Ninh (Điện gió gần bờ) | 118 | ĐZ220kV mạch kép đến TBA 220kV Đồng Hới hoặc ĐZ 220kV mạch kép từ nhà máy ĐG Hải Ninh đến TBA 220kV Quảng Bình 2 |
4 | Nhà máy Điện gió HalCom Hồng Đức (Điện gió gần bờ) | 120 | Đấu nối chuyển tiếp vào ĐZ 220kV Đồng Hới - Đông Hà mạch 2 qua Trạm cắt 220kV. Xây dựng mới ĐZ 220kV mạch đơn từ TBA 220kV NMĐG Hồng Đức Halcom đi Trạm cắt 220kV. Xây dựng mới Trạm cắt 220kV đấu nối tiếp vào ĐZ 220kV Đồng Hới - Đông Hà mạch 2 |
5 | Nhà máy điện gió Phúc Lộc Thọ (Điện gió gần bờ) | 120 | Xây dựng TBA 35/500kV với tổng công suất 900MVA tại NMĐG Phúc Lộc Thọ; Xây dựng ĐZ mạch đơn 500kV từ NMĐ gió Phúc Lộc Thọ đấu nối về thanh cái 500kV NĐ Quảng Trạch |
6 | Nhà máy điện gió Quảng Bình 1 | 70 | Đấu nối vào TBA Tuyên Hóa 110kV, mạch đơn |
7 | Trang trại điện gió Quảng Bình 2 | 70 | Đấu nối chuyển tiếp trên ĐZ 220kV Ba Đồn - NĐ Formosa |
8 | Nhà máy điện gió Thanh Sơn (gồm Thanh Sơn 1 và Thanh Sơn 2) | 60 | Đấu nối chuyển tiếp trên ĐZ 220kV Đồng Hới - Ba Đồn - Formosa |
9 | Nhà máy điện gió Phú Định | 69 | ĐZ110kV mạch đơn từ trạm tăng áp 110kV NMĐG Phú Định về trạm 110kV Bắc Đồng Hới |
10 | Nhà máy điện gió Lệ Thủy 3 | 110.5 | ĐZ 220kV mạch kép từ nhà máy Lệ Thủy 3 vào thanh cái TBA 220 Lệ Thủy. Hoặc xây dựng ĐZ, TBA 110 kV nhà máy điện gió đấu nối vào đường dây, TBA 110 kV khu vực huyện Lệ Thủy |
11 | Nhà máy điện gió Lệ Thủy 3, Giai đoạn 3 - tăng công suất | 20 | ĐZ mạch kép 220kV từ nhà máy Lệ Thủy 3 vào thanh cái TBA 220 Lệ Thủy. Hoặc ĐZ, TBA 110 kV nhà máy điện gió đấu nối vào đường dây, TBA 110 kV khu vực huyện Lệ Thủy, Quảng Ninh |
| Tỉnh Quảng Trị | 493,4 |
|
1 | SCI Tân Thành (phần còn lại) | 12 | Đấu nối chung NMĐG SCI Tân Thành |
2 | Hưng Bắc (phần còn lại) | 40 | Đấu nối về thanh cái 220kV TBA 220kV Tài Tâm |
3 | Tân Hợp 1 | 50 | Đấu nối vào TBA 110 kV NMĐG Tân Hợp |
4 | Phong Liệu mở rộng | 35 | Đấu nối vào TBA 220kV Hướng Tân |
5 | AMACCAO - Quảng Trị 2 | 48 | ĐZ 220kV ĐG Amaccao Quảng Trị 2 - Ngăn lộ mở rộng NMĐG Amaccao Quảng Trị 1 |
6 | Phúc Thành An Quảng Trị | 48 | Đấu nối vào TBA 220kV Hướng Tân |
7 | My Anh Quảng Trị 1 | 48 | Đấu nối đến thanh cái 220kV TBA 220kV Lao Bảo |
8 | Nhà máy điện gió SCI Ba Tầng 1 | 25 | Đấu nối vào thanh cái 220kV TBA 220kV SCI Tân Thành bằng ĐZ mạch đơn |
9 | Quảng Trị Win 5 | 48 | XDM các ĐZ trung áp đấu nối về phía 35 kV của MBA 35/220 kV Quảng Trị Win 5-6 - 125 MVA |
10 | Quảng Trị Win 6 | 48 | XDM TBA 220 kV Quảng Trị Win 5-6 - 125 MVA; XDM ĐZ 220 kV mạch đơn đấu nối TBA Quảng Trị Win 5-6 đến TBA 220 kV Lao Bảo (Hướng Hoá) |
11 | Phúc Thành An Vĩnh Phúc | 30 | Đấu nối vào TBA 220 kV Hướng Tân |
12 | Đức Thắng 2 (phần còn lại) | 20 | ĐZ 220 kV mạch đơn đấu nối về TBA 220 kV NMĐG Tài Tâm |
13 | TK Power (phần còn lại) | 20 | ĐZ 220 kV mạch đơn đấu nối về TBA 220 kV NMĐG Tài Tâm |
14 | Cam Lộ 1 | 36 | ĐZ 220 kV NMĐG Cam Lộ 1 - Đông Hà |
15 | Licogi 16 - Quảng Trị | 30 | ĐZ 220 kV NMĐG Licogi 16 - Quảng Trị - Lao Bảo |
| Tỉnh Kon Tum | 430,75 |
|
1 | Điện gió Chư Hreng (giai đoạn 1) | 150 | ĐZ 220kV mạch kép đấu nối vào ngăn lộ 220kV TBA 500kV Kon Rẫy |
2 | Điện gió Sạc Ly - Kon Tum (giai đoạn 2) | 96 | Đấu nối về TBA 220kV NMĐG Sạc Ly - Ron Turn. Lắp thêm 01 MBA công suất 1x125MVA tại trạm biến áp 220kV NMĐG Sạc Ly-Kon Tum |
3 | Điện gió Kon Plong | 103.5 | TBA nâng áp NMĐG Kon Plông 35/220kV, công suất 150MVA. Xây dựng trạm cắt 220kV Kon Plông để gom công suất NMĐG Kon Plông và đấu nối vào hệ thống điện quốc gia. XDM ĐZ 220kV mạch đơn từ TBA 35/220kV NMĐG Kon Plông đấu về thanh cái 220kV trạm cắt Kon Plông. Xây dựng ĐZ 220kV bốn mạch từ trạm cắt 220kV Kon Plông đấu chuyển tiếp trên hai mạch đường dây 220kV thủy điện Thượng Kon Tum - 220kV Quảng Ngãi |
4 | Điện gió Đăk Tờ Re | 81.25 | Đấu nối chuyển tiếp lên ĐZ 110kV Kon Tum - Kon Plông bằng đường dây 110kV; phương án dự phòng: đấu nối về TBA 500kV Kon Rẫy |
| Tỉnh Gia Lai | 849 |
|
1 | NMĐG Chư Sê - Envision | 40 | Đấu nối chuyển tiếp trên 01 mạch ĐZ 220kV Chư Sê - Krong Buk (mạch 2) |
2 | NMĐG Ia Blứ 1 (GĐ2) | 42 | Đấu nối NMĐG Ia Blứ 1 (GĐ 2) về TBA 220kV NMĐG Ia Blứ 1 |
3 | NMĐG Chư Pưh 1.1 | 45 | XDM TBA nâng 220 kV NMĐG Chư Pưh 1.1, công suất 125 MVA. ĐZ 220kV mạch đơn từ TBA 220kV NMĐG Chư Pưh 1.1 đấu nối đến TBA 220kV nâng áp Ia Boòng - Chư Prông. XDM các ĐZ trung thế đấu nối NMĐG Chư Pưh 1.1 |
4 | NMĐG Chư Pưh 1.2 | 45 | XDM các ĐZ trung thế đấu nối về phía trung áp của TBA nâng 220 kV NMĐG Chư Pưh 1.1 |
5 | NMĐG TNE 1 | 45 | XDM TBA nâng 220 kV NMĐG TNE 1, công suất 63 MVA. ĐZ 220kV mạch đơn từ TBA 220kV NMĐG TNE 1 đấu nối đến TBA 220kV Chư Pưh 1.1. XDM các ĐZ trung thế đấu nối NMĐG TNE 1 |
6 | NMĐG TNE2 | 45 | Lắp mới 01 máy biến áp 33/220kV, công suất 63MVA tại trạm tăng áp 220kV NMĐG TNE 1 để đấu nối NMĐG TNE 2. XDM các ĐZ trung thế đấu nối NMĐG TNE 2 |
7 | NMĐG TNE 3 | 45 | Lắp mới 01 máy biến áp 33/220kV, công suất 63MVA tại trạm tăng áp 220kV NMĐG TNE 1 để đấu nối NMĐG TNE 3. XDM các ĐZ trung thế đấu nối NMĐG TNE 3 |
8 | NMĐG Xã Trang (GĐ2) | 100 | Đấu nối bằng ĐZ 220kV về TBA 500kV Pleiku 3 |
9 | NMĐG Bờ Ngoong | 100 | Đấu nối bằng ĐZ 220kV về TBA 500kV Pleiku 3 |
10 | NMĐG Thăng Hưng (GD 2) | 38 | Đấu nối bằng ĐZ 220kV về TBA 500kV Pleiku 3 |
11 | NMĐG Phú Mỹ (GĐ 2) | 38 | Đấu nối bằng ĐZ 220kV từ NMĐG Phú Mỹ đến TBA 220kV NMĐG Hoàng Ân và đi chung về TBA 500kV Pleiku 3 |
12 | NMĐG An Thành Gia Lai | 40 | Đấu nối bằng ĐZ 220 kV NMĐG An Thành Gia Lai sử dụng cột 4 mạch đấu nối transit vào 02 ĐZ 220kV Pleiku - ĐSK An Khê và Pleiku 2 - An Khê |
13 | NMĐG Ia Dreng 1 - Chư Pưh | 40 | Đấu nối bằng ĐZ 220kV mạch đơn từ TBA nâng 35/220kV NMĐG Ia Dreng 1 - Chư Pưh vào thanh cái 220kV trạm 220kV Chư Sê |
14 | NMĐG Ia Hla | 40 | Đấu nối bằng ĐZ 220kV mạch đơn về TBA 500kV Nhơn Hoà |
15 | NMĐG Ia Blứ 1 - Chư Pưh | 40 | Đấu nối bằng ĐZ 220kV về TBA 500kV Nhơn Hòa, (trường hợp TBA 500kV Ia Blứ thay đổi giai đoạn đầu tư trước 2030 sẽ đấu nối vào trạm này) |
16 | NMĐG Ia Blứ 2 - Chư Pưh | 40 | Đấu nối bằng ĐZ 220kV về TBA 500kV Nhơn Hòa (trường hợp TBA 500kV Ia Blứ thay đổi giai đoạn đầu tư trước 2030 sẽ đấu nối vào trạm này) |
17 | NMĐG Hoàng Ân (GĐ2) | 28 | Đấu nối bằng ĐZ 220kV từ NMĐG Hoàng Ân đến TBA 500kV Pleiku 3 |
18 | NMĐG Chư Sê 1 (GĐ2) | 38 | Đấu nối bằng ĐZ 220kV từ NMĐG Chư Sê 1 vào TBA 220kV Chư Sê |
| Tỉnh Đắk Lắk | 985 |
|
1 | Nhà máy điện gió Krông Ana 1 | 160 | ĐZ 220kV mạch đơn từ TBA 220kV NMĐG Krông Ana 1 đấu nối về TBA 220kV Krông Ana (Cư Kuin) |
2 | Nhà máy điện gió Buôn Hồ 3 - Giai đoạn II; | 100 | ĐZ 220kV đấu nối về TBA 220kV Krông Buk |
3 | Nhà máy điện gió E&M Đắk Lắk | 95 | ĐZ 220kV mạch kép đấu nối chuyển tiếp trên ĐZ 220kV Krông Buk - Nha Trang |
4 | Điện gió Thanh Phong Giai đoạn 1 | 100 | ĐZ 220kV mạch kép đấu nối chuyển tiếp trên ĐZ 220kV Krông Buk - Pleiku 2 |
5 | Nhà máy điện gió Ea Sin 2 | 250 | ĐZ 220kV mạch kép đấu nối về TBA 500kV NMĐG Ea Nam |
6 | Nhà máy điện gió Thuận Phong 2, GĐ 1 | 100 | ĐZ 220kV mạch kép đấu nối chuyển tiếp trên ĐZ 220kV trạm 500kV Krông Buk - Krông Buk |
7 | Điện gió HLP Krông Năng | 50 | Đấu nối tại thanh cái 110kV của TBA 110kV nâng áp HLP Ea HLeo 1 |
8 | Nhà máy điện gió Chư Kbô, GĐ 1 | 50 | ĐZ 220kV mạch đơn từ NMĐG Chư Kbô đấu nối về TBA 500kV của NMĐG Ea Nam |
9 | Dự án Nhà máy điện gió Dliê Ya-Krông Năng, GĐ 1 | 80 | ĐZ 110kV mạch đơn từ TBA 110kV nhà máy điện gió về HTPP 110kV TBA 220kV Krông Búk |
| Tỉnh Bình Định | 1233 |
|
1 | Nhà máy điện gió Hòn Trâu - Giai đoạn 1 | 750 | ĐZ 220kV mạch kép từ TBA 220kV Hòn Trâu 1 (khu vực HT1A) đi TBA 220kV Phù Mỹ và XDM ĐZ 220kV mạch kép từ TBA 220kV Hòn Trâu 1 (khu vực HT1B) đi TBA 220kV Nhơn Hội |
2 | Nhà máy điện gió Vĩnh Thuận | 143 | ĐZ 110kV mạch kép từ TBA 110kV NMĐG Vĩnh Thuận đấu nối vào TC110kV của TBA 110kV Đồn Phó |
3 | Nhà máy điện gió Vân Canh 1 | 160 | ĐZ 220kV 4 mạch từ TBA 220kV ĐG Vân Canh 1 đấu nối transit trên ĐZ 220kV Quy Nhơn - TĐ An Khê và ĐZ 220kV Phước An - TĐ An Khê |
4 | Nhà máy điện gió Vân Canh 2 | 180 | ĐZ 220kV mạch đơn từ TBA 220kV ĐG Vân Canh 2 đấu nối vào TC220kV TBA 220kV ĐG Vân Canh 1 |
| Tỉnh Phú Yên | 300 |
|
1 | Dự án điện gió Sông Cầu 2 giai đoạn 2 | 38 | ĐZ 220kV mạch đơn từ TBA 220kV NMĐG Sông Cầu đấu nối vào TBA 220kV NMĐG Sông Cầu 1 |
2 | Dự án điện gió Sông Cầu 1 giai đoạn 1 | 50 | Đấu nối vào TBA 220kV Sông Cầu, đường dây 220kV mạch đơn |
3 | Dự án điện gió Sơn Long | 50 | ĐZ 110kV đấu nối vào TBA 110kV Phú Hòa |
4 | Dự án điện gió EaBar | 50 | ĐZ 220 kV đấu nối chuyển tiếp lên ĐZ 220 kV Krông Buk - Sông Ba Hạ |
5 | Dự án điện gió LRSH Sơn Hòa giai đoạn 2 | 18 | Xây dựng trạm 220 kV MĐG Sơn Hòa và ĐZ 220 kV ACSR400 đấu nối vào TBA 220 kV Tuy Hòa |
6 | Dự án điện gió VICO | 44 | Đấu nối vào TBA 220kV Tuy Hòa, đường dây 220kV |
7 | Dự án điện gió LRSC Sông Cầu | 50 | Đấu nối vào TBA 220kV Sông Cầu, đường dây 110kV mạch đơn |
| Tỉnh Khánh Hòa | 200 |
|
1 | Nhà máy điện gió TDX Khánh Hòa 1 | 100 | ĐZ 220 kV với 02 mạch đấu nối chuyển tiếp trên mạch 220 kV Nha Trang - Tháp Chàm |
2 | Nhà máy điện gió EEC Khánh Hòa | 100 | Đấu nối vào 2 mạch của đường dây 220 kV Nha Trang - Tháp Chàm |
| Tỉnh Ninh Thuận | 1039 |
|
1 | Điện gió Tri Hải (giai đoạn 2) | 39.5 | Đấu nối chuyển tiếp trên ĐZ 220kV Nha Trang - Tháp Chàm mạch 2 từ giai đoạn 1 |
2 | Điện gió Bắc Sơn | 60.5 | ĐZ 220kV từ NMĐG Bắc Sơn đấu chuyển tiếp trên ĐZ 220kV Nha Trang - Tháp Chàm mạch 2 |
3 | Điện gió hồ Núi Một | 50 | Đường dây 35(22) kV 6 mạch từ Nhà máy đến TBA 220kV NMĐMT hồ Núi Một 2; Nâng công suất TBA 220kV NMĐMT hồ Núi Một 2 lên (100+125) MVA |
4 | Điện gió BIM mở rộng giai đoạn 3 | 120 | Đấu nối về TBA 220kV NMĐG BIM (hiện hữu); Đầu tư mở rộng MBA T2 33/33/200W, công suất 200MVA tại vị trí dự phòng TBA 220kV NMĐG BIM. Đầu tư mở rộng các ngăn lộ 220kV tại TBA 220kV NMĐG BIM đồng bộ với MBA T2 và hoàn thiện sơ đồ nối điện tại TBA 220kV NMĐG BIM. Đầu tư mở rộng 01 ngăn lộ 220kV tại Trạm cắt Quán Thẻ (278). Treo mạch 2 ĐZ 220kV NMĐG BIM - Trạm cắt Quán Thẻ |
5 | Điện gió V2 - Mở rộng | 769 | ĐZ 220kV mạch kép ĐG biển Phước Dinh - TBA 500 kV Thuận Nam |
| Tỉnh Bình Thuận | 242 |
|
1 | NMĐG khu vực biển gần bờ huyện Tuy Phong, Bắc Bình | 100 | Đấu nối vào lưới điện 220 kV gần khu vực dự án |
2 | NMĐG khu vực biển gần bờ huyện Hàm Thuận Nam, huyện Hàm Tân, thị xã La Gi | 142 | Đấu nối vào lưới điện 220 kV gần khu vực dự án |
| Tỉnh Lâm Đồng | 200 |
|
1 | Dự án điện gió Cầu Đất giai đoạn 2 | 200 | Xây dựng TBA nâng áp 22/220kV, công suất 2x125MVA: ĐZ 22kV mạch đơn từ TBA 220kV đầu nổi về TC 220kV trạm cắt 220kV Đa Nhim, mở rộng ngăn lộ ĐZ 220kV trạm cắt 220kV Đa Nhim. |
| Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu | 100 |
|
1 | Nhà máy điện gió gần bờ Xuyên Mộc giai đoạn 3 | 100 | ĐZ 110 kV đấu nối vào TC110kV của TBA 220 kV Phước Thuận |
| Tỉnh Bến Tre | 500 |
|
1 | NMĐG huyện Ba Tri | 50 | ĐZ 110kV NMĐG huyện Ba Tri - 220kV Bình Đại |
2 | NMĐG huyện Bình Đại 1 | 50 | ĐZ 110kV NMĐG huyện Bình Đại 1 - 220kV Bình Đại |
3 | NMĐG huyện Bình Đại 2 | 50 | ĐZ 110kV NMĐG huyện Bình Đại 2 - 220kV Bình Đại |
4 | NMĐG huyện Bình Đại 3 | 100 | ĐZ 110kV NMĐG huyện Bình Đại 3 - 220kV Bình Đại |
5 | NMĐG Thạnh Phú 1 | 125 | ĐZ 110kV NMĐG Thạnh Phú 1 - 220kV Thạnh Phú |
6 | NMĐG Thạnh Phú 2 | 75 | ĐZ 110kV NMĐG Thạnh Phú 2 - 220kV Thạnh Phú |
7 | NMĐG Thạnh Phú 3 | 50 | ĐZ 110kV NMĐG Thạnh Phú 3 - 220kV Thạnh Phú |
| Tỉnh Bạc Liêu | 270 |
|
1 | Nhà máy điện gió Đông Hải 1 Giai đoạn 4 | 50 | ĐZ 220 kV đấu nối từ NMĐG Đông Hải 1 - giai đoạn 4 tới TBA 220 kV NMĐG Đông Hải 13 |
2 | Nhà máy điện gió Đông Hải 13 Giai đoạn 2 | 70 | Đấu nối vào trạm 220 kV Giá Rai, sử dụng chung đường dây đấu nối với NMĐG Đông Hải 13 |
3 | Nhà máy điện gió Đông Hải 3 - giai đoạn 2 | 50 | Lắp đặt máy biến áp NMĐG Đông Hải 3 giai đoạn 2 trong trạm 110 kV |
4 | Nhà máy điện gió Hòa Bình 6 - giai đoạn 2 | 100 | Đường dây 220 kV đấu nối từ NMĐG Hòa Bình 6 - GĐ2 vào TBA 220 kV Hòa Bình |
| Tỉnh Tiền Giang | 100 |
|
1 | Điện gió Tân Thành 2 | 100 | ĐZ 220 kV đấu nối về TBA 220 kV Gò Công |
| Tỉnh Trà Vinh | 1402 |
|
1 | Dự án Nhà máy điện gió số 3 (vị trí V3-8) - mở rộng | 160 | Lắp mở rộng thêm 2 MBA công suất 2x90MVA tại TBA 220kV NMĐG số 3 (Vị trí V3-8). Sử dụng chung hạ tầng ĐZ truyền tải NMĐG số 3 |
2 | Dự án Nhà máy điện gió Đông Hải 3 (vị trí V3-3) mở rộng | 120 | Đường dây 220kV đấu nối, chia sẻ hạ tầng trạm và đường dây 220kV từ Nhà máy điện gió Đông Hải 3 (Vị trí V3-3) đến Trạm biến áp 500kV Duyên Hải |
3 | Dự án Nhà máy điện gió tại vị trí V3-6 | 275 | Xây dựng TBA 220kV ĐG V3-6 và ĐZ 220kV mạch đơn đấu nối TBA 220kV ĐG V3-6 về thanh cái 220kV của TBA 220kV ĐG V3-7 |
4 | Dự án Nhà máy điện gió V3-5 | 120 | Xây mới TBA 220kV NMĐG V3-5 và ĐZ 220kV mạch đơn đấu nối TBA 220kV ĐG V3-5 về thanh cái 220kV của TBA 220kV ĐG V3-6 |
5 | Dự án Nhà máy điện gió V3-7 | 329 | Xây mới TBA 220kV NMĐG V3-7 và ĐZ 220kV 04 mạch đấu nối TBA 220kV NMĐG V3-7 chuyển tiếp trên ĐZ 220kV từ NĐ Duyên Hải - Trà Vinh |
6 | Nhà máy điện gió Đông Hải 4 | 148 | Đấu nối chuyển tiếp trên ĐZ 220kV ĐG Đông Hải 3 - ĐG Đông Thành 1 |
7 | Nhà máy điện gió V3-2 | 250 | Xây dựng TBA 220kV ĐG V3-2 và ĐZ 220kV đấu nối Dự án điện gió V3-2; Đấu nối về thanh cái 220kV của trạm 220kV Trà Vinh 3 và một mạch về thanh cái 220kV trạm 220kV ĐG Đông Hải 3 |
| Tỉnh Sóc Trăng | 988 |
|
1 | Điện gió Vĩnh Hải 1 | 400 | ĐZ 220kV từ TBA 220kV NMĐG gần bờ Vĩnh Hải đi TBA 220kV Vĩnh Châu (sử dụng hạ tầng đấu nối sẵn có của Dự án Nhà máy điện gió khu vực gần bờ biển xã Vĩnh Hải, thị xã Vĩnh Châu - 129MW). |
2 | Điện gió Vĩnh Hải 2 | 270 | ĐZ 220kV từ TBA 220kV dự án đấu về TBA 220kV Trần Đề |
3 | Điện gió Lạc Hòa 3 | 50 | Tận dụng hạ tầng hiện có, mở rộng thanh cái TBA 110kV - NMĐG Lạc Hòa GĐ1, lắp thêm máy biến áp |
4 | Điện gió Mỹ Thanh | 68 | Xây dựng mới TBA 110kV của dự án. Đường dây 110kV mạch kép đấu nối từ trạm biến áp 110kV dự án về trạm biến áp 110kV KCN Mỹ Thanh |
5 | Điện gió Vĩnh Tân | 200 | Tận dụng hạ tầng hiện có, mở rộng thanh cái TBA 220kV - Cụm NMĐG Phú Cường Sóc Trăng 1A và 1B, lắp thêm máy biến áp |
| Tỉnh An Giang | 50 |
|
1 | Nhà máy điện gió An Giang 2 | 50 | ĐZ 110kV mạch đơn từ đấu vào TBA 110 kV NMĐG An Giang 1 |
| Tỉnh Cà Mau | 387 |
|
1 | Nhà máy điện gió Ngọc Hiển - Viên An | 100 | ĐZ 110kV mạch kép TBA NMĐG Ngọc Hiển - Viên An - TBA 220kV NMĐG Viên An |
2 | Nhà máy điện gió Ngọc Hiển - Tam Giang Tây | 100 | ĐZ 110kV mạch kép TBA NMĐG Ngọc Hiển - Tam Giang Tây - TBA 220kV Cà Mau 3 |
3 | Nhà máy điện gió Ngọc Hiển - Rạch Gốc | 60 | ĐZ 110kV 1 mạch TBA 110KV NMĐG Ngọc Hiển - Rạch Gốc - TBA 110kV Rạch Gốc |
4 | Nhà máy điện gió Ngọc Hiển - Đất Mũi | 67 | ĐZ 110kV mạch kép TBA 110kV NMĐG Ngọc Hiển - Đất Mũi - TBA 220kV NMĐG Viên An |
5 | Nhà máy điện gió Ngọc Hiển - Tân Ân 1 | 60 | ĐZ 110kV mạch kép TBA NMĐG Ngọc Hiển - Tân Ân 1 - TBA 220kV Cà Mau 3 |
| Tỉnh Hậu Giang | 100 |
|
1 | Điện gió Sao Mai 1 | 100 | ĐZ 110 kV mạch đơn đấu nối transit vào ĐZ 110kV Long Mỹ - Hồng Dân |
| Tỉnh Kiên Giang | 171 |
|
1 | Nhà máy điện gió tại huyện Hòn Đất (II) | 43 | Đấu nối chuyển tiếp trên ĐZ 220kV Rạch Giá 2 - Kiên Bình |
2 | Nhà máy điện gió Kiên Lương 2 | 65.6 | ĐZ 110kV đấu nối về TBA 110kV của nhà máy điện gió Kiên Lương 1 |
3 | Nhà máy điện gió An Biên, An Minh | 62.4 | Đấu nối chuyển tiếp vào ĐZ 110kV An Biên - Lại Sơn |
| Thành phố Huế | 100 |
|
1 | Nhà máy điện gió Phong Điền | 100 | ĐZ 220kV mạch kép từ TBA 220kV NMĐG Phong Điền đến trạm 220kV Phong Điền |
| Tỉnh Khánh Hoà | 200 |
|
1 | Nhà máy điện gió TDX Khánh Hòa 1 | 100 | ĐZ 220 kV 02 mạch đấu nối từ trạm 220 kV ĐG TDX Khánh Hòa 1 chuyển tiếp trên mạch 220 kV Nha Trang - Tháp Chàm |
2 | Nhà máy điện gió EEC Khánh Hòa | 100 | Đấu nối vào 2 mạch của ĐZ 220 kV Nha Trang - Tháp Chàm |
| Tỉnh Quảng Nam | 100 |
|
1 | Dự án Điện gió TDX Quảng Nam 1 | 100 | Đường dây 110kV dài 10,5 km đấu từ TBA nâng 22/110kV đấu vào TBA 220kV Tam Kỳ |
| Tỉnh Long An | 73 |
|
1 | Nhà máy năng lượng gió Châu Thành - Giai đoạn 1 | 73 | ĐZ 110kV mạch kép ĐG Châu thành - trạm 110kV Tầm Vu 2 |
| Danh mục các dự án được phân bổ tăng thêm, đưa vào vận hành giai đoạn 2031-2035 | ||
| Kon Tum | 100 |
|
1 | Điện gió Chư Hreng (giai đoạn 2) | 100 | ĐZ 220kV mạch kép đấu nối vào ngăn lộ 220kV TBA 500kV Kon Rẫy |
| Gia Lai | 2039,5 |
|
1 | NMĐG Ia Phang 1 | 100 | Đấu nối bằng ĐZ 220kV mạch kép từ TBA nâng áp 22/220kV NMĐG Ia Phang 1 chuyển tiếp trên 01 mạch ĐZ 220kV Chư Sê - Krông Pa |
2 | NMĐG TNE 3A | 49.5 | Lắp mới 01 máy biến áp 33/220kV, công suất 63MVA tại trạm tăng áp 220kV NMĐG TNE 1 để đấu nối NMĐG TNE3A Bổ sung thêm một mạch trên ĐZ 220 kV Ia Boòng Chu Prong - TBA 500kV Nhơn Hòa |
3 | NMĐG TNE 5 | 49.5 | Lắp mới 01 máy biến áp 33/220kV, công suất 63MVA tại trạm tăng áp 220kV NMĐG TNE 1 để đấu nối NMĐG TNE5 |
4 | NMĐG Ia Rong 1 | 49.5 | Xây dựng TBA nâng áp 33/220kV NMĐG IA RONG 1, công suất 63MVA. Xây dựng ĐZ 220kV mạch đơn đấu nối từ TBA 33/220kV NMĐG Ia Rong 1 đến TBA nâng áp 33/220kV NMĐG TNE 1 |
5 | NMĐG Ia Rong 2 | 49.5 | Lắp mới 01 máy biến áp 33/220kV, quy mô công suất 63MVA tại trạm tăng áp 220kV NMĐG Ia Rong 1 để đấu nối NMĐG Ia Rong 2 |
6 | NMĐG Ia Rong 3 | 49.5 | Lắp mới 01 máy biến áp 33/220kV, quy mô công suất 63MVA tại trạm tăng áp 220kV NMĐG Ia Rong 1 để đấu nối NMĐG Ia Rong 3 |
7 | NMĐG Ia Rong 3A | 49.5 | Lắp mới 01 máy biến áp 33/220kV, quy mô công suất 63MVA tại trạm tăng áp 220kV NMĐG Ia Rong 1 để đấu nối NMĐG Ia Rong 3A |
8 | NMĐG Ia Ko 3 | 49.5 | Lắp mới 01 MBA 33/220kV, công suất 63MVA tại TBA nâng 220kV NMĐG Ia Ko 1 để đấu nối NMĐG Ia Ko 3 |
9 | NMĐG Ia Ko 3A | 49.5 | Lắp mới 01 MBA 33/220kV, công suất 63MVA tại TBA nâng 220kV NMĐG Ia Ko 1 để đấu nối NMĐG Ia Ko 3A |
10 | NMĐG Xã Trang (GĐ3) | 100 | Đấu nối bằng ĐZ 220kV NMĐG Xã Trang - TBA 500kV Pleiku 3 |
11 | NMĐG Bờ Ngoong (GĐ2) | 115 | Đấu nối bằng ĐZ 220kV mạch kép từ TBA nâng áp 220kV NMĐG Bờ Ngoong vào TC 220kV của TBA 500kV Pleiku 2 |
12 | NMĐG Ia Tôr | 50 | ĐZ 110kV mạch đơn từ TBA nâng 22/110kV NMĐG Ia Tôr vào thanh cái 110kV TBA 220kV NMĐG Thăng Hưng |
13 | NMĐG Ia Blứ 1 - Chư Pưh | 50 | Đấu nối bằng ĐZ 220kV về TBA 500kV Nhơn Hòa (trường hợp TBA 500kV Ia Blứ thay đổi giai đoạn đầu tư trước 2030 sẽ đấu nối vào trạm này) |
14 | NMĐG Ia Blứ 2 - Chư Pưh | 50 | Đấu nối bằng ĐZ 220kV về TBA 500kV Nhơn Hòa (trường hợp TBA 500kV Ia Blứ thay đổi giai đoạn đầu tư trước 2030 sẽ đấu nối vào trạm này) |
15 | NMĐG Ia Boòng - Chư Prông (Giai đoạn 2) | 150 | Đấu nối bằng ĐZ 220kV mạch kép từ TBA nâng 22/220kV NMĐG Ia Boòng - Chư Prông (GĐ2) về thanh cái 220kV trạm 500kV Pleiku 2 |
16 | NMĐG Phước Sơn | 50 | Đấu nối bằng ĐZ 220kV, mạch đơn từ TBA 35/220kV NMĐG Phước Sơn đến thanh cái 220kV của TBA 220kV NMĐG Phú Mỹ |
17 | NMĐG Yang Trung 2 | 49.5 | Đấu nối NMĐG Yang Trung 2 bằng ĐZ 220kV mạch đơn đến thanh cái 220kV TBA nâng áp 220kV NMĐG Chơ Long |
18 | NMĐG H’Bông 1 - Chư Sê | 50 | Đấu nối bằng ĐZ 220kV mạch kép từ TBA 35/220kV NMĐG H’Bông 1 - Chư Sê chuyển tiếp trên ĐZ 220kV Chư Sê - 220kV Krông Pa |
19 | Cụm dự án NMĐG Mang Yang 3.1, Mang Yang 3.2, Mang Yang 3.3 | 300 | ĐZ 500 kV mạch kép từ TBA 500kV Mang Yang - TBA 500kV Pleiku ĐZ 220 kV từ TBA 220kV Mang Yang 3.3 đến thanh cái 220kV TBA 220kV NMĐG Mang Yang 2 |
20 | Nhà máy Phong điện Gia Lai | 49 | Đấu nối bằng ĐZ 220kV về trạm 500kV Pleiku 3 |
21 | NMĐG Nam Hàm Rồng | 40 | Đấu nối bằng ĐZ 220kV mạch kép từ trạm nâng 22/220kV NMĐG Nam Hàm Rồng chuyển tiếp trên ĐZ 220kV NMĐG Ia Boòng Chư Prông - 500kV Pleiku 2 |
22 | NMĐG An Thành Gia Lai | 40 | Đấu nối bằng ĐZ 220 kV NMĐG An Thành Gia Lai sử dụng cột 4 mạch đấu nối transit vào 02 ĐZ 220kV hiện có là Pleiku - ĐSK An Khê và Pleiku 2 - An Khê |
23 | NMĐG Ia Le 3 | 50 | Đấu nối bằng ĐZ 220kV mạch kép đấu nối transit vào mạch hiện hữu ĐZ 220kV Pleiku 2 - Krông Buk |
24 | NMĐG HE Gia Lai | 100 | Đấu nối bằng ĐZ 220kV mạch đơn từ TBA 35/110/220kV NMĐG HE Gia Lai (được xây dựng tại vị trí khu vực 04) đến thanh cái 220kV của TBA 220kV Chư Sê |
25 | NMĐG Tây Hồ - Chư Prông | 50 | ĐZ 110kV mạch đơn từ NMĐG Tây Hồ - Chư Prông đến TBA 110kV NMĐG Phát triển miền núi |
26 | NMĐG Đăk Jơ Ta | 50 | ĐZ 220kV mạch kép từ TBA 220kV cụm NMĐG Đak Jơ Ta - Ayun chuyển tiến trên đường dây 220kV Pleiku 2 - TĐ An Khê. |
27 | NMĐG Ayun | 50 | ĐZ 220kV mạch kép từ TBA 220kV cụm NMĐG Đak JơTa - Ayun chuyển tiến trên đường dây 220kV Pleiku 2 - TĐ An Khê. |
28 | Nâng CS Trang trại phong điện HBRE Chư Prông (từ 50 lên 100MW) | 50 | Lắp đặt thêm 01 MBA 22(35)/110kV-63MVA tại ngăn máy biến áp dự phòng TBA 110kV Trang điện Phong điện HBRE Gia Lai hiện có |
29 | Cụm NMĐG K’Bang A. K’Bang B | 100 | Xây dựng ĐZ 220kV mạch đơn từ TBA nâng 35/220kV tại Cụm NMĐG K’Bang A, K’Bang B về TBA 220kV An Khê |
| Đắk Lắk | 945 |
|
1 | Nhà máy điện gió Krông Ana 2 | 160 | ĐZ 220kV mạch đơn từ TBA nâng áp 220kV Nhà máy điện gió Krông Ana 1 đấu nối vào TC 220kV TBA 220kV Krông Ana (Cư Kuin) |
2 | Nhà máy điện gió Buôn Hồ 3 - Giai đoạn III; | 150 | Sử dụng hạ tầng truyền tải chung của giai đoạn 2 |
3 | Điện gió Thanh Phong, Giai đoạn 2 | 100 | Sử dụng hạ tầng truyền tải chung của giai đoạn 1 |
4 | Nhà máy điện gió E&M Đắk Lắk, Giai đoạn 2 | 105 | Sử dụng hạ tầng truyền tải chung của giai đoạn 1 |
5 | Nhà máy điện gió Thuận Phong 2, Giai đoạn 2 | 100 | Sử dụng hạ tầng truyền tải chung của giai đoạn 1 |
6 | Cụm Nhà máy điện gió GETEC Đắk Lắk | 100 | Đấu nối về thanh cái 220kV của TBA 220kV điện gió AMI AC Đắk Lắk bằng ĐZ 220kV mạch đơn |
7 | Nhà máy điện gió AMI AC Đắk Lắk 1 | 100 | ĐZ 220kV bốn mạch từ TBA 220kV của Cụm NMĐG AMI AC Đắk Lắk đấu nối chuyển tiếp trên ĐZ 220kV Krông Búk - TĐ Sêrêpok 4 và từ trạm 220kV Krông Búk đi trạm 220kV TĐ Buôn Kuốp |
8 | Điện gió Ea Hleo RWP | 80 | ĐZ 220kV mạch kép đấu nối chuyển tiếp lên ĐZ NMĐG Thanh Phong - Pleiku 2 |
9 | Điện gió HLP Ea Hleo 1 | 50 | ĐZ 220kV mạch kép đấu nối chuyển tiếp trên ĐZ 220kV Krông Búk - Pleiku 2 |
| Trà Vinh | 400 |
|
1 | Dự án Nhà máy điện gió Duyên Hải 3 mở rộng | 170 | Xây mới TBA 220kV Nhà máy điện gió ven biển Duyên Hải |
2 | Dự án Nhà máy điện gió Thăng Long (giai đoạn 2) | 100 | Lắp máy biến áp nâng áp tại NMĐG Thăng Long Trà Vinh, đấu chuyển tiếp lên ĐZ NMĐG Thăng Long Trà Vinh |
3 | Dự án Nhà máy điện gió Duyên Hải 2 mở rộng | 130 | Đấu nối chuyển tiếp lên TBA 220kV Nhà máy điện gió Duyên Hải 2 đấu nối trạm 220kV Duyên Hải |
| Cà Mau | 942 |
|
1 | Nhà máy điện gió Ngọc Hiển - Viên An Đông | 100 | ĐZ 110kV mạch kép TBA 110kV NMĐG Ngọc Hiển - Viên An Đông đấu nối chuyển tiếp trên 1 mạch ĐZ 110kV NMĐG Viên An Đông - NMĐG An Đông 1 |
2 | Nhà máy điện gió Ngọc Hiển - Tân Ân 2 | 150 | ĐZ 110kV mạch kép NMĐG Ngọc Hiển Tân Ân 2 - TBA 220kV Cà Mau 3 |
3 | Nhà máy điện gió Ngọc Hiển - Tân Ân 3 | 142 | ĐZ 110kV mạch kép NMĐG Ngọc Hiển - Tân Ân 3 - TBA 220kV Cà Mau 3 |
4 | Nhà máy điện gió Ngọc Hiển - Tam Giang Tây 1 | 200 | ĐZ 110kV mạch kép NMĐG Ngọc Hiển - Tam Giang Tây 1 - TBA 220kV Cà Mau 3 |
5 | Nhà máy điện gió Năm Căn - Tam Giang Đông | 100 | ĐZ 110kV mạch kép NMĐG Năm Căn - Tam Giang Đông - TBA 220kV Cà Mau 3 |
6 | Nhà máy điện gió Ngọc Hiển - Đất Mũi 1 | 50 | ĐZ 110kV mạch kép TBA NMĐG Ngọc Hiển - Đất Mũi 1 - TBA 110kV NMĐG Ngọc Hiển - Đất Mũi |
7 | Nhà máy điện gió Ngọc Hiển - Khai Long 4 | 100 | ĐZ 110kV mạch kép NMĐG Ngọc Hiển - Khai Long 4 đấu nối chuyển tiếp trên 1 mạch ĐZ NMĐG Ngọc Hiển - Đất Mũi - TBA 220kV NMĐG Viên An |
8 | Nhà máy điện gió Trần Văn Thời - Phong Điền | 50 | ĐZ 110kV mạch kép TBA 110kV NMĐG Trần Văn Thời - Phong Điền - TBA 110kV Sông Đốc |
9 | Nhà máy điện gió U Minh - Khánh Tiến | 50 | ĐZ 110kV mạch kép NMĐG U Minh - Khánh Tiến - TBA 110kV U Minh |
| Bạc Liêu | 351 |
|
1 | Nhà máy điện gió Hòa Bình 9 | 200 | Đường dây 220 kV đấu nối từ NMĐG Hòa Bình 9 vào TBA 220 kV Hòa Bình |
2 | Nhà máy điện gió Hòa Bình - Đông Hải 1 (giai đoạn 1) | 151 | Đường dây 220 kV đấu nối từ NMĐG Hòa Bình - Đông Hải 1 vào TBA 220 kV Hòa Bình 9 |
| Tiền Giang | 226 |
|
1 | Điện gió Tân Thành 2 | 226 | XDM ĐZ 220 kV đấu nối về TBA 220 kV Gò Công |
Bảng 14: Danh mục các dự án điện mặt trời tập trung
TT | Dự án | Công suất dự kiến (MW) | Giai đoạn vận hành | Phương án đấu nối | Ghi chú | |
| Tỉnh An Giang | 80 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Nhà máy điện mặt trời An Cư | 40 | 2025-2030 |
| Chưa có phương án đấu nối | Tháo gỡ theo Nghị quyết 233/NQ-CP |
2 | Nhà máy điện mặt trời An Giang | 80 | 2025-2030 |
| Chưa có phương án đấu nối |
|
| Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu | 50 |
|
|
|
|
1 | Dự án điện mặt trời Phú Mỹ | 50 | 2025-2030 |
| Đường dây 110 kV đấu nối vào trạm biến áp 110kV hiện hữu |
|
| Tỉnh Bắc Giang | 100 |
|
|
|
|
1 | Nhà máy điện mặt trời Yên Thế | 50 | 2025-2030 |
| Đường dây 110kV mạch đơn đấu nối thanh cái 110kV mở rộng của TBA 110kV Cầu Gồ |
|
2 | Điện mặt trời hồ Đá Ong và hồ Cầu Rễ | 50 | 2025-2030 |
| Đường dây 110kV mạch đơn đấu nối thanh cái 110kV TB A 110kV Cầu Gỗ |
|
| Tỉnh Bạc Liêu | 50 |
|
|
|
|
1 | Nhà máy điện mặt trời kết hợp hệ thống pin lưu trữ An Phúc Đông Hải | 50 | 2025-2030 |
| Đường 110kV mạch kép đấu nối từ TBA nhà máy điện mặt trời kết hợp hệ thống pin lưu trữ An Phúc Đông Hải vào ngăn lộ 110kV trạm 220kV Giá Rai. |
|
| Tỉnh Bến Tre | 50 |
|
|
|
|
1 | NMĐMT Bến Tre | 50 | 2025-2030 |
| 110 kV NMĐMT Bến Tre - 220 kV Bình Đại |
|
| Tỉnh Bình Định | 500 |
|
|
|
|
1 | Nhà máy điện mặt trời Hoài Đức | 50 | 2025-2030 |
| XDM ĐZ 110kV mạch kép từ trạm nâng áp Nhà máy điện mặt trời Hoài Đức đến đấu nối chuyển tiếp trên ĐZ 110kV Hoài Nhơn - Phù Mỹ |
|
2 | Nhà máy điện mặt trời Hoài Thanh | 60 | 2025-2030 |
| Xây dựng ĐZ 110kV mạch kép từ trạm nâng áp Nhà máy điện mặt trời Hoài Thanh đến đấu nối chuyển tiếp trên ĐZ 110kV Hoài Nhơn - Tam Quan |
|
3 | Nhà máy điện mặt trời hồ Núi Một | 100 | 2025-2030 |
| Xây dựng ĐZ 110kV mạch kép từ trạm nâng áp Nhà máy điện mặt trời hồ Núi Một đến đấu vào thanh cái 110kV của trạm biến áp 110kV Nhơn Tân hiện hữu |
|
4 | Nhà máy điện mặt trời KCN Phù Mỹ 1 | 100 | 2025-2030 |
| Đấu nối cấp 35kV hoặc 22kV về TBA 220kV Phù Mỹ 2 (đặt tại KCN Phù Mỹ) |
|
5 | Nhà máy điện mặt trời KCN Phù Mỹ 2 | 100 | 2025-2030 |
| Đấu nối cấp 35kV hoặc 22kV về TBA 220kV Phù Mỹ 2 (đặt tại KCN Phù Mỹ) |
|
6 | Nhà máy điện mặt trời Bình An 1 | 90 | 2025-2030 |
| Đấu nối cấp 35kV hoặc 22kV về TBA 220kV Phù Mỹ 2 (đặt tại KCN Phù Mỹ) |
|
| Tỉnh Bình Dương |
| 50 | 1200 |
|
|
1 | KCN Bàu Bàng Mở Rộng | 50 | 2025-2030 |
| Đường dây 22 kV mạch kép |
|
2 | KCN Cây Trường | 50 |
| 2031-2035 | Đường dây 22 kV mạch kép |
|
3 | KCN Bàu Bàng 4 | 50 |
| 2031-2035 | Đường dây 22 kV mạch kép |
|
4 | KCN Bàu Bàng 5 | 50 |
| 2031-2035 | Đường dây 22 kV mạch kép |
|
5 | KCN Dầu Tiếng 1A | 50 |
| 2031-2035 | Đường dây 22 kV mạch kép |
|
6 | KCN Dầu Tiếng 4 | 50 |
| 2031-2035 | Đường dây 22 kV mạch kép |
|
7 | KCN Dầu Tiếng 5 | 50 |
| 2031-2035 | Đường dây 22 kV mạch kép |
|
8 | KCN Bắc Tân Uyên 4 | 50 |
| 2031-2035 | Đường dây 22 kV mạch kép |
|
9 | KCN Bắc Tân Uyên 5 | 50 |
| 2031-2035 | Đường dây 22 kV mạch kép |
|
10 | KCN Phú Giáo 3 | 50 |
| 2031-2035 | Đường dây 22 kV mạch kép |
|
11 | KCN Phú Giáo 1 | 50 |
| 2031-2035 | Đường dây 22 kV mạch kép |
|
12 | KCN Bình Dương Riverside ISC | 50 |
| 2031-2035 | Đường dây 22 kV mạch kép |
|
13 | KCN Tân Uyên 3 | 50 |
| 2031-2035 | Đường dây 22 kV mạch kép |
|
14 | NMĐMT Long Tân | 600 |
| 2031 -2035 | - Xây dựng TBA 220kV NMĐMT Long Tân - Xây dựng đường dây 220kV một mạch từ NMĐMT Long Tân đến đấu nối vào KCN Dầu Tiếng 1A. - Xây dựng đường dây 220kV một mạch từ NMĐMT Long Tân đến đấu nối vào KCN Dầu Tiếng 4. - Xây dựng đường dây 220kV một mạch từ NMĐMT Long Tân đến đấu nối vào CCN An Lập, An Lập 2, An Lập 3. - Xây dựng đường dây 220kV một mạch từ NMĐMT Long Tân đến đấu nối vào CCN Long Tân. - Xây dựng đường dây 220kV một mạch từ NMĐMT Long Tân đến đấu nối vào CCN Long Hòa 1, 2. - Xây dựng đường dây 220kV một mạch từ NMĐMT Long Tân đến đấu nối vào CCN Thanh An 1, 2, 3. |
|
| Tỉnh Bình Phước | 708,4 |
| 3650,2 |
|
|
1 | ĐMT MT1 | 24 | 2025-2030 |
| Đấu nối về Trạm 110 kV Hoa Lư (hoặc Trạm cắt liền kề TBA 110 kV Hoa Lư) | Tháo gỡ theo Nghị quyết 233/NQ-CP |
2 | ĐMT MT2 | 24 | 2025-2030 |
| Đấu nối vào TC 110 kV TBA NMĐMT MT1 | |
3 | ĐMT Lộc Thạnh 1-1 | 40 | 2025-2030 |
| Đấu nối ở cấp điện áp 110 kV về TBA 110 kV Hoa Lư | |
4 | ĐMT Hải Lý Bình Phước | 40 | 2025-2030 |
| Đấu nối về Trạm cắt 220 kV Lộc Tấn | |
5 | Nhà máy điện mặt trời nổi trên hồ thủy điện Srok Phu Miêng (150MWp) | 120 | 2025-2030 |
| Đường dây 110 kV đấu nối ngăn lộ 110 kV tại trạm 220 kV Bình Long 2 |
|
6 | Nhà máy điện mặt trời Thác Mơ giai đoạn 2 (100MWp) | 80 | 2025-2030 |
| Đấu nối vào ĐZ 22kV mạch kép của nhà máy ĐMT Thác Mơ hiện hữu và ĐZ 220kV Bình Long 2 - 500kV Đắk Nông |
|
7 | Nhà máy điện mặt trời Phước Hòa (76MWp) | 60,4 | 2025-2030 |
| Đấu nối vào ngăn lộ 220kV tại TBA 500kV Chơn Thành |
|
8 | Nhà máy điện mặt trời Thác Mơ 2 (150MWp) | 120 | 2025-2030 |
| Đấu nối vào ĐZ 220kV Đông Bình Phước - rẽ Bình Long - rẽ điện phân nhôm |
|
9 | Nhà máy ĐMT nổi Asia Thác Mơ (ĐMT nổi Thác Mơ 5) 200MWp | 160 | 2025-2030 |
| Xây dựng TBA 220kV Đông Bình Phước, công suất 200+300MVA (01 MBA 300MVA cho dự án Nhà máy ĐMT nổi Asia Thác Mơ 2); Xây dựng ĐZ 220kV 4 mạch từ TBA 220kV Đông Bình Phước chuyển tiếp trên 2 mạch tuyến ĐZ 220kV Bình Long - Điện phân nhôm Đắk Nông. |
|
10 | Nhà máy điện mặt trời Minh Tâm (50MWp) | 40 | 2025-2030 |
| Đấu nối vào ngăn lộ tại thanh cái 220kV của TBA 500kV Chơn Thành |
|
11 | Nhà máy điện mặt trời Phước Hòa (174MWp) | 139,2 |
| 2031-2035 | Đấu nối vào ngăn lộ 220kV tại TBA 500KV Chơn Thành |
|
12 | Nhà máy điện mặt trời Thác Mơ giai đoạn 2 (275MWp) | 220 |
| 2031-2035 | Đấu nối vào ĐZ 220kV Bình Long 2 - 500kV Đắk Nông |
|
13 | Nhà máy điện mặt trời Thác Mơ 1 (200MWp) | 160 |
| 2031-2035 | Đấu nối vào ĐZ 220kV Đông Bình Phước - rẽ Bình Long - rẽ điện phân nhôm |
|
14 | Nhà máy ĐMT nổi Asia Thác Mơ 2 (ĐMT nổi Thác Mơ 6) 300MWp | 240 |
| 2031-2035 | Xây dựng TBA 220kV Đông Bình Phước, công suất 200+300MVA (01 MBA 300MVA cho dự án NMĐMT nổi Asia Thác Mơ 2); Xây dựng ĐZ 220kV 4 mạch từ TBA 220kV Đông Bình Phước chuyển tiếp trên 2 mạch tuyến ĐZ 220kV Bình Long - Điện phân nhôm Đắk Nông |
|
15 | Tổ hợp nhà máy điện mặt trời nổi Thác Mơ Bình Phước (400MWp) | 320 |
| 2031-2035 | Đấu nối chuyển tiếp ĐZ 220kV Bình Long 2 - 500kV Đắk Nông |
|
16 | Nhà máy điện mặt trời nổi Cần Đơn (350MWp) | 280 |
| 2031-2035 | Xây dựng trạm nâng áp 110kV NMĐMT nổi hồ TĐ Cần Đơn, công suất 1x63MVA. Xây dựng ĐZ 110kV mạch kép từ trạm nâng áp 110kV NMĐMT nổi hồ TĐ Cần Đơn đấu nối chuyển tiếp trên ĐZ 110kV Bù Đốp - TĐ Cần Đơn |
|
17 | Nhà máy điện mặt trời hồ Srok Phu Miêng (GĐ 2)(125MWp) | 100 |
| 2031-2035 | Đấu nối vào ngăn lộ 220kV tại trạm 220kV Phước Long |
|
18 | Dự án điện mặt trời Minh Tâm (300MWp) | 240 |
| 2031-2035 | Đấu nối vào ngăn lộ tại thanh cái 220kV của TBA 500kV Chơn Thành |
|
19 | Nhà máy điện mặt trời Lộc Ninh 6,7,9,10,11,12 (1,000MWp) | 800 |
| 2031-2035 | Đấu nối vào ĐZ 220kV Lộc Ninh - Bình Long 2 |
|
20 | Nhà máy điện mặt trời Tân Hưng 1 (55MWp) | 44 |
| 2031-2035 | Đấu nối vào ĐZ 220kV Lộc Ninh - Bình Long 2 |
|
21 | Nhà máy điện mặt trời Tân Hưng 2 (55MWp) | 44 |
| 2031-2035 | Đấu nối vào ĐZ 220kV Lộc Ninh - Bình Long 2 |
|
22 | Nhà máy điện mặt trời Lộc Thiện (500MWp) | 395 |
| 2031-2035 | Đấu nối vào ĐZ 220kV Lộc Ninh - Bình Long 2 |
|
23 | Nhà máy điện mặt trời Hải Lý Bình Phước 2 (180MWp) | 144 |
| 2031-2035 | Đấu nối vào ĐZ 220kV Lộc Ninh - Bình Long 2 |
|
24 | Nhà máy điện mặt trời Gianty Apha Group 1 (50MWp) | 40 |
| 2031-2035 | Đấu nối vào ĐZ 220kV Lộc Ninh - Bình Long 2 |
|
25 | Nhà máy điện mặt trời Gelex 2 (210MWp) | 165 |
| 2031-2035 | Đấu nối vào máy biến áp AT2 của trạm nâng áp 22/220kV ĐMT Gelex Bình Phước 1 |
|
26 | Nhà máy điện mặt trời Tân Long (40MWp) | 32 |
| 2031-2035 | Đấu nối vào ĐZ 220kV Lộc Ninh - Bình Long 2 |
|
27 | Nhà máy điện mặt trời Khang Nam Solar (90MWp) | 72 |
| 2031-2035 | Đấu nối vào ĐZ 220kV Lộc Ninh - Bình Long 2 |
|
28 | Nhà máy điện mặt trời Ninh Phước (100MWp) | 80 |
| 2031-2035 | Đấu nối vào ĐZ 220kV Lộc Ninh - Bình Long 2 |
|
29 | Nhà máy điện mặt trời Fecon (48,8MWp) | 39 |
| 2031-2035 | Đấu nối vào ĐZ 220kV Lộc Ninh - Bình Long 2 |
|
30 | Nhà máy điện mặt trời 50MWp Lộc Ninh | 40 |
| 2031-2035 | Đấu nối vào ĐZ 220kV Lộc Ninh - Bình Long 2 |
|
31 | Nhà máy điện mặt trời Nậm La (100MWp) | 80 |
| 2031-2035 | Đấu nối vào ĐZ 220kV Lộc Ninh - Bình Long 2 |
|
32 | Nhà máy điện mặt trời An Khang Bình Phước (100MWp) | 80 |
| 2031-2035 | Đấu nối vào ĐZ 220kV Lộc Ninh - Bình Long 2 |
|
| Tỉnh Bình Thuận |
| 524 | 266 |
|
|
1 | Dự án Nhà máy điện mặt trời Sông Bình | 200 | 2025-2030 |
| - ĐZ 110 kV từ nhà máy đấu nối vào ĐZ 110 kV thủy điện Đại Ninh - Phan Rí. - Trường hợp phương án đấu nối nêu trên không thực hiện được hoặc không phù hợp với thực tế lưới điện, xem xét điều chỉnh phương án đấu nối bổ sung trạm 220 kV Sông Bình và ĐZ 220 kV đấu nối vào ĐZ 220 kV Vĩnh Tân - Phan Thiết. | Tháo gỡ theo Nghị quyết 233/NQ-CP |
2 | Dự án NMĐ mặt trời Hồng Liêm 6.1 | 40 | 2025-2030 |
| ĐZ 110 kV đấu nối vào TBA ĐMT Hồng Liêm 3 | |
3 | Dự án NMĐ mặt trời Tân Xuân | 23,61 | 2025-2030 |
| ĐZ 110 kV đấu nối vào TC 110 kV TBA 220 kV Hàm Tân | |
4 | Dự án điện mặt trời Đa Mi giai đoạn 2 | 70 | 2025-2030 |
| Sử dụng hệ thống truyền tải của NMTĐ Đa Mi (hiện hữu) |
|
5 | Dự án điện mặt trời Hàm Thuận giai đoạn 1 | 100 | 2025-2030 |
| Sử dụng hệ thống truyền tải của NMTĐ Hàm Thuận (hiện hữu) |
|
6 | Dự án nhà máy điện mặt trời Hồng Phong 7/Tích hợp pin lưu trữ | 40 | 2025-2030 |
| ĐZ 220kV mạch kép đấu nối chuyển tiếp trên 1 mạch ĐZ 220kV Vĩnh Tân - Phan Thiết; TBA 22/220kV | Pin lưu trữ có công suất 50MW/150M Wh |
7 | Dự án Nhà máy điện mặt trời Vĩnh Hảo 6.2 | 110 | 2025-2030 |
| Xây mới TBA 22/110kV VH6.2; Xây mới ĐZ 110kV VH6.2 - trạm cắt VH6; Xây mới TBA 110/220W tại trạm cắt 110kV VH6; Xây mới ĐZ 220kV VH6 - Transit 1 mạch ĐZ 220kV Vĩnh Tân - Phan Rí |
|
8 | Dự án Nhà máy điện mặt trời Hồng Phong 7.2 / Tích hợp pin lưu trữ | 24 | 2025-2030 |
| Lắp đặt bổ sung 01 máy biến áp 22/220kV tại TBA 220kV NM ĐMT Hồng Phong 7 | Pin lưu trữ có công suất 20MW/ 60MWh |
9 | Dự án Nhà máy điện mặt trời Sông Bình 4 (giai đoạn 1) | 130 | 2025-2030 |
| Đề xuất phương án đấu nối vào TBA 220 kV Sông Bình đấu nối vào ĐZ 220 kV Vĩnh Tân - Phan Thiết. |
|
10 | Dự án Nhà máy điện mặt trời Tân Đức 1 | 50 | 2025-2030 |
| Đấu nối vào ĐZ 110 kV Hàm Tân 2 - Tân Đức |
|
11 | Dự án điện mặt trời Hàm Thuận giai đoạn 2 | 126 |
| 2031-2035 | Sử dụng hệ thống truyền tải của NMTĐ Hàm Thuận (hiện hữu) |
|
12 | Dự án điện mặt trời Đa Mi giai đoạn 3 | 30 |
| 2031-2035 | Sử dụng hệ thống truyền tải của NMTĐ Đa Mi (hiện hữu) |
|
13 | Dự án Nhà máy điện mặt trời Sông Bình 4 (giai đoạn 2) | 70 |
| 2031-2035 | Đấu nối vào TBA 220 kV Sông Bình đấu nối vào ĐZ 220 kV Vĩnh Tân - Phan Thiết. |
|
| Tỉnh Cà Mau |
|
|
|
|
|
1 | Nhà máy điện mặt trời Ngọc Hiển | 50 | 2026-2030 |
| ĐZ 110kV mạch kép NMĐMT Ngọc Hiển - 220kV Năm Căn; mở rộng ngăn lộ 110kV TBA 220kV Năm Căn |
|
| Thành phố Đà Nẵng |
|
|
|
|
|
1 | Dự án Nhà máy điện mặt trời tại Hòa Vang | 50 | 2026-2030 |
| ĐZ 110 kV mạch kép đấu nối transit vào ĐZ 110 kV, xuất tuyến 171 TBA Cầu Đỏ - xuất tuyến 171 TBA 500 Đà Nẵng |
|
| Tỉnh Đắk Lắk |
| 3010 | 4907 |
|
|
1 | ĐMT KN Srêpôk 3 | 304 | 2025-2030 |
| Xây mới ĐZ 500kV mạch kép đấu chuyển tiếp trên ĐZ 500kV Pleiku 2 - Chơn Thành | Tháo gỡ theo Nghị quyết 233/NQ-CP |
2 | ĐMT Ea Súp 1 | 40 | 2025-2030 |
| Chưa có phương án đấu nối | |
3 | ĐMT Ia Lốp 1 | 40 | 2025-2030 |
| Chưa có phương án đấu nối | |
4 | Nhà máy ĐMT trên hồ thủy điện Srêpốk 3 | 50 | 2028 |
| Xây dựng mới ĐZ 220kV mạch đơn đấu nối vào TBA 220kV NMTĐ Srêpốk 3 (hiện hữu) |
|
5 | Nhà máy ĐMT trên hồ thủy điện Buôn Kuốp | 50 | 2028 |
| XDM ĐZ 110kV mạch đơn đấu nối vào Trạm 110/220kV NMTĐ Buôn Kuốp (hiện hữu) |
|
6 | Nhà máy ĐMT trên hồ Ea Súp Thượng giai đoạn 1 | 452 | 2025-2030 |
| - Xây dựng ĐZ 220kV mạch kép đấu nối về TBA 500kV Krông Búk. - Mở rộng 02 ngăn lộ 220kV tại TBA 500kV Krông Búk. |
|
7 | Nhà máy điện mặt trời trên hồ Krông Búk Hạ 1,2 | 200 | 2025-2030 |
| Krông Búk hạ 1 (50MW): Xây mới đường dây 110kV mạch kép đấu nối chuyển tiếp đường dây 110kV Ea Kar-Krông Búk. Krông Búk hạ 2 (150MW): Xây mới đường dây 220kV mạch kép đấu nối chuyển tiếp lên đường dây 220kV Krông Búk - Nha Trang mạch 1. |
|
8 | Nhà máy điện mặt trời nổi trên hồ thủy điện Krông H'nang | 100 | 2025-2030 |
| XDM ĐZ 220kV mạch kép đấu nối trên 02 mạch ĐZ 220kV Sông Ba Hạ - Krông Búk |
|
9 | Nhà máy điện mặt trời trên hồ thủy lợi Ea H'leo | 150 | 2025-2030 |
| Xây dựng mới ĐZ 220kV 04 mạch đấu nối trên thanh cái 220kV TBA 500kV NMĐG Ea Nam |
|
10 | Nhà máy điện mặt trời Ea súp 1 | 50 | 2025-2030 |
| XDM ĐZ 110kV mạch đơn đấu nối vào thanh cái TBA 110kV Cư Mgar |
|
11 | Nhà máy điện mặt trời Ia Lốp 1 | 50 | 2025-2030 |
| XDM ĐZ 110kV mạch đơn đấu nối vào phía thanh cái 110kV của TBA 500kV NMĐMT Xuân Thiện - Ea Súp |
|
12 | Cụm nhà máy điện mặt trời tiểu khu 293, xã Cư M'lan | 500 | 2025-2030 |
| ĐZ 500kV mạch kép chuyển tiếp vào ĐZ 500kV Pleiku 2-Chơn Thành |
|
13 | Nhà máy ĐMT Jang Pông 2 | 50 | 2025-2030 |
| ĐZ 110kV mạch đơn đấu nối TBA 110kV NMĐMT Jang Pông hiện hữu |
|
14 | Nhà máy điện mặt trời Ia Rvê (gồm 04 nhà máy từ số 1 đến số 4) | 1000 | 2025-2030 |
| Xây dựng các ĐZ 110kV đấu nối vào phía 110kV vào TBA 500 kV Xuân Thiện - Ea súp; Mở rộng TBA 500kV ĐMT Xuân Thiện - Ea Súp, công suất 900MVA |
|
15 | Nhà máy điện MT kết hợp trồng cây dược liệu, giai đoạn 1 | 230 | 2025-2030 |
| XDM ĐZ 220kV mạch đơn đấu nối vào TBA 500kV Ea Nam |
|
16 | Nhà máy điện mặt trời Buôn Đôn | 48 | 2025-2030 |
| ĐZ 220kV mạch kép đấu nối chuyển tiếp trên ĐZ 220kV TĐ Srêpôk 4A - TĐ Srêpôk 4 |
|
17 | Nhà máy ĐMT trên hồ Ea Súp Thượng giai đoạn 2 | 500 |
| 2031-2035 | Sử dụng chung Đường dây đấu nối ở giai đoạn 1 |
|
18 | Nhà máy điện mặt trời trên hồ Ea Súp hạ | 150 |
| 2031-2035 | Xây dựng ĐZ 220kV đấu nối về TBA 500kV Cư Mgar |
|
19 | Nhà máy điện mặt mặt đất kết hợp bán ngập BCG Vụ Bổn | 187 |
| 2031-2035 | Đấu nối cấp điện áp 220kV, về trạm gom 500kV Năng lượng tái tạo 2 |
|
20 | Nhà máy điện mặt trời Rừng Xanh | 1100 |
| 2031-2035 | Xây dựng ĐZ 220kV mạch kép đấu nối về TBA 500kV Cư Mgar |
|
21 | Nhà máy điện mặt trời Ea Súp (gồm 05 nhà máy từ số 6 đến số 10) | 1400 |
| 2031-2035 | Xây dựng các ĐZ110kV đấu nối vào phía 110kV vào TBA 500 kV Xuân Thiện - Ea súp; Mở rộng TBA 500kV ĐMT Xuân Thiện - Ea Súp, công suất 900MVA; Xây dựng mới ĐZ 500kV mạch kép, đấu nối chuyển tiếp trên ĐZ 500kV Pleiku 2 - Chơn Thành (mạch 2) |
|
22 | Nhà máy điện MT kết hợp trồng cây dược liệu, Giai đoạn 2 | 220 |
| 2031-2035 | Sử dụng chung Đường dây đấu nối ở giai đoạn 1 |
|
23 | Cụm Nhà máy ĐMT Cư Kbang | 500 |
| 2031-2035 | Xây dựng ĐZ 220kV mạch kép đấu nối về TBA 500kV Cư Mgar |
|
24 | Nhà máy điện mặt trời Ea Hleo | 50 |
| 2031-2035 | Xây dựng ĐZ 220kV mạch kép đấu nối trên ĐZ 220kV Krông Búk - Pleiku 2 |
|
25 | Nhà máy điện mặt trời Ea Huar | 50 |
| 2031-2035 | Xây dựng ĐZ 110kV mạch đơn đấu nối thanh cái 110kV TBA 110kV Buôn Đôn |
|
26 | Nhà máy điện mặt trời VK- 100MWp | 100 |
| 2031-2035 | Xây dựng ĐZ 110kV mạch kép đấu nối chuyển tiếp trên ĐZ 110kV Cư M'gar - Buôn Đôn |
|
27 | Nhà máy điện mặt trời la JLơi | 200 |
| 2031-2035 | Xây dựng ĐZ 220kV mạch đơn đấu nối về TBA 500kV Cư Mgar |
|
28 | Nhà máy điện mặt trời Ea Bung | 450 |
| 2031-2035 | Xây dựng ĐZ 220kV mạch kép đấu nối về TBA 500kV Cư Mgar |
|
| Tỉnh Đắk Nông | 893 |
|
|
|
|
1 | Điện mặt trời KN Buôn Tua Srah | 312 | 2025-2030 |
| Giai đoạn 1: Xây dựng TBA 220 kV ĐMT nổi Buôn Tua Srah công suất 125 MVA; Xây dựng ĐZ 220 kV ĐMT nổi Buôn Tua Srah - TBA 220 kV thủy điện Buôn Tua Srah; Mở rộng 1 ngăn lộ 220 kV tại sân phân phối NMTĐ Buôn Tua Srah; Giai đoạn 2: Lắp MBA thứ 2, công suất 250MVA tại TBA mặt trời nổi Buôn Tua Srah; Nâng khả năng tải ĐZ 220kV Buôn Kuôp - Buôn Tua Srah - Đăk Nông | Tháo gỡ theo Nghị quyết 233/NQ-CP |
2 | Điện mặt trời Cư Knia | 144 | 2025-2030 |
| Xây dựng TBA nâng áp 22/220 kV tại nhà máy DMT Cư Knia, công suất 160 MVA; Xây dựng trạm cắt 220 kV đặt gần vị trí dự kiến đấu nối trên ĐZ 220 kV Buôn Kuôp - Nhà máy Điện phân nhôm. Xây dựng ĐZ 220 kV mạch đơn từ TBA nâng áp 22/220 kV nhà máy ĐMT Cư Knia đấu vào trạm cắt 220 kV | |
3 | Điện mặt trời Ea Tlinh | 76 | 2025-2030 |
| Xây dựng TBA nâng áp 22/110kV tại nhà máy điện mặt trời Ea Tling, công suất (40+63)MVA; Xây dựng ĐZ 110 kV mạch kép từ TBA nâng áp 22/110 kV nhà máy ĐMT Ea T'ling đấu chuyển tiếp vào ĐZ 110 kV Buôn Kuôp - Krông Nô | |
4 | Điện mặt trời Xuyên Hà | 104 | 2025-2030 |
| Xây dựng TBA nâng áp 22/220 kV tại nhà máy ĐMT Xuyên Hà, công suất 1x125 MVA; Xây dựng ĐZ 220 kV mạch kép từ TBA nâng áp 22/220 kV nhà máy ĐMT Xuyên Hà đấu chuyển tiếp vào ĐZ 220 kV Buôn Kuôp - Thủy điện Buôn Tua Srah | |
5 | Đức An | 30 | 2025-2030 |
| Đấu nối chuyển tiếp trên ĐZ 220 kV Đắk Nông - Buôn Kuốp | |
6 | Buôn Kuốp | 87 | 2025-2030 |
| Đấu nối thanh cái 22/110kV nhà máy điện mặt trời nổi Buôn Kuốp tỉnh Đắk Lắk |
|
7 | Srêpốk 3 | 100 | 2025-2030 |
| Đấu nối thanh cái 22/220kV nhà máy điện mặt trời nổi Srêpốk 3 tỉnh Đắk Lắk |
|
8 | Điện mặt trời Ea Pô 1 | 40 | 2025-2030 |
| Đấu nối thanh cái 220kV TBA 220kV thủy điện Sêrêpôk 4 |
|
| Tỉnh Điện Biên |
| 850 | 250 |
|
|
1 | Nhà máy ĐMT Nậm Pồ 1 | 150 | 2025-2030 |
| Đấu nối về TBA 220kV NMĐG Envision Nậm Pồ thông qua ĐZ 220kV từ TBA 220kV nhà máy ĐMT Nậm Pồ 1 |
|
2 | Dự án điện mặt trời trên mặt hồ Pá Khoang tích hợp Pin lưu trữ | 200 | 2025-2030 |
| ĐZ 110kV mạch kép đấu nối về TC 110kV TBA 220kV Điện Biên và mở rộng 02 ngăn lộ 110kV tại TBA 220kV Điện Biên |
|
3 | Nhà máy điện mặt trời Điện Biên 1 | 300 | 2025-2030 |
| Đấu nối Trạm 220kV Điện Biên |
|
4 | Dự án điện mặt trời trên mặt hồ thủy điện Trung Thu | 100 | 2025-2030 |
| Xây dựng mới TBA 35/110kV, đấu transit vào ĐZ110kV hiện hữu của Nhà máy thủy điện Trung Thu |
|
5 | Dự án điện mặt trời lòng hồ thủy điện Sông Mã 3 | 100 | 2025-2030 |
| Xây dựng trạm 110kV tại nhà máy điện mặt trời Sông Mã 3 với công suất 01 máy 125MVA. Xây dựng ĐZ 110kV mạch kép, đấu nối vào thanh cái 110kV TBA Sông Mã 3. |
|
6 | Dự án điện mặt trời Anh Huy | 50 |
| 2031-2035 | Đấu nối lên lưới 110kV Tuần Giáo - Trung Thu |
|
7 | Nhà máy điện mặt trời Rạng Đông | 200 |
| 2031-2035 | Dự kiến đấu nối Transit lên ĐZ 220kV tuyến Sơn La - Điện Biên |
|
| Tỉnh Đồng Nai |
| 1069 | 3942 |
|
|
1 | ĐMT nổi KN Trị An | 928 | 2025-2030 |
| Giai đoạn 1: Xây mới ĐZ 110 kV mạch kép, đấu nối từ TBA 110 kV KN Trị An về TBA 110 kV Vĩnh An. Giai đoạn 2: Xây mới ĐZ 500 kV mạch kép từ TBA 500 kV KN Trị An đấu nối chuyển tiếp trên ĐZ 500 kV Sông Mây - Tân Định. | Tháo gỡ theo Nghị quyết 233/NQ-CP |
2 | Điện mặt trời Trị An | 101 | 2025-2030 |
| Đấu nối cấp điện áp 110 kV và 22 kV | |
3 | ĐMT Hồ Gia Ui (giai đoạn 1) | 40 | 2025-2030 |
| Đấu chuyển tiếp trên ĐZ 220 kV Hàm Thuận - Đa Mi - Xuân Lộc |
|
4 | ĐMT Hồ Gia Ui (giai đoạn 2) | 80 |
| 2031-2035 | Đấu nối vào TBA 220 kV ĐMT Hồ Gai Ui (giai đoạn 1) |
|
5 | ĐMT hồ Cầu Dầu | 100 |
| 2031-2035 | Đấu nối chuyển tiếp trên ĐZ 110 kV Xuân Lộc - Cẩm Mỹ |
|
6 | ĐMT hồ Gia Măng | 79 |
| 2031-2035 | Đấu nối chuyển tiếp trên ĐZ 110 kV Xuân Lộc - Xuân Trường |
|
7 | ĐMT hồ mỏ đá (hồ Tân Hạnh, hồ Bình Hoá, hồ Tân Vạn, hồ Hoá An, hồ Tân Bản) | 100 |
| 2031-2035 | ĐZ 22 kV mạch kép đấu nối vào ĐZ 22 kV hiện hữu và TBA 110 kV Biên Hoà |
|
8 | Điện mặt trời hồ Trị An 1 | 500 |
| 2031-2035 | Xây dựng TBA 35/500 kV ĐMT Trị An. Xây dựng ĐZ 500 kV 2 mạch đấu nối chuyển tiếp vào 1 mạch ĐZ 500 kV Di Linh - Tân Định |
|
9 | Điện mặt trời hồ Trị An 2 | 500 |
| 2031-2035 |
| |
10 | Điện mặt trời hồ Trị An 3 | 500 |
| 2031-2035 |
| |
11 | Điện mặt trời hồ Trị An 4 | 500 |
| 2031-2035 |
| |
12 | Điện mặt trời hồ Trị An 5 | 600 |
| 2031-2035 | Xây dựng mới ĐZ 500 kV mạch kép đấu nối chuyển tiếp trên 01 mạch ĐZ 500 kV Di Linh - Tân Định |
|
13 | Điện mặt trời hồ Trị An 6 | 600 |
| 2031-2035 | Xây dựng mới ĐZ 500 kV mạch kép đấu nối chuyển tiếp trên 01 mạch ĐZ 500 kV Di Linh - Tân Định |
|
14 | Điện mặt trời vùng bán ngập | 160 |
| 2031-2035 | Đấu chuyển tiếp trên đường dây 110 kV Kiệm Tâm - Định Quán 2 - Định Quán. Đấu nối về thanh cái 110 kV trạm 110 kV Định Quán 2. |
|
15 | Điện mặt trời hồ Thủy lợi | 223 |
| 2031-2035 | Đấu nối vào lưới 22 kV, 110 kV và 220 kV của khu vực |
|
| Tỉnh Đồng Tháp |
| 74 | 249 |
|
|
1 | Điện mặt trời Tháp Mười 1 | 74 | 2025-2030 |
| Đấu nối vào ĐZ 110kV Tháp Mười - Trường Xuân - Tam Nông |
|
2 | Điện mặt trời Tháp Mười 2 | 99 |
| 2031-2035 | Đấu nối vào ĐZ 110kV Tháp Mười - Trường Xuân - Tam Nông |
|
3 | Điện mặt trời Tân Hồng | 50 |
| 2031-2035 | Đấu nối vào ĐZ 110kV Hồng Ngự - Vĩnh Hưng |
|
4 | Điện mặt trời Tam Nông | 100 |
| 2031-2035 | ĐZ 110kV An Long - Tam Nông |
|
| Tỉnh Gia Lai | 1030 |
|
|
|
|
1 | ĐMT KN Ia Ly - Gia Lai | 400 | 2025-2028 |
| Xây mới 2 mạch đường dây 500kV NMĐMT KN Ialy - Gia Lai đấu nối chuyển tiếp trên đường dây 500kV Pleiku - NMTĐ Ialy (điều chỉnh so với phương án đấu nối tại Văn bản số 1870/TTg- CN ngày 31/12/2020 do khó có thể mở rộng được ngăn lộ tại TĐ Ialy) | Tháo gỡ theo Nghị quyết 233/NQ-CP |
2 | Krông Pa 2 | 39,2 | 2025-2030 |
| TBA nâng 110 kV ĐMT Krông Pa 2, công suất 2x25 MVA. XDM ĐZ 110 kV mạch kép đấu chuyển tiếp trên ĐZ 110 kV TĐ Đăk Srông 3A+3B - ĐMT Krông Pa. Khi TBA 220 kV Krông Pa được đầu tư, nghiên cứu chuyển đấu nối ĐMT Krông Pa 2 về TBA 220 kV Krông Pa bằng ĐZ 110 kV. | |
3 | Phú Thiện | 32 | 2025-2030 |
| Xây dựng ĐZ 110kV mạch kép đấu chuyển tiếp trên ĐZ 110kV Chư Sê - Ayun Pa | |
4 | Chư Ngọc giai đoạn 2 | 20 | 2025-2030 |
| XDM ĐZ 110 kV mạch đơn đấu nối vào TBA 110 kV Krông Pa | |
5 | Trang Đức | 39,2 | 2025-2030 |
| TBA nâng 110 kV tại ĐMT Trang Đức, công suất 50 MVA; ĐZ 110 kV đấu chuyển tiếp trên ĐZ 110 kV Krông Pa - TĐ Đăk Srông 3B. Khi TBA 220 kV Krông Pa được đầu tư, nghiên cứu chuyển đấu nối ĐMT Trang Đức về TBA 220 kV Krông Pa bằng ĐZ 110 kV. | |
6 | Ayun Pa | 20 | 2025-2030 |
| ĐZ 110 kV mạch kép đấu chuyển tiếp trên ĐZ 110 kV Ayun Pa - EaHMeo | |
7 | Ia R sươm - Bitexco - TôNa | 11,84 | 2025-2030 |
| Đấu nối vào thanh cái 22 kV NMTĐ Đăk Srông 3B | |
8 | ĐMT nổi Plei Thơ Ga 1 kết hợp hệ thống pin lưu trữ | 35 | 2025-2030 |
| Đấu nối bằng cấp điện áp 220kV chuyển tiếp lên đường dây 220kV TBA 500kV Pleiku - Krong Buk hoặc đấu nối vào 01 ngăn lộ trạm 220kV - 500kV Nhơn Hòa |
|
9 | ĐMT nổi Plei Thơ Ga 2 kết hợp hệ thống pin lưu trữ | 20 | 2025-2030 |
| Đấu nối bằng cấp điện áp 220kV chuyển tiếp lên đường dây 220kV TBA 500kV Pleiku - Krong Buk hoặc đấu nối vào 01 ngăn lộ trạm 220kV - 500kV Nhơn Hòa |
|
10 | ĐMT Ia Blứ 4 | 40 | 2025-2030 |
| Đấu nối bằng đường dây 220kV về TBA 500kV Nhơn Hòa (trường hợp TBA 500kV Ia Blứ thay đổi giai đoạn đầu tư trước 2030 sẽ đấu nối vào trạm này) |
|
11 | ĐMT Ia Blứ 3 | 40 | 2025-2030 |
| Đấu nối bằng đường dây 220kV về TBA 500kV Nhơn Hòa (trường hợp TBA 500kV Ia Blứ thay đổi giai đoạn đầu tư trước 2030 sẽ đấu nối vào trạm này) |
|
12 | ĐMT Ia Blứ A | 40 | 2025-2030 |
| Đấu nối bằng đường dây 220kV về TBA 500kV Nhơn Hòa (trường hợp TBA 500kV Ia Blứ thay đổi giai đoạn đầu tư trước 2030 sẽ đấu nối vào trạm này) |
|
13 | ĐMT Nhơn Hòa 2 | 90 | 2025-2030 |
| - Xây dựng ngăn lộ 220kV, lắp máy biến áp 33/220kV công suất 125MVA tại TBA 500kV Nhà máy Điện Gió Nhơn Hòa 1. - Xây dựng các xuất tuyến 33 kV để đấu nối các trạm Inverter về ngăn lộ 33 kV của máy biến áp tăng áp 33/220kV tại TBA 500kV nhà máy Điện Gió Nhơn Hòa 1. |
|
14 | ĐMT Nhơn Hòa 1 | 49 | 2025-2030 |
| - Xây dựng ngăn lộ 220kV, lắp máy biến áp 33/220kV công suất 63MVA tại TBA 500kV Nhà máy Điện Gió Nhơn Hòa 1. - Xây dựng các xuất tuyến 33 kV để đấu nối các trạm Inverter về ngăn lộ 33 kV của máy biến áp tăng áp 33/220kV tại TBA 500kV nhà máy Điện Gió Nhơn Hòa 1. |
|
15 | ĐMT Nhơn Hòa 1A kết hợp hệ thống Pin lưu trữ | 49 | 2025-2030 |
| - Xây dựng ngăn lộ 220kV, lắp máy biến áp 33/220kV công suất 63MVA tại TBA 500kV Nhà máy Điện Gió Nhơn Hòa 1. - Xây dựng các xuất tuyến 33 kV để đấu nối các trạm Inverter về ngăn lộ 33 kV của máy biến áp tăng áp 33/220kV tại TBA 500kV nhà máy Điện Gió Nhơn Hòa 1. |
|
| Thành phố Hà Nội |
| 280 |
|
|
|
1 | Nhà máy điện mặt trời nổi hồ Suối Hai | 120 | 2025-2030 |
| Đấu nối vào ĐZ 110kV đi TBA 110kV Ba Vi |
|
2 | Nhà máy điện mặt trời nổi hồ Đồng Mô | 160 | 2025-2030 |
| Đấu nối vào ĐZ 110kV trạm 110kV Đại học Quốc Gia |
|
| Tỉnh Hà Tĩnh |
| 330 | 1336 |
|
|
1 | ĐMT Sơn Quang | 23,2 | 2025-2030 |
|
| Tháo gỡ theo Nghị quyết 233/NQ-CP |
2 | Nhà máy điện mặt trời Cẩm Lạc | 100 |
| 2031-2035 | ĐZ 220kV mạch kép đấu nối transit vào ĐZ 220kV Hà Tĩnh - Vũng Áng |
|
3 | Nhà máy điện mặt trời Kỳ Sơn giai đoạn 1 | 50 | 2025-2030 |
| ĐZ 220kV mạch đơn đấu nối về thanh cái TBA 220kV Vũng Áng (xây mới ngăn lộ) |
|
4 | Nhà máy điện mặt trời Kỳ Sơn giai đoạn 2 | 200 |
| 2031-2035 | ĐZ 220kV mạch đơn đấu nối về thanh cái TBA 220kV Vũng Áng (xây mới ngăn lộ) |
|
5 | Dự án ĐMT trên các mặt kênh thủy lợi | 59.4 | 2025-2030 |
| Lưới điện phân phối và lưới trung áp khu vực dọc tuyến kênh |
|
6 | Dự án ĐMT trên các mặt kênh thủy lợi | 571 |
| 2031-2035 | Lưới điện phân phối và lưới trung áp khu vực dọc tuyến kênh |
|
7 | Nhà máy điện mặt trời nổi Sông Rác giai đoạn 1 | 180 | 2025-2030 |
| Xây dựng Trạm nâng áp 35/500kV Điện mặt trời Sông Rác và ĐZ 500kV mạch đơn đấu nối Nhà máy với TBA 500kV Hà Tĩnh; Mở rộng 01 ngăn lộ 500kV tại TBA 500kV Hà Tĩnh |
|
8 | Nhà máy điện mặt trời nổi Sông Rác giai đoạn 2 | 220 |
| 2031-2035 | Xây dựng Trạm nâng áp 35/500kV Điện mặt trời Sông Rác và ĐZ 500kV mạch đơn đấu nối Nhà máy với TBA 500kV Hà Tĩnh; Mở rộng 01 ngăn lộ 500kV tại TBA 500kV Hà Tĩnh |
|
9 | Nhà máy điện mặt trời nổi Kẻ Gỗ 1 giai đoạn 1 | 100 | 2025-2030 |
| Xây dựng mới ĐZ 220kV đấu nối vào thanh cái 220kV của TBA 500kV Hà Tĩnh |
|
10 | Nhà máy điện mặt trời nổi Kẻ Gỗ 1 giai đoạn 1 | 100 |
| 2031-2035 | Xây dựng mới ĐZ 220kV đấu nối vào thanh cái 220kV của TBA 500kV Hà Tĩnh |
|
11 | Nhà máy điện mặt trời nổi Kẻ Gỗ 2 | 145 |
| 2031-2035 | Đấu nối vào TBA 220kV Nhà máy ĐMT nổi hồ Kè Gỗ 1 |
|
| Tỉnh Hậu Giang | 50 |
| 372 |
|
|
1 | ĐMT Sao Mai 1 | 50 | 2025-2030 |
| ĐZ 110 kV mạch đơn đấu nối transit vào ĐZ 110kV Long Mỹ - Hồng Dân |
|
2 | ĐMT Sao Mai 1 (mở rộng) | 172 |
| 2031-2035 | XDM ĐZ 4 mạch đấu chuyển tiếp trên ĐZ mạch kép 220kV Sóc Trăng 2 - Châu Thành - Ô Môn. Xây dựng mới Trạm biến áp 33/220kV - 450MVA |
|
3 | ĐMT Sao Mai 2 | 200 |
| 2031-2035 | XDM ĐZ 4 mạch đấu chuyển tiếp trên ĐZ mạch kép 220kV Nhiệt điện Cà Mau - Ô Môn. Xây dựng mới Trạm biến áp 33/220kV - 250MVA |
|
| Thành phố Huế |
| 290 | 950 |
|
|
1 | NMĐMT Phong Hoà | 40 | 2025-2030 |
| ĐZ 110 kV mạch kép đấu chuyển tiếp trên ĐZ 110 kV ĐMT Phong Điền 2 đến TBA 220 kV Phong Điền | Tháo gỡ theo Nghị quyết 233/NQ-CP |
2 | Nhà máy điện mặt trời A Lưới | 105 | 2025-2030 |
| Xây mới ĐZ 220kV mạch đơn đấu nối về trạm 220kV NMTĐ A Lưới xuất tuyến A Lưới - Phong Điền |
|
3 | Nhà máy điện mặt trời Điền Hương | 95 | 2025-2030 |
| Xây mới ĐZ 110 kV mạch đơn đấu nối từ thanh cái 110 kV TBA nâng 22/110 kV Nhà máy điện mặt trời Điền Hương đấu nối vào thanh cái TBA 110 kV Mỹ Thủy. |
|
4 | Nhà máy điện mặt trời Phong Điền III | 50 | 2025-2030 |
| Xây mới ĐZ 110 kV mạch đơn đấu nối vào TBA 110kV Phong Điền II |
|
5 | ĐMT Cầu Hai (giai đoạn 1) | 350 |
| 2031-2035 | ĐZ 220 kV 04 mạch đấu chuyển tiếp trên ĐZ 220 kV Huế - Hoà Khánh |
|
6 | ĐMT Tam Giang | 600 |
| 2031-2035 | ĐZ 220 kV mạch kép đấu vào TBA 220 kV Phong Điền |
|
| Tỉnh Khánh Hòa |
| 100 |
|
|
|
1 | ĐMT Ninh Sim | 32 | 2025-2030 |
|
| Tháo gỡ theo Nghị quyết 233/NQ-CP |
2 | Nhà máy điện mặt trời Long Sơn - giai đoạn 2 | 100 | 2026 |
| Đấu nối vào TBA 220 kV Vân Phong trên cơ sở tận dụng hạ tầng đấu nối của nhà máy điện mặt trời Long Sơn giai đoạn 1, xây dựng 06 mạch đường dây 22 kV NMĐMT Long Sơn giai đoạn 2 về sân phân phối ĐMT Long Sơn giai đoạn 1 |
|
| Tỉnh Kiên Giang |
| 400 |
|
|
|
1 | Điện mặt trời trên ao nuôi tôm Giang Thành 1 | 400 | 2026-2030 |
| Đấu nối bằng cấp 220kV về TBA 220kV Kiên Bình hiện có: - Tại trạm biến áp 35/220kV dự án Điện mặt trời trên ao nuôi tôm Giang Thành 1, lắp đặt 02 MBA 35/220kV - (2x250) MVA và 02 ngăn xuất tuyến 220kV đi TBA Kiên Bình; - XD ĐZ 220kV, mạch kép n đến TBA 220kV Kiên Bình; - Xây dựng 02 ngăn xuất tuyến 220kV mở rộng tại TBA 220kV Kiên Bình. |
|
| Tỉnh Kon Tum |
| 550 |
|
|
|
1 | ĐMT KN Ialy Kon Tum | 160 | 2025-2028 |
| XDM ĐZ 110kV mạch kép từ trạm nâng áp 35/110kV tại NMĐMT KN Ialy Kon Tum đến trạm nâng áp 35/110/500kV tại NMĐMT KN Ialy - Gia Lai (điều chỉnh so với phương án đấu nối tại Văn bản số 1870/TTg-CN ngày 31/12/2020). | Tháo gỡ theo Nghị quyết 233/NQ-CP |
2 | ĐMT Ia Tơi DT | 140 | 2025-2030 |
| Đấu nối bằng ĐZ 220kV mạch kép chuyển tiếp lên ĐZ 220kV NMTĐ Sê San 3 A - TBA 500kV Pleiku |
|
3 | ĐMT Đăk Rơ Sa | 50 | 2025-2030 |
| ĐZ 110kV mạch đơn đấu nối về TBA 110kV Tân Mai Đăk Tô |
|
4 | ĐMT FSI Plei Krông (lòng hồ thủy điện Plei Krông) - Giai đoạn 1 | 75 | 2025-2030 |
| Đấu nối bằng ĐZ 220kV về TBA 220kV Kon Tum |
|
5 | ĐMT nổi Pleikrông ĐK (giai đoạn 1) | 40 | 2025-2030 |
| Đấu nối bằng ĐZ 220kV về TBA 220kV Kon Tum |
|
6 | ĐMT Ya Tăng | 60 | 2025-2030 |
| Đấu nối chuyển tiếp lên ĐZ 220kV TĐ Sê San 3A - TĐ Sê San 3 bằng ĐZ 220kV |
|
7 | ĐMT Sê San 3A (trên lòng hồ thủy điện Sê San 3A) - Giai đoạn 1 | 25 | 2025-2030 |
| TBA 220kV ĐMT Sê San 3A - 60MVA; ĐZ 220kV mạch đơn ĐMT Sê San 3A - TĐ Sê San 3A; MR 1 ngăn lộ 220kV tại SPP TĐ Sê San 3A |
|
| Tỉnh Lai Châu | 1060 |
| 420 |
|
|
1 | Điện mặt trời Bản Chát 1 | 250 | 2025-2030 |
| ĐZ 220kV NR Điện mặt trời Bản Chát 1 (ĐZ 220 kV Bản Chát - Huội Quảng) |
|
2 | Điện mặt trời Bản Chát 2 | 300 | 2025-2030 |
| ĐZ 220kV NR Điện mặt trời Bản Chát 2 (ĐZ 220kV Bản Chát - Huội Quảng) |
|
3 | Điện mặt trời Huội Quảng 1 | 100 | 2025-2030 |
| ĐZ 110kV TBA HOkV NMĐMT Huội Quảng 1 - TBA 220kV NMĐMT Huội Quảng 2, 3 |
|
4 | Điện mặt trời Huội Quảng 2 | 140 | 2025-2030 |
| TBA 220kV Huội Quảng 2,3, công suất 450MVA và ĐZ 220kV đấu nối transit trên ĐZ 220kV Huội Quảng - Than Uyên |
|
5 | Điện mặt trời Huội Quảng 3 | 100 | 2025-2030 |
| ĐZ 35kV NMĐMT Huội Quảng 3 - TBA 220kV NMĐMT Huội Quảng 2, 3 |
|
6 | Điện mặt trời Nậm Manh | 80 | 2025-2030 |
| ĐZ 110kV mạch đơn ĐMT Nậm Manh - TBA 220kV ĐMT Nậm Hàng |
|
7 | Điện mặt trời Nậm Hàng | 90 | 2025-2030 |
| TBA 220/110/35kV Nậm Hàng, công suất (250+125) MVA và ĐZ 220kV mạch kép ĐMT Nậm Hàng - TBA 500kV Lai Châu |
|
8 | ĐMT nối trên hồ TĐ Lai Châu | 120 |
| 2031-2035 | ĐZ 220 kV 04 mạch ĐMT nổi trên hồ TĐ Lai Châu - rẽ Lai Châu - Mường Tè | Có thể đẩy sớm tiến độ sang giai đoạn 2025- 2030 nếu điều kiện thuận lợi |
9 | ĐMT nổi trên hồ TĐ Bản Chát | 200 |
| 2031-2035 | ĐZ 220 kV mạch kép ĐMT nổi trên hồ TĐ Bản Chát - rẽ Than Uyên - Bản Chát; ĐZ 220 kV mạch kép ĐMT nổi trên hồ TĐ Bản Chát - rẽ Than Uyên - Huội Quảng | |
10 | ĐMT nổi Huội Quảng 1 (trên hồ TĐ Huội Quảng) | 50 |
| 2031-2035 | ĐZ 220 kV mạch kép ĐMT nổi Huội Quảng 1 - rẽ Than Uyên - Bản Chát | |
11 | ĐMT nổi Huội Quảng 2 (trên hồ TĐ Huội Quảng) | 50 |
| 2031-2035 | ĐZ 220 kV mạch kép ĐMT nổi Huội Quảng 1 - rẽ Than Uyên - Huội Quảng | |
| Tỉnh Lâm Đồng |
| 336 | 70 |
|
|
1 | ĐMT Tam Bố | 40 | 2025-2030 |
| Đấu nối chuyển tiếp trên ĐZ 110 kV Di Linh - Đa Dâng 3 | Tháo gỡ theo Nghị quyết 233/NQ-CP |
2 | Điện mặt trời nổi trên hồ thủy điện Đại Ninh | 96 | 2025-2030 |
| Đấu chuyển tiếp trên ĐZ 220kV Đức Trọng - Di Linh |
|
3 | Điện mặt trời nổi trên hồ thủy điện Đồng Nai 2 | 240 | 2025-2030 |
| Đấu bằng ĐZ 220kV vào TĐ Đồng Nai 2 |
|
4 | ĐMT nổi hồ chứa TĐ Krông Nô 3 | 70 |
| 2031-2035 | Xây dựng TBA nâng áp 22/110 kV NMĐMT Krông Nô 3 |
|
| Tỉnh Long An |
| 268 | 116 |
|
|
1 | ĐMT TTC Đức Huệ 2 | 41,4 | 2025-2030 |
| ĐZ 110 kV đấu nối TC 110kV NM DMT TTC Đức Huệ 1 hiện hữu đến TC 110 kV TBA 110 kV Đức Huệ | Tháo gỡ theo Nghị quyết 233/NQ-CP |
2 | Nhà máy điện mặt trời Solar Park 7 | 80 | 2025-2030 |
| - ĐZ 220 kV từ trạm 220 kV DMT Solar Park đấu về thanh cái 220 kV của TBA 500 kV Đức Hòa. Mở rộng ngăn lộ 220 kV tại trạm 500 kV Đức Hòa. - Lắp đặt 1 máy biến áp 220 kV công suất 125 MVA tại trạm 220 kV DMT Solar Park. - Xây dựng các đường cáp ngầm trung thế đấu nối về máy biến áp 125 MVA tại trạm 220 kV DMT Solar Park. |
|
3 | NM ĐMT RedSun | 60 | 2025-2030 |
| Đấu nối vào thanh cái 110kV NMĐMT Gaia hiện hữu theo ĐZ mạch kép 110kV truyền tải điện từ nhà máy Điện mặt trời Gaia về trạm 220KV Long An 2 |
|
4 | ĐMT Đức Huệ VNT 1 | 40 | 2025-2030 |
| ĐZ 220 kV mạch đơn NMĐMT Đức Huệ VNT 1 đấu nối đến thanh cái 220kV TBA 550kV Đức Hòa. Lắp đặt MBA T1 công suất 63MVA |
|
5 | ĐMT Đức Huệ VNT 2 | 30 | 2025-2030 |
| Lắp đặt MBA T2 công suất 63MVA tại NMĐMT Đức Huệ VNT 1 |
|
6 | Nhà máy điện mặt trời Solar Park 06 (giai đoạn 1) | 16.6 | 2025-2030 |
| Lắp đặt 1 MBA 220 kV, công suất 63 MVA tại trạm 220 kV ĐMT Solar Park. Xây dựng các đường cáp ngầm trung thế đấu nối về máy biến áp 63 MVA tại trạm 220 kV ĐMT Solar Park |
|
7 | Nhà máy điện mặt trời Solar Park 06 (giai đoạn 2) | 36 |
| 2031-2035 | Lắp đặt 1 MBA 220 kV, công suất 63 MVA tại trạm 220 kV ĐMT Solar Park. Xây dựng các đường cáp ngầm trung thế đấu nối về máy biến áp 63 MVA tại trạm 220 kV ĐMT Solar Park |
|
8 | Nhà máy điện mặt trời Solar Park 8 | 80 |
| 2031-2035 | Lắp đặt 1 MBA 220 kV, công suất 63 MVA tại trạm 220 kV ĐMT Solar Park. Xây dựng các đường cáp ngầm trung thế đấu nối về MBA 63 MVA tại trạm 220 kV ĐMT Solar Park |
|
| Tỉnh Nghệ An |
| 360 |
|
|
|
1 | Nhà máy điện mặt trời hồ Khe Gỗ | 200 | 2025-2030 |
| Đấu nối về thanh cái 110kV của TBA 220kV Quỳnh Lưu | Tháo gỡ theo Nghị quyết 233/NQ-CP |
2 | Nhà máy điện mặt trời nổi hồ Vực Mấu | 160 | 2025-2030 |
| Đấu nối chuyển tiếp vào ĐZ 220kV Quỳnh Lưu - Nghi Sơn |
|
| Tỉnh Ninh Thuận |
| 1924 | 3819,5 |
|
|
1 | ĐMT Phước Thái 2 | 87 | 2025-2030 |
| Đấu nối vào thanh cái 22 kV TBA 220 kV Phước Thái | Tháo gỡ theo Nghị quyết 233/NQ-CP |
2 | ĐMT Phước Thái 3 | 43,5 | 2025-2030 |
| Đấu nối vào thanh cái 22 kV TBA 220 kV Phước Thái | |
3 | ĐMT Phước Hữu 2 | 184 | 2026 |
| XD ĐZ 220kV mạch kép đấu nối TC TBA 220kV Ninh Phước | |
4 | ĐMT Phước Trung | 40 | 2026 |
| Xây dựng ĐZ 220kV mạch kép đấu nối chuyển tiếp trên ĐZ 220kV Tháp Chàm - Nha Trang | |
5 | Điện mặt trời Bác Ái 7 hồ Sông Cái | 70 | 2025-2030 |
| Xây dựng ĐZ 220kV mạch kép từ NMDMT Hồ Bác Ái đấu nối transit trên ĐZ 220kV Tháp Chàm - Đa Nhim |
|
6 | ĐMT Nhị Hà Solar Farm | 80 | 2025-2030 |
| Xây dựng ĐZ mạch đơn 220kV Đấu về thanh cái 220 kV trạm 500/220 kV Thuận Nam |
|
7 | Điện mặt trời hồ Sông Sắt | 70 | 2025-2030 |
| Xây dựng ĐZ 220kV mạch kép từ NMĐMT Hồ Sông sắt đấu nối transit trên ĐZ 220kV Tháp Chàm - Nha Trang |
|
8 | Nhà máy điện mặt trời Đông Quán Thẻ | 250 | 2025-2030 |
| Đấu nối chuyển tiếp lên ĐZ 220kV Vĩnh Tân - trạm cắt 220kV Quán Thẻ, xây dựng TBA 35/220kV Đông Quán Thẻ với quy mô 03 MBA 35/220kV công suất 160MVA, ĐZ mạch kép 220kV từ TBA 35/220kV Đông Quán Thẻ đấu nối chuyển tiếp trên ĐZ 220kV TC Quán Thẻ-TBA 220/500kV Vĩnh Tân. |
|
9 | ĐMT Mỹ Sơn - Hoàn Lộc Việt giai đoạn 2 | 50 | 2025-2030 |
| Đấu nối về TBA 220kV Mỹ Sơn - Hoàn Lộc Việt (hiện hữu của GĐ 1) |
|
10 | ĐMT Hacom Solar Giai đoạn 2 | 50 | 2025-2030 |
| Đấu nối về ngăn lộ 220kV TBA 220kV NMĐMT Hacom Solar |
|
11 | Dự án ĐMT hồ CK7 | 50 | 2025-2030 |
| Đấu chuyển tiếp trên ĐZ 220kV Ninh Phước - Thuận Nam |
|
12 | Điện mặt trời Ninh Phước 6.3 | 50 | 2025-2030 |
| Xây dựng ĐZ 220kV mạch kép từ TBA 220kV NMĐMT Ninh Phước 6.3 đấu nối transit trên ĐZ 220kV Ninh Phước - 500kV Ninh Sơn |
|
13 | ĐMT Hồ Sông Than | 50 | 2025-2030 |
| Đường dây 220kV ĐMT Hồ Sông Than - TBA 500 kV Ninh Sơn mạch kép |
|
14 | ĐMT Hòa Sơn Dốc Dài | 400 | 2025-2030 |
| Đường dây 220kV ĐMT Hòa Sơn Dốc Dài - TBA 500 kV Ninh Sơn mạch kép |
|
15 | ĐMT Bác Ái 1 | 150 | 2025-2030 |
| Xây dựng ĐZ 220kV mạch kép từ ĐMT Bác Ái 1 đấu chuyển tiếp trên ĐZ 220kV Đa Nhim - Tháp Chàm 2 |
|
16 | ĐMT Ninh Sơn 1 | 73,5 | 2025-2030 |
| Xây dựng ĐZ 220kV mạch kép từ trạm biến áp 220kV ĐMT Ninh Sơn 1 đấu nối transit trên ĐZ 220kV Ninh Phước - Trạm biến áp 500kV Ninh Sơn |
|
17 | Nhà máy điện mặt trời Đông Quán Thẻ 2 | 50 | 2025-2030 |
| Đấu nối về trạm cắt 220kV Quán Thẻ với khối lượng như sau: - Đầu tư MBA T2 35/220kV - 63MVA tại vị trí dự phòng của TBA BIM 3 và các thiết bị đồng bộ, hoàn thiện sơ đồ đấu nối TBA 220kV BIM 3 - Mở rộng 1 ngăn lộ xuất tuyến 220kV TBA BIM 3 đi Trạm cắt Quán Thẻ - Treo mạch 2 đường dây 220kV BIM3 - Trạm cắt Quán Thẻ. - Mờ rộng 1 ngăn lộ 220kV tại Trạm cắt Quán Thẻ (271) |
|
18 | ĐMT Hòa Sơn Suối ông 4 | 350 | 2025-2030 |
| Đường dây 220kV ĐMT Hòa Sơn Suối Ông 4 - TBA 500 kV Ninh Sơn mạch kép |
|
19 | ĐMT Phước Ninh mở rộng GĐ 2 | 50 | 2025-2030 |
| Xây dựng ĐZ 220kV mạch kép ACSR 2x330 từ trạm nâng áp 220kV ĐMT Phước Ninh mở rộng đấu chuyển tiếp trên ĐZ 220kV từ trạm 500kV Thuận Nam đi trạm 500kV Vĩnh Tân |
|
20 | ĐMT Nhị Hà Solar Farm (GĐ2) | 50 |
| 2031-2035 | Xây dựng ĐZ mạch đơn 220kV đấu về thanh cái 220 kV trạm 500/220 kV Thuận Nam |
|
21 | Dự án ĐMT hồ CK7 (GĐ2) | 100 |
| 2031-2035 | Đấu nối chuyển tiếp trên ĐZ 220kV Ninh Phước - Thuận Nam |
|
22 | Dự án ĐMT Ninh Phước 7 | 200 |
| 2031-2035 | Đấu chuyển tiếp trên ĐZ 220kV Ninh Phước - Ninh Sơn |
|
23 | Nhà máy điện mặt trời Đông Quán Thẻ (GĐ2) | 50 |
| 2031-2035 | NMĐMT Đông Quán Thẻ đấu nối chuyển tiếp lên ĐZ 220kV Vĩnh Tân - trạm cắt 220kV Quán Thẻ, xây dựng TBA 35/220kV Đông Quán Thẻ với quy mô 03 MBA 35/220kV công suất 160MVA và 02 ngăn xuất tuyến ĐZ 220kV, dự phòng vị trí 01 ngăn ĐZ 220kV đi TBA 220kV Cà Ná. - ĐZ mạch kép 220kV từ TBA 35/220kV Đông Quán Thẻ đấu nối chuyển tiếp trên ĐZ 220kV TC Quán Thẻ - TBA 220/500kV Vĩnh Tân |
|
24 | ĐMT Hòa Sơn Suối ông 4 | 50 |
| 2031-2035 | Đường dây 220kV ĐMT Hòa Sơn Suối Ông Bốn - TBA 500 kV Ninh Sơn mạch kép |
|
25 | ĐMT Bác Ái 7 hồ Sông Cái | 60 |
| 2031-2035 | Đấu nối transit trên ĐZ 220kV Tháp Chàm - Đa Nhím |
|
26 | Điện mặt trời Ninh Phước | 276 |
| 2031-2035 | Đấu nối chuyển tiếp trên 1 mạch của ĐZ 220kV Ninh Phước - trạm 500kV Ninh Sơn; với các hạng mục đầu tư xây dựng phục vụ đấu nối như sau: - Xây dựng mới TBA 220kV ĐMT Ninh Phước công suất 2x150MVA để gom công suất NMĐMT Ninh Phước; - Xây dựng ĐZ 220kV mạch kép đấu nối NMĐMT Ninh Phước chuyển tiếp trên 1 mạch ĐZ 220kV Ninh Phước - trạm 500kV Ninh Sơn. |
|
27 | ĐMT Hồ Bà Râu | 80 |
| 2031-2035 | Xây dựng ĐZ 220kV mạch kép đấu chuyển tiếp trên ĐZ 220kV Cam Ranh - Tháp Chàm |
|
28 | ĐMT Phước Ninh mở rộng GĐ 2 | 38 |
| 2031-2035 | Xây dựng ĐZ 220kV mạch kép từ trạm nâng áp 220kV ĐMT Phước Ninh mở rộng đấu chuyển tiếp trên ĐZ 220kV từ trạm 500kV Thuận Nam đi trạm 500kV Vĩnh Tân |
|
29 | ĐMT hồ Trà Co | 40 |
| 2031-2035 | Xây dựng 2 mạch ĐZ 220kV ĐMT Hồ Trà Co chuyển tiếp trên một mạch ĐZ 220kV ĐMT Thiên Tân Solar - Nha Trang |
|
30 | ĐMT 7A | 50 |
| 2031-2035 | Gom công suất về TBA 110kV NMĐG 7A hiện hữu bằng ĐZ 22kV mạch kép (truyền tải lên lưới điện quốc gia bằng ĐZ 110kV từ NMĐG 7A đi TBA 220kV Ninh Phước mạch kép |
|
31 | Dự án ĐMT hồ Cho Mo | 80 |
| 2031-2035 | Đấu chuyển tiếp trên ĐZ 220kV Tháp Chàm - Đa Nhim |
|
32 | Điện mặt trời Nhị Hà - Giai đoạn 2 | 150 |
| 2031-2035 | Nâng công suất TBA ĐMT 220kV Nhị Hà từ 63MVA thành (63+150)MVA |
|
33 | Điện mặt trời hồ Núi Một 2 | 80 |
| 2031-2035 | Xây dựng ĐZ 220kV mạch đơn từ TBA 220kV NMĐMT hồ Núi Một 2 đấu nối về trạm 220kV Ninh Phước |
|
34 | ĐMT hồ Tân Giang | 50 |
| 2031-2035 | Đấu nối bằng cấp điện áp 220kV vào TBA 220kV NMĐMT Thiên Tân 1.2. Các hạng mục đầu tư xây dựng đường dây và trạm biến áp 220kV phục vụ đấu nối như sau: + Xây dựng TBA 22/220kV NMĐMT hồ Tân Giang công suất 1X50MVA; + Xây dựng ĐZ 220kV mạch đơn đấu vào TBA 220kV NMĐMT Thiên Tân 1.2 + Đầu tư mở rộng 1 ngăn lộ ĐZ 220kV tại TBA 220kV NMĐMT Thiên Tân 1.2. |
|
35 | ĐMT Hồ Tà Ranh | 39.5 |
| 2031-2035 | Đấu nối bằng cấp điện áp 220kV vào TBA 220kV NMĐMT Thiên Tân 1.2 |
|
36 | ĐMT Thuận Nam 11 | 50 |
| 2031-2035 | Đấu chuyển tiếp trên ĐZ 220kV Vĩnh Tân - Ninh Phước |
|
37 | ĐMT Hòn Khô | 120 |
| 2031-2035 | Đấu chuyển tiếp trên 01 mạch ĐZ 220kV Tháp Chàm - Nha Trang |
|
38 | Nhà máy Điện mặt trời Bác Ái 14 | 80 |
| 2031-2035 | Đường dây 110kV mạch kép ĐMT Bác Ái 14 - TBA 220kV Tháp Chàm |
|
39 | Nhà máy điện mặt trời HIẾU THIỆN | 120 |
| 2031-2035 | Đấu nối thanh cái 220kV trạm 220 KV Ninh Phước |
|
40 | Nhà máy điện mặt trời Phước Chiến | 200 |
| 2031-2035 | ĐZ 220kV từ NMĐG Bắc Sơn đấu chuyển tiếp trên ĐZ 220kV Nha Trang - Tháp Chàm |
|
41 | Nhà máy điện mặt trời Tây Quán Thẻ | 100 |
| 2031-2035 | Đấu nối về ngăn lộ 110kV của MBA35/110/220kV-250MVA hiện hữu thuộc TBA 220kV ĐMT Bim 2. Đấu nối lên lưới 220kV thông qua ĐZ 220kV B1M2-Trạm cắt Quán Thẻ - rẽ Vĩnh Tân - Thuận Nam; - Mở rộng 1 ngăn lộ xuất tuyến 220kV TBA BIM 2 - Treo mạch 2 ĐZ 220kV BIM2 - Trạm cắt Quán Thẻ; - Mở rộng 1 ngăn lộ 220kV tại vị trí dự phòng tại Trạm cắt Quán Thẻ (276). |
|
42 | Nhà máy điện mặt trời Tri Hải | 100 |
| 2031-2035 | Nhà máy điện mặt trời Tri Hải đấu nối về TBA 220kV NMĐG Tri Hải với khối lượng như sau: - Đầu tư MBA T2 33/220W - công suất 125MVA. Nhà máy điện mặt trời Tri Hải đấu nối MBA T2. - Đầu tư mở rộng các ngăn lộ 220kV tại TBA 220kV NMĐG Tri Hải đồng bộ với MBA T2. |
|
43 | Dự án Điện mặt trời kết hợp sản xuất Hydrogen xanh Nhị Hà 5 | 160 |
| 2031-2035 | Xây dựng trạm 220kV đấu nối về 220kV Nhị Hà (250+125)MVA |
|
44 | Dự án Điện mặt trời kết hợp sản xuất Hydrogen xanh Thuận Nam 1 | 140 |
| 2031-2035 | Xây dựng trạm 220kV đấu chuyển tiếp trên 2 mạch Phước Thái - Ninh Phước (250+125) MVA |
|
45 | Nhà máy điện mặt trời Ninh Sơn 2 | 90 |
| 2031-2035 | Đề xuất xây dựng trạm cắt trạm 220kV đấu nối vào trạm biến áp 500kV Ninh Sơn |
|
46 | Nhà máy điện mặt trời Bác Ái 2 | 160 |
| 2031-2035 | Xây dựng trạm cắt trạm 220kV đấu nối vào TBA 500kV Ninh Sơn |
|
47 | Nhà máy điện mặt trời Bác Ái 3 | 200 |
| 2031-2035 | Đề xuất xây dựng trạm cắt trạm 220kV đấu nối vào trạm biến áp 500kV Ninh Sơn |
|
48 | Nhà máy Điện mặt trời Nhị Hà | 100 |
| 2031-2035 | Xây dựng ĐZ 110kV mạch kép từ TBA 110kV NMĐMT Nhị Hà đến đấu nối vào TBA 110kV KCN Cà Ná |
|
49 | Dự án Điện mặt trời Thái Vinh 1 | 120 |
| 2031-2035 | 220kV đấu nối chuyển tiếp trên 2 mạch ĐZ 220kV Tháp Chàm Phước Thái - (2x250)MVA |
|
50 | Dự án Điện mặt trời Thái Vinh 2 | 120 |
| 2031-2035 | 220kV đấu nối chuyển tiếp trên 2 mạch ĐZ 220kV Tháp Chàm Phước Thái - (2x250)MVA |
|
51 | Dự án Điện mặt trời Quảng Sơn 2 | 96 |
| 2031-2035 | 220kV đấu nối đến 500kV Ninh Sơn - (250+150) MVA, chung đấu nối với Quảng Sơn 1 |
|
52 | Nhà máy điện mặt trời Thái Vinh 3 | 120 |
| 2031-2035 | Xây dựng trạm 220kV đấu nối về 220kV Phước Thái - 250MVA |
|
53 | Nhà máy điện mặt trời mặt trời Bác Ái 11 kết hợp hệ thống lưu trữ năng lượng (BESS) | 100 |
| 2031-2035 | Đấu nối nhà máy ĐMT Bác Ái 11 bằng ĐZ mạch kép chuyển tiếp trên ĐZ 220kV Ninh Phước - Tháp Chàm |
|
54 | Nhà máy điện mặt trời mặt trời Phước Hà kết hợp hệ thống lưu trữ năng lượng (BESS) | 100 |
| 2031-2035 | Dự kiến đấu nối chuyển tiếp lên 01 mạch ĐZ 220 kV Thuận Nam - Ninh Phước |
|
55 | Nhà máy điện mặt trời Bác Ái 1.1 | 150 |
| 2031-2035 | Xây dựng mới TBA 22kV/220kV, công suất 2x125MVA đấu nối chuyển tiếp trên ĐZ 220kV Đa Nhim - Nha Trang hiện có |
|
| Tỉnh Phú Thọ |
| 100 |
|
|
|
1 | Điện năng lượng mặt trời tập trung | 100 | 2026-2030 |
| Đấu nối vào lưới điện trung, hạ áp |
|
| Tỉnh Phú Yên |
| 955 |
|
|
|
1 | ĐMT nổi hồ Sông Hinh | 200 | 2025-2030 |
| ĐZ 110kV đấu nối vào TBA 110kV TĐ Sông Hinh |
|
2 | ĐMT nổi Hồ Sông Hinh 3 | 200 | 2025-2030 |
| ĐZ 110kV đấu nối vào TBA 110kV TĐ Sông Hinh |
|
3 | Nhà máy điện mặt trời nổi trên lòng hè Nhà máy Thủy điện Sông Ba Hạ | 220 | 2025-2030 |
| XDM TBA 220kV ĐMT nổi Sông Ba Hạ công suất 50MVA. Xây dựng ĐZ 220kV ĐMT nổi Sông Ba Hạ - TĐ Sông Ba Hạ. |
|
4 | Nhà máy Điện mặt trời Tây Hòa 1 | 50 | 2025-2030 |
| ĐZ 110 kV Đấu nối vào trạm 220kV ĐMT Tây Hòa 3 |
|
5 | Nhà máy điện ĐMT Tây Hòa 2 | 60 | 2025-2030 |
| Đấu nối chuyển tiếp vào ĐZ 110kV Sơn Hòa - 220kV Tuy Hòa |
|
6 | Nhà máy điện ĐMT Tây Hòa 3 | 70 | 2025-2030 |
| Chuyển tiếp vào ĐZ 220kV TBA Tuy Hòa - TĐ Sông Ba Hạ |
|
7 | Nhà máy ĐMT Đa Lộc Phú Yên | 55 | 2025-2030 |
| Đường dây 110kV đấu nối vào TBA 110kV Đồng Xuân |
|
8 | Nhà máy ĐMT Xuân Quang Phú Yên | 100 | 2025-2030 |
| Đường dây 110kV đấu nối vào TBA 110kV Đồng Xuân |
|
| Tỉnh Quảng Bình |
| 410 |
|
|
|
1 | Nhà máy điện mặt trời Lệ Thủy | 60 | 2025-2030 |
| XDM trạm 220kV ĐMT Lệ Thủy công suất 2x125MVA; Xây dựng mới ĐZ mạch kép đấu trạm 220kV ĐMT Lệ Thủy chuyển tiếp trên 01 mạch ĐZ 220kV Đông Hà - ĐG B&T1. |
|
2 | Nhà máy điện mặt trời Quảng Bình 1 | 120 | 2025-2030 |
| Chuyển tiếp lên ĐZ 220kV mạch kép Đồng Hới - Ba Đồn |
|
3 | Nhà máy điện mặt trời Quảng Bình 2 | 80 | 2025-2030 |
| Chuyển tiếp lên ĐZ 220kV mạch kép Đồng Hới - Ba Đồn |
|
4 | Dụ án điện mặt trời tích hợp hệ thống pin lưu trữ 240 MWh Quảng Bình | 150 | 2025-2030 |
| Đấu nối vào ĐZ, TBA 220 kV BT1 và TBA 220KV BT2 |
|
| Tỉnh Quảng Ngãi | 140 |
|
|
|
|
1 | ĐMT Đầm Nước Mặn | 40 | 2025-2030 |
| Đấu nối ở cấp điện áp 110 kV | Tháo gỡ theo Nghị quyết 233/NQ-CP |
2 | ĐMT Lâm Bình | 100 | 2025-2030 |
| Đấu nối chuyển tiếp trên ĐZ 220 kV Quảng Ngãi - Phù Mỹ |
|
| Tỉnh Quảng Ninh |
| 390 |
|
|
|
1 | ĐMT (Hồ) Yên Lập | 140 | 2025-2030 |
| ĐZ 220kV mạch kép đấu nối transit vào ĐZ 220kV Tràng Bạch - Yên Hưng - NĐ Uông Bí |
|
2 | ĐMT (Hồ) Khe Chè | 50 | 2025-2030 |
| ĐZ 220kV mạch kép đấu nối transit vào ĐZ 220kV NĐ Phá Lại - NĐ Mạo Khê |
|
3 | ĐMT (Hồ) Quất Dông | 50 | 2025-2030 |
| ĐZ HOkV mạch kép đấu nối transit vào ĐZ 110kV Hải Hà - Texhong - Móng Cái |
|
4 | ĐMT (Hồ) Đầm Hà Động | 50 | 2025-2030 |
| ĐZ 220kV mạch kép, đấu nối transit vào ĐZ 220kV Cẩm Phá - Hải Hà |
|
5 | ĐMT Đầm Hà | 100 | 2025-2030 |
| ĐZ 220kV mạch kép, đấu nối transit vào ĐZ 220kV cẩm Pha - Hài Hà |
|
| Tỉnh Quảng Trị |
| 270 | 581 |
|
|
1 | Dự án điện mặt trời nổi Triệu Thượng 1,2 | 70 | 2025-2030 |
| Đấu nối chuyển tiếp trên 2 mạch ĐZ 110kV Trạm 220kV Đông Hà - Trạm 220kV Phong Điền |
|
2 | Dự án điện mặt trời Triệu Sơn 1 | 50 | 2025-2030 |
| Đấu nối về TBA 110 kV Mỹ Thủy |
|
3 | Dự án Nhà máy điện mặt trời Trúc Kinh 2 | 100 | 2025-2030 |
| XDM ĐZ 220 kV mạch kép đấu chuyển tiếp trên 1 mạch ĐZ 220 kV Đông Hà - Đồng Hới |
|
4 | Dự án Nhà máy điện mặt trời Hà Thượng | 50 | 2025-2030 |
| XDM ĐZ 220 kV mạch kép đấu chuyển tiếp trên 1 mạch ĐZ 220 kV Đông Hà - Đồng Hới |
|
5 | Dự án điện mặt trời Hải Quy, huyện Hải Lăng | 50 |
| 2031-2035 | ĐZ 110kV mạch đơn đấu nối từ Nhà máy điện mặt trời Hải Quy đến thanh cái 110kV của TBA 110kV Diên Sanh hiện có |
|
6 | Dự án nhà máy điện mặt trời nổi pin lưu trữ hồ Kinh Môn 1 | 40 |
| 2031-2035 | Xây dựng mới ĐZ 220KV từ trạm nâng áp Nhà máy điện mặt trời nổi và pin lưu trữ Kinh Môn - Rẽ 1 mạch ĐZ 220kV Đông Hà - Đồng Hới |
|
7 | Dự án điện mặt trời Hải Dương, huyện Hải Lăng | 65 |
| 2031-2035 | Đấu nối cấp điện áp 110kV về thanh cái TBA 110kV Mỹ Thủy bằng ĐZ 110kV mạch đơn |
|
8 | Dự án điện mặt trời nổi Thủy lợi - Thủy điện Quảng Trị 2 | 40 |
| 2031-2035 | Xây dựng ĐZ 220kV mạch đơn từ NM ĐMT nổi Quảng Trị đến TBA 220kV Lao Bảo |
|
9 | Dự án nhà máy điện mặt trời nổi pin lưu trữ hồ Kinh Môn 2 | 40 |
| 2031-2035 | Xây dựng mới ĐZ 220KV từ trạm nâng áp Nhà máy điện mặt trời nổi và pin lưu trữ Kinh Môn - Rẽ 1 mạch ĐZ 220kV Đông Hà - Đồng Hới |
|
10 | Dự án nhà máy điện mặt trời nổi hồ Trúc Kinh 3 | 40 |
| 2031-2035 | Xây dựng mới ĐZ 220kV mạch kép từ trạm nâng áp nhà máy ĐMT nổi hồ Trúc Kinh - Rẽ 1 mạch ĐZ 220kV Đông Hà - Đồng Hới |
|
11 | Dự án nhà máy điện mặt trời nổi Bảo Đài | 96 |
| 2031-2035 | Xây dựng ĐZ 220kV 2 mạch phân pha từ TBA 220kV Bảo Đài đến ĐZ 220kV Đông Hà - Đồng Hới |
|
12 | Dự án nhà máy điện mặt trời nổi La Ngà | 70 |
| 2031-2035 | Xây dựng ĐZ 220kV mạch đơn từ TBA 220kV La Ngà đến ĐZ 220kV Đông Hà - Đồng Hới |
|
13 | Dự án nhà máy điện mặt trời nổi pin lưu trữ hồ Đập Trấm | 140 |
| 2031-2035 | Xây dựng ĐZ 110kV mạch đơn đấu nối vào thanh cái 110kV của TBA Diên Sanh |
|
| Tỉnh Sóc Trăng |
| 50 |
|
|
|
1 | ĐMT Phân trường Thạnh Trị | 50 | 2025-2030 |
| ĐZ 110 kV mạch đơn đấu về thanh cái TBA 110kV Thạnh Trị. Mở rộng thanh cái TBA 110kV Thạnh Trị. |
|
| Tỉnh Sơn La |
| 3315 | 1050 |
|
|
1 | Bắc Yên 1 | 55 | 2025-2030 |
| - Xây dựng trạm 220 kV ĐMT Bắc Yên 1, công suất 200 MVA để truyền tải công suất của các nhà máy ĐMT Bắc Yên 1 (55 MW), NM ĐMT Bắc Yên 2 (50 M W). NM ĐMT Bắc Yên 3 (50 MW). - Xây dựng ĐZ 220 kV mạch kép đấu nối transit vào ĐZ 220 kV Huội Quảng - Nghĩa Lộ. |
|
2 | Bắc Yên 2 | 50 | 2025-2030 |
| - Xây dựng trạm biến áp 22 kV Bắc Yên 2. XD ĐZ 22 kV 4 mạch từ nhà máy ĐMT Bắc Yên 2 về trạm 220 kV Bắc Yên 1 |
|
3 | Bắc Yên 3 | 50 | 2025-2030 |
| - Xây dựng trạm biến áp 22 KV Bắc Yên 3. XD ĐZ 22 kV 4 mạch từ nhà máy ĐMT Bắc Yên 3 về trạm 220 kV Bắc Yên 1 |
|
4 | Mai Sơn 1 | 50 | 2025-2030 |
| Xây dựng TBA 220 kV công suất 150 MVA tại khu vực bản Tân Thảo, xã Cò Nòi để truyền tải công suất của Mai Sơn 2 50 MW và Mai Sơn 3 công suất 60 MW; Xây dựng ĐZ 220 kV mạch kép đấu chuyển tiếp trên ĐZ 220 kV Sơn La - Việt Trì |
|
5 | Mai Sơn 2 | 60 | 2025-2030 |
| Xây dựng ĐZ 35kV 4 mạch đấu nối về phía 35kV trạm 220kV Mai Sơn 2 |
|
6 | Mường La 1 | 40 | 2025-2030 |
| TBA và ĐZ 220kV mạch kép đấu nối ĐZ 220kV Huội Quãng - Nghĩa Lộ |
|
7 | Mường La 2 | 50 | 2025-2030 |
| Đường dây 220kV đấu nối TBA 220kV Mường La 1 |
|
8 | ĐMT nổi lòng hồ thủy điện Sơn La | 800 | 2025-2030 |
| Xây dựng TBA nâng áp và ĐZ 500kV đấu nối TBA 500kV Sơn La |
|
9 | Sông Mã 1 | 50 | 2025-2030 |
| Đấu nối cấp điện áp 110 kV vào trạm 220kV Sông Mã |
|
10 | Sông Mã 2 | 50 | 2025-2030 |
| Đấu nối cấp điện áp 110 kV vào trạm 220kV Sông Mã |
|
11 | Sông Mã 3 | 60 | 2025-2030 |
| - Xây dựng trạm 110 kV Điện Mặt trời Sông Mã 3 công suất 100MVA - Xây dựng ĐZ 110 kV mạch đơn đấu vào TBA 110 kV thủy điện Mường Lầm |
|
12 | Tổ hợp sản xuất điện sạch tích năng Chim Vàn - Cụm nhà máy ĐMT và Pin tích năng Phiêng Pằn | 1000 | 2025-2030 |
| Xây dựng ĐZ và TBA 500kV ĐMT Phiêng Pằn đấu nối TBA 500kV Mai Sơn 8 |
|
13 | Mai Sơn 4 | 75 | 2025-2030 |
| Xây dựng ĐZ 110 kV đấu nối về trạm 500 kV Mai Sơn |
|
14 | Mai Sơn 5 | 210 | 2025-2030 |
| Xây dựng ĐZ 110kV mạch kép từ Trạm 110kV Mai Sơn 5 đấu nối về thanh cái 110kV trạm 500kV Mai Sơn 7 |
|
15 | Mai Sơn 6 | 75 | 2025-2030 |
| Đấu nối về phía 110kV trạm 500kV Mai Sơn 7 |
|
16 | Mai Sơn 7 | 270 | 2025-2030 |
| Xây dựng trạm 500 kV Mai Sơn 7 công suất 2700 MMA; Xây dựng ĐZ 500 kV từ TBA 500kV Mai Sơn - Việt Trì |
|
17 | Mai Sơn 8 | 85 | 2025-2030 |
| Xây dựng ĐZ 110kV mạch đơn từ trạm 110kV Mai Sơn 8 đấu nối về thanh cái 110kV trạm 500kV Mai Sơn 7 |
|
18 | Mai Sơn 9 | 70 | 2025-2030 |
| Xây dựng ĐZ 110kV mạch đơn từ Trạm 110kV Mai Sơn 9 đấu nối về thanh cái 110kV trạm 500kV Mai Sơn 7 |
|
19 | Yên Châu 4 | 135 | 2025-2030 |
| Xây dựng ĐZ 110kV mạch đơn từ Trạm 110kV Yên Châu 4 đấu nối về thanh cái 110kV trạm 500kV Mai Sơn 7 |
|
20 | Yên Châu 5 | 80 | 2025-2030 |
| Xây dựng ĐZ 110kV mạch đơn từ trạm 110kV Yên Châu 5 đấu nối về thanh cái 110kV trạm 500kV Mai Sơn 7 |
|
21 | Dự án ĐMT nổi Sơn La 1.1 (trên hồ TĐ Sơn La) | 350 |
| 2031-2035 | XDM ĐZ 220 kV ĐMT nổi Sơn La 1.1 - rẽ Sơn La - Điện Biên | Có thể đẩy sớm tiến độ sang giai đoạn 2025-2030 nếu điều kiện thuận lợi |
22 | Dự án ĐMT nổi Sơn La 1.2 (trên hồ TĐ Sơn La) | 350 |
| 2031-2035 | XDM ĐZ 220 kV mạch kép ĐMT nổi Sơn La 1.2 - ĐMT nổi Sơn La 1.1 | |
23 | Dự án ĐMT nổi Sơn La 2 (trên hồ TĐ Sơn La) | 350 |
| 2031-2035 | XDM ĐZ 220 kV 4 mạch ĐMT nổi Sơn La 2 - rẽ Huội Quảng - Sơn La | |
| Tỉnh Tây Ninh |
| 450 | 314 |
|
|
1 | Nhà máy điện mặt trời Dầu Tiếng 5 | 450 | 2025-2030 |
| Xây dựng mới TBA 220kV Dầu Tiếng 5 và ĐZ 220kV mạch kép từ TBA 220kV Dầu Tiếng 5 đấu nối TBA 220kV Tây Ninh. | Tháo gỡ theo Nghị quyết 233/NQ-CP |
2 | Nhà máy điện mặt trời Tân Châu - Tuấn Dung giai đoạn 1 | 314 |
| 2031-2035 | Xây dựng mới ĐZ 220kV đấu nối chuyển tiếp trên ĐZ 220kV Bình Long - Tây Ninh |
|
| Tỉnh Thái Nguyên |
| 220 |
|
|
|
1 | Nhà máy điện mặt trời nổi Hồ Núi Cốc | 220 | 2025-2030 |
| Đấu nối vào thanh cái trạm 110kV Hồ Núi Cốc |
|
| Tỉnh Thanh Hóa |
| 333 | 52 |
|
|
1 | Dự án Nhà máy Điện mặt trời Thanh Hóa 1 | 128 | 2025-2030 |
| ĐZ 110kV bốn mạch từ trạm nâng áp 22/110kV ĐMT Thanh Hóa 1 đấu chuyển tiếp trên 02 mạch ĐZ 110kV từ 220kV Nghi Sơn - 220kV Thanh Hóa |
|
2 | Nhà máy điện mặt trời Ngọc Lặc | 45 | 2025-2030 |
| ĐZ 110kV DMT Ngọc Lặc - Ngọc Lặc | Tháo gỡ theo Nghị quyết 233/NQ-CP |
3 | Điện mặt trời Long Sơn - Thanh Hóa | 80 | 2025-2030 |
| Đường dây 110kV mạch kép, từ trạm nâng áp 22/110 kV ĐMT Long Sơn đấu nối về thanh cái TBA 110kV XM Long Sơn 2 |
|
4 | Điện mặt trời hồ Yên Mỹ 1 | 80 | 2025-2030 |
| Xây dựng ĐZ 220kV mạch kép từ TBA 220kV NMĐMT hồ Yên Mỹ chuyển tiếp trên ĐZ 220kV Nông Cống - Nghi Sơn |
|
5 | Điện mặt trời hồ Yên Mỹ 2 | 52 |
| 2031-2035 | Đấu nối vào đường dây 110kV/220kV hiện trạng |
|
| Tỉnh Trà Vinh |
| 50 |
|
|
|
1 | Dự án Nhà máy điện mặt trời Trà Vinh - Giai đoạn 2 | 50 | 2025-2030 |
| - Lắp đặt thêm MBA 1x63MVA đấu nối vào TBA 220 kV nhà máy điện mặt trời Trung Nam - Trà Vinh hiện hữu. - Nâng cấp tuyến ĐZ 220KV NMĐMT Trung Nam Trà Vinh - Đấu nối TBA 500kV Duyên Hải hiện hữu |
|
| Tỉnh Tuyên Quang |
| 198 | 200 |
|
|
1 | Các dự án điện mặt trời nổi lưới | 198 | 2025-2030 |
| Đấu nối vào lưới phân phối 110kV, trung áp, hạ áp tại địa phương |
|
2 | Dự án ĐMT nổi Tuyên Quang 1 (trên hồ TĐ Tuyên Quang) | 80 |
| 2031-2035 | XDM ĐZ 220 kV mạch kép ĐMT nổi Tuyên Quang 1 - ĐMT nổi Tuyên Quang 2 | Có thể đẩy sớm tiến độ sang giai đoạn 2025- 2030 nếu điều kiện thuận lợi |
3 | Dự án ĐMT nổi Tuyên Quang 2 (trên hồ TĐ Tuyên Quang) | 120 |
| 2031-2035 | XDM ĐZ 220 kV ĐMT nổi Tuyên Quang 2 - rẽ TĐ Tuyên Quang - Bắc Kạn; ĐZ 220 kV ĐMT nổi Tuyên Quang 2 - rẽ TĐ Tuyên Quang - Yên Sơn |
|
| Tỉnh Vĩnh Long | 50 |
|
|
|
|
1 | Nhà máy điện mặt trời Vĩnh Long 1 | 50 | 2026-2035 |
| Đường dây 110kV mạch kép NMĐMT Vĩnh Thành đấu nối vào ĐZ 110kV Bình Minh - Cầu Kè |
|
| Tỉnh Yên Bái | 1630 |
|
|
|
|
1 | ĐMT Yên Bình | 500 | 2025-2030 |
| - Đối với Cụm Cẩm Ân: XDM TBA tăng áp 22/220kV công suất 3x63MVA XDM ĐZ 220kV mạch kép từ NMD MT Yên Bình chuyển tiếp 1 mạch ĐZ 220kV Bảo Thắng - Yên Bái; - Đối với cụm Phúc An: XDM TBA 22/220kV công suất 7x63MVA, XDM ĐZ 220kV mạch kép từ NMD MT Yên Bình chuyển tiếp trên ĐZ 220kV Yên Bái - Tuyên Quang. |
|
2 | ĐMT nổi Hồ Thác Bà | 500 | 2025-2030 |
| ĐZ 220kV mạch kép đấu nối về thanh cái 220kV trạm 220kV Yên Bái. |
|
3 | ĐMT Mỹ Gia 2 | 580 | 2025-2030 |
| Xây dựng ĐZ 220kV mạch kép từ trạm nâng 220kV nhà máy ĐMT nổi hồ Thác Bà đấu chuyển tiếp trên ĐZ 220kV Yên Bái - Tuyên Quang. |
|
4 | ĐMT Tân Lĩnh | 50 | 2025-2030 |
| Xây dựng TBA tăng áp 22/110kV công suất 1x63MVA; Xây dựng ĐZ 110kV mạch đơn từ Nhà máy điện mặt trời Tân Lĩnh đấu nối 1 vào ngăn lộ 110kV TBA 220kV Lục Yên |
|
| TP Cần Thơ | 50 |
|
|
|
|
1 | ĐMT tập trung | 50 | 2025-2030 |
| Đấu nối vào lưới điện phân phối trung, hạ áp |
|
| Tỉnh Lào Cai | 100 |
|
|
|
|
1 | ĐMT tập trung khác | 100 | 2025-2030 |
| Phương án đấu nối dự kiến được đề xuất trong kỳ tiếp theo |
|
| Tỉnh Hà Nam | 50 |
|
|
|
|
1 | ĐMT tập trung tỉnh Hà Nam | 50 | 2025-2030 |
| Đấu nối bằng cấp điện áp 35 kV |
|
Bảng 15: Danh mục các dự án điện sinh khối có công suất từ 50 MW trở lên và dự án có công suất nhỏ hơn 50 MW đấu nối ở cấp điện áp 220 kV trở lên
TT | Dự án | Công suất dự kiến (MW) | Giai đoạn vận hành | Ghi chú |
| Tỉnh Yên Bái | 158 |
|
|
1 | Nhà máy điện sinh khối Yên Bái 1 | 50 | 2026-2030 | QĐ 262/QĐ-TTg. ĐZ 110kV mạch đơn đấu về TBA 110 kV Văn Yên |
2 | Nhà máy điện sinh khối Trường Minh | 58 | 2026-2030 | QĐ 262/QĐ-TTg. XDM ĐZ 220 kV Trường Minh - Yên Bái |
3 | Điện sinh khối Lục Yên | 50 | 32 MW GĐ 2025-2030; 18 MW GĐ 2031-2035 | Đấu chuyển tiếp trên ĐZ 110 kV Lục Yên - Bảo Thắng |
| Tỉnh Bắc Kạn | 50 |
|
|
1 | NMĐ sinh khối Bắc Kạn 1 | 50 | 2026-2030 | QĐ 1682/QĐ-TTg (35 MW), điều chỉnh công suất. ĐZ 110 kV mạch kép ĐSK Bắc Kạn 1 - rẽ Bắc Kạn - Phú Lương |
| Tỉnh Lào Cai | 50 |
|
|
1 | ĐSK Bảo Thắng | 50 | 2026-2030 | QD 1682/QĐ-TTg (30 MW), điều chỉnh công suất. XDM ĐZ 110 kV đấu chuyển tiếp trên ĐZ 110 kV TBA Gang thép Lào Cai - TBA 220 kV Bảo Thắng |
| Tỉnh Tuyên Quang | 100 |
|
|
1 | Nhà máy điện sinh khối Tuyên Quang | 50 | 2023-2030 | QĐ 262/QĐ-TTg |
2 | Nhà máy điện sinh khối Tuyên Quang (GĐ 2) | 50 | 32 MW GĐ 2025-2030, 18 MW GĐ 2031-2035 | ĐZ 110 kV mạch kép Hàm Yên - Xi măng Tân Quang |
| Tỉnh Phú Thọ | 50 |
|
|
1 | Nhà máy điện sinh khối Phú Thọ | 50 | 20 MW GĐ 2025-2030, 30 MW GĐ 2031-2035 | Đấu chuyển tiếp trên ĐZ 110 kV Phố Vàng - Tân Sơn |
| Tỉnh An Giang | 104 |
|
|
1 | Nhà máy điện sinh khối An Giang 1 | 50 | 2026-2030 | QĐ 1682/QĐ-TTg. XDM ĐZ 110 kV mạch kép đấu nối vào TBA 110 kV Tri Tôn |
2 | Nhà máy điện sinh khối An Giang 2 giai đoạn 2 | 54 | 2031-2035 | ĐZ 110 kV NMĐ sinh khối An Giang 2 - Cái Dầu |
| Tỉnh Điện Biên | 55 |
|
|
1 | NMĐ sinh khối Mường Nhé (Nậm Kè - 30 MW và Chưng Chải - 25 MW) | 55 | 2025-2030 | ĐZ 110 kV mạch kép NMĐ sinh khối MSS Chung Chải - TBA 220 kV Nậm Pồ |
| Tỉnh Hoà Bình | 100 |
|
|
1 | NMĐ sinh khối Hoà Bình | 100 | 75 MW GĐ 2025-2030; 25 MW GĐ 2031-2035 | QĐ 1682/QĐ-TTg (30 MW), điều chỉnh công suất lên 75 MW GĐ 2025-2030, XDM ĐZ 110 kV mạch kép ĐSK Hoà Bình - Xuân Thiện |
| Tỉnh Phú Yên | 50 |
|
|
1 | Dự án điện sinh khối Thuận Phát | 50 | 2025-2030 | ĐZ 110 kV đấu nối vào ĐZ 110 kV Sông Hinh - Tuy Hòa |
| Tỉnh Quảng Bình | 172 |
|
|
1 | NMĐ sinh khối Quảng Bình | 50 | 2025-2030 | QĐ 1682/QĐ-TTg (10 MW), điều chỉnh tăng thêm 40 MW. ĐZ 110 kV mạch đơn đấu vào TBA 110 kV Tây Bắc Quán Hàu |
2 | NMĐ sinh khối PIR-1 Quảng Bình | 50 | 2025-2030 | Đấu nối chuyển tiếp trên ĐZ 110 kV Áng Sơn - Vĩnh Linh |
3 | NMĐ sinh khối An Việt Phát Quảng Bình giai đoạn 1 | 58 | 2025-2030 | Đấu nối ngăn lộ TBA 220 kV thị xã Ba Đồn |
4 | NMĐ sinh khối An Việt Phát Quảng Bình giai đoạn 2 | 14 | 2031-2035 | Đấu nối ngăn lộ TBA 220 kV thị xã Ba Đồn |
| Tỉnh Quảng Nam | 100 |
|
|
1 | Dự án Điện Sinh khối Tiên Phước | 50 | 2031-2035 | ĐZ 110 k V đấu nối vào lưới điện khu vực |
2 | Dự án Điện Sinh khối Quảng Nam | 50 | 2031-2035 | ĐZ 110 kV đấu nối vào lưới điện khu vực |
| Tỉnh Quảng Ngãi | 50 |
|
|
1 | Điện sinh khối Tư Nghĩa | 50 | 7 MW GĐ 2025-2030; 43 MW GĐ 2031-2035 | Đấu nối bằng ĐZ 110 kV về TBA 110 kV Quảng Phú |
| Tỉnh Thanh Hóa | 110 |
|
|
1 | Điện sinh khối Thanh Hóa 1 | 50 | 2025-2030 | Đấu nối chuyển tiếp vào ĐZ 110 kV Ngọc Lặc - Thiệu Yên |
2 | Điện sinh khối Thanh Hóa 2 | 60 | 2025-2030 | Đấu nối chuyển tiếp trên mạch 2 ĐZ 110 kV Thiệu Yên - Bá Thước |
| Tỉnh Bình Định | 50 |
|
|
1 | NMĐ sinh khối Bình Định | 50 | 2025-2030 | ĐZ 110 kV NMD sinh khối Bình Định - Phù Cát |
| Tỉnh Đắk Lắk | 120 |
|
|
1 | NMĐ sinh khối Đắk Lắk | 120 | 2025-2030 | ĐZ 220kV mạch đơn từ NMĐ sinh khối Đắk Lắk - Krông Ana, TBA nâng phù hợp công suất NMĐ |
| Tỉnh Gia Lai | 106 |
|
|
1 | Nâng công suất NMĐ sinh khối An Khê (mở rộng) | 40 | 2025-2030 | Công suất hiện hữu là 95 MW, mở rộng thêm 40 MW. ĐZ 220 kV đấu nối vào TBA 220 kV NMĐ sinh khối An Khê hiện hữu. Thay MBA 63 MVA bằng MBA 115 MVA. |
2 | Cụm NMĐ sinh khối xã Gào (3 nhà máy) | 66 | 2031-2035 | Đấu nối chuyển tiếp trên ĐZ 110 kV Diên Hồng - Chư Sê |
| TP Cần Thơ | 150 |
|
|
1 | NMĐ sinh khối Cần Thơ | 150 | 2025-2035 | ĐZ 110 kV Long Xuyên 2 - Vĩnh Thạnh |
| Tỉnh Long An | 75 |
|
|
1 | NMĐ sinh khối Long An | 75 | 33 MW GĐ 2025-2030; 42 MW GĐ 2031-2035 | QĐ 1682/QĐ-TTg (13 MW). Đấu nối chuyển tiếp trên ĐZ 110 kV NMĐMT GAIA - Long An 2 |
| Tỉnh Bình Phước | 50 |
|
|
1 | NMĐ sinh khối Bình Phước | 50 | 2025-2030 | Đấu nối vào TBA 110 kV Bình Long |
| Tổng công suất | 1.700 |
|
|
Bảng 16: Danh mục các dự án điện sản xuất từ rác có công suất từ 50 MW trở lên và dự án có công suất nhỏ hơn 50 MW đấu nối ở cấp điện áp 220 kV trở lên
TT | Dự án | Công suất dự kiến (MW) | Giai đoạn vận hành | Ghi chú |
| TP. Hà Nội | 150 |
|
|
1 | Dự án Nhà máy điện rác Sóc Sơn | 90 | 2024-2025 | QĐ 1682/QĐ-TTg |
2 | Dự án cải tạo môi trường và đốt rác phát điện Hà Nội | 60 | 2025-2030 | ĐZ 110 kV mạch kép đấu nối từ TBA 110 kV của Dự án về TC 110 kV TBA 220 kV Sóc Sơn |
| TP. Hồ Chí Minh | 260 |
|
|
1 | Dự án nhà máy đốt rác phát điện Công ty TNHH Xử lý chất thải Việt Nam (VWS) | 60 | 2025-2030 | Đấu nối chuyển tiếp vào ĐZ 110 kV Train 220 kV Bình Chánh - Trạm 110 kV DEPOT Đa Phước |
2 | Nhà máy đốt rác phát điện Công ty Cổ phần Đầu tư Tâm Sinh Nghĩa giai đoạn 1 (điều chỉnh công suất từ 40 MW lên thành 60 MW) | 60 | 2025-2030 | ĐZ 110 kV mạch kép từ Nhà máy đốt rác phát điện Tâm Sinh Nghĩa đấu vào thanh trụ T38E thuộc dự án Nhánh rẽ đường dây 110 kV đấu nối TBA 110 kV Phước Hiệp |
3 | Nhà máy đốt rác phát điện Công ty Cổ phần Đầu tư Tâm Sinh Nghĩa giai đoạn 2 | 140 | 2025-2030 | ĐZ 110 kV mạch kép từ Nhà máy đốt rác phát điện Tâm Sinh Nghĩa đấu vào thanh trụ T38E thuộc dự án Nhánh rẽ đường dây 110 kV đấu nối TBA 110 kV Phước Hiệp |
| Tổng công suất | 410 |
|
|
Bảng 17: Danh mục các dự án điện gió ngoài khơi đến năm 2030
TT | Khu vực phát triển ĐGNK | Công suất dự kiến (MW) | Tổ hợp dự kiến | |
Tên dự án | Công suất (MW) | |||
1 | ĐGNK Bắc Bộ 1 | 1500 | ĐGNK Bắc Bộ 1.1 | 500 |
ĐGNK Bắc Bộ 1.2 | 500 | |||
ĐGNK Bắc Bộ 1.3 | 500 | |||
2 | ĐGNK Bắc Bộ 2 | 500 | ĐGNK Bắc Bộ 2 | 500 |
3 | ĐGNK Bắc Bộ 3 | 500 | ĐGNK Bắc Bộ 3 | 500 |
4 | ĐGNK Nam Trung Bộ 1 | 1500 | ĐGNK Nam Trung Bộ 1.1 | 500 |
ĐGNK Nam Trung Bộ 1.2 | 500 | |||
ĐGNK Nam Trung Bộ 1.3 | 500 | |||
5 | ĐGNK Nam Trung Bộ 2 | 500 | ĐGNK Nam Trung Bộ 2 | 500 |
6 | ĐGNK Nam Bộ 1 | 500 | ĐGNK Nam Bộ 1 | 500 |
7 | ĐGNK Nam Bộ 2 | 500 | ĐGNK Nam Bộ 2 | 500 |
8 | ĐGNK Nam Bộ 3 (*) | 500 | ĐGNK Nam Bộ 3 | 500 |
Ghi chú:
- Các dự án cần có giải pháp để bảo đảm tiến độ vận hành theo quy hoạch được duyệt. Việc xác định tọa độ vị trí các dự án ĐGNK tuân thủ các quy định của pháp luật và được xác định ở giai đoạn chuẩn bị dự án, bảo đảm không chồng lấn với các quy hoạch khác.
(*) Dự án điều chuyển từ khu vực Trung Trung Bộ sang Nam Bộ.
Bảng 18: Danh mục các dự án điện gió ngoài khơi đến năm 2035 (MW)
TT | Khu vực phát triển ĐGNK | Công suất dự kiến (MW) | Tổ hợp dự kiến | Dự kiến Điểm gom công suất | Giai đoạn vận hành | |
Tên dự án thành phần | Công suất (MW) | |||||
1 | Bắc Bộ | 11200 |
|
|
|
|
1 | Bắc Bộ 1 | 2200 | Bắc Bộ 1.1 (*) | 500 | Trạm BB 1 | 2025-2030 |
Bắc Bộ 1.2 (*) | 500 | Trạm BB 1 | 2025-2030 | |||
Bắc Bộ 1.3 (*) | 500 | Trạm BB 1 | 2025-2030 | |||
Bắc Bộ 1.4 | 700 | Trạm BB 1 | 2031-2035 | |||
2 | Bắc Bộ 2 | 1000 | Bắc Bộ 2.1 (*) | 500 | Trạm BB 1 | 2025-2030 |
Bắc Bộ 2.2 | 500 | Tram BB 1 | 2031-2035 | |||
3 | Bắc Bộ 3 | 1000 | Bắc Bộ 3.1 (*) | 500 | Trạm BB 3 | 2025-2030 |
Bắc Bộ 3.2 | 500 | Trạm BB 3 | 2031-2035 | |||
4 | Bắc Bộ 4 | 1000 | Bắc Bộ 4 | 1000 | Trạm BB 2 | 2031-2035 |
5 | Bắc Bộ 5 | 1000 | Bắc Bộ 5 | 1000 | Trạm BB 2 | 2031-2035 |
6 | Bắc Bộ 6 | 1000 | Bắc Bộ 6 | 1000 | Trạm BB 2 | 2031-2035 |
7 | Bắc Bộ 7 | 1000 | Bắc Bộ 7 | 1000 | Trạm BB 2 | 2031-2035 |
8 | Bắc Bộ 8 | 1000 | Bắc Bộ 8 | 1000 | Trạm BB 3 | 2031-2035 |
9 | Bắc Bộ 9 | 1000 | Bắc Bộ 9 | 1000 | Trạm BB 4 | 2031-2035 |
10 | Bắc Bộ 10 | 1000 | Bắc Bộ 10 | 1000 | Trạm BB 4 | 2031-2035 |
II | Nam Trung Bộ | 4300 |
|
|
|
|
1 | Nam Trung Bộ 1 | 2000 | Nam Trung Bộ 1.1(*) | 500 | Trạm NTB1 | 2025-2030 |
Nam Trung Bộ 1.2 (*) | 500 | Trạm NTB1 | 2025-2030 | |||
Nam Trung Bộ 1.3 (*) | 500 | Trạm NTB1 | 2025-2030 | |||
Nam Trung Bộ 1.4 | 500 | Trạm NTB1 | 2031-2035 | |||
2 | Nam Trung Bộ 2 | 1000 | Nam Trung Bộ 2.1 (*) | 500 | Trạm NTB2 | 2025-2030 |
Nam Trung Bộ 2.2 | 500 | Trạm NTB2 | 2031-2035 | |||
3 | Nam Trung Bộ 3 | 1300 | Nam Trung Bộ 3 | 1300 | Trạm NTB3 | 2031-2035 |
III | Nam Bộ | 1500 |
|
|
|
|
1 | Nam Bộ 1 | 500 | Nam Bộ 1 (*) | 500 | Trạm NB1 | 2025-2030 |
2 | Nam Bộ 2 | 500 | Nam Bộ 2 (*) | 500 | Trạm NB2 | 2025-2030 |
3 | Nam Bộ 3 | 500 | Nam Bộ 3 (*) | 500 | Trạm NB3 | 2025-2030 |
| Tổng | 17000 |
|
|
|
|
Ghi chú:
- Việc xác định tọa độ vị trí các dự án ĐGNK, tuân thủ các quy định của pháp luật và được xác định ở giai đoạn chuẩn bị dự án, bảo đảm không chồng lấn với các quy hoạch khác.
(*) Các dự án đã xác định giai đoạn đến năm 2030 tại Bảng 18.
Báng 19: Danh mục dự kiến các dự án nhiệt điện linh hoạt
TT | Dự án | Công suất dự kiến (MW) | Tỉnh/ Thành phố | Giai đoạn vận hành | Ghi chú |
1 | Nhà máy điện linh hoạt Ninh Bình | 300 | Ninh Bình | 2025 - 2030 | QĐ 1682/QĐ-TTg |
2 | Nhà máy điện linh hoạt Ninh Bình 2 | 1200 | Ninh Bình | 2025 - 2030 |
|
3 | Nhà máy điện linh hoạt Hải Dương | 1200 | Hải Dương | 2025 - 2035 |
|
4 | Nhiệt điện linh hoạt tăng thêm (*) | Khoảng 6.530 |
| 2025 - 2035 |
|
Ghi chú:
(*) Danh mục dự kiến các dự án nhiệt điện linh hoạt tăng thêm sẽ được làm rõ theo quy định của pháp luật.
- Nhiên liệu sử dụng cho các dự án nhiệt điện linh hoạt sẽ chuẩn xác trong giai đoạn chuẩn bị dự án.
Bảng 20: Các dự án tiềm năng xuất khẩu điện
TT | Dự án | Công suất dự kiến (MW) | Loại nguồn | Ghi chú |
1 | Các dự án xuất khẩu ĐGNK | 8.000-10.000 | Điện gió ngoài khơi | Trên cơ sở đề xuất của Singapore, Malaysia và các nước khác |
2 | Khu vực điện gió ngoài khơi TGS Duyên Hải | 2.000 | Điện gió ngoài khơi | Tỉnh Trà Vinh đề xuất |
3 | Xuất khẩu điện tỉnh Cà Mau | 2.000-5.000 | Các nguồn từ NLTT | Tỉnh Cà Mau |
4 | Dự án nhà máy điện gió Bạc Liêu 5 | 10.000 | Điện gió ngoài khơi xuất khẩu | Tỉnh Bạc Liêu đề xuất |
Ghi chú:
Các dự án xuất khẩu điện được phép phát triển trên cơ sở đảm bảo an ninh năng lượng, an ninh quốc phòng và các điều kiện kinh tế, kỹ thuật.
Phụ lục III.2
DANH MỤC LƯỚI ĐIỆN TRUYỀN TẢI CẢI TẠO VÀ XÂY DỰNG MỚI ƯU TIÊN ĐẦU TƯ ĐẾN NĂM 2030 VÀ ĐỊNH HƯỚNG NĂM 2035
Bảng 1: Danh mục các công trình UHVDC giai đoạn 2031-2035
TT | Tên công trình | Quy mô (km/MW) | Ghi chú |
I | Giai đoạn 2026-2030 |
|
|
1 | Trạm chuyển đổi AC/DC/AC (Back-To- Back) 500kV Lào Cai | 3000 MW | Phục vụ liên kết nhập khẩu điện từ Trung Quốc, triển khai khi được cấp thẩm quyền chấp thuận chủ trương nhập khẩu điện từ Trung Quốc qua hướng Lào Cai, nếu XD trạm chuyển đổi Back-to-Back trên lãnh thổ Việt Nam. |
II | Giai đoạn 2031-2035 |
|
|
1 | Đường dây một chiều Bipole HVDC từ Trung Trung Bộ 1 - Bắc Bộ 1 | 2x700km | Chiều dài, tiết diện dây dẫn và hướng tuyến đường dây sẽ được chuẩn xác trong giai đoạn triển khai dự án trong trường hợp phát triển cao nguồn điện khu vực Vũng Áng, Quảng Đình, Quảng Trị. Xem xét phương án tận dụng hướng tuyến đường dây 500kV Quảng Trị - Vũng Áng - Nho Quan cũ. |
2 | Trạm converter Trung Trung Bộ 1 | 5000- 10000 MW | Quy mô và vị trí đặt trạm sẽ được chuẩn xác trong giai đoạn triển khai dự án. Xem xét đặt tại khu vực Quảng Bình, Quảng Trị |
3 | Trạm converter Bắc Bộ 1 | 5000- 10000 MW | Quy mô và vị trí đặt trạm sẽ được chuẩn xác trong giai đoạn triển khai dự án. Xem xét đặt tại khu vực tỉnh Hà Nam, Nam Định, Thái Bình, Hải Dương, Bắc Giang |
4 | Đường dây một chiều Bipole HVDC từ Trung Trung Bộ 2 - Bắc Bộ 2 | 2x1050km | Chiều dài, tiết diện dây dẫn và hướng tuyến đường dây sẽ được chuẩn xác trong giai đoạn triển khai dự án |
5 | Trạm converter Trung Trung Bộ 2 | 5000- 10000 MW | Quy mô và vị trí đặt trạm sẽ được chuẩn xác trong giai đoạn triển khai dự án. Xem xét đặt tại khu vực Quảng Ngãi |
6 | Trạm converter Bắc Bộ 2 | 5000- 10000 MW | Quy mô và vị trí đặt trạm sẽ được chuẩn xác trong giai đoạn triển khai dự án. Xem xét đặt tại khu vực các huyện phía Tây Hà Nội. |
7 | Đường dây một chiều Bipole HVDC từ Nam Trung Bộ - Bắc Bộ 3 | 2x1550km | Chiều dài, tiết diện dây dẫn và hướng tuyến đường dây sẽ được chuẩn xác trong giai đoạn triển khai dự án. Dự phòng trường hợp phát triển cao hơn của nguồn điện Nam Trung Bộ. |
8 | Trạm converter Nam Trung Bộ | 4000- 10000 MW | Quy mô và vị trí đặt trạm sẽ được chuẩn xác trong giai đoạn triển khai dự án. Xem xét đặt tại khu vực tỉnh Ninh Thuận |
9 | Trạm converter Bắc Bộ 3 | 4000- 10000 MW | Quy mô và vị trí đặt trạm sẽ được chuẩn xác trong giai đoạn triển khai dự án. Xem xét đặt tại khu vực tỉnh Hưng Yên. |
10 | Đường dây từ Bà Rịa - Vũng Tàu ra Hải Phòng | 2x1700km | Chiều dài, tiết diện dây dẫn và hướng tuyến đường dây sẽ được chuẩn xác trong giai đoạn triển khai dự án trong trường hợp phát triển cao nguồn điện khu vực miền Nam. |
Ghi chú:
Các hệ thống HVDC truyền tải liên vùng, khoảng cách truyền tải lớn (gồm các đường dây HVDC và các trạm chuyển đổi converter AC-DC, DC-AC) có chi phí đầu tư rất lớn. cần nghiên cứu kỹ, đánh giá tổng thể khi triển khai thực hiện các hệ thống này căn cứ tiến độ triển khai các dự án nguồn điện (bao gồm nguồn điện nền và nguồn NLTT), gắn với tín hiệu thị trường và cơ chế chính sách.
Bảng 2: Định hướng các đường dây và trạm biến áp UHVAC 765÷1000 kV giai đoạn 2031-2035
STT | Tên công trình | Quy mô (km/MVA) | Ghi chú |
I | Giai đoạn 2031-2035 |
|
|
1 | Đường dây 765÷1000 kV Nam Trung Bộ 1 - Nam Bộ 1 | 600km | Trong trường hợp phát triển nguồn điện Nam Trung Bộ cao hơn dự kiến, xem xét phương án giải tỏa công suất điện hạt nhân và tăng cường năng lực truyền tải liên kết Nam Trung Bộ - Nam Bộ bằng lưới điện xoay chiều siêu cao áp 765÷1000 kV thay cho phương án truyền tải 500 kV. Quy mô, tiến độ và hướng tuyến đường dây sẽ được chuẩn xác trong giai đoạn triển khai dự án. |
2 | Đường dây 765÷1000 kV Nam Trung Bộ 2 - Nam Bộ 2 | 600km | Trong trường hợp phát triển nguồn điện Nam Trung Bộ cao hơn dự kiến, xem xét phương án giải tỏa công suất điện hạt nhân và tăng cường năng lực truyền tải liên kết Nam Trung Bộ - Nam Bộ bằng lưới điện xoay chiều siêu cao áp 765÷1000 kV thay cho phương án truyền tải 500 kV. Quy mô, tiến độ và hướng tuyến đường dây sẽ được chuẩn xác trong giai đoạn triển khai dự án. |
3 | TBA 765÷1000 kV Nam Trung Bộ 1 | 4000 MVA | Xây mới, trong trường hợp phát triển cao nguồn điện Nam Trung Bộ, đồng bộ đường dây 765÷1000 kV Nam Trung Bộ 1 - Nam Bộ 1. Tiến độ, quy mô và vị trí đặt trạm sẽ được chuẩn xác trong giai đoạn triển khai dự án |
4 | TBA 765÷1000 kV Nam Trung Bộ 2 | 4000 MVA | Xây mới, trong trường hợp phát triển cao nguồn điện Nam Trung Bộ, đồng bộ đường dây 765÷1000 kV Nam Trung Bộ 2 - Nam Bộ 2. Tiến độ, quy mô và vị trí đặt trạm sẽ được chuẩn xác trong giai đoạn triển khai dự án |
5 | TBA 765÷1000 kV Nam Bộ 1 | 4000 MVA | Xây mới, trong trường hợp phát triển cao nguồn điện Nam Trung Bộ, đồng bộ đường dây 765÷1000 kV Nam Trung Bộ 1 - Nam Bộ 1. Tiến độ, quy mô và vị trí đặt trạm sẽ được chuẩn xác trong giai đoạn triển khai dự án |
6 | TBA 765÷1000 kV Nam Bộ 2 | 4000 MVA | Xây mới, trong trường hợp phát triển cao nguồn điện Nam Trung Bộ, đồng bộ đường dây 765+1000 kV Nam Trung Bộ 2 - Nam Bộ 2. Tiến độ, quy mô và vị trí đặt trạm sẽ được chuẩn xác trong giai đoạn triển khai dự án |
Ghi chú:
Sự xuất hiện của hệ thống truyền tải cực siêu cao UHVAC 765-1000 kV kết nối Nam Trung Bộ - Nam Bộ trong bảng trên gắn với quy mô phát triển nguồn điện tại Nam Trung Bộ (ĐHN Ninh Thuận 3,4, điện mặt trời, điện gió trên bờ, điện gió ngoài khơi), cần có thêm các nghiên cứu về tính khả thi và hiệu quả kinh tế - kỹ thuật tổng thể.
Bảng 3: Danh mục các trạm biến áp 500 kV xây mới và cải tạo khu vực miền Bắc
STT | Tên trạm biến áp | Công suất (MVA) | Ghi chú |
I | Giai đoạn 2025-2030 |
|
|
1 | Tây Hà Nội | 1800 | Cải tạo, nâng công suất |
2 | Sơn Tây | 1800 | Xây mới |
3 | Nam Hà Nội | 1800 | Xây mới |
4 | Đan Phượng | 1800 | Xây mới, xem xét nối cấp trạm 220kV Đan Phượng |
5 | Hải Phòng | 1800 | Xây mới |
6 | Hải Phòng 2 | 1800 | Xây mới |
7 | BB 1 (*) | 2700 | Xây mới, đồng bộ nguồn ĐGNK |
8 | Gia Lộc | 900 | Xây mới |
9 | Phố Nối | 1800 | Cải tạo, nâng công suất |
10 | Hưng Yên 1 | 1800 | Xây mới, đổi tên từ TBA 500 kV Long Biên trong Quy hoạch điện VIII |
11 | Hưng Yên 2 | 900 | Xây mới |
12 | Nam Định | 1800 | Xây mới, tên gọi trong danh mục các đường dây 500kV, 220kV là NĐ Nam Định, NMNĐ Nam Định 1 |
13 | Thái Bình | 1200 | Xây mới |
14 | Trạm cắt Hòa Bình 2 | Trạm cắt | Xây mới trạm cất |
15 | Lào Cai | 2700 | Xây mới |
16 | Lạng Sơn | 1800 | Xây mới |
17 | Yên Bái (*) | 1800 | Xây mới |
18 | Thái Nguyên | 1800 | Xây mới |
19 | Việt Trì | 1800 | Cải tạo, nâng công suất |
20 | Vĩnh Yên | 1800 | Xây mới |
21 | Bắc Giang | 900 | Xây mới |
22 | Yên Thế | 900 | Xây mới |
23 | Bắc Ninh | 1800 | Xây mới |
24 | Bắc Ninh 2 | 1800 | Xây mới |
25 | Quảng Ninh | 1,800 | Xây mới |
26 | Lai Châu | 1800 | Cải tạo, nâng công suất |
27 | Than Uyên | 2700 | Xây mới |
28 | Điện Biên | 2700 | Xây mới |
29 | Sơn La 1 (*) | 1800 | Xây mới |
30 | Sơn La 2 (*) | 1800 | Xây mới |
31 | Hòa Bình | 1800 | Cải tạo, nâng công suất |
32 | Nghi Sơn | 1800 | Cải tạo, nâng công suất |
33 | Thanh Hóa | 1800 | Cải tạo, nâng công suất |
34 | Nam Cấm |
| Xây mới trạm cắt phục vụ đấu nối nhập khẩu điện từ Lào |
35 | Quỳnh Lưu | 1800 | Xây mới |
36 | Hà Tĩnh 2 | 2700 | Xây mới |
37 | Dự phòng phát sinh TBA xây mới, cải tạo nâng công suất | 4500 | Xây mới và cải tạo, nâng công suất |
38 | Các công trình, dự án nâng cao khả năng điều khiển và vận hành trạm điện, hệ thống điện |
| Bao gồm nhưng không giới hạn các dự án: Thay thế, lắp đặt kháng điện, tụ bù, SVC, SVG, thiết bị FACTS, BESS, máy bù đồng bộ...; mở rộng ngăn lộ trạm biến áp, cải tạo, hoàn thiện sơ đồ các trạm biến áp theo hướng linh hoạt; lắp đặt các thiết bị hạn chế dòng ngắn mạch, thay thế nâng cấp thiết bị đảm bảo đồng bộ khả năng chịu dòng ngắn mạch, thiết lập mạch tự động; thay thế thiết bị đảm bảo đồng bộ khả năng tải đường dây và máy biến áp; lắp đặt, thay thế các thiết bị, hệ thống điều khiển, hệ thống SCADA/ EMS, SCADA/DMS, tự động hóa trạm,... |
II | Giai đoạn 2031-2035 |
|
|
1 | Thường Tín | 2700 | Cải tạo, nâng công suất |
2 | Đông Anh | 2700 | Cải tạo, nâng công suất |
3 | Tây Hà Nội | 2700 | Cải tạo, nâng công suất |
4 | Nam Hà Nội | 2700 | Cải tạo, nâng công suất |
5 | Đan Phượng | 2700 | Cải tạo, nâng công suất |
6 | Vân Trì | 1800 | Xây mới |
7 | Hải Phòng 2 | 2700 | Cải tạo, nâng công suất |
8 | BB 1 (*) | 3600 | Cải tạo, nâng công suất |
9 | BB 2 (*) | 3600 | Xây mới, đồng bộ nguồn ĐGNK |
10 | Gia Lộc | 1800 | Cải tạo, nâng công suất |
11 | Hưng Yên 1 | 2700 | Cải tạo, nâng công suất |
12 | Hưng Yên 2 | 1800 | Cải tạo, nâng công suất |
13 | Hà Nam | 1800 | Xây mới |
14 | Nam Định | 2700 | Cải tạo, nâng công suất, tên gọi trong danh mục các đường dây 500kV, 220kV là NĐ Nam Định, NMNĐ Nam Định 1 |
15 | Nam Định 2 | 900 | Xây mới |
16 | Nam Định 3 | 1800 | Xây mới, đồng bộ với phụ tải KKT Ninh Cơ (theo đề nghị của UBND tỉnh Nam Định tại Văn bản số 06/UBND-VP5 ngày 03/01/2025) và trong trường hợp phát triển phụ tải chuyên dùng khi TBA 220 kV không đảm bảo cấp điện. Xem xét quy mô tới 3.600 MVA khi nhu cầu phụ tải phát triển mạnh; xem xét đấu nối các nguồn ĐGNK và LNG tự sản tự tiêu để cấp điện cho phụ tải này |
17 | Thái Bình | 1800 | Cải tạo, nâng công suất |
18 | BB 4 (*) | 2700 | Xây mới, đồng bộ nguồn ĐGNK |
19 | Lạng Sơn 2 (*) | 1800 | Xây mới |
20 | Hà Giang | 1800 | Xây mới |
21 | Thái Nguyên 2 | 900 | Xây mới |
22 | Phú Thọ | 1800 | Xây mới |
23 | Vĩnh Tường | 1800 | Xây mới |
24 | Bắc Giang | 1800 | Cải tạo, nâng công suất |
25 | Yên Thế | 1800 | Cải tạo, nâng công suất |
26 | Bắc Ninh | 2700 | Cải tạo, nâng công suất |
27 | Bắc Ninh 2 | 2700 | Cải tạo, nâng công suất |
28 | Bắc Ninh 3 | 1800 | Xây mới |
29 | BB 3 (*) | 2700 | Xây mới, đồng bộ nguồn ĐGNK |
30 | Hải Hà | 900 | Xây mới |
31 | Quảng Ninh 2 | 1800 | Cải tạo, nâng công suất |
32 | NLTT Lai Châu 1 (*) | 1800 | Xây mới |
33 | Sơn La | 2700 | Cải tạo, nâng công suất |
34 | Thanh Hóa | 2700 | Cải tạo, nâng công suất |
35 | Tĩnh Gia | 1800 | Xây mới |
36 | Nam Cấm | 900 | Lắp bổ sung MBA tại trạm cắt phục vụ cấp điện cho phụ tải địa phương (nếu cần), xem xét nối cấp trạm 220kV Nam Cấm (nếu cần) |
37 | Hà Tĩnh | 1800 | Cải tạo, nâng công suất |
38 | Dự phòng phát sinh TBA xây mới, cải tạo nâng công suất | 2700 | Xây mới và cải tạo, nâng công suất |
39 | Các công trình, dự án nâng cao khả năng điều khiển và vận hành trạm điện, hệ thống điện |
| Bao gồm nhưng không giới hạn các dự án: Thay thế, lắp đặt kháng điện, tụ bù, SVC, SVG, thiết bị FACTS, BESS, máy bù đồng bộ...; mỡ rộng ngăn lộ trạm biến áp, cải tạo, hoàn thiện sơ đồ các trạm biến áp theo hướng linh hoạt; lắp đặt các thiết bị hạn chế dòng ngắn mạch, thay thế nâng cấp thiết bị đảm bảo đồng bộ khả năng chịu dòng ngắn mạch, thiết lập mạch tự động; thay thế thiết bị đảm bảo đồng bộ khả năng tải đường dây và máy biến áp; lắp đặt, thay thế các thiết bị, hệ thống điều khiển, hệ thống SCADA/ EMS, SCADA/DMS, tự động hóa trạm,... |
Bảng 4: Danh mục các đường dây 500 kV xây mới và cải tạo khu vực miền Bắc
STT | Tên đường dây | Số mạch | x | km | Ghi chú |
I | Giai đoạn 2025-2030 |
|
| ||
1 | Mạch 2 Nho Quan - Thường Tín | 1 | x | 75 | Cải tạo một mạch thành hai mạch |
2 | Đan Phượng - Rẽ Tây Hà Nội - Vĩnh Yên | 4 | x | 5 | Đấu nối TBA 500 kV Đan Phượng |
3 | Hưng Yên 1 - Rẽ Phố Nối - Thường Tín | 2 | x | 8 | Đấu nối TBA 500 kV Hưng Yên 1, thay thế cho đường dây 500 kV Long Biên - Rẽ Phố Nối - Thường Tín trong Quy hoạch điện VIII |
4 | Hưng Yên 2 - Hưng Yên 1 | 2 | x | 35 | Đấu nối TBA 500kV Hưng Yên 2 |
5 | Nam Hà Nội - Rẽ Nho Quan - Thường Tín | 4 | x | 5 | Đấu nối TBA 500 kV Nam Hà Nội |
6 | Sơn Tây - Đan Phượng | 2 | x | 20 | Đấu nối TBA 500 kV Sơn Tây |
7 | Tây Hà Nội - Vĩnh Yên | 2 | x | 70 | Xây mới |
8 | BB 1 - Hải Phòng (*) | 2 | x | 25 | Xây mới, đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện gió ngoài khơi Bắc Bộ. Phương án và khối lượng chi tiết sẽ được chuẩn xác trong giai đoạn triển khai dự án, phụ thuộc vào kết quả khảo sát vùng biển trên thực tế. |
9 | Hải Phòng - Thái Bình | 2 | x | 38 | Đấu nối TBA 500 kV Hải Phòng |
10 | Quảng Ninh 2 - Rẽ Quảng Ninh - Phố Nối và NĐ Thăng Long - Phố Nối | 4 | x | 5 | Xây mới |
11 | Hải Phòng - Hải Phòng 2 | 2 | x | 20 | Xây mới |
12 | BB1 - Quảng Ninh 2 (*) | 2 | x | 60 | Xây mới, đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện gió ngoài khơi Bắc Bộ. Phương án và khối lượng chi tiết sẽ được chuẩn xác trong giai đoạn triển khai dự án, phụ thuộc vào kết quả khảo sát vùng biển trên thực tế. |
13 | Gia Lộc - Rẽ Thái Bình - Phố Nối | 4 | x | 13 | Đấu nối TBA 500 kV Gia Lộc |
14 | Thái Bình - Rẽ NMNĐ Nam Định 1 - Phố Nối | 4 | x | 1 | Đấu nối TBA 500 kV Thái Bình |
15 | Nam Định - Rẽ Thanh Hóa - Phố Nối | 4 | x | 1 | Xây mới, đấu nối, hoàn thiện sơ đồ TBA 500kV Nam Định. |
16 | Sam Nuea - Trạm cắt Hòa Bình 2 | 2 | x | 110 | Xây mới |
17 | Trạm cắt Hòa Bình 2 - Rẽ Hòa Bình - Nho Quan và Sơn La - Nho Quan | 4 | x | 5 | Xây mới |
18 | Trạm cắt Hòa Bình 2 - Tây Hà Nội | 2 | x | 80 | Xây mới |
19 | Biên giới Việt Nam - Trung Quốc - Lào Cai | 2 | x | 65 | Mua điện Trung Quốc |
20 | Lào Cai - Vĩnh Yên | 2 | x | 210 | Đấu nối TBA 500 kV Lào Cai, giải tỏa Thủy điện nhỏ và dự phòng mua điện Trung Quốc |
21 | Lạng Sơn - Bắc Giang (*) | 2 | x | 120 | Xây mới |
22 | Lạng Sơn - Yên Thế (*) | 2 | x | 120 | Xây mới |
23 | Yên Bái - Thái Nguyên (*) | 2 | x | 100 | Xây mới, trong trường hợp phát triển cao nguồn NLTT Tây Bắc Bộ, trên cơ sở nguồn NLTT phân bổ cho các địa phương theo Văn bản số 1649/BCT-ĐL của Bộ Công Thương ngày 05/3/2025. |
24 | Yên Bái - Rẽ Lào Cai - Vĩnh Yên (*) | 4 | x | 20 | Xây mới, trong trường hợp phát triển cao nguồn NLTT Tây Bắc Bộ, trên cơ sở nguồn NLTT phân bổ cho các địa phương theo Văn bản số 1649/BCT-ĐL của Bộ Công Thương ngày 05/3/2025. |
25 | Hiệp Hòa - Thái Nguyên | 2 | x | 29 | Đấu nối TBA 500 kV Thái Nguyên |
26 | Yên Thế - Thái Nguyên | 2 | x | 70 | Xây mới |
27 | Vĩnh Yên - Rẽ Sơn La - Hiệp Hòa và Việt Trì - Hiệp Hòa | 4 | x | 5 | Đấu nối TBA 500 kV Vĩnh Yên |
28 | Bắc Giang - Bắc Ninh | 2 | x | 40 | Xây mới |
29 | Bắc Giang - Rẽ Quảng Ninh - Hiệp Hòa | 4 | x | 5 | Đấu nối TBA 500 kV Bắc Giang |
30 | Bắc Ninh - Rẽ Đông Anh - Phố Nối | 2 | x | 1 | Đấu nối TBA 500 kV Bắc Ninh |
31 | Bắc Ninh 2 - Rẽ Bắc Giang - Hiệp Hòa | 4 | x | 10 | Đấu nối TBA 500 kV Bắc Ninh 2 |
32 | LNG Quảng Ninh - Quảng Ninh | 2 | x | 30 | Xây mới, đồng bộ nguồn điện. Thay thế cho đường dây 500 kV LNG Quảng Ninh 1 - Quảng Ninh trong Quy hoạch điện VIII. Trường hợp TBA 500kV Quảng Ninh không thể mở rộng được ngăn lộ, thực hiện đấu chuyển tiếp vào ĐD 500kV Quảng Ninh - Hiệp Hòa |
33 | Lai Châu - Than Uyên | 2 | x | 75 | Xây mới |
34 | Than Uyên - Yên Bái (*) | 2 | x | 170 | Xây mới, trong trường hợp phát triển cao nguồn NLTT Tây Bắc Bộ, trên cơ sở nguồn NLTT phân bổ cho các địa phương theo Văn bản số 1649/BCT-ĐL của Bộ Công Thương ngày 05/3/2025. |
35 | Điện Biên - Lai Châu (*) | 2 | x | 50 | Xây mới |
36 | Sơn La 1 - Rẽ Sơn La - Hòa Bình và Sơn La - Nho Quan (*) | 2 | x | 150 | Xây mới, trong trường hợp phát triển cao nguồn NLTT Tây Bắc Bộ, trên cơ sở nguồn NLTT phân bổ cho các địa phương theo Văn bản số 1649/BCT-ĐL của Bộ Công Thương ngày 05/3/2025. |
37 | Sơn La 1 - Sơn Tây (*) | 2 | x | 150 | Xây mới, trong trường hợp phát triển cao nguồn NLTT Tây Bắc Bộ, trên cơ sở nguồn NLTT phân bổ cho các địa phương theo Văn bản số 1649/BCT-ĐL của Bộ Công Thương ngày 05/3/2025. |
38 | Sơn La 2 - Sơn La 1 (*) | 2 | x | 50 | Xây mới, trong trường hợp phát triển cao nguồn NLTT Tây Bắc Bộ, trên cơ sở nguồn NLTT phân bổ cho các địa phương theo Văn bản số 1649/BCT-ĐL của Bộ Công Thương ngày 05/3/2025. |
39 | TĐ Hòa Bình mở rộng - Rẽ Hòa Bình - Nho Quan | 2 | x | 1 | Đồng bộ TĐ Hòa Bình MR |
40 | Quỳnh Lưu - Rẽ Quảng Trạch - Thanh Hóa | 4 | x | 5 | Xây mới |
41 | LNG Nghi Sơn - LNG Quỳnh Lập | 2 | x | 10 | Xây mới, trường hợp LNG Nghi Sơn, LNG Quỳnh Lập chậm tiến độ, đầu tư trước đường dây Quỳnh Lưu - Hưng Yên 1 |
42 | LNG Nghi Sơn - Hưng Yên 2 | 2 | x | 190 | Xây mới, trường hợp LNG Nghi Sơn, LNG Quỳnh Lập chậm tiến độ, đầu tư trước đường dây Quỳnh Lưu - Hưng Yên 2 |
43 | LNG Quỳnh Lập - Quỳnh Lưu | 2 | x | 15 | Xây mới, trường hợp LNG Nghi Sơn, LNG Quỳnh Lập chậm tiến độ, đầu tư trước đường dây Quỳnh Lưu - Hưng Yên 2 |
44 | Đấu nối TĐTN Bắc Trung Bộ | 2 | x | 50 | Xây mới, đồng bộ nguồn |
45 | LNG Quảng Trạch II - Quảng Trạch | 2 | x | 1 | Xây mới, đồng bộ nguồn điện |
46 | Trạm cắt Nam Cấm - Rẽ Vũng Áng - Nho Quan | 4 | x | 12 | Xây mới, phục vụ đấu nối nguồn điện nhập khẩu Lào. Chuyển tiếp trên 02 mạch đường dây 500 kV Vũng Áng - Nho Quan hiện hữu (mạch 1,2) |
47 | Vũng Áng - Trạm cắt Hòa Bình 2 | 2 | x | 380 | Xây mới, sử dụng dây phân pha tiết diện lớn, chuyển đấu nối đường dây 500kV Vũng Áng - Rẽ Đà Nẵng - Hà Tĩnh (mạch 3,4), kết hợp thay dây siêu nhiệt đoạn này. |
48 | Vũng Áng - Rẽ Hà Tĩnh - Đà Nẵng (mạch 3,4) | 2 | x | 16 | Chuyển tiếp vào đường dây 500 kV Hà Tĩnh - Đà Nẵng mạch 2 |
49 | Hà Tĩnh 2 - Rẽ Vũng Áng - Hà Tĩnh (*) | 4 | x | 5 | Xây mới |
50 | ĐG Phila - Trạm cất 500 kV Nam Cấm | 2 | x | 35 | Phương án đề xuất trong văn bản của UBND tỉnh, phục vụ nhập khẩu điện tử Lào |
51 | ĐG Cha Lo - TBA 500 kV Hà Tĩnh | 2 | x | 50 | Phương án đề xuất trong văn bản của UBND tỉnh, phục vụ nhập khẩu điện từ Lào |
52 | Đấu nối Trạm chuyển đổi AC/DC/AC (Back-To-Back) 500kV Lào Cai | 4 | x | 2 | Phục vụ liên kết nhập khẩu điện từ Trung Quốc, triển khai khi được cấp thẩm quyền chấp thuận chủ trương nhập khẩu điện từ Trung Quốc qua hướng Lào Cai, nếu xây dựng trạm chuyển đổi Back-to-Back trên lãnh thổ Việt Nam. |
53 | Dự phòng dấu nối các nguồn điện tại các tỉnh Boulikhamxay, Khammouane, Lào |
|
| 600 | Xây mới |
54 | Dự phòng phát sinh đường dây 500 kV cải tạo và xây mới |
|
| 200 | Xây mới và cải tạo |
II | Giai đoạn 2031-2035 |
|
|
|
|
1 | Đấu nối trạm converter HVDC Bắc Bộ 1 (*) |
|
| 120 | Xây mới, chiều dài, tiết diện dây dẫn và hướng tuyến đường dây sẽ được chuẩn xác trong giai đoạn triển khai dự án |
2 | Đấu nối trạm converter HVDC Bắc Bộ 2 (*) |
|
| 120 | Xây mới, chiều dài, tiết diện dây dẫn và hướng tuyến đường dây sẽ được chuẩn xác trong giai đoạn triển khai dự án |
3 | Đấu nối trạm converter HVDC Bắc Bộ 3 (*) |
|
| 120 | Xây mới, chiều dài, tiết diện dây dẫn và hướng tuyến đường dây sẽ được chuẩn xác trong giai đoạn triển khai dự án |
4 | Vân Trì - Vĩnh Yên | 2 | x | 40 | Xây mới |
5 | BB 2 - Rẽ BB 1 - Hải Phòng 2 (*) | 4 | x | 5 | Xây mới, đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện gió ngoài khơi Bắc Bộ. Phương án và khối lượng chi tiết sẽ được chuẩn xác trong giai đoạn triển khai dự án, phụ thuộc vào kết quả khảo sát vùng biển trên thực tế. |
6 | Hà Nam - Thái Bình | 2 | x | 20 | Xây mới |
7 | Nam Định 2 - Rẽ LNG Nghi Sơn - Hưng Yên 2 | 4 | x | 5 | Xây mới |
8 | Nam Định - Nam Định 3 | 2 | x | 18 | Xây mới, đồng bộ với TBA 500 kV Nam Định 3 |
9 | BB 4 - Bắc Giang (*) | 2 | x | 135 | Xây mới, đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện gió ngoài khơi Bắc Bộ. Phương án và khối lượng chi tiết sẽ được chuẩn xác trong giai đoạn triển khai dự án, phụ thuộc vào kết quả khảo sát vùng biển trên thực tế. |
10 | Hà Giang - Rẽ Yên Bái - Thái Nguyên | 2 | x | 180 | Xây mới |
11 | Lạng Sơn 2 500 kV - Rẽ Lạng Sơn - Yên Thế | 4 | x | 10 | Xây mới |
12 | Thái Nguyên 2 - Thái Nguyên - Yên Thế | 2 | x | 20 | Xây mới |
13 | Phú Thọ - Rẽ Sơn La - Việt Trì | 4 | x | 20 | Xây mới |
14 | Sơn Tây - Vĩnh Tường | 2 | x | 20 | Xây mới |
15 | Bắc Ninh 3 - Rẽ Hưng Yên 1 - Phố Nối | 4 | x | 10 | Xây mới |
16 | BB 3 - Lạng Sơn (*) | 2 | x | 140 | Xây mới, đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện gió ngoài khơi Bấc Bộ. Phương án và khối lượng chi tiết sẽ được chuẩn xác trong giai đoạn triển khai dự án, phụ thuộc vào kết quả khảo sát vùng biển trên thực tế. |
17 | Hải Hà - Rẽ BB 3 - Lạng Sơn | 2 | x | 5 | Xây mới, đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện gió ngoài khơi Bắc Bộ. Phương án và khối lượng chi tiết sẽ được chuẩn xác trong giai đoạn triển khai dự án, phụ thuộc vào kết quả khảo sát vùng biển trên thực tế. |
18 | NLTT Lai Châu 1 - Rẽ Lai Châu - Than Uyên (*) | 4 | x | 20 | Xây mới |
19 | LNG Công Thanh - Rẽ Nghi Sơn - Nho Quan | 2 | x | 20 | Xây mới, đồng bộ nguồn điện. Phương án đấu nối cụ thể được chuẩn xác trong giai đoạn triển khai dự án. |
20 | LNG Thái Bình GĐ 2 - Thái Bình | 2 | x | 50 | Xây mới, đồng bộ nguồn điện. Phương án đấu nối cụ thể được chuẩn xác trong giai đoạn triển khai dự án. |
21 | LNG Vũng Áng III - Rẽ Vũng Áng - Quảng Trạch | 2 | x | 20 | Xây mới, đồng bộ nguồn điện. Phương án đấu nối cụ thể được chuẩn xác trong giai đoạn triển khai dự án. |
22 | LNG Thanh Hóa - LNG Công Thanh | 2 | x | 5 | Xây mới, đồng bộ nguồn điện. Phương án đấu nối cụ thể được chuẩn xác trong giai đoạn triển khai dự án. |
23 | LNG Công Thanh - Bắc Ninh 3 | 2 | x | 220 | Xây mới, đồng bộ nguồn điện. Phương án đấu nối cụ thể được chuẩn xác trong GĐ triển khai dự án. Xem xét sử dụng cột bốn mạch, tận dụng tối đa hướng tuyến với LNG Nghi Sơn - Hưng Yên 1. |
24 | Đấu nối TĐTN Bắc Bộ 1 (*) | 4 | x | 20 | Xây mới, đồng bộ nguồn điện |
25 | TĐTN Đông Phù Yên - Rẽ Sơn La - Việt Trì và Sơn La - Vĩnh Yên | 4 | x | 20 | Xây mới, đồng bộ nguồn điện |
26 | TĐTN Bắc Bộ 1 - rẽ Sơn La 1 - Sơn Tây (*) | 4 | x | 20 | Xây mới, đồng bộ nguồn điện |
27 | Tĩnh Gia - Rẽ LNG Nghi Sơn - Hưng Yên 2 | 4 | x | 4 | Xây mới |
28 | LNG Hải Phòng - TBA 500 kV Hải Phòng (hoặc TBA 500 kV Gia Lộc) | 2 | x | 45 | Đồng bộ NMĐ LNG Hải Phòng giai đoạn I |
29 | LNG Quảng Trạch III - Quảng Trạch | 2 | x | 1 | Xây mới, đồng bộ nguồn điện |
30 | Cải tạo Quảng Trị - Vũng Áng (mạch 2) | 2 | x | 200 | Xây mới, dự phòng trường hợp triển khai HVDC Trung Trung Bộ 1 - Bắc Bộ 1, tận dụng tuyến đường dây 500 kV Quảng Trị - Vũng Áng hiện hữu |
31 | TĐ Sơn La M R - TĐ Sơn La - Lai Châu | 1 | x | 5 | Xây mới, đồng bộ nguồn điện. Phương án đề xuất trong Vàn bản số 862/EVN-KH của EVN ngày 11/02/2025. Phương án đấu nối cụ thể được chuẩn xác trong giai đoạn triển khai dự án. |
32 | TĐ Lai Châu MR - Rẽ TĐ Lai Châu - Lai Châu | 2 | x | 1 | Xây mới, đồng bộ nguồn điện. Phương án đề xuất trong Văn bản số 862/EVN-KH của EVN ngày 11/02/2025. Phương án đấu nối cụ thể được chuẩn xác trong giai đoạn triển khai dự án. |
33 | Cải tạo Vũng Áng - Nho Quan (mạch 1) | 2 | x | 360 | Cải tạo đường dây 500 kV hiện hữu thành 02 mạch |
34 | Dự phòng phát sinh đường dây 500 kV cải tạo và xây mới |
|
| 340 |
|
Bảng 5: Danh mục các trạm biến áp 220 kV xây mới và cải tạo khu vực miền Bắc
STT | Tên công trình | Công suất (MVA) | Ghi chú |
I | Giai đoạn 2025-2030 |
|
|
1 | Vân Trì | 750 | Cải tạo, nâng công suất |
2 | Tây Hà Nội | 750 | Cải tạo, nâng công suất |
3 | Sóc Sơn 2 | 250 | Xây mới |
4 | Văn Điển | 500 | Xây mới |
5 | Long Biên 2 | 500 | Xây mới |
6 | Mê Linh | 500 | Xây mới |
7 | Chương Mỹ | 250 | Xây mới |
8 | Ứng Hòa | 500 | Xây mới |
9 | Đại Mỗ | 750 | Xây mới |
10 | Hòa Lạc | 500 | Xây mới |
11 | Cầu Giấy | 250 | Xây mới |
12 | Hai Bà Trưng | 250 | Xây mới |
13 | Thanh Xuân | 750 | Xây mới |
14 | Đan Phượng | 500 | Xây mới |
15 | Phú Xuyên | 250 | Xây mới |
16 | Hòa Lạc 2 | 500 | Xây mới |
17 | NLTT Hà Nội 2 (*) | 500 | Xây mới |
18 | Vật Cách | 500 | Cải tạo, nâng công suất |
19 | NĐ Hải Phòng | 500 | Cải tạo, nâng công suất |
20 | Đồ Sơn | 250 | Xây mới |
21 | An Lão | 500 | Xây mới |
22 | Đại Bản | 250 | Xây mới |
23 | Dương Kinh | 500 | Xây mới |
24 | Tiên Lãng | 500 | Xây mới |
25 | Cát Hải | 500 | Xây mới |
26 | NĐ Phả Lại | 750 | Cải tạo, nâng công suất |
27 | Gia Lộc | 500 | Xây mới |
28 | Tứ Kỳ | 250 | Xây mới |
29 | NĐ Hải Dương | 500 | Cải tạo, nâng công suất |
30 | Tân Việt | 500 | Xây mới |
31 | Thanh Hà | 250 | Xây mới |
32 | Nhị Chiểu | 250 | Xây mới |
33 | Nam Sách | 250 | Xây mới |
34 | Thanh Miện | 250 | Xây mới |
35 | Hưng Yên 2 500 kV nối cấp | 250 | Xây mới |
36 | Bãi Sậy | 500 | Xây mới |
37 | Văn Giang | 250 | Xây mới |
38 | Lý Nhân | 500 | Xây mới |
39 | Đồng Văn | 750 | Xây mới |
40 | Hải Hậu | 500 | Xây mới |
41 | Nam Định 2 | 250 | Xây mới |
42 | Nghĩa Hưng | 500 | Xây mới |
43 | Nam Định 3 | 750 | Xây mới |
44 | Giao Thủy | 250 | Xây mới |
45 | Quỳnh Phụ | 500 | Xây mới |
46 | Vũ Thư | 500 | Xây mới |
47 | Thái Bình 500 kV nối cấp | 500 | Xây mới |
48 | Ninh Bình 2 | 500 | Xây mới |
49 | Nho Quan 500 kV nối cấp | 500 | Cải tạo, nâng công suất |
50 | Tam Điệp | 250 | Xây mới |
51 | Gia Viễn | 500 | Xây mới, thực hiện trong trường hợp di dời TBA 220kV Ninh Bình |
52 | Hà Giang | 375 | Cải tạo, nâng công suất |
53 | Bắc Quang | 500 | Cải tạo, nâng công suất |
54 | Cao Bằng | 500 | Cải tạo, nâng công suất |
55 | Bắc Hà | 250 | Xây mới |
56 | Bát Xát | 500 | Xây mới |
57 | Lào Cai 500 kV nối cấp | 500 | Xây mới |
58 | Văn Bàn | 250 | Xây mới |
59 | Bắc Kạn 1 (*) | 500 | Xây mới |
60 | Lạng Sơn | 500 | Cải tạo, nâng công suất |
61 | Đồng Mỏ | 500 | Xây mới |
62 | Lạng Sơn 2 (*) | 500 | Xây mới |
63 | Lạng Sơn 1 (*) | 500 | Xây mới |
64 | Tuyên Quang | 500 | Cải tạo, nâng công suất |
65 | Nghĩa Lộ | 500 | Xây mới |
66 | Yên Bái | 500 | Cải tạo, nâng công suất |
67 | Lục Yên | 250 | Xây mới |
68 | Yên Bái 1 (*) | 500 | Xây mới |
69 | Yên Bái 2 (*) | 500 | Xây mới |
70 | Sông Công | 500 | Xây mới |
71 | Phú Bình 2 | 500 | Xây mới |
72 | Đại Từ | 250 | Xây mới |
73 | NLTT Thái Nguyên 2 (*) | 500 | Xây mới |
74 | Phú Thọ 2 | 500 | Xây mới |
75 | Việt Trì 500 kV nối cấp | 500 | Xây mới |
76 | Phú Thọ 3 | 250 | Xây mới |
77 | Tam Dương | 500 | Xây mới |
78 | Bá Thiện | 500 | Xây mới |
79 | Phúc Yên | 250 | Xây mới |
80 | Chấn Hưng | 250 | Xây mới |
81 | Bắc Giang 500 kV nối cấp | 500 | Xây mới |
82 | Lạng Giang | 250 | Xây mới |
83 | Yên Dũng | 500 | Xây mới |
84 | Hiệp Hòa 2 | 500 | Xây mới |
85 | Tân Yên | 500 | Xây mới |
86 | Việt Yên | 500 | Xây mới |
87 | Bắc Giang 1 (*) | 500 | Xây mới |
88 | Bắc Ninh 6 | 500 | Xây mới |
89 | Bắc Ninh 4 | 500 | Xây mới |
90 | Bắc Ninh 5 | 500 | Xây mới |
91 | Bắc Ninh 7 | 500 | Xây mới |
92 | Bắc Ninh 500 kV nối cấp | 500 | Xây mới |
93 | Hoành Bồ | 500 | Cải tạo, nâng công suất |
94 | Cẩm Phả | 500 | Cải tạo, nâng công suất |
95 | Quảng Ninh 500 kV nối cấp | 500 | Cải tạo, nâng công suất |
96 | Khe Thần | 126 | Xây mới |
97 | Móng Cái | 500 | Xây mới |
98 | Yên Hưng | 750 | Cải tạo, nâng công suất |
99 | Hải Hà 2 | 250 | Xây mới thay thế TBA 220 kV KCN Hải Hà |
100 | Cộng Hòa | 500 | Xây mới |
101 | Nam Hòa | 500 | Xây mới |
102 | Quảng Ninh 1 (*) | 500 | Xây mới |
103 | NLTT Quảng Ninh 2 (*) | 500 | Xây mới |
104 | Mường Tè | 750 | Cải tạo, nâng công suất |
105 | Pắc Ma | 500 | Xây mới |
106 | Phong Thổ | 500 | Xây mới |
107 | Sìn Hồ | 250 | Xây mới |
108 | Than Uyên | 750 | Cải tạo, nâng công suất |
109 | NLTT Lai Châu 1 (*) | 500 | Xây mới |
110 | NLTT Lai Châu 2 (*) | 500 | Xây mới |
111 | Điện Biên | 500 | Xây mới |
112 | Điện Biên 1 (*) | 500 | Xây mới |
113 | Điện Biên 2 (*) | 500 | Xây mới |
114 | Mường La | 500 | Cải tạo, nâng công suất |
115 | Sông Mã | 250 | Xây mới |
116 | Mộc Châu | 250 | Xây mới |
117 | Phù Yên | 375 | Xây mới |
118 | Sơn La 1 (*) | 250 | Xây mới |
119 | Sơn La 2 (*) | 500 | Xây mới |
120 | Sơn La 3 (*) | 500 | Xây mới |
121 | Sơn La 4 (*) | 500 | Xây mới |
122 | Sơn La 5 (*) | 500 | Xây mới |
123 | Sơn La 6 (*) | 500 | Xây mới |
124 | Hòa Bình | 500 | Cải tạo, nâng công suất |
125 | Yên Thủy | 250 | Cải tạo, nâng công suất |
126 | Tân Lạc | 250 | Xây mới |
127 | Sầm Sơn | 500 | Xây mới |
128 | Tĩnh Gia | 500 | Xây mới |
129 | KKT Nghi Sơn | 750 | Cải tạo, nâng công suất |
130 | Lọc hoá dầu Nghi Sơn | 500 | Xây mới |
131 | Hậu Lộc | 500 | Xây mới |
132 | Thiệu Hóa | 250 | Xây mới |
133 | Thiệu Yên | 250 | Xây mới |
134 | Thanh Hóa 1 (*) | 500 | Xây mới |
135 | Đồng Vàng | 500 | Xây mới |
136 | Nghi Sơn 2 | 500 | Xây mới |
137 | Đô Lương | 500 | Cải tạo, nâng công suất |
138 | Nam Cấm | 500 | Xây mới |
139 | Quỳ Hợp | 250 | Xây mới |
140 | Tương Dương | 250 | Cải tạo, nâng công suất |
141 | Bá Thước | 250 | Xây mới |
142 | Hoàng Mai | 500 | Xây mới |
143 | Hoàng Mai 2 | 250 | Xây mới |
144 | Quỳnh Lưu 500kV nối cấp | 500 | Xây mới |
145 | NLTT Nghệ An 1 (*) | 500 | Xây mới |
146 | NLTT Nghệ An 2 (*) | 500 | Xây mới |
147 | Hà Tĩnh | 500 | Cải tạo, nâng công suất |
148 | Can Lộc | 250 | Xây mới |
149 | Vũng Áng | 500 | Xây mới |
150 | Vũng Áng 2 | 500 | Xây mới |
151 | Hà Tĩnh 1 (*) | 500 | Xây mới |
152 | NLTT Hà Tĩnh 2 (*) | 500 | Xây mới |
153 | NLTT Hà Tĩnh 3 (*) | 500 | Xây mới |
154 | NLTT Hà Tĩnh 4 (*) | 500 | Xây mới |
155 | NLTT Hà Tĩnh 5 (*) | 500 | Xây mới |
156 | Dự phòng phát sinh TBA xây mới, cải tạo nâng công suất | 3750 | Xây mới và cải tạo, nâng công suất |
157 | Lắp kháng hạn chế dòng ngắn mạch bao gồm nhưng không giới hạn tại các thanh cái TBA 500 kV Phố Nối, Tây Hà Nội, Hiệp Hòa, Đan Phượng, Bắc Ninh, NĐ Phả Lại, Tràng Bạch |
| Hạn chế dòng ngắn mạch |
158 | Cải tạo sơ đồ thanh cái linh hoạt, 4 phân đoạn thanh cái bao gồm nhưng không giới hạn tại các trạm 500 kV Nho Quan, Sơn La, Đông Anh và các trạm Vân Trì, Vật Cách, Long Biên, Trực Ninh, Thái Bình, Hà Đông, Thanh Nghị, Bắc Ninh 2, NĐ Hải Dương |
| Hạn chế dòng ngắn mạch, tăng độ tin cậy cung cấp điện |
159 | Các công trình, dự án nâng cao khả năng điều khiển và vận hành trạm điện, hệ thống điện |
| Bao gồm nhưng không giới hạn các dự án: Thay thế, lắp đặt kháng điện, tụ bù, SVC, SVG, thiết bị FACTS, BESS, máy bù đồng bộ...; mở rộng ngăn lộ TBA, cải tạo, hoàn thiện sơ đồ các trạm biến áp theo hướng linh hoạt; lắp đặt các thiết bị hạn chế dòng ngắn mạch, thay thế nâng cấp thiết bị đảm bảo đồng bộ khả năng chịu dòng ngắn mạch, thiết lập mạch tự động; thay thế thiết bị đảm bảo đồng bộ khả năng tải đường dây và máy biến áp; lắp đặt, thay thế các thiết bị, hệ thống điều khiển, hệ thống SCADA/ EMS, SCADA/DMS, tự động hóa trạm,... |
II | Giai đoạn 2031-2035 |
|
|
1 | Sóc Sơn 2 | 750 | Cải tạo, nâng công suất |
2 | Văn Điển | 750 | Cải tạo, nâng công suất |
3 | Long Biên 2 | 750 | Cải tạo, nâng công suất |
4 | Xuân Mai | 750 | Cải tạo, nâng công suất |
5 | Chương Mỹ | 500 | Cải tạo, nâng công suất |
6 | Ứng Hòa | 750 | Cải tạo, nâng công suất |
7 | Hòa Lạc | 750 | Cải tạo, nâng công suất |
8 | Cầu Giấy | 500 | Cải tạo, nâng công suất |
9 | Hai Bà Trưng | 750 | Cải tạo, nâng công suất |
10 | Đan Phượng | 750 | Cải tạo, nâng công suất |
11 | Phú Xuyên | 500 | Cải tạo, nâng công suất |
12 | Đông Anh 2 | 500 | Xây mới |
13 | Đông Anh 3 | 500 | Xây mới |
14 | Hòa Lạc 2 | 750 | Cải tạo, nâng công suất |
15 | Phúc Thọ | 500 | Xây mới |
16 | Thanh Trì | 500 | Xây mới |
17 | Thanh Oai | 500 | Xây mới |
18 | Vân Trì 500 kV nối cấp | 500 | Xây mới |
19 | Vân Trì 2 | 500 | Xây mới |
20 | Đình Vũ | 750 | Cải tạo, nâng công suất |
21 | Đồ Sơn | 500 | Cải tạo, nâng công suất |
22 | An Lão | 750 | Cải tạo, nâng công suất |
23 | Thủy Nguyên | 750 | Cải tạo, nâng công suất |
24 | Đại Bản | 500 | Cải tạo, nâng công suất |
25 | Hải Phòng 2 | 250 | Xây mới |
26 | Đình Vũ 2 | 500 | Xây mới |
27 | Gia Lộc | 750 | Cải tạo, nâng công suất |
28 | Tứ Kỳ | 500 | Cải tạo, nâng công suất |
29 | Thanh Hà | 500 | Cải tạo, nâng công suất |
30 | Nhị Chiểu | 500 | Cải tạo, nâng công suất |
31 | Nam Sách | 500 | Cải tạo, nâng công suất |
32 | Thanh Miện | 500 | Cải tạo, nâng công suất |
33 | Phố Nối | 750 | Cải tạo, nâng công suất |
34 | Phố Cao | 750 | Cải tạo, nâng công suất |
35 | Hưng Yên 500 kV nối cấp | 500 | Cải tạo, nâng công suất |
36 | Văn Giang | 500 | Cải tạo, nâng công suất |
37 | Phố Nối 500 kV nối cấp | 750 | Cải tạo, nâng công suất |
38 | Phủ Lý | 750 | Cải tạo, nâng công suất |
39 | Thanh Nghị | 750 | Cải tạo, nâng công suất |
40 | Lý Nhân | 750 | Cải tạo, nâng công suất |
41 | Kim Bảng | 500 | Xây mới |
42 | Nam Định 2 | 500 | Cải tạo, nâng công suất |
43 | Giao Thủy | 500 | Cải tạo, nâng công suất |
44 | Nam Định 2 500 kV nối cấp | 500 | Xây mới |
45 | Thái Bình 500 kV nối cấp | 750 | Cải tạo, nâng công suất |
46 | Tiền Hải | 500 | Xây mới |
47 | Ninh Bình 2 | 750 | Cải tạo, nâng công suất |
48 | Tam Điệp | 500 | Cải tạo, nâng công suất |
49 | Hà Giang | 500 | Cải tạo, nâng công suất |
50 | Hà Giang 2 | 250 | Xây mới |
51 | Quảng Uyên | 250 | Xây mới |
52 | Lào Cai 500 kV nối cấp | 750 | Cải tạo, nâng công suất |
53 | Văn Bàn | 500 | Cải tạo, nâng công suất |
54 | Lào Cai 2 | 250 | Xây mới |
55 | NLTT Lào Cai 3 (*) | 500 | Xây mới |
56 | Đồng Mỏ | 750 | Cải tạo, nâng công suất |
57 | TĐ Tuyên Quang | 250 | Cải tạo, nâng công suất |
58 | Sơn Dương | 500 | Xây mới |
59 | Lục Yên | 500 | Cải tạo, nâng công suất |
61 | Đại Từ | 500 | Cải tạo, nâng công suất |
62 | Phúc Xuân | 500 | Xây mới |
63 | Phú Lương | 500 | Xây mới |
64 | Phú Bình 3 | 500 | Xây mới |
65 | Phú Thọ 3 | 500 | Cải tạo, nâng công suất |
66 | Việt Trì 2 | 500 | Xây mới |
67 | Phú Thọ 500 kV nối cấp | 500 | Xây mới |
68 | Vĩnh Yên | 750 | Cải tạo, nâng công suất |
69 | Bá Thiện | 750 | Cải tạo, nâng công suất |
70 | Phúc Yên | 500 | Cải tạo, nâng công suất |
71 | Chấn Hưng | 500 | Cải tạo, nâng công suất |
72 | Vĩnh Tường 500 kV nối cấp | 500 | Xây mới |
73 | Lạng Giang | 500 | Cải tạo, nâng công suất |
74 | Yên Dũng | 750 | Cải tạo, nâng công suất |
75 | Sơn Động | 500 | Cải tạo, nâng công suất |
76 | Tân Yên | 750 | Cải tạo, nâng công suất |
77 | Việt Yên | 750 | Cải tạo, nâng công suất |
78 | Chũ | 500 | Xây mới |
79 | Bắc Ninh | 750 | Cải tạo, nâng công suất |
80 | Bắc Ninh 3 | 750 | Cải tạo, nâng công suất |
81 | Bắc Ninh 2 | 750 | Cải tạo, nâng công suất |
82 | Bắc Ninh 6 | 750 | Cải tạo, nâng công suất |
83 | Bắc Ninh 2 500 kV nối cấp | 500 | Xây mới |
84 | Bắc Ninh 3 500 kV nối cấp | 500 | Xây mới |
85 | Bắc Ninh 10 | 750 | Xây mới |
86 | Bắc Ninh 9 | 750 | Xây mới |
87 | Quảng Ninh 500 kV nối cấp | 750 | Cải tạo, nâng công suất |
88 | Hải Hà 2 | 500 | Cải tạo, nâng công suất |
89 | Vân Đồn | 250 | Xây mới |
90 | Sìn Hồ | 750 | Cải tạo, nâng công suất |
91 | NLTT Lai Châu 3 (*) | 500 | Xây mới |
92 | NLTT Lai Châu 4(*) | 500 | Xây mới |
93 | Sông Mã | 500 | Cải tạo, nâng công suất |
94 | Yên Thủy | 500 | Cải tạo, nâng công suất |
95 | Lương Sơn | 250 | Xây mới |
96 | Hòa Bình 1 (*) | 250 | Xây mới |
97 | Thiệu Hóa | 500 | Cải tạo, nâng công suất |
98 | Thiệu Yên | 500 | Cải tạo, nâng công suất |
99 | Tĩnh Gia 500 kV nối cấp | 500 | Xây mới |
100 | Quỳ Hợp | 500 | Cải tạo, nâng công suất |
101 | Tương Dương | 500 | Cải tạo, nâng công suất |
102 | Hoàng Mai 2 | 500 | Cải tạo, nâng công suất |
103 | Hưng Nguyên | 500 | Xây mới |
104 | Cửa Lò | 500 | Xây mới |
105 | Can Lộc | 500 | Cải tạo, nâng công suất |
106 | Lộc Hà | 250 | Xây mới |
107 | Dự phòng phát sinh TBA xây mới, cải tạo nâng công suất | 2750 | Xây mới và cải tạo, nâng công suất |
108 | Các công trình, dự án nâng cao khả năng điều khiển và vận hành trạm điện, hệ thống điện |
| Bao gồm nhưng không giới hạn các dự án: Thay thế, lắp đặt kháng điện, tụ bù, SVC, SVG, thiết bị FACTS, BESS, máy bù đồng bộ...; mở rộng ngăn lộ TBA, cải tạo, hoàn thiện sơ đồ các TBA theo hướng linh hoạt; lắp đặt các thiết bị hạn chế dòng ngắn mạch, thay thế nâng cấp thiết bị đảm bảo đồng bộ khả năng chịu dòng ngắn mạch, thiết lập mạch tự động; thay thế thiết bị đảm bảo đồng bộ khả năng tải ĐZ và MBA; lắp đặt, thay thế các thiết bị, hệ thống điều khiển, hệ thống SCADA/ EMS, SCADA/DMS, tự động hóa trạm,... |
Bảng 6: Danh mục các đường dây 220 kV xây mới và cải tạo khu vực miền Bắc
STT | Tên đường dây | Số mạch | x | km | Ghi chú |
I | Giai đoạn 2025-2030 |
|
|
|
|
1 | Đông Anh 500 kV - Vân Trì | 2 | x | 16 | Xây mới |
2 | Đại Mỗ (Mỹ Đình) - Rẽ Tây Hà Nội - Thanh Xuân | 4 | x | 2 | Đấu nối TBA 220 kV Đại Mỗ |
3 | Tây Hà Nội - Thanh Xuân | 4 | x | 16 | Đấu nối TBA 220 kV Thanh Xuân |
4 | Cải tạo đường dây 220 kV Sơn Tây - Vĩnh Yên 01 mạch thành 2 mạch | 2 | x | 30 | Cải tạo một mạch thành hai mạch, đồng thời chuyển đấu nối thành đường dây 2 mạch Sơn Tây - Vĩnh Yên |
5 | Chương Mỹ - Rẽ Hòa Bình - Hà Đông | 2 | x | 2 | Đấu nối TBA 220 kV Chương Mỹ |
6 | Đan Phượng 500 kV - Mê Linh | 2 | x | 15 | Xây mới |
7 | Đan Phượng 500 kV - Cầu Giấy | 2 | x | 20 | Đường dây trên không và cáp ngầm (nội đô), đấu nối TBA 220 kV Cầu Giấy |
8 | Đấu nối Đan Phượng 500 kV - rẽ Chèm - Vân Trì và Chèm - Tây Hồ | 4 | x | 11 | Xây mới |
9 | Nam Hà Nội 500 kV - rẽ Hà Đông - Phủ Lý | 4 | x | 5 | Xây mới |
10 | Hai Bà Trưng - Mai Động | 2 | x | 3 | Cáp ngầm, đấu nối TBA 220 kV Hai Bà Trưng |
11 | Hai Bà Trưng - Thành Công | 2 | x | 5 | Cáp ngầm, đấu nối TBA 220 kV Hai Bà Trưng |
12 | Long Biên - Mai Động | 2 | x | 15 | Xây mới |
13 | Long Biên 2 - Rẽ Mai Động - Long Biên | 4 | x | 3 | Đấu nối TBA 220 kV Long Biên 2 |
14 | Hưng Yên 1 500 kV - Long Biên 2 | 2 | x | 20 | Đấu nối phía 220 kV TBA 500 kV Hưng Yên 1 |
15 | Hưng Yên 1 500 kV - Rẽ Phố Nối - Thường Tín | 4 | x | 4 | Xây mới |
16 | Mạch 2 Hà Đông - Ứng Hòa - Phủ Lý | 2 | x | 40 | Cải tạo một mạch thành hai mạch, mở rộng 02 ngăn lộ tại trạm 220 kV Ứng Hòa |
17 | Mê Linh - Rẽ Sóc Sơn - Vân Trì (mạch 1) | 2 | x | 2 | Đấu nối TBA 220 kV Mê Linh |
18 | Mê Linh - Rẽ Sóc Sơn - Vân Trì (mạch 2) | 2 | x | 2 | Đấu nối TBA 220 kV Mê Linh. Chuyển đấu nối ĐZ 220 kV Vĩnh Yên 500 kV - Mê Linh và Mê Linh - Vân Trì thành Vĩnh Yên - Vân Trì khi dòng ngắn mạch khu vực tăng cao hơn giới hạn cho phép |
19 | Nam Hà Nội 500 kV - Phú Xuyên | 2 | x | 15 | Đấu nối TBA 220 kV Phú Xuyên |
20 | Hòa Bình - Tây Hà Nội mạch 4 | 1 | x | 50 | Xây mới, tận dụng cải tạo đoạn tuyến Hòa Bình - Hà Đông mạch 3 cũ. Đồng bộ với cải tạo sơ đồ sân phân phối 220kV TĐ Hòa Bình để hạn chế dòng ngắn mạch |
21 | Nâng khả năng tải 500 kV Thường Tín - Phố Nối | 2 | x | 34 | Nâng khả năng tải 1 mạch Thường Tín - TBA 220 kV Phố Nối, 1 mạch Thường Tín - TBA 500 kV Phố Nối |
22 | Nâng khả năng tải Hiệp Hòa - Sóc Sơn | 2 | x | 10 | Nâng khả năng tải hai mạch ĐD 220kV Hiệp Hòa - Sóc Sơn, gỡ bỏ hai mạch còn lại để hạn chế dòng ngắn mạch |
23 | Nâng khả năng tải Vân Trì - Tây Hồ - Chèm | 2 | x | 20 | Đảm bảo cấp điện Hà Nội |
24 | Nâng khả năng tải Xuân Mai - Hà Đông | 1 | x | 25 | Cải tạo |
25 | Sóc Sơn 2 - Rẽ Hiệp Hòa - Đông Anh | 2 | x | 3 | Đấu nối TBA 220 kV Sóc Sơn 2 |
26 | Sơn Tây 500 kV - Hòa Lạc | 2 | x | 12 | Xây mới |
27 | Sơn Tây 500 kV - Hòa Lạc 2 | 2 | x | 15 | Xây mới |
28 | Sơn Tây 500 kV - Rẽ Sơn Tây - Vĩnh Yên | 4 | x | 5 | Xây mới |
29 | Tây Hà Nội 500 kV - Hòa Lạc | 2 | x | 14 | Xây mới |
30 | Ứng Hòa - Rẽ Hà Đông - Phủ Lý | 2 | x | 1 | Đấu nối TBA 220 kV Ứng Hòa |
31 | Văn Điển - Rẽ Hà Đông - Thường Tín | 4 | x | 7 | Đấu nối TBA 220 kV Văn Điển |
32 | NLTT Hà Nội 2 - Sơn Tây (*) | 2 | x | 15 | Xây mới |
33 | Dương Kinh - Rẽ Đồng Hòa - Đình Vũ | 4 | x | 3 | Đấu nối TBA 220 kV Dương Kinh, đồng thời chuyển đấu nối Hải Dương 2 - Đồng Hòa và Đồng Hòa - Đình Vũ thành Hải Dương 2 - Đình Vũ |
34 | An Lão - Rẽ Đồng Hòa - Thái Bình | 4 | x | 2 | Đấu nối TBA 220 kV An Lão |
35 | Cát Hải - Đình Vũ | 2 | x | 12 | Trường hợp không mở rộng được ngăn lộ trạm biến áp 220 kV Đình Vũ, xem xét đấu chuyển tiếp 1 mạch đường dây 220kV Đình Vũ - Dương Kinh |
36 | Đại Bản - Rẽ Hải Dương 2 - Dương Kinh | 4 | x | 2 | Đấu nối TBA 220 kV Đại Bản |
37 | Đồ Sơn - Dương Kinh | 2 | x | 8 | Đấu nối TBA 220 kV Đồ Sơn |
38 | Hải Phòng 2 500 kV - Rẽ Đồng Hòa - Vật Cách | 4 | x | 10 | Xây mới |
39 | Hải Phòng 2 500 kV - Đại Bản | 4 | x | 5 | Xây mới, xem xét nối cấp TBA 220kV Đại Bản |
40 | Hải Phòng 500 kV - Dương Kinh | 2 | x | 8 | Xây mới |
41 | Hải Phòng 500 kV - Tiên Lãng | 2 | x | 14 | Đấu nối TBA 220 kV Tiên Lãng |
42 | Nam Hòa - Cát Hải | 2 | x | 12 | Xây mới |
43 | BB 1 - Đồ Sơn (*) | 2 | x | 10 | Xây mới, đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện gió ngoài khơi Bắc Bộ. Phương án và khối lượng chi tiết sẽ được chuẩn xác trong giai đoạn triển khai dự án, phụ thuộc vào kết quả khảo sát vùng biển trên thực tế. |
44 | Gia Lộc - Rẽ NĐ Hải Dương - Phố Nối | 4 | x | 5 | Xây mới |
45 | 500 kV Hải Phòng - Gia Lộc | 2 | x | 32 | Xây mới |
46 | Gia Lộc 500 kV - Rẽ Gia Lộc - Hải Phòng 500 kV | 4 | x | 5 | Đấu nối TBA 500 kV Gia Lộc, trường hợp không bố trí được quỹ đất nối cấp Gia Lộc 220 kV |
47 | Nhị Chiểu - Rẽ Mạo Khê - Hải Dương 2 | 4 | x | 2 | Đấu nối TBA 220 kV Nhị Chiểu |
48 | Tân Việt - Rẽ Gia Lộc - Phố Nối | 4 | x | 3 | Đấu nối TBA 220 kV Tân Việt |
49 | Thanh Hà - Rẽ 500 kV Hải Phòng - Gia Lộc | 2 | x | 12 | Đấu nối TBA 220 kV Thanh Hà |
50 | Tứ Kỳ - Rẽ Hải Phòng 500 kV- Gia Lộc | 4 | x | 4 | Xây mới |
51 | Gia Lộc 500 kV - Thanh Miện | 2 | x | 11 | Xây mới |
52 | Nam Sách - NĐ Hải Dương | 2 | x | 11 | Xây mới |
53 | Bãi Sậy - Kim Động | 2 | x | 11 | Đấu nối TBA 220 kV Bãi Sậy |
54 | Hưng Yên 2 500 kV - Đồng Văn | 2 | x | 14 | Đấu nối TBA 500 kV Hưng Yên 2 |
55 | Hưng Yên 2 500 kV - Rẽ Kim Động - Phố Cao | 4 | x | 5 | Đấu nối TBA 500 kV Hưng Yên 2 |
56 | Văn Giang - Rẽ Hưng Yên 1 500 kV - Thường Tín 500 kV | 4 | x | 2 | Đấu nối TBA 220 kV Văn Giang |
57 | Mạch 2 Nho Quan - Phủ Lý | 1 | x | 40 | Xây mới cải tạo 1 mạch thành hai mạch |
58 | Đồng Văn - Phủ Lý | 2 | x | 17 | Đấu nối TBA 220 kV Đồng Văn, trường hợp Phủ Lý không mở rộng được ngăn lộ, thực hiện đấu chuyển tiếp Hà Đông - Phủ Lý |
59 | Lý Nhân - Rẽ Thanh Nghị - Thái Bình | 4 | x | 2 | Đấu nối TBA 220 kV Lý Nhân |
60 | Hải Hậu - Trực Ninh | 2 | x | 17 | Đấu nối TBA 220 kV Hải Hậu |
61 | Nam Định 2 - Rẽ Trực Ninh - Ninh Bình và Trực Ninh - Nam Định | 4 | x | 2 | Đấu nối TBA 220 kV Nam Định 2 |
62 | NĐ Nam Định 500 kV - Hải Hậu | 2 | x | 10 | Đấu nối TBA 500 kV Nam Định |
63 | NĐ Nam Định 500 kV - Hậu Lộc | 2 | x | 47 | Đấu nối TBA 500 kV Nam Định |
64 | NĐ Nam Định 500 kV - Nam Định 3 | 2 | x | 18 | Đồng bộ với tiến độ phát triển phụ tải chuyên dùng |
65 | NĐ Nam Định 500 kV - Ninh Bình 2 | 2 | x | 30 | Dây phân pha tiết diện lớn. Đấu nối TBA 500 kV Nam Định |
66 | Nghĩa Hưng - Rẽ NĐ Nam Định 500 kV - Hậu Lộc | 4 | x | 2 | Đấu nối TBA 220 kV Nghĩa Hưng |
67 | Giao Thủy - rẽ LNG Thái Bình - Trực Ninh | 4 | x | 4 | Xây mới, đấu nối TBA 220kV Giao Thủy |
68 | Vũ Thư - Rẽ Thái Bình - Nam Định và Thái Bình - Ninh Bình | 4 | x | 2 | Đấu nối TBA 220 kV Vũ Thư |
69 | LNG Thái Bình - Tiên Lãng | 2 | x | 56 | Xây mới, đồng bộ nguồn điện |
70 | LNG Thái Bình - Trực Ninh | 2 | x | 50 | Xây mới, đồng bộ nguồn điện |
71 | Quỳnh Phụ - Rẽ Thái Bình - Đồng Hòa | 4 | X | 2 | Đấu nối TBA 220 kV Quỳnh Phụ |
72 | Thái Bình 500 kV - Rẽ Thái Bình - Kim Động | 4 | x | 5 | Đấu nối phía 220 kV Thái Bình 500 kV |
73 | Thái Bình 500 kV - Thanh Nghị | 2 | x | 53 | Xây mới |
74 | Cải tạo đường dây 220 kV Gia Viễn - Tam Điệp - Bỉm Sơn 01 mạch thành 02 mạch | 2 | x | 34 | ĐD 220kV Gia Viễn - Tam Điệp - Bỉm Sơn thay thế cho ĐD 220kV Ninh Bình - Tam Điệp - Bỉm Sơn trong trường hợp di dời TBA 220kV Ninh Bình |
75 | Gia Viễn - Nam Định | 2 | x | 13 | Chuyển đấu nối Gia Viễn - Nam Định, thực hiện trong trường hợp di chuyển TBA 220 kV Ninh Bình |
76 | Gia Viễn - Rẽ Nho Quan 500 kV - Ninh Bình | 4 | x | 1 | Đấu nối TBA 220 kV Gia Viễn |
77 | Nâng khả năng tải Nho Quan 500 kV- Ninh Bình | 2 | x | 26 | Cải tạo |
78 | Ninh Bình 2 - Rẽ Ninh Bình - Thái Bình | 2 | x | 12 | Đấu nối TBA 220 kV Ninh Bình 2 |
79 | Tam Điệp - Rẽ Bỉm Sơn - Ninh Bình | 4 | x | 5 | Đấu nối TBA 220 kV Tam Điệp trên một mạch trước, đấu nối mạch còn lại đồng bộ với đường dây 220 kV Gia Viễn - Tam Điệp - Bỉm Sơn |
80 | Nhà máy điện linh hoạt Ninh Bình - Rẽ Nam Định 500 kV - Hậu Lộc | 2 | x | 16 | Xây mới, đồng bộ Nhà máy điện linh hoạt Ninh Bình |
81 | Bắc Quang - Biên giới Việt Nam - Trung Quốc (địa phận tỉnh Hà Giang) | 2 | x | 55 | Tăng cường mua điện Trung Quốc |
82 | Nâng khả năng tải Hà Giang - Rẽ TĐ Bắc Mê và Hà Giang - Thái Nguyên |
|
| 42+51 | Nâng khả năng tải các đoạn AC410 trên tuyến Hà Giang - TĐ Bắc Mê (42km) và Hà Giang - Thái Nguyên (51km) |
83 | Treo dây mạch 2 Hà Giang - Biên giới Việt Nam - Trung Quốc | 1 | x | 30 | Tăng cường mua điện Trung Quốc |
84 | Bảo Lâm - Bắc Mê | 2 | x | 30 | Giải phóng công suất thủy điện nhỏ Hà Giang |
85 | Cao Bằng - Lạng Sơn | 2 | x | 120 | Xây mới |
86 | Bát Xát - 500 kV Lào Cai | 2 | x | 47 | Đấu nối TBA 220 kV Bát Xát |
87 | Đấu nối 500 kV Lào Cai | 4 | x | 5 | Đấu nối TBA 500 kV Lào Cai, rẽ Bảo Thắng - Yên Bái |
88 | Bắc Hà - Lào Cai 500 kV | 1 | x | 50 | Đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực |
89 | TĐ Bắc Hà - chuyển đấu nối 500 kV Lào Cai | 1 | x | 5 | Giảm tải đường dây 220kV Bảo Thắng - Lào Cai 500 kV |
90 | Than Uyên - 500 kV Lào Cai | 2 | x | 73 | Đấu nối TBA 220 kV Than Uyên, giải tỏa thủy điện nhỏ |
91 | Văn Bàn - Rẽ Than Uyên - Lào Cai 500 kV | 4 | x | 10 | Đấu nối TBA220 kV Văn Bàn, giải phóng công suất thủy điện nhỏ |
92 | Nâng khả năng tải Lào Cai 500 kV- Lục Yên | 2 | x | 90 | Cải tạo |
93 | Bắc Kạn 1 - Bắc Kạn (*) | 2 | x | 10 | Xây mới |
94 | Đồng Mỏ - Rẽ Bắc Giang - Lạng Sơn | 4 | x | 1 | Đấu nối TBA 220 kV Đồng Mỏ |
95 | Lạng Sơn 1 - Đồng Mỏ (*) | 2 | x | 60 | Đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực |
96 | Lạng Sơn 2 - Lạng Sơn 1 500 kV (*) | 2 | x | 20 | Xây mới |
97 | TĐ Yên Sơn - Rẽ TĐ Tuyên Quang - Tuyên Quang | 2 | x | 8 | Đồng bộ TĐ Yên Sơn |
98 | Nghĩa Lộ - Việt Trì (500 kV Việt Trì) | 2 | x | 93 | Giải tỏa thủy điện nhỏ |
99 | Huội Quảng - Nghĩa Lộ | 2 | x | 103 | Giải tỏa thủy điện nhỏ |
100 | Chuyển đấu nối Bắc Quang - Lục Yên | 2 | x | 1 | Chuyển đấu nối Bắc Quang về Lục Yên |
101 | Lục Yên - rẽ 220 kV Lào Cai - Yên Bái | 4 | x | 5 | Xây mới |
102 | Nâng khả năng tải Lục Yên - Yên Bái | 2 | x | 58 | Nâng khả năng tải, tăng cường mua điện Trung Quốc |
103 | Nâng khả năng tải Yên Bái - Tuyên Quang | 2 | x | 36 | Nâng khả năng tải, tăng cường mua điện Trung Quốc |
104 | Yên Bái 2 - Yên Bái 500 kV (*) | 2 | x | 10 | Xây mới |
105 | Yên Bái 500 kV-Rẽ Yên Bái - Tuyên Quang (*) | 4 | x | 5 | Xây mới |
106 | Yên Bái 1 - Yên Bái 500 kV (*) | 2 | x | 10 | Xây mới |
107 | Đấu nối TĐ An Bình (*) | 2 | x | 10 | Xây mới, đồng bộ nguồn điện. VB số 27/UBND-CN ngày 04/01/2025 đề xuất đấu nối chuyển tiếp trên đường dây 220kV Bảo Thắng - Yên Bái. Phương án đấu nối cụ thể được chuẩn xác trong giai đoạn triển khai dự án. |
108 | Đấu nối TĐ An Thịnh (*) | 2 | x | 10 | Xây mới, đồng bộ nguồn điện. VB số 27/UBND-CN ngày 04/01/2025 đề xuất đấu nối chuyển tiếp trên đường dây 220kV Bảo Thắng - Yên Bái. Phương án đấu nối cụ thể được chuẩn xác trong giai đoạn triển khai dự án. |
109 | Đấu nối TĐ Việt Thành (*) | 2 | x | 10 | Xây mới, đồng bộ nguồn điện. VB số 27/UBND-CN ngày 04/01/2025 đề xuất đấu nối chuyển tiếp trên đường dây 220kV Bảo Thắng - Yên Bái. Phương án đấu nối cụ thể được chuẩn xác trong giai đoạn triển khai dự án. |
110 | NLTT Thái Nguyên 2 - Rẽ Tuyên Quang - Thái Nguyên 500 kV (*) | 2 | x | 10 | Xây mới, đồng bộ nguồn điện |
111 | Phú Bình 2 - Rẽ Thái Nguyên - Bắc Giang | 2 | x | 13 | Đấu nối TBA 220 kV Phú Bình 2 |
112 | 500 kV Hiệp Hòa - Phú Bình 2 | 2 | x | 14 | Đấu nối TBA 220 kV Phú Bình 2 |
113 | 500 kV Thái Nguyên - Rẽ Lưu Xá - Phú Bình | 2 | x | 13 | Đấu nối phía 220 kV TBA 500 kV Thái Nguyên |
114 | 500 kV Thái Nguyên - Rẽ Malungtang - Thái Nguyên | 2 | x | 14 | Đấu nối phía 220 kV TBA 500 kV Thái Nguyên |
115 | 500 kV Thái Nguyên - Rẽ Tuyên Quang (TBA) - Phú Bình | 2 | x | 14 | Đấu nối phía 220 kV TBA 500 kV Thái Nguyên |
116 | Đại Từ - Rẽ Tuyên Quang - Thái Nguyên 500 kV | 4 | x | 2 | Đấu nối TBA 220 kV Đại Từ |
117 | Đấu nối Yên Thế 500 kV | 4 | x | 4 | Xây mới |
118 | Hiệp Hòa 2 - Rẽ Hiệp Hòa 500 kV - Phú Bình 2 | 4 | x | 5 | Đấu nối TBA 220 kV Hiệp Hòa 2 |
119 | Nâng khả năng tải Hiệp Hòa - Phú Bình | 1 | x | 11 | Nâng khả năng tải mạch ACSR410 |
120 | Nâng khả năng tải Thái Nguyên - Lưu Xá - Phú Bình | 1 | x | 30 | Cải tạo |
121 | Sông Công - Rẽ Tuyên Quang - Phú Bình | 2 | x | 1 | Đấu nối TBA 220 kV Sông Công |
122 | Tân Yên - Rẽ Yên Thế - Việt Yên | 4 | x | 5 | Đấu nối TBA 220 kV Tân Yên |
123 | Yên Thế 500 kV - Việt Yên | 2 | x | 25 | Đấu nối TBA 220 kV Việt Yên |
124 | 500 kV Việt Trì - Bá Thiện (500 kV Vĩnh Yên) | 2 | x | 50 | Xây mới |
125 | Phú Thọ 2 - Rẽ Sơn La - Việt Trì | 2 | x | 1 | Đấu nối TBA 220 kV Phú Thọ 2 |
126 | Nâng khả năng tải 500 kV Việt Trì - Việt Trì | 2 | x | 10 | Cải tạo |
127 | Nâng khả năng tải 500 kV Việt Trì - Vĩnh Tường | 1 | x | 27 | Cải tạo |
128 | Nâng khả năng tải 500 kV Việt Trì - Vĩnh Yên | 1 | x | 36 | Cải tạo |
129 | Phú Thọ 3 - Rẽ Nghĩa Lộ - 500 kV Việt Trì | 4 | x | 22 | Đấu nối TBA 220 kV Phú Thọ 3 |
130 | Bá Thiện (Vĩnh Yên 500 kV) - Rẽ Vĩnh Yên - Sóc Sơn | 2 | x | 13 | Đấu nối TBA 220 kV Bá Thiện. Kết hợp cải tạo, nâng khả năng tải đoạn tuyến hiện hữu từ Vĩnh Yên 220kV đến điểm giao cắt. |
131 | Chấn Hưng - Rẽ 500 kV Việt Trì - 220 kV Vĩnh Yên | 2 | x | 2 | Đấu nối TBA 220 kV Chấn Hưng |
132 | Phúc Yên-Rẽ Vĩnh Yên 500 kV - 220 kV Vĩnh Yên | 2 | x | 1 | Xây mới |
133 | Tam Dương - Rẽ 500 kV Việt Trì - Bá Thiện (500 kV Vĩnh Yên) | 4 | x | 4 | Đấu nối TBA 220 kV Tam Dương |
134 | Vĩnh Tường - Vĩnh Yên | 2 | x | 17 | Xây mới và cải tạo, chuyển đấu nối thành đường dây 02 mạch Vĩnh Tường - Vĩnh Yên |
135 | Vĩnh Yên 500 kV - Mê Linh | 2 | x | 28 | Thay thế cho đường dây 220 kV Mê Linh - Bá Thiện trong Quy hoạch điện VII điều chỉnh. Trạm 220 kV Bá Thiện nối cấp trong trạm 500 kV Vĩnh Yên. |
136 | NĐ Phả Lại - Bắc Giang Mạch 2 | 2 | x | 27 | Cải tạo 1 mạch thành 2 mạch |
137 | Bắc Giang 1 - Lạng Sơn 1 (*) | 2 | x | 35 | Đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực |
138 | Bắc Giang 500 kV - Rẽ NMNĐ An Khánh Bắc Giang - Lạng Sơn | 4 | x | 8 | Đấu nối phía 220 kV TBA 500 kV Bắc Giang |
139 | Đấu nối NMNĐ An Khánh Bắc Giang | 4 | x | 14 | Đồng bộ NMNĐ An Khánh Bắc Giang, đấu nối trên ĐD 220 kV Bắc Giang - Lạng Sơn |
140 | Đồng Mỏ - Sơn Động | 2 | x | 60 | Xây mới |
141 | Lạng Giang - Rẽ Bắc Giang - Thái Nguyên | 2 | x | 1 | Đấu nối trạm biến áp 220 kV Lạng Giang |
142 | Yên Dũng - Rẽ NĐ Phả Lại - Quang Châu | 2 | x | 1 | Đấu nối TBA 220 kV Yên Dũng |
143 | Bắc Ninh 4 - Đông Anh | 2 | x | 14 | Đấu nối TBA 220 kV Bắc Ninh 4 |
144 | Bắc Ninh 5 - Rẽ Bắc Ninh 500 kV - Phố Nối | 2 | x | 7 | Đấu nối TBA 220 kV Bắc Ninh 5 |
145 | Bắc Ninh 500 kV - Bắc Ninh | 2 | x | 10 | Đồng bộ với chuyển đấu nối đường dây 220kV Phả Lại - Bắc Ninh và Bắc Ninh - Quang Châu thành Phả Lại - Quang Châu để hạn chế dòng ngắn mạch |
146 | Bắc Ninh 500 kV - Bắc Ninh 4 | 2 | x | 14 | Xây mới |
147 | Bắc Ninh 500 kV - Rẽ Bắc Ninh 2 - Phố Nối | 4 | x | 3 | Đấu nối phía 220 kV Bắc Ninh 500 kV |
148 | Bắc Ninh 6 - Rẽ Phả Lại - 500 kV Phố Nối | 2 | x | 3 | Đấu nối TBA 220 kV Bắc Ninh 6, xem xét sử dụng cột 04 mạch treo trước 02 mạch |
149 | Bắc Ninh 7 - Rẽ Đông Anh 500 kV - Bắc Ninh 4 | 4 | x | 2 | Xây mới |
150 | Cộng Hòa - Rẽ Cẩm Phả - Hải Hà | 4 | x | 2 | Xây mới |
151 | Biên giới Việt Nam - Trung Quốc - Móng Cái | 2 | x | 15 | Xây mới, phục vụ tăng cường mua điện Trung Quốc |
152 | Hải Hà - Móng Cái | 2 | x | 40 | Xây mới |
153 | Hải Hà - Hải Hà 2 | 2 | x | 10 | Xây mới, thay thế đường dây KCN Hải Hà - Hải Hà trong QHĐ VIII |
154 | Khe Thần - Rẽ Tràng Bạch - Hoành Bồ | 2 | x | 2 | Đấu nối TBA 220 kV Khe Thần |
155 | Nâng khả năng tải Quảng Ninh - Hoành Bồ | 2 | x | 20 | Cải tạo |
156 | Quảng Ninh 1 - Rẽ Hoành Bồ - NĐ Sơn Động và Hoành Bồ - Tràng Bạch (*) | 4 | x | 5 | Đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực |
157 | Yên Hưng - Nam Hòa | 2 | x | 29 | Đấu nối TBA 220 kV Nam Hòa |
158 | NLTT Quảng Ninh 2 - Cộng Hòa (*) | 2 | x | 16 | Xây mới |
159 | Quảng Ninh 2 500 kV - Rẽ Yên Hưng - Nam Hòa | 4 | x | 15 | Xây mới |
160 | Quảng Ninh 2 500 kV - Rẽ - Hoành Bồ - Tràng Bạch | 2 | x | 5 | Xây mới |
161 | Pắc Ma - Mường Tè | 2 | x | 31 | Giải tỏa TĐ |
162 | Lai Châu 500 kV - Phong Thổ | 2 | x | 60 | Giải tỏa công suất TĐ, giảm tải TBA 500 kV Lai Châu, dây phân pha tiết diện lớn |
163 | Mường Tè - Sìn Hồ | 2 | x | 35 | Công suất TĐN khu vực Mường Tè |
164 | Nậm Ou 7 - Lai Châu | 2 | x | 65 | Đấu nối TĐ Nậm Ou 5, 6, 7 (Lào). Toàn tuyến 2x97km, trên địa phận Việt Nam 2x65km. Đồng bộ nguồn TĐ từ Lào. |
165 | Phong Thổ - Than Uyên | 2 | x | 88 | Giải tỏa thủy điện nhỏ |
166 | Sìn Hồ-Rẽ Lai Châu 500 kV - Phong Thổ | 4 | x | 5 | Đấu nối TBA 220 kV Sìn Hồ, giải tỏa nguồn điện khu vực |
167 | NLTT Lai Châu 1 - Than Uyên (*) | 2 | x | 10 | Xây mới |
168 | NLTT Lai Châu 2 - Than Uyên (*) | 2 | x | 10 | Xây mới |
169 | Than Uyên 500 kV - Than Uyên | 2 | x | 10 | Xây mới, chuyển đấu nối Phong Thổ - Than Uyên |
170 | Than Uyên 500 kV - Rẽ TĐ Bản Chát - Than Uyên | 4 | x | 5 | Xây mới |
171 | 500 kV Sơn La - Điện Biên | 2 | x | 133 | Đấu nối TBA 220 kV Điện Biên |
172 | Điện Biên 1 - Điện Biên (*) | 2 | x | 23 | Đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực |
173 | Điện Biên 1 - Lai Châu (*) | 2 | x | 52 | Đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực |
174 | Nậm Ou 5 - Điện Biên | 2 | x | 22 | Đấu nối TĐ Nậm Ou 5, 6, 7 (Lào). Toàn tuyến 2x73km, trên địa phận Việt Nam 2x22km. Đồng bộ nguồn thủy điện từ Lào. |
175 | Điện Biên 2 - Điện Biên 500 kV (*) | 2 | x | 18 | Xây mới |
176 | Điện Biên 500 kV - Rẽ Điện Biên 1 - Điện Biên (*) | 4 | x | 5 | Xây mới |
177 | Mộc Châu - Rẽ đấu nối TĐ Trung Sơn | 2 | x | 35 | Đấu nối TBA 220 kV Mộc Châu |
178 | Nâng khả năng tải 500 kV Sơn La - Mường La | 1 | x | 21 | Đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực |
179 | Nâng khả năng tải 500 kV Sơn La - Sơn La | 1 | x | 41 | Đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực |
180 | Nâng khả năng tải Huội Quảng - Sơn La | 2 | x | 20 | Xây mới |
181 | Phù Yên - Rẽ Sơn La - Việt Trì | 2 | x | 7 | Đấu nối TBA 220 kV Phù Yên (cấp điện phụ tải chuyên dùng) |
182 | Sơn La 1 - Rẽ Sơn La - Suối Sập 2A (*) | 2 | x | 5 | Đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực |
183 | Sông Mã - Sơn La 500 kV(*) | 2 | x | 83 | Giải phóng công suất thủy điện nhỏ |
184 | Sơn La 2 - Sơn La (*) | 2 | x | 35 | Xây mới |
185 | Sơn La 3 - Sơn La 1 500 kV (*) | 2 | x | 20 | Xây mới |
186 | Sơn La 4 - Sơn La 1 500 kV (*) | 2 | x | 20 | Xây mới |
187 | Sơn La 5 - Sơn La 1 500 kV (*) | 2 | x | 20 | Xây mới |
188 | Sơn La 6 - Rẽ Huội Quảng - Nghĩa Lộ (*) | 2 | x | 20 | Xây mới |
189 | Đấu nối Tân Lạc | 6 | x | 5 | Tân Lạc - Rẽ Hòa Bình - Yên Thủy và chuyển đấu nối TĐ Trung Sơn, hình thành các đường dây 220 kV mạch kép Hòa Bình - Tân Lạc, Tân Lạc -Yên Thủy và Tân Lạc - TĐ Trung Sơn - TĐ Hồi Xuân |
190 | Thanh Hóa 500 kV - Sầm Sơn | 2 | x | 36 | Đấu nối TBA 220 kV Sầm Sơn |
191 | 500 kV Thanh Hóa - Hậu Lộc | 2 | x | 35 | Đấu nối TBA 220 kV Hậu Lộc |
192 | Đồng Vàng - Rẽ NĐ Nghi Sơn - Nông Cống | 4 | x | 4 | Đồng bộ với tiến độ phát triển phụ tải |
193 | Mạch 3 Thanh Hóa - Nghi Sơn - Quỳnh Lưu | 1 | x | 83 | Treo dây mạch 2 |
194 | Nâng khả năng tải Nông Cống - 500 kV Thanh Hóa | 2 | x | 26 | Cải tạo trong trường hợp giải tỏa NĐ Nghi Sơn 2 qua lưới điện 220 kV. |
195 | NĐ Nghi Sơn - Rẽ Nông Cống - Quỳnh Lưu | 2 | x | 10 | Chuyển đấu nối Nông cống - Nghi Sơn và Nghi Sơn - Quỳnh Lưu thành Nông cống - Quỳnh Lưu. Thay thế đường dây 220 kV NĐ Nghi Sơn - Rẽ Nghi Sơn - Vinh |
196 | Nghi Sơn 2 - Rẽ NĐ Nghi Sơn - Nông Cống | 4 | x | 2 | Đấu nối trạm 220kV Nghi Sơn 2, đồng bộ với tiến độ phát triển phụ tải chuyên dùng |
197 | Nông Cống - Nghi Sơn - chuyển đấu nối NĐ Nghi Sơn | 2 | x | 42 | Giai đoạn 2 của đường NĐ Nghi Sơn - Rẽ Nông Cống - Quỳnh Lưu, hoàn trả hiện trạng ĐD 220 kV Nông Cống - Quỳnh Lưu |
198 | TĐ Nam Sum (Lào) - Nông Cống | 2 | x | 129 | Tên gọi khác của đường dây 220 kV "Trạm cắt 220 kV Nậm Sum - Nông Cống (phần đường dây trên lãnh thổ Việt Nam)", đã được phê duyệt trong văn bản số 1889/TTg- CN ngày 27/12/2018 của Thủ tướng Chính phủ. Đồng bộ TĐ Nậm Sum Lào |
199 | Thanh Hóa 1 - Rẽ Nghi Sơn - Nông Cống (*) | 4 | x | 2 | Đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực |
200 | Thanh Hóa 500 kV - Bỉm Sơn | 2 | x | 36 | Cải tạo 1 mạch thành 2 mạch đường dây 220 kV Ba Chè - Bỉm Sơn |
201 | Thiệu Hóa - Thanh Hóa 500 kV | 2 | x | 5 | Đấu nối TBA 220 kV Thiệu Hóa |
202 | Đường dây đấu nối TBA 220 kV Lọc hoá dầu Nghi Sơn | 2 | x | 10 | Xây mới |
203 | Thiệu Hóa - Thiệu Yên | 2 | x | 25 | Đấu nối TBA 220 kV Thiệu Yên |
204 | TĐ Hồi Xuân - Rẽ Trung Sơn - Nho Quan | 2 | x | 16 | Xây mới |
205 | TĐ Hồi Xuân - Bá Thước | 2 | x | 30 | Đấu nối TBA 220 kV Bá Thước |
206 | Tĩnh Gia - Rẽ Nông Cống - Nghi Sơn | 2 | x | 8 | Đấu nối TBA 220 kV Tĩnh Gia |
207 | NLTT Nghề An 1 - Nam cấm (*) | 2 | x | 20 | Xây mới |
208 | NLTT Nghệ An 2 - Quỳ Hợp (*) | 2 | x | 20 | Xây mới |
209 | ĐG Trường Sơn - Đô Lương (*) | 2 | x | 40 | Xây mới |
210 | Đô Lương - Nam Cấm | 2 | x | 36 | Giải tỏa công suất TĐ Lào và TĐ phía Tây Nghệ An |
211 | Tương Dương - Đô Lương | 2 | x | 81 | Đồng bộ cụm TĐ Nậm Mô (Lào) |
212 | Quỳnh Lưu 500 kV rẽ Nghi Sơn - Quỳnh Lưu | 4 | x | 10 | Đấu nối phía 220 kV Quỳnh Lưu 500 kV |
213 | Hoàng Mai - Quỳnh Lưu 500 kV | 2 | x | 10 | Xây mới |
214 | Hoàng Mai - rẽ Nghi Sơn - Hưng Đông | 2 | x | 10 | Xây mới |
215 | Hoàng Mai 2 - Rẽ Quỳnh Lưu 500kV - Hoàng Mai | 2 | x | 5 | Xây mới |
216 | Mỹ Lý - Bản Vẽ | 2 | x | 72 | Đồng bộ TĐ Mỹ Lý |
217 | Nâng khả năng tải Hưng Đông - Quỳnh Lưu và Hưng Đông - Nghi Sơn | 2 | x | 100 | Cải tạo, nâng khả năng tải 2 mạch đường dây 220 kV Hưng Đông - Nghi Sơn và Hưng Đông - Quỳnh Lưu hoặc xem xét phương án cải tạo Đường dây Hưng Đông - Nghi Sơn từ 1 mạch thành 2 mạch nếu mở rộng được ngăn lộ tại TBA Nghi Sơn và Hưng Đông. Giải tỏa công suất TĐ Lào và TĐ phía Tây Nghệ An |
218 | Quỳ Hợp - Quỳnh Lưu 500 kV | 2 | x | 5 | Đấu nối TBA 220 kV Quỳ Hợp, giải phóng công suất TĐN. |
219 | TĐ Nậm Mô 1 - Rẽ Mỹ Lý - Bản Vẽ | 2 | x | 18 | Đồng bộ TĐ Nậm Mô 1 (Việt Nam) |
220 | Tương Dương - Quỳ Hợp | 2 | x | 80 | Giải phóng TĐN và tăng cường nhập khẩu điện Lào |
221 | Vũng Áng 2 - Rẽ Vũng Áng - 500 kV NĐ Vũng Áng | 2 | x | 2 | Đấu nối TBA 220 kV Vũng Áng 2, đồng bộ với tiến độ phát triển phụ tải chuyên dùng |
222 | Vũng Áng - 500 kV NĐ Vũng Áng | 2 | x | 13 | Đấu nối TBA 220 kV Vũng Áng |
223 | Can Lộc - Rẽ Hà Tĩnh - Hưng Đông | 4 | x | 2 | Đấu nối TBA 220 kV Can Lộc |
224 | Hà Tĩnh 1 - Rẽ Vũng Áng - Hà Tĩnh (*) | 4 | x | 4 | Đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực |
225 | Nâng khả năng tải Hà Tĩnh - Hưng Đông | 2 | x | 66 | Chống quá tải mùa khô. Cải tạo nâng khả năng tải 2 mạch đường dây hiện hữu |
226 | NLTT Hà Tĩnh 2 - Hà Tĩnh 2 500kV (*) | 2 | x | 20 | Xây mới |
227 | NLTT Hà Tĩnh 3-Hà Tĩnh 2 500kV (*) | 2 | x | 20 | Xây mới |
228 | NLTT Hà Tĩnh 4 - Hà Tĩnh 2 500kV (*) | 2 | x | 20 | Xây mới |
229 | NLTT Hà Tĩnh 5-Hà Tĩnh 2 500kV (*) | 2 | x | 20 | Xây mới |
230 | TĐ Bản Chát MR - Rẽ Bản Chát - Than Uyên | 2 | x | 1 | Xây mới, đồng bộ nguồn điện. Phương án đề xuất trong Văn bản số 862/EVN-KH của EVN ngày 11/02/2025. Phương án đấu nối cụ thể được chuẩn xác trong giai đoạn triển khai dự án. |
231 | TĐ Tuyên Quang MR - TĐ Tuyên Quang | 1 | x | 1 | Xây mới, đồng bộ nguồn điện. Phương án đề xuất trong Văn bản số 862/EVN-KH của EVN ngày 11/02/2025. Phương án đấu nối cụ thể được chuẩn xác trong giai đoạn triển khai dự án. |
232 | TĐ Sông Lô 9 - rẽ Tuyên Quang - Phú Bình | 2 | x | 2 | Đồng bộ NMTĐ Sông Lô 9 |
233 | TĐ Tuyên Quang - Rẽ Hà Giang - Thái Nguyên và TĐ Bắc Mê - Thái Nguyên | 4 | x | 1 | Xây mới, đồng bộ TĐ Tuyên Quang MR |
234 | Ước tính khối lượng đấu nối các nguồn NLTT |
|
| 800 | Xây mới |
235 | Dự phòng phát sinh đường dây 220 kV cải tạo và xây mới |
|
| 314 | Xây mới |
II | Giai đoạn 2031-2035 |
|
|
|
|
1 | Đan Phượng 500 kV - Phúc Thọ | 2 | x | 13 | Xây mới |
2 | Đông Anh 2 - Rẽ Vân Trì - Tây Hồ và Vân Trì - Chèm | 4 | x | 2 | Xây mới |
3 | Đông Anh 3 - Rẽ Vân Trì - Đông Anh 500 kV | 4 | x | 2 | Xây mới |
4 | Sơn Tây 500 kV - Phúc Thọ | 2 | x | 6 | Xây mới |
5 | Thanh Oai - Rẽ Ứng Hòa - Hà Đông | 2 | x | 5 | Xây mới, đấu nối TBA 220kV Thanh Oai |
6 | Thanh Trì - Rẽ Thường Tín - Mai Động | 2 | x | 5 | Xây mới, đấu nối 220kV Thanh Trì |
7 | Vân Trì 500 kV - rẽ Vân Trì - Đông Anh 2 | 4 | x | 10 | Xây mới |
8 | Vân Trì 500 kV - Vân Trì 2 | 2 | x | 10 | Xây mới |
9 | Đấu nối TĐ Thuần Mỹ | 2 | x | 10 | Xây mới, đồng bộ nguồn điện. Phương án đấu nối cụ thể được chuẩn xác trong giai đoạn triển khai dự án. |
10 | Đình Vũ 2 - BB2 | 2 | x | 5 | Xây mới |
11 | BB 2 - Cát Hải (*) | 2 | x | 5 | Xây mới, đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện gió ngoài khơi Bắc Bộ. Phương án và khối lượng chi tiết sẽ được chuẩn xác trong giai đoạn triển khai dự án, phụ thuộc vào kết quả khảo sát vùng biển trên thực tế. |
12 | Hải Phòng 2 500 kV - Hải Phòng 2 | 2 | x | 5 | Xây mới |
13 | Gia Lộc 500 kV - Gia Lộc - chuyển đấu nối Gia Lộc - Tân Việt | 2 | x | 10 | Xây mới |
14 | Yên Mỹ - Rẽ Hưng Yên 1 500 kV - Văn Giang (mạch 2) | 2 | x | 2 | Xây mới |
15 | Hà Nam 500 kV - Đồng Văn | 4 | x | 12 | Xây mới, đấu nối Hà Nam 500kV |
16 | Hà Nam 500 kV - Rẽ Thanh Nghị - Lý Nhân | 4 | x | 4 | Xây mới, đấu nối Hà Nam 500kV |
17 | Kim Bảng - Rẽ Đồng Văn - Phủ Lý | 4 | x | 4 | Xây mới |
18 | Nam Định 2 500 kV - Rẽ Ninh Bình - Thái Bình | 2 | x | 5 | Xây mới |
19 | Tiền Hải - Rẽ Thái Bình - Trực Ninh | 2 | x | 2 | Xây mới |
20 | Thiệu Yên - Bá Thước | 2 | x | 65 | Xây mới |
21 | Hà Giang 2 - Hà Giang 500 kV | 2 | x | 10 | Xây mới |
22 | Hà Giang 500 kV - Rẽ Hà Giang - TĐ Bắc Mê và Hà Giang - Thái Nguyên | 4 | x | 10 | Xây mới |
23 | Quảng Uyên - Rẽ Cao Bằng - Lạng Sơn | 4 | x | 5 | Xây mới |
24 | Lào Cai 2 - Rẽ Lào Cai 220 kV - Trung Quốc | 2 | x | 2 | Xây mới |
25 | NLTT Lào Cai 3 - 500 kV Lào Cai (*) | 2 | x | 20 | Xây mới |
26 | Lạng Sơn 2 500 kV - Rẽ Lạng Sơn - Đồng Mỏ | 4 | x | 10 | Xây mới |
27 | Sơn Dương - Rẽ Tuyên Quang - Đại Từ | 2 | x | 2 | Xây mới |
28 | 500 kV Thái Nguyên 2 - Phú Bình 3 | 2 | x | 10 | Đấu nối TBA 220 kV Phú Bình 3 |
29 | Phú Lương - Rẽ Thái Nguyên - TĐ Bắc Mê | 2 | x | 2 | Xây mới |
30 | Phúc Xuân - Rẽ Thái Nguyên 500 kV - Thái Nguyên | 2 | x | 5 | Xây mới |
31 | Thái Nguyên 2 500 kV - Phú Bình 2 | 2 | x | 15 | Xây mới |
32 | Thái Nguyên 2 500 KV- Sông Công | 2 | x | 8 | Xây mới |
33 | Phú Thọ 3 - Việt Trì 2 | 2 | x | 22 | Xây mới, đấu nối TBA 220kV Việt Trì 2 |
34 | Phú Thọ 500 kV - Rẽ Phù Yên - Phú Thọ 2 | 2 | x | 20 | Xây mới |
35 | Phú Thọ 500 kV-Việt Trì 2 | 2 | x | 20 | Xây mới |
36 | Vĩnh Tường 500 kV - Rẽ Vĩnh Tường - Vĩnh Yên | 4 | x | 8 | Xây mới |
37 | Vĩnh Tường 500 kV - Vĩnh Tường | 2 | x | 8 | Xây mới, chuyển đấu nối thành Vĩnh Tường 500kV - Chấn Hưng |
38 | Bắc Giang 500 kV - Chũ | 2 | x | 32 | Xây mới |
39 | Chũ - Rẽ Sơn Động - Đồng Mỏ | 4 | x | 2 | Xây mới |
40 | Bắc Ninh 2 500 kV - Rẽ Bắc Ninh 4 - Bắc Ninh 7 | 4 | x | 5 | Xây mới |
41 | Bắc Ninh 3 500 kV - Bắc Ninh 10 | 2 | x | 12 | Xây mới |
42 | Bắc Ninh 3 500 kV - Bắc Ninh 9 | 4 | x | 2 | Xây mới |
43 | Bắc Ninh 6 - Rẽ Phả Lại - 500 kV Phố Nối (mạch 2) | 2 | x | 3 | Xây mới |
44 | Cộng Hòa - Vân Đồn | 2 | x | 16 | Xây mới, đấu nối TBA 220kV Vân Đồn |
45 | NLTT Lai Châu 3 - NLTT Lai Châu 1 500 kV (*) | 2 | x | 10 | Xây mới |
46 | NLTT Lai Châu 4 - NLTT Lai Châu 1 500 kV (*) | 2 | x | 10 | Xây mới |
47 | Hòa Bình 1- Yên Thủy (*) | 2 | x | 18 | Xây mới |
48 | Nam Hà Nội 500 kV - Lương Sơn | 2 | x | 18 | Xây mới |
49 | TĐ Trung Sơn MR - TĐ Trung Sơn | 1 | x | 1 | Xây mới, đồng bộ nguồn điện. Phương án đề xuất trong Văn bản số 862/EVN-KH của EVN ngày 11/02/2025. Phương án đấu nối cụ thể được chuẩn xác trong giai đoạn triển khai dự án. |
50 | Tĩnh Gia 500 kV - chuyển đấu nối Tĩnh Gia 220 kV | 2 | x | 4 | Xây mới |
51 | Tĩnh Gia 500 kV - Rẽ Nông Cống - Nghi Sơn | 4 | x | 4 | Xây mới |
52 | Đấu nối Nam cấm 500 kV | 4 | x | 5 | Xem xét nối cấp TBA 220kV Nam Cấm |
53 | Hưng Nguyên - Rẽ Đô Lương - Nam Cấm | 4 | x | 5 | Xây mới, đấu nối TBA 220kV Hưng Nguyên |
54 | Nam Cấm 500 kV - Cửa Lò | 2 | x | 11 | Xây mới |
55 | TĐ Bản Vẽ MR - TĐ Bản Vẽ | 1 | x | 1 | Xây mới, đồng bộ TĐ Bản Vẽ MR |
56 | Lộc Hà - Rẽ Hà Tĩnh - Can Lộc | 4 | x | 7 | Xây mới |
57 | TĐ Huội Quảng MR - TĐ Huội Quảng | 2 | x | 1 | Xây mới, đồng bộ nguồn điện. Phương án đề xuất trong văn bản số 15/SCT-QLNL của Sở Công Thương tỉnh Tuyên Quang ngày 03/1/2025. |
58 | TĐ Huội Quảng MR - Rẽ Bản Chát - Than Uyên | 2 | x | 1 | Xây mới, đồng bộ nguồn điện. Phương án đề xuất trong văn bản số 15/SCT-QLNL của Sở Công Thương tỉnh Tuyên Quang ngày 03/1/2025 |
59 | Dự phòng phát sinh đường dây 220 kV cải tạo và xây mới |
|
| 320 | Xây mới và cải tạo |
Bảng 7: Danh mục các trạm biến áp 500 kV xây mới và cải tạo khu vực miền Trung
TT | Tên trạm biến áp | Công suất (MVA) | Ghi chú |
I | Giai đoạn 2025-2030 |
|
|
1 | Quảng Bình (*) | 2700 | Xây mới, giải tỏa công suất NLTT |
2 | Lao Bảo (Hướng Hóa) | 2700 | Xây mới, giải tỏa công suất NLTT |
3 | Trạm cắt Quảng Trị 2 | Trạm cắt | Xây mới |
4 | Quảng Trị | 1800 | Xây mới |
5 | Đà Nẵng | 1800 | Cải tạo, nâng công suất |
6 | Thạnh Mỹ | 2700 | Cải tạo, nâng công suất, đồng bộ với tiến độ phát triển nguồn điện |
7 | Dung Quất | 900 | Xây mới, tên gọi trong danh mục các các đường dây 500kV, 220kV đấu nối của TBA 500 kV Dung Quất là TBKHH Dung Quất |
8 | Bình Định | 1800 | Xây mới |
9 | Kon Tum | 1800 | Xây mới, lắp MBA tại trạm cắt 500 kV Kon Tum trong QHĐ VIII, giải tỏa công suất NLTT |
10 | Pleiku 2 | 1800 | Cải tạo, nâng công suất |
11 | Pleiku 3 | 1800 | Cải tạo, nâng công suất |
12 | Nhơn Hòa | 1800 | Xây mới |
13 | Krông Buk | 1800 | Xây mới |
14 | Ea Nam (*) | 1800 | Cải tạo, nâng công suất, giải tỏa công suất NLTT |
15 | Kon Rẫy (*) | 1800 | Xây mới, giải tỏa công suất NLTT |
16 | NLTT Đắk Lắk 1 (*) | 2700 | Xây mới, giải tỏa công suất NLTT |
17 | Tuy Hòa | 1800 | Xây mới |
18 | NLTT Phú Yên 1 (*) | 1800 | Xây mới, giải tỏa công suất NLTT |
19 | Dự phòng công suất TBA cho tăng trưởng phụ tải và phát triển nguồn điện | 1800 | Xây mới, cải tạo nâng công suất |
20 | Các công trình, dự án nâng cao khả năng điều khiển và vận hành trạm điện, hệ thống điện |
| Xây mới, Bao gồm nhưng không giới hạn các dự án: Thay thế, lắp đặt kháng điện, tụ bù, SVC, SVG, thiết bị FACTS, BESS, máy bù đồng bộ...; mở rộng ngăn lộ trạm biến áp, Cải tạo nâng công suất, hoàn thiện sơ đồ các trạm biến áp theo hướng linh hoạt; lắp đặt các thiết bị hạn chế dòng ngắn mạch, thay thế nâng cấp thiết bị đảm bảo khả năng chịu dòng ngắn mạch, thiết lập mạch tự động; lắp đặt, thay thế các thiết bị, hệ thống điều khiển, hệ thống SCADA/ EMS, SCADA/DMS, tự động hóa trạm,... |
II | Giai đoạn 2031-2035 |
|
|
1 | Dốc Sỏi | 1800 | Cải tạo, nâng công suất |
2 | Dung Quất | 1800 | Cải tạo, nâng công suất, tên gọi trong danh mục các các đường dây 500kV, 220kV đấu nối của TBA 500 kV Dung Quất là TBKHH Dung Quất |
3 | Pleiku | 2700 | Cải tạo, nâng công suất |
4 | ĐMT Ea Súp | 1800 | Cải tạo, nâng công suất |
5 | Hương Thủy | 1800 | Xây mới |
6 | Hòa Liên | 900 | Xây mới |
7 | Mang Yang (*) | 1800 | Xây mới, giải tỏa công suất NLTT |
8 | la Blứ 500 kV (*) | 900 | Xây mới, giải tỏa công suất NLTT |
9 | NLTT Đắk Lắk 1 (*) | 3600 | Cải tạo, nâng công suất, giải tỏa công suất NLTT |
10 | Đắk Nông 2 (*) | 1800 | Xây mới, cấp điện phụ tải luyện nhôm (theo đề xuất trong Văn bản số 167 UBND-KT ngày 08/01/2025 của UBND tỉnh Đắk Nông) và gom công suất NLTT |
11 | Diên Khánh | 900 | Xây mới |
12 | NLTT Quảng Trị (*) | 1800 | Xây mới, giải tỏa công suất NLTT |
13 | Phong Điền | 900 | Xây mới, xem xét nối cấp TBA 220 kV Phong Điền, giải tỏa công suất NLTT |
14 | NLTT Đắk Lắk 2 (*) | 3600 | Xây mới, giải tỏa công suất NLTT |
15 | Dự phòng công suất TBA cho tăng trưởng phụ tải và phát triển nguồn điện | 3600 | Xây mới, cải tạo nâng công suất |
16 | Các công trình, dự án nâng cao khả năng điều khiển và vận hành trạm điện, hệ thống điện |
| Xây mới, Bao gồm nhưng không giới hạn các dự án: Thay thế, lắp đặt kháng điện, tụ bù, SVC, SVG, thiết bị FACTS, BESS, máy bù đồng bộ...; mở rộng ngăn lộ trạm biến áp, Cải tạo nâng công suất, hoàn thiện sơ đồ các trạm biến áp theo hướng linh hoạt; lắp đặt các thiết bị hạn chế dòng ngắn mạch, thay thế nâng cấp thiết bị đảm bảo khả năng chịu dòng ngắn mạch, thiết lập mạch tự động; lắp đặt, thay thế các thiết bị, hệ thống điều khiển, hệ thống SCADA/ EMS, SCADA/DMS, tự động hóa trạm,... |
Bảng 8: Danh mục các đường dây 500 kV xây mới và cải tạo khu vực miền Trung
TT | Tên đường dây | Số mạch | x | km | Ghi chú |
| Giai đoạn 2025-2030 |
|
| ||
1 | Quảng Bình - Rẽ Vũng Áng - Quảng Trị (*) | 4 | x | 5 | Xây mới, đấu nối TBA 500 kV Quảng Bình |
2 | NMNĐ Quảng Trị - Quảng Trị | 2 | x | 17 | Xây mới, trong trường hợp NĐ Quảng Trị được tiếp tục triển khai |
3 | Quảng Trị - Rẽ Vũng Áng - Đà Nẵng | 4 | x | 6 | Xây mới, đấu nối TBA 500 kV Quảng Trị |
4 | Trạm cắt Quảng Trị 2 - Rẽ Quảng Trạch - Dốc Sỏi | 4 | x | 5 | Xây mới |
5 | Lao Bảo (Hướng Hóa) - Trạm cắt Quảng Trị 2 | 2 | x | 31 | Xây mới |
6 | Cụm NMĐ Xebanghieng (Lào) - Lao Bảo (*) | 2 | x | 20 | Xây mới, nhập khẩu điện Lào |
7 | LNG Hải Lăng - NMNĐ Quảng Trị | 2 | x | 6 | Xây mới, đồng bộ LNG Hải Lăng GĐ 1, trường hợp NMNĐ Quảng Trị chậm tiến độ, xây trước ĐD LNG Hải Lăng - Quảng Trị dài khoảng 23km đấu nối LNG Hải Lăng GĐ 1 và NMNĐ Quảng Trị chuyển tiếp vào ĐD LNG Hải Lăng - Quảng Trị (2 mạch) |
8 | Đấu nối thủy điện tích năng Trung Trung Bộ 1 (*) | 2 | x | 30 | Xây mới, phương án đấu nối chi tiết, chiều dài, tiết diện và hướng tuyến đường dây sẽ được chuẩn xác trong giai đoạn triển khai dự án |
9 | Đấu nối thủy điện tích năng Trung Trung Bộ 2 (*) | 2 | x | 30 | Xây mới, phương án đấu nối chi tiết, chiều dài, tiết diện và hướng tuyến đường dây sẽ được chuẩn xác trong giai đoạn triển khai dự án |
10 | Thạnh Mỹ - Rẽ Quảng Trạch - Dốc Sỏi | 4 | x | 45 | Xây mới |
11 | Monsoon - Thạnh Mỹ | 2 | x | 22 | Xây mới, Đã đóng điện T1/2025 |
12 | TBKHH Dung Quất - Dốc Sỏi | 2 | x | 8 | Xây mới |
13 | TBKHH Miền Trung - Dốc Sỏi | 2 | x | 20 | Xây mới |
14 | TBKHH Dung Quất - Bình Định | 2 | x | 207 | Xây mới |
15 | Kon Rẫy - Rẽ Dốc Sỏi - Pleiku 2(*) | 4 | x | 5 | Xây mới, đấu nối TBA 500 kV Kon Rẫy |
16 | Hatsan - Kon Tum (*) | 2 | x | 100 | Xây mới, nhập khẩu điện Lào |
17 | Kon Tum - Rẽ Thạnh Mỹ - Pleiku 2 | 4 | x | 5 | Xây mới, đấu nối TBA 500 kV Kon Tum |
18 | TĐ Ialy MR - TĐ Ialy | 1 | x | 2 | Xây mới |
19 | Nhơn Hòa - Rẽ Pleiku - Đắk Nông | 2 | x | 4 | Xây mới |
20 | NLTT Đắk Lắk 1- Krông Buk (*) | 4 | x | 20 | Xây mới |
21 | Krong Buk - Tây Ninh 1 | 2 | x | 314 | Xây mới |
22 | Krông Buk - Rẽ Pleiku 2 - Chơn Thành | 4 | x | 2 | Xây mới, đấu nối TBA 500 kV Krông Buk |
23 | Vân Phong - Bình Định | 2 | x | 238 | Xây mới |
24 | Bình Định - Krông Buk | 2 | x | 216 | Xây mới |
25 | NLTT Phú Yên 1 - Tuy Hòa (*) | 2 | x | 30 | Xây mới |
26 | Tuy Hòa - Rẽ Vân Phong - Bình Định | 4 | x | 5 | Xây mới, đấu nối TBA 500 kV Tuy Hòa |
27 | Ước tính khối lượng đấu nối và giải tỏa công suất các nguồn NLTT |
|
| 200 | Xây mới, cải tạo |
28 | Dự phòng phát sinh đường dây 500 kV xây mới và cải tạo |
|
| 200 | Xây mới, cải tạo |
| Giai đoạn 2031-2035 |
|
|
|
|
1 | NLTT Quảng Trị - Trạm cắt Quảng Trị 2 (*) | 2 | x | 31 | Xây mới |
2 | Đấu nối trạm converter HVDC Trung Trung Bộ 1 (*) | 6 | x | 20 | Xây mới, phương án đấu nối chi tiết, chiều dài, tiết diện và hướng tuyến đường dây sẽ được chuẩn xác trong giai đoạn triển khai dự án |
3 | Cải tạo Đà Nẵng - Dốc Sỏi thành 2 mạch | 2 | x | 100 | Cải tạo |
4 | Hương Thủy - Rẽ Quảng Trị - Đà Nẵng | 4 | x | 5 | Xây mới, đấu nối TBA 500 kV Hương Thủy |
5 | Phong Điền - rẽ Hòa Liên - Trạm cắt Quảng Trị 2 | 4 | x | 10 | Xây mới |
6 | Hòa Liên - Rẽ Trạm cắt Quảng Trị 2 - Thạnh Mỹ | 4 | x | 5 | Xây mới, đấu nối TBA 500 kV Hòa Liên |
7 | Đấu nối thủy điện tích năng Trung Trung Bộ 3 (*) | 2 | x | 30 | Xây mới, phương án đấu nối chi tiết, chiều dài, tiết diện và hướng tuyến đường dây sẽ được chuẩn xác trong giai đoạn triển khai dự án |
8 | Đấu nối trạm converter HVDC Trung Trung Bộ 2 (*) | 4 | x | 20 | Xây mới, phương án đấu nối chi tiết, chiều dài, tiết diện và hướng tuyến đường dây sẽ được chuẩn xác trong giai đoạn triển khai dự án |
9 | Đấu nối Thủy điện tích năng Trung Trung Bộ 4 (*) | 2 | x | 30 | Xây mới, phương án đấu nối chi tiết, chiều dài, tiết diện và hướng tuyến đường dây sẽ được chuẩn xác trong giai đoạn triển khai dự án |
10 | Mang Yang - Rẽ TBK Dung Quất - Krông Buk (*) | 4 | x | 5 | Xây mới |
11 | NLTT Đắk Lắk 1 - HVDC Trung Trung Bộ 2 (*) | 2 | x | 350 | Xây mới, trong trường hợp phát triển cao nguồn NLTT Tây Nguyên, trên cơ sở nguồn NLTT phân bổ cho các địa phương theo Văn bản số 1649/BCT-ĐL của Bộ Công Thương ngày 05/3/2025 |
12 | Ia Blứ - Rẽ Pleiku 2 - Krông Buk (*) | 2 | x | 4 | Xây mới |
13 | NLTT Đắk Lắk 2- rẽ Krông buk -Chơn Thành (*) | 4 | x | 30 | Xây mới |
14 | Đắk Nông 2 - Rẽ Krông Buk - Tây Ninh (*) | 2 | x | 30 | Xây mới, đấu nối TBA 500 kV Đắk Nông 2 |
15 | Cải tạo Đắk Nông - Cầu Bông 1 mạch thành 2 mạch | 2 | x | 180 | Xây mới, dự phòng trường hợp phát triển cao NLTT Tây Nguyên, trên cơ sở nguồn NLTT phân bổ cho các địa phương theo Văn bản số 1649/BCT-ĐL của Bộ Công Thương ngày 05/3/2025 |
16 | Diên Khánh - Rẽ NĐ Vân Phong 1 - Thuận Nam | 4 | x | 5 | Xây mới |
17 | Cải tạo Thạnh Mỹ - Pleiku 2 thành 2 mạch | 2 | x | 199 | Xây mới |
18 | Ước tính khối lượng đấu nối và giải tỏa công suất các nguồn NLTT |
|
| 200 | Xây mới, cải tạo |
19 | Dự phòng phát sinh đường dây 500 kV xây mới và cải tạo |
|
| 200 | Xây mới, cải tạo |
Bảng 9: Danh mục các trạm biến áp 220 kV xây mới và cải tạo khu vực miền Trung
TT | Tên trạm biến áp | Công suất (MVA) | Ghi chú |
I | Giai đoạn 2025-2030 |
|
|
1 | Đồng Hới | 375 | Cải tạo, nâng công suất |
2 | Ba Đồn | 500 | Cải tạo, nâng công suất |
3 | Lệ Thủy (*) | 750 | Xây mới, giải tỏa công suất NLTT |
4 | Lao Bảo | 750 | Cải tạo, nâng công suất, giải tỏa công suất NLTT |
5 | Đông Hà | 500 | Cải tạo, nâng công suất |
6 | Hướng Linh | 250 | Xây mới |
7 | Hướng Tân | 500 | Cải tạo, nâng công suất |
8 | Đông Nam | 250 | Xây mới |
9 | Phong Điền | 500 | Cải tạo, nâng công suất |
10 | Chân Mây | 250 | Xây mới |
11 | Hương Thủy | 250 | Xây mới |
12 | Liên Chiểu | 500 | Xây mới |
13 | Sân Bay Đà Nẵng | 250 | Xây mới |
14 | Tiên Sa | 250 | Xây mới |
15 | Tam Kỳ | 500 | Cải tạo, nâng công suất |
16 | Thạnh Mỹ | 500 | Cải tạo, nâng công suất |
17 | Sông Tranh 2 | 500 | Cải tạo, nâng công suất |
18 | Duy Xuyên | 250 | Cải tạo, nâng công suất |
19 | Tam Hiệp | 250 | Xây mới |
20 | Điện Bàn | 250 | Xây mới |
21 | Nam Hội An | 250 | Xây mới |
22 | TĐ Nước Long | 275 | Cải tạo, nâng công suất |
23 | Dung Quất 2 | 500 | Xây mới |
24 | Quảng Ngãi 2 | 250 | Xây mới |
25 | Phước An | 500 | Cải tạo, nâng công suất |
26 | Phù Mỹ | 375 | Cải tạo, nâng công suất |
27 | Nhơn Hội | 500 | Xây mới |
28 | Phù Mỹ 2 | 500 | Xây mới, cấp điện cho KCN Phù Mỹ |
29 | Tuy Hòa | 500 | Cải tạo, nâng công suất |
30 | Sông Cầu | 250 | Xây mới |
31 | Nam Phú Yên | 750 | Xây mới, cấp điện cho phụ tải thép |
32 | Vân Phong | 500 | Cải tạo, nâng công suất |
33 | Vạn Ninh | 250 | Xây mới |
34 | Cam Thịnh | 250 | Xây mới |
35 | Bờ Y | 250 | Xây mới |
36 | Pleiku | 500 | Cải tạo, nâng công suất |
37 | Chư Sê | 500 | Cải tạo, nâng công suất |
38 | An Khê | 500 | Cải tạo, nâng công suất |
39 | Pleiku 2 500 kV nối cấp | 250 | Xây mới |
40 | Krông Pa | 250 | Xây mới |
41 | Gia Lai 1 (*) | 500 | Xây mới, giải tỏa công suất NLTT |
42 | Krông Ana | 375 | Cải tạo, nâng công suất |
43 | Krông Buk 500 kV nối cấp | 500 | Xây mới |
44 | Ea Kar | 250 | Xây mới |
45 | Đắk Nông | 500 | Cải tạo, nâng công suất |
46 | Đắk Nông 2 | 500 | Xây mới |
47 | Điện phân nhôm | 1184 | Xây mới |
48 | Quảng Bình 1 (*) | 500 | Xây mới |
49 | Quảng Bình 2 (*) | 500 | Xây mới, giải tỏa công suất NLTT |
50 | Quảng Trị 1 (*) | 250 | Xây mới, giải tỏa công suất NLTT |
51 | Quảng Trị 2 (*) | 500 | Xây mới, giải tỏa công suất NLTT |
52 | NLTT Quảng Ngãi 1 (*) | 500 | Xây mới, giải tỏa công suất NLTT |
53 | Kon Tum 1 (*) | 750 | Xây mới, giải tỏa công suất NLTT |
54 | Kon Tum 2 (*) | 750 | Xây mới, giải tỏa công suất NLTT |
55 | Kon Tum 3 (*) | 750 | Xây mới, giải tỏa công suất NLTT |
56 | Mang Yang (*) | 500 | Xây mới, giải tỏa công suất NLTT |
57 | Gia Lai 2 (*) | 500 | Xây mới, giải tỏa công suất NLTT |
58 | NLTT Ea Hleo (*) | 500 | Xây mới, giải tỏa công suất NLTT |
59 | Ea Hleo | 500 | Xây mới |
60 | Đắk Nông 3 (*) | 500 | Xây mới, giải tỏa công suất NLTT |
61 | Hoài Mỹ | 500 | Xây mới, cấp điện cho KGN Hoài Mỹ |
62 | Phú Yên 1 (*) | 500 | Xây mới, giải tỏa công suất NLTT |
63 | Quảng Bình 3 (*) | 500 | Xây mới, giải tỏa công suất NLTT |
64 | NLTT Đắk Lắk 1 (*) | 500 | Xây mới, giải tỏa công suất NLTT |
65 | NLTT Đắk Lắk 2 (*) | 500 | Xây mới, giải tỏa công suất NLTT |
66 | NLTT Đắk Lắk 3 (*) | 500 | Xây mới, giải tỏa công suất NLTT |
67 | Đắk Song | 500 | Xây mới, giải tỏa công suất NLTT |
68 | Bình Định 1 (*) | 500 | Xây mới, giải tỏa công suất NLTT |
69 | Phú Yên 2 (*) | 500 | Xây mới, giải tỏa công suất NLTT |
70 | Phú Yên 3 (*) | 500 | Xây mới, giải tỏa công suất NLTT |
71 | Dự phòng công suất TBA 220 kV cho tăng trưởng phụ tải và phát triển nguồn điện | 1000 | Xây mới, cải tạo nâng công suất |
72 | Các công trình, dự án nâng cao khả năng điều khiển và vận hành trạm điện, hệ thống điện |
| Xây mới, Bao gồm nhưng không giới hạn các dự án: Thay thế, lắp đặt kháng điện, tụ bù, SVC, SVG, thiết bị FACTS, BESS, máy bù đồng bộ...; mở rộng ngăn lộ trạm biến áp, Cải tạo nâng công suất, hoàn thiện sơ đồ các trạm biến áp theo hướng linh hoạt; lắp đặt các thiết bị hạn chế dòng ngắn mạch, thay thế nâng cấp thiết bị đảm bảo khả năng chịu dòng ngắn mạch, thiết lập mạch tự động; lắp đặt, thay thế các thiết bị, hệ thống điều khiển, hệ thống SCADA/ EMS, SCADA/DMS, tự động hóa trạm,... |
II | Giai đoạn 2031-2035 |
|
|
1 | Đồng Hới | 500 | Cải tạo, nâng công suất |
2 | Hướng Linh | 500 | Cải tạo, nâng công suất |
3 | Đông Nam | 500 | Cải tạo, nâng công suất |
4 | Hương Thủy | 500 | Cải tạo, nâng công suất |
5 | Hải Châu | 500 | Cải tạo, nâng công suất |
6 | Sân Bay Đà Nẵng | 500 | Cải tạo, nâng công suất |
7 | Duy Xuyên | 375 | Cải tạo, nâng công suất |
8 | Tam Hiệp | 500 | Cải tạo, nâng công suất |
9 | Dốc Sỏi | 375 | Cải tạo, nâng công suất |
10 | Phù Mỹ | 500 | Cải tạo, nâng công suất |
11 | Vạn Ninh | 500 | Cải tạo, nâng công suất |
12 | Cam Thịnh | 500 | Cải tạo, nâng công suất |
13 | Bờ Y | 500 | Cải tạo, nâng công suất |
14 | Gia Lai 1 (*) | 750 | Cải tạo, nâng công suất, giải tỏa công suất NLTT |
15 | Krông Ana | 500 | Cải tạo, nâng công suất |
16 | Ea Kar | 500 | Cải tạo, nâng công suất |
17 | Quảng Trị 1 (*) | 500 | Cải tạo, nâng công suất, giải tỏa công suất NLTT |
18 | Quảng Trị 3 (*) | 250 | Xây mới, giải tỏa công suất NLTT |
19 | Quảng Trị 4 (*) | 500 | Xây mới, giải tỏa công suất NLTT |
20 | Mang Yang (*) | 750 | Cải tạo, nâng công suất, giải tỏa công suất NLTT |
21 | Gia Lai 2 (*) | 750 | Cải tạo, nâng công suất, giải tỏa công suất NLTT |
22 | ĐGNK Trung Trung Bộ | 500 | Xây mới |
23 | NLTT Huế 1 (*) | 500 | Xây mới, giải tỏa công suất NLTT |
24 | NLTT Huế 2 (*) | 500 | Xây mới, giải tỏa công suất NLTT |
25 | Kon Tum 4 (*) | 500 | Xây mới, giải tỏa công suất NLTT |
26 | Kon Tum 5 (*) | 500 | Xây mới, giải tỏa công suất NLTT |
27 | Gia Lai 3 (*) | 500 | Xây mới, giải tỏa công suất NLTT |
28 | Gia Lai 4 (*) | 500 | Xây mới, giải tỏa công suất NLTT |
29 | NLTT Đắk Lắk 1 (*) | 750 | Cải tạo, nâng công suất, giải tỏa công suất NLTT |
30 | NLTT Đắk Lắk 2 (*) | 750 | Cải tạo, nâng công suất, giải tỏa công suất NLTT |
31 | NLTT Đắk Lắk 3 (*) | 750 | Cải tạo, nâng công suất, giải tỏa công suất NLTT |
32 | NLTT Đắk Lắk 4 (*) | 750 | Xây mới, giải tỏa công suất NLTT |
33 | NLTT Đắk Lắk 5 (*) | 750 | Xây mới, giải tỏa công suất NLTT |
34 | NLTT Đắk Lắk 6 (*) | 750 | Xây mới, giải tỏa công suất NLTT |
35 | NLTT Đắk Lắk 7 (*) | 750 | Xây mới, giải tỏa công suất NLTT |
36 | Đắk Nông 4 (*) | 750 | Xây mới, giải tỏa công suất NLTT |
37 | Dự phòng công suất TBA 220 kV cho tăng trưởng phụ tải và phát triển nguồn điện | 2000 | Xây mới, cải tạo nâng công suất |
38 | Các công trình, dự án nâng cao khả năng điều khiển và vận hành trạm điện, hệ thống điện |
| Xây mới, Bao gồm nhưng không giới hạn các dự án: Thay thế, lắp đặt kháng điện, tụ bù, SVC, SVG, thiết bị FACTS, BESS, máy bù đồng bộ...; mở rộng ngăn lộ trạm biến áp, Cải tạo nâng công suất, hoàn thiện sơ đồ các trạm biến áp theo hướng linh hoạt; lắp đặt các thiết bị hạn chế dòng ngắn mạch, thay thế nâng cấp thiết bị đảm bảo khả năng chịu dòng ngắn mạch, thiết lập mạch tự động; lắp đặt, thay thế các thiết bị, hệ thống điều khiển, hệ thống SCADA/ EMS, SCADA/DMS, tự động hóa trạm,... |
Bảng 10: Danh mục các đường dây 220 kV xây mới và cải tạo khu vực miền Trung
TT | Tên đường dây | Số mạch | x | km | Ghi chú |
| Giai đoạn 2025-2030 |
|
| ||
1 | Ba Đồn - Rẽ Vũng Áng - Đồng Hới | 2 | x | 3 | Xây mới, chuyển tiếp mạch 2 |
2 | Lệ Thủy - Rẽ Đồng Hới - Đông Hà | 4 | x | 2 | Xây mới, đấu nối TBA 220 kv Lệ Thủy |
3 | Điện gió B&T1 - Rẽ Đồng Hới - Đông Hà mạch 2 | 4 | x | 10 | Xây mới |
4 | Quảng Bình 500 kV - Rẽ Đồng Hới - Đông Hà | 4 | x | 5 | Xây mới, đấu nối TBA 500 kV Quảng Bình |
5 | Nâng khả năng tải Đồng Hới - Đông Hà | 2 | x | 108 | Cải tạo |
6 | Quảng Bình 1 - Quảng Bình 500 kV(*) | 2 | x | 21 | Xây mới |
7 | Quảng Bình 2 - Quảng Bình 500 kV (*) | 2 | x | 25 | Xây mới |
8 | Quảng Bình 3 - Quảng Bình 500 kV (*) | 2 | x | 25 | Xây mới |
9 | TBA 500 kV Quảng Trị rẽ Đông Hà - Huế và Đông Hà - Phong Điền | 6 | x | 6 | Xây mới, đấu nối TBA 500 kV Quảng Trị |
10 | Quảng Trị 500 kV - Đông Nam | 2 | x | 27 | Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Đông Nam |
11 | Đông Hà - Huế mạch 3 | 1 | x | 78 | Cải tạo, Đông Hà - Quảng Trị 500 kV - Huế |
12 | ĐG TNC Quảng Trị 1 - Hướng Tân | 1 | x | 11 | Xây mới, giải tỏa nguồn NLTT |
13 | Hướng Linh - Lao Bảo | 1 | x | 12 | Xây mới, giải tỏa nguồn NLTT |
14 | ĐG LIG Hướng Hóa 1 - Hướng Tân | 1 | x | 13 | Xây mới, giải tỏa nguồn NLTT |
15 | ĐG LIG Hướng Hóa 2 - LIG Hướng Hóa 1 | 1 | x | 8 | Xây mới, giải tỏa nguồn NLTT |
16 | ĐG Savan 1 - Lao Bảo | 2 | x | 17 | Xây mới, khi TBA 500 kV Lao Bảo vào vận hành, chuyển đấu nối về TBA 500 kV Lao Bảo (Hướng Hóa) |
17 | 500 kV Lao Bảo (Hướng Hóa) - Rẽ Lao Bảo - Đông Hà | 4 | x | 5 | Xây mới, đấu nối TBA 500 kV Lao Bảo (Hướng Hóa) |
18 | 500 kV Lao Bảo (Hướng Hóa) - Rẽ ĐG Tài Tâm - Lao Bảo | 2 | x | 5 | Xây mới, đấu nối TBA 500 kV Lao Bảo (Hướng Hóa) |
19 | Quảng Trị 1 - Quảng Trị 500 kV (*) | 2 | x | 10 | Xây mới |
20 | Quảng Trị 2 - Lao Bảo 500 kV (*) | 2 | x | 10 | Xây mới |
21 | Chân Mây - Rẽ Hòa Khánh - Huế | 4 | x | 5 | Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Chân Mây |
22 | Phong Điền - Rẽ Đông Hà - Huế (mạch 2) | 2 | x | 5 | Xây mới |
23 | Hương Thủy - Rẽ Huế - Hòa Khánh | 4 | x | 2 | Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Hương Thủy |
24 | Nâng khả năng tải Huế - Hòa Khánh | 2 | x | 82 | Cải tạo |
25 | Nâng khả năng tải Đà Nẵng - Tam Kỳ - Dốc Sỏi | 2 | x | 100 | Cải tạo |
26 | Liên Chiểu - Rẽ Hòa Khánh - Huế | 4 | x | 3 | Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Liên Chiểu |
27 | Hải Châu - Ngũ Hành Sơn | 2 | x | 11 | Xây mới |
28 | Tiên Sa - Rẽ Hải Châu - Ngũ Hành Sơn | 2 | x | 3 | Xây mới, đấu nối nối TBA 220 kV Tiên Sa |
29 | Sân bay Đà Nẵng - rẽ Hòa Khánh - Đà Nẵng | 2 | x | 5 | Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Sân bay Đà Nẵng |
30 | Điện Bàn - Nam Hội An | 2 | x | 24 | Xây mới |
31 | Tam Hiệp - Rẽ Tam Kỳ - Dốc Sỏi | 4 | x | 1 | Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Tam Hiệp |
32 | Đà Nẵng 500 kV - Điện Bàn | 2 | x | 12 | Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Điện Bàn |
33 | TĐ Nam Emoun - Trạm cắt Đắk Ooc | 1 | x | 51 | Xây mới |
34 | Nâng khả năng tải Đắk Ooc - Thạnh Mỹ | 2 | x | 31 | Cải tạo, tăng cường nhập khẩu điện Lào |
35 | Thạnh Mỹ - Duy Xuyên | 2 | x | 69 | Xây mới, TBA 500 kV Thạnh Mỹ - Duy Xuyên |
36 | Trạm cắt 220 kV Đắk Ooc - TĐ Sông Bung 2 | 2 | x | 10 | Xây mới, tăng cường nhập khẩu điện Lào |
37 | Phước An - Rẽ TĐ An Khê - Quy Nhơn (mạch 1) | 2 | x | 2 | Cải tạo |
38 | TBKHH Dung Quất - Dung Quất 2 | 2 | x | 6 | Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Dung Quất 2 |
39 | Dung Quất - Dung Quất 2 | 2 | x | 3 | Xây mới |
40 | Nâng khả năng tải Dốc Sỏi - Dung Quất | 2 | x | 8 | Cải tạo, xem xét phương án xây mới cung đoạn Dốc Sỏi - TBKHH Dung Quất |
41 | TBKHH Dung Quất - Rẽ Dốc Sỏi - Dung Quất | 4 | x | 3 | Xây mới, điều chỉnh quy mô thành 2x3 trong trường hợp xây mới cung đoạn Dốc Sỏi - TBKHH Dung Quất |
42 | Quảng Ngãi 2 - Rẽ Dốc Sỏi - Quảng Ngãi | 4 | x | 2 | Xây mới |
43 | NLTT Quảng Ngãi 1 - rẽ Quảng Ngãi - Phù Mỹ (*) | 4 | x | 2 | Xây mới |
44 | Nâng khả năng tải Sơn Hà - Dốc Sỏi | 2 | x | 46 | Cải tạo |
45 | Nâng khả năng tải Quảng Ngãi - Dốc Sỏi | 2 | x | 60 | Cải tạo |
46 | Thay dây phân pha mạch 1 đường dây Quảng Ngãi - Quy Nhơn (Phước An) | 1 | x | 140 | Cải tạo |
47 | Trạm cắt 220 kV Bờ Y - Bờ Y | 2 | x | 30 | Xây mới |
48 | Bờ Y - Kon Tum | 2 | x | 51 | Xây mới |
49 | TĐ Đắk Mi 1 - TĐ Đắk My 2 | 1 | x | 15 | Xây mới |
50 | TĐ Đắk Lô 3 - Rẽ Thượng Kon Tum - Quảng Ngãi | 4 | x | 1 | Xây mới |
51 | Kon Rẫy 500 kV - Rẽ Thượng Kon Tum - Kon Tum | 4 | x | 5 | Xây mới, đấu nối TBA 500 kV Kon Rẫy |
52 | Thượng Kon Tum - Kon Tum | 2 | x | 82 | Xây mới |
53 | Nâng khả năng tải Kon Tum - Pleiku | 2 | x | 36 | Cải tạo |
54 | Kon Tum 500 kV- rẽ Bờ Y- Kon Tum (*) | 4 | x | 5 | Xây mới |
55 | Kon Tum 1 - Kon Tum 500 kV (*) | 2 | x | 26 | Xây mới |
56 | Kon Tum 2 - Kon Rẫy 500 kV (*) | 2 | x | 30 | Xây mới |
57 | Kon Tum 3 - 500 kV Kon Rẫy (*) | 2 | x | 30 | Xây mới |
58 | Sơn Hà - Thượng Kon Tum | 2 | x | 35 | Xây mới |
59 | Nâng khả năng tải Pleiku - ĐSK An Khê - TĐ An Khê | 1 | x | 98 | Cải tạo |
60 | Chư Sê - Rẽ Pleiku 2 - Krông Buk (mạch 2) | 2 | x | 2 | Xây mới |
61 | Pleiku 2 - Krông Buk Mạch 2 | 1 | x | 120 | Cải tạo |
62 | Krông Pa - Chư Sê | 2 | x | 63 | Xây mới |
63 | ĐG Ia Le 1 - Rẽ Krông Buk - Pleiku 2 (mạch 2) | 2 | x | 6 | Xây mới |
64 | ĐG la Boòng - Chư Prông - ĐG Nhơn Hòa 1 | 1 | x | 8 | Xây mới |
65 | Mang Yang - Rẽ TĐ An Khê - Pleiku (*) | 2 | x | 5 | Xây mới |
66 | Gia Lai 1 - Pleiku 3 (*) | 2 | x | 20 | Xây mới |
67 | Gia Lai 2 - Nhơn Hòa (*) | 2 | x | 20 | Xây mới |
68 | Krông Buk 500 kV - Krong Buk | 2 | x | 27 | Xây mới |
69 | Krông Buk - Nha Trang Mạch 2 | 1 | x | 150 | Cải tạo |
70 | Ea Kar - Rẽ Krông Buk - Nha Trang | 4 | x | 2 | Xây mới |
71 | Nâng khả năng tải TĐ Srepok 3 - Buôn Kuop | 1 | x | 34 | Cải tạo |
72 | NLTT Ea Hleo - 500 kV Ea Nam (*) | 1 | x | 12 | Xây mới |
73 | Ea Hleo - Rẽ Krong Buk - Chư Sê | 4 | x | 5 | Xây mới |
74 | TĐ Sông Ba Hạ - Krong Buk 500 kV | 2 | x | 115 | Xây mới |
75 | ĐG Krông Buk - Rẽ Krông Buk - Pleiku 2 mạch 2 | 2 | x | 1 | Xây mới |
76 | NLTT Đắk Lắk 1 - NLTT Đắk Lắk 1 500 kV (*) | 2 | x | 20 | Xây mới |
77 | NLTT Đắk Lắk 2 - NLTT Đắk Lắk 1 500 kV (*) | 2 | x | 20 | Xây mới |
78 | NLTT Đắk Lắk 3 - NLTT Đắk Lắk 1 500 kV (*) | 2 | x | 20 | Xây mới |
79 | Nâng khả năng tải Buôn Kuop - Buôn Tua Shra - Đắk Nông 500 kV | 1 | x | 112 | Cải tạo |
80 | Đắk Nông 2 - Rẽ Buôn Kuốp - Buôn Tua Srah | 2 | x | 10 | Xây mới |
81 | Đắk Nông 3 - Đắk Nông 500 kV | 1 | x | 12 | Xây mới |
82 | Đắk Song - rẽ Đắk Nông - Buôn Kuop | 2 | x | 4 | Xây mới |
83 | Nâng khả năng tải Pleiku 2 - Phước An | 1 | x | 98 | Xây mới |
84 | Phước An - Nhơn Hội | 2 | x | 22 | Xây mới |
85 | Bình Định 500 kV - Rẽ Phước An - Phù Mỹ | 4 | x | 5 | Xây mới |
86 | Bình Định 500 kV - Rẽ An Khê - Quy Nhơn và Pleiku 2 - Phước An | 4 | x | 35 | Xây mới |
87 | Phù Mỹ 2 - Phù Mỹ | 2 | x | 20 | Xây mới |
88 | Phù Mỹ - Rẽ Phước An - Quảng Ngãi (mạch 2) | 2 | x | 2 | Cải tạo |
89 | Hoài Mỹ - rẽ Phù Mỹ - Quảng Ngãi | 4 | x | 5 | Xây mới |
90 | Bình Định 1 - Bình Định 500 kV (*) | 2 | x | 20 | Xây mới |
91 | Nâng khả năng tải Tuy Hòa - Vân Phong - Nha Trang | 2 | x | 118 | Cải tạo |
92 | Tuy Hòa - Phước An | 2 | x | 93 | Xây mới |
93 | HBRE An Thọ - Tuy Hòa | 1 | x | 16 | Xây mới |
94 | Nâng khả năng tải Tuy Hòa - Quy Nhơn | 1 | x | 90 | Cải tạo |
95 | Đấu nối TBA 220 kV Sông Cầu | 4 | x | 5 | Xây mới, GĐ1: Đấu nối chuyển tiếp trên ĐD 220 kV Tuy Hòa - Quy Nhơn hiện hữu. GĐ2: Chuyển về đấu nối chuyển tiếp trên 02 mạch ĐD 220 kV Tuy Hòa - Phước An sau khi đường dây này vào vận hành |
96 | Nam Phú Yên - Rẽ Nha Trang - Tuy Hòa | 4 | x | 4 | Xây mới, cấp điện phụ tải thép |
97 | Phú Yên 1- Tuy Hòa 500kV (*) | 2 | x | 21 | Xây mới |
98 | Tuy Hòa 500 kV - Rẽ Tuy Hòa - Phước An | 4 | x | 5 | Xây mới, đấu nối TBA 500 kV Tuy Hòa |
99 | Phú Yên 2 - NLTT Phú Yên 1 500 kV (*) | 2 | x | 21 | Xây mới |
100 | Phú Yên 3 - NLTT Phú Yên 1 500 kV (*) | 2 | x | 21 | Xây mới |
101 | Vạn Ninh - Rẽ Vân Phong - Tuy Hòa | 4 | x | 2 | Xây mới |
102 | 500 kV Vân Phong - Rẽ Tuy Hòa - Vân Phong 220 kV (mạch 2) | 2 | x | 26 | Xây mới |
103 | Cam Thịnh - Rẽ Cam Ranh - Tháp Chàm | 4 | x | 3 | Xây mới |
104 | Vân Phong 500 kV - Vân Phong 220 kV | 2 | x | 20 | Xây mới |
105 | TĐ Sê San 3 MR - rẽ Sê San 3 A - Sê San 3 | 2 | x | 2 | Xây mới, đấu nối TĐ Sê San 3 MR theo đề xuất trong Văn bản số 862/EVN-KH của EVN ngày 11/02/2025. Phương án đấu nối cụ thể sẽ được chuẩn xác trong giai đoạn triển khai dự án |
106 | TĐ Sê San 4 MR - rẽ Pleiku - Sê San 4 | 2 | x | 1 | Xây mới, đấu nối TĐ Sê San 4 MR theo đề xuất trong Văn bản số 862/EVN-KH của EVN ngày 11/02/2025. Phương án đấu nối cụ thể sẽ được chuẩn xác trong giai đoạn triển khai dự án |
107 | TĐ Srêpốk 3 MR - rẽ TĐ Srêpốk 3 - Buôn Kuốp | 2 | x | 1 | Xây mới, đấu nối TĐ Srêpốk 3 MR theo đề xuất trong Văn bản số 862/EVN-KH của EVN ngày 11/02/2025. Phương án đấu nối cụ thể sẽ được chuẩn xác trong giai đoạn triển khai dự án |
108 | TĐ Buôn Kuốp MR - rẽ Buôn Kuốp - Krông Ana | 2 | x | 1 | Xây mới, đấu nối TĐ Buôn Kuốp MR theo đề xuất trong Văn bản số 862/EVN-KH của EVN ngày 11/02/2025. Phương án đấu nối cụ thể sẽ được chuẩn xác trong giai đoạn triển khai dự án |
109 | ĐG Đắk ND’rung 1,2,3 - Đắk Nông 500 kV | 2 | x | 18 | Công trình đã có trong Quyết định số 500/QĐ-TTg ngày 15/3/2023. Xây mới, đồng bộ ĐG Đắk ND’rung 1,2,3 trong trường hợp các nhà máy điện này đủ điều kiện triển khai |
110 | Ước tính khối lượng đấu nối và giải tỏa công suất các nguồn NLTT |
|
| 500 | Xây mới, cải tạo |
111 | Dự phòng phát sinh đường dây 220 kV xây mới và cải tạo |
|
| 500 | Xây mới, cải tạo |
| Giai đoạn 2031-2035 |
|
|
|
|
1 | TBKHH Quảng Trị - Rẽ Đông Nam - 500 kV Quảng Trị | 2 | x | 5 | Xây mới |
2 | Quảng Trị 3 - NLTT Quảng Trị 500 kV (*) | 2 | x | 16 | Xây mới |
3 | Quảng Trị 4 - NLTT Quảng Trị 500 kV (*) | 2 | x | 20 | Xây mới |
4 | Hương Thủy - Huế - chuyển đấu nối Phong Điền | 2 | x | 19 | Xây mới |
5 | Phong Điền 500 kV - rẽ Phong Điền - Huế | 4 | x | 2 | Xây mới |
6 | NLTT Huế 1 - Phong Điền 500 kV (*) | 2 | x | 20 | Xây mới |
7 | NLTT Huế 2 - Phong Điền 500 kV (*) | 2 | x | 20 | Xây mới |
8 | Đà Nẵng 500 kV - rẽ Ngũ Hành Sơn - Duy Xuyên | 2 | x | 8 | Xây mới |
9 | Hòa Khánh - Rẽ Hải Châu - Đà Nẵng | 2 | x | 1 | Xây mới |
10 | 500 kV Hòa Liên - Hòa Khánh - chuyển đấu nối Liên Chiểu | 2 | x | 6 | Xây mới |
11 | 500 kV Hòa Liên - Rẽ Hòa Khánh - Hải Châu | 4 | x | 6 | Xây mới, đấu nối TBA 500 kV Hòa Liên |
12 | TĐ Sông Tranh 2 MR - TĐ Sông Tranh 2 | 1 | x | 1 | Xây mới |
13 | Cải tạo nâng khả năng tải Duy Xuyên - Đà Nẵng | 1 | x | 30 | Cải tạo |
14 | Cải tạo nâng khả năng tải Duy Xuyên - Ngũ Hành Sơn - Đà Nẵng | 1 | x | 50 | Cải tạo |
15 | Cải tạo nâng khả năng tải Thạnh Mỹ 500 kV - Thạnh Mỹ | 2 | x | 20 | Cải tạo |
16 | Kon Tum 4 - Kon Tum 500 kV (*) | 2 | x | 30 | Xây mới |
17 | Kon Tum 5 - Kon Rẫy 500 kV (*) | 2 | x | 30 | Xây mới |
18 | Mang Yang 500 kV - rẽ An Khê - Pleiku 2 (*) | 2 | x | 10 | Xây mới |
19 | Mang Yang 500 kV - rẽ TĐ An Khê - Pleiku (*) | 2 | x | 10 | Xây mới |
20 | Ia Blứ 500 kV - rẽ Chư Sê - Krông Buk (*) | 4 | x | 20 | Xây mới |
21 | Gia Lai 3 - Mang Yang 500 kV (*) | 2 | x | 20 | Xây mới |
22 | Gia Lai 4 - Mang Yang 500 kV (*) | 2 | x | 20 | Xây mới |
23 | NLTT Đắk Lắk 4 - ĐMT Easup (*) | 2 | x | 20 | Xây mới |
24 | NLTT Đắk Lắk 5 - NLTT Đắk Lắk 2 500 kV (*) | 2 | x | 20 | Xây mới |
25 | NLTT Đắk Lắk 6 - NLTT Đắk Lắk 2 500 kV (*) | 2 | x | 20 | Xây mới |
26 | NLTT Đắk Lắk 7 - NLTT Đắk Lắk 2 500 kV (*) | 2 | x | 20 | Xây mới |
27 | Đắk Nông 4 - Đắk Nông 2 500 kV (*) | 2 | x | 12 | Xây mới |
28 | Diên Khánh - Rẽ Nha Trang - Cam Ranh | 4 | x | 7 | Xây mới, đấu nối TBA 500 kV Diên Khánh |
29 | Đấu nối TĐ Sông Tranh MR | 2 | x | 5 | Xây mới, đấu nối TĐ Sông Tranh MR theo đề xuất trong Văn bản số 862/EVN-KH của EVN ngày 11/02/2025. Phương án đấu nối cụ thể sẽ được chuẩn xác trong giai đoạn triển khai dự án |
30 | TĐ Sê San 3A MR - rẽ TĐ Sê San 3 - TĐ Sê San 3A | 2 | x | 2 | Xây mới, đấu nối TĐ Sê San 3A MR theo đề xuất trong Văn bản số 11/BC-UBND của UBND tỉnh Kon Tum ngày 13/01/2025. Phương án đấu nối cụ thể sẽ được chuẩn xác trong giai đoạn triển khai dự án |
31 | Ước tính khối lượng đấu nối và giải tỏa công suất các nguồn NLTT |
|
| 500 | Xây mới, cải tạo |
32 | Dự phòng phát sinh đường dây 220 kV xây mới và cải tạo |
|
| 500 | Xây mới, cải tạo |
Bảng 11: Danh mục các trạm biến áp 500 kV xây mới và cải tạo khu vực miền Nam
STT | Công trình | Công suất (MVA) | Ghi chú |
I | Giai đoạn 2025-2030 |
|
|
1 | Di Linh | 1800 | Cải tạo, nâng công suất |
2 | Thuận Nam | 2700 | Cải tạo, nâng công suất |
3 | Ninh Sơn | 2700 | Xây mới, thiết kế sơ đồ vận hành linh hoạt |
4 | Sơn Mỹ | 900 | Xây mới |
5 | Hồng Phong (*) | 1800 | Xây mới, giải tỏa NLTT |
6 | NTB 1 (*) | 2700 | Xây mới, đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện gió ngoài khơi Nam Trung Bộ |
7 | Cầu Bông | 2700 | Cải tạo, nâng công suất |
8 | Củ Chi | 1800 | Xây mới |
9 | Chơn Thành | 1800 | Cải tạo, nâng công suất |
10 | Tây Ninh 1 | 1800 | Xây mới |
11 | Tây Ninh 2 | 900 | Xây mới |
12 | Tân Định | 2700 | Cải tạo, nâng công suất |
13 | Tân Uyên | 2700 | Cải tạo, nâng công suất |
14 | Bình Dương 1 | 1800 | Xây mới |
15 | Bình Dương 2 | Trạm cắt | Xây mới, dự phòng đấu nối đường dây truyền tải liên vùng Nam Trung Bộ - Nam Bộ |
16 | Sông Mây | 2700 | Cải tạo, nâng công suất |
17 | Long Thành | 1800 | Cải tạo, nâng công suất |
18 | Đồng Nai 2 | 1800 | Xây mới |
19 | Phú Mỹ | 900 | Cải tạo, nâng công suất |
20 | Bắc Châu Đức | 1800 | Xây mới |
21 | Đức Hòa | 1800 | Cải tạo, nâng công suất |
22 | Long An | 1800 | Xây mới |
23 | Bến Tre (*) | 900 | Xây mới, giải tỏa NLTT |
24 | Thốt Nốt | 1800 | Xây mới |
25 | Duyên Hải | 1350 | Cải tạo, nâng công suất |
26 | Trà Vinh 1 (*) | 1800 | Xây mới, trong trường hợp phát triển cao nguồn NLTT tỉnh Trà Vinh, trên cơ sở nguồn NLTT phân bổ cho các địa phương theo Văn bản số 1649/BCT-ĐL của Bộ Công Thương ngày 05/3/2025 |
27 | Long Phú | 1800 | Cải tạo, nâng công suất |
28 | Sóc Trăng (*) | 1800 | Xây mới, giải tỏa NLTT |
29 | Bạc Liêu (*) | 1800 | Xây mới, giải tỏa NLTT |
30 | Cà Mau (*) | 1800 | Xây mới, giải tỏa NLTT |
31 | Công suất dự phòng TBA cho tăng trường phụ tải và phát triển nguồn miền Nam | 3600 | Dự phòng phát sinh TBA 500 kV xây mới, cải tạo nâng công suất |
32 | Các công trình, dự án nâng cao khả năng điều khiển và vận hành trạm điện, hệ thống điện |
| Bao gồm nhưng không giới hạn các dự án: Thay thế, lắp đặt kháng điện, tụ bù, SVC, SVG, thiết bị FACTS, BESS, máy bù đồng bộ...; mở rộng ngăn lộ trạm biến áp, cải tạo, hoàn thiện sơ đồ các trạm biến áp theo hướng linh hoạt; lắp đặt các thiết bị hạn chế dòng ngắn mạch, thay thế nâng cấp thiết bị đảm bảo khả năng chịu dòng ngắn mạch, thiết lập mạch tự động; thay thế thiết bị đảm bảo đồng bộ khả năng tải đường dây và MBA; lắp đặt, thay thế các thiết bị, hệ thống điều khiển, hệ thống SCADA/ EMS, SCADA/DMS, tự động hóa trạm,... |
II | Giai đoạn 2031-2035 |
|
|
1 | Lâm Đồng | 1800 | Xây mới, đồng bộ phụ tải luyện nhôm (theo đề nghị tại Văn bản số 23/SCT-QLNL ngày 04/01/2025 của Sở Công Thương tỉnh Lâm Đồng) |
2 | 500 kV Ninh Thuận 1 (*) | 1800 | Xây mới, giải tỏa NLTT |
3 | 500 kV Ninh Thuận 2 (*) | 1800 | Xây mới, giải tỏa NLTT |
4 | Hồng Phong (*) | 2700 | Cải tạo, nâng công suất |
5 | NTB 2 (*) | 1800 | Xây mới, đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện gió ngoài khơi Nam Trung Bộ |
6 | NTB 3 (*) | 1800 | Xây mới, đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện gió ngoài khơi Nam Trung Bộ |
7 | Củ Chi | 2700 | Cải tạo, nâng công suất |
8 | Đa Phước | 2700 | Xây mới, thiết kế sơ đồ vận hành linh hoạt |
9 | TP Thủ Đức | 1800 | Xây mới |
10 | Chơn Thành | 2700 | Cải tạo, nâng công suất |
11 | Lộc Ninh (*) | 2700 | Xây mới, giải tỏa NLTT |
12 | Tây Ninh 2 | 1800 | Cải tạo, nâng công suất |
13 | Tây Ninh 3 (*) | 900 | Xây mới, giải tỏa NLTT |
14 | Bình Dương 1 | 2700 | Cải tạo, nâng công suất |
15 | Bình Dương 2 | 2700 | Lắp MBA tại Trạm cắt 500 kV Bình Dương 2 |
16 | Long Thành | 2700 | Cải tạo, nâng công suất |
17 | Đồng Nai 4 (*) | 2700 | Xây mới, giải tỏa NLTT |
18 | Long Điền | 1800 | Xây mới |
19 | Long An 2 | 900 | Xây mới |
20 | Đồng Tháp | 1800 | Xây mới |
21 | An Giang | 1800 | Xây mới |
22 | Tiền Giang | 1800 | Xây mới |
23 | Bến Tre (*) | 1800 | Cải tạo, nâng công suất |
24 | Thốt Nốt | 2700 | Cải tạo, nâng công suất |
25 | Duyên Hải | 1800 | Cải tạo, nâng công suất |
26 | Trà Vinh 2 (*) | 900 | Xây mới, giải tỏa NLTT |
27 | Công suất dự phòng TBA cho tăng trưởng phụ tải và phát triển nguồn miền Nam | 3600 | Dự phòng phát sinh TBA 500 kV xây mới, cải tạo nâng công suất |
28 | Các công trình, dự án nâng cao khả năng điều khiển và vận hành trạm điện, hệ thống điện |
| Bao gồm nhưng không giới hạn các dự án: Thay thế, lắp đặt kháng điện, tụ bù, SVC, SVG, thiết bị FACTS, BESS, máy bù đồng bộ...; mở rộng ngăn lộ trạm biến áp, cải tạo, hoàn thiện sơ đồ các trạm biến áp theo hướng linh hoạt; lắp đặt các thiết bị hạn chế dòng ngắn mạch, thay thế nâng cấp thiết bị đảm bảo khả năng chịu dòng ngắn mạch, thiết lập mạch tự động; thay thế thiết bị đảm bảo đồng bộ khả năng tải đường dây và MBA; lắp đặt, thay thế các thiết bị, hệ thống điều khiển, hệ thống SCADA/ EMS, SCADA/DMS, tự động hóa trạm,... |
Bảng 12: Danh mục các đường dây 500 kV xây mới và cải tạo khu vực miền Nam
STT | Tên đường dây | Số mạch | x | km | Ghi chú |
I | Giai đoạn 2025-2030 |
|
| ||
1 | Ninh Sơn - Rẽ NMNĐ Vân Phong I - Thuận Nam | 4 | x | 18 | Xây mới, đấu nối TBA 500 kV Ninh Sơn |
2 | Ninh Sơn - Chơn Thành | 2 | x | 275 | Xây mới, giải tỏa công suất nguồn điện. Thay thế ĐD 500 kV Thuận Nam - Chơn Thành đã được phê duyệt tại Văn bản số 1891/TTg-CN ngày 27/12/2018 để thuận lợi trong đầu tư xây dựng và quản lý, vận hành. |
3 | TĐTN Bác Ái - Ninh Sơn | 2 | x | 25 | Xây mới, đồng bộ TĐTN Bác Ái, thay cho ĐD 500 kV TĐTN Bác Ái - Rẽ Vân Phong - Thuận Nam |
4 | TĐTN Phước Hòa - Ninh Sơn | 2 | x | 25 | Xây mới, đồng bộ TĐTN Phước Hòa |
5 | Hồng Phong - Rẽ Vĩnh Tân - Sông Mây | 4 | x | 10 | Xây mới, đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực |
6 | Sơn Mỹ - Bắc Châu Đức | 2 | x | 80 | Xây mới, đồng bộ NMNĐ Sơn Mỹ II |
7 | NMNĐ Vĩnh Tân III - Vĩnh Tân | 2 | x | 1 | Xây mới, đồng bộ NMNĐ Vĩnh Tân III |
8 | LNG Cà Ná - Thuận Nam | 2 | x | 30 | Xây mới, đồng bộ LNG Cà Ná |
9 | Đấu nối Điện hạt nhân Ninh Thuận 1 (giải tỏa công suất về Nam Bộ) | 2 | x | 300 | Xây mới, đồng bộ NM Điện hạt nhân Ninh Thuận 1. Xem xét đấu nối về TBA 500kV Bình Dương 1. Trong trường hợp phát triển cao nguồn điện khu vực Nam Trung Bộ, xem xét phát triển lưới truyền tải cấp điện áp 765÷1000 kV |
10 | Đấu nối Điện hạt nhân Ninh Thuận 1 | 4 | x | 15 | Xây mới, đồng bộ NM Điện hạt nhân Ninh Thuận 1. Xem xét đấu nối chuyển tiếp trên ĐD 500kV Thuận Nam - Vĩnh Tân |
11 | Đấu nối Điện hạt nhân Ninh Thuận 2 | 2 | x | 60 | Xây mới, đồng bộ NM Điện hạt nhân Ninh Thuận 2. Xem xét đấu nối về TBA 500kV Ninh Sơn |
12 | Đấu nối Điện hạt nhân Ninh Thuận 2 (giải tỏa công suất về Nam Bộ) | 2 | x | 325 | Xây mới, đồng bộ NM Điện hạt nhân Ninh Thuận 2. Xem xét đấu nối về Trạm 500kV Bình Dương 2. Trong trường hợp phát triển cao nguồn điện khu vực Nam Trung Bộ, xem xét phát triển lưới truyền tải cấp điện áp 765÷1000 kV |
13 | NTB 1 - Hồng Phong (*) | 2 | x | 20 | Xây mới, đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện gió ngoài khơi Nam Trung Bộ. Chiều dài, tiết diện và hướng tuyến đường dây sẽ được chuẩn xác trong giai đoạn triển khai dự án, phụ thuộc vào kết quả khảo sát vùng biển trên thực tế |
14 | Tây Ninh 1 - Rẽ Chơn Thành - Đức Hòa | 4 | x | 2 | Xây mới, đấu nối TBA 500 kV Tây Ninh 1 |
15 | Tây Ninh 2 - Rẽ Chơn Thành - Tây Ninh 1 | 2 | x | 30 | Xây mới, đấu nối TBA 500 kV Tây Ninh 2 |
16 | Bắc Châu Đức - Rẽ Phú Mỹ - Sông Mây và Phú Mỹ - Long Thành | 4 | x | 11 | Xây mới, đấu nối TBA 500 kV Bắc Châu Đức |
17 | Nâng khả năng tải ĐD 500 kV Bắc Châu Đức - Sông Mây | 1 | x | 58 | Cải tạo, tăng cường khả năng giải tỏa công suất nguồn điện khu vực |
18 | Nâng khả năng tải ĐD 500 kV Bắc Châu Đức - Long Thành - Sông Mây | 1 | x | 92 | Cải tạo, tăng cường khả năng giải tỏa công suất nguồn điện khu vực |
19 | Nâng khả năng tải ĐD 500 kV Phú Mỹ - Nhà Bè và Phú Mỹ - NMĐ Nhơn Trạch 4 - Nhà Bè | 2 | x | 43 | Cải tạo, tăng cường khả năng giải tỏa công suất nguồn điện khu vực |
20 | Củ Chi - Rẽ Chơn Thành - Đức Hòa | 2 | x | 16 | Xây mới, đấu nối TBA 500 kV Củ Chi |
21 | Bình Dương 1 - Rẽ Sông Mây - Tân Định | 2 | x | 35 | Xây mới, đấu nối TBA 500 kV Bình Dương 1 |
22 | Bình Dương 1 - Chơn Thành | 2 | x | 17 | Xây mới, tạo mạch vòng nâng cao độ tin cậy cấp điện khu vực |
23 | Bình Dương 2 - Rẽ Tây Ninh 1 - Chơn Thành | 4 | x | 5 | Xây mới, đấu nối trạm cắt 500 kV Bình Dương 2 |
24 | Đồng Nai 2 - Rẽ Vĩnh Tân - Sông Mây | 4 | x | 5 | Xây mới, chuyển tiếp trên mạch 3,4 ĐD 500 kV Vĩnh Tân - Rẽ Sông Mây - Tân Uyên |
25 | NMĐ Nhơn Trạch 4 - Rẽ Phú Mỹ - Nhà Bè | 2 | x | 4 | Xây mới, đồng bộ NMĐ Nhơn Trạch 4 |
26 | Long Thành - Rẽ Bắc Châu Đức - Sông Mây | 2 | x | 17 | Xây mới, tăng cường truyền tải nguồn điện khu vực. Kiến nghị lựa chọn tiết diện phù hợp với ĐD 500 kV Bắc Châu Đức - Sông Mây sau cải tạo nâng khả năng tải |
27 | Đức Hòa - Chơn Thành | 2 | x | 104 | Xây mới, chuyển đấu nối Mỹ Tho - Chơn Thành |
28 | 500 kV Đức Hòa - Rẽ Phú Lâm - Cầu Bông (mạch 2) | 2 | x | 13 | Xây mới, đấu nối trạm 500 kV Đức Hòa chuyển tiếp thêm trên mạch còn lại của ĐD 500 kV Phú Lâm - Cầu Bông |
29 | Long An - Rẽ Nhà Bè - Mỹ Tho | 2 | x | 1 | Xây mới, đấu nối TBA 500 kV Long An |
30 | Nâng khả năng tải ĐD 500 kV Đức Hòa - Cầu Bông | 2 | x | 24 | Cải tạo nâng khả năng tải, giải tỏa công suất LNG Bạc Liêu và nguồn NLTT Tây Nam Bộ |
31 | 500 kV Trà Vinh 1 - Sông Hậu (*) | 2 | x | 65 | Xây mới, trong trường hợp phát triển cao nguồn NLTT tỉnh Trà Vinh, trên cơ sở nguồn NLTT phân bổ cho các địa phương theo Văn bản số 1649/BCT-ĐL của Bộ Công Thương ngày 05/3/2025 |
32 | 500 kV Bến Tre - Long An (*) | 2 | x | 55 | Xây mới, đấu nối TBA 500 kV Bến Tre, chuyển đấu nối về TBA 500 kV Đa Phước trong giai đoạn 2031-2035 |
33 | Ô Môn - Thốt Nốt | 2 | x | 35 | Xây mới, tăng cường lưới truyền tải khu vực Tây Nam Bộ; giải tỏa công suất TTĐL Ô Môn |
34 | NMNĐ Sông Hậu II - Sông Hậu | 2 | x | 1 | Xây mới, đồng bộ NMNĐ Sông Hậu II |
35 | Thốt Nốt - Đức Hòa | 2 | x | 135 | Xây mới, giải tỏa công suất LNG Bạc Liêu và nguồn NLTT Tây Nam Bộ, xem xét chuyển đấu nối đi Cầu Bông để hạn chế dòng ngắn mạch |
36 | LNG Bạc Liêu - Thốt Nốt | 2 | x | 130 | Xây mới, đồng bộ LNG Bạc Liêu |
37 | 500 kV Bạc Liêu - Rẽ LNG Bạc Liêu - Thốt Nốt (*) | 2 | x | 20 | Xây mới, giải tỏa nguồn NLTT |
38 | 500 kV Cà Mau - 500 kV Bạc Liêu (*) | 2 | x | 67 | Xây mới, giải tỏa NLTT |
39 | 500 kV Sóc Trăng - Long Phú (*) | 2 | x | 40 | Xây mới, giải tỏa NLTT |
40 | Dự phòng phát sinh đường dây 500 kV cải tạo và xây mới |
|
| 450 | Dự phòng cho tăng trưởng phụ tải và phát triển nguồn điện |
II | Giai đoạn 2031-2035 |
|
|
|
|
1 | 500 kV Ninh Thuận 1 - Rẽ Vân Phong - Ninh Sơn (*) | 2 | x | 50 | Xây mới, đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực |
2 | 500 kV Ninh Thuận 2 - Rẽ Thuận Nam - Ninh Sơn (*) | 2 | x | 50 | Xây mới, đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực. Xem xét chuyển đấu nối về Trạm Converter HVDC Nam Trung Bộ khi xuất hiện hệ thống truyền tải HVDC Nam Trung Bộ - Bắc Bộ |
3 | Đấu nối trạm Converter HVDC Nam Trung Bộ |
|
| 160 | Xây mới, đấu nối trạm converter HVDC Nam Trung Bộ, xem xét đấu nối về ĐHN Ninh Thuận 1 và ĐHN Ninh Thuận 2 |
4 | TĐTN Đơn Dương - Rẽ Điện hạt nhân Ninh Thuận 2 - Bình Dương 2 | 4 | x | 20 | Xây mới, đồng bộ TĐTN Đơn Dương |
5 | Hồng Phong - Long Thành (*) | 2 | x | 130 | Xây mới, đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực |
6 | NTB 2 - Rẽ Hồng Phong - Long Thành (*) | 4 | x | 25 | Xây mới, đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện gió ngoài khơi Nam Trung Bộ. Chiều dài, tiết diện và hướng tuyến đường dây sẽ được chuẩn xác trong giai đoạn triển khai dự án, phụ thuộc vào kết quả khảo sát vùng biển trên thực tế |
7 | NTB 3 - Đồng Nai 2 (*) | 2 | x | 80 | Xây mới, đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện gió ngoài khơi Nam Trung Bộ. Chiều dài, tiết diện và hướng tuyến đường dây sẽ được chuẩn xác trong giai đoạn triển khai dự án, phụ thuộc vào kết quả khảo sát vùng biển trên thực tế |
8 | Đấu nối Trạm 765÷1000 kV Nam Trung Bộ 1 vào lưới 500 kV khu vực |
|
| 200 | Xây mới, trong trường hợp phát triển cao nguồn điện Nam Trung Bộ |
9 | Đấu nối Trạm 765÷1000 kV Nam Trung Bộ 2 vào lưới 500 kV khu vực |
|
| 200 | Xây mới, trong trường hợp phát triển cao nguồn điện Nam Trung Bộ |
10 | 500 kV Lâm Đồng - Rẽ Ninh Sơn - Chơn Thành | 4 | x | 10 | Xây mới, đấu nối TBA 500 kV Lâm Đồng |
11 | 500 kV Tây Ninh 3 -500 kV Tây Ninh 2 (*) | 2 | x | 20 | Xây mới, giải tỏa nguồn NLTT |
12 | Lộc Ninh - Chơn Thành (*) | 2 | x | 60 | Xây mới, giải tỏa nguồn NLTT |
13 | Long Điền - Rẽ LNG Long Sơn - Bắc Châu Đức | 2 | x | 10 | Xây mới, đấu nối TBA 500 kV Long Điền |
14 | LNG Long Sơn - Bắc Châu Đức | 2 | x | 36 | Xây mới, đồng bộ LNG Long Sơn, phụ thuộc tiến độ nguồn điện |
15 | 500 kV Đồng Nai 4 - Rẽ Sông Mây - Tân Định (*) | 2 | x | 15 | Xây mới, giải tỏa NLTT |
16 | Đa Phước - Rẽ Phú Lâm - Nhà Bè | 2 | x | 8 | Xây mới, đấu nối trạm 500 kV Đa Phước |
17 | Đa Phước - Long An | 2 | x | 10 | Xây mới, chuyển đấu nối về TBA 500 kV Bến Tre |
18 | TP Thủ Đức - Long Thành | 2 | x | 25 | Xây mới, đấu nối trạm 500 kV TP Thủ Đức |
19 | Đấu nối Trạm 765÷1000 kV Nam Bộ 1 vào lưới 500 kV khu vực | 4 | x | 200 | Xây mới, trong trường hợp phát triển cao nguồn điện Nam Trung Bộ |
20 | Đấu nối Trạm 765÷1000 kV Nam Bộ 2 vào lưới 500 kV khu vực | 4 | x | 200 | Xây mới, trong trường hợp phát triển cao nguồn điện Nam Trung Bộ |
21 | Tiền Giang - Rẽ Ô Môn - Mỹ Tho | 4 | x | 5 | Xây mới, đấu nối TBA 500 kV Tiền Giang |
22 | LNG Long An II - Long An | 2 | x | 15 | Xây mới, đồng bộ LNG Long An II |
23 | Long An 2 - Rẽ Sông Hậu - Đức Hòa | 2 | x | 13 | Xây mới, đấu nối TBA 500 kV Long An 2 |
24 | 500 kV Trà Vinh 2 - Duyên Hải | 4 | x | 1 | Xây mới, giải tỏa NLTT |
25 | 500 kV Trà Vinh 2 - Bến Tre | 2 | x | 60 | Xây mới, giải tỏa NLTT |
26 | Đồng Tháp - Tây Ninh 1 | 2 | x | 112 | Xây mới |
27 | An Giang - Đồng Tháp | 2 | x | 65 | Xây mới |
28 | 500 kV Bạc Liêu - An Giang (*) | 2 | x | 115 | Xây mới |
29 | Dự phòng phát sinh đường dây 500 kV cải tạo và xây mới |
|
| 500 | Dự phòng cho tăng trưởng phụ tải và phát triển nguồn điện |
Bảng 13: Danh mục các trạm biến áp 220 kV xây mới và cải tạo khu vực miền Nam
STT | Công trình | Công suất (MVA) | Ghi chú |
I | Giai đoạn 2025-2030 |
|
|
1 | Bảo Lộc | 500 | Cải tạo, nâng công suất |
2 | Đức Trọng | 500 | Cải tạo, nâng công suất |
3 | Tà Năng (*) | 250 | Xây mới, giải tỏa NLTT |
4 | Bảo Lâm | 250 | Xây mới, đồng bộ nhà máy Alumin tại Lâm Đồng (theo đề nghị tại Văn bản số 23/SCT-QLNL ngày 04/01/2025 của SCT tỉnh Lâm Đồng) |
5 | Đạ Huoai | 250 | Xây mới, đồng bộ nhà máy Alumin tại Lâm Đồng (theo đề nghị tại Văn bản số 23/SCT-QLNL ngày 04/01/2025 của SCT tỉnh Lâm Đồng) |
6 | TĐ Đa Nhim | 375 | Cải tạo, nâng công suất |
7 | Phước Thái | 750 | Cải tạo, nâng công suất |
8 | Trạm cắt Đa Nhim | Trạm cắt | Xây mới |
9 | Cà Ná | 500 | Xây mới |
10 | Đông Quán Thẻ | 480 | Xây mới, đồng bộ phụ tải chuyên dùng |
11 | TĐ Hàm Thuận | 125 | Cải tạo, nâng công suất |
12 | TĐ Đại Ninh | 250 | Cải tạo, nâng công suất |
13 | Hàm Thuận Nam | 500 | Xây mới |
14 | Vĩnh Hảo | 500 | Cải tạo, nâng công suất |
15 | Hòa Thắng (*) | 500 | Xây mới |
16 | Hồng Phong 500 kV nối cấp | 500 | Xây mới |
17 | Phong điện 1 Bình Thuận (*) | 250 | Xây mới, giải tỏa NLTT |
18 | Tân Sơn Nhất | 500 | Xây mới |
19 | Đầm Sen | 500 | Xây mới |
20 | Thủ Thiêm | 500 | Xây mới |
21 | Bình Chánh 1 | 500 | Xây mới |
22 | Bà Quẹo (Vĩnh Lộc) | 500 | Xây mới |
23 | Quận 7 | 500 | Xây mới |
24 | Nam Hiệp Phước | 500 | Xây mới |
25 | Quận 9 | 500 | Xây mới |
26 | Tây Bắc Củ Chi | 250 | Xây mới |
27 | Phú Hòa Đông | 250 | Xây mới |
28 | Cần Giờ | 500 | Xây mới |
29 | Phước Long | 500 | Cải tạo, nâng công suất |
30 | Đông Bình Phước (*) | 500 | Xây mới, giải tỏa NLTT |
31 | Alumin Bình Phước | 500 | Xây mới, đồng bộ nhà máy Alumin Bình Phước (theo đề nghị tại Văn bản số 1058/UBND-TH ngày 11/03/2025 của UBND tỉnh Bình Phước) |
32 | Đồng Xoài | 250 | Xây mới |
33 | Tân Biên | 500 | Cải tạo, nâng công suất |
34 | Phước Đông | 500 | Xây mới |
35 | Tây Ninh 3 | 250 | Xây mới |
36 | Tân Định | 750 | Cải tạo, nâng công suất |
37 | Bến Cát 2 | 500 | Xây mới |
38 | Tân Định 2 | 500 | Xây mới |
39 | An Thạnh (VSIP) | 500 | Xây mới |
40 | Bình Mỹ | 500 | Xây mới |
41 | Bắc Tân Uyên | 500 | Xây mới |
42 | Lai Uyên | 500 | Xây mới |
43 | Phú Giáo | 500 | Xây mới |
44 | TĐ Trị An | 500 | Cải tạo, nâng công suất |
45 | Tam Phước | 500 | Cải tạo, nâng công suất |
46 | Thống Nhất | 500 | Xây mới |
47 | KCN Nhơn Trạch | 500 | Xây mới |
48 | Long Khánh | 500 | Cải tạo, nâng công suất |
49 | Hố Nai | 500 | Xây mới |
50 | Dầu Giây | 500 | Xây mới |
51 | Biên Hòa | 500 | Xây mới |
52 | Đồng Nai 3 (*) | 750 | Xây mới, giải tỏa NLTT |
53 | Đồng Nai 4 (*) | 750 | Xây mới, giải tỏa NLTT |
54 | Bà Rịa | 250 | Cải tạo, nâng công suất |
55 | KCN Phú Mỹ 3 | 500 | Xây mới |
56 | Phước Thuận (Đất Đỏ) | 500 | Xây mới |
57 | Long Sơn | 250 | Xây mới |
58 | Cần Đước | 500 | Cải tạo, nâng công suất |
59 | Đức Hòa 2 | 500 | Xây mới |
60 | Đức Hòa 500 kV nối cấp | 500 | Xây mới |
61 | Bến Lức 2 (Đức Hòa 3) | 500 | Xây mới, thay thế TBA 220 kV Đức Hòa 3 trong Quy hoạch điện VIII (theo đề nghị của EVNNPT tại Văn bản số 781/EVNNPT- KH+ĐT ngày 21/02/2025). |
62 | Tân Lập | 250 | Xây mới |
63 | Kiến Tường | 250 | Xây mới |
64 | Lấp Vò | 250 | Xây mới |
65 | Hồng Ngự | 250 | Xây mới |
66 | Long Xuyên | 500 | Cải tạo, nâng công suất |
67 | Chợ Mới | 250 | Xây mới |
68 | Châu Thành (An Giang) | 250 | Xây mới |
69 | Cai Lậy | 500 | Cải tạo, nâng công suất |
70 | Mỹ Tho | 500 | Cải tạo, nâng công suất |
71 | Tân Phước (Cái Bè) | 500 | Xây mới |
72 | Gò Công | 500 | Xây mới |
73 | Vĩnh Long 3 | 250 | Xây mới |
74 | Mỏ Cày | 500 | Cải tạo, nâng công suất |
75 | Bình Đại (*) | 500 | Xây mới, giải tỏa NLTT |
76 | Thạnh Phú (*) | 500 | Xây mới, giải tỏa NLTT |
77 | An Biên (Vĩnh Thuận) | 500 | Xây mới |
78 | Phú Quốc | 500 | Xây mới |
79 | Trà Nóc | 500 | Cải tạo, nâng công suất |
80 | Ô Môn | 500 | Cải tạo, nâng công suất |
81 | Châu Thành (Hậu Giang) | 500 | Cải tạo, nâng công suất |
82 | Trà Vinh | 500 | Cải tạo, nâng công suất |
83 | Trà Vinh 3 | 450 | Xây mới, đồng bộ với tiến độ phát triển phụ tải chuyên dùng |
84 | Trần Đề (*) | 500 | Xây mới, giải tỏa NLTT |
85 | Bạc Liêu | 375 | Cải tạo, nâng công suất |
86 | Giá Rai | 250 | Cải tạo, nâng công suất |
87 | Hòa Bình (*) | 500 | Xây mới |
88 | Bạc Liêu 3 (*) | 500 | Xây mới, giải tỏa NLTT |
89 | Cà Mau 3 | 450 | Xây mới, đồng bộ với tiến độ phát triển phụ tải chuyên dùng |
90 | Năm Căn | 500 | Xây mới |
91 | Công suất dự phòng TBA cho tăng trưởng phụ tải và phát triển nguồn miền Nam | 3500 | Dự phòng phát sinh TBA 220 kV xây mới, cải tạo nâng công suất |
92 | Lắp kháng hạn chế dòng ngắn mạch bao gồm nhưng không giới hạn tại các thanh cái TBA 500 kV Vĩnh Tân, Bắc Châu Đức, TBA Bà Quẹo (kháng đường dây 220kV Bà Quẹo - Đầm Sen) |
| Hạn chế dòng ngắn mạch |
93 | Cải tạo sơ đồ thanh cái linh hoạt, phân đoạn thanh cái bao gồm nhưng không giới hạn tại các TBA 500 kV Đức Hòa, Ô Môn, TBA Ninh Phước, Long Thành, Củ Chi |
| Hạn chế dòng ngắn mạch, tăng độ tin cậy cung cấp điện |
94 | Các công trình, dự án nâng cao khả năng điều khiển và vận hành trạm điện, hệ thống điện |
| Bao gồm nhưng không giới hạn các dự án: Thay thế, lắp đặt kháng điện, tụ bù, SVC, SVG, thiết bị FACTS, BESS, máy bù đồng bộ...; mở rộng ngăn lộ trạm biến áp, cải tạo, hoàn thiện sơ đồ các trạm biến áp theo hướng linh hoạt; lắp đặt các thiết bị hạn chế dòng ngắn mạch, thay thế nâng cấp thiết bị đảm bảo khả năng chịu dòng ngắn mạch, thiết lập mạch tự động; thay thế thiết bị đảm bảo đồng bộ khả năng tải đường dây và MBA; lắp đặt, thay thế các thiết bị, hệ thống điều khiển, hệ thống SCADA/ EMS, SCADA/DMS, tự động hóa trạm,... |
II | Giai đoạn 2031-2035 |
|
|
1 | Đà Lạt | 250 | Xây mới |
2 | 220 kV Ninh Thuận 1 (*) | 750 | Xây mới, giải tỏa NLTT |
3 | 220 kV Ninh Thuận 2 (*) | 750 | Xây mới, giải tỏa NLTT |
4 | 220 kV Ninh Thuận 3 (*) | 750 | Xây mới, giải tỏa NLTT |
5 | Phong điện 1 Bình Thuận (*) | 500 | Cải tạo, nâng công suất |
6 | Hồng Liêm (*) | 250 | Xây mới, giải tỏa NLTT |
7 | Tây Bắc Củ Chi | 500 | Cải tạo, nâng công suất |
8 | Phú Hòa Đông | 500 | Cải tạo, nâng công suất |
9 | Bình Chánh 2 | 500 | Xây mới |
10 | Hóc Môn 2 | 500 | Xây mới |
11 | TP Thủ Đức 500 kV nối cấp | 750 | Xây mới |
12 | Đa Phước 500 kV nối cấp | 750 | Xây mới |
13 | Đông Bình Phước (*) | 750 | Cải tạo, nâng công suất |
14 | Đồng Xoài | 500 | Cải tạo, nâng công suất |
15 | Hớn Quản | 250 | Xây mới |
16 | 220 kV Bình Phước 1 (*) | 750 | Xây mới, giải tỏa NLTT |
17 | 220 kV Bình Phước 2 (*) | 750 | Xây mới, giải tỏa NLTT |
18 | Tây Ninh | 750 | Cải tạo, nâng công suất |
19 | Tây Ninh 2 | 750 | Cải tạo, nâng công suất |
20 | Bến Cầu | 500 | Xây mới |
21 | Tây Ninh 3 | 500 | Cải tạo, nâng công suất |
22 | Tân Châu 1 (*) | 500 | Xây mới, giải tỏa NLTT |
23 | Mỹ Phước | 750 | Cải tạo, nâng công suất |
24 | Uyên Hưng | 750 | Cải tạo, nâng công suất |
25 | Bến Cát | 750 | Cải tạo, nâng công suất |
26 | Tân Uyên | 750 | Cải tạo, nâng công suất |
27 | Bến Cát 2 | 750 | Cải tạo, nâng công suất |
28 | Tân Định 2 | 750 | Cải tạo, nâng công suất |
29 | An Thạnh (VSIP) | 750 | Cải tạo, nâng công suất |
30 | Bình Mỹ | 750 | Cải tạo, nâng công suất |
31 | Bến Cát 3 | 750 | Xây mới |
32 | Bàu Bàng | 750 | Xây mới |
33 | Bình Dương 2 500 kV nối cấp | 750 | Xây mới |
34 | Long Thành | 750 | Cải tạo, nâng công suất |
35 | An Phước | 750 | Cải tạo, nâng công suất |
36 | Tam Phước | 750 | Cải tạo, nâng công suất |
37 | KCN Nhơn Trạch | 750 | Cải tạo, nâng công suất |
38 | Biên Hòa | 750 | Cải tạo, nâng công suất |
39 | Đồng Nai 3 (*) | 1000 | Cải tạo, nâng công suất |
40 | Đồng Nai 4 (*) | 1000 | Cải tạo, nâng công suất |
41 | Long Thành 500 kV nối cấp | 750 | Xây mới |
42 | KCN Long Thành 2 | 750 | Xây mới |
43 | Đồng Nai 2 500 kV nối cấp | 750 | Xây mới |
44 | Long Sơn | 500 | Cải tạo, nâng công suất |
45 | TP Phú Mỹ | 500 | Xây mới |
46 | Vũng Tàu 2 | 500 | Xây mới |
47 | Đức Hòa 500 kV nối cấp | 750 | Cải tạo, nâng công suất |
48 | Tân Lập | 500 | Cải tạo, nâng công suất |
49 | Cần Giuộc | 500 | Xây mới |
50 | Kiến Tường | 500 | Cải tạo, nâng công suất |
51 | Long An 2 500 kV nối cấp | 500 | Xây mới |
52 | Lấp Vò | 500 | Cải tạo, nâng công suất |
53 | Hồng Ngự | 500 | Cải tạo, nâng công suất |
54 | Đồng Tháp 500 kV nối cấp | 250 | Xây mới |
55 | Chợ Mới | 500 | Cải tạo, nâng công suất |
56 | Châu Thành (An Giang) | 500 | Cải tạo, nâng công suất |
57 | An Giang 500 kV nối cấp | 250 | Xây mới |
58 | Tân Phước (Cái Bè) | 750 | Cải tạo, nâng công suất |
59 | Tiền Giang 500 kV nối cấp | 500 | Xây mới |
60 | Vĩnh Long 3 | 500 | Cải tạo, nâng công suất |
61 | Ba Tri | 500 | Xây mới |
62 | Vĩnh Quang | 250 | Xây mới |
63 | Thốt Nốt | 500 | Cải tạo, nâng công suất |
64 | Vị Thanh | 250 | Xây mới |
65 | Duyên Hải | 500 | Cải tạo, nâng công suất |
66 | Bạc Liêu | 500 | Cải tạo, nâng công suất |
67 | Giá Rai | 500 | Cải tạo, nâng công suất |
68 | Bạc Liêu 4 (*) | 500 | Xây mới, giải tỏa NLTT |
69 | Cà Mau 4 | 250 | Xây mới, giải tỏa NLTT |
70 | Công suất dự phòng TBA cho tăng trưởng phụ tải và phát triển nguồn miền Nam | 3500 | Dự phòng phát sinh TBA 220 kV xây mới, cải tạo nâng công suất |
71 | Các công trình, dự án nâng cao khả năng điều khiển và vận hành trạm điện, hệ thống điện |
| Bao gồm nhưng không giới hạn các dự án: Thay thế, lắp đặt kháng điện, tụ bù, SVC, SVG, thiết bị FACTS, BESS, máy bù đồng bộ...; mở rộng ngăn lộ trạm biến áp, cải tạo, hoàn thiện sơ đồ các trạm biến áp theo hướng linh hoạt; lắp đặt các thiết bị hạn chế dòng ngắn mạch, thay thế nâng cấp thiết bị đảm bảo khả năng chịu dòng ngắn mạch, thiết lập mạch tự động; thay thế thiết bị đảm bảo đồng bộ khả năng tải đường dây và MBA; lắp đặt, thay thế các thiết bị, hệ thống điều khiển, hệ thống SCADA/ EMS, SCADA/DMS, tự động hóa trạm,... |
Bảng 14: Danh mục các đường dây 220 kV xây mới và cải tạo khu vực miền Nam
STT | Tên đường dây | Số mạch | x | km | Ghi chú |
I | Giai đoạn 2025-2030 |
| x |
|
|
1 | Mạch 2 Bảo Lộc - Sông Mây | 2 | x | 118 | Cải tạo mạch 1, xây dựng mạch 2, nâng cao độ tin cậy |
2 | Trạm cắt 220 kV Đa Nhim - Rẽ Tháp Chàm - Đa Nhim | 2 | x | 1 | Xây mới, đồng bộ trạm cắt 220 kV Đa Nhim |
3 | Trạm cắt 220 kV Đa Nhim - Đức Trọng - Di Linh | 2 | x | 96 | Xây mới, giải tỏa nguồn điện khu vực. Thay thế cho công trình cải tạo ĐD 220 kV Đa Nhim - Đức Trọng - Di Linh từ 01 mạch lên 02 mạch do khó khăn cắt điện thi công ĐD hiện hữu và không mở rộng được TBA 220 kV TĐ Đa Nhim |
4 | TĐ Đồng Nai 2 - Rẽ Đức Trọng - Di Linh và chuyển đấu nối (Đức Trọng - TĐ Đồng Nai 2 thay cho Đức Trọng - Di Linh), cải tạo nâng khả năng tải ĐD 220 kVTĐ Đồng Nai 2-Di Linh | 1 | x | 15 | Xây mới và cải tạo, hình thành ĐD 220 kV mạch đơn Đức Trọng - TĐ Đồng Nai 2 - Di Linh thay cho ĐD 220 kV mạch kép TĐ Đồng Nai 2 - Di Linh |
5 | Đức Trọng - Rẽ trạm cắt 220 kV Đa Nhim - Di Linh | 2 | x | 1 | Xây mới, giải tỏa nguồn điện khu vực |
6 | Bảo Lâm - Bảo Lộc | 2 | x | 25 | Xây mới, đồng bộ với tiến độ nhà máy Alumin tại Lâm Đồng |
7 | Đạ Huoai - Rẽ Bảo Lộc - Định Quán | 2 | x | 2 | Xây mới, đồng bộ với tiến độ nhà máy Alumin tại Lâm Đồng |
8 | ĐG Đức Trọng - Rẽ Đa Nhím - Đức Trọng (*) | 2 | x | 1 | Xây mới, đồng bộ NMĐG Đức Trọng. Vị trí và phương án đấu nối điều chỉnh của NMĐG Đức Trọng được đề xuất tại Văn bản số 3225/BCT-DL ngày 09/6/2022, Văn bản số 4777/BCT-ĐL ngày 11/8/2022, Văn bản số 6660/BCT-DL ngày 26/10/2022 của Bộ Công Thương và Văn bản số 835/TTg-CN ngày 22/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ. Vận hành đồng bộ với ĐD 220 kV trạm cắt Đa Nhim - Đức Trọng - Di Linh. |
9 | Tà Năng - rẽ Đức Trọng - Di Linh (*) | 2 | x | 20 | Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Tà Năng trên ĐZ 220 kV Đức Trọng - Di Linh (mạch xây mới). Đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực |
10 | Đấu nối TĐ Đa R'Sal (**) | 1 | x | 30 | Xây mới, đồng bộ nguồn điện. Văn bản số 23/SCT-QLNL ngày 04/01/2025 của SCT tỉnh Lâm Đồng đề xuất đấu nối TĐ Đa R'Sal về TC 220 kV TBA 220 kV TD Buôn Tua Srah. Phương án đấu nối cụ thể được chuẩn xác trong giai đoạn triển khai dự án. |
11 | 500 kV Ninh Sơn - Rẽ Tháp Chàm - Ninh Phước | 4 | x | 27 | Xây mới, đấu nối TBA 500 kV Ninh Sơn |
12 | 500 kV Ninh Sơn - Ninh Phước | 2 | x | 47 | Xây mới, thay thế cho ĐD 220 kV Ninh Phước - Vĩnh Tân do khó khăn về hướng tuyến |
13 | 500 kV Ninh Sơn - Trạm cắt 220 kV Đa Nhim | 2 | x | 18 | Xây mới, giải tỏa nguồn điện khu vực |
14 | Tháp Chàm - trạm cắt 220 kV Đa Nhim | 2 | x | 46 | Xây mới, giải tỏa nguồn điện khu vực |
15 | 500 kV Vĩnh Tân - Cà Ná | 2 | x | 14 | Xây mới, đấu nối trạm 220 kV Cà Ná |
16 | ĐG Phước Hữu - 220 kV Ninh Phước (*) | 1 | x | 2 | Xây mới, đấu nối ĐG Phước Hữu, thay cho ĐD 110 kV ĐG Phước Hữu -110 ký Ninh Phước đã được phê duyệt tại Quyết định số 3768/QĐ-BCT ngày 27/07/2011 do lưới điện 110 kV không có khả năng giải tỏa. Trạm nâng áp 220 kV ĐG Phước Hữu có công suất 63 MVA |
17 | Đông Quán Thẻ - Rẽ Vĩnh Tân - Trạm cắt 220 kV Quán Thẻ | 2 | x | 1 | Xây mới, đồng bộ với tiến độ phát triển phụ tải chuyên dùng |
18 | Đông Quán Thẻ - Cà Ná | 1 | x | 7 | Xây mới, đồng bộ với tiến độ phát triển phụ tải chuyên dùng |
19 | TĐ Đa Nhim MR GĐ2 - Sân phân phối 220 kV Đa Nhim | 1 | x | 1 | Xây mới, đồng bộ nguồn điện. Phương án đề xuất trong Văn bản số 862/EVN- KH của EVN ngày 11/02/2025. Phương án đấu nối cụ thể được chuẩn xác trong giai đoạn triển khai dự án. |
20 | Hàm Tân - Rẽ Phan Thiết - Châu Đức (mạch 2) | 2 | x | 6 | Xây mới, đấu nối trạm 220 kV Hàm Tân chuyển tiếp thêm trên mạch còn lại của ĐD 220 kV Phan Thiết - Tân Thành |
21 | Hàm Thuận Nam - Rẽ Phan Thiết - Hàm Tân | 4 | x | 4 | Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Hàm Thuận Nam |
22 | Hòa Thắng - Rẽ Phan Thiết - Phan Rí | 2 | x | 7 | Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Hòa Thắng |
23 | Nâng khả năng tải Hàm Thuận - Đa My - Xuân Lộc | 2 | x | 95 | Cải tạo nâng khả năng tải |
24 | Nâng khả năng tải Phan Thiết - Hàm Thuận | 1 | x | 55 | Cải tạo nâng khả năng tải |
25 | Phước Thái - Rẽ Vĩnh Tân - Tháp Chàm (mạch 2) | 2 | x | 3 | Xây mới, đấu nối trạm 220 kV Phước Thái chuyển tiếp thêm trên mạch còn lại của ĐD 220 kV Vĩnh Tân - Tháp Chàm, giải tỏa nguồn điện khu vực |
26 | Hồng Phong - Rẽ Phan Thiết - Phan Rí | 2 | x | 1 | Xây mới, đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực |
27 | Phong điện 1 Bình Thuận - Rẽ Vĩnh Tân - Phan Thiết (*) | 2 | x | 4 | Xây mới, đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực |
28 | Nâng khả năng tải Phan Rí - Phan Thiết | 2 | x | 52 | Cải tạo nâng khả năng tải, thống nhất tiết diện trên toàn tuyến 220 kV Phan Rí - Phan Thiết để giải tỏa nguồn điện khu vực |
29 | Phan Rí - 500 kV Hồng Phong | 2 | x | 16 | Xây mới, tăng cường khả năng giải tỏa nguồn điện khu vực |
30 | 500 kV Hồng Phong - Rẽ Phan Rí - Phan Thiết | 4 | x | 5 | Xây mới, đấu nối trạm 500 kV Hồng Phong |
31 | 500 kV Sơn Mỹ - Rẽ Hàm Tân - Phước Thuận (Đất Đỏ) | 4 | x | 4 | Xây mới |
32 | Nâng khả năng tải Bình Long - Chơn Thành | 2 | x | 32 | Cải tạo nâng khả năng tải, giải tỏa nguồn điện khu vực |
33 | Tân Biên - Tây Ninh | 2 | x | 25 | Xây mới |
34 | 500 kV Tây Ninh 1 - Rẽ Tây Ninh 2 - Trảng Bàng | 4 | x | 8 | Xây mới |
35 | 500 kV Tây Ninh 1 - Phước Đông | 2 | x | 8 | Xây mới |
36 | Alumin Bình Phước - Rẽ Phước Long - Điện phân nhôm | 2 | x | 15 | Xây mới, đồng bộ nhà máy Alumin Bình Phước (theo đề nghị tại Văn bản số 1058/UBND-TH ngày 11/03/2025 của UBND tỉnh Bình Phước |
37 | Đồng Xoài - Chơn Thành | 2 | x | 20 | Xây mới |
38 | Bình Long - Chơn Thành (mạch 3, 4) | 2 | x | 32 | Xây mới, giải tỏa nguồn điện khu vực |
39 | Đông Bình Phước - Rẽ Bình Long - Điện phân nhôm (*) | 4 | x | 12 | Xây mới, đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực |
40 | Nâng khả năng tải ĐD 220 kV Chơn Thành 500 kV -Mỹ Phước | 2 | x | 45 | Cải tạo nâng khả năng tải, giải tỏa nguồn điện khu vực |
41 | Nâng khả năng tải ĐD 220 kV Mỹ Phước - Tân Định 500 kV | 2 | x | 17 | Cải tạo nâng khả năng tải, giải tỏa nguồn điện khu vực |
42 | 500 kV Tây Ninh 2 - Rẽ ĐMT Hồ Dầu Tiếng - Tây Ninh | 4 | x | 3 | Xây mới, đấu nối phía 220 kV trạm 500 kV Tây Ninh 2 |
43 | 500 kV Tây Ninh 2 - Tây Ninh (chuyển đấu nối đi Tân Biên) | 2 | x | 6 | Xây mới, đấu nối phía 220 kV trạm 500 kV Tây Ninh 2 |
44 | Tây Ninh 3 - 500 kV Tây Ninh 2 | 2 | x | 16 | Xây mới |
45 | Nâng khả năng tải Phú Mỹ - Long Thành | 2 | x | 25 | Cải tạo nâng khả năng tải |
46 | Nâng khả năng tải Phú Mỹ - Tân Thành | 2 | x | 11 | Cải tạo nâng khả năng tải |
47 | KCN Phú Mỹ 3 - Rẽ Tân Thành - Châu Đức | 4 | x | 1 | Xây mới |
48 | 500 kV Bắc Châu Đức - Rẽ Châu Đức - Tân Thành | 4 | x | 10 | Xây mới |
49 | Phước Thuận (Đất Đỏ) - Rẽ Phan Thiết - Tân Thành và Hàm Tân - Tân Thành | 4 | x | 6 | Xây mới |
50 | Long Sơn - Rẽ Châu Đức - KCN Phú Mỹ 3 | 2 | x | 8 | Xây mới, xem xét chọn tiết diện phù hợp với tiết diện ĐD 220 kV Châu Đức - KCN Phú Mỹ 3 sau khi cải tạo |
51 | Châu Đức - rẽ Hàm Tân - Tân Thành (mạch 2) | 2 | x | 2 | Xây mới, hoàn thiện đấu nối TBA 220kV Châu Đức vào 02 mạch ĐD 220kV Hàm Tân - Tân Thành |
52 | Nâng khả năng tải Tân Thành - Vũng Tàu | 2 | x | 30 | Cải tạo nâng khả năng tải |
53 | Nâng khả năng tải Hàm Tân - Châu Đức và Hàm Tân - ĐMT Đá Bạc - Châu Đức | 2 | x | 60 | Cải tạo nâng khả năng tải, giải tỏa nguồn điện khu vực |
54 | Cát Lái - Tân Cảng | 2 | x | 15 | Xây mới |
55 | Bình Chánh 1 - Cầu Bông | 2 | x | 21 | Xây mới, thuộc dự án đường dây 220- 110 kV Cầu Bông - Bình Tân |
56 | Tân Sơn Nhất - Thuận An | 2 | x | 15 | Xây mới |
57 | Tân Sơn Nhất - Rẽ Hóc Môn - Thủ Đức | 2 | x | 9 | Xây mới |
58 | Phú Lâm - Đầm Sen | 2 | x | 6 | Xây mới |
59 | Đầm Sen - Bà Quẹo - Tân Sơn Nhất | 2 | x | 10 | Xây mới |
60 | 500 kV Long Thành - Công Nghệ Cao | 2 | x | 25 | Xây mới |
61 | 500 kV Củ Chi - Rẽ Củ Chi - Trảng Bàng | 4 | x | 1 | Xây mới, chuyển đấu nối thành ĐD 220 kV Củ Chi 500 kV - Trảng Bàng và Củ Chi 500 kV - Tân Định |
62 | 500 kV Củ Chi - Rẽ Củ Chi - Tân Định | 2 | x | 1 | Xây mới, chuyển đấu nối thành ĐD 220 kV Củ Chi 500 kV - 220 kV Củ Chi |
63 | Thủ Thiêm - Rẽ Cát Lái - Tân Cảng | 4 | x | 1 | Xây mới |
64 | Quận 7 - Nhà Bè và mở rộng ngăn lộ 220 kV tại trạm 500 kV Nhà Bè | 2 | x | 6 | Xây mới, đấu nối trạm 220 kV Quận 7, trường hợp không mở rộng được ngăn lộ 220 kV tại trạm 500 kV Nhà Bè, xem xét đấu nối Quận 7 - Rẽ NĐ Nhơn Trạch 1 &2 - Nhà Bè (2x7km), sử dụng tiết diện lớn |
65 | Quận 9 - Rẽ Long Thành - Công nghệ cao | 4 | x | 5 | Xây mới |
66 | LNG Hiệp Phước giai đoạn I - Rẽ Phú Mỹ - Cần Đước | 4 | x | 3 | Xây mới, đồng bộ LNG Hiệp Phước giai đoạn I |
67 | Nâng khả năng tải ĐD 220 kV Phú Mỹ - Cần Đước - Mỹ Tho - Mỹ Tho 500 kV | 2 | x | 112 | Cải tạo nâng khả năng tải, đồng bộ LNG Hiệp Phước giai đoạn I |
68 | Nâng khả năng tải Phú Mỹ - Tân Thành | 2 | x | 11 | Cải tạo nâng khả năng tải |
69 | Nam Hiệp Phước - Rẽ Phú Mỹ - Cần Đước | 4 | x | 2 | Xây mới, đấu nối trạm 220 kV Nam Hiệp Phước. Kiến nghị chọn tiết diện phù hợp với ĐD 220 kV Phú Mỹ - cần Đước sau cải tạo |
70 | Cần Giờ - Rẽ Phú Mỹ - Nam Hiệp Phước | 2 | x | 28 | Xây mới |
71 | Bến Cát 2 - Rẽ Tân Định - Củ Chi | 4 | x | 1 | Xây mới |
72 | Bến Cát 2 - Rẽ Chơn Thành - Bến Cát | 2 | x | 20 | Xây mới và đấu nối chuyển tiếp vào 01 mạch ĐD 220 kV Chơn Thành - Bến Cát |
73 | Tân Định 2 - Rẽ Mỹ Phước - Bến Cát | 4 | x | 11 | Xây mới |
74 | 500 kV Bình Dương 1 - Rẽ Uyên Hưng - Sông Mây | 4 | x | 40 | Xây mới, đấu nối TBA 500 kV Bình Dương 1 |
75 | An Thạnh (VSIP) - Rẽ Tân Uyên - Thuận An | 4 | x | 3 | Xây mới |
76 | Bình Mỹ - Rẽ Bình Dương 1 - Sông Mây | 4 | x | 3 | Xây mới |
77 | Lai Uyên - Rẽ Chơn Thành - Bến Cát | 4 | x | 1 | Xây mới |
78 | Bắc Tân Uyên - Rẽ Bình Mỹ - Sông Mây | 2 | x | 7 | Xây mới |
79 | Sông Mây - Tam Phước | 2 | x | 14 | Xây mới |
80 | 500 kV Đồng Nai 2 - Rẽ Xuân Lộc - Long Thành | 4 | x | 12 | Xây mới |
81 | NMĐ Nhơn Trạch 3 - Rẽ Mỹ Xuân - Cát Lái | 2 | x | 10 | Xây mới, đồng bộ NMĐ Nhơn Trạch 3; thay thế cho ĐD NMĐ Nhơn Trạch 3 - Cát Lái (chuyển đấu nối đi Thủ Đức) do khó khăn về hướng tuyến xây dựng ĐD |
82 | NMĐ Nhơn Trạch 3 - 500 kV Long Thành | 2 | x | 44 | Xây mới, đồng bộ NMĐ Nhơn Trạch 3 |
83 | KCN Nhơn Trạch - Rẽ NMĐ Nhơn Trạch 3 - 500 kV Long Thành | 4 | x | 3 | Xây mới, đồng bộ trạm 220 kV KCN Nhơn Trạch. Trường hợp NMĐ Nhơn Trạch 3 chậm tiến độ, xem xét xây dựng trước ĐD 220 kV KCN Nhơn Trạch - Long Thành |
84 | Nâng khả năng tải Sông Mây - Long Bình (mạch 1) | 1 | x | 16 | Cải tạo nâng khả năng tải |
85 | Nâng khả năng tải Sông Mây - Long Bình (mạch 2) | 1 | x | 25 | Cải tạo nâng khả năng tải |
86 | Thống Nhất - Rẽ Bảo Lộc - Sông Mây | 4 | x | 2 | Xây mới |
87 | Nâng khả năng tải Tân Định - Bình Hòa | 2 | x | 11 | Cải tạo nâng khả năng tải |
88 | TĐ Trị An mở rộng - TĐ Trị An | 2 | x | 1 | Xây mới, đồng bộ TĐ Trị An mở rộng |
89 | Tây Bắc Củ Chi - Củ Chi 500 kV | 2 | x | 12 | Xây mới |
90 | Bình Chánh 1 - Đức Hòa | 2 | x | 10 | Xây mới |
91 | Phú Hòa Đông - Rẽ Củ Chi - Cầu Bông | 4 | x | 5 | Xây mới |
92 | Nâng khả năng tải cầu Bông - Củ Chi | 2 | x | 22 | Cải tạo nâng khả năng tải |
93 | Nâng khả năng tải cầu Bông - Bình Tân - Phú Lâm | 2 | x | 34 | Cải tạo nâng khả năng tải |
94 | Nâng khả năng tải Thủ Đức - Tân Uyên - Long Bình | 2 | x | 44 | Cải tạo nâng khả năng tải, xem xét phù hợp khả năng tải của đoạn cáp ngầm hiện hữu |
95 | Tân Định 2 - Bình Mỹ | 2 | x | 14 | Xây mới |
96 | Biên Hòa - Rẽ Tân Uyên - Long Bình | 4 | x | 1 | Xây mới |
97 | Dầu Giây - 500 kV Đồng Nai 2 | 2 | x | 30 | Xây mới |
98 | Dầu Giây - 500 kV Long Thành | 2 | x | 12 | Xây mới |
99 | 220 kV Đồng Nai 3 - Tân Uyên (*) | 2 | x | 55 | Đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực |
100 | 220 kV Đồng Nai 4 - Uyên Hưng (*) | 2 | x | 31 | Đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực |
101 | Nâng khả năng tải 220 kV Long Thành - An Phước - Tam Phước | 2 | x | 16 | Cải tạo nâng khả năng tải. Kiến nghị sử dụng dây phân pha tiết diện lớn |
102 | Nâng khả năng tải 500 kV Long Thành - 220 kV Long Thành | 2 | x | 19 | Cải tạo nâng khả năng tải |
103 | Hố Nai - Rẽ Sông Mây - Tam Phước | 4 | x | 1 | Xây mới |
104 | Phú Giáo - Rẽ Bình Dương 1 - Uyên Hưng | 4 | x | 2 | Xây mới |
105 | Nâng khả năng tải Long An - Bến Lức | 2 | x | 14 | Cải tạo nâng khả năng tải |
106 | Gò Công - Cần Đước | 2 | x | 27 | Xây mới |
107 | 500 kV Đức Hòa - Rẽ Phú Lâm - Long An (mạch 2) | 2 | x | 20 | Xây mới, đấu nối phía 220 kV trạm 500 kV Đức Hòa chuyển tiếp trên mạch còn lại của ĐD 220 kV Phú Lâm - 500 kV Long An |
108 | Đức Hòa 2 - Rẽ 500 kV Đức Hòa - Đức Hòa 1 | 4 | x | 10 | Xây mới |
109 | Bến Lức 2 (Đức Hòa 3) đấu nối chuyển tiếp trên các ĐD 220 kV Đức Hoà 500 kV - Phú Lâm và ĐD 220 kV Đức Hoà 500 kV - Bến Lức. | 4 | x | 6 | Xây mới, thay thế ĐD 220 kV Đức Hòa 3 đấu nối chuyển tiếp trên ĐD 220 kV Đức Hòa 500 kV - Rẽ Phú Lâm - Long An trong Quy hoạch điện VIII |
110 | Treo dây mạch 3,4 ĐD 220 kV Đức Hòa 500 kV - Đức Hòa 1 | 2 | x | 25 | Xem xét chuyển đấu nối đi trạm 220 kV Tây Bắc Củ Chi |
111 | 500 kV Long An - Rẽ Cần Đước - Phú Mỹ | 4 | x | 1 | Xây mới |
112 | Nâng khả năng tải Bến Lức - Phú Lâm | 2 | x | 28 | Cải tạo nâng khả năng tải |
113 | Tân Lập - Rẽ 500 kV Đức Hòa - Long An | 4 | x | 9 | Xây mới |
114 | Kiến Tường - Tân Lập | 2 | x | 40 | Xây mới. Trường hợp TBA 220 kV Tân Lập vào chậm, đầu tư trước đường dây 220 kV Kiến Tường - Rẽ 500 kV Đức Hòa - Long An (2x50 km) |
115 | LNG Long An I - 500 kV Long An | 2 | x | 18 | Xây mới, đồng bộ với LNG Long An I, phụ thuộc tiến độ nguồn điện; kiến nghị thiết kế sân phân phối 220 kV LNG Long An I với sơ đồ linh hoạt phân đoạn thanh cái. |
116 | LNG Long An I - Bến Lức | 2 | x | 30 | Xây mới, đồng bộ với LNG Long An I, phụ thuộc tiến độ nguồn điện; kiến nghị thiết kế SPP 220 kV LNG Long An I với sơ đồ linh hoạt phân đoạn thanh cái |
117 | Tân Phước (Cái Bè) - Rẽ 500 kV Mỹ Tho - Long An | 4 | x | 7 | Xây mới |
118 | Mỹ Tho - Rẽ Mỹ Tho 500 kV - Cần Đước (mạch 2) | 2 | x | 4 | Xây mới, đấu nối trạm 220 kV Mỹ Tho chuyển tiếp thêm trên mạch còn lại của ĐD 220 kV Mỹ Tho - 500 kV cần Đước |
119 | Cần Đước - Rẽ Phú Mỹ 500 kV - Mỹ Tho (mạch 2) | 2 | x | 5 | Xây mới, đấu nối trạm 220 kV cần Đước chuyển tiếp thêm trên mạch còn lại của ĐD 220 kV Phú Mỹ - 500 kV Mỹ Tho |
120 | ĐG Long Mỹ 1 - Rẽ NĐ Cà Mau - Ô Môn (*) | 2 | x | 1 | Xây mới, đồng bộ ĐG Long Mỹ 1 |
121 | Vĩnh Long 3 - Rẽ Vĩnh Long 2 - Trà Vinh | 4 | x | 1 | Xây mới |
122 | Bến Tre - Bình Đại (*) | 2 | x | 50 | Xây mới, đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực |
123 | Thạnh Phú - Rẽ ĐG Hải Phong - Mỏ Cày (*) | 4 | x | 3 | Xây mới, đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực. Trường hợp ĐG Hải Phòng vào chậm, cần xây dựng trước ĐD mạch kép 220 kV Thạnh Phú - Mỏ Cày đồng bộ trạm 220 kV Thạnh Phú, ĐG Hải Phòng đấu nối về trạm 220 kV Thạnh Phú qua mạch kép 220 kV. Xem xét chọn tiết diện lớn để giải tỏa NLTT |
124 | Mỏ Cày - 500 kV Mỹ Tho (*) | 2 | x | 42 | Xây mới, đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực |
125 | An Biên (Vĩnh Thuận) - Rẽ NĐ Cà Mau - Rạch Giá | 2 | x | 17 | Xây mới |
126 | Trà Vinh 3 - 500 kV Duyên Hải | 2 | x | 3 | Xây mới, đồng bộ với trạm 220 kV Trà Vinh 3 |
127 | ĐG số 19 Bến Tre - Bình Đại (*) | 2 | x | 12 | Xây mới, đồng bộ ĐG số 19 Bến Tre, giải tỏa công suất ĐG số 19 Bến Tre, ĐG số 20 Bến Tre. Điều chỉnh phương án so với VB 911/TTg-CN, thay thế cho ĐD 220 kV ĐG số 19 Bến Tre - Bến Tre dài khoảng 50km do khó mở rộng ngăn lộ tại trạm 220 kV Bến Tre. Chiều dài thực tế khoảng 0,03km. |
128 | ĐG Hải Phong - Mỏ Cày (*) | 2 | x | 50 | Xây mới, đồng bộ ĐG Hải Phòng, phương án đấu nối đã được phê duyệt tại VB 911/TTg-CN ngày 15/07/2020 |
129 | ĐG Đông Thành 1 - 500 kV Duyên Hải (*) | 2 | x | 4 | Xây mới, đồng bộ ĐG Đông Thành 1, giải tỏa công suất ĐG Đông Thành 1, ĐG Đông Thành 2. Điều chỉnh phương án so với VB 911/TTg-CN, thay thế cho ĐD 220 kV ĐG Đông Thành 1 - Rẽ Đông Hải 1 - 500 kV Duyên Hải để tránh quá tải ĐD 220 kV ĐG Đông Hải 1 - ĐMT Trung Nam Trà Vinh - 500 kV Duyên Hải |
130 | ĐG Thăng Long - 220 kV Duyên Hải (*) | 1 | x | 12 | Xây mới, đồng bộ ĐG Thăng Long, phương án đấu nối đã được phê duyệt tại VB 911/TTg-CN ngày 24/06/2020 |
131 | 500 kV Bến Tre - Rẽ Bình Đại - Bến Tre | 4 | x | 16 | Xây mới, đấu nối TBA 500 kV Bến Tre |
132 | 500 kV Bến Tre - Rẽ Thạnh Phú - Mỏ Cày | 4 | x | 10 | Xây mới, đấu nối TBA 500 kV Bến Tre |
133 | 500 kV Thốt Nốt - Lấp Vò | 2 | x | 22 | Xây mới |
134 | Hồng Ngự - Châu Đốc | 2 | x | 40 | Xây mới |
135 | Lấp Vò - Hồng Ngự | 2 | x | 55 | Xây mới |
136 | Sa Đéc - Rẽ Ô Môn - Vĩnh Long (mạch 2) | 2 | x | 1 | Xây mới, đấu nối trạm 220 kV Sa Đéc chuyển tiếp thêm trên mạch còn lại của ĐD 220 kV Ô Môn - Vĩnh Long |
137 | Long Xuyên - Rẽ Châu Đốc - Thốt Nốt (mạch 2) | 2 | x | 1 | Xây mới, đấu nối trạm 220 kV Long Xuyên chuyển tiếp thêm trên mạch còn lại của ĐD 220 kV Châu Đốc - Thốt Nốt |
138 | Châu Thành (An Giang) - Rẽ Long Xuyên - Châu Đốc | 4 | x | 2 | Xây mới |
139 | Chợ Mới - Châu Thành (An Giang) | 2 | x | 9 | Xây mới |
140 | Cải tạo ĐD 220 kV Châu Đốc - Kiên Bình 1 mạch thành 2 mạch | 2 | x | 75 | Cải tạo ĐD 1 mạch thành 2 mạch, nâng khả năng tải |
141 | Trần Đề - 500 kV Long Phú | 2 | x | 24 | Xây mới, đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực |
142 | Vĩnh Châu - Rẽ Long Phú - Sóc Trăng (mạch 2) | 2 | x | 20 | Xây mới, đấu nối trạm 220 kV Vĩnh Châu chuyển tiếp trên mạch còn lại của ĐD 220 kV Long Phú - Sóc Trăng |
143 | ĐG Sóc Trăng 4 - Vĩnh Châu (*) | 2 | x | 5 | Xây mới, đồng bộ ĐG Sóc Trăng 4, phương án đấu nối đã được phê duyệt tại VB 911/TTg-CN ngày 24/06/2020 |
144 | ĐG Phú Cường 1A, 1B - Vĩnh Châu (*) | 2 | x | 22 | Xây mới, đồng bộ ĐG Phú Cường 1A, 1B; phương án đấu nối đã được phê duyệt tại VB 911/TTg-CN ngày 24/06/2020 |
145 | ĐG Bạc Liêu GĐ3 - Bạc Liêu (*) | 2 | x | 18 | Xây mới, đồng bộ ĐG Bạc Liêu GĐ3, phương án đấu nối đã được phê duyệt tại QĐ số 209/QĐ-TTg ngày 09/02/2018 |
146 | Đường dây 220 kV mạch kép đấu nối TBA 220 kV Bạc Liêu chuyển tiếp trên ĐD 220 kV NĐ Cà Mau - Sóc Trăng | 2 | x | 5 | Xây mới, giải tỏa nguồn điện khu vực; chuẩn xác tên công trình được duyệt trong Văn bản số 441/TTg-CN ngày 16/4/2020 “ĐD 220 kV mạch kép đấu nối TBA 220 kV Bạc Liêu chuyển tiếp trên ĐD NĐ Cà Mau - Bạc Liêu” |
147 | Hòa Bình - Rẽ Giá Rai - Bạc Liêu | 2 | x | 13 | Xây mới, đấu nối trạm 220 kV Hòa Bình (tỉnh Bạc Liêu) chuyển tiếp ĐD 220 kV Giá Rai - Bạc Liêu, giải tỏa nguồn điện khu vực |
148 | Hòa Bình đấu nối chuyển tiếp trên ĐD 220 kV đấu nối ĐG Hòa Bình 5 | 4 | x | 5 | Xây mới, đấu nối trạm 220 kV Hòa Bình (tỉnh Bạc Liêu), giải tỏa nguồn điện khu vực |
149 | Bạc Liêu 3 - 500 kV Bạc Liêu (*) | 2 | x | 30 | Xây mới, đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực |
150 | 500 kV Bạc Liêu - Rẽ Giá Rai - Hòa Bình | 4 | x | 6 | Xây mới, đồng bộ trạm 500 kV Bạc Liêu |
151 | 500 kV Bạc Liêu - Hòa Bình | 2 | x | 18 | Xây mới, giải tỏa NLTT |
152 | Cà Mau - Năm Căn | 2 | x | 58 | Xây mới |
153 | Cà Mau 3 - Rẽ Cà Mau - Năm Căn | 2 | x | 26 | Xây mới, đồng bộ trạm 220 kV Cà Mau 3 |
154 | Cụm ĐG Cà Mau 1 - Cà Mau (*) | 2 | x | 52 | Xây mới, đồng bộ Cụm ĐG Cà Mau 1 |
155 | 500 kV Cà Mau - Rẽ Năm Căn - Cà Mau | 4 | x | 8 | Xây mới |
156 | 500 kV Cà Mau - Rẽ ĐG Cà Mau 1 - Cà Mau | 4 | x | 8 | Xây mới |
157 | NB 1 - Vũng Tàu (*) | 2 | x | 3 | Xây mới, đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện gió ngoài khơi Nam Bộ. Chiều dài, tiết diện và hướng tuyến đường dây sẽ được chuẩn xác trong giai đoạn triển khai dự án, phụ thuộc vào kết quả khảo sát vùng biển trên thực tế |
158 | NB 2 - Bến Tre 500kV (*) | 2 | x | 10 | Xây mới, đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện gió ngoài khơi Nam Bộ. Chiều dài, tiết diện và hướng tuyến đường dây sẽ được chuẩn xác trong giai đoạn triển khai dự án, phụ thuộc vào kết quả khảo sát vùng biển trên thực tế |
159 | NB 3 - 500 kV Duyên Hải (*) | 2 | x | 10 | Xây mới, đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện gió ngoài khơi Nam Bộ. Chiều dài, tiết diện và hướng tuyến đường dây sẽ được chuẩn xác trong giai đoạn triển khai dự án, phụ thuộc vào kết quả khảo sát vùng biển trên thực tế |
160 | Đấu nối TBA 220kV Phú Quốc | 2 | x | 19 | Xây mới ĐD 220kV từ TBA 220kV Phú Quốc đấu nối vào ĐD 220kV Kiên Bình - Phúc Quốc hiện hữu, đồng bộ với TBA 220kV Phú Quốc |
161 | Ước tính khối lượng đấu nối các nguồn NLTT |
|
| 500 | Xây mới, giải tỏa NLTT |
162 | Dự phòng phát sinh ĐZ 220 kV cải tạo và xây mới |
|
| 450 | Dự phòng cho tăng trưởng phụ tải và phát triển nguồn điện |
II | Giai đoạn 2031-2035 |
|
|
|
|
1 | Hồng Liêm - 500 kV Hồng Phong (*) | 2 | x | 6 | Xây mới, giải tỏa nguồn NLTT |
2 | Đà Lạt - Trạm cắt 220 kV Đa Nhim | 2 | x | 30 | Xây mới |
3 | Nâng khả năng tải Di Linh - Bảo Lộc | 2 | x | 34 | Cải tạo nâng khả năng tải |
4 | 220 kV Ninh Thuận 1- 500 kV Ninh Thuận 1 (*) | 2 | x | 15 | Xây mới, giải tỏa nguồn NLTT |
5 | 220 kV Ninh Thuận 2 - 500 kV Ninh Thuận 1 (*) | 2 | x | 15 | Xây mới, giải tỏa nguồn NLTT |
6 | 220 kV Ninh Thuận 3 - 500 kV Ninh Thuận 2 (*) | 2 | x | 15 | Xây mới, giải tỏa nguồn NLTT |
7 | Tân Châu 1 - Tân Biên (*) | 2 | x | 16 | Xây mới, đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực |
8 | Bến Cầu - 500 kV Tây Ninh 1 | 2 | x | 12 | Xây mới |
9 | Hớn Quản - Rẽ Bình Long - Chơn Thành | 2 | x | 4 | Xây mới |
10 | 220 kV Bình Phước 1 - 500 kV Lộc Ninh (*) | 2 | x | 15 | Xây mới, giải tỏa nguồn NLTT |
11 | 220 kV Bình Phước 2 - 500 kV Lộc Ninh (*) | 2 | x | 15 | Xây mới, giải tỏa nguồn NLTT |
12 | TP Phú Mỹ - Rẽ Phú Mỹ - Bà Rịa | 4 | x | 2 | Cải tạo nâng khả năng tải |
13 | TP Phú Mỹ - Bắc Châu Đức 500 kV | 2 | x | 30 | Xây mới |
14 | Long Điền 500 kV - Vũng Tàu 2 | 2 | x | 13 | Xây mới, đấu nối TBA 500 kV Long Điền |
15 | Long Điền 500 kV - Rẽ TP Phú Mỹ - Vũng Tàu | 2 | x | 10 | Xây mới, đấu nối TBA 500 kV Long Điền |
16 | Long Điền 500 kV - Phước Thuận (Đất Đỏ) | 2 | x | 16 | Xây mới, đấu nối TBA 500 kV Long Điền |
17 | Vũng Tàu 2 - Vũng Tàu | 2 | x | 9 | Xây mới |
18 | Nâng khả năng tải TĐ Trị An - Sông Mây 500 kV | 1 | x | 24 | Cải tạo nâng khả năng tải, đảm bảo giải tỏa nguồn điện khu vực |
19 | Bình Chánh 2 - Rẽ Đức Hòa - Phú Lâm | 4 | x | 2 | Xây mới, kiến nghị thiết kế sơ đồ linh hoạt cho TBA 220 kV Bình Chánh 2 |
20 | 500 kV Đa Phước - Bình Chánh 2 | 2 | x | 10 | Xây mới, đấu nối TBA 500 kV Đa Phước. TBA 220 kV Bình Chánh 2 thiết kế sơ đồ linh hoạt |
21 | 500 kV Đa Phước - Bình Chánh | 2 | x | 9 | Xây mới, đấu nối TBA 500 kV Đa Phước, xem xét chuyển đấu nối TBA 220 kV Quận 8 về TBA 500 kV Phú Lâm. |
22 | 500 kV Đa Phước - Đầm Sen | 2 | x | 22 | Xây mới, đấu nối TBA 500 kV Đa Phước; xem xét vận hành tách thanh cái trạm 220 kV Bà Quẹo để hạn chế dòng ngắn mạch |
23 | LNG Hiệp Phước giai đoạn 2 - Bình Chánh | 2 | x | 13 | Đồng bộ NMD LNG Hiệp Phước giai đoạn II |
24 | Hóc Môn 2 - Rẽ cầu Bông - Bình Chánh 1 | 4 | x | 1 | Xây mới |
25 | 500 kV TP Thủ Đức - Rẽ Công nghệ cao - Quận 9 | 4 | x | 5 | Xây mới |
26 | Nâng khả năng tải ĐD 220 kV Cát Lái - Thủ Đức | 2 | x | 13 | Cải tạo nâng khả năng tải, đồng bộ với TBA 500 kV TP Thủ Đức |
27 | 500 kV TP Thủ Đức - Cát Lái chuyển đấu nối đi trạm 220 kV Thủ Đức (tách liên kết Cát Lái - Thủ Đức) | 2 | x | 5 | Xây mới, đấu nối TBA 500 kV TP Thủ Đức, chuyển đấu nối để hạn chế dòng ngắn mạch; lựa chọn tiết diện có khả năng tải phù hợp với ĐD 220 kV Cát Lái - Thủ Đức (sau cải tạo) |
28 | 500 kV Bình Dương 2 đấu nối chuyển tiếp Bến Cát - Bến Cát 2 và Chơn Thành - Bến Cát 2 | 4 | x | 12 | Xây mới, đấu nối phía 220 kV TBA 500 kV Bình Dương 2 |
29 | 500 kV Bình Dương 2 - Rẽ Bến Cát - Tân Định 2 | 4 | x | 16 | Xây mới, đấu nối phía 220 kV TBA 500 kV Bình Dương 2 |
30 | Bến Cát 3 - Rẽ Bến Cát 2 - Bình Dương 2 500 kV | 4 | x | 4 | Xây mới |
31 | Nâng khả năng tải ĐD 220 kV Uyên Hưng - Tân Định 500 kV | 2 | x | 16 | Cải tạo nâng khả năng tải |
32 | Bàu Bàng đấu nối chuyển tiếp Chơn Thành - Bến Cát và Chơn Thành - 500 kV Bình Dương 2 | 4 | x | 1 | Xây mới, trường hợp TBA 500 kV Bình Dương 2 vào chậm sau trạm 220 kV Bàu Bàng thì tên công trình đấu nối là "Bàu Bàng - Rẽ Chơn Thành - Bến Cát và Chơn Thành - Bến Cát 2" |
33 | KCN Long Thành 2 - Rẽ Xuân Lộc - Long Thành | 4 | x | 1 | Xây mới |
34 | Cần Giuộc - Rẽ 500 kV Long An - Nam Hiệp Phước | 4 | x | 3 | Xây mới |
35 | 500 kV Long An 2 - Rẽ Long An - Tân Phước | 4 | x | 10 | Xây mới |
36 | 500 kV Tiền Giang - Rẽ Vĩnh Long - Sa Đéc | 4 | x | 15 | Xây mới |
37 | 500 kV Tiền Giang - Rẽ Cai Lậy - Cao Lãnh | 4 | x | 4 | Xây mới |
38 | 500 kV Bến Tre - Ba Tri | 2 | x | 16 | Xây mới, giải tỏa NLTT |
39 | 500 kV Đồng Tháp - Rẽ Hồng Ngự - Lấp Vò | 4 | x | 12 | Xây mới, đấu nối TBA 500 kV Đồng Tháp |
40 | 500 kV An Giang - Rẽ Kiên Bình - Rạch Giá | 2 | x | 26 | Xây mới, đấu nối TBA 500 kV An Giang |
41 | 500 kV An Giang - Châu Thành (An Giang) | 4 | x | 28 | Xây mới, đấu nối TBA 500 kV An Giang |
42 | 500 kV An Giang - Rẽ Châu Đốc - Kiên Bình | 4 | x | 40 | Xây mới, đấu nối TBA 500 kV An Giang |
43 | Vị Thanh - Rẽ Ô Môn - NĐ Cà Mau | 4 | x | 12 | Xây mới |
44 | Vĩnh Quang - Rẽ Rạch Giá - Kiên Bình | 2 | x | 1 | Xây mới |
45 | Bạc Liêu 4 - 500 kV Bạc Liêu (*) | 2 | x | 10 | Xây mới, đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực |
46 | Sóc Trăng - 500 kV Long Phú | 2 | x | 35 | Xây mới, giải tỏa NLTT |
47 | Nâng khả năng tải Sóc Trăng - Châu Thành (Hậu Giang) | 2 | x | 50 | Cải tạo nâng khả năng tải, giải tỏa NLTT |
48 | Nâng khả năng tải Bạc Liêu - Sóc Trăng | 2 | x | 42 | Cải tạo nâng khả năng tải, giải tỏa NLTT |
49 | Cà Mau 4 - Rẽ ĐG Cà Mau 1 - Cà Mau | 2 | x | 7 | Xây mới, đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực |
50 | Ước tính khối lượng đấu nối các nguồn NLTT |
|
| 500 | Xây mới, giải tỏa NLTT |
51 | Dự phòng phát sinh ĐZ 220 kV cải tạo và xây mới |
|
| 500 | Dự phòng cho tăng trưởng phụ tải và phát triển nguồn điện |
Ghi chú:
1. Đối với trạm biến áp
- Danh mục trạm biến áp không bao gồm các trạm biến áp nâng áp của các dự án nguồn điện. Trong quá trình chuẩn bị dự án của mỗi giai đoạn, quy mô của trạm biến áp nâng sẽ được lựa chọn phù hợp với nhu cầu phụ tải và giải tỏa công suất nguồn điện.
(*) Tiến độ, quy mô và vị trí của các trạm biến áp sẽ được chuẩn xác trong quá trình chuẩn bị dự án, phụ thuộc vào tiềm năng phát triển nguồn và cấu hình lưới điện trong thực tế.
2. Đối với đường dây
- Chiều dài đường dây sẽ được chuẩn xác trong giai đoạn chuẩn bị dự án.
(*) Tiến độ, quy mô của các đường dây sẽ được chuẩn xác trong quá trình chuẩn bị dự án, phụ thuộc vào tiềm năng phát triển nguồn và cấu hình lưới điện trong thực tế.
3. Đối với đấu nối nguồn năng lượng tái tạo
Phương án đấu nối chi tiết của các dự án năng lượng tái tạo cần được xem xét kỹ lưỡng trong quá trình triển khai, điều chỉnh phù hợp với điều kiện thực tế (nếu cần), đảm bảo hiệu quả kinh tế và các tiêu chuẩn kỹ thuật vận hành.
Quyết định 768/QĐ-TTg năm 2025 phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- Số hiệu: 768/QĐ-TTg
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 15/04/2025
- Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ
- Người ký: Bùi Thanh Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/04/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra