Hệ thống pháp luật

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 768/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 15 tháng 4 năm 2025

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC QUỐC GIA THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 18 tháng 02 năm 2025;

Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;

Căn cứ Luật Điện lực ngày 30 tháng 11 năm 2024;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quy hoạch, Luật Đầu tư, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư và Luật Đấu thầu ngày 29 tháng 11 năm 2024;

Căn cứ Nghị quyết số 81/2023/QH15 ngày 09 tháng 01 năm 2023 của Quốc hội về Quy hoạch tổng thể quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;

Căn cứ Nghị quyết số 174/2024/QH15 ngày 30 tháng 11 năm 2024 của Quốc hội khóa XV;

Căn cứ Nghị quyết số 139/2024/QH15 ngày 28 tháng 6 năm 2024 của Quốc hội về Quy hoạch không gian biển quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;

Căn cứ Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch;

Căn cứ Nghị định số 58/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 8 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch;

Căn cứ Nghị định số 22/2025/NĐ-CP ngày 11 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định số 58/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 8 năm 2023 của Chính phủ;

Căn cứ Nghị định số 56/2025/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Điện lực về quy hoạch phát triển điện lực, phương án phát triển mạng lưới cấp điện, đầu tư xây dựng dự án điện lực và đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư dự án kinh doanh điện lực;

Căn cứ Nghị quyết số 937/NQ-UBTVQH15 ngày 13 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về giám sát chuyên đề về việc thực hiện chính sách, pháp luật về phát triển năng lượng giai đoạn 2016 - 2021;

Căn cứ Nghị quyết số 25/NQ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ về mục tiêu tăng trưởng các ngành, lĩnh vực và địa phương bảo đảm mục tiêu tăng trưởng cả nước, năm 2025 đạt 8% trở lên;

Căn cứ Chỉ thị số 01/CT-TTg ngày 03 tháng 01 năm 2025 của Thủ tướng Chính phủ về việc chủ động giải pháp bảo đảm cung ứng đủ điện phục vụ sản xuất kinh doanh và đời sống nhân dân trong thời gian cao điểm năm 2025 và giai đoạn 2026 - 2030;

Theo đề nghị của Bộ Công Thương tại Tờ trình số 1414/TTr-BCT ngày 26 tháng 02 năm 2025, Tờ trình số 1823/TTr-BCT ngày 15 tháng 3 năm 2025, Văn bản số 1892/BCT-ĐL ngày 19 tháng 3 năm 2025, Văn bản số 2208/BCT-ĐL ngày 30 tháng 3 năm 2025; Văn bản số 2406/BCT-ĐL ngày 05 tháng 4 năm 2025; Văn bản số 2588/BCT-ĐL ngày 13 tháng 4 năm 2025; Báo cáo thẩm định số 70/BC-HĐTĐ ngày 28 tháng 02 năm 2025 của Hội đồng thẩm định Điều chỉnh Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 (gọi tắt là Điều chỉnh Quy hoạch điện VIII) với những nội dung chủ yếu sau:

I. PHẠM VI, RANH GIỚI QUY HOẠCH

Quy hoạch phát triển nguồn điện và lưới điện truyền tải ở cấp điện áp từ 220 kV trở lên, công nghiệp và dịch vụ về năng lượng tái tạo, năng lượng mới trên lãnh thổ Việt Nam thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050, bao gồm cả các công trình liên kết lưới điện với các quốc gia láng giềng.

II. QUAN ĐIỂM, MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN

1. Quan điểm phát triển

a) Điện là ngành hạ tầng quan trọng, phát triển điện lực phải đi trước một bước tạo nền tảng thúc đẩy phát triển nhanh, bền vững đất nước, xây dựng nền kinh tế độc lập tự chủ, nâng cao đời sống Nhân dân và bảo đảm quốc phòng, an ninh. Quy hoạch phát triển điện phải có tầm nhìn dài hạn, hiệu quả, bền vững và đặt lợi ích quốc gia, dân tộc lên trên hết, trước hết.

b) Phát triển điện lực theo nguyên tắc tối ưu tổng thể các yếu tố về nguồn điện, truyền tải điện, phân phối điện, sử dụng điện tiết kiệm và hiệu quả, có lộ trình phù hợp đi đối với bảo vệ tài nguyên, môi trường và chuyển đổi mô hình kinh tế, bảo đảm an ninh năng lượng quốc gia với chi phí thấp nhất.

c) Quy hoạch phát triển điện phải dựa trên cơ sở khoa học, có tính kế thừa, mang tính động và mở. Khai thác và sử dụng có hiệu quả nguồn tài nguyên năng lượng trong nước, kết hợp với xuất, nhập khẩu hợp lý, sử dụng tiết kiệm và hiệu quả năng lượng. Coi phát triển năng lượng tái tạo, năng lượng mới là cơ hội để phát triển tổng thể hệ sinh thái công nghiệp năng lượng.

d) Nhà nước tập trung đầu tư và khuyến khích các thành phần kinh tế để phát triển nhanh ngành điện trên nguyên tắc cạnh tranh lành mạnh và thực hiện cơ chế thị trường về giá bán điện, bảo đảm hài hòa lợi ích của các chủ thể tham gia đầu tư, sử dụng điện và đáp ứng yêu cầu phát triển của các vùng, miền.

đ) Phát triển điện phải bám sát xu thế phát triển của khoa học - công nghệ trên thế giới, nhất là về năng lượng tái tạo, năng lượng mới, gắn với quá trình chuyển đổi nền kinh tế đất nước theo hướng kinh tế xanh, kinh tế tuần hoàn, kinh tế các-bon thấp. Chuyển dịch năng lượng phải phù hợp với xu hướng quốc tế và đảm bảo bền vững, công bằng, công lý.

2. Mục tiêu phát triển

a) Mục tiêu tổng quát

- Bảo đảm vững chắc an ninh năng lượng quốc gia, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội và công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.

- Thực hiện thành công chuyển đổi năng lượng công bằng gắn với hiện đại hóa sản xuất, xây dựng lưới điện thông minh, quản trị hệ thống điện tiên tiến, phù hợp với xu thế chuyển đổi xanh, giảm phát thải, phát triển khoa học công nghệ của thế giới.

- Hình thành hệ sinh thái công nghiệp năng lượng tổng thể dựa trên năng lượng tái tạo, năng lượng mới.

b) Mục tiêu cụ thể

- Về bảo đảm an ninh năng lượng quốc gia:

+ Cung cấp đủ nhu cầu điện trong nước, đáp ứng mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội với mức tăng trưởng GDP bình quân khoảng 10,0%/năm trong giai đoạn 2026 - 2030, khoảng 7,5%/năm trong giai đoạn 2031 - 2050:

. Điện thương phẩm: Năm 2030 đạt khoảng 500,4 - 557,8 tỷ kWh; định hướng năm 2050 đạt khoảng 1.237,7- 1.375,1 tỷ kWh.

. Điện sản xuất và nhập khẩu: Năm 2030 đạt khoảng 560,4 - 624,6 tỷ kWh; định hướng năm 2050 khoảng 1.360,1 - 1.511,1 tỷ kWh.

. Công suất cực đại: Năm 2030 khoảng 89.655 - 99.934 MW; năm 2050 đạt khoảng 205.732 - 228.570 MW.

+ Bảo đảm cung cấp điện an toàn, tin cậy, đáp ứng tiêu chí N-1 đối với vùng phụ tải quan trọng và N-2 đối với vùng phụ tải đặc biệt quan trọng, nguồn điện hạt nhân. Đến năm 2030, độ tin cậy cung cấp điện năng thuộc tốp 4 nước dẫn đầu ASEAN, chỉ số tiếp cận điện năng thuộc tốp 3 nước dẫn đầu ASEAN.

+ Phấn đấu đến năm 2030 có 50% các tòa nhà công sở và 50% nhà dân sử dụng điện mặt trời mái nhà tự sản, tự tiêu (phục vụ tiêu thụ tại chỗ, không bán điện vào hệ thống điện quốc gia).

- Về chuyển đổi năng lượng công bằng:

+ Phát triển mạnh các nguồn năng lượng tái tạo (không bao gồm thủy điện) phục vụ sản xuất điện, đạt tỷ lệ khoảng 28 - 36% vào năm 2030. Định hướng đến năm 2050 tỷ lệ năng lượng tái tạo lên đến 74 - 75%.

+ Kiểm soát mức phát thải khí nhà kính từ sản xuất điện đạt khoảng 197 - 199 triệu tấn năm 2030 và còn khoảng 27 triệu tấn vào năm 2050. Hướng tới đạt mức phát thải đỉnh không quá 170 triệu tấn vào năm 2030 với điều kiện các cam kết theo JETP được các đối tác quốc tế thực hiện đầy đủ, thực chất.

+ Xây dựng hệ thống lưới điện thông minh, đủ khả năng tích hợp, vận hành an toàn hiệu quả nguồn năng lượng tái tạo quy mô lớn.

- Về phát triển hệ sinh thái công nghiệp và dịch vụ năng lượng tái tạo:

+ Dự kiến đến 2030, hình thành 02 trung tâm công nghiệp, dịch vụ năng lượng tái tạo liên vùng bao gồm sản xuất, truyền tải và tiêu thụ điện; công nghiệp chế tạo thiết bị năng lượng tái tạo, xây dựng, lắp đặt, dịch vụ liên quan, xây dựng hệ sinh thái công nghiệp năng lượng tái tạo tại các khu vực có nhiêu tiềm năng như Bắc Bộ, Nam Trung Bộ, Nam Bộ khi có các điều kiện thuận lợi.

+ Phát triển các nguồn điện từ năng lượng tái tạo và sản xuất năng lượng mới phục vụ xuất khẩu sang Singapore, Malaysia và các đối tác khác trong khu vực. Phấn đấu đến năm 2035, quy mô công suất xuất khẩu điện đạt khoảng 5.000 - 10.000 MW, có thể cao hơn tùy theo nhu cầu của bên nhập khẩu trên cơ sở có hiệu quả kinh tế cao, đảm bảo an ninh năng lượng trong nước và an ninh quốc phòng.

III. PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC QUỐC GIA

1. Phương án phát triển nguồn điện

a) Định hướng phát triển

- Phát triển đồng bộ, đa dạng hóa các loại hình nguồn điện với cơ cấu hợp lý để bảo đảm an ninh năng lượng, nâng cao tính tự chủ của ngành điện, giảm sự phụ thuộc vào nhiên liệu nhập khẩu.

- Tiếp tục đẩy mạnh phát triển các nguồn năng lượng tái tạo (thủy điện, điện gió trên bờ, gần bờ và ngoài khơi, mặt trời, sinh khối,...), năng lượng mới, năng lượng xanh (hydrogen, amoniac xanh,...) phù hợp với khả năng bảo đảm an toàn hệ thống với giá thành điện năng hợp lý, đặc biệt là các nguồn điện tự sản xuất, tự tiêu thụ, điện mặt trời mái nhà.

- Khai thác và sử dụng hiệu quả các nguồn năng lượng hóa thạch trong nước kết hợp với nhập khẩu: giảm dần tỷ trọng nhiệt điện than, ưu tiên phát triển điện khí trong nước, phát triển các nguồn điện khí LNG nhập khẩu với quy mô phù hợp. Thực hiện chuyển dịch năng lượng bám sát xu thế phát triển công nghệ và giá thành trên thế giới.

- Phát triển nguồn điện cân đối theo vùng, miền, hướng tới cân bằng cung - cầu nội vùng. Bố trí hợp lý các nguồn điện ở các địa phương trong vùng nhằm khai thác hiệu quả các nguồn điện, bảo đảm tin cậy cung cấp điện tại chỗ, giảm tổn thất kỹ thuật, giảm truyền tải điện đi xa.

- Phát triển nguồn điện mới với công nghệ hiện đại đi đối với đổi mới công nghệ các nhà máy đang vận hành. Chấm dứt hoạt động với các nhà máy không đáp ứng tiêu chuẩn môi trường.

- Đa dạng hóa các hình thức đầu tư phát triển nguồn điện nhằm tăng cường cạnh tranh, nâng cao hiệu quả kinh tế.

b) Phương án phát triển

(i) Phát triển tối đa nguồn điện từ năng lượng tái tạo (điện gió, điện mặt trời, điện sinh khối v.v...), tiếp tục gia tăng tỷ trọng của năng lượng tái tạo trong cơ cấu nguồn điện và điện năng sản xuất:

- Đẩy mạnh phát triển điện gió trên bờ, gần bờ và ngoài khơi, điện mặt trời, đặc biệt là điện mặt trời mặt nước phù hợp với khả năng hấp thụ của hệ thống, khả năng giải tỏa công suất của lưới điện, giá thành điện năng và chi phí truyền tải hợp lý gắn với bảo đảm an toàn vận hành và tính kinh tế chung của hệ thống điện, tận dụng tối đa cơ sở hạ tầng lưới điện hiện có. Ưu tiên, khuyến khích phát triển điện gió, điện mặt trời (trong đó có điện mặt trời trên mái nhà dân, trung tâm thương mại, mái các công trình xây dựng, mái nhà xưởng, khu công nghiệp, điện mặt trời tại các cơ sở sản xuất kinh doanh) tiêu thụ tại chỗ, không đấu nối hoặc không bán điện vào lưới điện quốc gia. Phát triển điện mặt trời tập trung phải kết hợp với lắp đặt pin lưu trữ với tỷ lệ tối thiểu 10% công suất và tích trong 2 giờ.

+ Đến năm 2030, tổng công suất điện gió trên bờ và gần bờ đạt 26.066 - 38.029 MW (tổng tiềm năng kỹ thuật ở Việt Nam khoảng 221.000 MW). Ưu tiên bố trí các nguồn điện gió quy hoạch mới tại các địa phương có tiềm năng gió tốt, điều kiện kinh tế khó khăn. Việc bố trí không gian dự án trên bờ, gần bờ được xác định trong quy hoạch tỉnh.

+ Phát huy tối đa tiềm năng kỹ thuật điện gió ngoài khơi của nước ta (khoảng 600.000 MW) để sản xuất điện và năng lượng mới:

Tổng công suất điện gió ngoài khơi phục vụ nhu cầu điện trong nước đạt khoảng 6.000 - 17.032 MW, dự kiến vận hành giai đoạn 2030 - 2035. Định hướng đến năm 2050 đạt 113.503 - 139.097 MW.

Định hướng phát triển mạnh diện gió ngoài khơi kết hợp với các loại hình năng lượng tái tạo khác (điện mặt trời, điện gió trên bờ, gần bờ v.v...) để sản xuất năng lượng mới (hydrogen, amoniac xanh v.v...) phục vụ nhu cầu trong nước và xuất khẩu.

Ước tính công suất nguồn điện gió ngoài khơi để sản xuất năng lượng mới vào khoảng 15.000 MW vào năm 2035 và khoảng 240.000 MW vào năm 2050.

- Tiềm năng điện mặt trời của Việt Nam khoảng 963.000 MW (mặt đất - 837.400 MW, mặt nước - 77.400 MW và mái nhà - 48.200 MW). Đến năm 2030, tổng công suất các nguồn điện mặt trời (gồm điện mặt trời tập trung và điện mặt trời mái nhà, không tính đến các nguồn điện mặt trời theo khoản 5 Điều 10 Luật Điện lực số 61/2024/QH15) đạt 46.459 - 73.416 MW; định hướng đến năm 2050, tổng công suất 293.088 - 295.646 MW.

- Ưu tiên, khuyến khích phát triển các loại hình điện sinh khối, điện sản xuất từ rác, chất thải rắn nhằm tận dụng phụ phẩm nông lâm nghiệp, chế biến gỗ, thúc đẩy trồng rừng, xử lý môi trường ở Việt Nam. Năm 2030, tông công suất nguồn điện sinh khối khoảng 1.523 - 2.699 MW; điện sản xuất từ rác, chất thải rắn khoảng 1.441 - 2.137 MW; điện địa nhiệt và năng lượng mới khác khoảng 45 MW. Định hướng đến năm 2050, điện sinh khối khoảng 4.829 - 6.960 MW; điện sản xuất từ rác, chất thải rắn khoảng 1.784 - 2.137 MW; điện địa nhiệt và năng lượng mới khác khoảng 464 MW.

(ii) Khai thác tối đa tiềm năng kinh tế - kỹ thuật các nguồn thủy điện (tổng tiềm năng tối đa ở Việt Nam khoảng 40.000 MW) trên cơ sở bảo đảm môi trường, bảo vệ rừng, bảo vệ an ninh nguồn nước. Mở rộng có chọn lọc các nhà máy thủy điện hiện có để dự phòng công suất; khai thác thủy điện trên các hô thủy lợi, hồ chứa nước để tận dụng nguồn thủy năng. Tới năm 2030, tổng công suất các nguồn thủy điện, bao gồm cả thủy điện nhỏ đạt 33.294 - 34.667 MW, định hướng năm 2050, tổng công suất đạt 40.624 MW.

(iii) Nguồn điện lưu trữ

- Phát triển các nhà máy thủy điện tích năng với quy mô công suất khoảng 2.400 - 6.000 MW đến năm 2030; định hướng đến năm 2050, công suất thủy điện tích năng đạt 20.691 - 21.327 MW để điều hòa phụ tải, dự phòng công suất và hỗ trợ tích hợp các nguồn năng lượng tái tạo với quy mô lớn.

- Pin lưu trữ phát triển phục vụ nhu cầu hệ thống và kết hợp với năng lượng tái tạo, bố trí phân tán gần các trung tâm nguồn điện gió, điện mặt trời hoặc trên hệ thống điện tại các trung tâm phụ tải. Đến năm 2030 dự kiên đạt công suất khoảng 10.000 - 16.300 MW; định hướng đến năm 2050, công suất pin lưu trữ đạt 95.983 - 96.120 MW để phù hợp với tỷ trọng cao của năng lượng tái tạo.

(iv) Ưu tiên, khuyến khích phát triển các nhà máy điện đồng phát, nhà máy điện sử dụng nhiệt dư, khí lò cao, các sản phẩm phụ của dây chuyền công nghệ trong các cơ sở công nghiệp.

(v) Phát triển nguồn điện hạt nhân theo đúng định hướng đã được Quốc hội thông qua tại Nghị quyết số 174/2024/QH15 ngày 30 tháng 11 năm 2024, Nghị quyết số 189/2025/QH15 ngày 19 tháng 02 năm 2025 về cơ chế, chính sách đặc biệt đầu tư xây dựng Dự án điện hạt nhân Ninh Thuận, Chỉ thị số 01/CT-TTg ngày 03 tháng 01 năm 2025 của Thủ tướng Chính phủ. Giai đoạn 2030 - 2035 sẽ đưa vào vận hành các Nhà máy điện hạt nhân Ninh Thuận 1&2 với quy mô đạt 4.000 - 6.400 MW. Giai đoạn đến năm 2050 hệ thống cần bổ sung khoảng 8.000 MW nguồn điện hạt nhân để cung cấp nguồn điện nền và có thể tăng lên theo nhu cầu.

(vi) Nhiệt điện than: Chỉ thực hiện tiếp các dự án đã có trong quy hoạch và đang đầu tư xây dựng đến năm 2030. Định hướng thực hiện chuyển đổi nhiên liệu sang sinh khối/amoniac với các nhà máy đã vận hành được 20 năm khi giá thành phù hợp. Dừng hoạt động các nhà máy có tuổi thọ trên 40 năm nếu không thể chuyển đổi nhiên liệu.

Năm 2030, tổng công suất các nhà máy đang vận hành và các dự án đang triển khai xây dựng, khả năng sẽ hoàn thành và đưa vào vận hành khoảng 31.055 MW; khẩn trương hoàn thành 5 dự án/4.360 MW đang xây dựng, gồm: Na Dương II, An Khánh - Bắc Giang, Vũng Áng 2, Quảng Trạch I, Long Phú 1.

+ Đối với 3 dự án/5.300 MW (Nam Định 1, Sông Hậu 2, Vĩnh Tân 3) nhưng đang gặp khó khăn trong thu xếp vốn, thay đổi cơ cấu chủ đầu tư, Bộ Công Thương sẽ tiếp tục trao đổi, đàm phán với các nhà đầu tư, đề xuất phương án xử lý theo quy định.

Định hướng năm 2050, không còn sử dụng than để phát điện, chuyển hoàn toàn sang sử dụng sinh khối/amoniac, tổng công suất 25.798 MW.

(vii) Nhiệt điện khí: Ưu tiên sử dụng tối đa khí trong nước cho phát điện. Trong trường hợp sản lượng khí trong nước suy giảm thì nhập khẩu bổ sung bằng khí thiên nhiên hoặc LNG. Phát triển các dự án sử dụng LNG và hạ tầng nhập khẩu LNG đồng bộ với quy mô phù hợp, sử dụng công nghệ hiện đại. Thực hiện lộ trình chuyển đổi nhiên liệu sang hydrogen khi công nghệ được thương mại hóa và giá thành phù hợp.

+ Nhiệt điện khí trong nước: Tập trung đẩy nhanh các dự án khai thác khí Lô B, Cá Voi Xanh và 6.900 MW các dự án hạ nguồn bám sát tiến độ các dự án thượng nguồn: Nhiệt điện Ô Môn II, in, IV (3.150 MW), Miền Trung I, II và Dung Quất I, II, III (3.750 MW); chuyển Ô Môn I (660 MW) sang sử dụng khí Lô B. Thực hiện nhà máy tua bin khí hỗn hợp (TBKHH) Quảng Trị (340 MW) sử dụng khí mỏ Báo Vàng.

Khu vực Đông Nam Bộ: Thực hiện các giải pháp, chú trọng xây dựng hạ tầng, nghiên cứu kết nối trong nước và khu vực phục vụ nhập khẩu khí thiên nhiên và LNG để đảm bảo nguồn khí cho các nhà máy điện Phú Mỹ, Bà Rịa, Nhơn Trạch.

Khu vực Tây Nam Bộ: Thực hiện các giải pháp, đầu tư xây dựng hạ tầng, nghiên cứu kết nối trong nước và khu vực phục vụ nhập khẩu khí thiên nhiên và LNG để đảm bảo nguồn khí cho các nhà máy điện tại Cà Mau.

Năm 2030, tổng công suất các nhà máy sử dụng khí trong nước đạt 10.861- 14.930 MW; định hướng năm 2050, khoảng 7.900 MW tiếp tục sử dụng khí trong nước hoặc chuyển sang sử dụng LNG, 7.030 MW dự kiến chuyển sang sử dụng hydrogen hoàn toàn.

+ Nhiệt điện LNG: Phát triển phù hợp các nguồn điện sử dụng LNG nếu có phương án thay thế để giảm sự phụ thuộc vào nhiên liệu nhập khẩu. Đến năm 2030, tổng công suất các nguồn điện LNG đạt 22.524 MW; giai đoạn 2031 - 2035 sẽ đưa vào vận hành dự án điện khí LNG Long Sơn, Long An II dã được phê duyệt hoặc có thể đẩy sớm tiến độ nếu điều kiện thuận lợi, đưa một số dự án vào danh mục dự phòng các dự án khác chậm tiến độ triển khai hoặc phụ tải tăng cao để đón làn sóng đầu tư vào Việt Nam. Định hướng năm 2050, các nhà máy sử dụng LNG đốt kèm hydrogen 18.200 - 26.123 MW; nhiệt điện khí LNG chuyển chạy hoàn toàn bằng hydrogen 8.576 - 11.325; nhiệt điện khí LNG CCS (xây mới, lắp đặt thiết bị thu giữ và lưu trữ các-bon), tổng công suất 1.887 - 2.269 MW

Tiếp tục thực hiện các dự án kho, cảng nhập khẩu LNG tại Thị Vải (cung cấp khí cho Nhơn Trạch 3 và Nhơn Trạch 4 và bổ sung khí cho các nhà máy khu vực Đông Nam Bộ), Sơn Mỹ (cung cấp khí cho Sơn Mỹ I, II). Phát triển hệ thống kho, cảng nhập khẩu LNG đồng bộ với các nhà máy điện trong quy hoạch.

(viii) Nguồn điện linh hoạt: Đầu tư phát triển các nguồn điện linh hoạt để điều hòa phụ tải, duy trì ổn định hệ thống điện để hấp thụ nguồn điện năng lượng tái tạo quy mô lớn. Năm 2030, dự kiến phát triển 2.000 - 3.000 MW. Định hướng năm 2050 lên đến 21.333 - 38.641 MW.

(ix) Xuất nhập khẩu điện: Thực hiện kết nối, trao đổi điện năng có hiệu quả với các nước trong khu vực, bảo đảm lợi ích của các bên, tăng cường an toàn hệ thống điện; đẩy mạnh nhập khẩu điện từ các nước Đông Nam Á (ASEAN) và Tiểu vùng sông Mê Kông (GMS) có tiềm năng về thủy điện. Quan tâm đầu tư, khai thác các nguồn điện tại nước ngoài để cung ứng điện về Việt Nam. Năm 2030, nhập khẩu khoảng 9.360 - 12.100 MW từ Lào theo Hiệp định giữa hai Chính phủ và tận dụng khả năng nhập khẩu phù hợp với điều kiện đấu nối từ Trung Quốc với quy mô hợp lý; định hướng năm 2050, nhập khẩu khoảng 14.688 MW. Nếu điều kiện thuận lợi, giá thành hợp lý, có thể tăng thêm quy mô tối đa hoặc đẩy sớm thời gian nhập khẩu điện từ Lào về khu vực miền Bắc.

Ưu tiên phát triển các nguồn điện từ năng lượng tái tạo phục vụ xuất khẩu. Đến năm 2030, tăng quy mô xuất khẩu điện sang Campuchia lên khoảng 400 MW. Dự kiến đến năm 2035, quy mô công suất xuất khẩu điện sang Singapore, Malaysia và các đối tác khác trong khu vực đạt khoảng 5.000 - 10.000 MW và duy trì với quy mô 10.000 MW đến năm 2050, có thể cao hơn tùy theo nhu cầu của bên nhập khẩu trên cơ sở có hiệu quả kinh tế cao, đảm bảo an ninh năng lượng trong nước và an ninh quốc phòng.

Trong quá trình điều hành Quy hoạch phát triển điện lực, Bộ Công Thương sẽ thường xuyên rà soát, báo cáo Thủ tướng Chính phủ tình hình phát triển các loại hình nguồn điện để kịp thời kiến nghị điều chỉnh quy hoạch và chương trình phát triển điện lực cho phù hợp với tình hình triển khai thực tế.

c) Cơ cấu nguồn điện

(i) Đến năm 2030:

Tổng công suất các nhà máy điện phục vụ nhu cầu trong nước (không bao gồm xuất khẩu) là 183.291 - 236.363 MW, trong đó:

Điện gió trên bờ và gần bờ 26.066 - 38.029 MW (chiếm tỷ lệ 14,2 - 16,1%);

Điện gió ngoài khơi 6.000 - 17.032 MW đưa vào vận hành giai đoạn 2030 - 2035, có thể đẩy sớm tiến độ nếu điều kiện thuận lợi và giá thành phù hợp;

Điện mặt trời (gồm điện mặt trời tập trung và điện mặt trời mái nhà, không bao gồm các nguồn điện mặt trời theo khoản 5 Điều 10 Luật Điện lực số 61/2024/QH15) 46.459 - 73.416 MW (chiếm tỷ lệ 25,3 - 31,1%);

Điện sinh khối 1.523 - 2.699 MW, điện sản xuất từ rác 1.441 - 2.137 MW, điện địa nhiệt và năng lượng mới khác khoảng 45 MW; có thể phát triển quy mô lớn hơn nếu đủ nguồn nguyên liệu, hiệu quả sử dụng đất cao, có nhu cầu xử lý môi trường, hạ tầng lưới điện cho phép, giá điện và chi phí truyền tải hợp lý;

Thủy điện 33.294 - 34.667 MW (chiếm tỷ lệ 14,7 - 18,2%), có thể phát triển cao hơn nếu bảo đảm môi trường, bảo vệ rừng, bảo vệ an ninh nguồn nước;

Điện hạt nhân 4.000 - 6.400 MW đưa vào vận hành giai đoạn 2030 - 2035, có thể đẩy sớm tiến độ nếu điều kiện thuận lợi;

Nguồn lưu trữ 10.000 - 16.300 MW (chiếm tỷ lệ 5,5 - 6,9 %);

Nhiệt điện than 31.055 MW (chiếm tỷ lệ 13,1 - 16,9%);

Nhiệt điện khí trong nước 10.861 - 14.930 MW (chiếm tỷ lệ 5,9 - 6,3%);

Nhiệt điện LNG 22.524 MW (chiếm tỷ lệ 9,5 - 12,3%);

Nguồn điện linh hoạt (nhiệt điện sử dụng nhiên liệu LNG, dầu, hydrogen... có độ linh hoạt vận hành cao) 2.000 - 3.000 MW (chiếm tỷ lệ 1,1 - 1,3%);

Thủy điện tích năng 2.400 - 6.000 MW;

Nhập khẩu điện 9.360 - 12.100 MW từ Lào, Trung Quốc (chiếm tỷ lệ 4,0 -5,1%, tăng tối đa quy mô nhập khẩu điện từ Lào theo Hiệp định giữa hai Chính phủ hoặc đẩy sớm thời gian nhập khẩu điện từ Lào về khu vực miền Bắc nếu điều kiện thuận lợi).

Với các nguồn điện than đang gặp khó khăn trong việc triển khai, vay vốn và thay đổi cổ đông sẽ cập nhật quá trình xử lý để điều chỉnh cơ cấu các nguồn điện gió, điện mặt trời, điện sinh khối cho phù hợp với nhu cầu.

Về việc tham gia mua bán điện trực tiếp (DPPA) và sản xuất năng lượng mới: Theo thống kê, hiện nay số lượng khách hàng lớn tiêu thụ từ 1 triệu kWh/năm trở lên chiếm khoảng 25% tổng sản lượng điện toàn hệ thống (với khoảng trên 1.500 khách hàng).

Đến năm 2030, quy mô xuất khẩu điện sang Campuchia lên khoảng 400 MW. Dự kiến đến năm 2035, công suất xuất khẩu điện sang Singapore, Malaysia và các đối tác khác trong khu vực khoảng 5.000 - 10.000 MW, có thể cao hơn tùy theo nhu cầu của bên nhập khẩu trên cơ sở có hiệu quả kinh tế cao, đảm bảo an ninh năng lượng trong nước và an ninh quốc phòng.

(ii) Định hướng năm 2050:

Tổng công suất các nhà máy điện phục vụ nhu cầu trong nước (không bao gồm xuất khẩu) là 774.503 - 838.681 MW, trong đó:

Điện gió trên bờ và gần bờ 84.696 - 91.400 MW (chiếm tỷ lệ 10,9%);

Điện gió ngoài khơi 113.503 - 139.097 MW (chiếm tỷ lệ 14,7 - 16,6%);

Điện mặt trời (gồm điện mặt trời tập trung và điện mặt trời mái nhà) 293.088 - 295.646 MW (35,3 - 37,8%);

Điện sinh khối 4.829 - 6.960 MW, điện sản xuất từ rác 1.784 -2.137 MW, điện địa nhiệt và năng lượng mới khác khoảng 464 MW;

Điện hạt nhân 10.500 - 14.000 MW (chiếm tỷ lệ 1,4 - 1,7%);

Thủy điện 40.624 MW (chiếm tỷ lệ 4,8 - 5,2%);

Nguồn điện lưu trữ 95.983 - 96.120 MW (chiếm tỷ lệ 11,5 - 12,4%);

Nhiệt điện than 0 MW (0%), không còn sử dụng than để phát điện;

Nhiệt điện sử dụng sinh khối/amoniac 25.798 MW (chiếm tỷ lệ 3,1 - 3,3%);

Nhiệt điện khí trong nước và chuyển sử dụng LNG 7.900 MW (chiếm tỷ lệ 0,9- 1,0%);

Nhiệt điện khí trong nước chuyển chạy hoàn toàn bằng hydrogen 7.030 MW (chiếm tỷ lệ 0,8 - 0,9%);

Nhiệt điện khí LNG CCS (xây mới, lắp đặt thiết bị thu giữ và lưu trữ các- bon) 1.887 - 2.269 MW (chiếm tỷ lệ 0,2 - 0,3%);

Nhiệt điện LNG đốt kèm hydrogen 18.200 - 26.123 MW (chiếm tỷ lệ 2,3 - 3,1%);

Nhiệt điện LNG chuyển chạy hoàn toàn bằng hydrogen 8.576 - 11.325 MW (chiếm tỷ lệ 1,1 - 1,4%);

Nguồn điện linh hoạt 21.333 - 38.641 MW (chiếm tỷ lệ 2,8 - 4,6%);

Thủy điện tích năng 20.691 - 21.327 MW;

Nhập khẩu điện 14.688 MW từ Lào, Trung Quốc (chiếm tỷ lệ 1,8 - 1,9%), có thể tăng thêm quy mô tối đa hoặc đẩy sớm thời gian nhập khẩu điện từ Lào về khu vực miền Bắc nếu điều kiện thuận lợi, giá thành hợp lý.

Về việc tham gia DPPA và sản xuất năng lượng mới chiếm khoảng 30 - 60% tổng sản lượng điện sản xuất từ năng lượng tái tạo hoặc cao hơn tùy điều kiện phát triển của thị trường.

Duy trì xuất khẩu điện sang Singapore, Malaysia và các đối tác khác trong khu vực với quy mô khoảng 10.000 MW, có thể cao hơn tùy theo nhu cầu của bên nhập khẩu trên cơ sở có hiệu quả kinh tế cao, đảm bảo an ninh năng lượng trong nước và an ninh quốc phòng.

2. Phương án phát triển lưới điện

a) Định hướng phát triển

- Phát triển hệ thống truyền tải điện đồng bộ với tiến độ các nguồn điện, nhu cầu phát triển phụ tải của các địa phương, sử dụng công nghệ hiện đại, đảm bảo tiêu chuẩn quốc tế, sẵn sàng kết nối khu vực. Phát triển lưới điện thông minh (Smart Grid) để tích hợp các nguồn năng lượng tái tạo ở quy mô lớn, đáp ứng yêu cầu vận hành hệ thống điện an toàn, ổn định và kinh tế.

- Phát triển lưới điện truyền tải 500 kV và 220 kV bảo đảm khả năng giải tỏa công suất các nhà máy điện, nâng cao độ tin cậy cung cấp điện, giảm tổn thất điện năng, đáp ứng tiêu chí N-1 đối với vùng phụ tải quan trọng và N-2 đối với vùng phụ tải đặc biệt quan trọng và nguồn điện hạt nhân. Phát triển lưới điện truyền tải điện có dự phòng lâu dài, tăng cường sử dụng cột nhiều mạch, nhiều cấp điện áp đi chung để giảm diện tích chiếm đất. Khuyến khích xây dựng các trạm biến áp truyền tải kết hợp cung cấp điện cho phụ tải lân cận.

- Lưới điện truyền tải 500 kV giữ vai trò xương sống trong liên kết các hệ thống điện miền và trao đổi điện năng với các nước trong khu vực. Giới hạn truyền tải liên miền ở mức hợp lý, giảm truyền tải điện đi xa, hạn chế tối đa xây dựng mới các đường dây truyền tải liên miền trước năm 2030.

- Xây dựng lưới điện 220 kV bảo đảm độ tin cậy, các trạm biến áp trong khu vực có mật độ phụ tải cao thiết kế theo sơ đồ đảm bảo vận hành linh hoạt. Xây dựng các trạm biến áp 220 kV đủ điều kiện vận hành không người trực. Đẩy mạnh xây dựng các trạm biến áp GIS, trạm biến áp 220/22 kV, trạm ngầm tại các trung tâm phụ tải.

- Nghiên cứu ứng dụng hệ thống Back-to-Back, thiết bị truyền tải điện linh hoạt để nâng cao khả năng truyền tải, giảm thiểu diện tích chiếm đất. Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng công nghệ truyền tải điện xoay chiều và một chiều điện áp trên 500 kV.

- Định hướng sau 2030 sẽ phát triển các đường dây truyền tải siêu cao áp một chiều kết nối khu vực Trung Trung Bộ, Nam Trung Bộ và Bắc Bộ để khai thác mạnh tiềm năng điện gió ngoài khơi. Nghiên cứu các kết nối xuyên châu Á - Thái Bình Dương.

- Nghiên cứu, ứng dụng các công nghệ mới, giải pháp lưới điện thông minh (Smart Grid) như HVDC, SVC, SVG, thiết bị FACTS, BESS, DLR phù hợp với nhu cầu hệ thống để đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật và tăng hiệu quả vận hành.

b) Khối lượng xây dựng lưới truyền tải

- Giai đoạn 2025 - 2030: Xây dựng mới 102.900 MVA và cải tạo 23.250 MVA trạm biến áp 500 kV; xây dựng mới 12.944 km và cải tạo 1.404 km đường dây 500 kV; xây dựng mới 105.565 MVA và cải tạo 17.509 MVA trạm biến áp 220 kV; xây dựng mới 15.307 km và cải tạo 5.483 km đường dây 220 kV.

- Định hướng giai đoạn 2031 - 2035: Xây dựng mới 26.000 - 36.000 MW dung lượng trạm chuyển đổi điện cao áp một chiều (trạm HVDC) và 3.500 - 6.600 km đường dây truyền tải cao áp một chiều (HVDC). Xây dựng mới 73.800 MVA và cải tạo 36.600 MVA trạm biến áp 500 kV; xây dựng mới 7.480 km và cải tạo 650 km đường dây 500 kV; xây dựng mới 44.500 MVA và cải tạo 34.625 MVA trạm biến áp 220 kV; xây dựng mới 4.296 km và cải tạo 624 km đường dây 220 kV.

- Định hướng giai đoạn 2036 - 2050: Xây dựng mới 26.000 - 36.000 MW dung lượng trạm HVDC và 3.600 - 6.700 km đường dây HVDC; xây dựng mới 24.000 MVA dung lượng trạm chuyển đổi điện cao áp xoay chiều (trạm HVAC) trên 500 kV và 2.500 km đường dây truyền tải cao áp xoay chiều HVAC trên 500kV; xây dựng mới 72.900 MVA và cải tạo 102.600 MVA trạm biến áp 500 kV; xây dựng mới 7.846 km và cải tạo 750 km đường dây 500 kV; xây dựng mới 81.875 MVA và cải tạo 103.125 MVA trạm biến áp 220 kV; xây dựng mới 5.370 km và cải tạo 830 km đường dây 220 kV.

Khối lượng lưới điện phát triển mang tính định hướng để bố trí không gian phát triển, dự kiến nhu cầu sử dụng đất cho phát triển và làm cơ sở cập nhật vào quy hoạch tỉnh, các quy hoạch có tính kỹ thuật chuyên ngành có liên quan. Thông số chi tiết về công suất, quy mô, địa điểm trạm biến áp, chiều dài, tiết diện, số mạch đường dây đấu nối sẽ xác định trong giai đoạn chuẩn bị dự án.

3. Liên kết lưới điện với các nước trong khu vực

- Tiếp tục nghiên cứu hợp tác, liên kết lưới điện với các nước tiểu vùng sông Mê Kông và các nước ASEAN ở các cấp điện áp 500 kV và 220 kV để tăng cường khả năng liên kết hệ thống, trao đổi điện năng, tận dụng thế mạnh tài nguyên của các quốc gia.

- Thực hiện liên kết lưới điện với Lào bằng các tuyến đường dây 500 kV, 220 kV để nhập khẩu điện từ các nhà máy điện tại Lào theo Hiệp định và Biên bản ghi nhớ hợp tác đã ký kết giữa hai Chính phủ.

- Duy trì liên kết lưới điện với các nước láng giềng qua các cấp điện áp 220 kV, 110 kV, trung thế hiện có; nghiên cứu thực hiện giải pháp hòa không đồng bộ giữa các hệ thống điện bằng trạm chuyển đổi một chiều - xoay chiều ở cấp điện áp 220 - 500 kV.

- Thực hiện kết nối lưới điện bằng các tuyến đường dây 500 kV, 220 kV để nhập khẩu điện từ Trung Quốc về các tỉnh phía Bắc trong giai đoạn đến năm 2030, trong đó nghiên cứu phương án liên kết theo hình thức chuyển đổi một chiều - xoay chiều hoặc siêu cao áp một chiều.

- Nghiên cứu, ứng dụng liên kết lưới điện siêu cao áp với các nước trong khu vực ASEAN phục vụ xuất, nhập khẩu điện. Phương án cụ thể được cấp có thẩm quyền chấp thuận theo từng dự án.

4. Định hướng phát triển điện nông thôn

Xây dựng mới Chương trình cấp điện nông thôn, miền núi và hải đảo để cấp cho các hộ dân chưa có điện và cải tạo lưới điện nông thôn hiện có. Thực hiện cung cấp điện từ lưới điện quốc gia, kết hợp với cung cấp điện từ nguồn năng lượng tái tạo cho khu vực nông thôn, miền núi, hải đảo; phấn đấu 100% số hộ dân nông thôn có điện đến năm 2025.

5. Định hướng phát triển hệ sinh thái công nghiệp và dịch vụ về năng lượng tái tạo

- Dự kiến đến năm 2030, hình thành 02 trung tâm công nghiệp, dịch vụ năng lượng tái tạo liên vùng tại các khu vực có nhiều tiềm năng như Bắc Bộ, Nam Trung Bộ, Nam Bộ khi có điều kiện.

- Trung tâm công nghiệp, dịch vụ năng lượng tái tạo liên vùng dự kiến bao gồm các nhà máy điện năng lượng tái tạo công suất 2.000 - 4.000 MW (chủ yếu là điện gió ngoài khơi); các nhà máy sản xuất thiết bị năng lượng tái tạo, thiết bị sản xuất năng lượng mới; thiết bị và phương tiện vận chuyển, xây dựng, lắp đặt thiết bị năng lượng tái tạo; các dịch vụ phụ trợ; các khu công nghiệp xanh, phát thải các-bon thấp; trung tâm nghiên cứu, các cơ sở đào tạo về năng lượng tái tạo.

6. Nhu cầu vốn đầu tư

- Giai đoạn 2026 - 2030: Tổng vốn đầu tư phát triển nguồn và lưới điện truyền tải tương đương 136,3 tỷ USD, trong đó: đầu tư cho nguồn điện khoảng 118,2 tỷ USD, lưới điện truyền tải khoảng 18,1 tỷ USD.

- Định hướng giai đoạn 2031 - 2035: Ước nhu cầu vốn đầu tư phát triển nguồn và lưới điện truyền tải tương đương 130,0 tỷ USD, trong đó: đầu tư cho nguồn điện khoảng 114,1 tỷ USD, lưới điện truyền tải khoảng 15,9 tỷ USD, sẽ được chuẩn xác trong các quy hoạch tiếp theo.

- Định hướng giai đoạn 2036 - 2050: Ước nhu cầu vốn đầu tư phát triển nguồn và lưới điện truyền tải tương đương 569,1 tỷ USD, trong đó: đầu tư cho nguồn điện khoảng 541,2 tỷ USD, lưới điện truyền tải khoảng 27,9 tỷ USD, sẽ được chuẩn xác trong các quy hoạch tiếp theo.

IV. ĐỊNH HƯỚNG BỐ TRÍ SỬ DỤNG ĐẤT CHO PHÁT TRIỂN CÁC CÔNG TRÌNH ĐIỆN LỰC VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG, ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU VÀ BẢO TỒN SINH THÁI, CẢNH QUAN, DI TÍCH

1. Bố trí sử dụng đất cho phát triển điện lực

Nhu cầu đất cho phát triển cơ sở và kết cấu hạ tầng điện lực khoảng 89,9 - 93,36 nghìn ha trong giai đoạn 2021 - 2030 và khoảng 169,8 - 195,15 nghìn ha giai đoạn 2031 - 2050, phù hợp với chỉ tiêu phân bổ đất đai trong Nghị quyết số 39/2021/QH15, để đảm bảo thực hiện các mục tiêu phát triển điện.

2. Các hoạt động bảo vệ môi trường, ứng phó biến đổi khí hậu và bảo tồn sinh thái, cảnh quan, di tích

Thực hiện chuyển dịch năng lượng mạnh mẽ từ nhiên liệu hóa thạch sang năng lượng tái tạo và năng lượng mới để giảm phát thải khí ô nhiễm và khí gây hiệu ứng nhà kính, đáp ứng mục tiêu phát thải ròng bằng "0" vào năm 2050.

Áp dụng công nghệ mới, hiện đại theo hướng chuyển dịch sang nền kinh tế các-bon thấp, giảm tiêu thụ năng lượng, giảm phát thải, hướng đến đáp ứng các quy định về phát thải các-bon trên đơn vị sản phẩm hàng hóa xuất khẩu và thị trường các-bon.

Tránh và hạn chế tối đa phát triển các công trình năng lượng và cơ sở hạ tầng năng lượng ở những vị trí có nguy cơ ảnh đến rừng, khu bảo tồn tự nhiên và đa dạng sinh học, di sản thiên nhiên, di tích và di sản văn hóa đã được xếp hạng.

Cần tính đến các giải pháp chống biến đổi khí hậu và ứng phó với các hiện tượng thời tiết cực đoan như hạn hán, ngập lụt, bão lũ, sạt lở, nắng nóng, lượng mưa, nước biển dâng... trong quá trình triển khai dự án điện lực để công trình vận hành an toàn, ổn định, giảm tối đa những rủi ro và thiệt hại.

V. DANH MỤC DỰ KIẾN CÁC DỰ ÁN QUAN TRỌNG QUỐC GIA, DỰ ÁN ƯU TIÊN CỦA NGÀNH ĐIỆN VÀ THỨ TỰ ƯU TIÊN THỰC HIỆN

1. Tiêu chí, luận chứng xây dựng danh mục dự kiến các dự án quan trọng quốc gia, dự án ưu tiên của ngành điện

Danh mục dự kiến các dự án quan trọng quốc gia, dự án ưu tiêu của ngành điện được xây dựng dựa trên các tiêu chí và luận chứng sau đây:

- Các dự án có vai trò quan trọng trong cân đối cung - cầu điện quốc gia và các vùng, miền, các trung tâm phụ tải quan trọng nhằm đảm bảo an ninh cung cấp điện, đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội.

- Các dự án đảm bảo an ninh quốc phòng; các dự án đảm bảo lợi ích tổng hợp kinh tế kết hợp quốc phòng an ninh.

- Các dự án tăng cường nguồn điện cho các khu vực có nguy cơ thiếu điện.

- Các dự án nhằm đảm bảo an toàn, an ninh hệ thống điện quốc gia giữa nguồn điện chạy nền, nguồn điện năng lượng tái tạo và phụ tải (thủy điện tích năng, pin lưu trữ năng lượng...).

- Các dự án góp phần thích ứng với biến đổi khí hậu, giảm phát thải khí nhà kính, bảo vệ môi trường (điện sản xuất từ năng lượng tái tạo, điện sinh khối, điện sản xuất từ rác, chất thải rắn, đồng phát, sử dụng khí dư...), thực hiện các cam kết về khí hậu.

- Các dự án góp phần tạo ra hệ sinh thái tổng thể về công nghiệp và dịch vụ năng lượng tái tạo.

- Các dự án xuất khẩu điện, xuất khẩu năng lượng mới sản xuất từ năng lượng tái tạo.

- Các dự án lưới điện 500 kV và 220 kV.

2. Danh mục dự kiến các dự án quan trọng quốc gia, dự án ưu tiên của ngành

Danh mục dự kiến các dự án quan trọng quốc gia, dự án ưu tiên của ngành nêu tại các Phụ lục I, III.

VI. GIẢI PHÁP, NGUỒN LỰC THỰC HIỆN QUY HOẠCH

1. Giải pháp bảo đảm an ninh cung cấp điện

- Đa dạng hóa nguồn nhiên liệu sử dụng cho phát điện, kết hợp hài hòa nguồn năng lượng sơ cấp trong nước và nhập khẩu.

- Đẩy mạnh tìm kiếm, thăm dò nhằm gia tăng trữ lượng và sản lượng khai thác than, dầu khí trong nước phục vụ sản xuất điện để giảm phụ thuộc vào nhiên liệu nhập khẩu.

- Đầu tư cơ sở hạ tầng kỹ thuật phục vụ nhập khẩu khí thiên nhiên, LNG, nhập khẩu than, phù hợp với cơ cấu nguồn nhiệt điện và xu thế chuyển dịch năng lượng.

- Phát triển mạnh mẽ các nguồn năng lượng tái tạo nhằm thay thế tối đa các nguồn năng lượng hóa thạch. Kịp thời cập nhật tiến bộ khoa học - công nghệ trên thế giới về các nguồn năng lượng mới (hydrogen, amoniac xanh, ...) để sử dụng cho phát điện.

- Nghiên cứu ứng dụng công nghệ chuyển đổi nhiên liệu các nhà máy nhiệt điện chạy than, khí sang nhiên liệu sinh khối, amoniac xanh, hydrogen.

- Tổ chức nghiên cứu, đánh giá tiềm năng các nguồn năng lượng phi truyền thống.

2. Giải pháp tạo nguồn vốn và huy động vốn đầu tư phát triển ngành điện

- Nghiên cứu, hoàn thiện các cơ chế tài chính và huy động vốn cho đầu tư phát triển ngành điện.

- Đa dạng hóa các nguồn vốn, các hình thức huy động vốn, thu hút có hiệu quả các nguồn vốn trong và ngoài nước vào phát triển điện lực, đảm bảo quốc phòng, an ninh và cạnh tranh trong thị trường điện. Tăng cường kêu gọi, sử dụng có hiệu quả các cam kết hỗ trợ của quốc tế (ví dụ JETP, AZEC, ...), các nguồn tín dụng xanh, tín dụng khí hậu, trái phiếu xanh,...

- Đa dạng hóa hình thức đầu tư (nhà nước, tư nhân, đối tác hợp tác công - tư v.v...) đối với các dự án điện. Phát huy vai trò của doanh nghiệp nhà nước, thu hút mạnh khu vực tư nhân trong và ngoài nước tham gia đầu tư phát triển điện. Tiếp tục đàm phán, sử dụng có hiệu quả các nguồn tài trợ, hỗ trợ thu xếp vốn của các đối tác quốc tế trong quá trình thực hiện chuyển dịch năng lượng và hướng tới phát thải ròng bằng “0” của Việt Nam.

- Tạo lập môi trường thuận lợi, minh bạch, thu hút, khuyến khích tư nhân tham gia đầu tư, phát triển các dự án điện.

- Từng bước tăng khả năng huy động tài chính của các doanh nghiệp trong lĩnh vực điện lực theo yêu cầu của các tổ chức tài chính trong nước và quốc tế.

3. Giải pháp về pháp luật, chính sách

- Hoàn thiện cơ chế điều hành giá điện theo cơ chế thị trường có sự điều tiết của Nhà nước, bảo đảm kết hợp hài hòa giữa các mục tiêu chính trị - kinh tế - xã hội của Nhà nước và mục tiêu sản xuất kinh doanh, tự chủ tài chính của các doanh nghiệp ngành điện. Giá điện bảo đảm thu hồi chi phí, có mức lợi nhuận hợp lý, thu hút đầu tư phát triển điện, khuyến khích cạnh tranh trong các khâu sản xuất, truyền tải, phân phối, bán lẻ, sử dụng điện, chống lãng phí điện. Tiếp tục cải tiến và hoàn thiện biểu giá điện hiện hành. Nghiên cứu thực hiện giá điện hai thành phần vào thời điểm thích hợp. Tiếp tục thực hiện minh bạch giá điện.

- Sửa đổi Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả để tạo sự chuyển biến mạnh mẽ trong việc giảm cường độ sử dụng năng lượng của nền kinh tế, ban hành chế tài và các tiêu chuẩn, quy chuẩn bắt buộc về sử dụng hiệu quả năng lượng, góp phần đổi mới mô hình tăng trưởng của nền kinh tế.

- Xây dựng cơ chế, chính sách khuyến khích các doanh nghiệp trong nước tham gia phát triển năng lượng tái tạo, phát triển công nghiệp năng lượng tái tạo, năng lượng mới phục vụ trong nước và xuất khẩu, phát triển công nghiệp chế tạo thiết bị ngành điện.

- Xây dựng chính sách nâng cao tỷ lệ nội địa hóa trong ngành điện để nâng cao tính độc lập tự chủ, giảm giá thành.

- Rà soát hệ thống pháp luật, các văn bản pháp lý để có kế hoạch xây dựng, hoàn thiện, tạo cơ sở pháp lý để phát triển điện hạt nhân. Có lộ trình xây dựng hệ thống pháp quy để đảm bảo an toàn hạt nhân.

4. Giải pháp bảo vệ môi trường, phòng, chống thiên tai

- Thực hiện chuyển dịch năng lượng, trong đó trọng tâm là chuyển đổi từ nhiên liệu hóa thạch sang năng lượng tái tạo và năng lượng mới; tăng cường bể hấp thụ và nghiên cứu ứng dụng công nghệ thu giữ các-bon.

- Nghiên cứu, ứng dụng và phát triển công nghệ xử lý chất thải, đặc biệt là chất thải từ điện năng lượng tái tạo theo nguyên tắc giảm thiểu, thu hồi, tái sử dụng, tái chế để giảm tối đa lượng chất thải, tận dụng vật liệu thải bỏ làm nguyên liệu cho các ngành kinh tế khác.

- Thực hiện các giải pháp phòng chống thiên tai, ứng phó biến đổi khí hậu và hiện tượng thời tiết cực đoan ngay từ quá trình lựa chọn vị trí dự án, thiết kế, xây dựng công trình đến sản xuất vận hành.

- Hạn chế tối đa việc phát triển các công trình điện và cơ sở hạ tầng ở những vị trí có nguy cơ ảnh hưởng đến rừng tự nhiên, khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học, di sản thiên nhiên, di tích và di sản văn hóa dã được xếp hạng, phù hợp với phân vùng bảo vệ môi trường quốc gia.

5. Giải pháp về khoa học và công nghệ

- Đầu tư thành lập trung tâm nghiên cứu cơ bản và trung tâm phát triển về năng lượng tái tạo, năng lượng mới, công nghệ lưu trữ các-bon tại Việt Nam để nâng cao trình độ, tiếp nhận và chuyển giao công nghệ, quản trị nhằm đẩy nhanh và mở rộng quy mô triển khai năng lượng tái tạo và quản lý hệ thống điện sạch tại Việt Nam và khu vực.

- Đầu tư cho nghiên cứu và phát triển (R&D) về điện lực.

- Sử dụng công nghệ hiện đại cho các công trình điện xây dựng mới; từng bước nâng cấp, cải tạo các công trình hiện có.

- Cải tạo, nâng cấp hệ thống truyền tải và phân phối điện, nâng cao độ tin cậy, giảm tổn thất điện năng. Đẩy nhanh lộ trình xây dựng lưới điện thông minh.

- Hiện đại hóa hệ thống thông tin dữ liệu, các hệ thống tự động hóa, điều khiển phục vụ công tác điều độ, vận hành hệ thống điện và thị trường điện. Tiếp cận thành tựu khoa học công nghệ mới, trí tuệ nhân tạo, kết nối vạn vật, trong đó có chuyển đổi số trong ngành điện.

- Từng bước áp dụng các biện pháp khuyến khích và bắt buộc đổi mới công nghệ, thiết bị của các ngành kinh tế sử dụng nhiều điện.

- Thực hiện thắng lợi Nghị quyết số 57-NQ/TW ngày 22 tháng 12 năm 2024 của Bộ Chính trị về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia.

- Củng cố cơ sở hạ tầng hỗ trợ kỹ thuật và tiềm lực khoa học và công nghệ quốc gia về phát triển chung và đảm bảo an toàn, an ninh hạt nhân cho điện hạt nhân.

6. Giải pháp về sử dụng điện tiết kiệm và hiệu quả

- Tăng cường nhận thức sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, bảo vệ môi trường là quốc sách quan trọng và trách nhiệm của toàn xã hội như tinh thần Nghị quyết số 55-NQ/TW ngày 11 tháng 02 năm 2020 của Bộ Chính trị.

- Khuyến khích đầu tư và sử dụng công nghệ, trang thiết bị tiết kiệm năng lượng; tăng cường kiểm toán năng lượng; đẩy mạnh triển khai mô hình các công ty dịch vụ năng lượng.

- Áp dụng các tiêu chuẩn, quy chuẩn bắt buộc kèm theo chế tài về sử dụng điện hiệu quả đối với những lĩnh vực, ngành có mức tiêu thụ điện cao.

- Đẩy mạnh thực hiện các chương trình Quản lý nhu cầu điện (DSM), chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.

7. Giải pháp về phát triển nguồn nhân lực

- Phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao, đặc biệt trong các lĩnh vực phát điện, truyền tải, phân phối, điều độ, thị trường điện, lưới điện thông minh, v.v...

- Xây dựng đội ngũ chuyên gia, nhà khoa học có trình độ cao trong lĩnh vực điện lực; xây dựng các đơn vị mạnh về khoa học - công nghệ điện lực.

- Tổ chức đào tạo và đào tạo lại đội ngũ cán bộ kỹ thuật và quản lý ngành điện ngang tầm các nước trong khu vực và thế giới.

- Đổi mới chương trình, nội dung đào tạo, đa dạng hóa hình thức đào tạo nhân lực, gắn đào tạo với thực tế sản xuất, đảm bảo đủ trình độ năng lực vận hành hệ thống điện quy mô lớn, tích hợp tỷ trọng cao các nguồn năng lượng tái tạo, ứng dụng công nghệ lưới điện thông minh.

8. Giải pháp về hợp tác quốc tế

- Triển khai tích cực, hiệu quả các nội dung của tuyên bố chính trị thiết lập quan hệ Đối tác chuyển dịch năng lượng công bằng với các đối tác quốc tế (JETP), tận dụng tối đa hỗ trợ của các đối tác quốc tế trong chuyển giao công nghệ, quản trị, đào tạo nhân lực, cung cấp tài chính, coi JETP là giải pháp quan trọng cho quá trình chuyển dịch năng lượng ở Việt Nam.

- Thực hiện chính sách đối ngoại năng lượng, khí hậu linh hoạt, hiệu quả, bình đẳng, cùng có lợi. Mở rộng và làm sâu sắc hơn hợp tác năng lượng với các đối tác chiến lược, đối tác quan trọng.

- Thúc đẩy hợp tác nghiên cứu, triển khai kết nối lưới điện với các nước láng giềng, các nước trong khu vực Đông Nam Á, các nước tiểu vùng sông Mê Kông mở rộng.

- Mở rộng hợp tác quốc tế về nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ điện lực, tranh thủ chuyển giao công nghệ, nguồn vốn từ các đối tác nước ngoài.

9. Giải pháp về tăng cường năng lực trong nước, nội địa hóa thiết bị ngành điện, xây dựng phát triển ngành cơ khí điện

- Hình thành các trung tâm công nghiệp năng lượng tái tạo, tạo lập một hệ sinh thái công nghiệp năng lượng tái tạo hoàn chỉnh, gắn với sản xuất chế tạo, dịch vụ phụ trợ, các khu công nghiệp tập trung.

- Tập trung phát triển ngành công nghiệp chế tạo thiết bị năng lượng tái tạo, thiết bị lưu trữ điện năng, công nghệ thu hồi, hấp thụ, lưu trữ và sử dụng CO2 v.v... trong nước để chủ động khai thác tiềm năng sẵn có của nước ta, tăng tính độc lập tự chủ, giảm giá thành sản xuất điện từ năng lượng tái tạo.

- Khuyến khích các doanh nghiệp trong nước thực hiện các công trình dự án điện phức tạp, kỹ thuật cao. Nâng cao năng lực thiết kế, tổ chức mua sắm, quản lý điều hành dự án của các doanh nghiệp trong nước, đủ khả năng đảm nhiệm vai trò tổng thầu các dự án điện quy mô lớn.

- Nâng cao năng lực thiết kế, chế tạo thiết bị trong nước để tăng tỷ lệ thiết bị nội địa trong các công trình nguồn và lưới điện; nâng cao năng lực sửa chữa, bảo dường, kiểm định các thiết bị điện trong nước.

10. Giải pháp về tổ chức quản lý, nâng cao hiệu quả hoạt động điện lực

- Đổi mới mạnh mẽ quản lý ngành điện theo hướng công khai, minh bạch, cạnh tranh, hiệu quả, tăng năng suất lao động, giảm giá thành các khâu, phù hợp với thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.

- Thực hiện tái cơ cấu ngành điện phù hợp với lộ trình xây dựng thị trường điện cạnh tranh đã được phê duyệt.

- Đổi mới và nâng cao hiệu quả của các doanh nghiệp nhà nước trong lĩnh vực điện lực, áp dụng các mô hình và thông lệ quản trị tiên tiến, nâng cao hệ số tín nhiệm quốc tế, thực hiện công khai, minh bạch trong hoạt động.

11. Giải pháp về tổ chức thực hiện và giám sát thực hiện quy hoạch

- Xây dựng cơ sở dữ liệu ngành điện lực, bao gồm dữ liệu về quy hoạch và tổ chức thực hiện quy hoạch để làm cơ sở giám sát tình hình thực hiện quy hoạch. Thường xuyên rà soát tình hình phát triển phụ tải toàn quốc và các địa phương, tiến độ thực hiện các công trình nguồn và lưới điện để đề xuất các giải pháp điều chỉnh cơ cấu nguồn điện, tiến độ nếu cần thiết, đảm bảo cung cầu điện của nền kinh tế.

- Quản lý chặt chẽ việc phát triển các nguồn điện tự sản tự tiêu, nguồn điện đồng phát, nguồn điện sử dụng nhiệt dư, khí lò cao, các sản phẩm phụ của dây chuyền công nghệ trong các cơ sở công nghiệp, nguồn điện mặt trời mái nhà và các nguồn điện được các đơn vị phát điện và mua điện tự thỏa thuận mua bán điện trực tiếp với nhau.

- Xây dựng và áp dụng thiết chế về tính kỷ luật và tuân thủ trong việc tổ chức triển khai Điều chỉnh Quy hoạch điện VIII đối với các chủ đầu tư, các bộ, ngành và các địa phương.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Bộ Công Thương

- Chịu trách nhiệm về tính chính xác của số liệu, tài liệu, hệ thống sơ đồ, bản đồ và cơ sở dữ liệu trong Hồ sơ quy hoạch, bảo đảm thống nhất với nội dung của Quyết định này.

- Tổ chức công bố quy hoạch theo quy định và triển khai thực hiện Quyết định này gắn với thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội theo quy định của pháp luật.

- Xây dựng kế hoạch thực hiện quy hoạch theo quy định để triển khai thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ đề ra trong quy hoạch; tổ chức đánh giá thực hiện quy hoạch theo quy định của Luật Quy hoạch.

- Thường xuyên kiểm tra, giám sát tình hình triển khai các dự án nguồn, lưới điện để đề xuất giải pháp bảo đảm tiến độ theo quy hoạch được duyệt, xử lý theo thẩm quyền và quy định đối với các dự án chậm tiến độ.

- Xây dựng, ban hành khung giá phát điện phù hợp, hiệu quả đối với các loại hình nguồn điện, bảo đảm tính linh hoạt, lợi ích hài hoà, rủi ro chia sẻ.

2. Các bộ, ngành

Thực hiện đầy đủ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn để triển khai đúng tiến độ các dự án trong Điều chỉnh Quy hoạch điện VIII; đề xuất cơ chế, chính sách, các giải pháp tháo gỡ vướng mắc để thực hiện hiệu quả các mục tiêu của quy hoạch, đảm bảo thống nhất, đồng bộ với việc thực hiện các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của từng ngành và địa phương.

3. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

- Chịu trách nhiệm về danh mục dự án đề xuất, thứ tự ưu tiên của các dự án, tính chính xác, hợp lý của phương án đấu nối các nguồn điện theo các văn bản đề xuất.

- Chỉ đạo các sở, ngành liên quan cập nhật danh mục nguồn và lưới điện được xác định trong quy hoạch này vào quy hoạch tỉnh và các quy hoạch có tính kỹ thuật, chuyên ngành như quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị, quy hoạch nông thôn, quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, cấp huyện để tổ chức không gian làm cơ sở thực hiện đầu tư xây dựng các dự án điện.

- Rà soát điều chỉnh, cập nhật trong quy hoạch tỉnh, kế hoạch thực hiện quy hoạch tỉnh theo các quy định của pháp luật về quy hoạch, điện lực (nếu có mâu thuẫn với quy hoạch này), trong đó xác định rõ phạm vi nguồn điện, lưới điện trong phương án cấp điện đã được quy định tại Điều 4 và khoản 1 Điều 24 Nghị định số 56/2025/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Điện lực về quy hoạch phát triển điện lực, phương án phát triển mạng lưới cấp điện, đầu tư xây dựng dự án điện lực và đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư dự án kinh doanh điện lực, bảo đảm phù hợp với nội dung, quy mô phân bổ công suất tăng thêm cho các địa phương trong Quy hoạch điện VIII và Điều chỉnh Quy hoạch điện VIII, tuân thủ danh mục và thứ tự ưu tiên đã đề xuất gửi Bộ Công Thương.

- Tổ chức thực hiện việc lựa chọn chủ đầu tư các dự án điện theo thẩm quyền, bố trí quỹ đất cho phát triển các công trình điện theo quy định của pháp luật; chủ trì, phối hợp chặt chẽ với các chủ đầu tư thực hiện việc giải phóng mặt bằng, bồi thường, di dân, tái định cư cho các dự án nguồn điện, lưới điện theo quy định.

- Chỉ đạo, giám sát chủ đầu tư thực hiện đúng tiến độ các dự án nguồn và lưới điện trên địa bàn, bảo đảm đưa dự án vào vận hành đúng giai đoạn theo quy hoạch.

4. Tập đoàn Điện lực Việt Nam

- Giữ vai trò chính trong việc đảm bảo cung cấp điện ổn định, an toàn cho phát triển kinh tế - xã hội. Thực hiện đầu tư các dự án nguồn điện và lưới điện truyền tải theo nhiệm vụ được giao.

- Thường xuyên rà soát, đánh giá cân đối cung - cầu điện, tình trạng vận hành hệ thông điện toàn quốc và khu vực, báo cáo các cấp có thẩm quyền.

- Thực hiện triệt để các giải pháp đổi mới quản trị doanh nghiệp, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, tăng năng suất lao động, giảm tổn thất điện năng, tiết kiệm chi phí, giảm giá thành.

- Thực hiện đúng tiến độ các dự án nguồn, lưới điện được giao.

5. Tập đoàn Công nghiệp - Năng lượng Quốc gia Việt Nam

- Tăng cường tìm kiếm, thăm dò và khai thác các nguồn khí trong nước để cung cấp cho phát điện, phù hợp với nhu cầu phụ tải điện. Triển khai nhanh, có hiệu quả các mỏ khí Lô B, Cá Voi Xanh, Kèn Bầu... theo tiến độ được duyệt.

- Thực hiện các giải pháp xây dựng cơ sở hạ tầng kho, cảng, kết nối hệ thống khí trong nước và khu vực phục vụ nhập khẩu khí thiên nhiên và LNG để đảm bảo nguồn khí cho các nhà máy điện.

- Thực hiện đúng tiến độ các dự án nguồn, lưới điện được giao.

6. Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam, Tổng công ty Đông Bắc

- Giữ vai trò chính trong việc đảm bảo cung cấp than cho sản xuất điện phù hợp với lộ trình chuyển dịch năng lượng. Trước mắt nâng cao năng lực sản xuất than trong nước, kết hợp với nhập khẩu than để cung cấp nhiên liệu cho các nhà máy điện.

- Đầu tư các dự án nguồn, lưới điện theo nhiệm vụ được giao.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 500/QĐ-TTg ngày 15 tháng 5 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ. Các dự án điện có trong quy hoạch phát triển điện lực, kế hoạch thực hiện quy hoạch phát triển điện lực tại Quyết định số 500/QĐ-TTg ngày 15 tháng 5 năm 2023, Quyết định số 262/QĐ-TTg ngày 01 tháng 4 năm 2024, Quyết định số 1682/QĐ-TTg ngày 28 tháng 12 năm 2024 hoặc các dự án điện đã được cấp có thẩm quyền chấp thuận chủ trương nhập khẩu điện thì được tiếp tục thực hiện theo quy hoạch hoặc chủ trương nhập khẩu điện đã được phê duyệt.

Điều 4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng các cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc các Tập đoàn Điện lực Việt Nam, Công nghiệp - Năng lượng Quốc gia Việt Nam, Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam; Chủ tịch, Tổng giám đốc Tổng công ty Đông Bắc và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 


Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- Các Tập đoàn: Điện lực Việt Nam, Công nghiệp - Năng lượng Quốc gia Việt Nam, Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam;
- Tổng công ty Đông Bắc;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, Công báo;
- Lưu: VT, CN (2).

KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG




Bùi Thanh Sơn

 

PHỤ LỤC I

DANH MỤC CÁC ĐỀ ÁN DỰ ÁN ƯU TIÊN VỀ HOÀN THIỆN CHÍNH SÁCH PHÁP LUẬT VÀ TĂNG CƯỜNG NĂNG LỰC CỦA NGÀNH ĐIỆN
(Kèm theo Quyết định số 768/QĐ-TTg ngày 15 tháng 4 năm 2025 của Thủ tướng Chính phủ)

1. Các đề án/dự án xây dựng và hoàn thiện chính sách, pháp luật.

2. Đề án/dự án tăng cường năng lực khoa học công nghệ, xây dựng trung tâm nghiên cứu cơ bản, trung tâm phát triển bao gồm:

- Trung tâm nghiên cứu khoa học - công nghệ năng lượng tái tạo, năng lượng mới;

- Trung tâm nghiên cứu năng lượng và biến đổi khí hậu;

- Trung tâm nghiên cứu phát triển điện hạt nhân;

- Nghiên cứu đề án hình thành trung tâm công nghiệp, dịch vụ năng lượng tái tạo liên vùng.

3. Đề án/dự án đào tạo và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.

 

PHỤ LỤC II

PHÂN BỔ CÔNG SUẤT CÁC NGUỒN ĐIỆN NĂNG LƯỢNG TÁI TẠO THEO ĐỊA PHƯƠNG
(Kèm theo Quyết định số 768/QĐ-TTg ngày 15 tháng 4 năm 2025 của Thủ tướng Chính phủ)

(Đây là tổng công suất tăng thêm của mỗi địa phương so với Kế hoạch thực hiện Quy hoạch điện VIII đã được phê duyệt)

Bảng 1: Công suất thủy điện tăng thêm theo tỉnh (MW)

TT

Vùng/tỉnh

Giai đoạn 2025 - 2030 (MW)

Giai đoạn 2031 - 2035 (MW)

Ghi chú

A

Đối với thủy điện nhỏ tăng thêm theo tỉnh

 

Tổng toàn quốc

3.780,5

3.939,3

 

I

Bắc Bộ

2.411,5

2.067,3

 

1

Hà Giang

117,5

211,2

 

2

Cao Bằng

34

14

 

3

Lào Cai

311,9

270,7

 

4

Bắc Kạn

41,3

30

 

5

Lạng Sơn

24

24

 

6

Tuyên Quang

31

30,9

 

7

Yên Bái

228

209

 

8

Thái Nguyên

30

30

 

9

Phú Thọ

10,2

0

 

10

Quảng Ninh

32

0

 

11

Lai Châu

892

1.092,1

 

12

Điện Biên

207

8,3

 

13

Sơn La

411,6

147,2

 

14

Hòa Bình

38

0

 

15

Bắc Giang

3

0

 

16

TP. Hà Nội

0

0

 

17

Vĩnh Phúc

0

0

 

II

Bắc Trung Bộ

147

192

 

1

Thanh Hóa

52,9

130

 

2

Nghệ An

33,2

22

 

3

Hà Tĩnh

24,69

0

 

4

Quảng Bình

58

39

 

III

Trung Trung Bộ

595

829

 

1

Quảng Trị

63

151,8

 

2

TP Huế

31

51,9

 

3

Quảng Nam

318

438,3

 

4

Quảng Ngãi

127

186,7

 

5

Đà Nẵng

55

0

 

IV

Tây Nguyên

306

380

 

1

Kon Tum

57,4

44

 

2

Gia Lai

114

144,6

 

3

Đắk Lắk

50

128,45

 

4

Đắk Nông

84,6

63

 

V

Nam Trung Bộ

277

397

 

1

Bình Định

62

63,5

 

2

Phú Yên

48

60

 

3

Khánh Hòa

8

2

 

4

Ninh Thuận

29

28,5

 

5

Bình Thuận

47

22

 

6

Lâm Đồng

83

221,3

 

VI

Nam Bộ

46

74

 

1

Bình Dương

13

23,1

 

2

Bình Phước

28

40,9

 

3

Đồng Nai

0

0

 

4

Tây Ninh

5

10

 

5

Bà Rịa - Vũng Tàu

0

0

 

6

Kiên Giang

0

0

 

B

Đối với thủy điện có công suất trên 30 MW đến dưới 50 MW tăng thêm theo tỉnh

 

Tổng toàn quốc

462,3

 

 

I

Bắc Bộ

40,5

 

 

1

Lai Châu

40,5

 

 

II

Bắc Trung Bộ

83

 

 

1

Thanh Hóa

38

 

 

2

Nghệ An

45

 

 

III

Trung Trung Bộ

48

 

 

1

Quảng Trị

48

 

 

IV

Nam Trung Bộ

122

 

 

1

Bình Định

40

 

 

2

Bình Thuận

46

 

 

3

Lâm Đồng

36

 

 

V

Nam Bộ

168,8

 

 

1

Bình Phước

78,8

 

 

2

Đồng Nai

90

 

 

Bảng 2: Công suất điện mặt trời tăng thêm theo tỉnh (MW)

STT

Tỉnh/TP

ĐMT mái nhà tăng thêm

ĐMT tập trung tăng thêm

Giai đoạn 2025 - 2030 (MW)

Giai đoạn 2031 - 2035 (MW)

Giai đoạn 2025 - 2030 (MW)

Giai đoạn 2031 -2035 (MW)

I

Bắc Bộ

17950

1068

10306

9459

1

Hà Nội

894

54

483

9459 (Giai đoạn tới năm 2035 công suất đề xuất từ các địa phương nhỏ hơn công suất nhu cầu của hệ thống điện)

2

TP. Hải Phòng

2092

124

100

3

Hải Dương

1348

80

100

4

Hưng Yên

1189

71

57

5

Hà Nam

1107

66

50

6

Nam Định

601

36

223

7

Thái Bình

610

36

50

8

Ninh Bình

440

27

50

9

Hà Giang

64

4

100

10

Cao Bằng

50

3

100

11

Lào Cai

550

33

105

12

Bắc Kạn

51

3

200

13

Lạng Sơn

492

29

100

14

Tuyên Quang

76

5

198

15

Yên Bái

500

30

1656

16

Thái Nguyên

1019

60

220

17

Phú Thọ

595

35

100

18

Vĩnh Phúc

1155

68

50

19

Bắc Giang

1674

99

100

20

Bắc Ninh

1528

91

50

21

Quảng Ninh

1418

84

400

22

Lai Châu

50

3

1086

23

Điện Biên

50

0

904

24

Sơn La

50

5

3674

25

Hòa Bình

347

21

150

II

Bắc Trung Bộ

1041

210

1670

1529

1

Thanh Hóa

373

68

440

164

2

Nghệ An

232

49

350

0

3

Hà Tĩnh

313

68

440

1336

4

Quảng Bình

123

26

440

28

III

Trung Trung Bộ

250

463

1444

2366

1

Quảng Trị

50

27

310

781

2

TP Huế

50

136

397

1583

3

TP. Đà Nẵng

50

102

50

0

4

Quảng Nam

50

113

50

0

5

Quảng Ngãi

50

85

140

2

IV

Tây Nguyên

200

0

6333

6513

1

Kon Tum

50

0

660

0

2

Gia Lai

50

0

1030

0

3

Đắk Lắk

50

0

3349

4962

4

Đắk Nông

50

0

1294

1551

V

Nam Trung Bộ

300

88

4475

4388

1

Bình Định

50

77

500

0

2

Phú Yên

50

11

1000

0

3

Khánh Hòa

50

0

100

0

4

Ninh Thuận

50

0

1974

3984

5

Bình Thuận

50

0

564

266

6

Lâm Đồng

50

0

337

138

VI

Nam Bộ

6635

14673

3654

10514

1

Bình Phước

440

1258

678

4114

2

Tây Ninh

226

708

450

314

3

Bình Dương

1036

2486

55

1367

4

Đồng Nai

1520

3075

1069

3942

5

Bà Rịa - Vũng Tàu

985

1783

50

0

6

TP. Hồ Chí Minh

374

981

20

0

7

Long An

999

2062

268

156

8

Tiền Giang

149

296

50

0

9

Bến Tre

97

228

50

0

10

Trà Vinh

58

134

50

0

11

Vĩnh Long

110

221

50

0

12

Đồng Tháp

50

203

74

249

13

An Giang

50

95

80

0

14

Kiên Giang

50

0

400

0

15

TP. Cần Thơ

199

390

50

0

16

Hậu Giang

142

370

110

372

17

Sóc Trăng

50

183

50

0

18

Bạc Liêu

50

0

50

0

19

Cà Mau

50

200

50

0

Bảng 3: Công suất điện gió trên bờ và gần bờ tăng thêm theo tỉnh (MW)

STT

Tỉnh/TP

Giai đoạn 2025 - 2030 (MW)

Giai đoạn 2031 -2035 (MW)

Ghi chú

I

Bắc Bộ

2194

0

 

1

Hà Nội

0

0

 

2

TP. Hải Phòng

0

0

 

3

Hải Dương

0

0

 

4

Hưng Yên

0

0

 

5

Hà Nam

0

0

 

6

Nam Định

0

0

 

7

Thái Bình

0

0

 

8

Ninh Bình

0

0

 

9

Hà Giang

0

0

 

10

Cao Bằng

0

0

 

11

Lào Cai

0

0

 

12

Bắc Kạn

266

0

 

13

Lạng Sơn

0

0

 

14

Tuyên Quang

0

0

 

15

Yên Bái

160

0

 

16

Thái Nguyên

0

0

 

17

Phú Thọ

0

0

 

18

Vĩnh Phúc

0

0

 

19

Bắc Giang

108

0

 

20

Bắc Ninh

0

0

 

21

Quảng Ninh

300

0

 

22

Lai Châu

0

0

 

23

Điện Biên

779

0

 

24

Sơn La

580

0

 

25

Hòa Bình

0

0

 

II

Bắc Trung Bộ

3333

0

 

1

Thanh Hóa

364

0

 

2

Nghệ An

240

0

 

3

Hà Tĩnh

1605

0

 

4

Quảng Bình

1124

0

 

III

Trung Trung Bộ

510

0

 

1

Quảng Trị

560

0

 

2

TP. Huế

100

0

 

3

TP. Đà Nẵng

0

0

 

4

Quảng Nam

100

0

 

5

Quảng Ngãi

0

0

 

IV

Tây Nguyên

2643

3496

 

1

Kon Tum

474

206

 

2

Gia Lai

884

2129

 

3

Đắk Lắk

1085

1162

 

4

Đắk Nông

200

0

 

V

Nam Trung Bộ

3254

250

 

1

Bình Định

1273

0

 

2

Phú Yên

300

0

 

3

Khánh Hòa

200

0

 

4

Ninh Thuận

1039

0

 

5

Bình Thuận

242

0

 

6

Lâm Đồng

200

250

 

VI

Nam Bộ

4212

2350

 

1

Bình Phước

0

0

 

2

Tây Ninh

0

0

 

3

Bình Dương

0

0

 

4

Đồng Nai

0

0

 

5

Bà Rịa - Vũng Tàu

100

6

 

6

TP. Hồ Chí Minh

0

0

 

7

Long An

73

18

 

8

Tiền Giang

100

226

 

9

Bến Tre

500

340

 

10

Trà Vinh

1450

448

 

11

Vĩnh Long

0

0

 

12

Đồng Tháp

0

0

 

13

An Giang

50

0

 

14

Kiên Giang

219

19

 

15

TP. Cần Thơ

0

0

 

16

Hậu Giang

100

0

 

17

Sóc Trăng

988

0

 

18

Bạc Liêu

346

351

 

19

Cà Mau

387

942

 

Bảng 4: Công suất điện rác, điện sinh khối tăng thêm theo tỉnh (MW)

STT

Tỉnh/Thành phố

Điện rác tăng thêm

Điện sinh khối tăng thêm

Giai đoạn 2025 - 2030 (MW)

Giai đoạn 2031 - 2035 (MW)

Giai đoạn 2025 - 2030 (MW)

Giai đoạn 2031 - 2035 (MW)

 

Toàn quốc

1270

0

1510

1276

I

Bắc Bộ

523

0

375

208

1

Hà Nội

220

0

6

4

2

Hải Phòng

20

0

0

0

3

Hải Dương

0

0

0

0

4

Hưng Yên

73

0

0

0

5

Hà Nam

0

0

0

0

6

Nam Định

35

0

34

19

7

Thái Bình

0

0

0

0

8

Ninh Bình

0

0

0

0

9

Hà Giang

0

0

32

18

10

Cao Bằng

0

0

0

0

11

Lào Cai

12

0

32

18

12

Bắc Kạn

0

0

16

9

13

Lạng Sơn

0

0

13

7

14

Tuyên Quang

0

0

32

18

15

Yên Bái

0

0

32

18

16

Thái Nguyên

10

0

6

4

17

Phú Thọ

0

0

19

11

18

Vĩnh Phúc

0

0

0

0

19

Bắc Giang

13

0

0

0

20

Bắc Ninh

0

0

0

0

21

Quảng Ninh

0

0

0

0

22

Lai Châu

0

0

6

4

23

Điện Biên

3

0

84

46

24

Sơn La

0

0

16

9

25

Hòa Bình

137

0

45

25

II

Bắc Trung Bộ

25

0

388

30

1

Thanh Hóa

0

0

126

10

2

Nghệ An

0

0

60

5

3

Hà Tĩnh

0

0

14

1

4

Quảng Bình

25

0

188

14

III

Trung Trung Bộ

142

0

92

564

1

Quảng Trị

20

0

17

106

2

Huế

2

0

10

58

3

Đà Nẵng

70

0

2

13

4

Quảng Nam

50

0

56

344

5

Quảng Ngãi

0

0

7

43

IV

Tây Nguyên

39

0

343

213

1

Kon Tum

0

0

31

19

2

Gia Lai

30

0

171

106

3

Đắk Lắk

9

0

141

88

4

Đắk Nông

0

0

0

0

V

Nam Trung Bộ

117

0

165

0

1

Binh Định

15

0

50

0

2

Phú Yên

10

0

115

0

3

Khánh Hòa

40

0

0

0

4

Lâm Đồng

40

0

0

0

5

Ninh Thuận

12

0

0

0

6

Bình Thuận

0

0

0

0

VI

Nam Bộ

425

0

146

261

1

Hồ Chí Minh

216

0

0

0

2

Bình Phước

0

0

79

121

3

Tây Ninh

0

0

0

0

4

Bình Dương

0

0

0

0

5

Đồng Nai

58

0

0

0

6

Bà Rịa - Vũng Tàu

25

0

3

7

7

Long An

72

0

20

42

8

Đồng Tháp

0

0

0

0

9

An Giang

8

0

26

54

10

Tiền Giang

0

0

0

0

11

Vĩnh Long

0

0

0

0

12

Bến Tre

18

0

10

20

13

Kiên Giang

20

0

0

0

14

Cần Thơ

0

0

150

0

15

Hậu Giang

0

0

0

0

16

Trà Vinh

0

0

0

0

17

Sóc Trăng

9

0

8

17

18

Bạc Liêu

0

0

0

0

19

Cà Mau

0

0

0

0

Bảng 5: Công suất thủy điện tích năng tăng thêm theo tỉnh (MW)

Tỉnh

Giai đoạn 2025 - 2030 (MW)

Giai đoạn 2031 - 2035 (MW)

I. Bắc Bộ

1900

1400

Lai Châu

300

400

Điện Biên

400

400

Sơn La

900

300

Bắc Giang

300

300

II. Bắc Trung Bộ

831

0

Thanh Hóa

126.5

 

Hà Tĩnh

704.5

 

III. Trung Trung Bộ

846

1795

Quảng Trị

246

1200

Đà Nẵng

 

595

Quảng Nam

300

 

Quảng Ngãi

300

 

IV. Nam Trung Bộ

 

1200

Bình Định

 

600

Ninh Thuận

 

 

Lâm Đồng

 

600

 

PHỤ LỤC III

DANH MỤC VÀ TIẾN ĐỘ DỰ KIẾN CÁC DỰ ÁN NGUỒN, LƯỚI ĐIỆN QUAN TRỌNG QUỐC GIA, DỰ ÁN ƯU TIÊN CỦA NGÀNH ĐIỆN
(Kèm theo Quyết định số 768/QĐ-TTg ngày 15 tháng 4 năm 2025 của Thủ tướng Chính phủ)

Phụ lục III.1

DANH MỤC VÀ TIẾN ĐỘ DỰ KIẾN CÁC DỰ ÁN NGUỒN ĐIỆN QUAN TRỌNG QUỐC GIA, DỰ ÁN ƯU TIÊN CỦA NGÀNH

Bảng 1: Danh mục các nhà máy nhiệt điện LNG

TT

Dự án

Công suất dự kiến (MW)

Giai đoạn vận hành

Ghi chú

1

LNG Quảng Ninh

1500

2025-2030

 

2

LNG Thái Bình

1500

2025-2030

 

3

LNG Quảng Trạch II

1500

2025-2030

 

4

LNG Hải Lăng giai đoạn 1

1500

2025-2030

 

5

NMĐ Nhơn Trạch 3 và Nhơn Trạch 4

1624

2025-2030

 

6

LNG Hiệp Phước giai đoạn I

1200

2025-2030

 

7

LNG Long An 1

1500

2025-2030

 

8

NMNĐ BOT Sơn Mỹ I (*)

2250

2025-2030

 

9

NMNĐ BOT Sơn Mỹ II (*)

2250

2025-2030

 

10

LNG Bạc Liêu (*)

3200

2025-2030

 

11

LNG Nghi Sơn (*)

1500

2025-2030

 

12

LNG Cà Ná (*)

1500

2025-2030

 

13

LNG Quỳnh Lập (*)

1500

2025-2030

 

14

LNG Hải Phòng giai đoạn I

1600

2025-2030

Theo cam kết của UBND TP Hải Phòng tại Văn bản số 583/UBND- UBND-XD2 ngày 26/3/2025

15

LNG Hiệp Phước giai đoạn II

1500

2025-2030

Theo cam kết của UBND TP Hồ Chí Minh tại Văn bản số 1945/UBND-KT ngày 27/3/2025

16

LNG Long Sơn (*)

1500

2031-2035

UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đề xuất, có thể đẩy sớm tiến độ sang giai đoạn 2025-2030 theo nhu cầu của hệ thống điện.

17

LNG Long An II

1500

2031-2035

 

18

LNG Công Thanh (**)

1500

2031-2035

UBND tỉnh Thanh Hoá kiến nghị chuyển đổi nhiên liệu dự án NĐ than Công Thanh sang LNG. Văn bản số 5473/VPCP-CN ngày 31/7/2024 của Văn phòng Chính phủ về việc chuyển đổi nhiên liệu từ than sang LNG đối với dự án nhiệt điện Công Thanh, tỉnh Thanh Hóa.

Có thể đẩy sớm lên giai đoạn 2026-2030 theo nhu cầu của hệ thống điện.

19

LNG Hải Phòng giai đoạn II (**)

3200

2031-2035

Theo cam kết của UBND TP Hải Phòng tại Văn bản số 583/UBND- UBND-XD2 ngày 26/3/2025, có thể đẩy sớm tiến độ sang giai đoạn 2025-2030 theo nhu cầu của hệ thống điện.

20

LNG Vũng Áng III (**)

1500

2031-2035

 

21

LNG Quảng Thạch III (**)

1500

2031-2035

 

22

Các vị trí tiềm năng cho các dự án LNG phát triển mới, dự phòng cho các dự án chậm tiến độ hoặc không thể triển khai.

 

 

Thái Bình, Nam Định, Thanh Hóa, Vũng Áng, Quảng Bình, Chân Mây, Đà Nẵng, Vân Phong, Mũi Kê Gà, Tân Phước, Bến Tre, Cà Mau...

Ghi chú:

- Công suất đặt của các nhà máy điện có thể dao động trong phạm vi ± 15% và sẽ được chuẩn xác, phù hợp với gam công suất của tổ máy trong Kế hoạch thực hiện quy hoạch, giai đoạn chuẩn bị và thực hiện dự án đầu tư xây dựng.

(*): Các dự án cần có giải pháp để bảo đảm tiến độ vận hành theo quy hoạch được duyệt.

(**): Các dự án phát triển mới giai đoạn 2031-2035 phục vụ cấp điện khu vực miền Bắc.

 

Bảng 2: Danh mục các nhà máy nhiệt điện LNG dự phòng phát triển

TT

Dự án

Công suất dự kiến (MW)

Giai đoạn vận hành

Ghi chú

1

LNG Quảng Ninh 2

1500

2031-2035

Các dự án dự phòng phát triển giai đoạn 2031- 2035 và chỉ được triển khai khi được cấp có thẩm quyền chấp thuận để bù đắp các nguồn điện khác trong khu vực chậm tiến độ hoặc phụ tải tăng đột biến

2

LNG Thái Bình giai đoạn 2

1500

2031-2035

3

LNG Hoà Ninh giai đoạn I

1500

2031-2035

4

LNG Thanh Hóa

1500

2031-2035

5

Mở rộng Nhà máy nhiệt điện Cà Mau 1&2

1500

2031-2035

Bảng 3: Danh mục các nhà máy nhiệt điện than đang xây dựng

TT

Dự án

Công suất dự kiến (MW)

Giai đoạn vận hành

Ghi chú

1

NMNĐ Na Dương II

110

2025-2030

 

2

NMNĐ An Khánh - Bắc Giang

650

2025-2030

 

3

NMNĐ Vũng Áng II

1330

2025-2030

 

4

NMNĐ Quảng Trạch I

1403

2025-2030

 

5

NMNĐ Long Phú I

1200

2025-2030

 

Bảng 4: Danh mục các nhà máy nhiệt điện than đang gặp khó khăn trong triển khai

TT

Dự án

Công suất dự kiến (MW)

Giai đoạn vận hành

Ghi chú

1

NMNĐ Nam Định I

1200

2025-2030

 

2

NMNĐ Quảng Trị

1320

2025-2030

Nhà đầu tư đã xin dừng dự án (theo Văn bản EGATi 277/2023)

3

NMNĐ Vĩnh Tân III

1980

2025-2030

 

4

NMNĐ Sông Hậu II

2120

2025-2030

Bộ Công Thương đã chấm dứt Hợp đồng BOT của Dự án tại Văn bản 4579/BCT-ĐL ngày 01/7/2024

Bảng 5: Danh mục nguồn điện đồng phát, nguồn điện sử dụng nhiệt dư, khí lò cao, sản phẩm phụ của dây chuyền công nghệ trong các cơ sở công nghiệp

TT

Dự án

Công suất dự kiến (MW)

Giai đoạn vận hành

Ghi chú

1

NĐ đồng phát Hải Hà 1

300

2025-2030

CĐT lập FS dự án thành phần 50 MW

2

NĐ đồng phát Đức Giang

100

2025-2030

UBND tỉnh Lào Cai có Văn bản số 40/UBND-KT ngày 03 tháng 01 năm 2025 trong đó cho biết CĐT đã có văn bản đề nghị “bỏ” dự án.

3

Formosa HT2

650

2025-2030

 

4

NĐ khí dư Hòa Phát II

300

2025-2030

Đang xây dựng

5

Nhà máy nhiệt điện thuộc dự án: Nhà máy Bột - Giấy VNT19

54

2025-2030

Theo văn bản số 1432/UBND- KTN ngày 18/3/2025 của UBND tỉnh Quảng Ngãi

6

NĐ đồng phát Hải Hà 2

600

2031-2035

 

7

NĐ đồng phát Hải Hà 3

600

2031-2035

 

8

NĐ đồng phát Hải Hà 4

600

2031-2035

 

9

Các dự án khác

Ưu tiên, khuyến khích phát triển loại hình này để sản xuất điện nhằm tăng hiệu quả sử dụng năng lượng. Tổng công suất loại hình này được phát triển không giới hạn phù hợp với nhu cầu sử dụng và tiềm năng của các cơ sở công nghiệp.

Bảng 6: Danh mục các nhà máy nhiệt điện khí trong nước

TT

Dự án

Công suất dự kiến (MW)

Giai đoạn vận hành

Ghi chú

1

Nhiệt điện Ô Môn I (*)

660

2025-2030

Sử dụng khí Lô B

2

NMNĐ Ô Môn II

1050

2025-2030

3

NMNĐ Ô Môn III

1050

2025-2030

4

NMNĐ Ô Môn IV

1050

2025-2030

5

TBKHH Dung Quất I

750

2025-2030

Sử dụng khí Cá Voi Xanh, đồng bộ với tiến độ phía thượng nguồn thuộc chuỗi dự án khí - điện Cá Voi Xanh.

6

TBKHH Dung Quất II

750

2025-2030

7

TBKHH Dung Quất III

750

2025-2030

8

TBKHH Miền Trung I

750

2025-2030

9

TBKHH Miền Trung II

750

2025-2030

10

TBKHH Quảng Trị

340

2025-2030

Sử dụng khí mỏ Báo Vàng, đồng bộ với tiến độ phía thượng nguồn.

Ghi chú:

- Công suất đặt của các nhà máy điện có thể dao động trong phạm vi ± 15% và sẽ được chuẩn xác, phù hợp với gam công suất của tổ máy trong Kế hoạch thực hiện quy hoạch, giai đoạn chuẩn bị và thực hiện dự án đau tư xây dựng.

(*) Nhà máy điện hiện có chuyển sang sử dụng khí Lô B.

 

Bảng 7: Danh mục các nguồn thủy điện lớn

TT

Dự án

Công suất dư kiến (MW)

Giai đoạn vận hành

Tỉnh

Ghi chú

 

Công suất tăng thêm 2025 - 2030

2,958

 

 

 

1

TĐ Long Tạo

44

2021-2024

Điện Biên

Đã vận hành

2

TĐ Sông Lô 6

60

2021-2024

Tuyên Quang

Đã vận hành

3

TĐ Sông Lô 7

36

2021-2024

Tuyên Quang

Đã vận hành

4

TĐ Pắc Ma

160

2021-2024

Lai Châu

Đã vận hành

5

TĐ Suối Sập 2A

49.6

2021-2024

Sơn La

Đã vận hành

6

TĐ Đắk Mi 2

147

2021-2024

Quảng Nam

Đã vận hành

7

TĐ Sông Tranh 4

48

2021-2024

Quảng Nam

Đã vận hành

8

TĐ Thượng Kon Tum

220

2021-2024

Kon Tum

Đã vận hành

9

TĐ Phú Tân 2

93

2021-2024

Đồng Nai

Đã vận hành

10

TĐ Hòa Bình MR

480

2025-2030

Hòa Bình

Đã phê duyệt trong QHĐ VIII

11

TĐ Yên Sơn

90

2025-2030

Tuyên Quang

Đã phê duyệt trong QHĐ VIII

12

TĐ Nậm Củm 1,4,5

100.8

2025-2030

Lai Châu

Đã phê duyệt trong QHĐ VIII; Nậm Củm 5 đề nghị điều chỉnh từ 10 MW lên 15 MW

13

TĐ Nậm Củm 2,3,6

83

2025-2030

Lai Châu

Đã phê duyệt trong QHĐ VIII; Nậm Củm 6 đề nghị điều chỉnh từ 7 MW lên 10,5 MW

14

TĐ Hồi Xuân

102

2025-2030

Thanh Hóa

Đã phê duyệt trong QHĐ VIII

15

TĐ Mỹ Lý

120

2025-2030

Nghệ An

Đã phê duyệt trong QHĐ VIII

16

TĐ Nậm Mô 1 (Việt Nam)

51

2025-2030

Nghệ An

Đã phê duyệt trong QHĐ VIII

17

TĐ Ialy MR

360

2025-2030

Gia Lai

Đã phê duyệt trong QHĐ VIII

18

TĐ Đắk Mi 1

84

2025-2030

Kon Tum

Đã phê duyệt trong QHĐ VIII

19

TĐ Trị An MR

200

2025-2030

Đồng Nai

Đã phê duyệt trong QHĐ VIII

20

TĐ Sông Lô 9

87

2025-2030

Tuyên Quang

UBND tỉnh Tuyên Quang đề xuất tại Văn bản số 15/SCT-QLNL ngày 03/01/2025

21

TĐ Tuyên Quang MR

120

2025-2030

Tuyên Quang

UBND tỉnh Tuyên Quang đề xuất tại Văn bản số 15/SCT-QLNL ngày 03/01/2025.

22

TĐ Sê San 3 MR

130

2025-2030

Gia Lai

UBND tỉnh Gia Lai đề xuất tại Văn bản số 17/UBND-CNXD ngày 05/01/2025.

23

TĐ Sê San 4 MR

120

2025-2030

Gia Lai

UBND tỉnh Gia Lai đề xuất tại Văn bản số 17/UBND-CNXD ngày 05/01/2025.

24

TĐ Bản Chát MR

110

2025-2030

Lai Châu

 

25

TĐ Đa Nhim MR (Giai đoạn 2)

80

2025-2030

Ninh Thuận

 

26

TĐ Srêpốk 3 MR

110

2025-2030

Đắk Lắk

UBND tỉnh Đắk Lắk đề xuất tại Văn bản số 2285/UBND-CNXD ngày 11/3/2025.

27

TĐ Buôn Kuốp MR

140

2025-2030

Đắk Lắk

UBND tỉnh Đắk Lắk đề xuất tại Văn bản số 2285/UBND-CNXD ngày 11/3/2025.

28

TĐ Việt Thành

55

2025-2030

Yên Bái

UBND tỉnh Yên Bái đề xuất tại Văn bản số 27/UBND-CN ngày 04/01/2025

29

TĐ An Bình

65

2025-2030

Yên Bái

UBND tỉnh Yên Bái đề xuất tại Văn bản số 27/UBND-CN ngày 04/01/2025.

30

TĐ An Thịnh

70

2025-2030

Yên Bái

UBND tỉnh Yên Bái đề xuất tại Văn bản số 27/UBND-CN ngày 04/01/2025.

31

TĐ Bảo Hà

75

2025-2030

Lào Cai

UBND tỉnh Lào Cai đề xuất tại Văn bản số 40/UBND-KT ngày 03/01/2025.

32

TĐ Thái Niên

75

2025-2030

Lào Cai

UBND tỉnh Lào Cai đề xuất tại Văn bản số 40/UBND-KT ngày 03/01/2025.

33

TĐ Suối Hưng

50

2025-2030

Hoà Bình

Văn bản số 338/UBND-KTN ngày 05/3/2025 của UBND tỉnh Hoà Bình.

 

Công suất tăng thêm 2031-2035

2,049

2031-2035

 

 

1

TĐ Sơn La MR

800

2031-2035

Sơn La

 

2

TĐ Lai Châu MR

400

2031-2035

Lai Châu

 

3

TĐ Huội Quảng MR

260

2031-2035

Sơn La

 

4

TĐ Sê San 3A MR

54

2031-2035

Kon Tum

UBND tỉnh Kon Tum đề xuất tại Văn bản số 11/BC-UBND ngày 13/01/2025.

5

TĐ Thuần Mỹ

250

2031-2035

TP. Hà Nội

TP. Hà Nội đề xuất tại Văn bản số 536/SCT-QLNL ngày 05/02/2025

6

TĐ Trung Sơn MR

130

2031-2035

Thanh Hóa

Văn bản số 2930/UBND- CNXDKIl ngày 07/3/2025 của UBND tỉnh Thanh Hoá.

7

TĐ A Vương MR

105

2031-2035

Quảng Nam

UBND tỉnh Quảng Nam đề xuất tại Văn bản số 1827/UBND-KT ngày 07/3/2025

8

TĐ Đạ Kho

50

2031-2035

Lâm Đồng

UBND tỉnh Lâm Đồng đề xuất tại Văn bản số 23/SCT-QLCN ngày 04/1/2025.

9

TĐ Đăk R'lấp 1 (*)

53

2031-2035

Đắk Nông, Lâm Đồng

UBND tỉnh Đắk Nông đề xuất tại Văn bản số 1428/UBND-TH ngay 11/3/2025

10

TĐ Đăk R'lấp 2 (*)

68

2031-2035

Đắk Nông, Lâm Đồng

UBND tỉnh Đắk Nông đề xuất tại Văn bản số 1428/UBND-TH ngày 11/3/2025

11

TĐ Đăk R'lấp 3 (*)

82

2031-2035

Bình Phước

 

Ghi chú:

(*) Các dự án tiềm năng đã được phê duyệt theo Quyết định số 500/QĐ-TTg, cần được xem xét, đánh giá kỹ các tác động về môi trường, đất đai và ảnh hưởng đến rừng của dự án.

 

Bảng 8: Danh mục các thủy điện có công suất dưới 50 MW đấu nối ở cấp điện áp 220 kV trở lên

TT

Dự án

Công suất dự kiến (MW)

Giai đoạn vận hành

Tỉnh

Ghi chú

 

Công suất tăng thêm 2025-2030

132,2

 

 

 

1

TĐ Sê San 4A MR

29

2025-2030

Gia Lai

Văn bản số 538/UBND-CNXD ngày 07/3/2025 của UBND tỉnh Gia Lai (đấu nối đồng bộ với cấp điện áp 220 kV)

2

TĐ Mường Lát

45

2025-2030

Thanh Hóa

Văn bản số 2930/UBND-CNXDKH ngày 07/3/2025 của UBND tỉnh Thanh Hoá (đấu nối đồng bộ với cấp điện áp 220 kV)

3

TĐ Đồng Văn (nâng công suất)

29,8

2025-2030

Nghệ An

Tỉnh Nghệ An đề xuất nâng công suất từ 28 MW lên 29,8 MW (đấu nối đồng bộ với cấp điện áp 220 kV)

4

Dự án sử dụng hiệu quả nguồn nước TĐ Sông Ba Hạ

18

2025-2030

Phú Yên

EVN đề xuất tại Văn bản số 862/EVN-KH ngày 11/02/2025 (đấu nối đồng bộ với cấp điện áp 220 kV)

5

TĐ Sông Bồ

26

2025-2030

Thừa Thiên Huế

Tỉnh Thừa Thiên Huế đề xuất nâng công suất từ 23,6 MW (đã vận hành) lên 26 MW (đấu nối đồng bộ với cấp điện áp 220 kV)

6

TĐ Cẩm Sơn

36

2025-2030

Nghệ An

Văn bản số 1673/UBND-KTN ngày 07/3/2025 của UBND tỉnh Nghệ An (đấu nối đồng bộ với cấp điện áp 220 kV)

7

TĐ Thông Thụ

28

2025-2030

Nghệ An

Văn bản số 1673/UBND-KTN ngày 07/3/2025 của UBND tỉnh Nghệ An (ĐZ 220 kV đấu chuyển tiếp vào ĐZ 220 kV Nậm Sum - Nông Cống)

8

TĐ Thái An MR

41

2025-2030

Hà Giang

Văn bản số 300/SCT-QLNL ngày 07/3/2025 của Sở Công Thương Hà Giang

9

TĐ Đa R'Sal

42

2025-2030

Lâm Đồng

UBND tỉnh Lâm Đồng đề xuất tại Văn bản số 2237/UBND-MT ngày 07/3/2025

10

TĐ Bản Ngà

24

2025-2030

Cao Bằng

Theo Quyết định số 262/QĐ-TTg. Cao Bằng đề xuất tại Văn bản số 629/UBND-CN ngày 07/3/2025. ĐZ 220 kV TĐ Bản Ngà - rẽ TĐ Nho Quế 3 - Cao Bằng

 

Công suất tăng thêm 2031-2035

60

 

 

 

1

TĐ Sê San 5

30

2031-2035

Gia Lai

Văn bản số 538/UBND-CNXD ngày 07/3/2025 của UBND tỉnh Gia Lai (đấu nối đồng bộ với cấp điện áp 220 kV)

2

TĐ Thủy điện Sông Ba Hạ MR

30

2031-2035

Phú Yên

Văn bản số 1408/UBND-ĐTKT ngày 07/3/2025 của UBND tỉnh Phú Yên (đấu nối đồng bộ với cấp điện áp 220 kV)

Bảng 9: Danh mục các thủy điện tích năng

TT

Dự án

Công suất dự kiến (MW)

Giai đoạn vận hành

Tỉnh

Ghi chú

1

TĐTN Bác Ái

1200

2025-2030

Ninh Thuận

Đã có trong QHĐ VIII

2

TĐTN Phước Hòa

1200

2025-2030

Ninh Thuận

Đã có trong QHĐ VIII

3

TĐTN Đông Phù Yên

900

2025-2030

Sơn La

Đã có trong QHĐ VIII, điều chỉnh giai đoạn vận hành

4

TĐTN Đơn Dương #1

300

2025-2030

Lâm Đồng

Đã có trong QHĐ VIII, điều chỉnh giai đoạn vận hành

 

TĐTN tăng thêm (*)

7.072

2025-2035

 

 

1

TĐTN Sìn Hồ GĐ 1

300

2025-2030

Lai Châu

Văn bản số 961/UBND-KTN ngày 07/3/2025

2

TĐTN Sìn Hồ GĐ 2

400

2031-2035

Lai Châu

Văn bản số 961/UBND-KTN ngày 07/3/2025

3

TĐTN Điện Biên 3 GĐ 1

400

2025-2030

Điện Biên

Văn bản số 837/UBND-KT ngày 07/3/2025

4

TĐTN Điện Biên 3 GĐ 2

400

2031-2035

Điện Biên

Văn bản số 837/UBND-KT ngày 07/3/2025

5

TĐTN Đông Phù Yên

300

2031-2035

Sơn La

Văn bản số 937/UBND-KTN ngày 07/3/2025

6

TĐTN Cấm Sơn 1

300

2025-2030

Bắc Giang

Văn bản số 1213/UBND- KTTH ngày 08/3/2025

7

TĐTN Cấm Sơn 2

300

2031-2035

Bắc Giang

Văn bản số 1213/UBND-KTTH ngày 08/3/2025

8

TĐTN Sông Mực - Đồng Lớn

110

2025-2030

Thanh Hoá

Văn bản số 2930/UBND-CNXDKH ngày 07/3/2025

9

TDTN Yên Mỹ - Bòng Bòng

16,5

2025-2030

Thanh Hoá

Văn bản số 2930/UBND-CNXDKH ngày 07/3/2025

10

TĐTN Kim Sơn - Thượng Sông Trí

530

2025-2030

Hà Tĩnh

Văn bản số 1200/UBND-KT2 ngày 05/3/2025

11

TĐTN Kẻ Gỗ - Bộc Nguyên

174,5

2025-2030

Hà Tĩnh

Văn bản số 1200/UBND-KT2 ngày 05/3/2025

12

TĐTN Cam Lộ

246

2025-2030

Quảng Trị

Văn bản số 854/UBND-KT ngày 07/3/2025

13

TĐTN Cam Lộ GĐ 2

1200

2031-2035

Quảng Trị

Văn bản số 854/UBND-KT ngày 07/3/2025

14

TĐTN Đà Nẵng GĐ 1

595

2031-2035

Đà Nẵng

Văn bản số 1316/UBND-SCT ngày 07/3/2025

15

TĐTN A Vương

300

2025-2030

Quảng Nam

Văn bản số 1827/UBND-KT ngày 07/3/2025

16

TĐTN Ba Tơ GĐ 1

300

2025-2030

Quảng Ngãi

Văn bản số 1230/UBND-KTN ngày 07/3/2025

17

TĐTN Vĩnh Thạnh

600

2031-2035

Bình Định

Văn bản số 1799/UBND-KT ngày 07/3/2025

18

TĐTN Đơn Dương #2,3 (**)

600

2031-2035

Lâm Đồng

Văn bản số 2237/UBND-MT ngày 07/3/2025

Ghi chú:

(*) Các dự án được xác định trên cơ sở xét theo thứ tự ưu tiên đối với danh mục đề xuất của các địa phương. Có thể xem xét phát triển với quy mô lớn hơn tùy thuộc vào nhu cầu của hệ thống điện. 

(**): Tổng quy mô dự án là 1.200 MW.

 

Bảng 10: Danh mục dự kiến các nguồn điện hạt nhân (MW)

TT

Dự án

Công suất dự kiến (MW)

Giai đoạn vận hành

1

Nhà máy điện hạt nhân Ninh Thuận 1

2.000 - 3.200

2030-2035

2

Nhà máy điện hạt nhân Ninh Thuận 2

2.000 - 3.200

2030-2035

Bảng 11: Danh mục dự kiến các dự án pin lưu trữ (MW)

TT

Dự án

Công suất dự kiến (MW)

Giai đoạn vận hành

Ghi chú

1

Dự án pin lưu trữ 50 MW

50

2025-2030

Dung lượng MWh sẽ được chuẩn xác trong quá trình triển khai

2

Dự án pin lưu trữ 7 MW tích hợp vào trang trại ĐMT 50 MW

7

2025-2030

3

Dự án pin lưu trữ 105 MW tích hợp vào trang trại ĐMT 400 MW

105

2025-2030

 

4

Các dự án pin lưu trữ khác

138

2025-2030

 

5

Lắp đặt hệ thống BESS tại NMĐMT Krông Pa

7

2025-2030

Đấu nối trung áp

6

Lắp đặt hệ thống BESS tại NMĐMT Krông Pa 2

7

2025-2030

 

7

Dự án Hệ thống pin lưu trữ năng lượng BESS NMĐG Hải Anh

4

2025-2030

Đấu nối nội bộ nhà máy

8

Pin lưu trữ tăng thêm

Khoảng 20.287

2025-2035

Các dự án điện mặt trời tập trung phải lắp pin lưu trữ với công suất tối thiểu bằng 10% công suất đặt của dự án, tích trong 2 giờ; phần công suất pin tích năng còn lại được lắp đặt trên hệ thống điện phụ thuộc vào nhu cầu vận hành

Bảng 12: Danh mục dự kiến các dự án điện gió trên bờ và gần bờ đã được phê duyệt trong Quy hoạch điện VIII, Kế hoạch thực hiện Quy hoạch điện VIII

TT

Dự án

Công suất dự kiến (MW)

Giai đoạn vận hành

Phương án đấu nối

Ghi chú

 

Tỉnh Điện Biên

300

 

 

 

1

Nhà máy điện gió BCG Điện Biên 1

175

2025-2030

ĐZ 220kV mạch đơn đấu nối từ TBA NMĐG BCG Điện Biên 1 về trạm 220kV Điện Biên

QĐ 262/QĐ-TTg

2

Nhà máy điện gió Envision Nậm Pồ

125

2025-2030

Đấu nối chuyển tiếp trên ĐZ 220kV Nậm Pồ - Lai Châu về trạm biến áp 500kV Lai Châu

QĐ 262/QĐ-TTg

 

Tỉnh Bắc Kạn

400

 

 

 

1

Nhà máy điện gió Thiên Long Ngân Sơn

130

2025-2030

ĐZ 220kV mạch đơn từ trạm 220kV NMĐG Thiên Long - Ngân Sơn về thanh cái 220kV tại TBA 220kV Bắc Kạn

QĐ 1682/QĐ-TTg

2

Nhà máy điện gió Ngân Sơn

150

2025-2030

 

QĐ 262/QĐ-TTg

3

Nhà máy điện gió Thiên Long Chợ Mới

120

2025-2030

ĐZ 220kV mạch kép từ trạm 220kV NMĐG Thiên Long - Chợ Mới chuyển tiếp trên ĐZ220kV Bắc Kạn - Thái Nguyên

QĐ 262/QĐ-TTg

 

Tỉnh Yên Bái

200

 

 

 

1

Nhà máy điện gió Nậm Búng

200

2025-2030

ĐZ 220kV hai mạch đấu nối chuyển tiếp trên ĐZ 220kV Huội Quảng - Nghĩa Lộ

QĐ 262/QĐ-TTg

 

Tỉnh Bắc Giang

470

 

 

 

1

Nhà máy điện gió Bắc Giang 1

55

2025-2030

ĐZ 110 kV mạch đơn đấu nối về thanh cái 110kV mở rộng của TBA 110kV Bắc Lũng

QĐ 262/QĐ-TTg

2

Nhà máy điện gió Bắc Giang 2

55

2025-2030

ĐZ 110 kV đấu nối chuyển tiếp trên 1 mạch ĐZ 110 kV Sơn Động - TBA 220 kV Sơn Động

QĐ 262/QĐ-TTg

3

Nhà máy điện gió Cẩm Lý

55

2025-2030

ĐZ 110kV mạch đơn đấu nối về trạm biến áp 110kV Bắc Lũng

QĐ 262/QĐ-TTg

4

Nhà máy điện gió Gió Tân Sơn

50

2025-2030

ĐZ 110 kV mạch đơn đấu nối về TBA 110kV Lục Ngạn

QĐ 262/QĐ-TTg

5

Nhà máy điện gió SD Sơn Động

105

2025-2030

ĐZ 110kV mạch kép đấu nối vào TBA 110kV Sơn Động

QĐ 262/QĐ-TTg

6

Nhà máy điện gió Yên Dũng

150

2025-2030

ĐZ 110kV mạch kép đấu nối vào TBA 110kV Sơn Động

QĐ 262/QĐ-TTg

 

Tỉnh Lạng Sơn

1414

 

 

 

1

Nhà máy điện gió Ái Quốc

100

2025-2030

ĐZ 220 kV mạch kép đấu transit vào ĐZ 220 kV Lạng Sơn 1 - Đồng Mỏ

QĐ 262/QĐ-TTg

2

Nhà máy điện gió Bình Gia

80

2025-2030

ĐZ 110kV mạch kép NMĐG Bình Gia đấu nối transit vào ĐZ 110kV Lạng Sơn - Bình Gia

QĐ 262/QĐ-TTg

3

Nhà máy điện gió Cao Lộc

55

2025-2030

ĐZ 110kV mạch đơn đấu về TBA 110kV Cao Lộc

QĐ 262/QĐ-TTg

4

Nhà máy điện gió Cao Lộc 3

69

2025-2030

ĐZ 220kV mạch kép đấu nối TBA NMĐG Cao Lộc 3 vào TBA 220 kV Lạng Sơn

QĐ 262/QĐ-TTg

5

Nhà máy điện gió Chi Lăng

100

2025-2030

ĐZ 220kV mạch kép đấu nối transit vào ĐZ 220kV Lạng Sơn 1 - Đồng Mỏ

QĐ 262/QĐ-TTg

6

Nhà máy điện gió Cao Lộc 1

50

2025-2030

ĐZ 220kV mạch kép đấu nối transit vào ĐZ 220kV Lạng Sơn - Bắc Giang

QĐ 262/QĐ-TTg

7

Nhà máy điện gió Cao Lộc 1.1

50

2025-2030

Lắp thêm 01 máy biến áp 33/220kV, quy mô công suất 63MVA tại trạm tăng áp 220kV NMĐG Cao Lộc 1 để đấu nối NMĐG Cao Lộc 1.1.

QĐ 262/QĐ-TTg

8

Nhà máy điện gió Đình Lập

100

2025-2030

Xây dựng TBA220kV và đường dây 220kV mạch đơn đấu nối về Thanh cái 220kV TBA Lạng Sơn 1

QĐ 262/QĐ-TTg

9

Nhà máy điện gió Đình Lập 1

50

2025-2030

ĐZ 110 kV mạch kép từ trạm biến áp 110 kV Đình Lập 1 đấu nối vào thanh cái 110kV của trạm biến áp 220 kV Lạng Sơn 1

QĐ 262/QĐ-TTg

10

Nhà máy điện gió Đình Lập 1.1

50

2025-2030

Lắp thêm 01 máy biến áp 110kV, quy mô công suất 63MVA tại trạm tăng áp 110kV NMĐG Đình Lập 1 để đấu nối NMĐG Đình Lập 1.1

QĐ 262/QĐ-TTg

11

Nhà máy điện gió Đình Lập 4

90

2025-2030

ĐZ 220kV mạch đơn đấu nối TBA NMĐG Đình Lập 4 vào thanh cái 220kV TBA Lạng Sơn 1

QĐ 262/QĐ-TTg

12

Nhà máy điện gió Đình Lập 5

100

2025-2030

ĐZ 220kV mạch kép đấu nối TBA NMĐG Đình Lập 5 vào thanh cái 220kV TBA Lạng Sơn 1

QĐ 262/QĐ-TTg

13

Nhà máy điện gió Văn Quan 1

50

2025-2030

ĐZ 110kV mạch kép đấu nối transit vào ĐZ 110 kV TBA 220 kV Lạng Sơn - Bình Gia

QĐ 262/QĐ-TTg

14

Nhà máy điện gió Hữu Kiên

90

2025-2030

ĐZ 220kV mạch kép từ NMĐG Hữu Kiên đến đấu nối vào TBA 220kV NMĐG Chi Lăng

QĐ 262/QĐ-TTg

15

Nhà máy điện gió Lộc Bình

60

2025-2030

ĐZ 220kV mạch kép đấu nối transit vào ĐZ 220kV Lạng Sơn 1 - Đồng Mỏ

QĐ 262/QĐ-TTg

16

Nhà máy điện gió Lộc Bình - Pharbaco

50

2025-2030

ĐZ 220kV mạch đơn đấu nối vào TBA 220kV NMĐG Cao Lộc 1

QĐ 262/QĐ-TTg

17

Nhà máy điện gió Lộc Bình 1

50

2025-2030

ĐZ 220kV mạch kép đấu nối vào thanh cái 220kV TBA Lạng Sơn 1

QĐ 262/QĐ-TTg

18

Nhà máy điện gió Lộc Bình 3

60

2025-2030

ĐZ 220kV mạch đơn đấu nối vào thanh cái 220kV TBA Lạng Sơn 1

QĐ 262/QĐ-TTg

19

Nhà máy điện gió Thăng Long 3

50

2025-2030

ĐZ 220kV mạch đơn đấu nối vào thanh cái 220kV TBA 220kV Đồng Mỏ

QĐ 262/QĐ-TTg

20

Nhà máy điện gió Văn Lãng 1

80

2025-2030

ĐZ 110kV mạch đơn đấu nối vào thanh cái 110kV TBA 220kV Lạng Sơn

QĐ 262/QĐ-TTg

21

Nhà máy điện gió Văn Quan

30

2025-2030

ĐZ 110kV mạch kép đấu nối transit vào ĐZ trạm 110kV Lạng Sơn - trạm 110kV Đồng Mỏ

QĐ 262/QĐ-TTg

 

Tỉnh Quảng Ninh

370

 

 

 

1

Nhà máy điện gió Quảng Ninh 1

100

2025-2030

ĐZ 220kV mạch kép từ nhà máy đến trạm 220kV Quảng Ninh 1

QĐ 1682/QĐ-TTg

2

Nhà máy điện gió Quảng Ninh 2

70

2025-2030

ĐZ 110kV mạch đơn đấu nối vào trạm 110kV Vân Đồn 3

QĐ 1682/QĐ-TTg

3

Nhà máy điện gió Quảng Ninh 3

50

2025-2030

ĐZ 110kV mạch đơn NMĐG Quảng Ninh 3 - TBA 220kV Hải Hà hoặc XDM ĐZ 220kV mạch kép từ nhà máy đến TBA 220kV Hải Hà hoặc XDM ĐZ 220kV mạch kép từ nhà máy đến TBA 220kV Cộng Hòa

QĐ 1682/QĐ-TTg

4

Nhà máy điện gió Quảng Ninh 4

50

2025-2030

ĐZ 110kV mạch đơn NMĐG Quảng Ninh 4 - trạm 110kV Cô Tô

QĐ 1682/QĐ-TTg

5

Nhà máy điện gió Quảng Ninh 5

100

2025-2030

ĐZ 220kV mạch kép từ nhà máy đi TBA 220kV Móng Cái.

QĐ 1682/QĐ-TTg

 

Tỉnh Thái Bình

70

 

 

 

1

Nhà máy điện gió Tiền Hải - Thái Bình

70

2025-2030

 

QĐ 262/QĐ-TTg

 

Tỉnh Thái Nguyên

100

 

 

 

1

Nhà máy điện gió BPC Võ Nhai

100

2025-2030

ĐZ 110 kV đấu nối vào trạm 110kV Võ Nhai

QĐ 1682/QĐ-TTg

 

Tỉnh Sơn La

400

 

 

 

1

Nhà máy điện gió Tà Xùa - Bắc Yên

72

2025-2030

ĐZ 220 kV Nhà máy điện gió Tà Xùa - Bắc Yên - NMĐG Hồng Ngài - Bắc Yên

QĐ 1682/QĐ-TTg

2

Nhà máy điện gió Hồng Ngài - Bắc Yên

108

2025-2030

ĐZ 220 kV NMĐG Hồng Ngài - Bắc Yên - Rẽ Sơn La - Việt Trì

QĐ 1682/QĐ-TTg

3

Nhà máy điện gió Phù Yên

70

2025-2030

ĐZ 110kV mạch đơn đấu nối về trạm 220kV HATACO Bắc Yên

QĐ 1682/QĐ-TTg

4

Nhà máy điện gió Risen Phù Yên

80

2025-2030

ĐZ 220 kV NMĐG Risen Phù Yên - Rẽ Sơn La - Việt Trì

QĐ 1682/QĐ-TTg

5

Nhà máy điện gió Thiên Vũ Bắc Yên

70

2025-2030

ĐZ 220 kV NMĐG Thiên Vũ Bắc Yên - Rẽ Sơn La - Việt Trì

QĐ 1682/QĐ-TTg

 

Tỉnh Thanh Hóa

300

 

 

 

1

Nhà máy điện gió Bắc Phương - Nghi Sơn

100

2025-2030

ĐZ 220kV NMĐG Bắc Phương - Nghi Sơn - rẽ 220kV Nông Cống - 220kV Nghi Sơn

QĐ 262/QĐ-TTg

2

Nhà máy điện gió Mường Lát

200

2025-2030

ĐZ 220kV NMĐG Mường Lát - 220kV TĐ Trung Sơn

QĐ 262/QĐ-TTg

 

Tỉnh Nghệ An

70

 

 

 

1

Nhà máy điện gió Nam Đàn - giai đoạn 1

70

2025-2030

ĐZ 220kV mạch kép đấu nối chuyển tiếp trên ĐZ 220kV Đô Lương - Hưng Đông

QĐ 262/QĐ-TTg

 

Tỉnh Hà Tĩnh

700

 

 

 

1

Trang trại phong điện HBRE Hà Tĩnh

120

2025-2030

ĐZ 110kV mạch kép đấu nối transit vào ĐZ 110kV Kỳ Anh - Vũng Áng

QĐ 262/QĐ-TTg

2

Nhà máy điện gió Cẩm Xuyên 1

70

2025-2030

Đường dây 220kV mạch kép đấu nối chuyển tiếp trên đường dây 500/220kV Hà Tĩnh - 220kV NĐ Vũng Áng

QĐ 262/QĐ-TTg

3

Nhà máy điện gió Kỳ Khang - giai đoạn 1

60

2025-2030

ĐZ 220kV mạch kép đấu nối transit vào ĐZ 220kV Vũng Áng - Hà Tĩnh

QĐ 262/QĐ-TTg

4

Nhà máy điện gió Cẩm Xuyên 2

100

2025-2030

Đường dây 220kV mạch kép đấu nối chuyển tiếp trên đường dây 500/220kV Hà Tĩnh - 220W NĐ Vũng Áng hoặc 500/220kV Hà Tĩnh - 220kV NĐ Formosa

QĐ 262/QĐ-TTg

5

Nhà máy điện gió Kỳ Anh ĐT2, ĐT3

99

2025-2030

ĐZ 220kV mạch kép đấu nối transit vào ĐZ 220kV Vũng Áng - Hà Tĩnh

QĐ 1682/QĐ-TTg

6

Nhà máy điện gió Cẩm Xuyên - giai đoạn 1 (phần trên đất liền)

84

2025-2030

ĐZ 220kV mạch kép đấu nối transit vào ĐZ 220kV Vũng Áng - Hà Tĩnh

QĐ 1682/QĐ-TTg

7

Nhà máy điện gió Kỳ Nam

167

2025-2030

ĐZ 220kV mạch kép đấu nối transit vào ĐZ 220kV Vũng Áng - Đồng Hới

QĐ 1682/QĐ-TTg

 

Tỉnh Quảng Bình

520

 

 

 

1

Nhà máy điện gió Ngư Thủy Bắc Tân Hoàn Cầu (điện gió gần bờ)

80

2025-2030

ĐZ 220kV mạch kép ĐG Ngư Thủy Bắc Tân Hoàn Cầu đấu nối về TBA 220kV Lệ Thủy hoặc XD ĐZ 220kV mạch kép từ NMĐG Ngư Thủy Bắc Tân Hoàn Cầu đến TBA 220kV Quảng Bình 1

QĐ 1682/QĐ-TTg,

2

Nhà máy điện gió Thái Dương 1 (điện gió gần bờ)

80

2025-2030

ĐZ 220 kV mạch đơn đấu nối vào thanh cái 220kV TBA 220kV Ba Đồn

QĐ 1682/QĐ-TTg

3

Cụm Nhà máy điện gió Hải Ninh (điện gió gần bờ)

80

2025-2030

ĐZ220kV mạch kép đến TBA 220kV Đồng Hới hoặc ĐZ 220kV mạch kép từ nhà máy ĐG Hải Ninh đến TBA 220 kV Quảng Bình 2

QĐ 1682/QĐ-TTg

4

Nhà máy điện gió Hal Com Hồng Đức (điện gió gần bờ)

80

2025-2030

Đấu nối chuyển tiếp vào ĐZ 220kV Đồng Hới - Đông Hà mạch 2 qua Trạm cắt 220kV. Xây dựng mới ĐZ 220kV mạch đơn từ TBA 220kV NMĐG Hồng Đức Halcom đi Trạm cắt 220kV. Xây dựng mới Trạm cắt 220kV đấu nối tiếp vào ĐZ 220kV Đồng Hới - Đông Hà mạch 2

QĐ 1682/QĐ-TTg

5

Nhà máy điện gió Phúc Lộc Thọ (điện gió gần bờ)

80

2025-2030

Xây dựng TBA 35/500kV với tổng công suất 900MVA tại NMĐG Phúc Lộc Thọ; Xây dựng ĐZ mạch đơn 500kV từ NMĐ 1 gió Phúc Lộc Thọ đấu nối về thanh cái 500kV NĐ Quảng Trạch

QĐ 1682/QĐ-TTg

6

Trang trại điện gió Quảng Bình 2

30

2025-2030

Đấu nối chuyển tiếp trên ĐZ 220kV Ba Đồn - NĐ Formosa

QĐ 1682/QĐ-TTg

7

Nhà máy điện gió Thanh Sơn (gồm Thanh Sơn 1 và Thanh Sơn 2)

30

2025-2030

Đấu nối chuyển tiếp trên ĐZ 220kV Đồng Hới - Ba Đồn - Formosa

QĐ 1682/QĐ-TTg

8

Nhà máy điện gió Lệ Thủy 3

30

2025-2030

ĐZ 220kV mạch kép từ nhà máy Lệ Thủy 3 đấu vào thanh cái TBA 220 Lệ Thủy

QĐ 1682/QĐ-TTg

9

Nhà máy điện gió Lệ Thủy 3, giai đoạn 3

30

2025-2030

ĐZ mạch kép 220kV từ nhà máy Lệ Thủy 3 đấu vào thanh cái TBA 220 Lệ Thủy

QĐ 1682/QĐ-TTg

 

Tỉnh Quảng Ngãi

48

 

 

 

1

Nhà máy điện gió xung quanh Nhà máy Lọc hóa Dầu Bình Sơn

48

2025-2030

 

QĐ 1682/QĐ-TTg

 

Tỉnh Quảng Trị

448

 

 

 

1

Nhà máy điện gió LIG Hướng Hóa 1

48

2025-2030

ĐZ 220kV đấu nối trạm biến áp 220kV NMĐG LIG Hướng Hoá 1 có điểm đầu là TBA 220kV NMĐG LIG Hướng Hoá 1 và điểm cuối là TBA 220kV NMĐG Hướng Tân thuộc địa bàn xã Hướng Tân, huyện Hướng Hoá, tỉnh Quảng Trị

QĐ 1682/QĐ-TTg

2

Nhà máy điện gió LIG Hướng Hóa 2

48

2025-2030

Đường dây 220KV mạch đơn đấu nối đến TBA 35/220kV NMĐG LIG Hướng Hóa 1. Đi chung đường dây 220 kV NMĐG LIG Hướng Hóa 1 đến TBA 35/220KV Hướng Tân.

QĐ 1682/QĐ-TTg

3

Nhà máy điện gió TNC Quảng Trị 1

50

2025-2030

Đường dây 220kV mạch đơn đấu nối vào TBA 220kV Hướng Tân

QĐ 1682/QĐ-TTg

4

Nhà máy điện gió TNC Quảng Trị 2

50

2025-2030

Đường dây 22kV 04 mạch từ NMĐG TNC Quảng Trị 2 đấu nối vào TBA 22/220kV NMĐG Quảng Trị 1

QĐ 1682/QĐ-TTg

5

Nhà máy điện gió Quảng Trị Win 1

48

2025-2030

XDM TBA 220kV Quảng Trị Win 1-2 đấu nối về TBA 220kV Hướng Tân, mở rộng 01 ngăn lộ 220kV TBA Hướng Tân

QĐ 1682/QĐ-TTg

6

Nhà máy điện gió Quảng Trị Win 2

48

2025-2030

Đấu nối vào TBA 220kV Quảng Trị Win 1-2

QĐ 1682/QĐ-TTg

7

Nhà máy điện gió Quảng Trị Win 3

48

2025-2030

Xây dựng TBA 220kV Quảng Trị Win 3 đấu nối vào TBA 220kV Tài Tâm, mở rộng 01 ngăn lộ 220kV TBA Tài Tâm

QĐ 1682/QĐ-TTg

8

Nhà máy điện gió Hưng Bắc

30

2025-2030

Đấu nối về thanh cái 220kV TBA 220kV Tài Tâm

QĐ 1682/QĐ-TTg

9

Nhà máy điện gió TK Power

48

2025-2030

Đường dây 220kV mạch đơn từ trạm nâng áp 35/220kV NMĐG TK Power đấu nối về TBA 220kV NMĐG Tài Tâm

QĐ 1682/QĐ-TTg

10

Nhà máy điện gió Đức Thắng 2

42

2025-2030

ĐZ 220 kV mạch đơn đấu về TBA 220kV Tài Tâm

 

11

Nhà máy điện gió SCI Tân Thành

30

2025-2030

Đường dây 220kV, mạch đơn từ NMĐG SCI Tân Thành đến TBA 500kV Lao Bảo (Hướng Hóa). Xây dựng 1 ngăn lộ 220kV tại TBA 500kV Lao Bảo (Hướng Hóa) để đấu nối

QĐ 1682/QĐ-TTg

12

NMĐG Cam Lộ

200

2025-2030

ĐZ 220 kV đấu chuyển tiếp trên 1 mạch ĐZ 220 kV Đông Hà - Lao Bảo

 

 

Tỉnh Kon Tum

154

 

 

 

1

Nhà máy điện gió Tân Tấn Nhật - Đăk Glei

50

2023-2030

 

QĐ 1682/QĐ-TTg

2

Nhà máy điện gió Sạc Ly - Kon Tum

104

2025-2030

ĐZ 220kV mạch kép đấu nối chuyển tiếp vào 01 mạch ĐZ 220kV Trạm cắt 220kV Bờ Y - TBA 500kV Pleiku 2

QĐ 1682/QĐ-TTg

 

Tỉnh Gia Lai

1011,3

 

 

 

1

Nhà máy điện gió Hưng Hải Gia Lai

96

2023-2030

 

QĐ 1682/QĐ-TTg

2

Nhà máy điện gió Ia Le 1

52,8

2023-2030

 

QĐ 1682/QĐ-TTg

3

Nhà máy điện gió Chơ Long

105,5

2023-2030

 

QĐ 1682/QĐ-TTg

4

Nhà máy điện gió Yang Trung

145

2023-2030

 

QĐ 1682/QĐ-TTg

5

Nhà máy điện gió Ia Boòng - Chư Prông

50

2025-2030

ĐZ 220 kV Ia Boòng - Chư Prông - ĐG Nhơn Hoà 1

QĐ 1682/QĐ-TTg

6

Nhà máy điện gió Phú Mỹ

42

2025-2030

ĐZ 220kV đấu nối về trạm 35/220kV Hoàng Ân

QĐ 1682/QĐ-TTg

7

Nhà máy điện gió Hoàng Ân

42

2025-2030

Đấu nối đường dây 220kV về TBA 500kV Pleiku 3

QĐ 1682/QĐ-TTg

8

Nhà máy điện gió Xã Trang

100

2025-2030

ĐZ 220kV đấu vào thanh cái 220kV TBA 500kV Pleiku 3

QĐ 1682/QĐ-TTg

9

Nhà máy điện gió Thăng Hưng

42

2025-2030

ĐZ 220kV đấu vào thanh cái 220kV TBA 500kV Pleiku 3

QĐ 1682/QĐ-TTg

10

Nhà máy điện gió Nhơn Hòa 3

42

2025-2030

Lắp mới 01 máy biến áp 33/220kV, công suất 63MVA tại TBA nâng áp 220kV ĐG Nhơn Hòa 1 (nối cấp phía 220 kV của TBA 500 kV Nhơn Hoà) để đấu nối NMĐG Nhơn Hòa 3

QĐ 1682/QĐ-TTg

11

Nhà máy điện gió Nhơn Hòa 4

42

2025-2030

Lắp mới 01 máy biến áp 33/220kV, công suất 63MVA tại TBA nâng áp 220kV ĐG Nhơn Hòa 1 (nối cấp phía 220 kV của TBA 500 kV Nhơn Hoà) để đấu nối NMĐG Nhơn Hòa 4

QĐ 1682/QĐ-TTg

12

Nhà máy điện gió Ia Ko 1

42

2025-2030

ĐZ 220kV mạch đơn đấu nối từ thanh cái trạm nâng áp 33/220kV NMĐG Ia Ko 1 đấu nối đến thanh cái 220kV TBA 500kV Nhơn Hòa

QĐ 1682/QĐ-TTg

13

Nhà máy điện gió Ia Ko 2

42

2025-2030

Lắp mới 01 MBA 33/220kV, công suất 63MVA tại trạm tăng áp 220kV NMĐG Ia Ko 1 để đấu nối NMĐG Ia Ko 2.

QĐ 1682/QĐ-TTg

14

Nhà máy điện gió Ia Blứ 1

42

2025-2030

ĐZ 220kV từ TBA nâng 220kV NMĐG Ia Blứ 1 chuyển tiếp trên ĐZ 220kV từ trạm 500kV Pleiku 2 - Chư Sê - Krông Buk

QĐ 1682/QĐ-TTg

15

Nhà máy điện gió Lơ Pang - Gia Lai

42

2025-2030

ĐZ 220kV chuyển tiếp đường dây 220kV Pleiku 2 - An Khê và đường dây 220kV Pleiku - TĐ An Khê

QĐ 1682/QĐ-TTg

16

Nhà máy điện gió Chư Sê 1

42

2025-2030

ĐZ 220kV từ TBA nâng 220kV NMĐG Chư Sê 1 vào thanh cái 220kV TBA 220kV Chư Sê

QĐ 1682/QĐ-TTg

17

Nhà máy điện gió Ia Le 2 (thuộc Cụm Nhà máy điện gió Ia Le)

42

2025-2030

ĐZ 220kV chuyển tiếp ĐZ 220kV Pleiku 2 - Krông Buk

QĐ 1682/QĐ-TTg

 

Tỉnh Đắk Lắk

862

 

 

 

1

Nhà máy điện gió Cư Né 1

50

2025-2030

ĐZ 220 kV đấu nối ĐG Cư Né 1, Cư Né 2, Krông Buk 1, Krông Buk 2 qua TBA 220 kV ĐG Krông Buk vào ĐZ 220 kV Pleiku 2 - Krông Buk

QĐ 262/QĐ-TTg

2

Nhà máy điện gió Cư Né 2

50

2025-2030

QĐ 262/QĐ-TTg

3

Nhà máy điện gió Krông Búk 1

50

2025-2030

QĐ 262/QĐ-TTg

4

Nhà máy điện gió Krông Búk 2

50

2025-2030

QĐ 262/QĐ-TTg

5

Nhà máy điện gió Easin 1

100

2025-2030

ĐZ 220 kV NMĐG Easin 1 - trạm cắt 220 kV Cư Né mạch kép. Xây dựng trạm cắt 220 kV Cư Né và đường dây 220 kV bốn mạch Cư Né - Rẽ Pleiku 2 - Krong Buk (chuyển tiếp trên cả 02 mạch đường dây 220 kV Pleiku 2 - Krông Buk)

QĐ 262/QĐ-TTg

6

Nhà máy điện gió Krongbuk 3

100

2025-2030

Mở rộng 01 ngăn MBA trạm biến áp nâng áp 35/220 kV NMĐG Ea Sin 1 kiểu ngoài trời với quy mô như sau: 01 ngăn MBA 35/220 kV - 125 MVA đấu nối NMĐG Krông Búk 3, nâng công suất trạm nâng áp NMĐG Easin 1 lên 2x125 MVA. Tận dụng hạ tầng đấu nối NMĐG Easin 1

QĐ 262/QĐ-TTg

7

Nhà máy điện gió Thuận Phong Đắk Lắk

100

2025-2030

Đấu nối chuyển tiếp trên ĐZ 220kV Krông Búk - Nha Trang

QĐ 262/QĐ-TTg

8

Nhà máy điện gió Tân Lập - Ea Hồ

50

2025-2030

ĐZ 110kV mạch kép đấu nối chuyển tiếp trên ĐZ 110kV Krông Búk - Krông Năng.

QĐ 262/QĐ-TTg

9

Nhà máy điện gió Cư Pơng 1,2

80

2025-2030

ĐZ 220kV mạch kép đấu nối chuyển tiếp trên 1 mạch ĐZ 220kV từ trạm 500kV Krông Búk - trạm 220kV Krông Búk

QĐ 262/QĐ-TTg

10

Nhà máy điện gió Krông Năng 1.1; 1.2

80

2025-2030

ĐZ 110kV mạch đơn từ trạm biến áp 110kV NMĐG Krông Năng 1.1 đấu nối đến 110kV Krông Năng

QĐ 262/QĐ-TTg

11

Nhà máy điện gió NT 1; NT 2

75

2025-2030

ĐZ 110kV mạch đơn từ trạm biến áp 110kV NMĐG NT 1 đấu nối về thanh cái 110kV TBA 110kV Krông Păk

QĐ 262/QĐ-TTg

12

Nhà máy điện gió Ea Sin

77

2025-2030

ĐZ 220kV ĐG Ea Sin - TBA 500kV Ea Nam

QĐ 1682/QĐ-TTg

 

Tỉnh Đắk Nông

510

 

 

 

1

Nhà máy điện gió Tuy Đức

50

2025-2030

ĐZ 220kV đấu nối về thanh cái 220 TBA 220kV Đắk Nông

QĐ 1682/QĐ-TTg

2

Nhà máy điện gió Tuy Đức 10

60

2025-2030

ĐZ 220kV mạch kép NMĐG Tuy Đức 10 đấu nối về NLMR tại TBA220kV Đắk Nông

QĐ 1682/QĐ-TTg

3

Nam Bình 1

50

2025-2030

Đấu về thanh cái 220kV ĐG Đắk Hòa

QĐ 262/QĐ-TTg

4

Đắk N'Drung 1

100

2025-2030

Đấu về thanh cái 220kV Trạm biến áp 500kV

QĐ 262/QĐ-TTg

5

Đắk N'Drung 2

100

2025-2030

Đấu về thanh cái 35kV/220kV trạm biến áp Điện gió Đắk N'Drung 1

QĐ 262/QĐ-TTg

6

Đắk N'Drung 3

100

2025-2030

Đấu về thanh cái 35kV/220kV trạm biến áp Điện gió Đắk N'Drung 1

QĐ 262/QĐ-TTg

7

Asia Đắk Song 1

50

2025-2030

Chuyển tiếp trên ĐZ 110kV Đắk Song-Đắk Mil

QĐ 262/QĐ-TTg

 

Tỉnh Bình Định

143

 

 

 

1

Nhà máy điện gió Vân Canh Bình Định

143

2025-2030

ĐZ 110kV mạch kép đấu nối vào TBA 110kV Vân Canh

QĐ 1682/QĐ-TTg

 

Tỉnh Phú Yên

414

 

 

 

1

Trang trại phong điện HBRE An Thọ giai đoạn 1

200

2023-2025

ĐZ 220kV đấu nối vào TBA 220kV Tuy Hòa

QĐ 262/QĐ-TTg

2

Nhà máy điện gió xanh Sông Cầu giai đoạn 1

50

2023-2025

ĐZ 110kV đấu nối vào TBA 220kV Sông Cầu

QĐ 262/QĐ-TTg

3

Nhà máy điện gió Sông Cầu 2

82

2025-2030

 

QĐ 1682/QĐ-TTg

4

Nhà máy điện gió LRSH Sơn Hòa

82

2025-2030

Xây dựng trạm 220 kV NMĐG Sơn Hòa và đường dây 220 kV ACSR400 dài 24 km đấu nối vào thanh cái 220 kV trạm biến áp 220 kV Tuy Hòa

QĐ 1682/QĐ-TTg

 

Tỉnh Khánh Hòa

102

 

 

 

1

Nhà máy điện gió Nexif Energy Khánh Hòa 1

102

2025-2030

ĐZ 220 kV mạch kép đấu nối chuyển tiếp vào 1 mạch ĐZ 220 kV Nha Trang - Tháp Chàm 2

QĐ 1682/QĐ-TTg

 

Tỉnh Ninh Thuận

337,5

 

 

 

1

Nhà máy điện gió Phước Hữu

50

2023-2027

 

QĐ 1682/QĐ-TTg

2

Nhà máy điện dùng năng lượng tái tạo Phước Nam - Enfinity - Ninh Thuận

65

2023-2027

Đấu nối chuyển tiếp trên một mạch ĐZ 220kV Vĩnh Tân - Tháp Chàm

QĐ 1682/QĐ-TTg

3

Nhà máy điện gió BIM mở rộng giai đoạn 2

50

2023-2027

Đấu nối về TBA 220kV NMĐG BIM (hiện hữu)

QĐ 1682/QĐ-TTg

4

Nhà máy điện gió Tri Hải

39,5

2025-2030

Đấu nối chuyển tiếp trên ĐZ 220kV Nha Trang - Tháp Chàm 1 mạch 2

QĐ 1682/QĐ-TTg

5

Một phần Công suất Nhà máy điện gió Hanbaram

93

2023-2030

 

QĐ 1682/QĐ-TTg

6

Nhà máy điện gió V2

40

2025-2030

ĐZ 220kV mạch đơn đến thanh cái 220kV TBA 500kV Thuận Nam

QĐ 1682/QĐ-TTg

 

Tỉnh Bình Thuận

497,9

 

 

 

1

Dự án điện gió Hoà Thắng 1.2

100

2025-2030

Đấu nối vào đường dây 110 kV Lương Sơn - Hoà Thắng - Mũi Né

QĐ 262/QĐ-TTg, Tháo gỡ theo NQ 233/NQ-CP

2

NMĐG Phong điện 1 - Bình Thuận giai đoạn 2

29,7

2025-2030

Theo phương án đã được phê duyệt

3

NMĐG Hòa Thắng 2.2

19,8

2025-2030

Theo phương án đã được phê duyệt

4

NMĐG Hồng Phong 2

20

2025-2030

Theo phương án đã được phê duyệt

5

NMĐG Hàm Kiệm 2

15

2025-2030

Theo phương án đã được phê duyệt

6

ĐG Hòa Thắng 2.2 giai đoạn 2

30

2025-2030

Theo phương án đã được phê duyệt

7

Dự án Phong điện 1 - Bình Thuận giai đoạn 3

30

2025-2030

XDM TBA 220 kV Phong điện 1 - Bình Thuận và ĐZ 220 kV đấu chuyển tiếp trên ĐZ 220 kV Vĩnh Tân - Phan Thiết

8

Dự án Phong điện 1 - Bình Thuận giai đoạn 4

30

2025-2030

XDM TBA 220 kV Phong điện 1 - Bình Thuận và ĐZ 220 kV đấu chuyển tiếp trên ĐZ 220 kV Vĩnh Tân - Phan Thiết

9

Dự án điện gió khu vực huyện Tuy Phong

100

2025-2030

Đấu nối ở cấp điện áp 110 kV, sử dụng hệ thống truyền tải của các dự án điện gió

QĐ 262/QĐ-TTg

10

Dự án điện gió khu vực huyện Bắc Bình

123.4

2025-2030

Đấu nối ở cấp điện áp 110 kV, sử dụng hệ thống truyền tải của các dự án điện gió

QĐ 262/QĐ-TTg

 

Tỉnh Lâm Đồng

216,9

 

 

 

1

Nhà máy điện gió Cầu Đất

68,9

2023-2030

 

QĐ 262/QĐ-TTg

2

Nhà máy điện gió Đức Trọng

50

2025-2030

 

QĐ 262/QĐ-TTg

3

Nhà máy điện gió Xuân Trường 1

50

2025-2030

Đấu nối NMĐG Xuân Trường 1 vào NMĐG Xuân Trường 2

QĐ 1682/QĐ-TTg, tỉnh đề xuất điều chỉnh vị trí dự án

4

Nhà máy điện gió Xuân Trường 2

48

2025-2030

ĐZ 110 kV đấu chuyển tiếp trên ĐZ 110 kV Đa Nhim - Đơn Dương. XDM TBA 110 kV ĐG Xuân Trường 2, công suất 63 MVA

QĐ 1682/QĐ-TTg, tỉnh đề xuất điều chỉnh vị trí dự án

 

Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

103

 

 

 

1

Nhà máy điện gió Công Lý Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 1

103

2025-2030

ĐZ 110 kV đấu nối vào TBA 110 kV Hồ Tràm

QĐ 262/QĐ-TTg

 

Tỉnh Bến Tre

605,8

 

 

 

1

Nhà máy điện gió số 5 Bến Tre giai đoạn 2 (NMĐG Thanh Hải 2,3,4)

85,8

2023-2030

 

QĐ 262/QĐ-TTg

2

Nhà máy điện gió Nexif Bến Tre giai đoạn 2, 3

50

2025-2030

 

QĐ 1682/QĐ-TTg

3

Nhà máy điện gió Thạnh Phú

120

2025-2030

ĐZ 110kV NMĐG Thạnh Phú - 110kV trạm cắt Bình Thạnh - 110kV Bình Thạnh

QĐ 1682/QĐ-TTg

4

Nhà máy điện gió Bảo Thạnh

50

2025-2030

 

QĐ 262/QĐ-TTg

5

Nhà máy điện gió số 19 Bến Tre

50

2025-2030

Xây dựng TBA 220kV Bình Đại quy mô 2x250MVA + 2x63MVA (Giai đoạn 1: lắp đặt 01 máy biến áp 63MVA phục vụ đấu nối nhà máy điện gió số 19 và 01 máy biến áp 63MVA phục vụ đấu nối nhà máy điện gió số 20). Mở rộng ngăn lộ 220kV tại trạm 220kV Bến Tre. Xây dựng ĐZ 220kV mạch kép Bình Đại - Bến Tre dài 50 km

QĐ 262/QĐ-TTg

6

Nhà máy điện gió số 20 Bến Tre

50

2025-2030

Đấu nối về máy biến áp 63MVA tại TBA 220kV Bình Đại (chia sẻ chi phí xây dựng trạm biến áp 220kV Bình Đại và chi phí mở rộng ngăn lộ 220kV tại trạm 220kV Bến Tre). Chia sẻ chi phí xây dựng ĐZ 220kV mạch kép Bình Đại - Bến Tre.

QĐ 262/QĐ-TTg

7

Nhà máy điện gió Hải Phong

200

2025-2030

 

QĐ 1682/QĐ-TTg

 

Tỉnh Bạc Liêu

817

 

 

 

1

Nhà máy điện gió Nhật Bản - Bạc Liêu

50

2025-2030

 

QĐ 262/QĐ-TTg

2

Nhà máy điện gió Bạc Liêu giai đoạn III

141

2025-2030

 

QĐ 262/QĐ-TTg

3

Nhà máy điện gió Hòa Bình 3

50

2025-2030

ĐZ 110kV đấu nối từ TBA NMĐG Hòa Bình 3 tới trạm 220kV Hòa Bình hoặc đấu nối vào TBA 110kV NMĐG Hòa Bình 2

QĐ 262/QĐ-TTg

4

Nhà máy điện gió Hòa Bình 2-1

50

2025-2030

ĐZ 110kV đấu nối từ TBA NMĐG Hòa Bình 2-1 tới trạm 220kV Hòa Bình hoặc đấu nối vào TBA 110kV NMĐG Hòa Bình 2

QĐ 262/QĐ-TTg

5

Nhà máy điện gió Hòa Bình 4

50

2025-2030

ĐZ 110kV đấu nối từ TBA NMĐG Hòa Bình 4 tới trạm 220kV Hòa Bình hoặc đấu nối vào TBA 110kV NMĐG Hòa Bình 1

QĐ 262/QĐ-TTg

6

Nhà máy điện gió Hòa Bình 6

40

2025-2030

ĐZ 220 kV NMĐG Hòa Bình 6 - NMĐG Kosy Bạc Liêu (giai đoạn 1) hoặc đấu nối vào TBA 220kV Hòa Bình

QĐ 262/QĐ-TTg

7

Nhà máy điện gió Hòa Bình 8

50

2025-2030

ĐZ 110kV đấu nối từ TBA NMĐG Hòa Bình 8 tới trạm 220kV Hòa Bình hoặc nối chuyển tiếp trên ĐZ 110kV Hòa Bình - Bạc Liêu.

QĐ 262/QĐ-TTg

8

Nhà máy điện gió Hòa Bình 5.1

80

2025-2030

ĐZ 220kV đấu nối từ TBA NMĐG Hòa Bình 5.1 đến TBA 220kV Hòa Bình hoặc đấu nối về TBA 220kV NMĐG Hòa Bình 5 (giai đoạn 1)

QĐ 262/QĐ-TTg

9

Nhà máy điện gió Đông Hải 1 - giai đoạn 3

50

2025-2030

Đấu nối về TC 110kV trạm cắt Hòa Bình 2 thuộc NMĐG Đông Hải 1 (dùng chung ĐZ đấu nối 110kV từ Trạm cắt Hòa Bình 2 tới ĐZ 110kV Đông Hải - Hòa Bình) hoặc ĐZ 110kV đấu nối từ TBA NMĐG Đông Hải 1 - giai đoạn 3 tới trạm 220kV Giá Rai

QĐ 262/QĐ-TTg

10

Nhà máy điện gió Đông Hải 6

30

2025-2030

Đấu nối từ NMĐG Đông Hải 6 vào TBA 220kV Hòa Bình

QĐ 262/QĐ-TTg

11

Nhà máy điện gió Đông Hải 5

36

2025-2030

Đấu nối vào TBA 220kV Hòa Bình sử dụng chung đường dây đấu nối với nhà máy điện gió Đông Hải 6

QĐ 262/QĐ-TTg

12

Nhà máy điện gió An Phúc Đông Hải

40

2025-2030

Đấu nối vào TBA 220kV Hòa Bình sử dụng chung đường dây đấu nối với nhà máy điện gió Đồng Hải 6

QĐ 262/QĐ-TTg

13

Nhà máy điện gió Đông Hải 13

100

2025-2030

ĐZ 220kV đấu nối từ NMĐG Đông Hải 13 vào TBA 220kV Giá Rai

QĐ 262/QĐ-TTg

14

Nhà máy điện gió Đông Hải 3 - giai đoạn 1

50

2025-2030

ĐZ 110kV đấu nối từ TBA NMĐG Đông Hải 3 - giai đoạn 1 vào 110kV TB A 110kV Đông Hải

QĐ 262/QĐ-TTg

 

Tỉnh Tiền Giang

200

 

 

 

1

Nhà máy điện gió Tân Thành

100

2025-2030

Trạm 110kV Điện gió Tân Thành - Rẽ Điện gió Tân Phú Đông 2 - Gò Công Đông; trạm biến áp nâng áp 2x63MVA

QĐ 262/QĐ-TTg

2

Nhà máy điện gió Tân Phú Đông 1

100

2023-2030

 

QĐ 262/QĐ-TTg

 

Tỉnh Trà Vinh

632,5

 

 

 

1

Nhà máy điện gió Hiệp Thạnh (phần còn lại)

64,5

2023-2030

 

QĐ 262/QĐ-TTg. Tổng công suất 77,3 MW, đã vận hành 12,8 MW

2

Nhà máy điện gió Đông Thành 1

80

2025-2030

ĐZ 220 kV đấu nối ĐG Đông Thành 1 đến trạm 500kV Duyên Hải

QĐ 262/QĐ-TTg

3

Nhà máy điện gió Đông Thành 2

120

2025-2030

Gom chung với ĐG Đông Thành 1

QĐ 262/QĐ-TTg

4

Nhà máy điện gió Thăng Long

96

2025-2030

ĐZ 220kV mạch đơn đấu vào TBA 220kV Duyên Hải

QĐ 262/QĐ-TTg

5

Nhà máy điện gió Đông Hải 3 (vị trí V3-3)

48

2025-2030

ĐZ 220kV mạch đơn đấu nối TBA 220kV ĐG V3-3 về TBA 220kV ĐG Đông Thành 1

QĐ 262/QĐ-TTg

6

Nhà máy điện gió V1 -5 và V1-6 giai đoạn 2

80

2025-2030

ĐZ 110kV mạch kép đấu nối TBA 110kV ĐG V1-5 và V1-6 giai đoạn 2 chuyển tiếp trên ĐZ 110kV đấu nối ĐG Hiệp Thạnh - ĐG V1-3

QĐ 262/QĐ-TTg

7

Nhà máy điện gió Duyên Hải 2

96

2025-2030

ĐZ 220kV đấu nối về thanh cái 220kV TBA 220kV Duyên Hải

QĐ 262/QĐ-TTg

8

Nhà máy điện gió số 3 (vị trí V3-8)

48

2025-2030

ĐZ 220kV mạch đơn đấu nối TBA 220kV ĐG V3-8 vào thanh cái 220kV của TBA 220kV ĐG V3-7

QĐ 262/QĐ-TTg

 

Tỉnh Sóc Trăng

1143,4

 

 

 

1

Nhà máy điện gió Lạc Hòa 2

123,6

 

 

QĐ 262/QĐ-TTg

2

Nhà máy điện gió số 7 - giai đoạn 2

90

2025-2030

 

QĐ 1682/QĐ-TTg

3

Nhà máy điện gió số 11

100,8

2025-2030

 

QĐ 262/QĐ-TTg

4

Nhà máy điện gió Trần Đề

50

2025-2030

 

QĐ 262/QĐ-TTg

5

Nhà máy điện gió Sông Hậu

50

2025-2030

 

QĐ 262/QĐ-TTg

6

Nhà máy điện gió BCG Sóc Trăng 1

50

2025-2030

 

QĐ 262/QĐ-TTg

7

Cụm Nhà máy điện gió Phú Cường 1A và 1B

200

2025-2030

 

QĐ 1682/QĐ-TTg

8

Nhà máy điện gió Sóc Trăng 4

350

2025-2030

 

QĐ 1682/QĐ-TTg

9

Nhà máy điện gió khu vực gần bờ biển xã Vĩnh Hải, thị xã Vĩnh Châu

129

2025-2030

ĐZ 220kV mạch kép đấu nối từ TBA 220kV dự án về thanh cái 220kV TBA 220kV Vĩnh Châu

QĐ 1682/QĐ-TTg

 

Tỉnh An Giang

50

2025-2030

 

 

1

Nhà máy điện gió JR An Giang

50

2025-2030

 

QĐ 262/QĐ-TTg

 

Tỉnh Cà Mau

860

 

 

 

1

Nhà máy điện gió Viên An

50

2023-2030

ĐZ 110kV mạch đơn TBA 110kV NMĐG Viên An - TBA 110kV Rạch Gốc

QĐ 262/QĐ-TTg

2

Nhà máy điện gió Cà Mau 1A

88

2023-2030

 

QĐ 262/QĐ-TTg

3

Nhà máy điện gió Cà Mau 1B

88

2023-2030

 

QĐ 262/QĐ-TTg

4

Nhà máy điện gió Khu du lịch Khai Long - Cà Mau giai đoạn 1

100

2025-2030

ĐZ 110kV mạch kép TBA 110kV NMĐG Khu du lịch Khai Long - Cà Mau giai đoạn 1 - TBA 110kV NMĐG Khai Long giai đoạn 2

QĐ 262/QĐ-TTg

5

Nhà máy điện gió An Đông 1

50

2025-2030

ĐZ 110kV mạch kép TBA 110kV NMĐG An Đông 1 đấu nối chuyển tiếp trên ĐZ NMĐG Viên An - TBA 110kV Rạch Gốc

QĐ 262/QĐ-TTg

6

Nhà máy điện gió Khánh Bình Tây

50

2025-2030

ĐZ 110kV mạch kép TBA 110kV NMĐG Khánh Bình Tân - TBA 110kV Trần Văn Thời

QĐ 262/QĐ-TTg

7

Nhà máy điện gió Khai Long Giai đoạn 2

100

2025-2030

ĐZ 110kV mạch kép TBA 110kV NMĐG Khai Long giai đoạn 2 - TBA 220kV Năm Căn

QĐ 262/QĐ-TTg

8

Nhà máy điện gió Cà Mau 1C

88

2025-2030

 

QĐ 262/QĐ-TTg

9

Nhà máy điện gió Cà Mau 1D

86

2025-2030

 

QĐ 262/QĐ-TTg

10

Nhà máy điện gió Khai Long Giai đoạn 3

100

2025-2030

Trạm biến áp 110kV NMĐG Khai Long giai đoạn 2, lắp thêm máy biến áp T3 và T4; sử dụng chung đường dây 110kV NMĐG Khai Long giai đoạn 2

QĐ 262/QĐ-TTg

11

Nhà máy điện gió Viên An Đông

60

2025-2030

ĐZ 110kV mạch kép TBA 110kV NMĐG Viên An Đông - TBA 220kV NMĐG Viên An

QĐ 1682/QĐ-TTg

 

Tỉnh Hậu Giang

100

 

 

 

1

Nhà máy điện gió Long Mỹ 1

100

2023-2030

 

QĐ 262/QĐ-TTg

 

Tỉnh Kiên Giang

137

 

 

 

1

Nhà máy điện gió Hòn Đất 1

77

2025-2030

ĐZ 220 kV NMĐG Hòn Đất 1 - Rẽ Rạch Giá - Kiên Bình

QĐ 262/QĐ-TTg

2

Nhà máy điện gió Kiên Lương 1

60

2025-2030

 

QĐ 262/QĐ-TTg

Bảng 13: Danh mục các dự án điện gió trên bờ, gần bờ được phân bổ thêm cho các địa phương theo từng giai đoạn

TT

Dự án

Công suất dự kiến (MW)

Phương án đấu nối

 

Danh mục các dự án được phân bổ tăng thêm, đưa vào vận hành giai đoạn 2025-2030

 

Tỉnh Điện Biên

779

 

1

Nhà máy điện gió BCG Điện Biên 2

175

ĐZ 220kV mạch đơn đấu nối từ TBA NMĐG BCG Điện Biên 2 về TBA 220kV Điện Biên

2

Nhà máy điện gió Envision Nậm Pồ 2

150

Đấu nối chuyển tiếp trên ĐZ 220kV Nậm Pồ - Lai Châu về TBA 500kV Lai Châu

3

Nhà máy điện gió Mường Ảng

108

ĐZ 110kV mạch đơn đấu nối từ TBA 110kV ĐG Mường Ảng vào TC110kV của TBA 220kV Điện Biên

4

Nhà máy điện gió Điện Biên Đông (Giai đoạn 1)

126

ĐZ 220kV mạch kép đấu nối chuyển tiếp trên ĐZ 220kV từ TBA 220kV Điện Biên đến TBA 500kV

5

NMĐG Tìa Dình

120

ĐZ 220kV mạch đơn đấu nối từ TBA 220kV NMĐG Tìa Dình về TC 220kV TBA NMĐG Điện Biên Đông (Giai đoạn 1)

6

NMĐG Mường Chà

50

ĐZ 110kV đấu chuyển tiếp trên ĐZ 110kV Tuần Giáo - TBA 500kV Lai Châu

7

NMĐG Điện Biên Đông

50

ĐZ 110kV đấu chuyển tiếp trên ĐZ 110kV TBA Sông Mã 3 - TBA 110kV Điện Biên Đông

 

Tỉnh Bắc Kạn

266

 

1

Nhà máy điện gió Hương Nê

100

Xây dựng ĐZ 110kV mạch kép đấu nối chuyển tiếp ĐZ 110kV Bắc Kạn - Cao Bằng. XDM TBA 35/220kV NMĐG Hương Nê quy mô công suất 1x125MVA

2

Nhà máy điện gió Thượng Quan

100

Xây dựng ĐZ 110kV mạch kép đấu nối chuyển tiếp đường dây 110kV Bắc Kạn - Cao Bằng. XDM TBA 35/220kV NMĐG Thượng Quan quy mô công suất 1x125MVA

3

Nhà máy điện gió Yên Hạ

66

XDM ĐZ 220kV mạch đơn từ trạm 220kV NMĐG Yên Hạ về thanh cái 220kV tại TBA220kV NMĐG Thiên Long - Chợ Mới; XDM TBA 35/220kV NMĐG Yên Hạ quy mô công suất 1x75MVA

 

Tỉnh Yên Bái

160

 

1

Điện gió Trạm Tấu

60

Đường dây 110 kV 1 mạch, đấu nối từ TBA 110kV NMĐG Trạm Tấu về ngăn lộ 110kV TBA 220kV Nghĩa Lộ.

2

Điện gió Trạm Tấu 1

100

Đường dây 220 kV 1 mạch đấu nối từ TBA 220kV NMĐG Trạm Tấu 1 về TBA 220kV Nghĩa Lộ.

 

Tỉnh Quảng Ninh

300

 

1

Nhà máy điện gió Quảng Ninh 1- Giai đoạn 2

100

ĐZ 220kV mạch kép đến trạm 220kV Quảng Ninh 1

2

Nhà máy điện gió tại huyện Bình Liêu, huyện Tiên Yên

100

ĐZ 220kV mạch kép đến trạm 220kV Hải Hà. Hoặc Xây dựng ĐZ 220kV mạch kép đến trạm 220kV Cộng Hòa

3

Nhà máy điện gió tại thành phố Móng Cái

100

ĐZ 220kV mạch kép đi TBA 220kV Móng Cái

 

Tỉnh Sơn La

503

 

1

Điện gió Mai Sơn

128

Đấu nối chuyển tiếp trên ĐZ 220kV từ TBA 220kV Sơn La - TBA 500kV Sơn La

2

Điện gió Tây Phù Yên

100

Đấu nối chuyển tiếp trên ĐZ 220kV Sơn La - Việt Trì

3

Điện gió Mường Sam

150

ĐZ 220kV đấu nối vào TBA 220kV Sông Mã

4

Điện gió Bắc Yên 1

125

Xây dựng đường dây 220kV mạch kép, đấu nối chuyển tiếp trên đường dây 220kV Sơn La - Việt Trì

 

Tỉnh Thanh Hóa

245

 

1

Điện gió Thái Hải Hùng

30

ĐZ 220kV mạch kép đấu nối Dự án Điện gió Thái Hải Hùng vào TBA 220kV Sầm Sơn

2

Nhà máy điện gió Hoằng Hóa

115

ĐZ 220kV từ TBA 220kV dự án đến TBA 220kV Hậu Lộc

3

Nhà máy điện gió Nghi Sơn 1

50

Đấu nối vào lưới 220kV/110kV hiện trạng

4

Nhà máy điện gió Nghi Sơn 2

50

Đấu nối vào lưới 220kV/110kV hiện trạng

 

Tỉnh Nghệ An

200

 

1

Nhà máy điện gió Nam Đàn giai đoạn 2

130

Sử dụng chung hạ tầng ĐZ đấu nối 220kV Đô Lương - Hưng Đông (xây dựng trong giai đoạn 1 của dự án)

2

Điện gió Quỳnh Lập 2

70

ĐZ 110kV mạch đơn NMĐG Quỳnh Lập 2 kết nối điện Trạm biến áp 110kV Hoàng Mai

 

Tỉnh Hà Tĩnh

1604,5

 

1

Nhà máy điện gió Kỳ Anh ĐT1

49.5

ĐZ 220kV mạch đơn đấu nối đến NMĐG ĐT2

2

Nhà máy điện gió Eco Wind Kỳ Anh

498

ĐZ 500 kV mạch kép đấu nối transit vào ĐZ 500kV Hà Tĩnh - Vũng Áng

3

Nhà máy điện gió Kỳ Ninh - Hà Tĩnh

198

ĐZ 220kV mạch kép đấu nối transit vào ĐZ 220kV Hà Tĩnh - Vũng Áng

4

Nhà máy điện gió Hồ Đá Cát

40

ĐZ 220kV mạch kép đấu nối transit vào ĐZ 220kV Hà Tĩnh - Vũng Áng

5

Nhà máy điện gió Kỳ Khang - giai đoạn 2

60

ĐZ 220kV mạch đơn đấu nối Nhà máy ĐG Kỳ Khang giai đoạn 1

6

Nhà máy điện gió Cẩm Xuyên - giai đoạn 2 (phần gần bờ)

84

Chia sẻ đầu tư xây dựng với ĐZ 220kV mạch kép đấu nối transit vào ĐZ 220kV Vũng Áng - Hà Tĩnh

7

Nhà máy điện gió Kỳ Anh

400

ĐZ 500kV mạch kép đấu nối transit vào ĐZ 500kV mạch 3

8

Nhà máy điện gió Kỳ Anh 1

65

ĐZ 220kV mạch kép đấu nối transit vào ĐZ 220kV Hà Tĩnh - Vũng Áng

9

Nhà máy điện gió Kỳ Anh 2

50

ĐZ 220kV mạch kép đấu nối transit vào ĐZ 220kV Hà Tĩnh - Vũng Áng

10

Nhà máy điện gió Kỳ Anh 3

50

ĐZ 110kV mạch đơn đấu nối về thanh cái 110kV TBA 220kV Nhà máy điện gió Kỳ Anh 1

11

Nhà máy điện gió Kỳ Anh 4

60

ĐZ 220kV mạch kép, đấu nối transit vào ĐZ 220kV Hà Tĩnh - Vũng Áng

12

Nhà máy điện gió Kỳ Anh ĐT3 mở rộng

50

ĐZ 220kV mạch đơn đấu nối đến NMĐG ĐT3

 

Tỉnh Quảng Bình

997,5

 

1

Nhà máy điện gió Ngư Thủy Bắc Tân Hoàn Cầu (điện gió gần bờ)

120

ĐZ 220kV mạch kép ĐG Ngư Thủy Bắc Tân Hoàn Cầu đấu nối về TBA 220kV Lệ Thủy hoặc XD ĐZ 220kV mạch kép từ NMĐG Ngư Thủy Bắc Tân Hoàn Cầu đến TBA 220kV Quảng Bình 1

2

Nhà máy điện gió Thái Dương 1 (điện gió gần bờ)

120

ĐZ 220 kV mạch đơn đấu nối vào thanh cái 220kV TBA 220kV Ba Đồn

3

Cụm Nhà máy điện gió Hải Ninh (Điện gió gần bờ)

118

ĐZ220kV mạch kép đến TBA 220kV Đồng Hới hoặc ĐZ 220kV mạch kép từ nhà máy ĐG Hải Ninh đến TBA 220kV Quảng Bình 2

4

Nhà máy Điện gió HalCom Hồng Đức (Điện gió gần bờ)

120

Đấu nối chuyển tiếp vào ĐZ 220kV Đồng Hới - Đông Hà mạch 2 qua Trạm cắt 220kV. Xây dựng mới ĐZ 220kV mạch đơn từ TBA 220kV NMĐG Hồng Đức Halcom đi Trạm cắt 220kV. Xây dựng mới Trạm cắt 220kV đấu nối tiếp vào ĐZ 220kV Đồng Hới - Đông Hà mạch 2

5

Nhà máy điện gió Phúc Lộc Thọ (Điện gió gần bờ)

120

Xây dựng TBA 35/500kV với tổng công suất 900MVA tại NMĐG Phúc Lộc Thọ; Xây dựng ĐZ mạch đơn 500kV từ NMĐ gió Phúc Lộc Thọ đấu nối về thanh cái 500kV NĐ Quảng Trạch

6

Nhà máy điện gió Quảng Bình 1

70

Đấu nối vào TBA Tuyên Hóa 110kV, mạch đơn

7

Trang trại điện gió Quảng Bình 2

70

Đấu nối chuyển tiếp trên ĐZ 220kV Ba Đồn - NĐ Formosa

8

Nhà máy điện gió Thanh Sơn (gồm Thanh Sơn 1 và Thanh Sơn 2)

60

Đấu nối chuyển tiếp trên ĐZ 220kV Đồng Hới - Ba Đồn - Formosa

9

Nhà máy điện gió Phú Định

69

ĐZ110kV mạch đơn từ trạm tăng áp 110kV NMĐG Phú Định về trạm 110kV Bắc Đồng Hới

10

Nhà máy điện gió Lệ Thủy 3

110.5

ĐZ 220kV mạch kép từ nhà máy Lệ Thủy 3 vào thanh cái TBA 220 Lệ Thủy. Hoặc xây dựng ĐZ, TBA 110 kV nhà máy điện gió đấu nối vào đường dây, TBA 110 kV khu vực huyện Lệ Thủy

11

Nhà máy điện gió Lệ Thủy 3, Giai đoạn 3 - tăng công suất

20

ĐZ mạch kép 220kV từ nhà máy Lệ Thủy 3 vào thanh cái TBA 220 Lệ Thủy. Hoặc ĐZ, TBA 110 kV nhà máy điện gió đấu nối vào đường dây, TBA 110 kV khu vực huyện Lệ Thủy, Quảng Ninh

 

Tỉnh Quảng Trị

493,4

 

1

SCI Tân Thành (phần còn lại)

12

Đấu nối chung NMĐG SCI Tân Thành

2

Hưng Bắc (phần còn lại)

40

Đấu nối về thanh cái 220kV TBA 220kV Tài Tâm

3

Tân Hợp 1

50

Đấu nối vào TBA 110 kV NMĐG Tân Hợp

4

Phong Liệu mở rộng

35

Đấu nối vào TBA 220kV Hướng Tân

5

AMACCAO - Quảng Trị 2

48

ĐZ 220kV ĐG Amaccao Quảng Trị 2 - Ngăn lộ mở rộng NMĐG Amaccao Quảng Trị 1

6

Phúc Thành An Quảng Trị

48

Đấu nối vào TBA 220kV Hướng Tân

7

My Anh Quảng Trị 1

48

Đấu nối đến thanh cái 220kV TBA 220kV Lao Bảo

8

Nhà máy điện gió SCI Ba Tầng 1

25

Đấu nối vào thanh cái 220kV TBA 220kV SCI Tân Thành bằng ĐZ mạch đơn

9

Quảng Trị Win 5

48

XDM các ĐZ trung áp đấu nối về phía 35 kV của MBA 35/220 kV Quảng Trị Win 5-6 - 125 MVA

10

Quảng Trị Win 6

48

XDM TBA 220 kV Quảng Trị Win 5-6 - 125 MVA; XDM ĐZ 220 kV mạch đơn đấu nối TBA Quảng Trị Win 5-6 đến TBA 220 kV Lao Bảo (Hướng Hoá)

11

Phúc Thành An Vĩnh Phúc

30

Đấu nối vào TBA 220 kV Hướng Tân

12

Đức Thắng 2 (phần còn lại)

20

ĐZ 220 kV mạch đơn đấu nối về TBA 220 kV NMĐG Tài Tâm

13

TK Power (phần còn lại)

20

ĐZ 220 kV mạch đơn đấu nối về TBA 220 kV NMĐG Tài Tâm

14

Cam Lộ 1

36

ĐZ 220 kV NMĐG Cam Lộ 1 - Đông Hà

15

Licogi 16 - Quảng Trị

30

ĐZ 220 kV NMĐG Licogi 16 - Quảng Trị - Lao Bảo

 

Tỉnh Kon Tum

430,75

 

1

Điện gió Chư Hreng (giai đoạn 1)

150

ĐZ 220kV mạch kép đấu nối vào ngăn lộ 220kV TBA 500kV Kon Rẫy

2

Điện gió Sạc Ly - Kon Tum (giai đoạn 2)

96

Đấu nối về TBA 220kV NMĐG Sạc Ly - Ron Turn. Lắp thêm 01 MBA công suất 1x125MVA tại trạm biến áp 220kV NMĐG Sạc Ly-Kon Tum

3

Điện gió Kon Plong

103.5

TBA nâng áp NMĐG Kon Plông 35/220kV, công suất 150MVA. Xây dựng trạm cắt 220kV Kon Plông để gom công suất NMĐG Kon Plông và đấu nối vào hệ thống điện quốc gia. XDM ĐZ 220kV mạch đơn từ TBA 35/220kV NMĐG Kon Plông đấu về thanh cái 220kV trạm cắt Kon Plông. Xây dựng ĐZ 220kV bốn mạch từ trạm cắt 220kV Kon Plông đấu chuyển tiếp trên hai mạch đường dây 220kV thủy điện Thượng Kon Tum - 220kV Quảng Ngãi

4

Điện gió Đăk Tờ Re

81.25

Đấu nối chuyển tiếp lên ĐZ 110kV Kon Tum - Kon Plông bằng đường dây 110kV; phương án dự phòng: đấu nối về TBA 500kV Kon Rẫy

 

Tỉnh Gia Lai

849

 

1

NMĐG Chư Sê - Envision

40

Đấu nối chuyển tiếp trên 01 mạch ĐZ 220kV Chư Sê - Krong Buk (mạch 2)

2

NMĐG Ia Blứ 1 (GĐ2)

42

Đấu nối NMĐG Ia Blứ 1 (GĐ 2) về TBA 220kV NMĐG Ia Blứ 1

3

NMĐG Chư Pưh 1.1

45

XDM TBA nâng 220 kV NMĐG Chư Pưh 1.1, công suất 125 MVA. ĐZ 220kV mạch đơn từ TBA 220kV NMĐG Chư Pưh 1.1 đấu nối đến TBA 220kV nâng áp Ia Boòng - Chư Prông. XDM các ĐZ trung thế đấu nối NMĐG Chư Pưh 1.1

4

NMĐG Chư Pưh 1.2

45

XDM các ĐZ trung thế đấu nối về phía trung áp của TBA nâng 220 kV NMĐG Chư Pưh 1.1

5

NMĐG TNE 1

45

XDM TBA nâng 220 kV NMĐG TNE 1, công suất 63 MVA. ĐZ 220kV mạch đơn từ TBA 220kV NMĐG TNE 1 đấu nối đến TBA 220kV Chư Pưh 1.1. XDM các ĐZ trung thế đấu nối NMĐG TNE 1

6

NMĐG TNE2

45

Lắp mới 01 máy biến áp 33/220kV, công suất 63MVA tại trạm tăng áp 220kV NMĐG TNE 1 để đấu nối NMĐG TNE 2. XDM các ĐZ trung thế đấu nối NMĐG TNE 2

7

NMĐG TNE 3

45

Lắp mới 01 máy biến áp 33/220kV, công suất 63MVA tại trạm tăng áp 220kV NMĐG TNE 1 để đấu nối NMĐG TNE 3. XDM các ĐZ trung thế đấu nối NMĐG TNE 3

8

NMĐG Xã Trang (GĐ2)

100

Đấu nối bằng ĐZ 220kV về TBA 500kV Pleiku 3

9

NMĐG Bờ Ngoong

100

Đấu nối bằng ĐZ 220kV về TBA 500kV Pleiku 3

10

NMĐG Thăng Hưng (GD 2)

38

Đấu nối bằng ĐZ 220kV về TBA 500kV Pleiku 3

11

NMĐG Phú Mỹ (GĐ 2)

38

Đấu nối bằng ĐZ 220kV từ NMĐG Phú Mỹ đến TBA 220kV NMĐG Hoàng Ân và đi chung về TBA 500kV Pleiku 3

12

NMĐG An Thành Gia Lai

40

Đấu nối bằng ĐZ 220 kV NMĐG An Thành Gia Lai sử dụng cột 4 mạch đấu nối transit vào 02 ĐZ 220kV Pleiku - ĐSK An Khê và Pleiku 2 - An Khê

13

NMĐG Ia Dreng 1 - Chư Pưh

40

Đấu nối bằng ĐZ 220kV mạch đơn từ TBA nâng 35/220kV NMĐG Ia Dreng 1 - Chư Pưh vào thanh cái 220kV trạm 220kV Chư Sê

14

NMĐG Ia Hla

40

Đấu nối bằng ĐZ 220kV mạch đơn về TBA 500kV Nhơn Hoà

15

NMĐG Ia Blứ 1 - Chư Pưh

40

Đấu nối bằng ĐZ 220kV về TBA 500kV Nhơn Hòa, (trường hợp TBA 500kV Ia Blứ thay đổi giai đoạn đầu tư trước 2030 sẽ đấu nối vào trạm này)

16

NMĐG Ia Blứ 2 - Chư Pưh

40

Đấu nối bằng ĐZ 220kV về TBA 500kV Nhơn Hòa (trường hợp TBA 500kV Ia Blứ thay đổi giai đoạn đầu tư trước 2030 sẽ đấu nối vào trạm này)

17

NMĐG Hoàng Ân (GĐ2)

28

Đấu nối bằng ĐZ 220kV từ NMĐG Hoàng Ân đến TBA 500kV Pleiku 3

18

NMĐG Chư Sê 1 (GĐ2)

38

Đấu nối bằng ĐZ 220kV từ NMĐG Chư Sê 1 vào TBA 220kV Chư Sê

 

Tỉnh Đắk Lắk

985

 

1

Nhà máy điện gió Krông Ana 1

160

ĐZ 220kV mạch đơn từ TBA 220kV NMĐG Krông Ana 1 đấu nối về TBA 220kV Krông Ana (Cư Kuin)

2

Nhà máy điện gió Buôn Hồ 3 - Giai đoạn II;

100

ĐZ 220kV đấu nối về TBA 220kV Krông Buk

3

Nhà máy điện gió E&M Đắk Lắk

95

ĐZ 220kV mạch kép đấu nối chuyển tiếp trên ĐZ 220kV Krông Buk - Nha Trang

4

Điện gió Thanh Phong Giai đoạn 1

100

ĐZ 220kV mạch kép đấu nối chuyển tiếp trên ĐZ 220kV Krông Buk - Pleiku 2

5

Nhà máy điện gió Ea Sin 2

250

ĐZ 220kV mạch kép đấu nối về TBA 500kV NMĐG Ea Nam

6

Nhà máy điện gió Thuận Phong 2, GĐ 1

100

ĐZ 220kV mạch kép đấu nối chuyển tiếp trên ĐZ 220kV trạm 500kV Krông Buk - Krông Buk

7

Điện gió HLP Krông Năng

50

Đấu nối tại thanh cái 110kV của TBA 110kV nâng áp HLP Ea HLeo 1

8

Nhà máy điện gió Chư Kbô, GĐ 1

50

ĐZ 220kV mạch đơn từ NMĐG Chư Kbô đấu nối về TBA 500kV của NMĐG Ea Nam

9

Dự án Nhà máy điện gió Dliê Ya-Krông Năng, GĐ 1

80

ĐZ 110kV mạch đơn từ TBA 110kV nhà máy điện gió về HTPP 110kV TBA 220kV Krông Búk

 

Tỉnh Bình Định

1233

 

1

Nhà máy điện gió Hòn Trâu - Giai đoạn 1

750

ĐZ 220kV mạch kép từ TBA 220kV Hòn Trâu 1 (khu vực HT1A) đi TBA 220kV Phù Mỹ và XDM ĐZ 220kV mạch kép từ TBA 220kV Hòn Trâu 1 (khu vực HT1B) đi TBA 220kV Nhơn Hội

2

Nhà máy điện gió Vĩnh Thuận

143

ĐZ 110kV mạch kép từ TBA 110kV NMĐG Vĩnh Thuận đấu nối vào TC110kV của TBA 110kV Đồn Phó

3

Nhà máy điện gió Vân Canh 1

160

ĐZ 220kV 4 mạch từ TBA 220kV ĐG Vân Canh 1 đấu nối transit trên ĐZ 220kV Quy Nhơn - TĐ An Khê và ĐZ 220kV Phước An - TĐ An Khê

4

Nhà máy điện gió Vân Canh 2

180

ĐZ 220kV mạch đơn từ TBA 220kV ĐG Vân Canh 2 đấu nối vào TC220kV TBA 220kV ĐG Vân Canh 1

 

Tỉnh Phú Yên

300

 

1

Dự án điện gió Sông Cầu 2 giai đoạn 2

38

ĐZ 220kV mạch đơn từ TBA 220kV NMĐG Sông Cầu đấu nối vào TBA 220kV NMĐG Sông Cầu 1

2

Dự án điện gió Sông Cầu 1 giai đoạn 1

50

Đấu nối vào TBA 220kV Sông Cầu, đường dây 220kV mạch đơn

3

Dự án điện gió Sơn Long

50

ĐZ 110kV đấu nối vào TBA 110kV Phú Hòa

4

Dự án điện gió EaBar

50

ĐZ 220 kV đấu nối chuyển tiếp lên ĐZ 220 kV Krông Buk - Sông Ba Hạ

5

Dự án điện gió LRSH Sơn Hòa giai đoạn 2

18

Xây dựng trạm 220 kV MĐG Sơn Hòa và ĐZ 220 kV ACSR400 đấu nối vào TBA 220 kV Tuy Hòa

6

Dự án điện gió VICO

44

Đấu nối vào TBA 220kV Tuy Hòa, đường dây 220kV

7

Dự án điện gió LRSC Sông Cầu

50

Đấu nối vào TBA 220kV Sông Cầu, đường dây 110kV mạch đơn

 

Tỉnh Khánh Hòa

200

 

1

Nhà máy điện gió TDX Khánh Hòa 1

100

ĐZ 220 kV với 02 mạch đấu nối chuyển tiếp trên mạch 220 kV Nha Trang - Tháp Chàm

2

Nhà máy điện gió EEC Khánh Hòa

100

Đấu nối vào 2 mạch của đường dây 220 kV Nha Trang - Tháp Chàm

 

Tỉnh Ninh Thuận

1039

 

1

Điện gió Tri Hải (giai đoạn 2)

39.5

Đấu nối chuyển tiếp trên ĐZ 220kV Nha Trang - Tháp Chàm mạch 2 từ giai đoạn 1

2

Điện gió Bắc Sơn

60.5

ĐZ 220kV từ NMĐG Bắc Sơn đấu chuyển tiếp trên ĐZ 220kV Nha Trang - Tháp Chàm mạch 2

3

Điện gió hồ Núi Một

50

Đường dây 35(22) kV 6 mạch từ Nhà máy đến TBA 220kV NMĐMT hồ Núi Một 2; Nâng công suất TBA 220kV NMĐMT hồ Núi Một 2 lên (100+125) MVA

4

Điện gió BIM mở rộng giai đoạn 3

120

Đấu nối về TBA 220kV NMĐG BIM (hiện hữu); Đầu tư mở rộng MBA T2 33/33/200W, công suất 200MVA tại vị trí dự phòng TBA 220kV NMĐG BIM. Đầu tư mở rộng các ngăn lộ 220kV tại TBA 220kV NMĐG BIM đồng bộ với MBA T2 và hoàn thiện sơ đồ nối điện tại TBA 220kV NMĐG BIM. Đầu tư mở rộng 01 ngăn lộ 220kV tại Trạm cắt Quán Thẻ (278). Treo mạch 2 ĐZ 220kV NMĐG BIM - Trạm cắt Quán Thẻ

5

Điện gió V2 - Mở rộng

769

ĐZ 220kV mạch kép ĐG biển Phước Dinh - TBA 500 kV Thuận Nam

 

Tỉnh Bình Thuận

242

 

1

NMĐG khu vực biển gần bờ huyện Tuy Phong, Bắc Bình

100

Đấu nối vào lưới điện 220 kV gần khu vực dự án

2

NMĐG khu vực biển gần bờ huyện Hàm Thuận Nam, huyện Hàm Tân, thị xã La Gi

142

Đấu nối vào lưới điện 220 kV gần khu vực dự án

 

Tỉnh Lâm Đồng

200

 

1

Dự án điện gió Cầu Đất giai đoạn 2

200

Xây dựng TBA nâng áp 22/220kV, công suất 2x125MVA: ĐZ 22kV mạch đơn từ TBA 220kV đầu nổi về TC 220kV trạm cắt 220kV Đa Nhim, mở rộng ngăn lộ ĐZ 220kV trạm cắt 220kV Đa Nhim.

 

Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

100

 

1

Nhà máy điện gió gần bờ Xuyên Mộc giai đoạn 3

100

ĐZ 110 kV đấu nối vào TC110kV của TBA 220 kV Phước Thuận

 

Tỉnh Bến Tre

500

 

1

NMĐG huyện Ba Tri

50

ĐZ 110kV NMĐG huyện Ba Tri - 220kV Bình Đại

2

NMĐG huyện Bình Đại 1

50

ĐZ 110kV NMĐG huyện Bình Đại 1 - 220kV Bình Đại

3

NMĐG huyện Bình Đại 2

50

ĐZ 110kV NMĐG huyện Bình Đại 2 - 220kV Bình Đại

4

NMĐG huyện Bình Đại 3

100

ĐZ 110kV NMĐG huyện Bình Đại 3 - 220kV Bình Đại

5

NMĐG Thạnh Phú 1

125

ĐZ 110kV NMĐG Thạnh Phú 1 - 220kV Thạnh Phú

6

NMĐG Thạnh Phú 2

75

ĐZ 110kV NMĐG Thạnh Phú 2 - 220kV Thạnh Phú

7

NMĐG Thạnh Phú 3

50

ĐZ 110kV NMĐG Thạnh Phú 3 - 220kV Thạnh Phú

 

Tỉnh Bạc Liêu

270

 

1

Nhà máy điện gió Đông Hải 1 Giai đoạn 4

50

ĐZ 220 kV đấu nối từ NMĐG Đông Hải 1 - giai đoạn 4 tới TBA 220 kV NMĐG Đông Hải 13

2

Nhà máy điện gió Đông Hải 13 Giai đoạn 2

70

Đấu nối vào trạm 220 kV Giá Rai, sử dụng chung đường dây đấu nối với NMĐG Đông Hải 13

3

Nhà máy điện gió Đông Hải 3 - giai đoạn 2

50

Lắp đặt máy biến áp NMĐG Đông Hải 3 giai đoạn 2 trong trạm 110 kV

4

Nhà máy điện gió Hòa Bình 6 - giai đoạn 2

100

Đường dây 220 kV đấu nối từ NMĐG Hòa Bình 6 - GĐ2 vào TBA 220 kV Hòa Bình

 

Tỉnh Tiền Giang

100

 

1

Điện gió Tân Thành 2

100

ĐZ 220 kV đấu nối về TBA 220 kV Gò Công

 

Tỉnh Trà Vinh

1402

 

1

Dự án Nhà máy điện gió số 3 (vị trí V3-8) - mở rộng

160

Lắp mở rộng thêm 2 MBA công suất 2x90MVA tại TBA 220kV NMĐG số 3 (Vị trí V3-8). Sử dụng chung hạ tầng ĐZ truyền tải NMĐG số 3

2

Dự án Nhà máy điện gió Đông Hải 3 (vị trí V3-3) mở rộng

120

Đường dây 220kV đấu nối, chia sẻ hạ tầng trạm và đường dây 220kV từ Nhà máy điện gió Đông Hải 3 (Vị trí V3-3) đến Trạm biến áp 500kV Duyên Hải

3

Dự án Nhà máy điện gió tại vị trí V3-6

275

Xây dựng TBA 220kV ĐG V3-6 và ĐZ 220kV mạch đơn đấu nối TBA 220kV ĐG V3-6 về thanh cái 220kV của TBA 220kV ĐG V3-7

4

Dự án Nhà máy điện gió V3-5

120

Xây mới TBA 220kV NMĐG V3-5 và ĐZ 220kV mạch đơn đấu nối TBA 220kV ĐG V3-5 về thanh cái 220kV của TBA 220kV ĐG V3-6

5

Dự án Nhà máy điện gió V3-7

329

Xây mới TBA 220kV NMĐG V3-7 và ĐZ 220kV 04 mạch đấu nối TBA 220kV NMĐG V3-7 chuyển tiếp trên ĐZ 220kV từ NĐ Duyên Hải - Trà Vinh

6

Nhà máy điện gió Đông Hải 4

148

Đấu nối chuyển tiếp trên ĐZ 220kV ĐG Đông Hải 3 - ĐG Đông Thành 1

7

Nhà máy điện gió V3-2

250

Xây dựng TBA 220kV ĐG V3-2 và ĐZ 220kV đấu nối Dự án điện gió V3-2; Đấu nối về thanh cái 220kV của trạm 220kV Trà Vinh 3 và một mạch về thanh cái 220kV trạm 220kV ĐG Đông Hải 3

 

Tỉnh Sóc Trăng

988

 

1

Điện gió Vĩnh Hải 1

400

ĐZ 220kV từ TBA 220kV NMĐG gần bờ Vĩnh Hải đi TBA 220kV Vĩnh Châu (sử dụng hạ tầng đấu nối sẵn có của Dự án Nhà máy điện gió khu vực gần bờ biển xã Vĩnh Hải, thị xã Vĩnh Châu - 129MW).

2

Điện gió Vĩnh Hải 2

270

ĐZ 220kV từ TBA 220kV dự án đấu về TBA 220kV Trần Đề

3

Điện gió Lạc Hòa 3

50

Tận dụng hạ tầng hiện có, mở rộng thanh cái TBA 110kV - NMĐG Lạc Hòa GĐ1, lắp thêm máy biến áp

4

Điện gió Mỹ Thanh

68

Xây dựng mới TBA 110kV của dự án. Đường dây 110kV mạch kép đấu nối từ trạm biến áp 110kV dự án về trạm biến áp 110kV KCN Mỹ Thanh

5

Điện gió Vĩnh Tân

200

Tận dụng hạ tầng hiện có, mở rộng thanh cái TBA 220kV - Cụm NMĐG Phú Cường Sóc Trăng 1A và 1B, lắp thêm máy biến áp

 

Tỉnh An Giang

50

 

1

Nhà máy điện gió An Giang 2

50

ĐZ 110kV mạch đơn từ đấu vào TBA 110 kV NMĐG An Giang 1

 

Tỉnh Cà Mau

387

 

1

Nhà máy điện gió Ngọc Hiển - Viên An

100

ĐZ 110kV mạch kép TBA NMĐG Ngọc Hiển - Viên An - TBA 220kV NMĐG Viên An

2

Nhà máy điện gió Ngọc Hiển - Tam Giang Tây

100

ĐZ 110kV mạch kép TBA NMĐG Ngọc Hiển - Tam Giang Tây - TBA 220kV Cà Mau 3

3

Nhà máy điện gió Ngọc Hiển - Rạch Gốc

60

ĐZ 110kV 1 mạch TBA 110KV NMĐG Ngọc Hiển - Rạch Gốc - TBA 110kV Rạch Gốc

4

Nhà máy điện gió Ngọc Hiển - Đất Mũi

67

ĐZ 110kV mạch kép TBA 110kV NMĐG Ngọc Hiển - Đất Mũi - TBA 220kV NMĐG Viên An

5

Nhà máy điện gió Ngọc Hiển - Tân Ân 1

60

ĐZ 110kV mạch kép TBA NMĐG Ngọc Hiển - Tân Ân 1 - TBA 220kV Cà Mau 3

 

Tỉnh Hậu Giang

100

 

1

Điện gió Sao Mai 1

100

ĐZ 110 kV mạch đơn đấu nối transit vào ĐZ 110kV Long Mỹ - Hồng Dân

 

Tỉnh Kiên Giang

171

 

1

Nhà máy điện gió tại huyện Hòn Đất (II)

43

Đấu nối chuyển tiếp trên ĐZ 220kV Rạch Giá 2 - Kiên Bình

2

Nhà máy điện gió Kiên Lương 2

65.6

ĐZ 110kV đấu nối về TBA 110kV của nhà máy điện gió Kiên Lương 1

3

Nhà máy điện gió An Biên, An Minh

62.4

Đấu nối chuyển tiếp vào ĐZ 110kV An Biên - Lại Sơn

 

Thành phố Huế

100

 

1

Nhà máy điện gió Phong Điền

100

ĐZ 220kV mạch kép từ TBA 220kV NMĐG Phong Điền đến trạm 220kV Phong Điền

 

Tỉnh Khánh Hoà

200

 

1

Nhà máy điện gió TDX Khánh Hòa 1

100

ĐZ 220 kV 02 mạch đấu nối từ trạm 220 kV ĐG TDX Khánh Hòa 1 chuyển tiếp trên mạch 220 kV Nha Trang - Tháp Chàm

2

Nhà máy điện gió EEC Khánh Hòa

100

Đấu nối vào 2 mạch của ĐZ 220 kV Nha Trang - Tháp Chàm

 

Tỉnh Quảng Nam

100

 

1

Dự án Điện gió TDX Quảng Nam 1

100

Đường dây 110kV dài 10,5 km đấu từ TBA nâng 22/110kV đấu vào TBA 220kV Tam Kỳ

 

Tỉnh Long An

73

 

1

Nhà máy năng lượng gió Châu Thành - Giai đoạn 1

73

ĐZ 110kV mạch kép ĐG Châu thành - trạm 110kV Tầm Vu 2

 

Danh mục các dự án được phân bổ tăng thêm, đưa vào vận hành giai đoạn 2031-2035

 

Kon Tum

100

 

1

Điện gió Chư Hreng (giai đoạn 2)

100

ĐZ 220kV mạch kép đấu nối vào ngăn lộ 220kV TBA 500kV Kon Rẫy

 

Gia Lai

2039,5

 

1

NMĐG Ia Phang 1

100

Đấu nối bằng ĐZ 220kV mạch kép từ TBA nâng áp 22/220kV NMĐG Ia Phang 1 chuyển tiếp trên 01 mạch ĐZ 220kV Chư Sê - Krông Pa

2

NMĐG TNE 3A

49.5

Lắp mới 01 máy biến áp 33/220kV, công suất 63MVA tại trạm tăng áp 220kV NMĐG TNE 1 để đấu nối NMĐG TNE3A

Bổ sung thêm một mạch trên ĐZ 220 kV Ia Boòng Chu Prong - TBA 500kV Nhơn Hòa

3

NMĐG TNE 5

49.5

Lắp mới 01 máy biến áp 33/220kV, công suất 63MVA tại trạm tăng áp 220kV NMĐG TNE 1 để đấu nối NMĐG TNE5

4

NMĐG Ia Rong 1

49.5

Xây dựng TBA nâng áp 33/220kV NMĐG IA RONG 1, công suất 63MVA.

Xây dựng ĐZ 220kV mạch đơn đấu nối từ TBA 33/220kV NMĐG Ia Rong 1 đến TBA nâng áp 33/220kV NMĐG TNE 1

5

NMĐG Ia Rong 2

49.5

Lắp mới 01 máy biến áp 33/220kV, quy mô công suất 63MVA tại trạm tăng áp 220kV NMĐG Ia Rong 1 để đấu nối NMĐG Ia Rong 2

6

NMĐG Ia Rong 3

49.5

Lắp mới 01 máy biến áp 33/220kV, quy mô công suất 63MVA tại trạm tăng áp 220kV NMĐG Ia Rong 1 để đấu nối NMĐG Ia Rong 3

7

NMĐG Ia Rong 3A

49.5

Lắp mới 01 máy biến áp 33/220kV, quy mô công suất 63MVA tại trạm tăng áp 220kV NMĐG Ia Rong 1 để đấu nối NMĐG Ia Rong 3A

8

NMĐG Ia Ko 3

49.5

Lắp mới 01 MBA 33/220kV, công suất 63MVA tại TBA nâng 220kV NMĐG Ia Ko 1 để đấu nối NMĐG Ia Ko 3

9

NMĐG Ia Ko 3A

49.5

Lắp mới 01 MBA 33/220kV, công suất 63MVA tại TBA nâng 220kV NMĐG Ia Ko 1 để đấu nối NMĐG Ia Ko 3A

10

NMĐG Xã Trang (GĐ3)

100

Đấu nối bằng ĐZ 220kV NMĐG Xã Trang - TBA 500kV Pleiku 3

11

NMĐG Bờ Ngoong (GĐ2)

115

Đấu nối bằng ĐZ 220kV mạch kép từ TBA nâng áp 220kV NMĐG Bờ Ngoong vào TC 220kV của TBA 500kV Pleiku 2

12

NMĐG Ia Tôr

50

ĐZ 110kV mạch đơn từ TBA nâng 22/110kV NMĐG Ia Tôr vào thanh cái 110kV TBA 220kV NMĐG Thăng Hưng

13

NMĐG Ia Blứ 1 - Chư Pưh

50

Đấu nối bằng ĐZ 220kV về TBA 500kV Nhơn Hòa (trường hợp TBA 500kV Ia Blứ thay đổi giai đoạn đầu tư trước 2030 sẽ đấu nối vào trạm này)

14

NMĐG Ia Blứ 2 - Chư Pưh

50

Đấu nối bằng ĐZ 220kV về TBA 500kV Nhơn Hòa (trường hợp TBA 500kV Ia Blứ thay đổi giai đoạn đầu tư trước 2030 sẽ đấu nối vào trạm này)

15

NMĐG Ia Boòng - Chư Prông (Giai đoạn 2)

150

Đấu nối bằng ĐZ 220kV mạch kép từ TBA nâng 22/220kV NMĐG Ia Boòng - Chư Prông (GĐ2) về thanh cái 220kV trạm 500kV Pleiku 2

16

NMĐG Phước Sơn

50

Đấu nối bằng ĐZ 220kV, mạch đơn từ TBA 35/220kV NMĐG Phước Sơn đến thanh cái 220kV của TBA 220kV NMĐG Phú Mỹ

17

NMĐG Yang Trung 2

49.5

Đấu nối NMĐG Yang Trung 2 bằng ĐZ 220kV mạch đơn đến thanh cái 220kV TBA nâng áp 220kV NMĐG Chơ Long

18

NMĐG H’Bông 1 - Chư Sê

50

Đấu nối bằng ĐZ 220kV mạch kép từ TBA 35/220kV NMĐG H’Bông 1 - Chư Sê chuyển tiếp trên ĐZ 220kV Chư Sê - 220kV Krông Pa

19

Cụm dự án NMĐG Mang Yang 3.1, Mang Yang 3.2, Mang Yang 3.3

300

ĐZ 500 kV mạch kép từ TBA 500kV Mang Yang - TBA 500kV Pleiku ĐZ 220 kV từ TBA 220kV Mang Yang 3.3 đến thanh cái 220kV TBA 220kV NMĐG Mang Yang 2

20

Nhà máy Phong điện Gia Lai

49

Đấu nối bằng ĐZ 220kV về trạm 500kV Pleiku 3

21

NMĐG Nam Hàm Rồng

40

Đấu nối bằng ĐZ 220kV mạch kép từ trạm nâng 22/220kV NMĐG Nam Hàm Rồng chuyển tiếp trên ĐZ 220kV NMĐG Ia Boòng Chư Prông - 500kV Pleiku 2

22

NMĐG An Thành Gia Lai

40

Đấu nối bằng ĐZ 220 kV NMĐG An Thành Gia Lai sử dụng cột 4 mạch đấu nối transit vào 02 ĐZ 220kV hiện có là Pleiku - ĐSK An Khê và Pleiku 2 - An Khê

23

NMĐG Ia Le 3

50

Đấu nối bằng ĐZ 220kV mạch kép đấu nối transit vào mạch hiện hữu ĐZ 220kV Pleiku 2 - Krông Buk

24

NMĐG HE Gia Lai

100

Đấu nối bằng ĐZ 220kV mạch đơn từ TBA 35/110/220kV NMĐG HE Gia Lai (được xây dựng tại vị trí khu vực 04) đến thanh cái 220kV của TBA 220kV Chư Sê

25

NMĐG Tây Hồ - Chư Prông

50

ĐZ 110kV mạch đơn từ NMĐG Tây Hồ - Chư Prông đến TBA 110kV NMĐG Phát triển miền núi

26

NMĐG Đăk Jơ Ta

50

ĐZ 220kV mạch kép từ TBA 220kV cụm NMĐG Đak Jơ Ta - Ayun chuyển tiến trên đường dây 220kV Pleiku 2 - TĐ An Khê.

27

NMĐG Ayun

50

ĐZ 220kV mạch kép từ TBA 220kV cụm NMĐG Đak JơTa - Ayun chuyển tiến trên đường dây 220kV Pleiku 2 - TĐ An Khê.

28

Nâng CS Trang trại phong điện HBRE Chư Prông (từ 50 lên 100MW)

50

Lắp đặt thêm 01 MBA 22(35)/110kV-63MVA tại ngăn máy biến áp dự phòng TBA 110kV Trang điện Phong điện HBRE Gia Lai hiện có

29

Cụm NMĐG K’Bang A. K’Bang B

100

Xây dựng ĐZ 220kV mạch đơn từ TBA nâng 35/220kV tại Cụm NMĐG K’Bang A, K’Bang B về TBA 220kV An Khê

 

Đắk Lắk

945

 

1

Nhà máy điện gió Krông Ana 2

160

ĐZ 220kV mạch đơn từ TBA nâng áp 220kV Nhà máy điện gió Krông Ana 1 đấu nối vào TC 220kV TBA 220kV Krông Ana (Cư Kuin)

2

Nhà máy điện gió Buôn Hồ 3 - Giai đoạn III;

150

Sử dụng hạ tầng truyền tải chung của giai đoạn 2

3

Điện gió Thanh Phong, Giai đoạn 2

100

Sử dụng hạ tầng truyền tải chung của giai đoạn 1

4

Nhà máy điện gió E&M Đắk Lắk, Giai đoạn 2

105

Sử dụng hạ tầng truyền tải chung của giai đoạn 1

5

Nhà máy điện gió Thuận Phong 2, Giai đoạn 2

100

Sử dụng hạ tầng truyền tải chung của giai đoạn 1

6

Cụm Nhà máy điện gió GETEC Đắk Lắk

100

Đấu nối về thanh cái 220kV của TBA 220kV điện gió AMI AC Đắk Lắk bằng ĐZ 220kV mạch đơn

7

Nhà máy điện gió AMI AC Đắk Lắk 1

100

ĐZ 220kV bốn mạch từ TBA 220kV của Cụm NMĐG AMI AC Đắk Lắk đấu nối chuyển tiếp trên ĐZ 220kV Krông Búk - TĐ Sêrêpok 4 và từ trạm 220kV Krông Búk đi trạm 220kV TĐ Buôn Kuốp

8

Điện gió Ea Hleo RWP

80

ĐZ 220kV mạch kép đấu nối chuyển tiếp lên ĐZ NMĐG Thanh Phong - Pleiku 2

9

Điện gió HLP Ea Hleo 1

50

ĐZ 220kV mạch kép đấu nối chuyển tiếp trên ĐZ 220kV Krông Búk - Pleiku 2

 

Trà Vinh

400

 

1

Dự án Nhà máy điện gió Duyên Hải 3 mở rộng

170

Xây mới TBA 220kV Nhà máy điện gió ven biển Duyên Hải

2

Dự án Nhà máy điện gió Thăng Long (giai đoạn 2)

100

Lắp máy biến áp nâng áp tại NMĐG Thăng Long Trà Vinh, đấu chuyển tiếp lên ĐZ NMĐG Thăng Long Trà Vinh

3

Dự án Nhà máy điện gió Duyên Hải 2 mở rộng

130

Đấu nối chuyển tiếp lên TBA 220kV Nhà máy điện gió Duyên Hải 2 đấu nối trạm 220kV Duyên Hải

 

Cà Mau

942

 

1

Nhà máy điện gió Ngọc Hiển - Viên An Đông

100

ĐZ 110kV mạch kép TBA 110kV NMĐG Ngọc Hiển - Viên An Đông đấu nối chuyển tiếp trên 1 mạch ĐZ 110kV NMĐG Viên An Đông - NMĐG An Đông 1

2

Nhà máy điện gió Ngọc Hiển - Tân Ân 2

150

ĐZ 110kV mạch kép NMĐG Ngọc Hiển Tân Ân 2 - TBA 220kV Cà Mau 3

3

Nhà máy điện gió Ngọc Hiển - Tân Ân 3

142

ĐZ 110kV mạch kép NMĐG Ngọc Hiển - Tân Ân 3 - TBA 220kV Cà Mau 3

4

Nhà máy điện gió Ngọc Hiển - Tam Giang Tây 1

200

ĐZ 110kV mạch kép NMĐG Ngọc Hiển - Tam Giang Tây 1 - TBA 220kV Cà Mau 3

5

Nhà máy điện gió Năm Căn - Tam Giang Đông

100

ĐZ 110kV mạch kép NMĐG Năm Căn - Tam Giang Đông - TBA 220kV Cà Mau 3

6

Nhà máy điện gió Ngọc Hiển - Đất Mũi 1

50

ĐZ 110kV mạch kép TBA NMĐG Ngọc Hiển - Đất Mũi 1 - TBA 110kV NMĐG Ngọc Hiển - Đất Mũi

7

Nhà máy điện gió Ngọc Hiển - Khai Long 4

100

ĐZ 110kV mạch kép NMĐG Ngọc Hiển - Khai Long 4 đấu nối chuyển tiếp trên 1 mạch ĐZ NMĐG Ngọc Hiển - Đất Mũi - TBA 220kV NMĐG Viên An

8

Nhà máy điện gió Trần Văn Thời - Phong Điền

50

ĐZ 110kV mạch kép TBA 110kV NMĐG Trần Văn Thời - Phong Điền - TBA 110kV Sông Đốc

9

Nhà máy điện gió U Minh - Khánh Tiến

50

ĐZ 110kV mạch kép NMĐG U Minh - Khánh Tiến - TBA 110kV U Minh

 

Bạc Liêu

351

 

1

Nhà máy điện gió Hòa Bình 9

200

Đường dây 220 kV đấu nối từ NMĐG Hòa Bình 9 vào TBA 220 kV Hòa Bình

2

Nhà máy điện gió Hòa Bình - Đông Hải 1 (giai đoạn 1)

151

Đường dây 220 kV đấu nối từ NMĐG Hòa Bình - Đông Hải 1 vào TBA 220 kV Hòa Bình 9

 

Tiền Giang

226

 

1

Điện gió Tân Thành 2

226

XDM ĐZ 220 kV đấu nối về TBA 220 kV Gò Công

Bảng 14: Danh mục các dự án điện mặt trời tập trung

TT

Dự án

Công suất dự kiến (MW)

Giai đoạn vận hành

Phương án đấu nối

Ghi chú

 

Tỉnh An Giang

80

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Nhà máy điện mặt trời An Cư

40

2025-2030

 

Chưa có phương án đấu nối

Tháo gỡ theo Nghị quyết 233/NQ-CP

2

Nhà máy điện mặt trời An Giang

80

2025-2030

 

Chưa có phương án đấu nối

 

 

Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

50

 

 

 

 

1

Dự án điện mặt trời Phú Mỹ

50

2025-2030

 

Đường dây 110 kV đấu nối vào trạm biến áp 110kV hiện hữu

 

 

Tỉnh Bắc Giang

100

 

 

 

 

1

Nhà máy điện mặt trời Yên Thế

50

2025-2030

 

Đường dây 110kV mạch đơn đấu nối thanh cái 110kV mở rộng của TBA 110kV Cầu Gồ

 

2

Điện mặt trời hồ Đá Ong và hồ Cầu Rễ

50

2025-2030

 

Đường dây 110kV mạch đơn đấu nối thanh cái 110kV TB A 110kV Cầu Gỗ

 

 

Tỉnh Bạc Liêu

50

 

 

 

 

1

Nhà máy điện mặt trời kết hợp hệ thống pin lưu trữ An Phúc Đông Hải

50

2025-2030

 

Đường 110kV mạch kép đấu nối từ TBA nhà máy điện mặt trời kết hợp hệ thống pin lưu trữ An Phúc Đông Hải vào ngăn lộ 110kV trạm 220kV Giá Rai.

 

 

Tỉnh Bến Tre

50

 

 

 

 

1

NMĐMT Bến Tre

50

2025-2030

 

110 kV NMĐMT Bến Tre - 220 kV Bình Đại

 

 

Tỉnh Bình Định

500

 

 

 

 

1

Nhà máy điện mặt trời Hoài Đức

50

2025-2030

 

XDM ĐZ 110kV mạch kép từ trạm nâng áp Nhà máy điện mặt trời Hoài Đức đến đấu nối chuyển tiếp trên ĐZ 110kV Hoài Nhơn - Phù Mỹ

 

2

Nhà máy điện mặt trời Hoài Thanh

60

2025-2030

 

Xây dựng ĐZ 110kV mạch kép từ trạm nâng áp Nhà máy điện mặt trời Hoài Thanh đến đấu nối chuyển tiếp trên ĐZ 110kV Hoài Nhơn - Tam Quan

 

3

Nhà máy điện mặt trời hồ Núi Một

100

2025-2030

 

Xây dựng ĐZ 110kV mạch kép từ trạm nâng áp Nhà máy điện mặt trời hồ Núi Một đến đấu vào thanh cái 110kV của trạm biến áp 110kV Nhơn Tân hiện hữu

 

4

Nhà máy điện mặt trời KCN Phù Mỹ 1

100

2025-2030

 

Đấu nối cấp 35kV hoặc 22kV về TBA 220kV Phù Mỹ 2 (đặt tại KCN Phù Mỹ)

 

5

Nhà máy điện mặt trời KCN Phù Mỹ 2

100

2025-2030

 

Đấu nối cấp 35kV hoặc 22kV về TBA 220kV Phù Mỹ 2 (đặt tại KCN Phù Mỹ)

 

6

Nhà máy điện mặt trời Bình An 1

90

2025-2030

 

Đấu nối cấp 35kV hoặc 22kV về TBA 220kV Phù Mỹ 2 (đặt tại KCN Phù Mỹ)

 

 

Tỉnh Bình Dương

 

50

1200

 

 

1

KCN Bàu Bàng Mở Rộng

50

2025-2030

 

Đường dây 22 kV mạch kép

 

2

KCN Cây Trường

50

 

2031-2035

Đường dây 22 kV mạch kép

 

3

KCN Bàu Bàng 4

50

 

2031-2035

Đường dây 22 kV mạch kép

 

4

KCN Bàu Bàng 5

50

 

2031-2035

Đường dây 22 kV mạch kép

 

5

KCN Dầu Tiếng 1A

50

 

2031-2035

Đường dây 22 kV mạch kép

 

6

KCN Dầu Tiếng 4

50

 

2031-2035

Đường dây 22 kV mạch kép

 

7

KCN Dầu Tiếng 5

50

 

2031-2035

Đường dây 22 kV mạch kép

 

8

KCN Bắc Tân Uyên 4

50

 

2031-2035

Đường dây 22 kV mạch kép

 

9

KCN Bắc Tân Uyên 5

50

 

2031-2035

Đường dây 22 kV mạch kép

 

10

KCN Phú Giáo 3

50

 

2031-2035

Đường dây 22 kV mạch kép

 

11

KCN Phú Giáo 1

50

 

2031-2035

Đường dây 22 kV mạch kép

 

12

KCN Bình Dương Riverside ISC

50

 

2031-2035

Đường dây 22 kV mạch kép

 

13

KCN Tân Uyên 3

50

 

2031-2035

Đường dây 22 kV mạch kép

 

14

NMĐMT Long Tân

600

 

2031 -2035

- Xây dựng TBA 220kV NMĐMT Long Tân

- Xây dựng đường dây 220kV một mạch từ NMĐMT Long Tân đến đấu nối vào KCN Dầu Tiếng 1A.

- Xây dựng đường dây 220kV một mạch từ NMĐMT Long Tân đến đấu nối vào KCN Dầu Tiếng 4.

- Xây dựng đường dây 220kV một mạch từ NMĐMT Long Tân đến đấu nối vào CCN An Lập, An Lập 2, An Lập 3.

- Xây dựng đường dây 220kV một mạch từ NMĐMT Long Tân đến đấu nối vào CCN Long Tân.

- Xây dựng đường dây 220kV một mạch từ NMĐMT Long Tân đến đấu nối vào CCN Long Hòa 1, 2.

- Xây dựng đường dây 220kV một mạch từ NMĐMT Long Tân đến đấu nối vào CCN Thanh An 1, 2, 3.

 

 

Tỉnh Bình Phước

708,4

 

3650,2

 

 

1

ĐMT MT1

24

2025-2030

 

Đấu nối về Trạm 110 kV Hoa Lư (hoặc Trạm cắt liền kề TBA 110 kV Hoa Lư)

Tháo gỡ theo Nghị quyết 233/NQ-CP

2

ĐMT MT2

24

2025-2030

 

Đấu nối vào TC 110 kV TBA NMĐMT MT1

3

ĐMT Lộc Thạnh 1-1

40

2025-2030

 

Đấu nối ở cấp điện áp 110 kV về TBA 110 kV Hoa Lư

4

ĐMT Hải Lý Bình Phước

40

2025-2030

 

Đấu nối về Trạm cắt 220 kV Lộc Tấn

5

Nhà máy điện mặt trời nổi trên hồ thủy điện Srok Phu Miêng (150MWp)

120

2025-2030

 

Đường dây 110 kV đấu nối ngăn lộ 110 kV tại trạm 220 kV Bình Long 2

 

6

Nhà máy điện mặt trời Thác Mơ giai đoạn 2 (100MWp)

80

2025-2030

 

Đấu nối vào ĐZ 22kV mạch kép của nhà máy ĐMT Thác Mơ hiện hữu và ĐZ 220kV Bình Long 2 - 500kV Đắk Nông

 

7

Nhà máy điện mặt trời Phước Hòa (76MWp)

60,4

2025-2030

 

Đấu nối vào ngăn lộ 220kV tại TBA 500kV Chơn Thành

 

8

Nhà máy điện mặt trời Thác Mơ 2 (150MWp)

120

2025-2030

 

Đấu nối vào ĐZ 220kV Đông Bình Phước - rẽ Bình Long - rẽ điện phân nhôm

 

9

Nhà máy ĐMT nổi Asia Thác Mơ (ĐMT nổi Thác Mơ 5) 200MWp

160

2025-2030

 

Xây dựng TBA 220kV Đông Bình Phước, công suất 200+300MVA (01 MBA 300MVA cho dự án Nhà máy ĐMT nổi Asia Thác Mơ 2); Xây dựng ĐZ 220kV 4 mạch từ TBA 220kV Đông Bình Phước chuyển tiếp trên 2 mạch tuyến ĐZ 220kV Bình Long - Điện phân nhôm Đắk Nông.

 

10

Nhà máy điện mặt trời Minh Tâm (50MWp)

40

2025-2030

 

Đấu nối vào ngăn lộ tại thanh cái 220kV của TBA 500kV Chơn Thành

 

11

Nhà máy điện mặt trời Phước Hòa (174MWp)

139,2

 

2031-2035

Đấu nối vào ngăn lộ 220kV tại TBA 500KV Chơn Thành

 

12

Nhà máy điện mặt trời Thác Mơ giai đoạn 2 (275MWp)

220

 

2031-2035

Đấu nối vào ĐZ 220kV Bình Long 2 - 500kV Đắk Nông

 

13

Nhà máy điện mặt trời Thác Mơ 1 (200MWp)

160

 

2031-2035

Đấu nối vào ĐZ 220kV Đông Bình Phước - rẽ Bình Long - rẽ điện phân nhôm

 

14

Nhà máy ĐMT nổi Asia Thác Mơ 2 (ĐMT nổi Thác Mơ 6) 300MWp

240

 

2031-2035

Xây dựng TBA 220kV Đông Bình Phước, công suất 200+300MVA (01 MBA 300MVA cho dự án NMĐMT nổi Asia Thác Mơ 2); Xây dựng ĐZ 220kV 4 mạch từ TBA 220kV Đông Bình Phước chuyển tiếp trên 2 mạch tuyến ĐZ 220kV Bình Long - Điện phân nhôm Đắk Nông

 

15

Tổ hợp nhà máy điện mặt trời nổi Thác Mơ Bình Phước (400MWp)

320

 

2031-2035

Đấu nối chuyển tiếp ĐZ 220kV Bình Long 2 - 500kV Đắk Nông

 

16

Nhà máy điện mặt trời nổi Cần Đơn (350MWp)

280

 

2031-2035

Xây dựng trạm nâng áp 110kV NMĐMT nổi hồ TĐ Cần Đơn, công suất 1x63MVA. Xây dựng ĐZ 110kV mạch kép từ trạm nâng áp 110kV NMĐMT nổi hồ TĐ Cần Đơn đấu nối chuyển tiếp trên ĐZ 110kV Bù Đốp - TĐ Cần Đơn

 

17

Nhà máy điện mặt trời hồ Srok Phu Miêng (GĐ 2)(125MWp)

100

 

2031-2035

Đấu nối vào ngăn lộ 220kV tại trạm 220kV Phước Long

 

18

Dự án điện mặt trời Minh Tâm (300MWp)

240

 

2031-2035

Đấu nối vào ngăn lộ tại thanh cái 220kV của TBA 500kV Chơn Thành

 

19

Nhà máy điện mặt trời Lộc Ninh 6,7,9,10,11,12 (1,000MWp)

800

 

2031-2035

Đấu nối vào ĐZ 220kV Lộc Ninh - Bình Long 2

 

20

Nhà máy điện mặt trời Tân Hưng 1 (55MWp)

44

 

2031-2035

Đấu nối vào ĐZ 220kV Lộc Ninh - Bình Long 2

 

21

Nhà máy điện mặt trời Tân Hưng 2 (55MWp)

44

 

2031-2035

Đấu nối vào ĐZ 220kV Lộc Ninh - Bình Long 2

 

22

Nhà máy điện mặt trời Lộc Thiện (500MWp)

395

 

2031-2035

Đấu nối vào ĐZ 220kV Lộc Ninh - Bình Long 2

 

23

Nhà máy điện mặt trời Hải Lý Bình Phước 2 (180MWp)

144

 

2031-2035

Đấu nối vào ĐZ 220kV Lộc Ninh - Bình Long 2

 

24

Nhà máy điện mặt trời Gianty Apha Group 1 (50MWp)

40

 

2031-2035

Đấu nối vào ĐZ 220kV Lộc Ninh - Bình Long 2

 

25

Nhà máy điện mặt trời Gelex 2 (210MWp)

165

 

2031-2035

Đấu nối vào máy biến áp AT2 của trạm nâng áp 22/220kV ĐMT Gelex Bình Phước 1

 

26

Nhà máy điện mặt trời Tân Long (40MWp)

32

 

2031-2035

Đấu nối vào ĐZ 220kV Lộc Ninh - Bình Long 2

 

27

Nhà máy điện mặt trời Khang Nam Solar (90MWp)

72

 

2031-2035

Đấu nối vào ĐZ 220kV Lộc Ninh - Bình Long 2

 

28

Nhà máy điện mặt trời Ninh Phước (100MWp)

80

 

2031-2035

Đấu nối vào ĐZ 220kV Lộc Ninh - Bình Long 2

 

29

Nhà máy điện mặt trời Fecon (48,8MWp)

39

 

2031-2035

Đấu nối vào ĐZ 220kV Lộc Ninh - Bình Long 2

 

30

Nhà máy điện mặt trời 50MWp Lộc Ninh

40

 

2031-2035

Đấu nối vào ĐZ 220kV Lộc Ninh - Bình Long 2

 

31

Nhà máy điện mặt trời Nậm La (100MWp)

80

 

2031-2035

Đấu nối vào ĐZ 220kV Lộc Ninh - Bình Long 2

 

32

Nhà máy điện mặt trời An Khang Bình Phước (100MWp)

80

 

2031-2035

Đấu nối vào ĐZ 220kV Lộc Ninh - Bình Long 2

 

 

Tỉnh Bình Thuận

 

524

266

 

 

1

Dự án Nhà máy điện mặt trời Sông Bình

200

2025-2030

 

- ĐZ 110 kV từ nhà máy đấu nối vào ĐZ 110 kV thủy điện Đại Ninh - Phan Rí.

- Trường hợp phương án đấu nối nêu trên không thực hiện được hoặc không phù hợp với thực tế lưới điện, xem xét điều chỉnh phương án đấu nối bổ sung trạm 220 kV Sông Bình và ĐZ 220 kV đấu nối vào ĐZ 220 kV Vĩnh Tân - Phan Thiết.

Tháo gỡ theo Nghị quyết 233/NQ-CP

2

Dự án NMĐ mặt trời Hồng Liêm 6.1

40

2025-2030

 

ĐZ 110 kV đấu nối vào TBA ĐMT Hồng Liêm 3

3

Dự án NMĐ mặt trời Tân Xuân

23,61

2025-2030

 

ĐZ 110 kV đấu nối vào TC 110 kV TBA 220 kV Hàm Tân

4

Dự án điện mặt trời Đa Mi giai đoạn 2

70

2025-2030

 

Sử dụng hệ thống truyền tải của NMTĐ Đa Mi (hiện hữu)

 

5

Dự án điện mặt trời Hàm Thuận giai đoạn 1

100

2025-2030

 

Sử dụng hệ thống truyền tải của NMTĐ Hàm Thuận (hiện hữu)

 

6

Dự án nhà máy điện mặt trời Hồng Phong 7/Tích hợp pin lưu trữ

40

2025-2030

 

ĐZ 220kV mạch kép đấu nối chuyển tiếp trên 1 mạch ĐZ 220kV Vĩnh Tân - Phan Thiết; TBA 22/220kV

Pin lưu trữ có công suất 50MW/150M Wh

7

Dự án Nhà máy điện mặt trời Vĩnh Hảo 6.2

110

2025-2030

 

Xây mới TBA 22/110kV VH6.2; Xây mới ĐZ 110kV VH6.2 - trạm cắt VH6; Xây mới TBA 110/220W tại trạm cắt 110kV VH6; Xây mới ĐZ 220kV VH6 - Transit 1 mạch ĐZ 220kV Vĩnh Tân - Phan Rí

 

8

Dự án Nhà máy điện mặt trời Hồng Phong 7.2 / Tích hợp pin lưu trữ

24

2025-2030

 

Lắp đặt bổ sung 01 máy biến áp 22/220kV tại TBA 220kV NM ĐMT Hồng Phong 7

Pin lưu trữ có công suất 20MW/ 60MWh

9

Dự án Nhà máy điện mặt trời Sông Bình 4 (giai đoạn 1)

130

2025-2030

 

Đề xuất phương án đấu nối vào TBA 220 kV Sông Bình đấu nối vào ĐZ 220 kV Vĩnh Tân - Phan Thiết.

 

10

Dự án Nhà máy điện mặt trời Tân Đức 1

50

2025-2030

 

Đấu nối vào ĐZ 110 kV Hàm Tân 2 - Tân Đức

 

11

Dự án điện mặt trời Hàm Thuận giai đoạn 2

126

 

2031-2035

Sử dụng hệ thống truyền tải của NMTĐ Hàm Thuận (hiện hữu)

 

12

Dự án điện mặt trời Đa Mi giai đoạn 3

30

 

2031-2035

Sử dụng hệ thống truyền tải của NMTĐ Đa Mi (hiện hữu)

 

13

Dự án Nhà máy điện mặt trời Sông Bình 4 (giai đoạn 2)

70

 

2031-2035

Đấu nối vào TBA 220 kV Sông Bình đấu nối vào ĐZ 220 kV Vĩnh Tân - Phan Thiết.

 

 

Tỉnh Cà Mau

 

 

 

 

 

1

Nhà máy điện mặt trời Ngọc Hiển

50

2026-2030

 

ĐZ 110kV mạch kép NMĐMT Ngọc Hiển - 220kV Năm Căn; mở rộng ngăn lộ 110kV TBA 220kV Năm Căn

 

 

Thành phố Đà Nẵng

 

 

 

 

 

1

Dự án Nhà máy điện mặt trời tại Hòa Vang

50

2026-2030

 

ĐZ 110 kV mạch kép đấu nối transit vào ĐZ 110 kV, xuất tuyến 171 TBA Cầu Đỏ - xuất tuyến 171 TBA 500 Đà Nẵng

 

 

Tỉnh Đắk Lắk

 

3010

4907

 

 

1

ĐMT KN Srêpôk 3

304

2025-2030

 

Xây mới ĐZ 500kV mạch kép đấu chuyển tiếp trên ĐZ 500kV Pleiku 2 - Chơn Thành

Tháo gỡ theo Nghị quyết 233/NQ-CP

2

ĐMT Ea Súp 1

40

2025-2030

 

Chưa có phương án đấu nối

3

ĐMT Ia Lốp 1

40

2025-2030

 

Chưa có phương án đấu nối

4

Nhà máy ĐMT trên hồ thủy điện Srêpốk 3

50

2028

 

Xây dựng mới ĐZ 220kV mạch đơn đấu nối vào TBA 220kV NMTĐ Srêpốk 3 (hiện hữu)

 

5

Nhà máy ĐMT trên hồ thủy điện Buôn Kuốp

50

2028

 

XDM ĐZ 110kV mạch đơn đấu nối vào Trạm 110/220kV NMTĐ Buôn Kuốp (hiện hữu)

 

6

Nhà máy ĐMT trên hồ Ea Súp Thượng giai đoạn 1

452

2025-2030

 

- Xây dựng ĐZ 220kV mạch kép đấu nối về TBA 500kV Krông Búk.

- Mở rộng 02 ngăn lộ 220kV tại TBA 500kV Krông Búk.

 

7

Nhà máy điện mặt trời trên hồ Krông Búk Hạ 1,2

200

2025-2030

 

Krông Búk hạ 1 (50MW): Xây mới đường dây 110kV mạch kép đấu nối chuyển tiếp đường dây 110kV Ea Kar-Krông Búk.

Krông Búk hạ 2 (150MW): Xây mới đường dây 220kV mạch kép đấu nối chuyển tiếp lên đường dây 220kV Krông Búk - Nha Trang mạch 1.

 

8

Nhà máy điện mặt trời nổi trên hồ thủy điện Krông H'nang

100

2025-2030

 

XDM ĐZ 220kV mạch kép đấu nối trên 02 mạch ĐZ 220kV Sông Ba Hạ - Krông Búk

 

9

Nhà máy điện mặt trời trên hồ thủy lợi Ea H'leo

150

2025-2030

 

Xây dựng mới ĐZ 220kV 04 mạch đấu nối trên thanh cái 220kV TBA 500kV NMĐG Ea Nam

 

10

Nhà máy điện mặt trời Ea súp 1

50

2025-2030

 

XDM ĐZ 110kV mạch đơn đấu nối vào thanh cái TBA 110kV Cư Mgar

 

11

Nhà máy điện mặt trời Ia Lốp 1

50

2025-2030

 

XDM ĐZ 110kV mạch đơn đấu nối vào phía thanh cái 110kV của TBA 500kV NMĐMT Xuân Thiện - Ea Súp

 

12

Cụm nhà máy điện mặt trời tiểu khu 293, xã Cư M'lan

500

2025-2030

 

ĐZ 500kV mạch kép chuyển tiếp vào ĐZ 500kV Pleiku 2-Chơn Thành

 

13

Nhà máy ĐMT Jang Pông 2

50

2025-2030

 

ĐZ 110kV mạch đơn đấu nối TBA 110kV NMĐMT Jang Pông hiện hữu

 

14

Nhà máy điện mặt trời Ia Rvê (gồm 04 nhà máy từ số 1 đến số 4)

1000

2025-2030

 

Xây dựng các ĐZ 110kV đấu nối vào phía 110kV vào TBA 500 kV Xuân Thiện - Ea súp; Mở rộng TBA 500kV ĐMT Xuân Thiện - Ea Súp, công suất 900MVA

 

15

Nhà máy điện MT kết hợp trồng cây dược liệu, giai đoạn 1

230

2025-2030

 

XDM ĐZ 220kV mạch đơn đấu nối vào TBA 500kV Ea Nam

 

16

Nhà máy điện mặt trời Buôn Đôn

48

2025-2030

 

ĐZ 220kV mạch kép đấu nối chuyển tiếp trên ĐZ 220kV TĐ Srêpôk 4A - TĐ Srêpôk 4

 

17

Nhà máy ĐMT trên hồ Ea Súp Thượng giai đoạn 2

500

 

2031-2035

Sử dụng chung Đường dây đấu nối ở giai đoạn 1

 

18

Nhà máy điện mặt trời trên hồ Ea Súp hạ

150

 

2031-2035

Xây dựng ĐZ 220kV đấu nối về TBA 500kV Cư Mgar

 

19

Nhà máy điện mặt mặt đất kết hợp bán ngập BCG Vụ Bổn

187

 

2031-2035

Đấu nối cấp điện áp 220kV, về trạm gom 500kV Năng lượng tái tạo 2

 

20

Nhà máy điện mặt trời Rừng Xanh

1100

 

2031-2035

Xây dựng ĐZ 220kV mạch kép đấu nối về TBA 500kV Cư Mgar

 

21

Nhà máy điện mặt trời Ea Súp (gồm 05 nhà máy từ số 6 đến số 10)

1400

 

2031-2035

Xây dựng các ĐZ110kV đấu nối vào phía 110kV vào TBA 500 kV Xuân Thiện - Ea súp; Mở rộng TBA 500kV ĐMT Xuân Thiện - Ea Súp, công suất 900MVA; Xây dựng mới ĐZ 500kV mạch kép, đấu nối chuyển tiếp trên ĐZ 500kV Pleiku 2 - Chơn Thành (mạch 2)

 

22

Nhà máy điện MT kết hợp trồng cây dược liệu, Giai đoạn 2

220

 

2031-2035

Sử dụng chung Đường dây đấu nối ở giai đoạn 1

 

23

Cụm Nhà máy ĐMT Cư Kbang

500

 

2031-2035

Xây dựng ĐZ 220kV mạch kép đấu nối về TBA 500kV Cư Mgar

 

24

Nhà máy điện mặt trời Ea Hleo

50

 

2031-2035

Xây dựng ĐZ 220kV mạch kép đấu nối trên ĐZ 220kV Krông Búk - Pleiku 2

 

25

Nhà máy điện mặt trời Ea Huar

50

 

2031-2035

Xây dựng ĐZ 110kV mạch đơn đấu nối thanh cái 110kV TBA 110kV Buôn Đôn

 

26

Nhà máy điện mặt trời VK- 100MWp

100

 

2031-2035

Xây dựng ĐZ 110kV mạch kép đấu nối chuyển tiếp trên ĐZ 110kV Cư M'gar - Buôn Đôn

 

27

Nhà máy điện mặt trời la JLơi

200

 

2031-2035

Xây dựng ĐZ 220kV mạch đơn đấu nối về TBA 500kV Cư Mgar

 

28

Nhà máy điện mặt trời Ea Bung

450

 

2031-2035

Xây dựng ĐZ 220kV mạch kép đấu nối về TBA 500kV Cư Mgar

 

 

Tỉnh Đắk Nông

893

 

 

 

 

1

Điện mặt trời KN Buôn Tua Srah

312

2025-2030

 

Giai đoạn 1: Xây dựng TBA 220 kV ĐMT nổi Buôn Tua Srah công suất 125 MVA; Xây dựng ĐZ 220 kV ĐMT nổi Buôn Tua Srah - TBA 220 kV thủy điện Buôn Tua Srah; Mở rộng 1 ngăn lộ 220 kV tại sân phân phối NMTĐ Buôn Tua Srah;

Giai đoạn 2: Lắp MBA thứ 2, công suất 250MVA tại TBA mặt trời nổi Buôn Tua Srah; Nâng khả năng tải ĐZ 220kV Buôn Kuôp - Buôn Tua Srah - Đăk Nông

Tháo gỡ theo Nghị quyết 233/NQ-CP

2

Điện mặt trời Cư Knia

144

2025-2030

 

Xây dựng TBA nâng áp 22/220 kV tại nhà máy DMT Cư Knia, công suất 160 MVA; Xây dựng trạm cắt 220 kV đặt gần vị trí dự kiến đấu nối trên ĐZ 220 kV Buôn Kuôp - Nhà máy Điện phân nhôm. Xây dựng ĐZ 220 kV mạch đơn từ TBA nâng áp 22/220 kV nhà máy ĐMT Cư Knia đấu vào trạm cắt 220 kV

3

Điện mặt trời Ea Tlinh

76

2025-2030

 

Xây dựng TBA nâng áp 22/110kV tại nhà máy điện mặt trời Ea Tling, công suất (40+63)MVA; Xây dựng ĐZ 110 kV mạch kép từ TBA nâng áp 22/110 kV nhà máy ĐMT Ea T'ling đấu chuyển tiếp vào ĐZ 110 kV Buôn Kuôp - Krông Nô

4

Điện mặt trời Xuyên Hà

104

2025-2030

 

Xây dựng TBA nâng áp 22/220 kV tại nhà máy ĐMT Xuyên Hà, công suất 1x125 MVA; Xây dựng ĐZ 220 kV mạch kép từ TBA nâng áp 22/220 kV nhà máy ĐMT Xuyên Hà đấu chuyển tiếp vào ĐZ 220 kV Buôn Kuôp - Thủy điện Buôn Tua Srah

5

Đức An

30

2025-2030

 

Đấu nối chuyển tiếp trên ĐZ 220 kV Đắk Nông - Buôn Kuốp

6

Buôn Kuốp

87

2025-2030

 

Đấu nối thanh cái 22/110kV nhà máy điện mặt trời nổi Buôn Kuốp tỉnh Đắk Lắk

 

7

Srêpốk 3

100

2025-2030

 

Đấu nối thanh cái 22/220kV nhà máy điện mặt trời nổi Srêpốk 3 tỉnh Đắk Lắk

 

8

Điện mặt trời Ea Pô 1

40

2025-2030

 

Đấu nối thanh cái 220kV TBA 220kV thủy điện Sêrêpôk 4

 

 

Tỉnh Điện Biên

 

850

250

 

 

1

Nhà máy ĐMT Nậm Pồ 1

150

2025-2030

 

Đấu nối về TBA 220kV NMĐG Envision Nậm Pồ thông qua ĐZ 220kV từ TBA 220kV nhà máy ĐMT Nậm Pồ 1

 

2

Dự án điện mặt trời trên mặt hồ Pá Khoang tích hợp Pin lưu trữ

200

2025-2030

 

ĐZ 110kV mạch kép đấu nối về TC 110kV TBA 220kV Điện Biên và mở rộng 02 ngăn lộ 110kV tại TBA 220kV Điện Biên

 

3

Nhà máy điện mặt trời Điện Biên 1

300

2025-2030

 

Đấu nối Trạm 220kV Điện Biên

 

4

Dự án điện mặt trời trên mặt hồ thủy điện Trung Thu

100

2025-2030

 

Xây dựng mới TBA 35/110kV, đấu transit vào ĐZ110kV hiện hữu của Nhà máy thủy điện Trung Thu

 

5

Dự án điện mặt trời lòng hồ thủy điện Sông Mã 3

100

2025-2030

 

Xây dựng trạm 110kV tại nhà máy điện mặt trời Sông Mã 3 với công suất 01 máy 125MVA. Xây dựng ĐZ 110kV mạch kép, đấu nối vào thanh cái 110kV TBA Sông Mã 3.

 

6

Dự án điện mặt trời Anh Huy

50

 

2031-2035

Đấu nối lên lưới 110kV Tuần Giáo - Trung Thu

 

7

Nhà máy điện mặt trời Rạng Đông

200

 

2031-2035

Dự kiến đấu nối Transit lên ĐZ 220kV tuyến Sơn La - Điện Biên

 

 

Tỉnh Đồng Nai

 

1069

3942

 

 

1

ĐMT nổi KN Trị An

928

2025-2030

 

Giai đoạn 1: Xây mới ĐZ 110 kV mạch kép, đấu nối từ TBA 110 kV KN Trị An về TBA 110 kV Vĩnh An.

Giai đoạn 2: Xây mới ĐZ 500 kV mạch kép từ TBA 500 kV KN Trị An đấu nối chuyển tiếp trên ĐZ 500 kV Sông Mây - Tân Định.

Tháo gỡ theo Nghị quyết 233/NQ-CP

2

Điện mặt trời Trị An

101

2025-2030

 

Đấu nối cấp điện áp 110 kV và 22 kV

3

ĐMT Hồ Gia Ui (giai đoạn 1)

40

2025-2030

 

Đấu chuyển tiếp trên ĐZ 220 kV Hàm Thuận - Đa Mi - Xuân Lộc

 

4

ĐMT Hồ Gia Ui (giai đoạn 2)

80

 

2031-2035

Đấu nối vào TBA 220 kV ĐMT Hồ Gai Ui (giai đoạn 1)

 

5

ĐMT hồ Cầu Dầu

100

 

2031-2035

Đấu nối chuyển tiếp trên ĐZ 110 kV Xuân Lộc - Cẩm Mỹ

 

6

ĐMT hồ Gia Măng

79

 

2031-2035

Đấu nối chuyển tiếp trên ĐZ 110 kV Xuân Lộc - Xuân Trường

 

7

ĐMT hồ mỏ đá (hồ Tân Hạnh, hồ Bình Hoá, hồ Tân Vạn, hồ Hoá An, hồ Tân Bản)

100

 

2031-2035

ĐZ 22 kV mạch kép đấu nối vào ĐZ 22 kV hiện hữu và TBA 110 kV Biên Hoà

 

8

Điện mặt trời hồ Trị An 1

500

 

2031-2035

Xây dựng TBA 35/500 kV ĐMT Trị An. Xây dựng ĐZ 500 kV 2 mạch đấu nối chuyển tiếp vào 1 mạch ĐZ 500 kV Di Linh - Tân Định

 

9

Điện mặt trời hồ Trị An 2

500

 

2031-2035

 

10

Điện mặt trời hồ Trị An 3

500

 

2031-2035

 

11

Điện mặt trời hồ Trị An 4

500

 

2031-2035

 

12

Điện mặt trời hồ Trị An 5

600

 

2031-2035

Xây dựng mới ĐZ 500 kV mạch kép đấu nối chuyển tiếp trên 01 mạch ĐZ 500 kV Di Linh - Tân Định

 

13

Điện mặt trời hồ Trị An 6

600

 

2031-2035

Xây dựng mới ĐZ 500 kV mạch kép đấu nối chuyển tiếp trên 01 mạch ĐZ 500 kV Di Linh - Tân Định

 

14

Điện mặt trời vùng bán ngập

160

 

2031-2035

Đấu chuyển tiếp trên đường dây 110 kV Kiệm Tâm - Định Quán 2 - Định Quán.

Đấu nối về thanh cái 110 kV trạm 110 kV Định Quán 2.

 

15

Điện mặt trời hồ Thủy lợi

223

 

2031-2035

Đấu nối vào lưới 22 kV, 110 kV và 220 kV của khu vực

 

 

Tỉnh Đồng Tháp

 

74

249

 

 

1

Điện mặt trời Tháp Mười 1

74

2025-2030

 

Đấu nối vào ĐZ 110kV Tháp Mười - Trường Xuân - Tam Nông

 

2

Điện mặt trời Tháp Mười 2

99

 

2031-2035

Đấu nối vào ĐZ 110kV Tháp Mười - Trường Xuân - Tam Nông

 

3

Điện mặt trời Tân Hồng

50

 

2031-2035

Đấu nối vào ĐZ 110kV Hồng Ngự - Vĩnh Hưng

 

4

Điện mặt trời Tam Nông

100

 

2031-2035

ĐZ 110kV An Long - Tam Nông

 

 

Tỉnh Gia Lai

1030

 

 

 

 

1

ĐMT KN Ia Ly - Gia Lai

400

2025-2028

 

Xây mới 2 mạch đường dây 500kV NMĐMT KN Ialy - Gia Lai đấu nối chuyển tiếp trên đường dây 500kV Pleiku - NMTĐ Ialy (điều chỉnh so với phương án đấu nối tại Văn bản số 1870/TTg- CN ngày 31/12/2020 do khó có thể mở rộng được ngăn lộ tại TĐ Ialy)

Tháo gỡ theo Nghị quyết 233/NQ-CP

2

Krông Pa 2

39,2

2025-2030

 

TBA nâng 110 kV ĐMT Krông Pa 2, công suất 2x25 MVA. XDM ĐZ 110 kV mạch kép đấu chuyển tiếp trên ĐZ 110 kV TĐ Đăk Srông 3A+3B - ĐMT Krông Pa. Khi TBA 220 kV Krông Pa được đầu tư, nghiên cứu chuyển đấu nối ĐMT Krông Pa 2 về TBA 220 kV Krông Pa bằng ĐZ 110 kV.

3

Phú Thiện

32

2025-2030

 

Xây dựng ĐZ 110kV mạch kép đấu chuyển tiếp trên ĐZ 110kV Chư Sê - Ayun Pa

4

Chư Ngọc giai đoạn 2

20

2025-2030

 

XDM ĐZ 110 kV mạch đơn đấu nối vào TBA 110 kV Krông Pa

5

Trang Đức

39,2

2025-2030

 

TBA nâng 110 kV tại ĐMT Trang Đức, công suất 50 MVA; ĐZ 110 kV đấu chuyển tiếp trên ĐZ 110 kV Krông Pa - TĐ Đăk Srông 3B. Khi TBA 220 kV Krông Pa được đầu tư, nghiên cứu chuyển đấu nối ĐMT Trang Đức về TBA 220 kV Krông Pa bằng ĐZ 110 kV.

6

Ayun Pa

20

2025-2030

 

ĐZ 110 kV mạch kép đấu chuyển tiếp trên ĐZ 110 kV Ayun Pa - EaHMeo

7

Ia R sươm - Bitexco - TôNa

11,84

2025-2030

 

Đấu nối vào thanh cái 22 kV NMTĐ Đăk Srông 3B

8

ĐMT nổi Plei Thơ Ga 1 kết hợp hệ thống pin lưu trữ

35

2025-2030

 

Đấu nối bằng cấp điện áp 220kV chuyển tiếp lên đường dây 220kV TBA 500kV Pleiku - Krong Buk hoặc đấu nối vào 01 ngăn lộ trạm 220kV - 500kV Nhơn Hòa

 

9

ĐMT nổi Plei Thơ Ga 2 kết hợp hệ thống pin lưu trữ

20

2025-2030

 

Đấu nối bằng cấp điện áp 220kV chuyển tiếp lên đường dây 220kV TBA 500kV Pleiku - Krong Buk hoặc đấu nối vào 01 ngăn lộ trạm 220kV - 500kV Nhơn Hòa

 

10

ĐMT Ia Blứ 4

40

2025-2030

 

Đấu nối bằng đường dây 220kV về TBA 500kV Nhơn Hòa (trường hợp TBA 500kV Ia Blứ thay đổi giai đoạn đầu tư trước 2030 sẽ đấu nối vào trạm này)

 

11

ĐMT Ia Blứ 3

40

2025-2030

 

Đấu nối bằng đường dây 220kV về TBA 500kV Nhơn Hòa (trường hợp TBA 500kV Ia Blứ thay đổi giai đoạn đầu tư trước 2030 sẽ đấu nối vào trạm này)

 

12

ĐMT Ia Blứ A

40

2025-2030

 

Đấu nối bằng đường dây 220kV về TBA 500kV Nhơn Hòa (trường hợp TBA 500kV Ia Blứ thay đổi giai đoạn đầu tư trước 2030 sẽ đấu nối vào trạm này)

 

13

ĐMT Nhơn Hòa 2

90

2025-2030

 

- Xây dựng ngăn lộ 220kV, lắp máy biến áp 33/220kV công suất 125MVA tại TBA 500kV Nhà máy Điện Gió Nhơn Hòa 1.

- Xây dựng các xuất tuyến 33 kV để đấu nối các trạm Inverter về ngăn lộ 33 kV của máy biến áp tăng áp 33/220kV tại TBA 500kV nhà máy Điện Gió Nhơn Hòa 1.

 

14

ĐMT Nhơn Hòa 1

49

2025-2030

 

- Xây dựng ngăn lộ 220kV, lắp máy biến áp 33/220kV công suất 63MVA tại TBA 500kV Nhà máy Điện Gió Nhơn Hòa 1.

- Xây dựng các xuất tuyến 33 kV để đấu nối các trạm Inverter về ngăn lộ 33 kV của máy biến áp tăng áp 33/220kV tại TBA 500kV nhà máy Điện Gió Nhơn Hòa 1.

 

15

ĐMT Nhơn Hòa 1A kết hợp hệ thống Pin lưu trữ

49

2025-2030

 

- Xây dựng ngăn lộ 220kV, lắp máy biến áp 33/220kV công suất 63MVA tại TBA 500kV Nhà máy Điện Gió Nhơn Hòa 1.

- Xây dựng các xuất tuyến 33 kV để đấu nối các trạm Inverter về ngăn lộ 33 kV của máy biến áp tăng áp 33/220kV tại TBA 500kV nhà máy Điện Gió Nhơn Hòa 1.

 

 

Thành phố Hà Nội

 

280

 

 

 

1

Nhà máy điện mặt trời nổi hồ Suối Hai

120

2025-2030

 

Đấu nối vào ĐZ 110kV đi TBA 110kV Ba Vi

 

2

Nhà máy điện mặt trời nổi hồ Đồng Mô

160

2025-2030

 

Đấu nối vào ĐZ 110kV trạm 110kV Đại học Quốc Gia

 

 

Tỉnh Hà Tĩnh

 

330

1336

 

 

1

ĐMT Sơn Quang

23,2

2025-2030

 

 

Tháo gỡ theo Nghị quyết 233/NQ-CP

2

Nhà máy điện mặt trời Cẩm Lạc

100

 

2031-2035

ĐZ 220kV mạch kép đấu nối transit vào ĐZ 220kV Hà Tĩnh - Vũng Áng

 

3

Nhà máy điện mặt trời Kỳ Sơn giai đoạn 1

50

2025-2030

 

ĐZ 220kV mạch đơn đấu nối về thanh cái TBA 220kV Vũng Áng (xây mới ngăn lộ)

 

4

Nhà máy điện mặt trời Kỳ Sơn giai đoạn 2

200

 

2031-2035

ĐZ 220kV mạch đơn đấu nối về thanh cái TBA 220kV Vũng Áng (xây mới ngăn lộ)

 

5

Dự án ĐMT trên các mặt kênh thủy lợi

59.4

2025-2030

 

Lưới điện phân phối và lưới trung áp khu vực dọc tuyến kênh

 

6

Dự án ĐMT trên các mặt kênh thủy lợi

571

 

2031-2035

Lưới điện phân phối và lưới trung áp khu vực dọc tuyến kênh

 

7

Nhà máy điện mặt trời nổi Sông Rác giai đoạn 1

180

2025-2030

 

Xây dựng Trạm nâng áp 35/500kV Điện mặt trời Sông Rác và ĐZ 500kV mạch đơn đấu nối Nhà máy với TBA 500kV Hà Tĩnh; Mở rộng 01 ngăn lộ 500kV tại TBA 500kV Hà Tĩnh

 

8

Nhà máy điện mặt trời nổi Sông Rác giai đoạn 2

220

 

2031-2035

Xây dựng Trạm nâng áp 35/500kV Điện mặt trời Sông Rác và ĐZ 500kV mạch đơn đấu nối Nhà máy với TBA 500kV Hà Tĩnh; Mở rộng 01 ngăn lộ 500kV tại TBA 500kV Hà Tĩnh

 

9

Nhà máy điện mặt trời nổi Kẻ Gỗ 1 giai đoạn 1

100

2025-2030

 

Xây dựng mới ĐZ 220kV đấu nối vào thanh cái 220kV của TBA 500kV Hà Tĩnh

 

10

Nhà máy điện mặt trời nổi Kẻ Gỗ 1 giai đoạn 1

100

 

2031-2035

Xây dựng mới ĐZ 220kV đấu nối vào thanh cái 220kV của TBA 500kV Hà Tĩnh

 

11

Nhà máy điện mặt trời nổi Kẻ Gỗ 2

145

 

2031-2035

Đấu nối vào TBA 220kV Nhà máy ĐMT nổi hồ Kè Gỗ 1

 

 

Tỉnh Hậu Giang

50

 

372

 

 

1

ĐMT Sao Mai 1

50

2025-2030

 

ĐZ 110 kV mạch đơn đấu nối transit vào ĐZ 110kV Long Mỹ - Hồng Dân

 

2

ĐMT Sao Mai 1 (mở rộng)

172

 

2031-2035

XDM ĐZ 4 mạch đấu chuyển tiếp trên ĐZ mạch kép 220kV Sóc Trăng 2 - Châu Thành - Ô Môn. Xây dựng mới Trạm biến áp 33/220kV - 450MVA

 

3

ĐMT Sao Mai 2

200

 

2031-2035

XDM ĐZ 4 mạch đấu chuyển tiếp trên ĐZ mạch kép 220kV Nhiệt điện Cà Mau - Ô Môn. Xây dựng mới Trạm biến áp 33/220kV - 250MVA

 

 

Thành phố Huế

 

290

950

 

 

1

NMĐMT Phong Hoà

40

2025-2030

 

ĐZ 110 kV mạch kép đấu chuyển tiếp trên ĐZ 110 kV ĐMT Phong Điền 2 đến TBA 220 kV Phong Điền

Tháo gỡ theo Nghị quyết 233/NQ-CP

2

Nhà máy điện mặt trời A Lưới

105

2025-2030

 

Xây mới ĐZ 220kV mạch đơn đấu nối về trạm 220kV NMTĐ A Lưới xuất tuyến A Lưới - Phong Điền

 

3

Nhà máy điện mặt trời Điền Hương

95

2025-2030

 

Xây mới ĐZ 110 kV mạch đơn đấu nối từ thanh cái 110 kV TBA nâng 22/110 kV Nhà máy điện mặt trời Điền Hương đấu nối vào thanh cái TBA 110 kV Mỹ Thủy.

 

4

Nhà máy điện mặt trời Phong Điền III

50

2025-2030

 

Xây mới ĐZ 110 kV mạch đơn đấu nối vào TBA 110kV Phong Điền II

 

5

ĐMT Cầu Hai (giai đoạn 1)

350

 

2031-2035

ĐZ 220 kV 04 mạch đấu chuyển tiếp trên ĐZ 220 kV Huế - Hoà Khánh

 

6

ĐMT Tam Giang

600

 

2031-2035

ĐZ 220 kV mạch kép đấu vào TBA 220 kV Phong Điền

 

 

Tỉnh Khánh Hòa

 

100

 

 

 

1

ĐMT Ninh Sim

32

2025-2030

 

 

Tháo gỡ theo Nghị quyết 233/NQ-CP

2

Nhà máy điện mặt trời Long Sơn - giai đoạn 2

100

2026

 

Đấu nối vào TBA 220 kV Vân Phong trên cơ sở tận dụng hạ tầng đấu nối của nhà máy điện mặt trời Long Sơn giai đoạn 1, xây dựng 06 mạch đường dây 22 kV NMĐMT Long Sơn giai đoạn 2 về sân phân phối ĐMT Long Sơn giai đoạn 1

 

 

Tỉnh Kiên Giang

 

400

 

 

 

1

Điện mặt trời trên ao nuôi tôm Giang Thành 1

400

2026-2030

 

Đấu nối bằng cấp 220kV về TBA 220kV Kiên Bình hiện có:

- Tại trạm biến áp 35/220kV dự án Điện mặt trời trên ao nuôi tôm Giang Thành 1, lắp đặt 02 MBA 35/220kV - (2x250) MVA và 02 ngăn xuất tuyến 220kV đi TBA Kiên Bình;

- XD ĐZ 220kV, mạch kép n đến TBA 220kV Kiên Bình;

- Xây dựng 02 ngăn xuất tuyến 220kV mở rộng tại TBA 220kV Kiên Bình.

 

 

Tỉnh Kon Tum

 

550

 

 

 

1

ĐMT KN Ialy Kon Tum

160

2025-2028

 

XDM ĐZ 110kV mạch kép từ trạm nâng áp 35/110kV tại NMĐMT KN Ialy Kon Tum đến trạm nâng áp 35/110/500kV tại NMĐMT KN Ialy - Gia Lai (điều chỉnh so với phương án đấu nối tại Văn bản số 1870/TTg-CN ngày 31/12/2020).

Tháo gỡ theo Nghị quyết 233/NQ-CP

2

ĐMT Ia Tơi DT

140

2025-2030

 

Đấu nối bằng ĐZ 220kV mạch kép chuyển tiếp lên ĐZ 220kV NMTĐ Sê San 3 A - TBA 500kV Pleiku

 

3

ĐMT Đăk Rơ Sa

50

2025-2030

 

ĐZ 110kV mạch đơn đấu nối về TBA 110kV Tân Mai Đăk Tô

 

4

ĐMT FSI Plei Krông (lòng hồ thủy điện Plei Krông) - Giai đoạn 1

75

2025-2030

 

Đấu nối bằng ĐZ 220kV về TBA 220kV Kon Tum

 

5

ĐMT nổi Pleikrông ĐK (giai đoạn 1)

40

2025-2030

 

Đấu nối bằng ĐZ 220kV về TBA 220kV Kon Tum

 

6

ĐMT Ya Tăng

60

2025-2030

 

Đấu nối chuyển tiếp lên ĐZ 220kV TĐ Sê San 3A - TĐ Sê San 3 bằng ĐZ 220kV

 

7

ĐMT Sê San 3A (trên lòng hồ thủy điện Sê San 3A) - Giai đoạn 1

25

2025-2030

 

TBA 220kV ĐMT Sê San 3A - 60MVA; ĐZ 220kV mạch đơn ĐMT Sê San 3A - TĐ Sê San 3A; MR 1 ngăn lộ 220kV tại SPP TĐ Sê San 3A

 

 

Tỉnh Lai Châu

1060

 

420

 

 

1

Điện mặt trời Bản Chát 1

250

2025-2030

 

ĐZ 220kV NR Điện mặt trời Bản Chát 1 (ĐZ 220 kV Bản Chát - Huội Quảng)

 

2

Điện mặt trời Bản Chát 2

300

2025-2030

 

ĐZ 220kV NR Điện mặt trời Bản Chát 2 (ĐZ 220kV Bản Chát - Huội Quảng)

 

3

Điện mặt trời Huội Quảng 1

100

2025-2030

 

ĐZ 110kV TBA HOkV NMĐMT Huội Quảng 1 - TBA 220kV NMĐMT Huội Quảng 2, 3

 

4

Điện mặt trời Huội Quảng 2

140

2025-2030

 

TBA 220kV Huội Quảng 2,3, công suất 450MVA và ĐZ 220kV đấu nối transit trên ĐZ 220kV Huội Quảng - Than Uyên

 

5

Điện mặt trời Huội Quảng 3

100

2025-2030

 

ĐZ 35kV NMĐMT Huội Quảng 3 - TBA 220kV NMĐMT Huội Quảng 2, 3

 

6

Điện mặt trời Nậm Manh

80

2025-2030

 

ĐZ 110kV mạch đơn ĐMT Nậm Manh - TBA 220kV ĐMT Nậm Hàng

 

7

Điện mặt trời Nậm Hàng

90

2025-2030

 

TBA 220/110/35kV Nậm Hàng, công suất (250+125) MVA và ĐZ 220kV mạch kép ĐMT Nậm Hàng - TBA 500kV Lai Châu

 

8

ĐMT nối trên hồ TĐ Lai Châu

120

 

2031-2035

ĐZ 220 kV 04 mạch ĐMT nổi trên hồ TĐ Lai Châu - rẽ Lai Châu - Mường Tè

Có thể đẩy sớm tiến độ sang giai đoạn 2025- 2030 nếu điều kiện thuận lợi

9

ĐMT nổi trên hồ TĐ Bản Chát

200

 

2031-2035

ĐZ 220 kV mạch kép ĐMT nổi trên hồ TĐ Bản Chát - rẽ Than Uyên - Bản Chát; ĐZ 220 kV mạch kép ĐMT nổi trên hồ TĐ Bản Chát - rẽ Than Uyên - Huội Quảng

10

ĐMT nổi Huội Quảng 1 (trên hồ TĐ Huội Quảng)

50

 

2031-2035

ĐZ 220 kV mạch kép ĐMT nổi Huội Quảng 1 - rẽ Than Uyên - Bản Chát

11

ĐMT nổi Huội Quảng 2 (trên hồ TĐ Huội Quảng)

50

 

2031-2035

ĐZ 220 kV mạch kép ĐMT nổi Huội Quảng 1 - rẽ Than Uyên - Huội Quảng

 

Tỉnh Lâm Đồng

 

336

70

 

 

1

ĐMT Tam Bố

40

2025-2030

 

Đấu nối chuyển tiếp trên ĐZ 110 kV Di Linh - Đa Dâng 3

Tháo gỡ theo Nghị quyết 233/NQ-CP

2

Điện mặt trời nổi trên hồ thủy điện Đại Ninh

96

2025-2030

 

Đấu chuyển tiếp trên ĐZ 220kV Đức Trọng - Di Linh

 

3

Điện mặt trời nổi trên hồ thủy điện Đồng Nai 2

240

2025-2030

 

Đấu bằng ĐZ 220kV vào TĐ Đồng Nai 2

 

4

ĐMT nổi hồ chứa TĐ Krông Nô 3

70

 

2031-2035

Xây dựng TBA nâng áp 22/110 kV NMĐMT Krông Nô 3

 

 

Tỉnh Long An

 

268

116

 

 

1

ĐMT TTC Đức Huệ 2

41,4

2025-2030

 

ĐZ 110 kV đấu nối TC 110kV NM DMT TTC Đức Huệ 1 hiện hữu đến TC 110 kV TBA 110 kV Đức Huệ

Tháo gỡ theo Nghị quyết 233/NQ-CP

2

Nhà máy điện mặt trời Solar Park 7

80

2025-2030

 

- ĐZ 220 kV từ trạm 220 kV DMT Solar Park đấu về thanh cái 220 kV của TBA 500 kV Đức Hòa. Mở rộng ngăn lộ 220 kV tại trạm 500 kV Đức Hòa.

- Lắp đặt 1 máy biến áp 220 kV công suất 125 MVA tại trạm 220 kV DMT Solar Park.

- Xây dựng các đường cáp ngầm trung thế đấu nối về máy biến áp 125 MVA tại trạm 220 kV DMT Solar Park.

 

3

NM ĐMT RedSun

60

2025-2030

 

Đấu nối vào thanh cái 110kV NMĐMT Gaia hiện hữu theo ĐZ mạch kép 110kV truyền tải điện từ nhà máy Điện mặt trời Gaia về trạm 220KV Long An 2

 

4

ĐMT Đức Huệ VNT 1

40

2025-2030

 

ĐZ 220 kV mạch đơn NMĐMT Đức Huệ VNT 1 đấu nối đến thanh cái 220kV TBA 550kV Đức Hòa. Lắp đặt MBA T1 công suất 63MVA

 

5

ĐMT Đức Huệ VNT 2

30

2025-2030

 

Lắp đặt MBA T2 công suất 63MVA tại NMĐMT Đức Huệ VNT 1

 

6

Nhà máy điện mặt trời Solar Park 06 (giai đoạn 1)

16.6

2025-2030

 

Lắp đặt 1 MBA 220 kV, công suất 63 MVA tại trạm 220 kV ĐMT Solar Park. Xây dựng các đường cáp ngầm trung thế đấu nối về máy biến áp 63 MVA tại trạm 220 kV ĐMT Solar Park

 

7

Nhà máy điện mặt trời Solar Park 06 (giai đoạn 2)

36

 

2031-2035

Lắp đặt 1 MBA 220 kV, công suất 63 MVA tại trạm 220 kV ĐMT Solar Park. Xây dựng các đường cáp ngầm trung thế đấu nối về máy biến áp 63 MVA tại trạm 220 kV ĐMT Solar Park

 

8

Nhà máy điện mặt trời Solar Park 8

80

 

2031-2035

Lắp đặt 1 MBA 220 kV, công suất 63 MVA tại trạm 220 kV ĐMT Solar Park. Xây dựng các đường cáp ngầm trung thế đấu nối về MBA 63 MVA tại trạm 220 kV ĐMT Solar Park

 

 

Tỉnh Nghệ An

 

360

 

 

 

1

Nhà máy điện mặt trời hồ Khe Gỗ

200

2025-2030

 

Đấu nối về thanh cái 110kV của TBA 220kV Quỳnh Lưu

Tháo gỡ theo Nghị quyết 233/NQ-CP

2

Nhà máy điện mặt trời nổi hồ Vực Mấu

160

2025-2030

 

Đấu nối chuyển tiếp vào ĐZ 220kV Quỳnh Lưu - Nghi Sơn

 

 

Tỉnh Ninh Thuận

 

1924

3819,5

 

 

1

ĐMT Phước Thái 2

87

2025-2030

 

Đấu nối vào thanh cái 22 kV TBA 220 kV Phước Thái

Tháo gỡ theo Nghị quyết 233/NQ-CP

2

ĐMT Phước Thái 3

43,5

2025-2030

 

Đấu nối vào thanh cái 22 kV TBA 220 kV Phước Thái

3

ĐMT Phước Hữu 2

184

2026

 

XD ĐZ 220kV mạch kép đấu nối TC TBA 220kV Ninh Phước

4

ĐMT Phước Trung

40

2026

 

Xây dựng ĐZ 220kV mạch kép đấu nối chuyển tiếp trên ĐZ 220kV Tháp Chàm - Nha Trang

5

Điện mặt trời Bác Ái 7 hồ Sông Cái

70

2025-2030

 

Xây dựng ĐZ 220kV mạch kép từ NMDMT Hồ Bác Ái đấu nối transit trên ĐZ 220kV Tháp Chàm - Đa Nhim

 

6

ĐMT Nhị Hà Solar Farm

80

2025-2030

 

Xây dựng ĐZ mạch đơn 220kV Đấu về thanh cái 220 kV trạm 500/220 kV Thuận Nam

 

7

Điện mặt trời hồ Sông Sắt

70

2025-2030

 

Xây dựng ĐZ 220kV mạch kép từ NMĐMT Hồ Sông sắt đấu nối transit trên ĐZ 220kV Tháp Chàm - Nha Trang

 

8

Nhà máy điện mặt trời Đông Quán Thẻ

250

2025-2030

 

Đấu nối chuyển tiếp lên ĐZ 220kV Vĩnh Tân - trạm cắt 220kV Quán Thẻ, xây dựng TBA 35/220kV Đông Quán Thẻ với quy mô 03 MBA 35/220kV công suất 160MVA, ĐZ mạch kép 220kV từ TBA 35/220kV Đông Quán Thẻ đấu nối chuyển tiếp trên ĐZ 220kV TC Quán Thẻ-TBA 220/500kV Vĩnh Tân.

 

9

ĐMT Mỹ Sơn - Hoàn Lộc Việt giai đoạn 2

50

2025-2030

 

Đấu nối về TBA 220kV Mỹ Sơn - Hoàn Lộc Việt (hiện hữu của GĐ 1)

 

10

ĐMT Hacom Solar Giai đoạn 2

50

2025-2030

 

Đấu nối về ngăn lộ 220kV TBA 220kV NMĐMT Hacom Solar

 

11

Dự án ĐMT hồ CK7

50

2025-2030

 

Đấu chuyển tiếp trên ĐZ 220kV Ninh Phước - Thuận Nam

 

12

Điện mặt trời Ninh Phước 6.3

50

2025-2030

 

Xây dựng ĐZ 220kV mạch kép từ TBA 220kV NMĐMT Ninh Phước 6.3 đấu nối transit trên ĐZ 220kV Ninh Phước - 500kV Ninh Sơn

 

13

ĐMT Hồ Sông Than

50

2025-2030

 

Đường dây 220kV ĐMT Hồ Sông Than - TBA 500 kV Ninh Sơn mạch kép

 

14

ĐMT Hòa Sơn Dốc Dài

400

2025-2030

 

Đường dây 220kV ĐMT Hòa Sơn Dốc Dài - TBA 500 kV Ninh Sơn mạch kép

 

15

ĐMT Bác Ái 1

150

2025-2030

 

Xây dựng ĐZ 220kV mạch kép từ ĐMT Bác Ái 1 đấu chuyển tiếp trên ĐZ 220kV Đa Nhim - Tháp Chàm 2

 

16

ĐMT Ninh Sơn 1

73,5

2025-2030

 

Xây dựng ĐZ 220kV mạch kép từ trạm biến áp 220kV ĐMT Ninh Sơn 1 đấu nối transit trên ĐZ 220kV Ninh Phước - Trạm biến áp 500kV Ninh Sơn

 

17

Nhà máy điện mặt trời Đông Quán Thẻ 2

50

2025-2030

 

Đấu nối về trạm cắt 220kV Quán Thẻ với khối lượng như sau: - Đầu tư MBA T2 35/220kV - 63MVA tại vị trí dự phòng của TBA BIM 3 và các thiết bị đồng bộ, hoàn thiện sơ đồ đấu nối TBA 220kV BIM 3 - Mở rộng 1 ngăn lộ xuất tuyến 220kV TBA BIM 3 đi Trạm cắt Quán Thẻ - Treo mạch 2 đường dây 220kV BIM3 - Trạm cắt Quán Thẻ.

- Mờ rộng 1 ngăn lộ 220kV tại Trạm cắt Quán Thẻ (271)

 

18

ĐMT Hòa Sơn Suối ông 4

350

2025-2030

 

Đường dây 220kV ĐMT Hòa Sơn Suối Ông 4 - TBA 500 kV Ninh Sơn mạch kép

 

19

ĐMT Phước Ninh mở rộng GĐ 2

50

2025-2030

 

Xây dựng ĐZ 220kV mạch kép ACSR 2x330 từ trạm nâng áp 220kV ĐMT Phước Ninh mở rộng đấu chuyển tiếp trên ĐZ 220kV từ trạm 500kV Thuận Nam đi trạm 500kV Vĩnh Tân

 

20

ĐMT Nhị Hà Solar Farm (GĐ2)

50

 

2031-2035

Xây dựng ĐZ mạch đơn 220kV đấu về thanh cái 220 kV trạm 500/220 kV Thuận Nam

 

21

Dự án ĐMT hồ CK7 (GĐ2)

100

 

2031-2035

Đấu nối chuyển tiếp trên ĐZ 220kV Ninh Phước - Thuận Nam

 

22

Dự án ĐMT Ninh Phước 7

200

 

2031-2035

Đấu chuyển tiếp trên ĐZ 220kV Ninh Phước - Ninh Sơn

 

23

Nhà máy điện mặt trời Đông Quán Thẻ (GĐ2)

50

 

2031-2035

NMĐMT Đông Quán Thẻ đấu nối chuyển tiếp lên ĐZ 220kV Vĩnh Tân - trạm cắt 220kV Quán Thẻ, xây dựng TBA 35/220kV Đông Quán Thẻ với quy mô 03 MBA 35/220kV công suất 160MVA và 02 ngăn xuất tuyến ĐZ 220kV, dự phòng vị trí 01 ngăn ĐZ 220kV đi TBA 220kV Cà Ná.

- ĐZ mạch kép 220kV từ TBA 35/220kV Đông Quán Thẻ đấu nối chuyển tiếp trên ĐZ 220kV TC Quán Thẻ - TBA 220/500kV Vĩnh Tân

 

24

ĐMT Hòa Sơn Suối ông 4

50

 

2031-2035

Đường dây 220kV ĐMT Hòa Sơn Suối Ông Bốn - TBA 500 kV Ninh Sơn mạch kép

 

25

ĐMT Bác Ái 7 hồ Sông Cái

60

 

2031-2035

Đấu nối transit trên ĐZ 220kV Tháp Chàm - Đa Nhím

 

26

Điện mặt trời Ninh Phước

276

 

2031-2035

Đấu nối chuyển tiếp trên 1 mạch của ĐZ 220kV Ninh Phước - trạm 500kV Ninh Sơn; với các hạng mục đầu tư xây dựng phục vụ đấu nối như sau:

- Xây dựng mới TBA 220kV ĐMT Ninh Phước công suất 2x150MVA để gom công suất NMĐMT Ninh Phước;

- Xây dựng ĐZ 220kV mạch kép đấu nối NMĐMT Ninh Phước chuyển tiếp trên 1 mạch ĐZ 220kV Ninh Phước - trạm 500kV Ninh Sơn.

 

27

ĐMT Hồ Bà Râu

80

 

2031-2035

Xây dựng ĐZ 220kV mạch kép đấu chuyển tiếp trên ĐZ 220kV Cam Ranh - Tháp Chàm

 

28

ĐMT Phước Ninh mở rộng GĐ 2

38

 

2031-2035

Xây dựng ĐZ 220kV mạch kép từ trạm nâng áp 220kV ĐMT Phước Ninh mở rộng đấu chuyển tiếp trên ĐZ 220kV từ trạm 500kV Thuận Nam đi trạm 500kV Vĩnh Tân

 

29

ĐMT hồ Trà Co

40

 

2031-2035

Xây dựng 2 mạch ĐZ 220kV ĐMT Hồ Trà Co chuyển tiếp trên một mạch ĐZ 220kV ĐMT Thiên Tân Solar - Nha Trang

 

30

ĐMT 7A

50

 

2031-2035

Gom công suất về TBA 110kV NMĐG 7A hiện hữu bằng ĐZ 22kV mạch kép (truyền tải lên lưới điện quốc gia bằng ĐZ 110kV từ NMĐG 7A đi TBA 220kV Ninh Phước mạch kép

 

31

Dự án ĐMT hồ Cho Mo

80

 

2031-2035

Đấu chuyển tiếp trên ĐZ 220kV Tháp Chàm - Đa Nhim

 

32

Điện mặt trời Nhị Hà - Giai đoạn 2

150

 

2031-2035

Nâng công suất TBA ĐMT 220kV Nhị Hà từ 63MVA thành (63+150)MVA

 

33

Điện mặt trời hồ Núi Một 2

80

 

2031-2035

Xây dựng ĐZ 220kV mạch đơn từ TBA 220kV NMĐMT hồ Núi Một 2 đấu nối về trạm 220kV Ninh Phước

 

34

ĐMT hồ Tân Giang

50

 

2031-2035

Đấu nối bằng cấp điện áp 220kV vào TBA 220kV NMĐMT Thiên Tân 1.2. Các hạng mục đầu tư xây dựng đường dây và trạm biến áp 220kV phục vụ đấu nối như sau:

+ Xây dựng TBA 22/220kV NMĐMT hồ Tân Giang công suất 1X50MVA;

+ Xây dựng ĐZ 220kV mạch đơn đấu vào TBA 220kV NMĐMT Thiên Tân 1.2

+ Đầu tư mở rộng 1 ngăn lộ ĐZ 220kV tại TBA 220kV NMĐMT Thiên Tân 1.2.

 

35

ĐMT Hồ Tà Ranh

39.5

 

2031-2035

Đấu nối bằng cấp điện áp 220kV vào TBA 220kV NMĐMT Thiên Tân 1.2

 

36

ĐMT Thuận Nam 11

50

 

2031-2035

Đấu chuyển tiếp trên ĐZ 220kV Vĩnh Tân - Ninh Phước

 

37

ĐMT Hòn Khô

120

 

2031-2035

Đấu chuyển tiếp trên 01 mạch ĐZ 220kV Tháp Chàm - Nha Trang

 

38

Nhà máy Điện mặt trời Bác Ái 14

80

 

2031-2035

Đường dây 110kV mạch kép ĐMT Bác Ái 14 - TBA 220kV Tháp Chàm

 

39

Nhà máy điện mặt trời HIẾU THIỆN

120

 

2031-2035

Đấu nối thanh cái 220kV trạm 220 KV Ninh Phước

 

40

Nhà máy điện mặt trời Phước Chiến

200

 

2031-2035

ĐZ 220kV từ NMĐG Bắc Sơn đấu chuyển tiếp trên ĐZ 220kV Nha Trang - Tháp Chàm

 

41

Nhà máy điện mặt trời Tây Quán Thẻ

100

 

2031-2035

Đấu nối về ngăn lộ 110kV của MBA35/110/220kV-250MVA hiện hữu thuộc TBA 220kV ĐMT Bim 2. Đấu nối lên lưới 220kV thông qua ĐZ 220kV B1M2-Trạm cắt Quán Thẻ - rẽ Vĩnh Tân - Thuận Nam;

- Mở rộng 1 ngăn lộ xuất tuyến 220kV TBA BIM 2 - Treo mạch 2 ĐZ 220kV BIM2 - Trạm cắt Quán Thẻ;

- Mở rộng 1 ngăn lộ 220kV tại vị trí dự phòng tại Trạm cắt Quán Thẻ (276).

 

42

Nhà máy điện mặt trời Tri Hải

100

 

2031-2035

Nhà máy điện mặt trời Tri Hải đấu nối về TBA 220kV NMĐG Tri Hải với khối lượng như sau:

- Đầu tư MBA T2 33/220W - công suất 125MVA. Nhà máy điện mặt trời Tri Hải đấu nối MBA T2.

- Đầu tư mở rộng các ngăn lộ 220kV tại TBA 220kV NMĐG Tri Hải đồng bộ với MBA T2.

 

43

Dự án Điện mặt trời kết hợp sản xuất Hydrogen xanh Nhị Hà 5

160

 

2031-2035

Xây dựng trạm 220kV đấu nối về 220kV Nhị Hà (250+125)MVA

 

44

Dự án Điện mặt trời kết hợp sản xuất Hydrogen xanh Thuận Nam 1

140

 

2031-2035

Xây dựng trạm 220kV đấu chuyển tiếp trên 2 mạch Phước Thái - Ninh Phước (250+125) MVA

 

45

Nhà máy điện mặt trời Ninh Sơn 2

90

 

2031-2035

Đề xuất xây dựng trạm cắt trạm 220kV đấu nối vào trạm biến áp 500kV Ninh Sơn

 

46

Nhà máy điện mặt trời Bác Ái 2

160

 

2031-2035

Xây dựng trạm cắt trạm 220kV đấu nối vào TBA 500kV Ninh Sơn

 

47

Nhà máy điện mặt trời Bác Ái 3

200

 

2031-2035

Đề xuất xây dựng trạm cắt trạm 220kV đấu nối vào trạm biến áp 500kV Ninh Sơn

 

48

Nhà máy Điện mặt trời Nhị Hà

100

 

2031-2035

Xây dựng ĐZ 110kV mạch kép từ TBA 110kV NMĐMT Nhị Hà đến đấu nối vào TBA 110kV KCN Cà Ná

 

49

Dự án Điện mặt trời Thái Vinh 1

120

 

2031-2035

220kV đấu nối chuyển tiếp trên 2 mạch ĐZ 220kV Tháp Chàm Phước Thái - (2x250)MVA

 

50

Dự án Điện mặt trời Thái Vinh 2

120

 

2031-2035

220kV đấu nối chuyển tiếp trên 2 mạch ĐZ 220kV Tháp Chàm Phước Thái - (2x250)MVA

 

51

Dự án Điện mặt trời Quảng Sơn 2

96

 

2031-2035

220kV đấu nối đến 500kV Ninh Sơn - (250+150) MVA, chung đấu nối với Quảng Sơn 1

 

52

Nhà máy điện mặt trời Thái Vinh 3

120

 

2031-2035

Xây dựng trạm 220kV đấu nối về 220kV Phước Thái - 250MVA

 

53

Nhà máy điện mặt trời mặt trời Bác Ái 11 kết hợp hệ thống lưu trữ năng lượng (BESS)

100

 

2031-2035

Đấu nối nhà máy ĐMT Bác Ái 11 bằng ĐZ mạch kép chuyển tiếp trên ĐZ 220kV Ninh Phước - Tháp Chàm

 

54

Nhà máy điện mặt trời mặt trời Phước Hà kết hợp hệ thống lưu trữ năng lượng (BESS)

100

 

2031-2035

Dự kiến đấu nối chuyển tiếp lên 01 mạch ĐZ 220 kV Thuận Nam - Ninh Phước

 

55

Nhà máy điện mặt trời Bác Ái 1.1

150

 

2031-2035

Xây dựng mới TBA 22kV/220kV, công suất 2x125MVA đấu nối chuyển tiếp trên ĐZ 220kV Đa Nhim - Nha Trang hiện có

 

 

Tỉnh Phú Thọ

 

100

 

 

 

1

Điện năng lượng mặt trời tập trung

100

2026-2030

 

Đấu nối vào lưới điện trung, hạ áp

 

 

Tỉnh Phú Yên

 

955

 

 

 

1

ĐMT nổi hồ Sông Hinh

200

2025-2030

 

ĐZ 110kV đấu nối vào TBA 110kV TĐ Sông Hinh

 

2

ĐMT nổi Hồ Sông Hinh 3

200

2025-2030

 

ĐZ 110kV đấu nối vào TBA 110kV TĐ Sông Hinh

 

3

Nhà máy điện mặt trời nổi trên lòng hè Nhà máy Thủy điện Sông Ba Hạ

220

2025-2030

 

XDM TBA 220kV ĐMT nổi Sông Ba Hạ công suất 50MVA. Xây dựng ĐZ 220kV ĐMT nổi Sông Ba Hạ - TĐ Sông Ba Hạ.

 

4

Nhà máy Điện mặt trời Tây Hòa 1

50

2025-2030

 

ĐZ 110 kV Đấu nối vào trạm 220kV ĐMT Tây Hòa 3

 

5

Nhà máy điện ĐMT Tây Hòa 2

60

2025-2030

 

Đấu nối chuyển tiếp vào ĐZ 110kV Sơn Hòa - 220kV Tuy Hòa

 

6

Nhà máy điện ĐMT Tây Hòa 3

70

2025-2030

 

Chuyển tiếp vào ĐZ 220kV TBA Tuy Hòa - TĐ Sông Ba Hạ

 

7

Nhà máy ĐMT Đa Lộc Phú Yên

55

2025-2030

 

Đường dây 110kV đấu nối vào TBA 110kV Đồng Xuân

 

8

Nhà máy ĐMT Xuân Quang Phú Yên

100

2025-2030

 

Đường dây 110kV đấu nối vào TBA 110kV Đồng Xuân

 

 

Tỉnh Quảng Bình

 

410

 

 

 

1

Nhà máy điện mặt trời Lệ Thủy

60

2025-2030

 

XDM trạm 220kV ĐMT Lệ Thủy công suất 2x125MVA; Xây dựng mới ĐZ mạch kép đấu trạm 220kV ĐMT Lệ Thủy chuyển tiếp trên 01 mạch ĐZ 220kV Đông Hà - ĐG B&T1.

 

2

Nhà máy điện mặt trời Quảng Bình 1

120

2025-2030

 

Chuyển tiếp lên ĐZ 220kV mạch kép Đồng Hới - Ba Đồn

 

3

Nhà máy điện mặt trời Quảng Bình 2

80

2025-2030

 

Chuyển tiếp lên ĐZ 220kV mạch kép Đồng Hới - Ba Đồn

 

4

Dụ án điện mặt trời tích hợp hệ thống pin lưu trữ 240 MWh Quảng Bình

150

2025-2030

 

Đấu nối vào ĐZ, TBA 220 kV BT1 và TBA 220KV BT2

 

 

Tỉnh Quảng Ngãi

140

 

 

 

 

1

ĐMT Đầm Nước Mặn

40

2025-2030

 

Đấu nối ở cấp điện áp 110 kV

Tháo gỡ theo Nghị quyết 233/NQ-CP

2

ĐMT Lâm Bình

100

2025-2030

 

Đấu nối chuyển tiếp trên ĐZ 220 kV Quảng Ngãi - Phù Mỹ

 

 

Tỉnh Quảng Ninh

 

390

 

 

 

1

ĐMT (Hồ) Yên Lập

140

2025-2030

 

ĐZ 220kV mạch kép đấu nối transit vào ĐZ 220kV Tràng Bạch - Yên Hưng - NĐ Uông Bí

 

2

ĐMT (Hồ) Khe Chè

50

2025-2030

 

ĐZ 220kV mạch kép đấu nối transit vào ĐZ 220kV NĐ Phá Lại - NĐ Mạo Khê

 

3

ĐMT (Hồ) Quất Dông

50

2025-2030

 

ĐZ HOkV mạch kép đấu nối transit vào ĐZ 110kV Hải Hà - Texhong - Móng Cái

 

4

ĐMT (Hồ) Đầm Hà Động

50

2025-2030

 

ĐZ 220kV mạch kép, đấu nối transit vào ĐZ 220kV Cẩm Phá - Hải Hà

 

5

ĐMT Đầm Hà

100

2025-2030

 

ĐZ 220kV mạch kép, đấu nối transit vào ĐZ 220kV cẩm Pha - Hài Hà

 

 

Tỉnh Quảng Trị

 

270

581

 

 

1

Dự án điện mặt trời nổi Triệu Thượng 1,2

70

2025-2030

 

Đấu nối chuyển tiếp trên 2 mạch ĐZ 110kV Trạm 220kV Đông Hà - Trạm 220kV Phong Điền

 

2

Dự án điện mặt trời Triệu Sơn 1

50

2025-2030

 

Đấu nối về TBA 110 kV Mỹ Thủy

 

3

Dự án Nhà máy điện mặt trời Trúc Kinh 2

100

2025-2030

 

XDM ĐZ 220 kV mạch kép đấu chuyển tiếp trên 1 mạch ĐZ 220 kV Đông Hà - Đồng Hới

 

4

Dự án Nhà máy điện mặt trời Hà Thượng

50

2025-2030

 

XDM ĐZ 220 kV mạch kép đấu chuyển tiếp trên 1 mạch ĐZ 220 kV Đông Hà - Đồng Hới

 

5

Dự án điện mặt trời Hải Quy, huyện Hải Lăng

50

 

2031-2035

ĐZ 110kV mạch đơn đấu nối từ Nhà máy điện mặt trời Hải Quy đến thanh cái 110kV của TBA 110kV Diên Sanh hiện có

 

6

Dự án nhà máy điện mặt trời nổi pin lưu trữ hồ Kinh Môn 1

40

 

2031-2035

Xây dựng mới ĐZ 220KV từ trạm nâng áp Nhà máy điện mặt trời nổi và pin lưu trữ Kinh Môn - Rẽ 1 mạch ĐZ 220kV Đông Hà - Đồng Hới

 

7

Dự án điện mặt trời Hải Dương, huyện Hải Lăng

65

 

2031-2035

Đấu nối cấp điện áp 110kV về thanh cái TBA 110kV Mỹ Thủy bằng ĐZ 110kV mạch đơn

 

8

Dự án điện mặt trời nổi Thủy lợi - Thủy điện Quảng Trị 2

40

 

2031-2035

Xây dựng ĐZ 220kV mạch đơn từ NM ĐMT nổi Quảng Trị đến TBA 220kV Lao Bảo

 

9

Dự án nhà máy điện mặt trời nổi pin lưu trữ hồ Kinh Môn 2

40

 

2031-2035

Xây dựng mới ĐZ 220KV từ trạm nâng áp Nhà máy điện mặt trời nổi và pin lưu trữ Kinh Môn - Rẽ 1 mạch ĐZ 220kV Đông Hà - Đồng Hới

 

10

Dự án nhà máy điện mặt trời nổi hồ Trúc Kinh 3

40

 

2031-2035

Xây dựng mới ĐZ 220kV mạch kép từ trạm nâng áp nhà máy ĐMT nổi hồ Trúc Kinh - Rẽ 1 mạch ĐZ 220kV Đông Hà - Đồng Hới

 

11

Dự án nhà máy điện mặt trời nổi Bảo Đài

96

 

2031-2035

Xây dựng ĐZ 220kV 2 mạch phân pha từ TBA 220kV Bảo Đài đến ĐZ 220kV Đông Hà - Đồng Hới

 

12

Dự án nhà máy điện mặt trời nổi La Ngà

70

 

2031-2035

Xây dựng ĐZ 220kV mạch đơn từ TBA 220kV La Ngà đến ĐZ 220kV Đông Hà - Đồng Hới

 

13

Dự án nhà máy điện mặt trời nổi pin lưu trữ hồ Đập Trấm

140

 

2031-2035

Xây dựng ĐZ 110kV mạch đơn đấu nối vào thanh cái 110kV của TBA Diên Sanh

 

 

Tỉnh Sóc Trăng

 

50

 

 

 

1

ĐMT Phân trường Thạnh Trị

50

2025-2030

 

ĐZ 110 kV mạch đơn đấu về thanh cái TBA 110kV Thạnh Trị. Mở rộng thanh cái TBA 110kV Thạnh Trị.

 

 

Tỉnh Sơn La

 

3315

1050

 

 

1

Bắc Yên 1

55

2025-2030

 

- Xây dựng trạm 220 kV ĐMT Bắc Yên 1, công suất 200 MVA để truyền tải công suất của các nhà máy ĐMT Bắc Yên 1 (55 MW), NM ĐMT Bắc Yên 2 (50 M W). NM ĐMT Bắc Yên 3 (50 MW).

- Xây dựng ĐZ 220 kV mạch kép đấu nối transit vào ĐZ 220 kV Huội Quảng - Nghĩa Lộ.

 

2

Bắc Yên 2

50

2025-2030

 

- Xây dựng trạm biến áp 22 kV Bắc Yên 2. XD ĐZ 22 kV 4 mạch từ nhà máy ĐMT Bắc Yên 2 về trạm 220 kV Bắc Yên 1

 

3

Bắc Yên 3

50

2025-2030

 

- Xây dựng trạm biến áp 22 KV Bắc Yên 3. XD ĐZ 22 kV 4 mạch từ nhà máy ĐMT Bắc Yên 3 về trạm 220 kV Bắc Yên 1

 

4

Mai Sơn 1

50

2025-2030

 

Xây dựng TBA 220 kV công suất 150 MVA tại khu vực bản Tân Thảo, xã Cò Nòi để truyền tải công suất của Mai Sơn 2 50 MW và Mai Sơn 3 công suất 60 MW; Xây dựng ĐZ 220 kV mạch kép đấu chuyển tiếp trên ĐZ 220 kV Sơn La - Việt Trì

 

5

Mai Sơn 2

60

2025-2030

 

Xây dựng ĐZ 35kV 4 mạch đấu nối về phía 35kV trạm 220kV Mai Sơn 2

 

6

Mường La 1

40

2025-2030

 

TBA và ĐZ 220kV mạch kép đấu nối ĐZ 220kV Huội Quãng - Nghĩa Lộ

 

7

Mường La 2

50

2025-2030

 

Đường dây 220kV đấu nối TBA 220kV Mường La 1

 

8

ĐMT nổi lòng hồ thủy điện Sơn La

800

2025-2030

 

Xây dựng TBA nâng áp và ĐZ 500kV đấu nối TBA 500kV Sơn La

 

9

Sông Mã 1

50

2025-2030

 

Đấu nối cấp điện áp 110 kV vào trạm 220kV Sông Mã

 

10

Sông Mã 2

50

2025-2030

 

Đấu nối cấp điện áp 110 kV vào trạm 220kV Sông Mã

 

11

Sông Mã 3

60

2025-2030

 

- Xây dựng trạm 110 kV Điện Mặt trời Sông Mã 3 công suất 100MVA

- Xây dựng ĐZ 110 kV mạch đơn đấu vào TBA 110 kV thủy điện Mường Lầm

 

12

Tổ hợp sản xuất điện sạch tích năng Chim Vàn - Cụm nhà máy ĐMT và Pin tích năng Phiêng Pằn

1000

2025-2030

 

Xây dựng ĐZ và TBA 500kV ĐMT Phiêng Pằn đấu nối TBA 500kV Mai Sơn 8

 

13

Mai Sơn 4

75

2025-2030

 

Xây dựng ĐZ 110 kV đấu nối về trạm 500 kV Mai Sơn

 

14

Mai Sơn 5

210

2025-2030

 

Xây dựng ĐZ 110kV mạch kép từ Trạm 110kV Mai Sơn 5 đấu nối về thanh cái 110kV trạm 500kV Mai Sơn 7

 

15

Mai Sơn 6

75

2025-2030

 

Đấu nối về phía 110kV trạm 500kV Mai Sơn 7

 

16

Mai Sơn 7

270

2025-2030

 

Xây dựng trạm 500 kV Mai Sơn 7 công suất 2700 MMA; Xây dựng ĐZ 500 kV từ TBA 500kV Mai Sơn - Việt Trì

 

17

Mai Sơn 8

85

2025-2030

 

Xây dựng ĐZ 110kV mạch đơn từ trạm 110kV Mai Sơn 8 đấu nối về thanh cái 110kV trạm 500kV Mai Sơn 7

 

18

Mai Sơn 9

70

2025-2030

 

Xây dựng ĐZ 110kV mạch đơn từ Trạm 110kV Mai Sơn 9 đấu nối về thanh cái 110kV trạm 500kV Mai Sơn 7

 

19

Yên Châu 4

135

2025-2030

 

Xây dựng ĐZ 110kV mạch đơn từ Trạm 110kV Yên Châu 4 đấu nối về thanh cái 110kV trạm 500kV Mai Sơn 7

 

20

Yên Châu 5

80

2025-2030

 

Xây dựng ĐZ 110kV mạch đơn từ trạm 110kV Yên Châu 5 đấu nối về thanh cái 110kV trạm 500kV Mai Sơn 7

 

21

Dự án ĐMT nổi Sơn La 1.1 (trên hồ TĐ Sơn La)

350

 

2031-2035

XDM ĐZ 220 kV ĐMT nổi Sơn La 1.1 - rẽ Sơn La - Điện Biên

Có thể đẩy sớm tiến độ sang giai đoạn 2025-2030 nếu điều kiện thuận lợi

22

Dự án ĐMT nổi Sơn La 1.2 (trên hồ TĐ Sơn La)

350

 

2031-2035

XDM ĐZ 220 kV mạch kép ĐMT nổi Sơn La 1.2 - ĐMT nổi Sơn La 1.1

23

Dự án ĐMT nổi Sơn La 2 (trên hồ TĐ Sơn La)

350

 

2031-2035

XDM ĐZ 220 kV 4 mạch ĐMT nổi Sơn La 2 - rẽ Huội Quảng - Sơn La

 

Tỉnh Tây Ninh

 

450

314

 

 

1

Nhà máy điện mặt trời Dầu Tiếng 5

450

2025-2030

 

Xây dựng mới TBA 220kV Dầu Tiếng 5 và ĐZ 220kV mạch kép từ TBA 220kV Dầu Tiếng 5 đấu nối TBA 220kV Tây Ninh.

Tháo gỡ theo Nghị quyết 233/NQ-CP

2

Nhà máy điện mặt trời Tân Châu - Tuấn Dung giai đoạn 1

314

 

2031-2035

Xây dựng mới ĐZ 220kV đấu nối chuyển tiếp trên ĐZ 220kV Bình Long - Tây Ninh

 

 

Tỉnh Thái Nguyên

 

220

 

 

 

1

Nhà máy điện mặt trời nổi Hồ Núi Cốc

220

2025-2030

 

Đấu nối vào thanh cái trạm 110kV Hồ Núi Cốc

 

 

Tỉnh Thanh Hóa

 

333

52

 

 

1

Dự án Nhà máy Điện mặt trời Thanh Hóa 1

128

2025-2030

 

ĐZ 110kV bốn mạch từ trạm nâng áp 22/110kV ĐMT Thanh Hóa 1 đấu chuyển tiếp trên 02 mạch ĐZ 110kV từ 220kV Nghi Sơn - 220kV Thanh Hóa

 

2

Nhà máy điện mặt trời Ngọc Lặc

45

2025-2030

 

ĐZ 110kV DMT Ngọc Lặc - Ngọc Lặc

Tháo gỡ theo Nghị quyết 233/NQ-CP

3

Điện mặt trời Long Sơn - Thanh Hóa

80

2025-2030

 

Đường dây 110kV mạch kép, từ trạm nâng áp 22/110 kV ĐMT Long Sơn đấu nối về thanh cái TBA 110kV XM Long Sơn 2

 

4

Điện mặt trời hồ Yên Mỹ 1

80

2025-2030

 

Xây dựng ĐZ 220kV mạch kép từ TBA 220kV NMĐMT hồ Yên Mỹ chuyển tiếp trên ĐZ 220kV Nông Cống - Nghi Sơn

 

5

Điện mặt trời hồ Yên Mỹ 2

52

 

2031-2035

Đấu nối vào đường dây 110kV/220kV hiện trạng

 

 

Tỉnh Trà Vinh

 

50

 

 

 

1

Dự án Nhà máy điện mặt trời Trà Vinh - Giai đoạn 2

50

2025-2030

 

- Lắp đặt thêm MBA 1x63MVA đấu nối vào TBA 220 kV nhà máy điện mặt trời Trung Nam - Trà Vinh hiện hữu.

- Nâng cấp tuyến ĐZ 220KV NMĐMT Trung Nam Trà Vinh - Đấu nối TBA 500kV Duyên Hải hiện hữu

 

 

Tỉnh Tuyên Quang

 

198

200

 

 

1

Các dự án điện mặt trời nổi lưới

198

2025-2030

 

Đấu nối vào lưới phân phối 110kV, trung áp, hạ áp tại địa phương

 

2

Dự án ĐMT nổi Tuyên Quang 1 (trên hồ TĐ Tuyên Quang)

80

 

2031-2035

XDM ĐZ 220 kV mạch kép ĐMT nổi Tuyên Quang 1 - ĐMT nổi Tuyên Quang 2

Có thể đẩy sớm tiến độ sang giai đoạn 2025- 2030 nếu điều kiện thuận lợi

3

Dự án ĐMT nổi Tuyên Quang 2 (trên hồ TĐ Tuyên Quang)

120

 

2031-2035

XDM ĐZ 220 kV ĐMT nổi Tuyên Quang 2 - rẽ TĐ Tuyên Quang - Bắc Kạn; ĐZ 220 kV ĐMT nổi Tuyên Quang 2 - rẽ TĐ Tuyên Quang - Yên Sơn

 

 

Tỉnh Vĩnh Long

50

 

 

 

 

1

Nhà máy điện mặt trời Vĩnh Long 1

50

2026-2035

 

Đường dây 110kV mạch kép NMĐMT Vĩnh Thành đấu nối vào ĐZ 110kV Bình Minh - Cầu Kè

 

 

Tỉnh Yên Bái

1630

 

 

 

 

1

ĐMT Yên Bình

500

2025-2030

 

- Đối với Cụm Cẩm Ân: XDM TBA tăng áp 22/220kV công suất 3x63MVA XDM ĐZ 220kV mạch kép từ NMD MT Yên Bình chuyển tiếp 1 mạch ĐZ 220kV Bảo Thắng - Yên Bái;

- Đối với cụm Phúc An: XDM TBA 22/220kV công suất 7x63MVA, XDM ĐZ 220kV mạch kép từ NMD MT Yên Bình chuyển tiếp trên ĐZ 220kV Yên Bái - Tuyên Quang.

 

2

ĐMT nổi Hồ Thác Bà

500

2025-2030

 

ĐZ 220kV mạch kép đấu nối về thanh cái 220kV trạm 220kV Yên Bái.

 

3

ĐMT Mỹ Gia 2

580

2025-2030

 

Xây dựng ĐZ 220kV mạch kép từ trạm nâng 220kV nhà máy ĐMT nổi hồ Thác Bà đấu chuyển tiếp trên ĐZ 220kV Yên Bái - Tuyên Quang.

 

4

ĐMT Tân Lĩnh

50

2025-2030

 

Xây dựng TBA tăng áp 22/110kV công suất 1x63MVA; Xây dựng ĐZ 110kV mạch đơn từ Nhà máy điện mặt trời Tân Lĩnh đấu nối 1 vào ngăn lộ 110kV TBA 220kV Lục Yên

 

 

TP Cần Thơ

50

 

 

 

 

1

ĐMT tập trung

50

2025-2030

 

Đấu nối vào lưới điện phân phối trung, hạ áp

 

 

Tỉnh Lào Cai

100

 

 

 

 

1

ĐMT tập trung khác

100

2025-2030

 

Phương án đấu nối dự kiến được đề xuất trong kỳ tiếp theo

 

 

Tỉnh Hà Nam

50

 

 

 

 

1

ĐMT tập trung tỉnh Hà Nam

50

2025-2030

 

Đấu nối bằng cấp điện áp 35 kV

 

Bảng 15: Danh mục các dự án điện sinh khối có công suất từ 50 MW trở lên và dự án có công suất nhỏ hơn 50 MW đấu nối ở cấp điện áp 220 kV trở lên

TT

Dự án

Công suất dự kiến (MW)

Giai đoạn vận hành

Ghi chú

 

Tỉnh Yên Bái

158

 

 

1

Nhà máy điện sinh khối Yên Bái 1

50

2026-2030

QĐ 262/QĐ-TTg.

ĐZ 110kV mạch đơn đấu về TBA 110 kV Văn Yên

2

Nhà máy điện sinh khối Trường Minh

58

2026-2030

QĐ 262/QĐ-TTg. XDM ĐZ 220 kV Trường Minh - Yên Bái

3

Điện sinh khối Lục Yên

50

32 MW GĐ 2025-2030; 18 MW GĐ 2031-2035

Đấu chuyển tiếp trên ĐZ 110 kV Lục Yên - Bảo Thắng

 

Tỉnh Bắc Kạn

50

 

 

1

NMĐ sinh khối Bắc Kạn 1

50

2026-2030

QĐ 1682/QĐ-TTg (35 MW), điều chỉnh công suất.

ĐZ 110 kV mạch kép ĐSK Bắc Kạn 1 - rẽ Bắc Kạn - Phú Lương

 

Tỉnh Lào Cai

50

 

 

1

ĐSK Bảo Thắng

50

2026-2030

QD 1682/QĐ-TTg (30 MW), điều chỉnh công suất. XDM ĐZ 110 kV đấu chuyển tiếp trên ĐZ 110 kV TBA Gang thép Lào Cai - TBA 220 kV Bảo Thắng

 

Tỉnh Tuyên Quang

100

 

 

1

Nhà máy điện sinh khối Tuyên Quang

50

2023-2030

QĐ 262/QĐ-TTg

2

Nhà máy điện sinh khối Tuyên Quang (GĐ 2)

50

32 MW GĐ 2025-2030, 18 MW GĐ 2031-2035

ĐZ 110 kV mạch kép Hàm Yên - Xi măng Tân Quang

 

Tỉnh Phú Thọ

50

 

 

1

Nhà máy điện sinh khối Phú Thọ

50

20 MW GĐ 2025-2030, 30 MW GĐ 2031-2035

Đấu chuyển tiếp trên ĐZ 110 kV Phố Vàng - Tân Sơn

 

Tỉnh An Giang

104

 

 

1

Nhà máy điện sinh khối An Giang 1

50

2026-2030

QĐ 1682/QĐ-TTg. XDM ĐZ 110 kV mạch kép đấu nối vào TBA 110 kV Tri Tôn

2

Nhà máy điện sinh khối An Giang 2 giai đoạn 2

54

2031-2035

ĐZ 110 kV NMĐ sinh khối An Giang 2 - Cái Dầu

 

Tỉnh Điện Biên

55

 

 

1

NMĐ sinh khối Mường Nhé (Nậm Kè - 30 MW và Chưng Chải - 25 MW)

55

2025-2030

ĐZ 110 kV mạch kép NMĐ sinh khối MSS Chung Chải - TBA 220 kV Nậm Pồ

 

Tỉnh Hoà Bình

100

 

 

1

NMĐ sinh khối Hoà Bình

100

75 MW GĐ 2025-2030; 25 MW GĐ 2031-2035

QĐ 1682/QĐ-TTg (30 MW), điều chỉnh công suất lên 75 MW GĐ 2025-2030, XDM ĐZ 110 kV mạch kép ĐSK Hoà Bình - Xuân Thiện

 

Tỉnh Phú Yên

50

 

 

1

Dự án điện sinh khối Thuận Phát

50

2025-2030

ĐZ 110 kV đấu nối vào ĐZ 110 kV Sông Hinh - Tuy Hòa

 

Tỉnh Quảng Bình

172

 

 

1

NMĐ sinh khối Quảng Bình

50

2025-2030

QĐ 1682/QĐ-TTg (10 MW), điều chỉnh tăng thêm 40 MW. ĐZ 110 kV mạch đơn đấu vào TBA 110 kV Tây Bắc Quán Hàu

2

NMĐ sinh khối PIR-1 Quảng Bình

50

2025-2030

Đấu nối chuyển tiếp trên ĐZ 110 kV Áng Sơn - Vĩnh Linh

3

NMĐ sinh khối An Việt Phát Quảng Bình giai đoạn 1

58

2025-2030

Đấu nối ngăn lộ TBA 220 kV thị xã Ba Đồn

4

NMĐ sinh khối An Việt Phát Quảng Bình giai đoạn 2

14

2031-2035

Đấu nối ngăn lộ TBA 220 kV thị xã Ba Đồn

 

Tỉnh Quảng Nam

100

 

 

1

Dự án Điện Sinh khối Tiên Phước

50

2031-2035

ĐZ 110 k V đấu nối vào lưới điện khu vực

2

Dự án Điện Sinh khối Quảng Nam

50

2031-2035

ĐZ 110 kV đấu nối vào lưới điện khu vực

 

Tỉnh Quảng Ngãi

50

 

 

1

Điện sinh khối Tư Nghĩa

50

7 MW GĐ 2025-2030; 43 MW GĐ 2031-2035

Đấu nối bằng ĐZ 110 kV về TBA 110 kV Quảng Phú

 

Tỉnh Thanh Hóa

110

 

 

1

Điện sinh khối Thanh Hóa 1

50

2025-2030

Đấu nối chuyển tiếp vào ĐZ 110 kV Ngọc Lặc - Thiệu Yên

2

Điện sinh khối Thanh Hóa 2

60

2025-2030

Đấu nối chuyển tiếp trên mạch 2 ĐZ 110 kV Thiệu Yên - Bá Thước

 

Tỉnh Bình Định

50

 

 

1

NMĐ sinh khối Bình Định

50

2025-2030

ĐZ 110 kV NMD sinh khối Bình Định - Phù Cát

 

Tỉnh Đắk Lắk

120

 

 

1

NMĐ sinh khối Đắk Lắk

120

2025-2030

ĐZ 220kV mạch đơn từ NMĐ sinh khối Đắk Lắk - Krông Ana, TBA nâng phù hợp công suất NMĐ

 

Tỉnh Gia Lai

106

 

 

1

Nâng công suất NMĐ sinh khối An Khê (mở rộng)

40

2025-2030

Công suất hiện hữu là 95 MW, mở rộng thêm 40 MW. ĐZ 220 kV đấu nối vào TBA 220 kV NMĐ sinh khối An Khê hiện hữu. Thay MBA 63 MVA bằng MBA 115 MVA.

2

Cụm NMĐ sinh khối xã Gào (3 nhà máy)

66

2031-2035

Đấu nối chuyển tiếp trên ĐZ 110 kV Diên Hồng - Chư Sê

 

TP Cần Thơ

150

 

 

1

NMĐ sinh khối Cần Thơ

150

2025-2035

ĐZ 110 kV Long Xuyên 2 - Vĩnh Thạnh

 

Tỉnh Long An

75

 

 

1

NMĐ sinh khối Long An

75

33 MW GĐ 2025-2030; 42 MW GĐ 2031-2035

QĐ 1682/QĐ-TTg (13 MW). Đấu nối chuyển tiếp trên ĐZ 110 kV NMĐMT GAIA - Long An 2

 

Tỉnh Bình Phước

50

 

 

1

NMĐ sinh khối Bình Phước

50

2025-2030

Đấu nối vào TBA 110 kV Bình Long

 

Tổng công suất

1.700

 

 

Bảng 16: Danh mục các dự án điện sản xuất từ rác có công suất từ 50 MW trở lên và dự án có công suất nhỏ hơn 50 MW đấu nối ở cấp điện áp 220 kV trở lên

TT

Dự án

Công suất dự kiến (MW)

Giai đoạn vận hành

Ghi chú

 

TP. Hà Nội

150

 

 

1

Dự án Nhà máy điện rác Sóc Sơn

90

2024-2025

QĐ 1682/QĐ-TTg

2

Dự án cải tạo môi trường và đốt rác phát điện Hà Nội

60

2025-2030

ĐZ 110 kV mạch kép đấu nối từ TBA 110 kV của Dự án về TC 110 kV TBA 220 kV Sóc Sơn

 

TP. Hồ Chí Minh

260

 

 

1

Dự án nhà máy đốt rác phát điện Công ty TNHH Xử lý chất thải Việt Nam (VWS)

60

2025-2030

Đấu nối chuyển tiếp vào ĐZ 110 kV Train 220 kV Bình Chánh - Trạm 110 kV DEPOT Đa Phước

2

Nhà máy đốt rác phát điện Công ty Cổ phần Đầu tư Tâm Sinh Nghĩa giai đoạn 1 (điều chỉnh công suất từ 40 MW lên thành 60 MW)

60

2025-2030

ĐZ 110 kV mạch kép từ Nhà máy đốt rác phát điện Tâm Sinh Nghĩa đấu vào thanh trụ T38E thuộc dự án Nhánh rẽ đường dây 110 kV đấu nối TBA 110 kV Phước Hiệp

3

Nhà máy đốt rác phát điện Công ty Cổ phần Đầu tư Tâm Sinh Nghĩa giai đoạn 2

140

2025-2030

ĐZ 110 kV mạch kép từ Nhà máy đốt rác phát điện Tâm Sinh Nghĩa đấu vào thanh trụ T38E thuộc dự án Nhánh rẽ đường dây 110 kV đấu nối TBA 110 kV Phước Hiệp

 

Tổng công suất

410

 

 

Bảng 17: Danh mục các dự án điện gió ngoài khơi đến năm 2030

TT

Khu vực phát triển ĐGNK

Công suất dự kiến (MW)

Tổ hợp dự kiến

Tên dự án

Công suất (MW)

1

ĐGNK Bắc Bộ 1

1500

ĐGNK Bắc Bộ 1.1

500

ĐGNK Bắc Bộ 1.2

500

ĐGNK Bắc Bộ 1.3

500

2

ĐGNK Bắc Bộ 2

500

ĐGNK Bắc Bộ 2

500

3

ĐGNK Bắc Bộ 3

500

ĐGNK Bắc Bộ 3

500

4

ĐGNK Nam Trung Bộ 1

1500

ĐGNK Nam Trung Bộ 1.1

500

ĐGNK Nam Trung Bộ 1.2

500

ĐGNK Nam Trung Bộ 1.3

500

5

ĐGNK Nam Trung Bộ 2

500

ĐGNK Nam Trung Bộ 2

500

6

ĐGNK Nam Bộ 1

500

ĐGNK Nam Bộ 1

500

7

ĐGNK Nam Bộ 2

500

ĐGNK Nam Bộ 2

500

8

ĐGNK Nam Bộ 3 (*)

500

ĐGNK Nam Bộ 3

500

Ghi chú:

- Các dự án cần có giải pháp để bảo đảm tiến độ vận hành theo quy hoạch được duyệt. Việc xác định tọa độ vị trí các dự án ĐGNK tuân thủ các quy định của pháp luật và được xác định ở giai đoạn chuẩn bị dự án, bảo đảm không chồng lấn với các quy hoạch khác.

(*) Dự án điều chuyển từ khu vực Trung Trung Bộ sang Nam Bộ.

 

Bảng 18: Danh mục các dự án điện gió ngoài khơi đến năm 2035 (MW)

TT

Khu vực phát triển ĐGNK

Công suất dự kiến (MW)

Tổ hợp dự kiến

Dự kiến Điểm gom công suất

Giai đoạn vận hành

Tên dự án thành phần

Công suất (MW)

1

Bắc Bộ

11200

 

 

 

 

1

Bắc Bộ 1

2200

Bắc Bộ 1.1 (*)

500

Trạm BB 1

2025-2030

Bắc Bộ 1.2 (*)

500

Trạm BB 1

2025-2030

Bắc Bộ 1.3 (*)

500

Trạm BB 1

2025-2030

Bắc Bộ 1.4

700

Trạm BB 1

2031-2035

2

Bắc Bộ 2

1000

Bắc Bộ 2.1 (*)

500

Trạm BB 1

2025-2030

Bắc Bộ 2.2

500

Tram BB 1

2031-2035

3

Bắc Bộ 3

1000

Bắc Bộ 3.1 (*)

500

Trạm BB 3

2025-2030

Bắc Bộ 3.2

500

Trạm BB 3

2031-2035

4

Bắc Bộ 4

1000

Bắc Bộ 4

1000

Trạm BB 2

2031-2035

5

Bắc Bộ 5

1000

Bắc Bộ 5

1000

Trạm BB 2

2031-2035

6

Bắc Bộ 6

1000

Bắc Bộ 6

1000

Trạm BB 2

2031-2035

7

Bắc Bộ 7

1000

Bắc Bộ 7

1000

Trạm BB 2

2031-2035

8

Bắc Bộ 8

1000

Bắc Bộ 8

1000

Trạm BB 3

2031-2035

9

Bắc Bộ 9

1000

Bắc Bộ 9

1000

Trạm BB 4

2031-2035

10

Bắc Bộ 10

1000

Bắc Bộ 10

1000

Trạm BB 4

2031-2035

II

Nam Trung Bộ

4300

 

 

 

 

1

Nam Trung Bộ 1

2000

Nam Trung Bộ 1.1(*)

500

Trạm NTB1

2025-2030

Nam Trung Bộ 1.2 (*)

500

Trạm NTB1

2025-2030

Nam Trung Bộ 1.3 (*)

500

Trạm NTB1

2025-2030

Nam Trung Bộ 1.4

500

Trạm NTB1

2031-2035

2

Nam Trung Bộ 2

1000

Nam Trung Bộ 2.1 (*)

500

Trạm NTB2

2025-2030

Nam Trung Bộ 2.2

500

Trạm NTB2

2031-2035

3

Nam Trung Bộ 3

1300

Nam Trung Bộ 3

1300

Trạm NTB3

2031-2035

III

Nam Bộ

1500

 

 

 

 

1

Nam Bộ 1

500

Nam Bộ 1 (*)

500

Trạm NB1

2025-2030

2

Nam Bộ 2

500

Nam Bộ 2 (*)

500

Trạm NB2

2025-2030

3

Nam Bộ 3

500

Nam Bộ 3 (*)

500

Trạm NB3

2025-2030

 

Tổng

17000

 

 

 

 

Ghi chú:

- Việc xác định tọa độ vị trí các dự án ĐGNK, tuân thủ các quy định của pháp luật và được xác định ở giai đoạn chuẩn bị dự án, bảo đảm không chồng lấn với các quy hoạch khác.

(*) Các dự án đã xác định giai đoạn đến năm 2030 tại Bảng 18.

 

Báng 19: Danh mục dự kiến các dự án nhiệt điện linh hoạt

TT

Dự án

Công suất dự kiến (MW)

Tỉnh/ Thành phố

Giai đoạn vận hành

Ghi chú

1

Nhà máy điện linh hoạt Ninh Bình

300

Ninh Bình

2025 - 2030

QĐ 1682/QĐ-TTg

2

Nhà máy điện linh hoạt Ninh Bình 2

1200

Ninh Bình

2025 - 2030

 

3

Nhà máy điện linh hoạt Hải Dương

1200

Hải Dương

2025 - 2035

 

4

Nhiệt điện linh hoạt tăng thêm (*)

Khoảng 6.530

 

2025 - 2035

 

Ghi chú:

(*) Danh mục dự kiến các dự án nhiệt điện linh hoạt tăng thêm sẽ được làm rõ theo quy định của pháp luật.

- Nhiên liệu sử dụng cho các dự án nhiệt điện linh hoạt sẽ chuẩn xác trong giai đoạn chuẩn bị dự án.

 

Bảng 20: Các dự án tiềm năng xuất khẩu điện

TT

Dự án

Công suất dự kiến (MW)

Loại nguồn

Ghi chú

1

Các dự án xuất khẩu ĐGNK

8.000-10.000

Điện gió ngoài khơi

Trên cơ sở đề xuất của Singapore, Malaysia và các nước khác

2

Khu vực điện gió ngoài khơi TGS Duyên Hải

2.000

Điện gió ngoài khơi

Tỉnh Trà Vinh đề xuất

3

Xuất khẩu điện tỉnh Cà Mau

2.000-5.000

Các nguồn từ NLTT

Tỉnh Cà Mau

4

Dự án nhà máy điện gió Bạc Liêu 5

10.000

Điện gió ngoài khơi xuất khẩu

Tỉnh Bạc Liêu đề xuất

Ghi chú:

Các dự án xuất khẩu điện được phép phát triển trên cơ sở đảm bảo an ninh năng lượng, an ninh quốc phòng và các điều kiện kinh tế, kỹ thuật.

 

Phụ lục III.2

DANH MỤC LƯỚI ĐIỆN TRUYỀN TẢI CẢI TẠO VÀ XÂY DỰNG MỚI ƯU TIÊN ĐẦU TƯ ĐẾN NĂM 2030 VÀ ĐỊNH HƯỚNG NĂM 2035

Bảng 1: Danh mục các công trình UHVDC giai đoạn 2031-2035

TT

Tên công trình

Quy mô (km/MW)

Ghi chú

I

Giai đoạn 2026-2030

 

 

1

Trạm chuyển đổi AC/DC/AC (Back-To- Back) 500kV Lào Cai

3000 MW

Phục vụ liên kết nhập khẩu điện từ Trung Quốc, triển khai khi được cấp thẩm quyền chấp thuận chủ trương nhập khẩu điện từ Trung Quốc qua hướng Lào Cai, nếu XD trạm chuyển đổi Back-to-Back trên lãnh thổ Việt Nam.

II

Giai đoạn 2031-2035

 

 

1

Đường dây một chiều Bipole HVDC từ Trung Trung Bộ 1 - Bắc Bộ 1

2x700km

Chiều dài, tiết diện dây dẫn và hướng tuyến đường dây sẽ được chuẩn xác trong giai đoạn triển khai dự án trong trường hợp phát triển cao nguồn điện khu vực Vũng Áng, Quảng Đình, Quảng Trị. Xem xét phương án tận dụng hướng tuyến đường dây 500kV Quảng Trị - Vũng Áng - Nho Quan cũ.

2

Trạm converter Trung Trung Bộ 1

5000- 10000 MW

Quy mô và vị trí đặt trạm sẽ được chuẩn xác trong giai đoạn triển khai dự án. Xem xét đặt tại khu vực Quảng Bình, Quảng Trị

3

Trạm converter Bắc Bộ 1

5000- 10000 MW

Quy mô và vị trí đặt trạm sẽ được chuẩn xác trong giai đoạn triển khai dự án. Xem xét đặt tại khu vực tỉnh Hà Nam, Nam Định, Thái Bình, Hải Dương, Bắc Giang

4

Đường dây một chiều Bipole HVDC từ Trung Trung Bộ 2 - Bắc Bộ 2

2x1050km

Chiều dài, tiết diện dây dẫn và hướng tuyến đường dây sẽ được chuẩn xác trong giai đoạn triển khai dự án

5

Trạm converter Trung Trung Bộ 2

5000- 10000 MW

Quy mô và vị trí đặt trạm sẽ được chuẩn xác trong giai đoạn triển khai dự án. Xem xét đặt tại khu vực Quảng Ngãi

6

Trạm converter Bắc Bộ 2

5000- 10000 MW

Quy mô và vị trí đặt trạm sẽ được chuẩn xác trong giai đoạn triển khai dự án. Xem xét đặt tại khu vực các huyện phía Tây Hà Nội.

7

Đường dây một chiều Bipole HVDC từ Nam Trung Bộ - Bắc Bộ 3

2x1550km

Chiều dài, tiết diện dây dẫn và hướng tuyến đường dây sẽ được chuẩn xác trong giai đoạn triển khai dự án. Dự phòng trường hợp phát triển cao hơn của nguồn điện Nam Trung Bộ.

8

Trạm converter Nam Trung Bộ

4000- 10000 MW

Quy mô và vị trí đặt trạm sẽ được chuẩn xác trong giai đoạn triển khai dự án. Xem xét đặt tại khu vực tỉnh Ninh Thuận

9

Trạm converter Bắc Bộ 3

4000- 10000 MW

Quy mô và vị trí đặt trạm sẽ được chuẩn xác trong giai đoạn triển khai dự án. Xem xét đặt tại khu vực tỉnh Hưng Yên.

10

Đường dây từ Bà Rịa - Vũng Tàu ra Hải Phòng

2x1700km

Chiều dài, tiết diện dây dẫn và hướng tuyến đường dây sẽ được chuẩn xác trong giai đoạn triển khai dự án trong trường hợp phát triển cao nguồn điện khu vực miền Nam.

Ghi chú:

Các hệ thống HVDC truyền tải liên vùng, khoảng cách truyền tải lớn (gồm các đường dây HVDC và các trạm chuyển đổi converter AC-DC, DC-AC) có chi phí đầu tư rất lớn. cần nghiên cứu kỹ, đánh giá tổng thể khi triển khai thực hiện các hệ thống này căn cứ tiến độ triển khai các dự án nguồn điện (bao gồm nguồn điện nền và nguồn NLTT), gắn với tín hiệu thị trường và cơ chế chính sách.

 

Bảng 2: Định hướng các đường dây và trạm biến áp UHVAC 765÷1000 kV giai đoạn 2031-2035

STT

Tên công trình

Quy mô (km/MVA)

Ghi chú

I

Giai đoạn 2031-2035

 

 

1

Đường dây 765÷1000 kV Nam Trung Bộ 1 - Nam Bộ 1

600km

Trong trường hợp phát triển nguồn điện Nam Trung Bộ cao hơn dự kiến, xem xét phương án giải tỏa công suất điện hạt nhân và tăng cường năng lực truyền tải liên kết Nam Trung Bộ - Nam Bộ bằng lưới điện xoay chiều siêu cao áp 765÷1000 kV thay cho phương án truyền tải 500 kV. Quy mô, tiến độ và hướng tuyến đường dây sẽ được chuẩn xác trong giai đoạn triển khai dự án.

2

Đường dây 765÷1000 kV Nam Trung Bộ 2 - Nam Bộ 2

600km

Trong trường hợp phát triển nguồn điện Nam Trung Bộ cao hơn dự kiến, xem xét phương án giải tỏa công suất điện hạt nhân và tăng cường năng lực truyền tải liên kết Nam Trung Bộ - Nam Bộ bằng lưới điện xoay chiều siêu cao áp 765÷1000 kV thay cho phương án truyền tải 500 kV. Quy mô, tiến độ và hướng tuyến đường dây sẽ được chuẩn xác trong giai đoạn triển khai dự án.

3

TBA 765÷1000 kV Nam Trung Bộ 1

4000 MVA

Xây mới, trong trường hợp phát triển cao nguồn điện Nam Trung Bộ, đồng bộ đường dây 765÷1000 kV Nam Trung Bộ 1 - Nam Bộ 1. Tiến độ, quy mô và vị trí đặt trạm sẽ được chuẩn xác trong giai đoạn triển khai dự án

4

TBA 765÷1000 kV Nam Trung Bộ 2

4000 MVA

Xây mới, trong trường hợp phát triển cao nguồn điện Nam Trung Bộ, đồng bộ đường dây 765÷1000 kV Nam Trung Bộ 2 - Nam Bộ 2. Tiến độ, quy mô và vị trí đặt trạm sẽ được chuẩn xác trong giai đoạn triển khai dự án

5

TBA 765÷1000 kV Nam Bộ 1

4000 MVA

Xây mới, trong trường hợp phát triển cao nguồn điện Nam Trung Bộ, đồng bộ đường dây 765÷1000 kV Nam Trung Bộ 1 - Nam Bộ 1. Tiến độ, quy mô và vị trí đặt trạm sẽ được chuẩn xác trong giai đoạn triển khai dự án

6

TBA 765÷1000 kV Nam Bộ 2

4000 MVA

Xây mới, trong trường hợp phát triển cao nguồn điện Nam Trung Bộ, đồng bộ đường dây 765+1000 kV Nam Trung Bộ 2 - Nam Bộ 2. Tiến độ, quy mô và vị trí đặt trạm sẽ được chuẩn xác trong giai đoạn triển khai dự án

Ghi chú:

Sự xuất hiện của hệ thống truyền tải cực siêu cao UHVAC 765-1000 kV kết nối Nam Trung Bộ - Nam Bộ trong bảng trên gắn với quy mô phát triển nguồn điện tại Nam Trung Bộ (ĐHN Ninh Thuận 3,4, điện mặt trời, điện gió trên bờ, điện gió ngoài khơi), cần có thêm các nghiên cứu về tính khả thi và hiệu quả kinh tế - kỹ thuật tổng thể.

 

Bảng 3: Danh mục các trạm biến áp 500 kV xây mới và cải tạo khu vực miền Bắc

STT

Tên trạm biến áp

Công suất (MVA)

Ghi chú

I

Giai đoạn 2025-2030

 

 

1

Tây Hà Nội

1800

Cải tạo, nâng công suất

2

Sơn Tây

1800

Xây mới

3

Nam Hà Nội

1800

Xây mới

4

Đan Phượng

1800

Xây mới, xem xét nối cấp trạm 220kV Đan Phượng

5

Hải Phòng

1800

Xây mới

6

Hải Phòng 2

1800

Xây mới

7

BB 1 (*)

2700

Xây mới, đồng bộ nguồn ĐGNK

8

Gia Lộc

900

Xây mới

9

Phố Nối

1800

Cải tạo, nâng công suất

10

Hưng Yên 1

1800

Xây mới, đổi tên từ TBA 500 kV Long Biên trong Quy hoạch điện VIII

11

Hưng Yên 2

900

Xây mới

12

Nam Định

1800

Xây mới, tên gọi trong danh mục các đường dây 500kV, 220kV là NĐ Nam Định, NMNĐ Nam Định 1

13

Thái Bình

1200

Xây mới

14

Trạm cắt Hòa Bình 2

Trạm cắt

Xây mới trạm cất

15

Lào Cai

2700

Xây mới

16

Lạng Sơn

1800

Xây mới

17

Yên Bái (*)

1800

Xây mới

18

Thái Nguyên

1800

Xây mới

19

Việt Trì

1800

Cải tạo, nâng công suất

20

Vĩnh Yên

1800

Xây mới

21

Bắc Giang

900

Xây mới

22

Yên Thế

900

Xây mới

23

Bắc Ninh

1800

Xây mới

24

Bắc Ninh 2

1800

Xây mới

25

Quảng Ninh

1,800

Xây mới

26

Lai Châu

1800

Cải tạo, nâng công suất

27

Than Uyên

2700

Xây mới

28

Điện Biên

2700

Xây mới

29

Sơn La 1 (*)

1800

Xây mới

30

Sơn La 2 (*)

1800

Xây mới

31

Hòa Bình

1800

Cải tạo, nâng công suất

32

Nghi Sơn

1800

Cải tạo, nâng công suất

33

Thanh Hóa

1800

Cải tạo, nâng công suất

34

Nam Cấm

 

Xây mới trạm cắt phục vụ đấu nối nhập khẩu điện từ Lào

35

Quỳnh Lưu

1800

Xây mới

36

Hà Tĩnh 2

2700

Xây mới

37

Dự phòng phát sinh TBA xây mới, cải tạo nâng công suất

4500

Xây mới và cải tạo, nâng công suất

38

Các công trình, dự án nâng cao khả năng điều khiển và vận hành trạm điện, hệ thống điện

 

Bao gồm nhưng không giới hạn các dự án: Thay thế, lắp đặt kháng điện, tụ bù, SVC, SVG, thiết bị FACTS, BESS, máy bù đồng bộ...; mở rộng ngăn lộ trạm biến áp, cải tạo, hoàn thiện sơ đồ các trạm biến áp theo hướng linh hoạt; lắp đặt các thiết bị hạn chế dòng ngắn mạch, thay thế nâng cấp thiết bị đảm bảo đồng bộ khả năng chịu dòng ngắn mạch, thiết lập mạch tự động; thay thế thiết bị đảm bảo đồng bộ khả năng tải đường dây và máy biến áp; lắp đặt, thay thế các thiết bị, hệ thống điều khiển, hệ thống SCADA/ EMS, SCADA/DMS, tự động hóa trạm,...

II

Giai đoạn 2031-2035

 

 

1

Thường Tín

2700

Cải tạo, nâng công suất

2

Đông Anh

2700

Cải tạo, nâng công suất

3

Tây Hà Nội

2700

Cải tạo, nâng công suất

4

Nam Hà Nội

2700

Cải tạo, nâng công suất

5

Đan Phượng

2700

Cải tạo, nâng công suất

6

Vân Trì

1800

Xây mới

7

Hải Phòng 2

2700

Cải tạo, nâng công suất

8

BB 1 (*)

3600

Cải tạo, nâng công suất

9

BB 2 (*)

3600

Xây mới, đồng bộ nguồn ĐGNK

10

Gia Lộc

1800

Cải tạo, nâng công suất

11

Hưng Yên 1

2700

Cải tạo, nâng công suất

12

Hưng Yên 2

1800

Cải tạo, nâng công suất

13

Hà Nam

1800

Xây mới

14

Nam Định

2700

Cải tạo, nâng công suất, tên gọi trong danh mục các đường dây 500kV, 220kV là NĐ Nam Định, NMNĐ Nam Định 1

15

Nam Định 2

900

Xây mới

16

Nam Định 3

1800

Xây mới, đồng bộ với phụ tải KKT Ninh Cơ (theo đề nghị của UBND tỉnh Nam Định tại Văn bản số 06/UBND-VP5 ngày 03/01/2025) và trong trường hợp phát triển phụ tải chuyên dùng khi TBA 220 kV không đảm bảo cấp điện. Xem xét quy mô tới 3.600 MVA khi nhu cầu phụ tải phát triển mạnh; xem xét đấu nối các nguồn ĐGNK và LNG tự sản tự tiêu để cấp điện cho phụ tải này

17

Thái Bình

1800

Cải tạo, nâng công suất

18

BB 4 (*)

2700

Xây mới, đồng bộ nguồn ĐGNK

19

Lạng Sơn 2 (*)

1800

Xây mới

20

Hà Giang

1800

Xây mới

21

Thái Nguyên 2

900

Xây mới

22

Phú Thọ

1800

Xây mới

23

Vĩnh Tường

1800

Xây mới

24

Bắc Giang

1800

Cải tạo, nâng công suất

25

Yên Thế

1800

Cải tạo, nâng công suất

26

Bắc Ninh

2700

Cải tạo, nâng công suất

27

Bắc Ninh 2

2700

Cải tạo, nâng công suất

28

Bắc Ninh 3

1800

Xây mới

29

BB 3 (*)

2700

Xây mới, đồng bộ nguồn ĐGNK

30

Hải Hà

900

Xây mới

31

Quảng Ninh 2

1800

Cải tạo, nâng công suất

32

NLTT Lai Châu 1 (*)

1800

Xây mới

33

Sơn La

2700

Cải tạo, nâng công suất

34

Thanh Hóa

2700

Cải tạo, nâng công suất

35

Tĩnh Gia

1800

Xây mới

36

Nam Cấm

900

Lắp bổ sung MBA tại trạm cắt phục vụ cấp điện cho phụ tải địa phương (nếu cần), xem xét nối cấp trạm 220kV Nam Cấm (nếu cần)

37

Hà Tĩnh

1800

Cải tạo, nâng công suất

38

Dự phòng phát sinh TBA xây mới, cải tạo nâng công suất

2700

Xây mới và cải tạo, nâng công suất

39

Các công trình, dự án nâng cao khả năng điều khiển và vận hành trạm điện, hệ thống điện

 

Bao gồm nhưng không giới hạn các dự án: Thay thế, lắp đặt kháng điện, tụ bù, SVC, SVG, thiết bị FACTS, BESS, máy bù đồng bộ...; mỡ rộng ngăn lộ trạm biến áp, cải tạo, hoàn thiện sơ đồ các trạm biến áp theo hướng linh hoạt; lắp đặt các thiết bị hạn chế dòng ngắn mạch, thay thế nâng cấp thiết bị đảm bảo đồng bộ khả năng chịu dòng ngắn mạch, thiết lập mạch tự động; thay thế thiết bị đảm bảo đồng bộ khả năng tải đường dây và máy biến áp; lắp đặt, thay thế các thiết bị, hệ thống điều khiển, hệ thống SCADA/ EMS, SCADA/DMS, tự động hóa trạm,...

Bảng 4: Danh mục các đường dây 500 kV xây mới và cải tạo khu vực miền Bắc

STT

Tên đường dây

Số mạch

x

km

Ghi chú

I

Giai đoạn 2025-2030

 

 

1

Mạch 2 Nho Quan - Thường Tín

1

x

75

Cải tạo một mạch thành hai mạch

2

Đan Phượng - Rẽ Tây Hà Nội - Vĩnh Yên

4

x

5

Đấu nối TBA 500 kV Đan Phượng

3

Hưng Yên 1 - Rẽ Phố Nối - Thường Tín

2

x

8

Đấu nối TBA 500 kV Hưng Yên 1, thay thế cho đường dây 500 kV Long Biên - Rẽ Phố Nối - Thường Tín trong Quy hoạch điện VIII

4

Hưng Yên 2 - Hưng Yên 1

2

x

35

Đấu nối TBA 500kV Hưng Yên 2

5

Nam Hà Nội - Rẽ Nho Quan - Thường Tín

4

x

5

Đấu nối TBA 500 kV Nam Hà Nội

6

Sơn Tây - Đan Phượng

2

x

20

Đấu nối TBA 500 kV Sơn Tây

7

Tây Hà Nội - Vĩnh Yên

2

x

70

Xây mới

8

BB 1 - Hải Phòng (*)

2

x

25

Xây mới, đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện gió ngoài khơi Bắc Bộ. Phương án và khối lượng chi tiết sẽ được chuẩn xác trong giai đoạn triển khai dự án, phụ thuộc vào kết quả khảo sát vùng biển trên thực tế.

9

Hải Phòng - Thái Bình

2

x

38

Đấu nối TBA 500 kV Hải Phòng

10

Quảng Ninh 2 - Rẽ Quảng Ninh - Phố Nối và NĐ Thăng Long - Phố Nối

4

x

5

Xây mới

11

Hải Phòng - Hải Phòng 2

2

x

20

Xây mới

12

BB1 - Quảng Ninh 2 (*)

2

x

60

Xây mới, đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện gió ngoài khơi Bắc Bộ. Phương án và khối lượng chi tiết sẽ được chuẩn xác trong giai đoạn triển khai dự án, phụ thuộc vào kết quả khảo sát vùng biển trên thực tế.

13

Gia Lộc - Rẽ Thái Bình - Phố Nối

4

x

13

Đấu nối TBA 500 kV Gia Lộc

14

Thái Bình - Rẽ NMNĐ Nam Định 1 - Phố Nối

4

x

1

Đấu nối TBA 500 kV Thái Bình

15

Nam Định - Rẽ Thanh Hóa - Phố Nối

4

x

1

Xây mới, đấu nối, hoàn thiện sơ đồ TBA 500kV Nam Định.

16

Sam Nuea - Trạm cắt Hòa Bình 2

2

x

110

Xây mới

17

Trạm cắt Hòa Bình 2 - Rẽ Hòa Bình - Nho Quan và Sơn La - Nho Quan

4

x

5

Xây mới

18

Trạm cắt Hòa Bình 2 - Tây Hà Nội

2

x

80

Xây mới

19

Biên giới Việt Nam - Trung Quốc - Lào Cai

2

x

65

Mua điện Trung Quốc

20

Lào Cai - Vĩnh Yên

2

x

210

Đấu nối TBA 500 kV Lào Cai, giải tỏa Thủy điện nhỏ và dự phòng mua điện Trung Quốc

21

Lạng Sơn - Bắc Giang (*)

2

x

120

Xây mới

22

Lạng Sơn - Yên Thế (*)

2

x

120

Xây mới

23

Yên Bái - Thái Nguyên (*)

2

x

100

Xây mới, trong trường hợp phát triển cao nguồn NLTT Tây Bắc Bộ, trên cơ sở nguồn NLTT phân bổ cho các địa phương theo Văn bản số 1649/BCT-ĐL của Bộ Công Thương ngày 05/3/2025.

24

Yên Bái - Rẽ Lào Cai - Vĩnh Yên (*)

4

x

20

Xây mới, trong trường hợp phát triển cao nguồn NLTT Tây Bắc Bộ, trên cơ sở nguồn NLTT phân bổ cho các địa phương theo Văn bản số 1649/BCT-ĐL của Bộ Công Thương ngày 05/3/2025.

25

Hiệp Hòa - Thái Nguyên

2

x

29

Đấu nối TBA 500 kV Thái Nguyên

26

Yên Thế - Thái Nguyên

2

x

70

Xây mới

27

Vĩnh Yên - Rẽ Sơn La - Hiệp Hòa và Việt Trì - Hiệp Hòa

4

x

5

Đấu nối TBA 500 kV Vĩnh Yên

28

Bắc Giang - Bắc Ninh

2

x

40

Xây mới

29

Bắc Giang - Rẽ Quảng Ninh - Hiệp Hòa

4

x

5

Đấu nối TBA 500 kV Bắc Giang

30

Bắc Ninh - Rẽ Đông Anh - Phố Nối

2

x

1

Đấu nối TBA 500 kV Bắc Ninh

31

Bắc Ninh 2 - Rẽ Bắc Giang - Hiệp Hòa

4

x

10

Đấu nối TBA 500 kV Bắc Ninh 2

32

LNG Quảng Ninh - Quảng Ninh

2

x

30

Xây mới, đồng bộ nguồn điện. Thay thế cho đường dây 500 kV LNG Quảng Ninh 1 - Quảng Ninh trong Quy hoạch điện VIII. Trường hợp TBA 500kV Quảng Ninh không thể mở rộng được ngăn lộ, thực hiện đấu chuyển tiếp vào ĐD 500kV Quảng Ninh - Hiệp Hòa

33

Lai Châu - Than Uyên

2

x

75

Xây mới

34

Than Uyên - Yên Bái (*)

2

x

170

Xây mới, trong trường hợp phát triển cao nguồn NLTT Tây Bắc Bộ, trên cơ sở nguồn NLTT phân bổ cho các địa phương theo Văn bản số 1649/BCT-ĐL của Bộ Công Thương ngày 05/3/2025.

35

Điện Biên - Lai Châu (*)

2

x

50

Xây mới

36

Sơn La 1 - Rẽ Sơn La - Hòa Bình và Sơn La - Nho Quan (*)

2

x

150

Xây mới, trong trường hợp phát triển cao nguồn NLTT Tây Bắc Bộ, trên cơ sở nguồn NLTT phân bổ cho các địa phương theo Văn bản số 1649/BCT-ĐL của Bộ Công Thương ngày 05/3/2025.

37

Sơn La 1 - Sơn Tây (*)

2

x

150

Xây mới, trong trường hợp phát triển cao nguồn NLTT Tây Bắc Bộ, trên cơ sở nguồn NLTT phân bổ cho các địa phương theo Văn bản số 1649/BCT-ĐL của Bộ Công Thương ngày 05/3/2025.

38

Sơn La 2 - Sơn La 1 (*)

2

x

50

Xây mới, trong trường hợp phát triển cao nguồn NLTT Tây Bắc Bộ, trên cơ sở nguồn NLTT phân bổ cho các địa phương theo Văn bản số 1649/BCT-ĐL của Bộ Công Thương ngày 05/3/2025.

39

TĐ Hòa Bình mở rộng - Rẽ Hòa Bình - Nho Quan

2

x

1

Đồng bộ TĐ Hòa Bình MR

40

Quỳnh Lưu - Rẽ Quảng Trạch - Thanh Hóa

4

x

5

Xây mới

41

LNG Nghi Sơn - LNG Quỳnh Lập

2

x

10

Xây mới, trường hợp LNG Nghi Sơn, LNG Quỳnh Lập chậm tiến độ, đầu tư trước đường dây Quỳnh Lưu - Hưng Yên 1

42

LNG Nghi Sơn - Hưng Yên 2

2

x

190

Xây mới, trường hợp LNG Nghi Sơn, LNG Quỳnh Lập chậm tiến độ, đầu tư trước đường dây Quỳnh Lưu - Hưng Yên 2

43

LNG Quỳnh Lập - Quỳnh Lưu

2

x

15

Xây mới, trường hợp LNG Nghi Sơn, LNG Quỳnh Lập chậm tiến độ, đầu tư trước đường dây Quỳnh Lưu - Hưng Yên 2

44

Đấu nối TĐTN Bắc Trung Bộ

2

x

50

Xây mới, đồng bộ nguồn

45

LNG Quảng Trạch II - Quảng Trạch

2

x

1

Xây mới, đồng bộ nguồn điện

46

Trạm cắt Nam Cấm - Rẽ Vũng Áng - Nho Quan

4

x

12

Xây mới, phục vụ đấu nối nguồn điện nhập khẩu Lào. Chuyển tiếp trên 02 mạch đường dây 500 kV Vũng Áng - Nho Quan hiện hữu (mạch 1,2)

47

Vũng Áng - Trạm cắt Hòa Bình 2

2

x

380

Xây mới, sử dụng dây phân pha tiết diện lớn, chuyển đấu nối đường dây 500kV Vũng Áng - Rẽ Đà Nẵng - Hà Tĩnh (mạch 3,4), kết hợp thay dây siêu nhiệt đoạn này.

48

Vũng Áng - Rẽ Hà Tĩnh - Đà Nẵng (mạch 3,4)

2

x

16

Chuyển tiếp vào đường dây 500 kV Hà Tĩnh - Đà Nẵng mạch 2

49

Hà Tĩnh 2 - Rẽ Vũng Áng - Hà Tĩnh (*)

4

x

5

Xây mới

50

ĐG Phila - Trạm cất 500 kV Nam Cấm

2

x

35

Phương án đề xuất trong văn bản của UBND tỉnh, phục vụ nhập khẩu điện tử Lào

51

ĐG Cha Lo - TBA 500 kV Hà Tĩnh

2

x

50

Phương án đề xuất trong văn bản của UBND tỉnh, phục vụ nhập khẩu điện từ Lào

52

Đấu nối Trạm chuyển đổi AC/DC/AC (Back-To-Back) 500kV Lào Cai

4

x

2

Phục vụ liên kết nhập khẩu điện từ Trung Quốc, triển khai khi được cấp thẩm quyền chấp thuận chủ trương nhập khẩu điện từ Trung Quốc qua hướng Lào Cai, nếu xây dựng trạm chuyển đổi Back-to-Back trên lãnh thổ Việt Nam.

53

Dự phòng dấu nối các nguồn điện tại các tỉnh Boulikhamxay, Khammouane, Lào

 

 

600

Xây mới

54

Dự phòng phát sinh đường dây 500 kV cải tạo và xây mới

 

 

200

Xây mới và cải tạo

II

Giai đoạn 2031-2035

 

 

 

 

1

Đấu nối trạm converter HVDC Bắc Bộ 1 (*)

 

 

120

Xây mới, chiều dài, tiết diện dây dẫn và hướng tuyến đường dây sẽ được chuẩn xác trong giai đoạn triển khai dự án

2

Đấu nối trạm converter HVDC Bắc Bộ 2 (*)

 

 

120

Xây mới, chiều dài, tiết diện dây dẫn và hướng tuyến đường dây sẽ được chuẩn xác trong giai đoạn triển khai dự án

3

Đấu nối trạm converter HVDC Bắc Bộ 3 (*)

 

 

120

Xây mới, chiều dài, tiết diện dây dẫn và hướng tuyến đường dây sẽ được chuẩn xác trong giai đoạn triển khai dự án

4

Vân Trì - Vĩnh Yên

2

x

40

Xây mới

5

BB 2 - Rẽ BB 1 - Hải Phòng 2 (*)

4

x

5

Xây mới, đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện gió ngoài khơi Bắc Bộ. Phương án và khối lượng chi tiết sẽ được chuẩn xác trong giai đoạn triển khai dự án, phụ thuộc vào kết quả khảo sát vùng biển trên thực tế.

6

Hà Nam - Thái Bình

2

x

20

Xây mới

7

Nam Định 2 - Rẽ LNG Nghi Sơn - Hưng Yên 2

4

x

5

Xây mới

8

Nam Định - Nam Định 3

2

x

18

Xây mới, đồng bộ với TBA 500 kV Nam Định 3

9

BB 4 - Bắc Giang (*)

2

x

135

Xây mới, đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện gió ngoài khơi Bắc Bộ. Phương án và khối lượng chi tiết sẽ được chuẩn xác trong giai đoạn triển khai dự án, phụ thuộc vào kết quả khảo sát vùng biển trên thực tế.

10

Hà Giang - Rẽ Yên Bái - Thái Nguyên

2

x

180

Xây mới

11

Lạng Sơn 2 500 kV - Rẽ Lạng Sơn - Yên Thế

4

x

10

Xây mới

12

Thái Nguyên 2 - Thái Nguyên - Yên Thế

2

x

20

Xây mới

13

Phú Thọ - Rẽ Sơn La - Việt Trì

4

x

20

Xây mới

14

Sơn Tây - Vĩnh Tường

2

x

20

Xây mới

15

Bắc Ninh 3 - Rẽ Hưng Yên 1 - Phố Nối

4

x

10

Xây mới

16

BB 3 - Lạng Sơn (*)

2

x

140

Xây mới, đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện gió ngoài khơi Bấc Bộ. Phương án và khối lượng chi tiết sẽ được chuẩn xác trong giai đoạn triển khai dự án, phụ thuộc vào kết quả khảo sát vùng biển trên thực tế.

17

Hải Hà - Rẽ BB 3 - Lạng Sơn

2

x

5

Xây mới, đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện gió ngoài khơi Bắc Bộ. Phương án và khối lượng chi tiết sẽ được chuẩn xác trong giai đoạn triển khai dự án, phụ thuộc vào kết quả khảo sát vùng biển trên thực tế.

18

NLTT Lai Châu 1 - Rẽ Lai Châu - Than Uyên (*)

4

x

20

Xây mới

19

LNG Công Thanh - Rẽ Nghi Sơn - Nho Quan

2

x

20

Xây mới, đồng bộ nguồn điện. Phương án đấu nối cụ thể được chuẩn xác trong giai đoạn triển khai dự án.

20

LNG Thái Bình GĐ 2 - Thái Bình

2

x

50

Xây mới, đồng bộ nguồn điện. Phương án đấu nối cụ thể được chuẩn xác trong giai đoạn triển khai dự án.

21

LNG Vũng Áng III - Rẽ Vũng Áng - Quảng Trạch

2

x

20

Xây mới, đồng bộ nguồn điện. Phương án đấu nối cụ thể được chuẩn xác trong giai đoạn triển khai dự án.

22

LNG Thanh Hóa - LNG Công Thanh

2

x

5

Xây mới, đồng bộ nguồn điện. Phương án đấu nối cụ thể được chuẩn xác trong giai đoạn triển khai dự án.

23

LNG Công Thanh - Bắc Ninh 3

2

x

220

Xây mới, đồng bộ nguồn điện. Phương án đấu nối cụ thể được chuẩn xác trong GĐ triển khai dự án. Xem xét sử dụng cột bốn mạch, tận dụng tối đa hướng tuyến với LNG Nghi Sơn - Hưng Yên 1.

24

Đấu nối TĐTN Bắc Bộ 1 (*)

4

x

20

Xây mới, đồng bộ nguồn điện

25

TĐTN Đông Phù Yên - Rẽ Sơn La - Việt Trì và Sơn La - Vĩnh Yên

4

x

20

Xây mới, đồng bộ nguồn điện

26

TĐTN Bắc Bộ 1 - rẽ Sơn La 1 - Sơn Tây (*)

4

x

20

Xây mới, đồng bộ nguồn điện

27

Tĩnh Gia - Rẽ LNG Nghi Sơn - Hưng Yên 2

4

x

4

Xây mới

28

LNG Hải Phòng - TBA 500 kV Hải Phòng (hoặc TBA 500 kV Gia Lộc)

2

x

45

Đồng bộ NMĐ LNG Hải Phòng giai đoạn I

29

LNG Quảng Trạch III - Quảng Trạch

2

x

1

Xây mới, đồng bộ nguồn điện

30

Cải tạo Quảng Trị - Vũng Áng (mạch 2)

2

x

200

Xây mới, dự phòng trường hợp triển khai HVDC Trung Trung Bộ 1 - Bắc Bộ 1, tận dụng tuyến đường dây 500 kV Quảng Trị - Vũng Áng hiện hữu

31

TĐ Sơn La M R - TĐ Sơn La - Lai Châu

1

x

5

Xây mới, đồng bộ nguồn điện. Phương án đề xuất trong Vàn bản số 862/EVN-KH của EVN ngày 11/02/2025. Phương án đấu nối cụ thể được chuẩn xác trong giai đoạn triển khai dự án.

32

TĐ Lai Châu MR - Rẽ TĐ Lai Châu - Lai Châu

2

x

1

Xây mới, đồng bộ nguồn điện. Phương án đề xuất trong Văn bản số 862/EVN-KH của EVN ngày 11/02/2025. Phương án đấu nối cụ thể được chuẩn xác trong giai đoạn triển khai dự án.

33

Cải tạo Vũng Áng - Nho Quan (mạch 1)

2

x

360

Cải tạo đường dây 500 kV hiện hữu thành 02 mạch

34

Dự phòng phát sinh đường dây 500 kV cải tạo và xây mới

 

 

340

 

Bảng 5: Danh mục các trạm biến áp 220 kV xây mới và cải tạo khu vực miền Bắc

STT

Tên công trình

Công suất (MVA)

Ghi chú

I

Giai đoạn 2025-2030

 

 

1

Vân Trì

750

Cải tạo, nâng công suất

2

Tây Hà Nội

750

Cải tạo, nâng công suất

3

Sóc Sơn 2

250

Xây mới

4

Văn Điển

500

Xây mới

5

Long Biên 2

500

Xây mới

6

Mê Linh

500

Xây mới

7

Chương Mỹ

250

Xây mới

8

Ứng Hòa

500

Xây mới

9

Đại Mỗ

750

Xây mới

10

Hòa Lạc

500

Xây mới

11

Cầu Giấy

250

Xây mới

12

Hai Bà Trưng

250

Xây mới

13

Thanh Xuân

750

Xây mới

14

Đan Phượng

500

Xây mới

15

Phú Xuyên

250

Xây mới

16

Hòa Lạc 2

500

Xây mới

17

NLTT Hà Nội 2 (*)

500

Xây mới

18

Vật Cách

500

Cải tạo, nâng công suất

19

NĐ Hải Phòng

500

Cải tạo, nâng công suất

20

Đồ Sơn

250

Xây mới

21

An Lão

500

Xây mới

22

Đại Bản

250

Xây mới

23

Dương Kinh

500

Xây mới

24

Tiên Lãng

500

Xây mới

25

Cát Hải

500

Xây mới

26

NĐ Phả Lại

750

Cải tạo, nâng công suất

27

Gia Lộc

500

Xây mới

28

Tứ Kỳ

250

Xây mới

29

NĐ Hải Dương

500

Cải tạo, nâng công suất

30

Tân Việt

500

Xây mới

31

Thanh Hà

250

Xây mới

32

Nhị Chiểu

250

Xây mới

33

Nam Sách

250

Xây mới

34

Thanh Miện

250

Xây mới

35

Hưng Yên 2 500 kV nối cấp

250

Xây mới

36

Bãi Sậy

500

Xây mới

37

Văn Giang

250

Xây mới

38

Lý Nhân

500

Xây mới

39

Đồng Văn

750

Xây mới

40

Hải Hậu

500

Xây mới

41

Nam Định 2

250

Xây mới

42

Nghĩa Hưng

500

Xây mới

43

Nam Định 3

750

Xây mới

44

Giao Thủy

250

Xây mới

45

Quỳnh Phụ

500

Xây mới

46

Vũ Thư

500

Xây mới

47

Thái Bình 500 kV nối cấp

500

Xây mới

48

Ninh Bình 2

500

Xây mới

49

Nho Quan 500 kV nối cấp

500

Cải tạo, nâng công suất

50

Tam Điệp

250

Xây mới

51

Gia Viễn

500

Xây mới, thực hiện trong trường hợp di dời TBA 220kV Ninh Bình

52

Hà Giang

375

Cải tạo, nâng công suất

53

Bắc Quang

500

Cải tạo, nâng công suất

54

Cao Bằng

500

Cải tạo, nâng công suất

55

Bắc Hà

250

Xây mới

56

Bát Xát

500

Xây mới

57

Lào Cai 500 kV nối cấp

500

Xây mới

58

Văn Bàn

250

Xây mới

59

Bắc Kạn 1 (*)

500

Xây mới

60

Lạng Sơn

500

Cải tạo, nâng công suất

61

Đồng Mỏ

500

Xây mới

62

Lạng Sơn 2 (*)

500

Xây mới

63

Lạng Sơn 1 (*)

500

Xây mới

64

Tuyên Quang

500

Cải tạo, nâng công suất

65

Nghĩa Lộ

500

Xây mới

66

Yên Bái

500

Cải tạo, nâng công suất

67

Lục Yên

250

Xây mới

68

Yên Bái 1 (*)

500

Xây mới

69

Yên Bái 2 (*)

500

Xây mới

70

Sông Công

500

Xây mới

71

Phú Bình 2

500

Xây mới

72

Đại Từ

250

Xây mới

73

NLTT Thái Nguyên 2 (*)

500

Xây mới

74

Phú Thọ 2

500

Xây mới

75

Việt Trì 500 kV nối cấp

500

Xây mới

76

Phú Thọ 3

250

Xây mới

77

Tam Dương

500

Xây mới

78

Bá Thiện

500

Xây mới

79

Phúc Yên

250

Xây mới

80

Chấn Hưng

250

Xây mới

81

Bắc Giang 500 kV nối cấp

500

Xây mới

82

Lạng Giang

250

Xây mới

83

Yên Dũng

500

Xây mới

84

Hiệp Hòa 2

500

Xây mới

85

Tân Yên

500

Xây mới

86

Việt Yên

500

Xây mới

87

Bắc Giang 1 (*)

500

Xây mới

88

Bắc Ninh 6

500

Xây mới

89

Bắc Ninh 4

500

Xây mới

90

Bắc Ninh 5

500

Xây mới

91

Bắc Ninh 7

500

Xây mới

92

Bắc Ninh 500 kV nối cấp

500

Xây mới

93

Hoành Bồ

500

Cải tạo, nâng công suất

94

Cẩm Phả

500

Cải tạo, nâng công suất

95

Quảng Ninh 500 kV nối cấp

500

Cải tạo, nâng công suất

96

Khe Thần

126

Xây mới

97

Móng Cái

500

Xây mới

98

Yên Hưng

750

Cải tạo, nâng công suất

99

Hải Hà 2

250

Xây mới thay thế TBA 220 kV KCN Hải Hà

100

Cộng Hòa

500

Xây mới

101

Nam Hòa

500

Xây mới

102

Quảng Ninh 1 (*)

500

Xây mới

103

NLTT Quảng Ninh 2 (*)

500

Xây mới

104

Mường Tè

750

Cải tạo, nâng công suất

105

Pắc Ma

500

Xây mới

106

Phong Thổ

500

Xây mới

107

Sìn Hồ

250

Xây mới

108

Than Uyên

750

Cải tạo, nâng công suất

109

NLTT Lai Châu 1 (*)

500

Xây mới

110

NLTT Lai Châu 2 (*)

500

Xây mới

111

Điện Biên

500

Xây mới

112

Điện Biên 1 (*)

500

Xây mới

113

Điện Biên 2 (*)

500

Xây mới

114

Mường La

500

Cải tạo, nâng công suất

115

Sông Mã

250

Xây mới

116

Mộc Châu

250

Xây mới

117

Phù Yên

375

Xây mới

118

Sơn La 1 (*)

250

Xây mới

119

Sơn La 2 (*)

500

Xây mới

120

Sơn La 3 (*)

500

Xây mới

121

Sơn La 4 (*)

500

Xây mới

122

Sơn La 5 (*)

500

Xây mới

123

Sơn La 6 (*)

500

Xây mới

124

Hòa Bình

500

Cải tạo, nâng công suất

125

Yên Thủy

250

Cải tạo, nâng công suất

126

Tân Lạc

250

Xây mới

127

Sầm Sơn

500

Xây mới

128

Tĩnh Gia

500

Xây mới

129

KKT Nghi Sơn

750

Cải tạo, nâng công suất

130

Lọc hoá dầu Nghi Sơn

500

Xây mới

131

Hậu Lộc

500

Xây mới

132

Thiệu Hóa

250

Xây mới

133

Thiệu Yên

250

Xây mới

134

Thanh Hóa 1 (*)

500

Xây mới

135

Đồng Vàng

500

Xây mới

136

Nghi Sơn 2

500

Xây mới

137

Đô Lương

500

Cải tạo, nâng công suất

138

Nam Cấm

500

Xây mới

139

Quỳ Hợp

250

Xây mới

140

Tương Dương

250

Cải tạo, nâng công suất

141

Bá Thước

250

Xây mới

142

Hoàng Mai

500

Xây mới

143

Hoàng Mai 2

250

Xây mới

144

Quỳnh Lưu 500kV nối cấp

500

Xây mới

145

NLTT Nghệ An 1 (*)

500

Xây mới

146

NLTT Nghệ An 2 (*)

500

Xây mới

147

Hà Tĩnh

500

Cải tạo, nâng công suất

148

Can Lộc

250

Xây mới

149

Vũng Áng

500

Xây mới

150

Vũng Áng 2

500

Xây mới

151

Hà Tĩnh 1 (*)

500

Xây mới

152

NLTT Hà Tĩnh 2 (*)

500

Xây mới

153

NLTT Hà Tĩnh 3 (*)

500

Xây mới

154

NLTT Hà Tĩnh 4 (*)

500

Xây mới

155

NLTT Hà Tĩnh 5 (*)

500

Xây mới

156

Dự phòng phát sinh TBA xây mới, cải tạo nâng công suất

3750

Xây mới và cải tạo, nâng công suất

157

Lắp kháng hạn chế dòng ngắn mạch bao gồm nhưng không giới hạn tại các thanh cái TBA 500 kV Phố Nối, Tây Hà Nội, Hiệp Hòa, Đan Phượng, Bắc Ninh, NĐ Phả Lại, Tràng Bạch

 

Hạn chế dòng ngắn mạch

158

Cải tạo sơ đồ thanh cái linh hoạt, 4 phân đoạn thanh cái bao gồm nhưng không giới hạn tại các trạm 500 kV Nho Quan, Sơn La, Đông Anh và các trạm Vân Trì, Vật Cách, Long Biên, Trực Ninh, Thái Bình, Hà Đông, Thanh Nghị, Bắc Ninh 2, NĐ Hải Dương

 

Hạn chế dòng ngắn mạch, tăng độ tin cậy cung cấp điện

159

Các công trình, dự án nâng cao khả năng điều khiển và vận hành trạm điện, hệ thống điện

 

Bao gồm nhưng không giới hạn các dự án: Thay thế, lắp đặt kháng điện, tụ bù, SVC, SVG, thiết bị FACTS, BESS, máy bù đồng bộ...; mở rộng ngăn lộ TBA, cải tạo, hoàn thiện sơ đồ các trạm biến áp theo hướng linh hoạt; lắp đặt các thiết bị hạn chế dòng ngắn mạch, thay thế nâng cấp thiết bị đảm bảo đồng bộ khả năng chịu dòng ngắn mạch, thiết lập mạch tự động; thay thế thiết bị đảm bảo đồng bộ khả năng tải đường dây và máy biến áp; lắp đặt, thay thế các thiết bị, hệ thống điều khiển, hệ thống SCADA/ EMS, SCADA/DMS, tự động hóa trạm,...

II

Giai đoạn 2031-2035

 

 

1

Sóc Sơn 2

750

Cải tạo, nâng công suất

2

Văn Điển

750

Cải tạo, nâng công suất

3

Long Biên 2

750

Cải tạo, nâng công suất

4

Xuân Mai

750

Cải tạo, nâng công suất

5

Chương Mỹ

500

Cải tạo, nâng công suất

6

Ứng Hòa

750

Cải tạo, nâng công suất

7

Hòa Lạc

750

Cải tạo, nâng công suất

8

Cầu Giấy

500

Cải tạo, nâng công suất

9

Hai Bà Trưng

750

Cải tạo, nâng công suất

10

Đan Phượng

750

Cải tạo, nâng công suất

11

Phú Xuyên

500

Cải tạo, nâng công suất

12

Đông Anh 2

500

Xây mới

13

Đông Anh 3

500

Xây mới

14

Hòa Lạc 2

750

Cải tạo, nâng công suất

15

Phúc Thọ

500

Xây mới

16

Thanh Trì

500

Xây mới

17

Thanh Oai

500

Xây mới

18

Vân Trì 500 kV nối cấp

500

Xây mới

19

Vân Trì 2

500

Xây mới

20

Đình Vũ

750

Cải tạo, nâng công suất

21

Đồ Sơn

500

Cải tạo, nâng công suất

22

An Lão

750

Cải tạo, nâng công suất

23

Thủy Nguyên

750

Cải tạo, nâng công suất

24

Đại Bản

500

Cải tạo, nâng công suất

25

Hải Phòng 2

250

Xây mới

26

Đình Vũ 2

500

Xây mới

27

Gia Lộc

750

Cải tạo, nâng công suất

28

Tứ Kỳ

500

Cải tạo, nâng công suất

29

Thanh Hà

500

Cải tạo, nâng công suất

30

Nhị Chiểu

500

Cải tạo, nâng công suất

31

Nam Sách

500

Cải tạo, nâng công suất

32

Thanh Miện

500

Cải tạo, nâng công suất

33

Phố Nối

750

Cải tạo, nâng công suất

34

Phố Cao

750

Cải tạo, nâng công suất

35

Hưng Yên 500 kV nối cấp

500

Cải tạo, nâng công suất

36

Văn Giang

500

Cải tạo, nâng công suất

37

Phố Nối 500 kV nối cấp

750

Cải tạo, nâng công suất

38

Phủ Lý

750

Cải tạo, nâng công suất

39

Thanh Nghị

750

Cải tạo, nâng công suất

40

Lý Nhân

750

Cải tạo, nâng công suất

41

Kim Bảng

500

Xây mới

42

Nam Định 2

500

Cải tạo, nâng công suất

43

Giao Thủy

500

Cải tạo, nâng công suất

44

Nam Định 2 500 kV nối cấp

500

Xây mới

45

Thái Bình 500 kV nối cấp

750

Cải tạo, nâng công suất

46

Tiền Hải

500

Xây mới

47

Ninh Bình 2

750

Cải tạo, nâng công suất

48

Tam Điệp

500

Cải tạo, nâng công suất

49

Hà Giang

500

Cải tạo, nâng công suất

50

Hà Giang 2

250

Xây mới

51

Quảng Uyên

250

Xây mới

52

Lào Cai 500 kV nối cấp

750

Cải tạo, nâng công suất

53

Văn Bàn

500

Cải tạo, nâng công suất

54

Lào Cai 2

250

Xây mới

55

NLTT Lào Cai 3 (*)

500

Xây mới

56

Đồng Mỏ

750

Cải tạo, nâng công suất

57

TĐ Tuyên Quang

250

Cải tạo, nâng công suất

58

Sơn Dương

500

Xây mới

59

Lục Yên

500

Cải tạo, nâng công suất

61

Đại Từ

500

Cải tạo, nâng công suất

62

Phúc Xuân

500

Xây mới

63

Phú Lương

500

Xây mới

64

Phú Bình 3

500

Xây mới

65

Phú Thọ 3

500

Cải tạo, nâng công suất

66

Việt Trì 2

500

Xây mới

67

Phú Thọ 500 kV nối cấp

500

Xây mới

68

Vĩnh Yên

750

Cải tạo, nâng công suất

69

Bá Thiện

750

Cải tạo, nâng công suất

70

Phúc Yên

500

Cải tạo, nâng công suất

71

Chấn Hưng

500

Cải tạo, nâng công suất

72

Vĩnh Tường 500 kV nối cấp

500

Xây mới

73

Lạng Giang

500

Cải tạo, nâng công suất

74

Yên Dũng

750

Cải tạo, nâng công suất

75

Sơn Động

500

Cải tạo, nâng công suất

76

Tân Yên

750

Cải tạo, nâng công suất

77

Việt Yên

750

Cải tạo, nâng công suất

78

Chũ

500

Xây mới

79

Bắc Ninh

750

Cải tạo, nâng công suất

80

Bắc Ninh 3

750

Cải tạo, nâng công suất

81

Bắc Ninh 2

750

Cải tạo, nâng công suất

82

Bắc Ninh 6

750

Cải tạo, nâng công suất

83

Bắc Ninh 2 500 kV nối cấp

500

Xây mới

84

Bắc Ninh 3 500 kV nối cấp

500

Xây mới

85

Bắc Ninh 10

750

Xây mới

86

Bắc Ninh 9

750

Xây mới

87

Quảng Ninh 500 kV nối cấp

750

Cải tạo, nâng công suất

88

Hải Hà 2

500

Cải tạo, nâng công suất

89

Vân Đồn

250

Xây mới

90

Sìn Hồ

750

Cải tạo, nâng công suất

91

NLTT Lai Châu 3 (*)

500

Xây mới

92

NLTT Lai Châu 4(*)

500

Xây mới

93

Sông Mã

500

Cải tạo, nâng công suất

94

Yên Thủy

500

Cải tạo, nâng công suất

95

Lương Sơn

250

Xây mới

96

Hòa Bình 1 (*)

250

Xây mới

97

Thiệu Hóa

500

Cải tạo, nâng công suất

98

Thiệu Yên

500

Cải tạo, nâng công suất

99

Tĩnh Gia 500 kV nối cấp

500

Xây mới

100

Quỳ Hợp

500

Cải tạo, nâng công suất

101

Tương Dương

500

Cải tạo, nâng công suất

102

Hoàng Mai 2

500

Cải tạo, nâng công suất

103

Hưng Nguyên

500

Xây mới

104

Cửa Lò

500

Xây mới

105

Can Lộc

500

Cải tạo, nâng công suất

106

Lộc Hà

250

Xây mới

107

Dự phòng phát sinh TBA xây mới, cải tạo nâng công suất

2750

Xây mới và cải tạo, nâng công suất

108

Các công trình, dự án nâng cao khả năng điều khiển và vận hành trạm điện, hệ thống điện

 

Bao gồm nhưng không giới hạn các dự án: Thay thế, lắp đặt kháng điện, tụ bù, SVC, SVG, thiết bị FACTS, BESS, máy bù đồng bộ...; mở rộng ngăn lộ TBA, cải tạo, hoàn thiện sơ đồ các TBA theo hướng linh hoạt; lắp đặt các thiết bị hạn chế dòng ngắn mạch, thay thế nâng cấp thiết bị đảm bảo đồng bộ khả năng chịu dòng ngắn mạch, thiết lập mạch tự động; thay thế thiết bị đảm bảo đồng bộ khả năng tải ĐZ và MBA; lắp đặt, thay thế các thiết bị, hệ thống điều khiển, hệ thống SCADA/ EMS, SCADA/DMS, tự động hóa trạm,...

Bảng 6: Danh mục các đường dây 220 kV xây mới và cải tạo khu vực miền Bắc

STT

Tên đường dây

Số mạch

x

km

Ghi chú

I

Giai đoạn 2025-2030

 

 

 

 

1

Đông Anh 500 kV - Vân Trì

2

x

16

Xây mới

2

Đại Mỗ (Mỹ Đình) - Rẽ Tây Hà Nội - Thanh Xuân

4

x

2

Đấu nối TBA 220 kV Đại Mỗ

3

Tây Hà Nội - Thanh Xuân

4

x

16

Đấu nối TBA 220 kV Thanh Xuân

4

Cải tạo đường dây 220 kV Sơn Tây - Vĩnh Yên 01 mạch thành 2 mạch

2

x

30

Cải tạo một mạch thành hai mạch, đồng thời chuyển đấu nối thành đường dây 2 mạch Sơn Tây - Vĩnh Yên

5

Chương Mỹ - Rẽ Hòa Bình - Hà Đông

2

x

2

Đấu nối TBA 220 kV Chương Mỹ

6

Đan Phượng 500 kV - Mê Linh

2

x

15

Xây mới

7

Đan Phượng 500 kV - Cầu Giấy

2

x

20

Đường dây trên không và cáp ngầm (nội đô), đấu nối TBA 220 kV Cầu Giấy

8

Đấu nối Đan Phượng 500 kV - rẽ Chèm - Vân Trì và Chèm - Tây Hồ

4

x

11

Xây mới

9

Nam Hà Nội 500 kV - rẽ Hà Đông - Phủ Lý

4

x

5

Xây mới

10

Hai Bà Trưng - Mai Động

2

x

3

Cáp ngầm, đấu nối TBA 220 kV Hai Bà Trưng

11

Hai Bà Trưng - Thành Công

2

x

5

Cáp ngầm, đấu nối TBA 220 kV Hai Bà Trưng

12

Long Biên - Mai Động

2

x

15

Xây mới

13

Long Biên 2 - Rẽ Mai Động - Long Biên

4

x

3

Đấu nối TBA 220 kV Long Biên 2

14

Hưng Yên 1 500 kV - Long Biên 2

2

x

20

Đấu nối phía 220 kV TBA 500 kV Hưng Yên 1

15

Hưng Yên 1 500 kV - Rẽ Phố Nối - Thường Tín

4

x

4

Xây mới

16

Mạch 2 Hà Đông - Ứng Hòa - Phủ Lý

2

x

40

Cải tạo một mạch thành hai mạch, mở rộng 02 ngăn lộ tại trạm 220 kV Ứng Hòa

17

Mê Linh - Rẽ Sóc Sơn - Vân Trì (mạch 1)

2

x

2

Đấu nối TBA 220 kV Mê Linh

18

Mê Linh - Rẽ Sóc Sơn - Vân Trì (mạch 2)

2

x

2

Đấu nối TBA 220 kV Mê Linh. Chuyển đấu nối ĐZ 220 kV Vĩnh Yên 500 kV - Mê Linh và Mê Linh - Vân Trì thành Vĩnh Yên - Vân Trì khi dòng ngắn mạch khu vực tăng cao hơn giới hạn cho phép

19

Nam Hà Nội 500 kV - Phú Xuyên

2

x

15

Đấu nối TBA 220 kV Phú Xuyên

20

Hòa Bình - Tây Hà Nội mạch 4

1

x

50

Xây mới, tận dụng cải tạo đoạn tuyến Hòa Bình - Hà Đông mạch 3 cũ. Đồng bộ với cải tạo sơ đồ sân phân phối 220kV TĐ Hòa Bình để hạn chế dòng ngắn mạch

21

Nâng khả năng tải 500 kV Thường Tín - Phố Nối

2

x

34

Nâng khả năng tải 1 mạch Thường Tín - TBA 220 kV Phố Nối, 1 mạch Thường Tín - TBA 500 kV Phố Nối

22

Nâng khả năng tải Hiệp Hòa - Sóc Sơn

2

x

10

Nâng khả năng tải hai mạch ĐD 220kV Hiệp Hòa - Sóc Sơn, gỡ bỏ hai mạch còn lại để hạn chế dòng ngắn mạch

23

Nâng khả năng tải Vân Trì - Tây Hồ - Chèm

2

x

20

Đảm bảo cấp điện Hà Nội

24

Nâng khả năng tải Xuân Mai - Hà Đông

1

x

25

Cải tạo

25

Sóc Sơn 2 - Rẽ Hiệp Hòa - Đông Anh

2

x

3

Đấu nối TBA 220 kV Sóc Sơn 2

26

Sơn Tây 500 kV - Hòa Lạc

2

x

12

Xây mới

27

Sơn Tây 500 kV - Hòa Lạc 2

2

x

15

Xây mới

28

Sơn Tây 500 kV - Rẽ Sơn Tây - Vĩnh Yên

4

x

5

Xây mới

29

Tây Hà Nội 500 kV - Hòa Lạc

2

x

14

Xây mới

30

Ứng Hòa - Rẽ Hà Đông - Phủ Lý

2

x

1

Đấu nối TBA 220 kV Ứng Hòa

31

Văn Điển - Rẽ Hà Đông - Thường Tín

4

x

7

Đấu nối TBA 220 kV Văn Điển

32

NLTT Hà Nội 2 - Sơn Tây (*)

2

x

15

Xây mới

33

Dương Kinh - Rẽ Đồng Hòa - Đình Vũ

4

x

3

Đấu nối TBA 220 kV Dương Kinh, đồng thời chuyển đấu nối Hải Dương 2 - Đồng Hòa và Đồng Hòa - Đình Vũ thành Hải Dương 2 - Đình Vũ

34

An Lão - Rẽ Đồng Hòa - Thái Bình

4

x

2

Đấu nối TBA 220 kV An Lão

35

Cát Hải - Đình Vũ

2

x

12

Trường hợp không mở rộng được ngăn lộ trạm biến áp 220 kV Đình Vũ, xem xét đấu chuyển tiếp 1 mạch đường dây 220kV Đình Vũ - Dương Kinh

36

Đại Bản - Rẽ Hải Dương 2 - Dương Kinh

4

x

2

Đấu nối TBA 220 kV Đại Bản

37

Đồ Sơn - Dương Kinh

2

x

8

Đấu nối TBA 220 kV Đồ Sơn

38

Hải Phòng 2 500 kV - Rẽ Đồng Hòa - Vật Cách

4

x

10

Xây mới

39

Hải Phòng 2 500 kV - Đại Bản

4

x

5

Xây mới, xem xét nối cấp TBA 220kV Đại Bản

40

Hải Phòng 500 kV - Dương Kinh

2

x

8

Xây mới

41

Hải Phòng 500 kV - Tiên Lãng

2

x

14

Đấu nối TBA 220 kV Tiên Lãng

42

Nam Hòa - Cát Hải

2

x

12

Xây mới

43

BB 1 - Đồ Sơn (*)

2

x

10

Xây mới, đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện gió ngoài khơi Bắc Bộ. Phương án và khối lượng chi tiết sẽ được chuẩn xác trong giai đoạn triển khai dự án, phụ thuộc vào kết quả khảo sát vùng biển trên thực tế.

44

Gia Lộc - Rẽ NĐ Hải Dương - Phố Nối

4

x

5

Xây mới

45

500 kV Hải Phòng - Gia Lộc

2

x

32

Xây mới

46

Gia Lộc 500 kV - Rẽ Gia Lộc - Hải Phòng 500 kV

4

x

5

Đấu nối TBA 500 kV Gia Lộc, trường hợp không bố trí được quỹ đất nối cấp Gia Lộc 220 kV

47

Nhị Chiểu - Rẽ Mạo Khê - Hải Dương 2

4

x

2

Đấu nối TBA 220 kV Nhị Chiểu

48

Tân Việt - Rẽ Gia Lộc - Phố Nối

4

x

3

Đấu nối TBA 220 kV Tân Việt

49

Thanh Hà - Rẽ 500 kV Hải Phòng - Gia Lộc

2

x

12

Đấu nối TBA 220 kV Thanh Hà

50

Tứ Kỳ - Rẽ Hải Phòng 500 kV- Gia Lộc

4

x

4

Xây mới

51

Gia Lộc 500 kV - Thanh Miện

2

x

11

Xây mới

52

Nam Sách - NĐ Hải Dương

2

x

11

Xây mới

53

Bãi Sậy - Kim Động

2

x

11

Đấu nối TBA 220 kV Bãi Sậy

54

Hưng Yên 2 500 kV - Đồng Văn

2

x

14

Đấu nối TBA 500 kV Hưng Yên 2

55

Hưng Yên 2 500 kV - Rẽ Kim Động - Phố Cao

4

x

5

Đấu nối TBA 500 kV Hưng Yên 2

56

Văn Giang - Rẽ Hưng Yên 1 500 kV - Thường Tín 500 kV

4

x

2

Đấu nối TBA 220 kV Văn Giang

57

Mạch 2 Nho Quan - Phủ Lý

1

x

40

Xây mới cải tạo 1 mạch thành hai mạch

58

Đồng Văn - Phủ Lý

2

x

17

Đấu nối TBA 220 kV Đồng Văn, trường hợp Phủ Lý không mở rộng được ngăn lộ, thực hiện đấu chuyển tiếp Hà Đông - Phủ Lý

59

Lý Nhân - Rẽ Thanh Nghị - Thái Bình

4

x

2

Đấu nối TBA 220 kV Lý Nhân

60

Hải Hậu - Trực Ninh

2

x

17

Đấu nối TBA 220 kV Hải Hậu

61

Nam Định 2 - Rẽ Trực Ninh - Ninh Bình và Trực Ninh - Nam Định

4

x

2

Đấu nối TBA 220 kV Nam Định 2

62

NĐ Nam Định 500 kV - Hải Hậu

2

x

10

Đấu nối TBA 500 kV Nam Định

63

NĐ Nam Định 500 kV - Hậu Lộc

2

x

47

Đấu nối TBA 500 kV Nam Định

64

NĐ Nam Định 500 kV - Nam Định 3

2

x

18

Đồng bộ với tiến độ phát triển phụ tải chuyên dùng

65

NĐ Nam Định 500 kV - Ninh Bình 2

2

x

30

Dây phân pha tiết diện lớn. Đấu nối TBA 500 kV Nam Định

66

Nghĩa Hưng - Rẽ NĐ Nam Định 500 kV - Hậu Lộc

4

x

2

Đấu nối TBA 220 kV Nghĩa Hưng

67

Giao Thủy - rẽ LNG Thái Bình - Trực Ninh

4

x

4

Xây mới, đấu nối TBA 220kV Giao Thủy

68

Vũ Thư - Rẽ Thái Bình - Nam Định và Thái Bình - Ninh Bình

4

x

2

Đấu nối TBA 220 kV Vũ Thư

69

LNG Thái Bình - Tiên Lãng

2

x

56

Xây mới, đồng bộ nguồn điện

70

LNG Thái Bình - Trực Ninh

2

x

50

Xây mới, đồng bộ nguồn điện

71

Quỳnh Phụ - Rẽ Thái Bình - Đồng Hòa

4

X

2

Đấu nối TBA 220 kV Quỳnh Phụ

72

Thái Bình 500 kV - Rẽ Thái Bình - Kim Động

4

x

5

Đấu nối phía 220 kV Thái Bình 500 kV

73

Thái Bình 500 kV - Thanh Nghị

2

x

53

Xây mới

74

Cải tạo đường dây 220 kV Gia Viễn - Tam Điệp - Bỉm Sơn 01 mạch thành 02 mạch

2

x

34

ĐD 220kV Gia Viễn - Tam Điệp - Bỉm Sơn thay thế cho ĐD 220kV Ninh Bình - Tam Điệp - Bỉm Sơn trong trường hợp di dời TBA 220kV Ninh Bình

75

Gia Viễn - Nam Định

2

x

13

Chuyển đấu nối Gia Viễn - Nam Định, thực hiện trong trường hợp di chuyển TBA 220 kV Ninh Bình

76

Gia Viễn - Rẽ Nho Quan 500 kV - Ninh Bình

4

x

1

Đấu nối TBA 220 kV Gia Viễn

77

Nâng khả năng tải Nho Quan 500 kV- Ninh Bình

2

x

26

Cải tạo

78

Ninh Bình 2 - Rẽ Ninh Bình - Thái Bình

2

x

12

Đấu nối TBA 220 kV Ninh Bình 2

79

Tam Điệp - Rẽ Bỉm Sơn - Ninh Bình

4

x

5

Đấu nối TBA 220 kV Tam Điệp trên một mạch trước, đấu nối mạch còn lại đồng bộ với đường dây 220 kV Gia Viễn - Tam Điệp - Bỉm Sơn

80

Nhà máy điện linh hoạt Ninh Bình - Rẽ Nam Định 500 kV - Hậu Lộc

2

x

16

Xây mới, đồng bộ Nhà máy điện linh hoạt Ninh Bình

81

Bắc Quang - Biên giới Việt Nam - Trung Quốc (địa phận tỉnh Hà Giang)

2

x

55

Tăng cường mua điện Trung Quốc

82

Nâng khả năng tải Hà Giang - Rẽ TĐ Bắc Mê và Hà Giang - Thái Nguyên

 

 

42+51

Nâng khả năng tải các đoạn AC410 trên tuyến Hà Giang - TĐ Bắc Mê (42km) và Hà Giang - Thái Nguyên (51km)

83

Treo dây mạch 2 Hà Giang - Biên giới Việt Nam - Trung Quốc

1

x

30

Tăng cường mua điện Trung Quốc

84

Bảo Lâm - Bắc Mê

2

x

30

Giải phóng công suất thủy điện nhỏ Hà Giang

85

Cao Bằng - Lạng Sơn

2

x

120

Xây mới

86

Bát Xát - 500 kV Lào Cai

2

x

47

Đấu nối TBA 220 kV Bát Xát

87

Đấu nối 500 kV Lào Cai

4

x

5

Đấu nối TBA 500 kV Lào Cai, rẽ Bảo Thắng - Yên Bái

88

Bắc Hà - Lào Cai 500 kV

1

x

50

Đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực

89

TĐ Bắc Hà - chuyển đấu nối 500 kV Lào Cai

1

x

5

Giảm tải đường dây 220kV Bảo Thắng - Lào Cai 500 kV

90

Than Uyên - 500 kV Lào Cai

2

x

73

Đấu nối TBA 220 kV Than Uyên, giải tỏa thủy điện nhỏ

91

Văn Bàn - Rẽ Than Uyên - Lào Cai 500 kV

4

x

10

Đấu nối TBA220 kV Văn Bàn, giải phóng công suất thủy điện nhỏ

92

Nâng khả năng tải Lào Cai 500 kV- Lục Yên

2

x

90

Cải tạo

93

Bắc Kạn 1 - Bắc Kạn (*)

2

x

10

Xây mới

94

Đồng Mỏ - Rẽ Bắc Giang - Lạng Sơn

4

x

1

Đấu nối TBA 220 kV Đồng Mỏ

95

Lạng Sơn 1 - Đồng Mỏ (*)

2

x

60

Đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực

96

Lạng Sơn 2 - Lạng Sơn 1 500 kV (*)

2

x

20

Xây mới

97

TĐ Yên Sơn - Rẽ TĐ Tuyên Quang - Tuyên Quang

2

x

8

Đồng bộ TĐ Yên Sơn

98

Nghĩa Lộ - Việt Trì (500 kV Việt Trì)

2

x

93

Giải tỏa thủy điện nhỏ

99

Huội Quảng - Nghĩa Lộ

2

x

103

Giải tỏa thủy điện nhỏ

100

Chuyển đấu nối Bắc Quang - Lục Yên

2

x

1

Chuyển đấu nối Bắc Quang về Lục Yên

101

Lục Yên - rẽ 220 kV Lào Cai - Yên Bái

4

x

5

Xây mới

102

Nâng khả năng tải Lục Yên - Yên Bái

2

x

58

Nâng khả năng tải, tăng cường mua điện Trung Quốc

103

Nâng khả năng tải Yên Bái - Tuyên Quang

2

x

36

Nâng khả năng tải, tăng cường mua điện Trung Quốc

104

Yên Bái 2 - Yên Bái 500 kV (*)

2

x

10

Xây mới

105

Yên Bái 500 kV-Rẽ Yên Bái - Tuyên Quang (*)

4

x

5

Xây mới

106

Yên Bái 1 - Yên Bái 500 kV (*)

2

x

10

Xây mới

107

Đấu nối TĐ An Bình (*)

2

x

10

Xây mới, đồng bộ nguồn điện. VB số 27/UBND-CN ngày 04/01/2025 đề xuất đấu nối chuyển tiếp trên đường dây 220kV Bảo Thắng - Yên Bái. Phương án đấu nối cụ thể được chuẩn xác trong giai đoạn triển khai dự án.

108

Đấu nối TĐ An Thịnh (*)

2

x

10

Xây mới, đồng bộ nguồn điện. VB số 27/UBND-CN ngày 04/01/2025 đề xuất đấu nối chuyển tiếp trên đường dây 220kV Bảo Thắng - Yên Bái. Phương án đấu nối cụ thể được chuẩn xác trong giai đoạn triển khai dự án.

109

Đấu nối TĐ Việt Thành (*)

2

x

10

Xây mới, đồng bộ nguồn điện. VB số 27/UBND-CN ngày 04/01/2025 đề xuất đấu nối chuyển tiếp trên đường dây 220kV Bảo Thắng - Yên Bái. Phương án đấu nối cụ thể được chuẩn xác trong giai đoạn triển khai dự án.

110

NLTT Thái Nguyên 2 - Rẽ Tuyên Quang - Thái Nguyên 500 kV (*)

2

x

10

Xây mới, đồng bộ nguồn điện

111

Phú Bình 2 - Rẽ Thái Nguyên - Bắc Giang

2

x

13

Đấu nối TBA 220 kV Phú Bình 2

112

500 kV Hiệp Hòa - Phú Bình 2

2

x

14

Đấu nối TBA 220 kV Phú Bình 2

113

500 kV Thái Nguyên - Rẽ Lưu Xá - Phú Bình

2

x

13

Đấu nối phía 220 kV TBA 500 kV Thái Nguyên

114

500 kV Thái Nguyên - Rẽ Malungtang - Thái Nguyên

2

x

14

Đấu nối phía 220 kV TBA 500 kV Thái Nguyên

115

500 kV Thái Nguyên - Rẽ Tuyên Quang (TBA) - Phú Bình

2

x

14

Đấu nối phía 220 kV TBA 500 kV Thái Nguyên

116

Đại Từ - Rẽ Tuyên Quang - Thái Nguyên 500 kV

4

x

2

Đấu nối TBA 220 kV Đại Từ

117

Đấu nối Yên Thế 500 kV

4

x

4

Xây mới

118

Hiệp Hòa 2 - Rẽ Hiệp Hòa 500 kV - Phú Bình 2

4

x

5

Đấu nối TBA 220 kV Hiệp Hòa 2

119

Nâng khả năng tải Hiệp Hòa - Phú Bình

1

x

11

Nâng khả năng tải mạch ACSR410

120

Nâng khả năng tải Thái Nguyên - Lưu Xá - Phú Bình

1

x

30

Cải tạo

121

Sông Công - Rẽ Tuyên Quang - Phú Bình

2

x

1

Đấu nối TBA 220 kV Sông Công

122

Tân Yên - Rẽ Yên Thế - Việt Yên

4

x

5

Đấu nối TBA 220 kV Tân Yên

123

Yên Thế 500 kV - Việt Yên

2

x

25

Đấu nối TBA 220 kV Việt Yên

124

500 kV Việt Trì - Bá Thiện (500 kV Vĩnh Yên)

2

x

50

Xây mới

125

Phú Thọ 2 - Rẽ Sơn La - Việt Trì

2

x

1

Đấu nối TBA 220 kV Phú Thọ 2

126

Nâng khả năng tải 500 kV Việt Trì - Việt Trì

2

x

10

Cải tạo

127

Nâng khả năng tải 500 kV Việt Trì - Vĩnh Tường

1

x

27

Cải tạo

128

Nâng khả năng tải 500 kV Việt Trì - Vĩnh Yên

1

x

36

Cải tạo

129

Phú Thọ 3 - Rẽ Nghĩa Lộ - 500 kV Việt Trì

4

x

22

Đấu nối TBA 220 kV Phú Thọ 3

130

Bá Thiện (Vĩnh Yên 500 kV) - Rẽ Vĩnh Yên - Sóc Sơn

2

x

13

Đấu nối TBA 220 kV Bá Thiện. Kết hợp cải tạo, nâng khả năng tải đoạn tuyến hiện hữu từ Vĩnh Yên 220kV đến điểm giao cắt.

131

Chấn Hưng - Rẽ 500 kV Việt Trì - 220 kV Vĩnh Yên

2

x

2

Đấu nối TBA 220 kV Chấn Hưng

132

Phúc Yên-Rẽ Vĩnh Yên 500 kV - 220 kV Vĩnh Yên

2

x

1

Xây mới

133

Tam Dương - Rẽ 500 kV Việt Trì - Bá Thiện (500 kV Vĩnh Yên)

4

x

4

Đấu nối TBA 220 kV Tam Dương

134

Vĩnh Tường - Vĩnh Yên

2

x

17

Xây mới và cải tạo, chuyển đấu nối thành đường dây 02 mạch Vĩnh Tường - Vĩnh Yên

135

Vĩnh Yên 500 kV - Mê Linh

2

x

28

Thay thế cho đường dây 220 kV Mê Linh - Bá Thiện trong Quy hoạch điện VII điều chỉnh. Trạm 220 kV Bá Thiện nối cấp trong trạm 500 kV Vĩnh Yên.

136

NĐ Phả Lại - Bắc Giang Mạch 2

2

x

27

Cải tạo 1 mạch thành 2 mạch

137

Bắc Giang 1 - Lạng Sơn 1 (*)

2

x

35

Đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực

138

Bắc Giang 500 kV - Rẽ NMNĐ An Khánh Bắc Giang - Lạng Sơn

4

x

8

Đấu nối phía 220 kV TBA 500 kV Bắc Giang

139

Đấu nối NMNĐ An Khánh Bắc Giang

4

x

14

Đồng bộ NMNĐ An Khánh Bắc Giang, đấu nối trên ĐD 220 kV Bắc Giang - Lạng Sơn

140

Đồng Mỏ - Sơn Động

2

x

60

Xây mới

141

Lạng Giang - Rẽ Bắc Giang - Thái Nguyên

2

x

1

Đấu nối trạm biến áp 220 kV Lạng Giang

142

Yên Dũng - Rẽ NĐ Phả Lại - Quang Châu

2

x

1

Đấu nối TBA 220 kV Yên Dũng

143

Bắc Ninh 4 - Đông Anh

2

x

14

Đấu nối TBA 220 kV Bắc Ninh 4

144

Bắc Ninh 5 - Rẽ Bắc Ninh 500 kV - Phố Nối

2

x

7

Đấu nối TBA 220 kV Bắc Ninh 5

145

Bắc Ninh 500 kV - Bắc Ninh

2

x

10

Đồng bộ với chuyển đấu nối đường dây 220kV Phả Lại - Bắc Ninh và Bắc Ninh - Quang Châu thành Phả Lại - Quang Châu để hạn chế dòng ngắn mạch

146

Bắc Ninh 500 kV - Bắc Ninh 4

2

x

14

Xây mới

147

Bắc Ninh 500 kV - Rẽ Bắc Ninh 2 - Phố Nối

4

x

3

Đấu nối phía 220 kV Bắc Ninh 500 kV

148

Bắc Ninh 6 - Rẽ Phả Lại - 500 kV Phố Nối

2

x

3

Đấu nối TBA 220 kV Bắc Ninh 6, xem xét sử dụng cột 04 mạch treo trước 02 mạch

149

Bắc Ninh 7 - Rẽ Đông Anh 500 kV - Bắc Ninh 4

4

x

2

Xây mới

150

Cộng Hòa - Rẽ Cẩm Phả - Hải Hà

4

x

2

Xây mới

151

Biên giới Việt Nam - Trung Quốc - Móng Cái

2

x

15

Xây mới, phục vụ tăng cường mua điện Trung Quốc

152

Hải Hà - Móng Cái

2

x

40

Xây mới

153

Hải Hà - Hải Hà 2

2

x

10

Xây mới, thay thế đường dây KCN Hải Hà - Hải Hà trong QHĐ VIII

154

Khe Thần - Rẽ Tràng Bạch - Hoành Bồ

2

x

2

Đấu nối TBA 220 kV Khe Thần

155

Nâng khả năng tải Quảng Ninh - Hoành Bồ

2

x

20

Cải tạo

156

Quảng Ninh 1 - Rẽ Hoành Bồ - NĐ Sơn Động và Hoành Bồ - Tràng Bạch (*)

4

x

5

Đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực

157

Yên Hưng - Nam Hòa

2

x

29

Đấu nối TBA 220 kV Nam Hòa

158

NLTT Quảng Ninh 2 - Cộng Hòa (*)

2

x

16

Xây mới

159

Quảng Ninh 2 500 kV - Rẽ Yên Hưng - Nam Hòa

4

x

15

Xây mới

160

Quảng Ninh 2 500 kV - Rẽ - Hoành Bồ - Tràng Bạch

2

x

5

Xây mới

161

Pắc Ma - Mường Tè

2

x

31

Giải tỏa TĐ

162

Lai Châu 500 kV - Phong Thổ

2

x

60

Giải tỏa công suất TĐ, giảm tải TBA 500 kV Lai Châu, dây phân pha tiết diện lớn

163

Mường Tè - Sìn Hồ

2

x

35

Công suất TĐN khu vực Mường Tè

164

Nậm Ou 7 - Lai Châu

2

x

65

Đấu nối TĐ Nậm Ou 5, 6, 7 (Lào). Toàn tuyến 2x97km, trên địa phận Việt Nam 2x65km. Đồng bộ nguồn TĐ từ Lào.

165

Phong Thổ - Than Uyên

2

x

88

Giải tỏa thủy điện nhỏ

166

Sìn Hồ-Rẽ Lai Châu 500 kV - Phong Thổ

4

x

5

Đấu nối TBA 220 kV Sìn Hồ, giải tỏa nguồn điện khu vực

167

NLTT Lai Châu 1 - Than Uyên (*)

2

x

10

Xây mới

168

NLTT Lai Châu 2 - Than Uyên (*)

2

x

10

Xây mới

169

Than Uyên 500 kV - Than Uyên

2

x

10

Xây mới, chuyển đấu nối Phong Thổ - Than Uyên

170

Than Uyên 500 kV - Rẽ TĐ Bản Chát - Than Uyên

4

x

5

Xây mới

171

500 kV Sơn La - Điện Biên

2

x

133

Đấu nối TBA 220 kV Điện Biên

172

Điện Biên 1 - Điện Biên (*)

2

x

23

Đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực

173

Điện Biên 1 - Lai Châu (*)

2

x

52

Đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực

174

Nậm Ou 5 - Điện Biên

2

x

22

Đấu nối TĐ Nậm Ou 5, 6, 7 (Lào). Toàn tuyến 2x73km, trên địa phận Việt Nam 2x22km. Đồng bộ nguồn thủy điện từ Lào.

175

Điện Biên 2 - Điện Biên 500 kV (*)

2

x

18

Xây mới

176

Điện Biên 500 kV - Rẽ Điện Biên 1 - Điện Biên (*)

4

x

5

Xây mới

177

Mộc Châu - Rẽ đấu nối TĐ Trung Sơn

2

x

35

Đấu nối TBA 220 kV Mộc Châu

178

Nâng khả năng tải 500 kV Sơn La - Mường La

1

x

21

Đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực

179

Nâng khả năng tải 500 kV Sơn La - Sơn La

1

x

41

Đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực

180

Nâng khả năng tải Huội Quảng - Sơn La

2

x

20

Xây mới

181

Phù Yên - Rẽ Sơn La - Việt Trì

2

x

7

Đấu nối TBA 220 kV Phù Yên (cấp điện phụ tải chuyên dùng)

182

Sơn La 1 - Rẽ Sơn La - Suối Sập 2A (*)

2

x

5

Đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực

183

Sông Mã - Sơn La 500 kV(*)

2

x

83

Giải phóng công suất thủy điện nhỏ

184

Sơn La 2 - Sơn La (*)

2

x

35

Xây mới

185

Sơn La 3 - Sơn La 1 500 kV (*)

2

x

20

Xây mới

186

Sơn La 4 - Sơn La 1 500 kV (*)

2

x

20

Xây mới

187

Sơn La 5 - Sơn La 1 500 kV (*)

2

x

20

Xây mới

188

Sơn La 6 - Rẽ Huội Quảng - Nghĩa Lộ (*)

2

x

20

Xây mới

189

Đấu nối Tân Lạc

6

x

5

Tân Lạc - Rẽ Hòa Bình - Yên Thủy và chuyển đấu nối TĐ Trung Sơn, hình thành các đường dây 220 kV mạch kép Hòa Bình - Tân Lạc, Tân Lạc -Yên Thủy và Tân Lạc - TĐ Trung Sơn - TĐ Hồi Xuân

190

Thanh Hóa 500 kV - Sầm Sơn

2

x

36

Đấu nối TBA 220 kV Sầm Sơn

191

500 kV Thanh Hóa - Hậu Lộc

2

x

35

Đấu nối TBA 220 kV Hậu Lộc

192

Đồng Vàng - Rẽ NĐ Nghi Sơn - Nông Cống

4

x

4

Đồng bộ với tiến độ phát triển phụ tải

193

Mạch 3 Thanh Hóa - Nghi Sơn - Quỳnh Lưu

1

x

83

Treo dây mạch 2

194

Nâng khả năng tải Nông Cống - 500 kV Thanh Hóa

2

x

26

Cải tạo trong trường hợp giải tỏa NĐ Nghi Sơn 2 qua lưới điện 220 kV.

195

NĐ Nghi Sơn - Rẽ Nông Cống - Quỳnh Lưu

2

x

10

Chuyển đấu nối Nông cống - Nghi Sơn và Nghi Sơn - Quỳnh Lưu thành Nông cống - Quỳnh Lưu. Thay thế đường dây 220 kV NĐ Nghi Sơn - Rẽ Nghi Sơn - Vinh

196

Nghi Sơn 2 - Rẽ NĐ Nghi Sơn - Nông Cống

4

x

2

Đấu nối trạm 220kV Nghi Sơn 2, đồng bộ với tiến độ phát triển phụ tải chuyên dùng

197

Nông Cống - Nghi Sơn - chuyển đấu nối NĐ Nghi Sơn

2

x

42

Giai đoạn 2 của đường NĐ Nghi Sơn - Rẽ Nông Cống - Quỳnh Lưu, hoàn trả hiện trạng ĐD 220 kV Nông Cống - Quỳnh Lưu

198

TĐ Nam Sum (Lào) - Nông Cống

2

x

129

Tên gọi khác của đường dây 220 kV "Trạm cắt 220 kV Nậm Sum - Nông Cống (phần đường dây trên lãnh thổ Việt Nam)", đã được phê duyệt trong văn bản số 1889/TTg- CN ngày 27/12/2018 của Thủ tướng Chính phủ. Đồng bộ TĐ Nậm Sum Lào

199

Thanh Hóa 1 - Rẽ Nghi Sơn - Nông Cống (*)

4

x

2

Đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực

200

Thanh Hóa 500 kV - Bỉm Sơn

2

x

36

Cải tạo 1 mạch thành 2 mạch đường dây 220 kV Ba Chè - Bỉm Sơn

201

Thiệu Hóa - Thanh Hóa 500 kV

2

x

5

Đấu nối TBA 220 kV Thiệu Hóa

202

Đường dây đấu nối TBA 220 kV Lọc hoá dầu Nghi Sơn

2

x

10

Xây mới

203

Thiệu Hóa - Thiệu Yên

2

x

25

Đấu nối TBA 220 kV Thiệu Yên

204

TĐ Hồi Xuân - Rẽ Trung Sơn - Nho Quan

2

x

16

Xây mới

205

TĐ Hồi Xuân - Bá Thước

2

x

30

Đấu nối TBA 220 kV Bá Thước

206

Tĩnh Gia - Rẽ Nông Cống - Nghi Sơn

2

x

8

Đấu nối TBA 220 kV Tĩnh Gia

207

NLTT Nghề An 1 - Nam cấm (*)

2

x

20

Xây mới

208

NLTT Nghệ An 2 - Quỳ Hợp (*)

2

x

20

Xây mới

209

ĐG Trường Sơn - Đô Lương (*)

2

x

40

Xây mới

210

Đô Lương - Nam Cấm

2

x

36

Giải tỏa công suất TĐ Lào và TĐ phía Tây Nghệ An

211

Tương Dương - Đô Lương

2

x

81

Đồng bộ cụm TĐ Nậm Mô (Lào)

212

Quỳnh Lưu 500 kV rẽ Nghi Sơn - Quỳnh Lưu

4

x

10

Đấu nối phía 220 kV Quỳnh Lưu 500 kV

213

Hoàng Mai - Quỳnh Lưu 500 kV

2

x

10

Xây mới

214

Hoàng Mai - rẽ Nghi Sơn - Hưng Đông

2

x

10

Xây mới

215

Hoàng Mai 2 - Rẽ Quỳnh Lưu 500kV - Hoàng Mai

2

x

5

Xây mới

216

Mỹ Lý - Bản Vẽ

2

x

72

Đồng bộ TĐ Mỹ Lý

217

Nâng khả năng tải Hưng Đông - Quỳnh Lưu và Hưng Đông - Nghi Sơn

2

x

100

Cải tạo, nâng khả năng tải 2 mạch đường dây 220 kV Hưng Đông - Nghi Sơn và Hưng Đông - Quỳnh Lưu hoặc xem xét phương án cải tạo Đường dây Hưng Đông - Nghi Sơn từ 1 mạch thành 2 mạch nếu mở rộng được ngăn lộ tại TBA Nghi Sơn và Hưng Đông.

Giải tỏa công suất TĐ Lào và TĐ phía Tây Nghệ An

218

Quỳ Hợp - Quỳnh Lưu 500 kV

2

x

5

Đấu nối TBA 220 kV Quỳ Hợp, giải phóng công suất TĐN.

219

TĐ Nậm Mô 1 - Rẽ Mỹ Lý - Bản Vẽ

2

x

18

Đồng bộ TĐ Nậm Mô 1 (Việt Nam)

220

Tương Dương - Quỳ Hợp

2

x

80

Giải phóng TĐN và tăng cường nhập khẩu điện Lào

221

Vũng Áng 2 - Rẽ Vũng Áng - 500 kV NĐ Vũng Áng

2

x

2

Đấu nối TBA 220 kV Vũng Áng 2, đồng bộ với tiến độ phát triển phụ tải chuyên dùng

222

Vũng Áng - 500 kV NĐ Vũng Áng

2

x

13

Đấu nối TBA 220 kV Vũng Áng

223

Can Lộc - Rẽ Hà Tĩnh - Hưng Đông

4

x

2

Đấu nối TBA 220 kV Can Lộc

224

Hà Tĩnh 1 - Rẽ Vũng Áng - Hà Tĩnh (*)

4

x

4

Đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực

225

Nâng khả năng tải Hà Tĩnh - Hưng Đông

2

x

66

Chống quá tải mùa khô. Cải tạo nâng khả năng tải 2 mạch đường dây hiện hữu

226

NLTT Hà Tĩnh 2 - Hà Tĩnh 2 500kV (*)

2

x

20

Xây mới

227

NLTT Hà Tĩnh 3-Hà Tĩnh 2 500kV (*)

2

x

20

Xây mới

228

NLTT Hà Tĩnh 4 - Hà Tĩnh 2 500kV (*)

2

x

20

Xây mới

229

NLTT Hà Tĩnh 5-Hà Tĩnh 2 500kV (*)

2

x

20

Xây mới

230

TĐ Bản Chát MR - Rẽ Bản Chát - Than Uyên

2

x

1

Xây mới, đồng bộ nguồn điện. Phương án đề xuất trong Văn bản số 862/EVN-KH của EVN ngày 11/02/2025. Phương án đấu nối cụ thể được chuẩn xác trong giai đoạn triển khai dự án.

231

TĐ Tuyên Quang MR - TĐ Tuyên Quang

1

x

1

Xây mới, đồng bộ nguồn điện. Phương án đề xuất trong Văn bản số 862/EVN-KH của EVN ngày 11/02/2025. Phương án đấu nối cụ thể được chuẩn xác trong giai đoạn triển khai dự án.

232

TĐ Sông Lô 9 - rẽ Tuyên Quang - Phú Bình

2

x

2

Đồng bộ NMTĐ Sông Lô 9

233

TĐ Tuyên Quang - Rẽ Hà Giang - Thái Nguyên và TĐ Bắc Mê - Thái Nguyên

4

x

1

Xây mới, đồng bộ TĐ Tuyên Quang MR

234

Ước tính khối lượng đấu nối các nguồn NLTT

 

 

800

Xây mới

235

Dự phòng phát sinh đường dây 220 kV cải tạo và xây mới

 

 

314

Xây mới

II

Giai đoạn 2031-2035

 

 

 

 

1

Đan Phượng 500 kV - Phúc Thọ

2

x

13

Xây mới

2

Đông Anh 2 - Rẽ Vân Trì - Tây Hồ và Vân Trì - Chèm

4

x

2

Xây mới

3

Đông Anh 3 - Rẽ Vân Trì - Đông Anh 500 kV

4

x

2

Xây mới

4

Sơn Tây 500 kV - Phúc Thọ

2

x

6

Xây mới

5

Thanh Oai - Rẽ Ứng Hòa - Hà Đông

2

x

5

Xây mới, đấu nối TBA 220kV Thanh Oai

6

Thanh Trì - Rẽ Thường Tín - Mai Động

2

x

5

Xây mới, đấu nối 220kV Thanh Trì

7

Vân Trì 500 kV - rẽ Vân Trì - Đông Anh 2

4

x

10

Xây mới

8

Vân Trì 500 kV - Vân Trì 2

2

x

10

Xây mới

9

Đấu nối TĐ Thuần Mỹ

2

x

10

Xây mới, đồng bộ nguồn điện. Phương án đấu nối cụ thể được chuẩn xác trong giai đoạn triển khai dự án.

10

Đình Vũ 2 - BB2

2

x

5

Xây mới

11

BB 2 - Cát Hải (*)

2

x

5

Xây mới, đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện gió ngoài khơi Bắc Bộ. Phương án và khối lượng chi tiết sẽ được chuẩn xác trong giai đoạn triển khai dự án, phụ thuộc vào kết quả khảo sát vùng biển trên thực tế.

12

Hải Phòng 2 500 kV - Hải Phòng 2

2

x

5

Xây mới

13

Gia Lộc 500 kV - Gia Lộc - chuyển đấu nối Gia Lộc - Tân Việt

2

x

10

Xây mới

14

Yên Mỹ - Rẽ Hưng Yên 1 500 kV - Văn Giang (mạch 2)

2

x

2

Xây mới

15

Hà Nam 500 kV - Đồng Văn

4

x

12

Xây mới, đấu nối Hà Nam 500kV

16

Hà Nam 500 kV - Rẽ Thanh Nghị - Lý Nhân

4

x

4

Xây mới, đấu nối Hà Nam 500kV

17

Kim Bảng - Rẽ Đồng Văn - Phủ Lý

4

x

4

Xây mới

18

Nam Định 2 500 kV - Rẽ Ninh Bình - Thái Bình

2

x

5

Xây mới

19

Tiền Hải - Rẽ Thái Bình - Trực Ninh

2

x

2

Xây mới

20

Thiệu Yên - Bá Thước

2

x

65

Xây mới

21

Hà Giang 2 - Hà Giang 500 kV

2

x

10

Xây mới

22

Hà Giang 500 kV - Rẽ Hà Giang - TĐ Bắc Mê và Hà Giang - Thái Nguyên

4

x

10

Xây mới

23

Quảng Uyên - Rẽ Cao Bằng - Lạng Sơn

4

x

5

Xây mới

24

Lào Cai 2 - Rẽ Lào Cai 220 kV - Trung Quốc

2

x

2

Xây mới

25

NLTT Lào Cai 3 - 500 kV Lào Cai (*)

2

x

20

Xây mới

26

Lạng Sơn 2 500 kV - Rẽ Lạng Sơn - Đồng Mỏ

4

x

10

Xây mới

27

Sơn Dương - Rẽ Tuyên Quang - Đại Từ

2

x

2

Xây mới

28

500 kV Thái Nguyên 2 - Phú Bình 3

2

x

10

Đấu nối TBA 220 kV Phú Bình 3

29

Phú Lương - Rẽ Thái Nguyên - TĐ Bắc Mê

2

x

2

Xây mới

30

Phúc Xuân - Rẽ Thái Nguyên 500 kV - Thái Nguyên

2

x

5

Xây mới

31

Thái Nguyên 2 500 kV - Phú Bình 2

2

x

15

Xây mới

32

Thái Nguyên 2 500 KV- Sông Công

2

x

8

Xây mới

33

Phú Thọ 3 - Việt Trì 2

2

x

22

Xây mới, đấu nối TBA 220kV Việt Trì 2

34

Phú Thọ 500 kV - Rẽ Phù Yên - Phú Thọ 2

2

x

20

Xây mới

35

Phú Thọ 500 kV-Việt Trì 2

2

x

20

Xây mới

36

Vĩnh Tường 500 kV - Rẽ Vĩnh Tường - Vĩnh Yên

4

x

8

Xây mới

37

Vĩnh Tường 500 kV - Vĩnh Tường

2

x

8

Xây mới, chuyển đấu nối thành Vĩnh Tường 500kV - Chấn Hưng

38

Bắc Giang 500 kV - Chũ

2

x

32

Xây mới

39

Chũ - Rẽ Sơn Động - Đồng Mỏ

4

x

2

Xây mới

40

Bắc Ninh 2 500 kV - Rẽ Bắc Ninh 4 - Bắc Ninh 7

4

x

5

Xây mới

41

Bắc Ninh 3 500 kV - Bắc Ninh 10

2

x

12

Xây mới

42

Bắc Ninh 3 500 kV - Bắc Ninh 9

4

x

2

Xây mới

43

Bắc Ninh 6 - Rẽ Phả Lại - 500 kV Phố Nối (mạch 2)

2

x

3

Xây mới

44

Cộng Hòa - Vân Đồn

2

x

16

Xây mới, đấu nối TBA 220kV Vân Đồn

45

NLTT Lai Châu 3 - NLTT Lai Châu 1 500 kV (*)

2

x

10

Xây mới

46

NLTT Lai Châu 4 - NLTT Lai Châu 1 500 kV (*)

2

x

10

Xây mới

47

Hòa Bình 1- Yên Thủy (*)

2

x

18

Xây mới

48

Nam Hà Nội 500 kV - Lương Sơn

2

x

18

Xây mới

49

TĐ Trung Sơn MR - TĐ Trung Sơn

1

x

1

Xây mới, đồng bộ nguồn điện. Phương án đề xuất trong Văn bản số 862/EVN-KH của EVN ngày 11/02/2025. Phương án đấu nối cụ thể được chuẩn xác trong giai đoạn triển khai dự án.

50

Tĩnh Gia 500 kV - chuyển đấu nối Tĩnh Gia 220 kV

2

x

4

Xây mới

51

Tĩnh Gia 500 kV - Rẽ Nông Cống - Nghi Sơn

4

x

4

Xây mới

52

Đấu nối Nam cấm 500 kV

4

x

5

Xem xét nối cấp TBA 220kV Nam Cấm

53

Hưng Nguyên - Rẽ Đô Lương - Nam Cấm

4

x

5

Xây mới, đấu nối TBA 220kV Hưng Nguyên

54

Nam Cấm 500 kV - Cửa Lò

2

x

11

Xây mới

55

TĐ Bản Vẽ MR - TĐ Bản Vẽ

1

x

1

Xây mới, đồng bộ TĐ Bản Vẽ MR

56

Lộc Hà - Rẽ Hà Tĩnh - Can Lộc

4

x

7

Xây mới

57

TĐ Huội Quảng MR - TĐ Huội Quảng

2

x

1

Xây mới, đồng bộ nguồn điện. Phương án đề xuất trong văn bản số 15/SCT-QLNL của Sở Công Thương tỉnh Tuyên Quang ngày 03/1/2025.

58

TĐ Huội Quảng MR - Rẽ Bản Chát - Than Uyên

2

x

1

Xây mới, đồng bộ nguồn điện. Phương án đề xuất trong văn bản số 15/SCT-QLNL của Sở Công Thương tỉnh Tuyên Quang ngày 03/1/2025

59

Dự phòng phát sinh đường dây 220 kV cải tạo và xây mới

 

 

320

Xây mới và cải tạo

Bảng 7: Danh mục các trạm biến áp 500 kV xây mới và cải tạo khu vực miền Trung

TT

Tên trạm biến áp

Công suất (MVA)

Ghi chú

I

Giai đoạn 2025-2030

 

 

1

Quảng Bình (*)

2700

Xây mới, giải tỏa công suất NLTT

2

Lao Bảo (Hướng Hóa)

2700

Xây mới, giải tỏa công suất NLTT

3

Trạm cắt Quảng Trị 2

Trạm cắt

Xây mới

4

Quảng Trị

1800

Xây mới

5

Đà Nẵng

1800

Cải tạo, nâng công suất

6

Thạnh Mỹ

2700

Cải tạo, nâng công suất, đồng bộ với tiến độ phát triển nguồn điện

7

Dung Quất

900

Xây mới, tên gọi trong danh mục các các đường dây 500kV, 220kV đấu nối của TBA 500 kV Dung Quất là TBKHH Dung Quất

8

Bình Định

1800

Xây mới

9

Kon Tum

1800

Xây mới, lắp MBA tại trạm cắt 500 kV Kon Tum trong QHĐ VIII, giải tỏa công suất NLTT

10

Pleiku 2

1800

Cải tạo, nâng công suất

11

Pleiku 3

1800

Cải tạo, nâng công suất

12

Nhơn Hòa

1800

Xây mới

13

Krông Buk

1800

Xây mới

14

Ea Nam (*)

1800

Cải tạo, nâng công suất, giải tỏa công suất NLTT

15

Kon Rẫy (*)

1800

Xây mới, giải tỏa công suất NLTT

16

NLTT Đắk Lắk 1 (*)

2700

Xây mới, giải tỏa công suất NLTT

17

Tuy Hòa

1800

Xây mới

18

NLTT Phú Yên 1 (*)

1800

Xây mới, giải tỏa công suất NLTT

19

Dự phòng công suất TBA cho tăng trưởng phụ tải và phát triển nguồn điện

1800

Xây mới, cải tạo nâng công suất

20

Các công trình, dự án nâng cao khả năng điều khiển và vận hành trạm điện, hệ thống điện

 

Xây mới, Bao gồm nhưng không giới hạn các dự án: Thay thế, lắp đặt kháng điện, tụ bù, SVC, SVG, thiết bị FACTS, BESS, máy bù đồng bộ...; mở rộng ngăn lộ trạm biến áp, Cải tạo nâng công suất, hoàn thiện sơ đồ các trạm biến áp theo hướng linh hoạt; lắp đặt các thiết bị hạn chế dòng ngắn mạch, thay thế nâng cấp thiết bị đảm bảo khả năng chịu dòng ngắn mạch, thiết lập mạch tự động; lắp đặt, thay thế các thiết bị, hệ thống điều khiển, hệ thống SCADA/ EMS, SCADA/DMS, tự động hóa trạm,...

II

Giai đoạn 2031-2035

 

 

1

Dốc Sỏi

1800

Cải tạo, nâng công suất

2

Dung Quất

1800

Cải tạo, nâng công suất, tên gọi trong danh mục các các đường dây 500kV, 220kV đấu nối của TBA 500 kV Dung Quất là TBKHH Dung Quất

3

Pleiku

2700

Cải tạo, nâng công suất

4

ĐMT Ea Súp

1800

Cải tạo, nâng công suất

5

Hương Thủy

1800

Xây mới

6

Hòa Liên

900

Xây mới

7

Mang Yang (*)

1800

Xây mới, giải tỏa công suất NLTT

8

la Blứ 500 kV (*)

900

Xây mới, giải tỏa công suất NLTT

9

NLTT Đắk Lắk 1 (*)

3600

Cải tạo, nâng công suất, giải tỏa công suất NLTT

10

Đắk Nông 2 (*)

1800

Xây mới, cấp điện phụ tải luyện nhôm (theo đề xuất trong Văn bản số 167 UBND-KT ngày 08/01/2025 của UBND tỉnh Đắk Nông) và gom công suất NLTT

11

Diên Khánh

900

Xây mới

12

NLTT Quảng Trị (*)

1800

Xây mới, giải tỏa công suất NLTT

13

Phong Điền

900

Xây mới, xem xét nối cấp TBA 220 kV Phong Điền, giải tỏa công suất NLTT

14

NLTT Đắk Lắk 2 (*)

3600

Xây mới, giải tỏa công suất NLTT

15

Dự phòng công suất TBA cho tăng trưởng phụ tải và phát triển nguồn điện

3600

Xây mới, cải tạo nâng công suất

16

Các công trình, dự án nâng cao khả năng điều khiển và vận hành trạm điện, hệ thống điện

 

Xây mới, Bao gồm nhưng không giới hạn các dự án: Thay thế, lắp đặt kháng điện, tụ bù, SVC, SVG, thiết bị FACTS, BESS, máy bù đồng bộ...; mở rộng ngăn lộ trạm biến áp, Cải tạo nâng công suất, hoàn thiện sơ đồ các trạm biến áp theo hướng linh hoạt; lắp đặt các thiết bị hạn chế dòng ngắn mạch, thay thế nâng cấp thiết bị đảm bảo khả năng chịu dòng ngắn mạch, thiết lập mạch tự động; lắp đặt, thay thế các thiết bị, hệ thống điều khiển, hệ thống SCADA/ EMS, SCADA/DMS, tự động hóa trạm,...

Bảng 8: Danh mục các đường dây 500 kV xây mới và cải tạo khu vực miền Trung

TT

Tên đường dây

Số mạch

x

km

Ghi chú

 

Giai đoạn 2025-2030

 

 

1

Quảng Bình - Rẽ Vũng Áng - Quảng Trị (*)

4

x

5

Xây mới, đấu nối TBA 500 kV Quảng Bình

2

NMNĐ Quảng Trị - Quảng Trị

2

x

17

Xây mới, trong trường hợp NĐ Quảng Trị được tiếp tục triển khai

3

Quảng Trị - Rẽ Vũng Áng - Đà Nẵng

4

x

6

Xây mới, đấu nối TBA 500 kV Quảng Trị

4

Trạm cắt Quảng Trị 2 - Rẽ Quảng Trạch - Dốc Sỏi

4

x

5

Xây mới

5

Lao Bảo (Hướng Hóa) - Trạm cắt Quảng Trị 2

2

x

31

Xây mới

6

Cụm NMĐ Xebanghieng (Lào) - Lao Bảo (*)

2

x

20

Xây mới, nhập khẩu điện Lào

7

LNG Hải Lăng - NMNĐ Quảng Trị

2

x

6

Xây mới, đồng bộ LNG Hải Lăng GĐ 1, trường hợp NMNĐ Quảng Trị chậm tiến độ, xây trước ĐD LNG Hải Lăng - Quảng Trị dài khoảng 23km đấu nối LNG Hải Lăng GĐ 1 và NMNĐ Quảng Trị chuyển tiếp vào ĐD LNG Hải Lăng - Quảng Trị (2 mạch)

8

Đấu nối thủy điện tích năng Trung Trung Bộ 1 (*)

2

x

30

Xây mới, phương án đấu nối chi tiết, chiều dài, tiết diện và hướng tuyến đường dây sẽ được chuẩn xác trong giai đoạn triển khai dự án

9

Đấu nối thủy điện tích năng Trung Trung Bộ 2 (*)

2

x

30

Xây mới, phương án đấu nối chi tiết, chiều dài, tiết diện và hướng tuyến đường dây sẽ được chuẩn xác trong giai đoạn triển khai dự án

10

Thạnh Mỹ - Rẽ Quảng Trạch - Dốc Sỏi

4

x

45

Xây mới

11

Monsoon - Thạnh Mỹ

2

x

22

Xây mới, Đã đóng điện T1/2025

12

TBKHH Dung Quất - Dốc Sỏi

2

x

8

Xây mới

13

TBKHH Miền Trung - Dốc Sỏi

2

x

20

Xây mới

14

TBKHH Dung Quất - Bình Định

2

x

207

Xây mới

15

Kon Rẫy - Rẽ Dốc Sỏi - Pleiku 2(*)

4

x

5

Xây mới, đấu nối TBA 500 kV Kon Rẫy

16

Hatsan - Kon Tum (*)

2

x

100

Xây mới, nhập khẩu điện Lào

17

Kon Tum - Rẽ Thạnh Mỹ - Pleiku 2

4

x

5

Xây mới, đấu nối TBA 500 kV Kon Tum

18

TĐ Ialy MR - TĐ Ialy

1

x

2

Xây mới

19

Nhơn Hòa - Rẽ Pleiku - Đắk Nông

2

x

4

Xây mới

20

NLTT Đắk Lắk 1- Krông Buk (*)

4

x

20

Xây mới

21

Krong Buk - Tây Ninh 1

2

x

314

Xây mới

22

Krông Buk - Rẽ Pleiku 2 - Chơn Thành

4

x

2

Xây mới, đấu nối TBA 500 kV Krông Buk

23

Vân Phong - Bình Định

2

x

238

Xây mới

24

Bình Định - Krông Buk

2

x

216

Xây mới

25

NLTT Phú Yên 1 - Tuy Hòa (*)

2

x

30

Xây mới

26

Tuy Hòa - Rẽ Vân Phong - Bình Định

4

x

5

Xây mới, đấu nối TBA 500 kV Tuy Hòa

27

Ước tính khối lượng đấu nối và giải tỏa công suất các nguồn NLTT

 

 

200

Xây mới, cải tạo

28

Dự phòng phát sinh đường dây 500 kV xây mới và cải tạo

 

 

200

Xây mới, cải tạo

 

Giai đoạn 2031-2035

 

 

 

 

1

NLTT Quảng Trị - Trạm cắt Quảng Trị 2 (*)

2

x

31

Xây mới

2

Đấu nối trạm converter HVDC Trung Trung Bộ 1 (*)

6

x

20

Xây mới, phương án đấu nối chi tiết, chiều dài, tiết diện và hướng tuyến đường dây sẽ được chuẩn xác trong giai đoạn triển khai dự án

3

Cải tạo Đà Nẵng - Dốc Sỏi thành 2 mạch

2

x

100

Cải tạo

4

Hương Thủy - Rẽ Quảng Trị - Đà Nẵng

4

x

5

Xây mới, đấu nối TBA 500 kV Hương Thủy

5

Phong Điền - rẽ Hòa Liên - Trạm cắt Quảng Trị 2

4

x

10

Xây mới

6

Hòa Liên - Rẽ Trạm cắt Quảng Trị 2 - Thạnh Mỹ

4

x

5

Xây mới, đấu nối TBA 500 kV Hòa Liên

7

Đấu nối thủy điện tích năng Trung Trung Bộ 3 (*)

2

x

30

Xây mới, phương án đấu nối chi tiết, chiều dài, tiết diện và hướng tuyến đường dây sẽ được chuẩn xác trong giai đoạn triển khai dự án

8

Đấu nối trạm converter HVDC Trung Trung Bộ 2 (*)

4

x

20

Xây mới, phương án đấu nối chi tiết, chiều dài, tiết diện và hướng tuyến đường dây sẽ được chuẩn xác trong giai đoạn triển khai dự án

9

Đấu nối Thủy điện tích năng Trung Trung Bộ 4 (*)

2

x

30

Xây mới, phương án đấu nối chi tiết, chiều dài, tiết diện và hướng tuyến đường dây sẽ được chuẩn xác trong giai đoạn triển khai dự án

10

Mang Yang - Rẽ TBK Dung Quất - Krông Buk (*)

4

x

5

Xây mới

11

NLTT Đắk Lắk 1 - HVDC Trung Trung Bộ 2 (*)

2

x

350

Xây mới, trong trường hợp phát triển cao nguồn NLTT Tây Nguyên, trên cơ sở nguồn NLTT phân bổ cho các địa phương theo Văn bản số 1649/BCT-ĐL của Bộ Công Thương ngày 05/3/2025

12

Ia Blứ - Rẽ Pleiku 2 - Krông Buk (*)

2

x

4

Xây mới

13

NLTT Đắk Lắk 2- rẽ Krông buk -Chơn Thành (*)

4

x

30

Xây mới

14

Đắk Nông 2 - Rẽ Krông Buk - Tây Ninh (*)

2

x

30

Xây mới, đấu nối TBA 500 kV Đắk Nông 2

15

Cải tạo Đắk Nông - Cầu Bông 1 mạch thành 2 mạch

2

x

180

Xây mới, dự phòng trường hợp phát triển cao NLTT Tây Nguyên, trên cơ sở nguồn NLTT phân bổ cho các địa phương theo Văn bản số 1649/BCT-ĐL của Bộ Công Thương ngày 05/3/2025

16

Diên Khánh - Rẽ NĐ Vân Phong 1 - Thuận Nam

4

x

5

Xây mới

17

Cải tạo Thạnh Mỹ - Pleiku 2 thành 2 mạch

2

x

199

Xây mới

18

Ước tính khối lượng đấu nối và giải tỏa công suất các nguồn NLTT

 

 

200

Xây mới, cải tạo

19

Dự phòng phát sinh đường dây 500 kV xây mới và cải tạo

 

 

200

Xây mới, cải tạo

Bảng 9: Danh mục các trạm biến áp 220 kV xây mới và cải tạo khu vực miền Trung

TT

Tên trạm biến áp

Công suất (MVA)

Ghi chú

I

Giai đoạn 2025-2030

 

 

1

Đồng Hới

375

Cải tạo, nâng công suất

2

Ba Đồn

500

Cải tạo, nâng công suất

3

Lệ Thủy (*)

750

Xây mới, giải tỏa công suất NLTT

4

Lao Bảo

750

Cải tạo, nâng công suất, giải tỏa công suất NLTT

5

Đông Hà

500

Cải tạo, nâng công suất

6

Hướng Linh

250

Xây mới

7

Hướng Tân

500

Cải tạo, nâng công suất

8

Đông Nam

250

Xây mới

9

Phong Điền

500

Cải tạo, nâng công suất

10

Chân Mây

250

Xây mới

11

Hương Thủy

250

Xây mới

12

Liên Chiểu

500

Xây mới

13

Sân Bay Đà Nẵng

250

Xây mới

14

Tiên Sa

250

Xây mới

15

Tam Kỳ

500

Cải tạo, nâng công suất

16

Thạnh Mỹ

500

Cải tạo, nâng công suất

17

Sông Tranh 2

500

Cải tạo, nâng công suất

18

Duy Xuyên

250

Cải tạo, nâng công suất

19

Tam Hiệp

250

Xây mới

20

Điện Bàn

250

Xây mới

21

Nam Hội An

250

Xây mới

22

TĐ Nước Long

275

Cải tạo, nâng công suất

23

Dung Quất 2

500

Xây mới

24

Quảng Ngãi 2

250

Xây mới

25

Phước An

500

Cải tạo, nâng công suất

26

Phù Mỹ

375

Cải tạo, nâng công suất

27

Nhơn Hội

500

Xây mới

28

Phù Mỹ 2

500

Xây mới, cấp điện cho KCN Phù Mỹ

29

Tuy Hòa

500

Cải tạo, nâng công suất

30

Sông Cầu

250

Xây mới

31

Nam Phú Yên

750

Xây mới, cấp điện cho phụ tải thép

32

Vân Phong

500

Cải tạo, nâng công suất

33

Vạn Ninh

250

Xây mới

34

Cam Thịnh

250

Xây mới

35

Bờ Y

250

Xây mới

36

Pleiku

500

Cải tạo, nâng công suất

37

Chư Sê

500

Cải tạo, nâng công suất

38

An Khê

500

Cải tạo, nâng công suất

39

Pleiku 2 500 kV nối cấp

250

Xây mới

40

Krông Pa

250

Xây mới

41

Gia Lai 1 (*)

500

Xây mới, giải tỏa công suất NLTT

42

Krông Ana

375

Cải tạo, nâng công suất

43

Krông Buk 500 kV nối cấp

500

Xây mới

44

Ea Kar

250

Xây mới

45

Đắk Nông

500

Cải tạo, nâng công suất

46

Đắk Nông 2

500

Xây mới

47

Điện phân nhôm

1184

Xây mới

48

Quảng Bình 1 (*)

500

Xây mới

49

Quảng Bình 2 (*)

500

Xây mới, giải tỏa công suất NLTT

50

Quảng Trị 1 (*)

250

Xây mới, giải tỏa công suất NLTT

51

Quảng Trị 2 (*)

500

Xây mới, giải tỏa công suất NLTT

52

NLTT Quảng Ngãi 1 (*)

500

Xây mới, giải tỏa công suất NLTT

53

Kon Tum 1 (*)

750

Xây mới, giải tỏa công suất NLTT

54

Kon Tum 2 (*)

750

Xây mới, giải tỏa công suất NLTT

55

Kon Tum 3 (*)

750

Xây mới, giải tỏa công suất NLTT

56

Mang Yang (*)

500

Xây mới, giải tỏa công suất NLTT

57

Gia Lai 2 (*)

500

Xây mới, giải tỏa công suất NLTT

58

NLTT Ea Hleo (*)

500

Xây mới, giải tỏa công suất NLTT

59

Ea Hleo

500

Xây mới

60

Đắk Nông 3 (*)

500

Xây mới, giải tỏa công suất NLTT

61

Hoài Mỹ

500

Xây mới, cấp điện cho KGN Hoài Mỹ

62

Phú Yên 1 (*)

500

Xây mới, giải tỏa công suất NLTT

63

Quảng Bình 3 (*)

500

Xây mới, giải tỏa công suất NLTT

64

NLTT Đắk Lắk 1 (*)

500

Xây mới, giải tỏa công suất NLTT

65

NLTT Đắk Lắk 2 (*)

500

Xây mới, giải tỏa công suất NLTT

66

NLTT Đắk Lắk 3 (*)

500

Xây mới, giải tỏa công suất NLTT

67

Đắk Song

500

Xây mới, giải tỏa công suất NLTT

68

Bình Định 1 (*)

500

Xây mới, giải tỏa công suất NLTT

69

Phú Yên 2 (*)

500

Xây mới, giải tỏa công suất NLTT

70

Phú Yên 3 (*)

500

Xây mới, giải tỏa công suất NLTT

71

Dự phòng công suất TBA 220 kV cho tăng trưởng phụ tải và phát triển nguồn điện

1000

Xây mới, cải tạo nâng công suất

72

Các công trình, dự án nâng cao khả năng điều khiển và vận hành trạm điện, hệ thống điện

 

Xây mới, Bao gồm nhưng không giới hạn các dự án: Thay thế, lắp đặt kháng điện, tụ bù, SVC, SVG, thiết bị FACTS, BESS, máy bù đồng bộ...; mở rộng ngăn lộ trạm biến áp, Cải tạo nâng công suất, hoàn thiện sơ đồ các trạm biến áp theo hướng linh hoạt; lắp đặt các thiết bị hạn chế dòng ngắn mạch, thay thế nâng cấp thiết bị đảm bảo khả năng chịu dòng ngắn mạch, thiết lập mạch tự động; lắp đặt, thay thế các thiết bị, hệ thống điều khiển, hệ thống SCADA/ EMS, SCADA/DMS, tự động hóa trạm,...

II

Giai đoạn 2031-2035

 

 

1

Đồng Hới

500

Cải tạo, nâng công suất

2

Hướng Linh

500

Cải tạo, nâng công suất

3

Đông Nam

500

Cải tạo, nâng công suất

4

Hương Thủy

500

Cải tạo, nâng công suất

5

Hải Châu

500

Cải tạo, nâng công suất

6

Sân Bay Đà Nẵng

500

Cải tạo, nâng công suất

7

Duy Xuyên

375

Cải tạo, nâng công suất

8

Tam Hiệp

500

Cải tạo, nâng công suất

9

Dốc Sỏi

375

Cải tạo, nâng công suất

10

Phù Mỹ

500

Cải tạo, nâng công suất

11

Vạn Ninh

500

Cải tạo, nâng công suất

12

Cam Thịnh

500

Cải tạo, nâng công suất

13

Bờ Y

500

Cải tạo, nâng công suất

14

Gia Lai 1 (*)

750

Cải tạo, nâng công suất, giải tỏa công suất NLTT

15

Krông Ana

500

Cải tạo, nâng công suất

16

Ea Kar

500

Cải tạo, nâng công suất

17

Quảng Trị 1 (*)

500

Cải tạo, nâng công suất, giải tỏa công suất NLTT

18

Quảng Trị 3 (*)

250

Xây mới, giải tỏa công suất NLTT

19

Quảng Trị 4 (*)

500

Xây mới, giải tỏa công suất NLTT

20

Mang Yang (*)

750

Cải tạo, nâng công suất, giải tỏa công suất NLTT

21

Gia Lai 2 (*)

750

Cải tạo, nâng công suất, giải tỏa công suất NLTT

22

ĐGNK Trung Trung Bộ

500

Xây mới

23

NLTT Huế 1 (*)

500

Xây mới, giải tỏa công suất NLTT

24

NLTT Huế 2 (*)

500

Xây mới, giải tỏa công suất NLTT

25

Kon Tum 4 (*)

500

Xây mới, giải tỏa công suất NLTT

26

Kon Tum 5 (*)

500

Xây mới, giải tỏa công suất NLTT

27

Gia Lai 3 (*)

500

Xây mới, giải tỏa công suất NLTT

28

Gia Lai 4 (*)

500

Xây mới, giải tỏa công suất NLTT

29

NLTT Đắk Lắk 1 (*)

750

Cải tạo, nâng công suất, giải tỏa công suất NLTT

30

NLTT Đắk Lắk 2 (*)

750

Cải tạo, nâng công suất, giải tỏa công suất NLTT

31

NLTT Đắk Lắk 3 (*)

750

Cải tạo, nâng công suất, giải tỏa công suất NLTT

32

NLTT Đắk Lắk 4 (*)

750

Xây mới, giải tỏa công suất NLTT

33

NLTT Đắk Lắk 5 (*)

750

Xây mới, giải tỏa công suất NLTT

34

NLTT Đắk Lắk 6 (*)

750

Xây mới, giải tỏa công suất NLTT

35

NLTT Đắk Lắk 7 (*)

750

Xây mới, giải tỏa công suất NLTT

36

Đắk Nông 4 (*)

750

Xây mới, giải tỏa công suất NLTT

37

Dự phòng công suất TBA 220 kV cho tăng trưởng phụ tải và phát triển nguồn điện

2000

Xây mới, cải tạo nâng công suất

38

Các công trình, dự án nâng cao khả năng điều khiển và vận hành trạm điện, hệ thống điện

 

Xây mới, Bao gồm nhưng không giới hạn các dự án: Thay thế, lắp đặt kháng điện, tụ bù, SVC, SVG, thiết bị FACTS, BESS, máy bù đồng bộ...; mở rộng ngăn lộ trạm biến áp, Cải tạo nâng công suất, hoàn thiện sơ đồ các trạm biến áp theo hướng linh hoạt; lắp đặt các thiết bị hạn chế dòng ngắn mạch, thay thế nâng cấp thiết bị đảm bảo khả năng chịu dòng ngắn mạch, thiết lập mạch tự động; lắp đặt, thay thế các thiết bị, hệ thống điều khiển, hệ thống SCADA/ EMS, SCADA/DMS, tự động hóa trạm,...

Bảng 10: Danh mục các đường dây 220 kV xây mới và cải tạo khu vực miền Trung

TT

Tên đường dây

Số mạch

x

km

Ghi chú

 

Giai đoạn 2025-2030

 

 

1

Ba Đồn - Rẽ Vũng Áng - Đồng Hới

2

x

3

Xây mới, chuyển tiếp mạch 2

2

Lệ Thủy - Rẽ Đồng Hới - Đông Hà

4

x

2

Xây mới, đấu nối TBA 220 kv Lệ Thủy

3

Điện gió B&T1 - Rẽ Đồng Hới - Đông Hà mạch 2

4

x

10

Xây mới

4

Quảng Bình 500 kV - Rẽ Đồng Hới - Đông Hà

4

x

5

Xây mới, đấu nối TBA 500 kV Quảng Bình

5

Nâng khả năng tải Đồng Hới - Đông Hà

2

x

108

Cải tạo

6

Quảng Bình 1 - Quảng Bình 500 kV(*)

2

x

21

Xây mới

7

Quảng Bình 2 - Quảng Bình 500 kV (*)

2

x

25

Xây mới

8

Quảng Bình 3 - Quảng Bình 500 kV (*)

2

x

25

Xây mới

9

TBA 500 kV Quảng Trị rẽ Đông Hà - Huế và Đông Hà - Phong Điền

6

x

6

Xây mới, đấu nối TBA 500 kV Quảng Trị

10

Quảng Trị 500 kV - Đông Nam

2

x

27

Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Đông Nam

11

Đông Hà - Huế mạch 3

1

x

78

Cải tạo, Đông Hà - Quảng Trị 500 kV - Huế

12

ĐG TNC Quảng Trị 1 - Hướng Tân

1

x

11

Xây mới, giải tỏa nguồn NLTT

13

Hướng Linh - Lao Bảo

1

x

12

Xây mới, giải tỏa nguồn NLTT

14

ĐG LIG Hướng Hóa 1 - Hướng Tân

1

x

13

Xây mới, giải tỏa nguồn NLTT

15

ĐG LIG Hướng Hóa 2 - LIG Hướng Hóa 1

1

x

8

Xây mới, giải tỏa nguồn NLTT

16

ĐG Savan 1 - Lao Bảo

2

x

17

Xây mới, khi TBA 500 kV Lao Bảo vào vận hành, chuyển đấu nối về TBA 500 kV Lao Bảo (Hướng Hóa)

17

500 kV Lao Bảo (Hướng Hóa) - Rẽ Lao Bảo - Đông Hà

4

x

5

Xây mới, đấu nối TBA 500 kV Lao Bảo (Hướng Hóa)

18

500 kV Lao Bảo (Hướng Hóa) - Rẽ ĐG Tài Tâm - Lao Bảo

2

x

5

Xây mới, đấu nối TBA 500 kV Lao Bảo (Hướng Hóa)

19

Quảng Trị 1 - Quảng Trị 500 kV (*)

2

x

10

Xây mới

20

Quảng Trị 2 - Lao Bảo 500 kV (*)

2

x

10

Xây mới

21

Chân Mây - Rẽ Hòa Khánh - Huế

4

x

5

Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Chân Mây

22

Phong Điền - Rẽ Đông Hà - Huế (mạch 2)

2

x

5

Xây mới

23

Hương Thủy - Rẽ Huế - Hòa Khánh

4

x

2

Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Hương Thủy

24

Nâng khả năng tải Huế - Hòa Khánh

2

x

82

Cải tạo

25

Nâng khả năng tải Đà Nẵng - Tam Kỳ - Dốc Sỏi

2

x

100

Cải tạo

26

Liên Chiểu - Rẽ Hòa Khánh - Huế

4

x

3

Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Liên Chiểu

27

Hải Châu - Ngũ Hành Sơn

2

x

11

Xây mới

28

Tiên Sa - Rẽ Hải Châu - Ngũ Hành Sơn

2

x

3

Xây mới, đấu nối nối TBA 220 kV Tiên Sa

29

Sân bay Đà Nẵng - rẽ Hòa Khánh - Đà Nẵng

2

x

5

Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Sân bay Đà Nẵng

30

Điện Bàn - Nam Hội An

2

x

24

Xây mới

31

Tam Hiệp - Rẽ Tam Kỳ - Dốc Sỏi

4

x

1

Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Tam Hiệp

32

Đà Nẵng 500 kV - Điện Bàn

2

x

12

Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Điện Bàn

33

TĐ Nam Emoun - Trạm cắt Đắk Ooc

1

x

51

Xây mới

34

Nâng khả năng tải Đắk Ooc - Thạnh Mỹ

2

x

31

Cải tạo, tăng cường nhập khẩu điện Lào

35

Thạnh Mỹ - Duy Xuyên

2

x

69

Xây mới, TBA 500 kV Thạnh Mỹ - Duy Xuyên

36

Trạm cắt 220 kV Đắk Ooc - TĐ Sông Bung 2

2

x

10

Xây mới, tăng cường nhập khẩu điện Lào

37

Phước An - Rẽ TĐ An Khê - Quy Nhơn (mạch 1)

2

x

2

Cải tạo

38

TBKHH Dung Quất - Dung Quất 2

2

x

6

Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Dung Quất 2

39

Dung Quất - Dung Quất 2

2

x

3

Xây mới

40

Nâng khả năng tải Dốc Sỏi - Dung Quất

2

x

8

Cải tạo, xem xét phương án xây mới cung đoạn Dốc Sỏi - TBKHH Dung Quất

41

TBKHH Dung Quất - Rẽ Dốc Sỏi - Dung Quất

4

x

3

Xây mới, điều chỉnh quy mô thành 2x3 trong trường hợp xây mới cung đoạn Dốc Sỏi - TBKHH Dung Quất

42

Quảng Ngãi 2 - Rẽ Dốc Sỏi - Quảng Ngãi

4

x

2

Xây mới

43

NLTT Quảng Ngãi 1 - rẽ Quảng Ngãi - Phù Mỹ (*)

4

x

2

Xây mới

44

Nâng khả năng tải Sơn Hà - Dốc Sỏi

2

x

46

Cải tạo

45

Nâng khả năng tải Quảng Ngãi - Dốc Sỏi

2

x

60

Cải tạo

46

Thay dây phân pha mạch 1 đường dây Quảng Ngãi - Quy Nhơn (Phước An)

1

x

140

Cải tạo

47

Trạm cắt 220 kV Bờ Y - Bờ Y

2

x

30

Xây mới

48

Bờ Y - Kon Tum

2

x

51

Xây mới

49

TĐ Đắk Mi 1 - TĐ Đắk My 2

1

x

15

Xây mới

50

TĐ Đắk Lô 3 - Rẽ Thượng Kon Tum - Quảng Ngãi

4

x

1

Xây mới

51

Kon Rẫy 500 kV - Rẽ Thượng Kon Tum - Kon Tum

4

x

5

Xây mới, đấu nối TBA 500 kV Kon Rẫy

52

Thượng Kon Tum - Kon Tum

2

x

82

Xây mới

53

Nâng khả năng tải Kon Tum - Pleiku

2

x

36

Cải tạo

54

Kon Tum 500 kV- rẽ Bờ Y- Kon Tum (*)

4

x

5

Xây mới

55

Kon Tum 1 - Kon Tum 500 kV (*)

2

x

26

Xây mới

56

Kon Tum 2 - Kon Rẫy 500 kV (*)

2

x

30

Xây mới

57

Kon Tum 3 - 500 kV Kon Rẫy (*)

2

x

30

Xây mới

58

Sơn Hà - Thượng Kon Tum

2

x

35

Xây mới

59

Nâng khả năng tải Pleiku - ĐSK An Khê - TĐ An Khê

1

x

98

Cải tạo

60

Chư Sê - Rẽ Pleiku 2 - Krông Buk (mạch 2)

2

x

2

Xây mới

61

Pleiku 2 - Krông Buk Mạch 2

1

x

120

Cải tạo

62

Krông Pa - Chư Sê

2

x

63

Xây mới

63

ĐG Ia Le 1 - Rẽ Krông Buk - Pleiku 2 (mạch 2)

2

x

6

Xây mới

64

ĐG la Boòng - Chư Prông - ĐG Nhơn Hòa 1

1

x

8

Xây mới

65

Mang Yang - Rẽ TĐ An Khê - Pleiku (*)

2

x

5

Xây mới

66

Gia Lai 1 - Pleiku 3 (*)

2

x

20

Xây mới

67

Gia Lai 2 - Nhơn Hòa (*)

2

x

20

Xây mới

68

Krông Buk 500 kV - Krong Buk

2

x

27

Xây mới

69

Krông Buk - Nha Trang Mạch 2

1

x

150

Cải tạo

70

Ea Kar - Rẽ Krông Buk - Nha Trang

4

x

2

Xây mới

71

Nâng khả năng tải TĐ Srepok 3 - Buôn Kuop

1

x

34

Cải tạo

72

NLTT Ea Hleo - 500 kV Ea Nam (*)

1

x

12

Xây mới

73

Ea Hleo - Rẽ Krong Buk - Chư Sê

4

x

5

Xây mới

74

TĐ Sông Ba Hạ - Krong Buk 500 kV

2

x

115

Xây mới

75

ĐG Krông Buk - Rẽ Krông Buk - Pleiku 2 mạch 2

2

x

1

Xây mới

76

NLTT Đắk Lắk 1 - NLTT Đắk Lắk 1 500 kV (*)

2

x

20

Xây mới

77

NLTT Đắk Lắk 2 - NLTT Đắk Lắk 1 500 kV (*)

2

x

20

Xây mới

78

NLTT Đắk Lắk 3 - NLTT Đắk Lắk 1 500 kV (*)

2

x

20

Xây mới

79

Nâng khả năng tải Buôn Kuop - Buôn Tua Shra - Đắk Nông 500 kV

1

x

112

Cải tạo

80

Đắk Nông 2 - Rẽ Buôn Kuốp - Buôn Tua Srah

2

x

10

Xây mới

81

Đắk Nông 3 - Đắk Nông 500 kV

1

x

12

Xây mới

82

Đắk Song - rẽ Đắk Nông - Buôn Kuop

2

x

4

Xây mới

83

Nâng khả năng tải Pleiku 2 - Phước An

1

x

98

Xây mới

84

Phước An - Nhơn Hội

2

x

22

Xây mới

85

Bình Định 500 kV - Rẽ Phước An - Phù Mỹ

4

x

5

Xây mới

86

Bình Định 500 kV - Rẽ An Khê - Quy Nhơn và Pleiku 2 - Phước An

4

x

35

Xây mới

87

Phù Mỹ 2 - Phù Mỹ

2

x

20

Xây mới

88

Phù Mỹ - Rẽ Phước An - Quảng Ngãi (mạch 2)

2

x

2

Cải tạo

89

Hoài Mỹ - rẽ Phù Mỹ - Quảng Ngãi

4

x

5

Xây mới

90

Bình Định 1 - Bình Định 500 kV (*)

2

x

20

Xây mới

91

Nâng khả năng tải Tuy Hòa - Vân Phong - Nha Trang

2

x

118

Cải tạo

92

Tuy Hòa - Phước An

2

x

93

Xây mới

93

HBRE An Thọ - Tuy Hòa

1

x

16

Xây mới

94

Nâng khả năng tải Tuy Hòa - Quy Nhơn

1

x

90

Cải tạo

95

Đấu nối TBA 220 kV Sông Cầu

4

x

5

Xây mới, GĐ1: Đấu nối chuyển tiếp trên ĐD 220 kV Tuy Hòa - Quy Nhơn hiện hữu. GĐ2: Chuyển về đấu nối chuyển tiếp trên 02 mạch ĐD 220 kV Tuy Hòa - Phước An sau khi đường dây này vào vận hành

96

Nam Phú Yên - Rẽ Nha Trang - Tuy Hòa

4

x

4

Xây mới, cấp điện phụ tải thép

97

Phú Yên 1- Tuy Hòa 500kV (*)

2

x

21

Xây mới

98

Tuy Hòa 500 kV - Rẽ Tuy Hòa - Phước An

4

x

5

Xây mới, đấu nối TBA 500 kV Tuy Hòa

99

Phú Yên 2 - NLTT Phú Yên 1 500 kV (*)

2

x

21

Xây mới

100

Phú Yên 3 - NLTT Phú Yên 1 500 kV (*)

2

x

21

Xây mới

101

Vạn Ninh - Rẽ Vân Phong - Tuy Hòa

4

x

2

Xây mới

102

500 kV Vân Phong - Rẽ Tuy Hòa - Vân Phong 220 kV (mạch 2)

2

x

26

Xây mới

103

Cam Thịnh - Rẽ Cam Ranh - Tháp Chàm

4

x

3

Xây mới

104

Vân Phong 500 kV - Vân Phong 220 kV

2

x

20

Xây mới

105

TĐ Sê San 3 MR - rẽ Sê San 3 A - Sê San 3

2

x

2

Xây mới, đấu nối TĐ Sê San 3 MR theo đề xuất trong Văn bản số 862/EVN-KH của EVN ngày 11/02/2025. Phương án đấu nối cụ thể sẽ được chuẩn xác trong giai đoạn triển khai dự án

106

TĐ Sê San 4 MR - rẽ Pleiku - Sê San 4

2

x

1

Xây mới, đấu nối TĐ Sê San 4 MR theo đề xuất trong Văn bản số 862/EVN-KH của EVN ngày 11/02/2025. Phương án đấu nối cụ thể sẽ được chuẩn xác trong giai đoạn triển khai dự án

107

TĐ Srêpốk 3 MR - rẽ TĐ Srêpốk 3 - Buôn Kuốp

2

x

1

Xây mới, đấu nối TĐ Srêpốk 3 MR theo đề xuất trong Văn bản số 862/EVN-KH của EVN ngày 11/02/2025. Phương án đấu nối cụ thể sẽ được chuẩn xác trong giai đoạn triển khai dự án

108

TĐ Buôn Kuốp MR - rẽ Buôn Kuốp - Krông Ana

2

x

1

Xây mới, đấu nối TĐ Buôn Kuốp MR theo đề xuất trong Văn bản số 862/EVN-KH của EVN ngày 11/02/2025. Phương án đấu nối cụ thể sẽ được chuẩn xác trong giai đoạn triển khai dự án

109

ĐG Đắk ND’rung 1,2,3 - Đắk Nông 500 kV

2

x

18

Công trình đã có trong Quyết định số 500/QĐ-TTg ngày 15/3/2023. Xây mới, đồng bộ ĐG Đắk ND’rung 1,2,3 trong trường hợp các nhà máy điện này đủ điều kiện triển khai

110

Ước tính khối lượng đấu nối và giải tỏa công suất các nguồn NLTT

 

 

500

Xây mới, cải tạo

111

Dự phòng phát sinh đường dây 220 kV xây mới và cải tạo

 

 

500

Xây mới, cải tạo

 

Giai đoạn 2031-2035

 

 

 

 

1

TBKHH Quảng Trị - Rẽ Đông Nam - 500 kV Quảng Trị

2

x

5

Xây mới

2

Quảng Trị 3 - NLTT Quảng Trị 500 kV (*)

2

x

16

Xây mới

3

Quảng Trị 4 - NLTT Quảng Trị 500 kV (*)

2

x

20

Xây mới

4

Hương Thủy - Huế - chuyển đấu nối Phong Điền

2

x

19

Xây mới

5

Phong Điền 500 kV - rẽ Phong Điền - Huế

4

x

2

Xây mới

6

NLTT Huế 1 - Phong Điền 500 kV (*)

2

x

20

Xây mới

7

NLTT Huế 2 - Phong Điền 500 kV (*)

2

x

20

Xây mới

8

Đà Nẵng 500 kV - rẽ Ngũ Hành Sơn - Duy Xuyên

2

x

8

Xây mới

9

Hòa Khánh - Rẽ Hải Châu - Đà Nẵng

2

x

1

Xây mới

10

500 kV Hòa Liên - Hòa Khánh - chuyển đấu nối Liên Chiểu

2

x

6

Xây mới

11

500 kV Hòa Liên - Rẽ Hòa Khánh - Hải Châu

4

x

6

Xây mới, đấu nối TBA 500 kV Hòa Liên

12

TĐ Sông Tranh 2 MR - TĐ Sông Tranh 2

1

x

1

Xây mới

13

Cải tạo nâng khả năng tải Duy Xuyên - Đà Nẵng

1

x

30

Cải tạo

14

Cải tạo nâng khả năng tải Duy Xuyên - Ngũ Hành Sơn - Đà Nẵng

1

x

50

Cải tạo

15

Cải tạo nâng khả năng tải Thạnh Mỹ 500 kV - Thạnh Mỹ

2

x

20

Cải tạo

16

Kon Tum 4 - Kon Tum 500 kV (*)

2

x

30

Xây mới

17

Kon Tum 5 - Kon Rẫy 500 kV (*)

2

x

30

Xây mới

18

Mang Yang 500 kV - rẽ An Khê - Pleiku 2 (*)

2

x

10

Xây mới

19

Mang Yang 500 kV - rẽ TĐ An Khê - Pleiku (*)

2

x

10

Xây mới

20

Ia Blứ 500 kV - rẽ Chư Sê - Krông Buk (*)

4

x

20

Xây mới

21

Gia Lai 3 - Mang Yang 500 kV (*)

2

x

20

Xây mới

22

Gia Lai 4 - Mang Yang 500 kV (*)

2

x

20

Xây mới

23

NLTT Đắk Lắk 4 - ĐMT Easup (*)

2

x

20

Xây mới

24

NLTT Đắk Lắk 5 - NLTT Đắk Lắk 2 500 kV (*)

2

x

20

Xây mới

25

NLTT Đắk Lắk 6 - NLTT Đắk Lắk 2 500 kV (*)

2

x

20

Xây mới

26

NLTT Đắk Lắk 7 - NLTT Đắk Lắk 2 500 kV (*)

2

x

20

Xây mới

27

Đắk Nông 4 - Đắk Nông 2 500 kV (*)

2

x

12

Xây mới

28

Diên Khánh - Rẽ Nha Trang - Cam Ranh

4

x

7

Xây mới, đấu nối TBA 500 kV Diên Khánh

29

Đấu nối TĐ Sông Tranh MR

2

x

5

Xây mới, đấu nối TĐ Sông Tranh MR theo đề xuất trong Văn bản số 862/EVN-KH của EVN ngày 11/02/2025. Phương án đấu nối cụ thể sẽ được chuẩn xác trong giai đoạn triển khai dự án

30

TĐ Sê San 3A MR - rẽ TĐ Sê San 3 - TĐ Sê San 3A

2

x

2

Xây mới, đấu nối TĐ Sê San 3A MR theo đề xuất trong Văn bản số 11/BC-UBND của UBND tỉnh Kon Tum ngày 13/01/2025. Phương án đấu nối cụ thể sẽ được chuẩn xác trong giai đoạn triển khai dự án

31

Ước tính khối lượng đấu nối và giải tỏa công suất các nguồn NLTT

 

 

500

Xây mới, cải tạo

32

Dự phòng phát sinh đường dây 220 kV xây mới và cải tạo

 

 

500

Xây mới, cải tạo

Bảng 11: Danh mục các trạm biến áp 500 kV xây mới và cải tạo khu vực miền Nam

STT

Công trình

Công suất (MVA)

Ghi chú

I

Giai đoạn 2025-2030

 

 

1

Di Linh

1800

Cải tạo, nâng công suất

2

Thuận Nam

2700

Cải tạo, nâng công suất

3

Ninh Sơn

2700

Xây mới, thiết kế sơ đồ vận hành linh hoạt

4

Sơn Mỹ

900

Xây mới

5

Hồng Phong (*)

1800

Xây mới, giải tỏa NLTT

6

NTB 1 (*)

2700

Xây mới, đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện gió ngoài khơi Nam Trung Bộ

7

Cầu Bông

2700

Cải tạo, nâng công suất

8

Củ Chi

1800

Xây mới

9

Chơn Thành

1800

Cải tạo, nâng công suất

10

Tây Ninh 1

1800

Xây mới

11

Tây Ninh 2

900

Xây mới

12

Tân Định

2700

Cải tạo, nâng công suất

13

Tân Uyên

2700

Cải tạo, nâng công suất

14

Bình Dương 1

1800

Xây mới

15

Bình Dương 2

Trạm cắt

Xây mới, dự phòng đấu nối đường dây truyền tải liên vùng Nam Trung Bộ - Nam Bộ

16

Sông Mây

2700

Cải tạo, nâng công suất

17

Long Thành

1800

Cải tạo, nâng công suất

18

Đồng Nai 2

1800

Xây mới

19

Phú Mỹ

900

Cải tạo, nâng công suất

20

Bắc Châu Đức

1800

Xây mới

21

Đức Hòa

1800

Cải tạo, nâng công suất

22

Long An

1800

Xây mới

23

Bến Tre (*)

900

Xây mới, giải tỏa NLTT

24

Thốt Nốt

1800

Xây mới

25

Duyên Hải

1350

Cải tạo, nâng công suất

26

Trà Vinh 1 (*)

1800

Xây mới, trong trường hợp phát triển cao nguồn NLTT tỉnh Trà Vinh, trên cơ sở nguồn NLTT phân bổ cho các địa phương theo Văn bản số 1649/BCT-ĐL của Bộ Công Thương ngày 05/3/2025

27

Long Phú

1800

Cải tạo, nâng công suất

28

Sóc Trăng (*)

1800

Xây mới, giải tỏa NLTT

29

Bạc Liêu (*)

1800

Xây mới, giải tỏa NLTT

30

Cà Mau (*)

1800

Xây mới, giải tỏa NLTT

31

Công suất dự phòng TBA cho tăng trường phụ tải và phát triển nguồn miền Nam

3600

Dự phòng phát sinh TBA 500 kV xây mới, cải tạo nâng công suất

32

Các công trình, dự án nâng cao khả năng điều khiển và vận hành trạm điện, hệ thống điện

 

Bao gồm nhưng không giới hạn các dự án: Thay thế, lắp đặt kháng điện, tụ bù, SVC, SVG, thiết bị FACTS, BESS, máy bù đồng bộ...; mở rộng ngăn lộ trạm biến áp, cải tạo, hoàn thiện sơ đồ các trạm biến áp theo hướng linh hoạt; lắp đặt các thiết bị hạn chế dòng ngắn mạch, thay thế nâng cấp thiết bị đảm bảo khả năng chịu dòng ngắn mạch, thiết lập mạch tự động; thay thế thiết bị đảm bảo đồng bộ khả năng tải đường dây và MBA; lắp đặt, thay thế các thiết bị, hệ thống điều khiển, hệ thống SCADA/ EMS, SCADA/DMS, tự động hóa trạm,...

II

Giai đoạn 2031-2035

 

 

1

Lâm Đồng

1800

Xây mới, đồng bộ phụ tải luyện nhôm (theo đề nghị tại Văn bản số 23/SCT-QLNL ngày 04/01/2025 của Sở Công Thương tỉnh Lâm Đồng)

2

500 kV Ninh Thuận 1 (*)

1800

Xây mới, giải tỏa NLTT

3

500 kV Ninh Thuận 2 (*)

1800

Xây mới, giải tỏa NLTT

4

Hồng Phong (*)

2700

Cải tạo, nâng công suất

5

NTB 2 (*)

1800

Xây mới, đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện gió ngoài khơi Nam Trung Bộ

6

NTB 3 (*)

1800

Xây mới, đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện gió ngoài khơi Nam Trung Bộ

7

Củ Chi

2700

Cải tạo, nâng công suất

8

Đa Phước

2700

Xây mới, thiết kế sơ đồ vận hành linh hoạt

9

TP Thủ Đức

1800

Xây mới

10

Chơn Thành

2700

Cải tạo, nâng công suất

11

Lộc Ninh (*)

2700

Xây mới, giải tỏa NLTT

12

Tây Ninh 2

1800

Cải tạo, nâng công suất

13

Tây Ninh 3 (*)

900

Xây mới, giải tỏa NLTT

14

Bình Dương 1

2700

Cải tạo, nâng công suất

15

Bình Dương 2

2700

Lắp MBA tại Trạm cắt 500 kV Bình Dương 2

16

Long Thành

2700

Cải tạo, nâng công suất

17

Đồng Nai 4 (*)

2700

Xây mới, giải tỏa NLTT

18

Long Điền

1800

Xây mới

19

Long An 2

900

Xây mới

20

Đồng Tháp

1800

Xây mới

21

An Giang

1800

Xây mới

22

Tiền Giang

1800

Xây mới

23

Bến Tre (*)

1800

Cải tạo, nâng công suất

24

Thốt Nốt

2700

Cải tạo, nâng công suất

25

Duyên Hải

1800

Cải tạo, nâng công suất

26

Trà Vinh 2 (*)

900

Xây mới, giải tỏa NLTT

27

Công suất dự phòng TBA cho tăng trưởng phụ tải và phát triển nguồn miền Nam

3600

Dự phòng phát sinh TBA 500 kV xây mới, cải tạo nâng công suất

28

Các công trình, dự án nâng cao khả năng điều khiển và vận hành trạm điện, hệ thống điện

 

Bao gồm nhưng không giới hạn các dự án: Thay thế, lắp đặt kháng điện, tụ bù, SVC, SVG, thiết bị FACTS, BESS, máy bù đồng bộ...; mở rộng ngăn lộ trạm biến áp, cải tạo, hoàn thiện sơ đồ các trạm biến áp theo hướng linh hoạt; lắp đặt các thiết bị hạn chế dòng ngắn mạch, thay thế nâng cấp thiết bị đảm bảo khả năng chịu dòng ngắn mạch, thiết lập mạch tự động; thay thế thiết bị đảm bảo đồng bộ khả năng tải đường dây và MBA; lắp đặt, thay thế các thiết bị, hệ thống điều khiển, hệ thống SCADA/ EMS, SCADA/DMS, tự động hóa trạm,...

Bảng 12: Danh mục các đường dây 500 kV xây mới và cải tạo khu vực miền Nam

STT

Tên đường dây

Số mạch

x

km

Ghi chú

I

Giai đoạn 2025-2030

 

 

1

Ninh Sơn - Rẽ NMNĐ Vân Phong I - Thuận Nam

4

x

18

Xây mới, đấu nối TBA 500 kV Ninh Sơn

2

Ninh Sơn - Chơn Thành

2

x

275

Xây mới, giải tỏa công suất nguồn điện. Thay thế ĐD 500 kV Thuận Nam - Chơn Thành đã được phê duyệt tại Văn bản số 1891/TTg-CN ngày 27/12/2018 để thuận lợi trong đầu tư xây dựng và quản lý, vận hành.

3

TĐTN Bác Ái - Ninh Sơn

2

x

25

Xây mới, đồng bộ TĐTN Bác Ái, thay cho ĐD 500 kV TĐTN Bác Ái - Rẽ Vân Phong - Thuận Nam

4

TĐTN Phước Hòa - Ninh Sơn

2

x

25

Xây mới, đồng bộ TĐTN Phước Hòa

5

Hồng Phong - Rẽ Vĩnh Tân - Sông Mây

4

x

10

Xây mới, đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực

6

Sơn Mỹ - Bắc Châu Đức

2

x

80

Xây mới, đồng bộ NMNĐ Sơn Mỹ II

7

NMNĐ Vĩnh Tân III - Vĩnh Tân

2

x

1

Xây mới, đồng bộ NMNĐ Vĩnh Tân III

8

LNG Cà Ná - Thuận Nam

2

x

30

Xây mới, đồng bộ LNG Cà Ná

9

Đấu nối Điện hạt nhân Ninh Thuận 1 (giải tỏa công suất về Nam Bộ)

2

x

300

Xây mới, đồng bộ NM Điện hạt nhân Ninh Thuận 1. Xem xét đấu nối về TBA 500kV Bình Dương 1. Trong trường hợp phát triển cao nguồn điện khu vực Nam Trung Bộ, xem xét phát triển lưới truyền tải cấp điện áp 765÷1000 kV

10

Đấu nối Điện hạt nhân Ninh Thuận 1

4

x

15

Xây mới, đồng bộ NM Điện hạt nhân Ninh Thuận 1. Xem xét đấu nối chuyển tiếp trên ĐD 500kV Thuận Nam - Vĩnh Tân

11

Đấu nối Điện hạt nhân Ninh Thuận 2

2

x

60

Xây mới, đồng bộ NM Điện hạt nhân Ninh Thuận 2. Xem xét đấu nối về TBA 500kV Ninh Sơn

12

Đấu nối Điện hạt nhân Ninh Thuận 2 (giải tỏa công suất về Nam Bộ)

2

x

325

Xây mới, đồng bộ NM Điện hạt nhân Ninh Thuận 2. Xem xét đấu nối về Trạm 500kV Bình Dương 2. Trong trường hợp phát triển cao nguồn điện khu vực Nam Trung Bộ, xem xét phát triển lưới truyền tải cấp điện áp 765÷1000 kV

13

NTB 1 - Hồng Phong (*)

2

x

20

Xây mới, đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện gió ngoài khơi Nam Trung Bộ. Chiều dài, tiết diện và hướng tuyến đường dây sẽ được chuẩn xác trong giai đoạn triển khai dự án, phụ thuộc vào kết quả khảo sát vùng biển trên thực tế

14

Tây Ninh 1 - Rẽ Chơn Thành - Đức Hòa

4

x

2

Xây mới, đấu nối TBA 500 kV Tây Ninh 1

15

Tây Ninh 2 - Rẽ Chơn Thành - Tây Ninh 1

2

x

30

Xây mới, đấu nối TBA 500 kV Tây Ninh 2

16

Bắc Châu Đức - Rẽ Phú Mỹ - Sông Mây và Phú Mỹ - Long Thành

4

x

11

Xây mới, đấu nối TBA 500 kV Bắc Châu Đức

17

Nâng khả năng tải ĐD 500 kV Bắc Châu Đức - Sông Mây

1

x

58

Cải tạo, tăng cường khả năng giải tỏa công suất nguồn điện khu vực

18

Nâng khả năng tải ĐD 500 kV Bắc Châu Đức - Long Thành - Sông Mây

1

x

92

Cải tạo, tăng cường khả năng giải tỏa công suất nguồn điện khu vực

19

Nâng khả năng tải ĐD 500 kV Phú Mỹ - Nhà Bè và Phú Mỹ - NMĐ Nhơn Trạch 4 - Nhà Bè

2

x

43

Cải tạo, tăng cường khả năng giải tỏa công suất nguồn điện khu vực

20

Củ Chi - Rẽ Chơn Thành - Đức Hòa

2

x

16

Xây mới, đấu nối TBA 500 kV Củ Chi

21

Bình Dương 1 - Rẽ Sông Mây - Tân Định

2

x

35

Xây mới, đấu nối TBA 500 kV Bình Dương 1

22

Bình Dương 1 - Chơn Thành

2

x

17

Xây mới, tạo mạch vòng nâng cao độ tin cậy cấp điện khu vực

23

Bình Dương 2 - Rẽ Tây Ninh 1 - Chơn Thành

4

x

5

Xây mới, đấu nối trạm cắt 500 kV Bình Dương 2

24

Đồng Nai 2 - Rẽ Vĩnh Tân - Sông Mây

4

x

5

Xây mới, chuyển tiếp trên mạch 3,4 ĐD 500 kV Vĩnh Tân - Rẽ Sông Mây - Tân Uyên

25

NMĐ Nhơn Trạch 4 - Rẽ Phú Mỹ - Nhà Bè

2

x

4

Xây mới, đồng bộ NMĐ Nhơn Trạch 4

26

Long Thành - Rẽ Bắc Châu Đức - Sông Mây

2

x

17

Xây mới, tăng cường truyền tải nguồn điện khu vực. Kiến nghị lựa chọn tiết diện phù hợp với ĐD 500 kV Bắc Châu Đức - Sông Mây sau cải tạo nâng khả năng tải

27

Đức Hòa - Chơn Thành

2

x

104

Xây mới, chuyển đấu nối Mỹ Tho - Chơn Thành

28

500 kV Đức Hòa - Rẽ Phú Lâm - Cầu Bông (mạch 2)

2

x

13

Xây mới, đấu nối trạm 500 kV Đức Hòa chuyển tiếp thêm trên mạch còn lại của ĐD 500 kV Phú Lâm - Cầu Bông

29

Long An - Rẽ Nhà Bè - Mỹ Tho

2

x

1

Xây mới, đấu nối TBA 500 kV Long An

30

Nâng khả năng tải ĐD 500 kV Đức Hòa - Cầu Bông

2

x

24

Cải tạo nâng khả năng tải, giải tỏa công suất LNG Bạc Liêu và nguồn NLTT Tây Nam Bộ

31

500 kV Trà Vinh 1 - Sông Hậu (*)

2

x

65

Xây mới, trong trường hợp phát triển cao nguồn NLTT tỉnh Trà Vinh, trên cơ sở nguồn NLTT phân bổ cho các địa phương theo Văn bản số 1649/BCT-ĐL của Bộ Công Thương ngày 05/3/2025

32

500 kV Bến Tre - Long An (*)

2

x

55

Xây mới, đấu nối TBA 500 kV Bến Tre, chuyển đấu nối về TBA 500 kV Đa Phước trong giai đoạn 2031-2035

33

Ô Môn - Thốt Nốt

2

x

35

Xây mới, tăng cường lưới truyền tải khu vực Tây Nam Bộ; giải tỏa công suất TTĐL Ô Môn

34

NMNĐ Sông Hậu II - Sông Hậu

2

x

1

Xây mới, đồng bộ NMNĐ Sông Hậu II

35

Thốt Nốt - Đức Hòa

2

x

135

Xây mới, giải tỏa công suất LNG Bạc Liêu và nguồn NLTT Tây Nam Bộ, xem xét chuyển đấu nối đi Cầu Bông để hạn chế dòng ngắn mạch

36

LNG Bạc Liêu - Thốt Nốt

2

x

130

Xây mới, đồng bộ LNG Bạc Liêu

37

500 kV Bạc Liêu - Rẽ LNG Bạc Liêu - Thốt Nốt (*)

2

x

20

Xây mới, giải tỏa nguồn NLTT

38

500 kV Cà Mau - 500 kV Bạc Liêu (*)

2

x

67

Xây mới, giải tỏa NLTT

39

500 kV Sóc Trăng - Long Phú (*)

2

x

40

Xây mới, giải tỏa NLTT

40

Dự phòng phát sinh đường dây 500 kV cải tạo và xây mới

 

 

450

Dự phòng cho tăng trưởng phụ tải và phát triển nguồn điện

II

Giai đoạn 2031-2035

 

 

 

 

1

500 kV Ninh Thuận 1 - Rẽ Vân Phong - Ninh Sơn (*)

2

x

50

Xây mới, đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực

2

500 kV Ninh Thuận 2 - Rẽ Thuận Nam - Ninh Sơn (*)

2

x

50

Xây mới, đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực. Xem xét chuyển đấu nối về Trạm Converter HVDC Nam Trung Bộ khi xuất hiện hệ thống truyền tải HVDC Nam Trung Bộ - Bắc Bộ

3

Đấu nối trạm Converter HVDC Nam Trung Bộ

 

 

160

Xây mới, đấu nối trạm converter HVDC Nam Trung Bộ, xem xét đấu nối về ĐHN Ninh Thuận 1 và ĐHN Ninh Thuận 2

4

TĐTN Đơn Dương - Rẽ Điện hạt nhân Ninh Thuận 2 - Bình Dương 2

4

x

20

Xây mới, đồng bộ TĐTN Đơn Dương

5

Hồng Phong - Long Thành (*)

2

x

130

Xây mới, đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực

6

NTB 2 - Rẽ Hồng Phong - Long Thành (*)

4

x

25

Xây mới, đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện gió ngoài khơi Nam Trung Bộ. Chiều dài, tiết diện và hướng tuyến đường dây sẽ được chuẩn xác trong giai đoạn triển khai dự án, phụ thuộc vào kết quả khảo sát vùng biển trên thực tế

7

NTB 3 - Đồng Nai 2 (*)

2

x

80

Xây mới, đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện gió ngoài khơi Nam Trung Bộ. Chiều dài, tiết diện và hướng tuyến đường dây sẽ được chuẩn xác trong giai đoạn triển khai dự án, phụ thuộc vào kết quả khảo sát vùng biển trên thực tế

8

Đấu nối Trạm 765÷1000 kV Nam Trung Bộ 1 vào lưới 500 kV khu vực

 

 

200

Xây mới, trong trường hợp phát triển cao nguồn điện Nam Trung Bộ

9

Đấu nối Trạm 765÷1000 kV Nam Trung Bộ 2 vào lưới 500 kV khu vực

 

 

200

Xây mới, trong trường hợp phát triển cao nguồn điện Nam Trung Bộ

10

500 kV Lâm Đồng - Rẽ Ninh Sơn - Chơn Thành

4

x

10

Xây mới, đấu nối TBA 500 kV Lâm Đồng

11

500 kV Tây Ninh 3 -500 kV Tây Ninh 2 (*)

2

x

20

Xây mới, giải tỏa nguồn NLTT

12

Lộc Ninh - Chơn Thành (*)

2

x

60

Xây mới, giải tỏa nguồn NLTT

13

Long Điền - Rẽ LNG Long Sơn - Bắc Châu Đức

2

x

10

Xây mới, đấu nối TBA 500 kV Long Điền

14

LNG Long Sơn - Bắc Châu Đức

2

x

36

Xây mới, đồng bộ LNG Long Sơn, phụ thuộc tiến độ nguồn điện

15

500 kV Đồng Nai 4 - Rẽ Sông Mây - Tân Định (*)

2

x

15

Xây mới, giải tỏa NLTT

16

Đa Phước - Rẽ Phú Lâm - Nhà Bè

2

x

8

Xây mới, đấu nối trạm 500 kV Đa Phước

17

Đa Phước - Long An

2

x

10

Xây mới, chuyển đấu nối về TBA 500 kV Bến Tre

18

TP Thủ Đức - Long Thành

2

x

25

Xây mới, đấu nối trạm 500 kV TP Thủ Đức

19

Đấu nối Trạm 765÷1000 kV Nam Bộ 1 vào lưới 500 kV khu vực

4

x

200

Xây mới, trong trường hợp phát triển cao nguồn điện Nam Trung Bộ

20

Đấu nối Trạm 765÷1000 kV Nam Bộ 2 vào lưới 500 kV khu vực

4

x

200

Xây mới, trong trường hợp phát triển cao nguồn điện Nam Trung Bộ

21

Tiền Giang - Rẽ Ô Môn - Mỹ Tho

4

x

5

Xây mới, đấu nối TBA 500 kV Tiền Giang

22

LNG Long An II - Long An

2

x

15

Xây mới, đồng bộ LNG Long An II

23

Long An 2 - Rẽ Sông Hậu - Đức Hòa

2

x

13

Xây mới, đấu nối TBA 500 kV Long An 2

24

500 kV Trà Vinh 2 - Duyên Hải

4

x

1

Xây mới, giải tỏa NLTT

25

500 kV Trà Vinh 2 - Bến Tre

2

x

60

Xây mới, giải tỏa NLTT

26

Đồng Tháp - Tây Ninh 1

2

x

112

Xây mới

27

An Giang - Đồng Tháp

2

x

65

Xây mới

28

500 kV Bạc Liêu - An Giang (*)

2

x

115

Xây mới

29

Dự phòng phát sinh đường dây 500 kV cải tạo và xây mới

 

 

500

Dự phòng cho tăng trưởng phụ tải và phát triển nguồn điện

Bảng 13: Danh mục các trạm biến áp 220 kV xây mới và cải tạo khu vực miền Nam

STT

Công trình

Công suất (MVA)

Ghi chú

I

Giai đoạn 2025-2030

 

 

1

Bảo Lộc

500

Cải tạo, nâng công suất

2

Đức Trọng

500

Cải tạo, nâng công suất

3

Tà Năng (*)

250

Xây mới, giải tỏa NLTT

4

Bảo Lâm

250

Xây mới, đồng bộ nhà máy Alumin tại Lâm Đồng (theo đề nghị tại Văn bản số 23/SCT-QLNL ngày 04/01/2025 của SCT tỉnh Lâm Đồng)

5

Đạ Huoai

250

Xây mới, đồng bộ nhà máy Alumin tại Lâm Đồng (theo đề nghị tại Văn bản số 23/SCT-QLNL ngày 04/01/2025 của SCT tỉnh Lâm Đồng)

6

TĐ Đa Nhim

375

Cải tạo, nâng công suất

7

Phước Thái

750

Cải tạo, nâng công suất

8

Trạm cắt Đa Nhim

Trạm cắt

Xây mới

9

Cà Ná

500

Xây mới

10

Đông Quán Thẻ

480

Xây mới, đồng bộ phụ tải chuyên dùng

11

TĐ Hàm Thuận

125

Cải tạo, nâng công suất

12

TĐ Đại Ninh

250

Cải tạo, nâng công suất

13

Hàm Thuận Nam

500

Xây mới

14

Vĩnh Hảo

500

Cải tạo, nâng công suất

15

Hòa Thắng (*)

500

Xây mới

16

Hồng Phong 500 kV nối cấp

500

Xây mới

17

Phong điện 1 Bình Thuận (*)

250

Xây mới, giải tỏa NLTT

18

Tân Sơn Nhất

500

Xây mới

19

Đầm Sen

500

Xây mới

20

Thủ Thiêm

500

Xây mới

21

Bình Chánh 1

500

Xây mới

22

Bà Quẹo (Vĩnh Lộc)

500

Xây mới

23

Quận 7

500

Xây mới

24

Nam Hiệp Phước

500

Xây mới

25

Quận 9

500

Xây mới

26

Tây Bắc Củ Chi

250

Xây mới

27

Phú Hòa Đông

250

Xây mới

28

Cần Giờ

500

Xây mới

29

Phước Long

500

Cải tạo, nâng công suất

30

Đông Bình Phước (*)

500

Xây mới, giải tỏa NLTT

31

Alumin Bình Phước

500

Xây mới, đồng bộ nhà máy Alumin Bình Phước (theo đề nghị tại Văn bản số 1058/UBND-TH ngày 11/03/2025 của UBND tỉnh Bình Phước)

32

Đồng Xoài

250

Xây mới

33

Tân Biên

500

Cải tạo, nâng công suất

34

Phước Đông

500

Xây mới

35

Tây Ninh 3

250

Xây mới

36

Tân Định

750

Cải tạo, nâng công suất

37

Bến Cát 2

500

Xây mới

38

Tân Định 2

500

Xây mới

39

An Thạnh (VSIP)

500

Xây mới

40

Bình Mỹ

500

Xây mới

41

Bắc Tân Uyên

500

Xây mới

42

Lai Uyên

500

Xây mới

43

Phú Giáo

500

Xây mới

44

TĐ Trị An

500

Cải tạo, nâng công suất

45

Tam Phước

500

Cải tạo, nâng công suất

46

Thống Nhất

500

Xây mới

47

KCN Nhơn Trạch

500

Xây mới

48

Long Khánh

500

Cải tạo, nâng công suất

49

Hố Nai

500

Xây mới

50

Dầu Giây

500

Xây mới

51

Biên Hòa

500

Xây mới

52

Đồng Nai 3 (*)

750

Xây mới, giải tỏa NLTT

53

Đồng Nai 4 (*)

750

Xây mới, giải tỏa NLTT

54

Bà Rịa

250

Cải tạo, nâng công suất

55

KCN Phú Mỹ 3

500

Xây mới

56

Phước Thuận (Đất Đỏ)

500

Xây mới

57

Long Sơn

250

Xây mới

58

Cần Đước

500

Cải tạo, nâng công suất

59

Đức Hòa 2

500

Xây mới

60

Đức Hòa 500 kV nối cấp

500

Xây mới

61

Bến Lức 2 (Đức Hòa 3)

500

Xây mới, thay thế TBA 220 kV Đức Hòa 3 trong Quy hoạch điện VIII (theo đề nghị của EVNNPT tại Văn bản số 781/EVNNPT- KH+ĐT ngày 21/02/2025).

62

Tân Lập

250

Xây mới

63

Kiến Tường

250

Xây mới

64

Lấp Vò

250

Xây mới

65

Hồng Ngự

250

Xây mới

66

Long Xuyên

500

Cải tạo, nâng công suất

67

Chợ Mới

250

Xây mới

68

Châu Thành (An Giang)

250

Xây mới

69

Cai Lậy

500

Cải tạo, nâng công suất

70

Mỹ Tho

500

Cải tạo, nâng công suất

71

Tân Phước (Cái Bè)

500

Xây mới

72

Gò Công

500

Xây mới

73

Vĩnh Long 3

250

Xây mới

74

Mỏ Cày

500

Cải tạo, nâng công suất

75

Bình Đại (*)

500

Xây mới, giải tỏa NLTT

76

Thạnh Phú (*)

500

Xây mới, giải tỏa NLTT

77

An Biên (Vĩnh Thuận)

500

Xây mới

78

Phú Quốc

500

Xây mới

79

Trà Nóc

500

Cải tạo, nâng công suất

80

Ô Môn

500

Cải tạo, nâng công suất

81

Châu Thành (Hậu Giang)

500

Cải tạo, nâng công suất

82

Trà Vinh

500

Cải tạo, nâng công suất

83

Trà Vinh 3

450

Xây mới, đồng bộ với tiến độ phát triển phụ tải chuyên dùng

84

Trần Đề (*)

500

Xây mới, giải tỏa NLTT

85

Bạc Liêu

375

Cải tạo, nâng công suất

86

Giá Rai

250

Cải tạo, nâng công suất

87

Hòa Bình (*)

500

Xây mới

88

Bạc Liêu 3 (*)

500

Xây mới, giải tỏa NLTT

89

Cà Mau 3

450

Xây mới, đồng bộ với tiến độ phát triển phụ tải chuyên dùng

90

Năm Căn

500

Xây mới

91

Công suất dự phòng TBA cho tăng trưởng phụ tải và phát triển nguồn miền Nam

3500

Dự phòng phát sinh TBA 220 kV xây mới, cải tạo nâng công suất

92

Lắp kháng hạn chế dòng ngắn mạch bao gồm nhưng không giới hạn tại các thanh cái TBA 500 kV Vĩnh Tân, Bắc Châu Đức, TBA Bà Quẹo (kháng đường dây 220kV Bà Quẹo - Đầm Sen)

 

Hạn chế dòng ngắn mạch

93

Cải tạo sơ đồ thanh cái linh hoạt, phân đoạn thanh cái bao gồm nhưng không giới hạn tại các TBA 500 kV Đức Hòa, Ô Môn, TBA Ninh Phước, Long Thành, Củ Chi

 

Hạn chế dòng ngắn mạch, tăng độ tin cậy cung cấp điện

94

Các công trình, dự án nâng cao khả năng điều khiển và vận hành trạm điện, hệ thống điện

 

Bao gồm nhưng không giới hạn các dự án: Thay thế, lắp đặt kháng điện, tụ bù, SVC, SVG, thiết bị FACTS, BESS, máy bù đồng bộ...; mở rộng ngăn lộ trạm biến áp, cải tạo, hoàn thiện sơ đồ các trạm biến áp theo hướng linh hoạt; lắp đặt các thiết bị hạn chế dòng ngắn mạch, thay thế nâng cấp thiết bị đảm bảo khả năng chịu dòng ngắn mạch, thiết lập mạch tự động; thay thế thiết bị đảm bảo đồng bộ khả năng tải đường dây và MBA; lắp đặt, thay thế các thiết bị, hệ thống điều khiển, hệ thống SCADA/ EMS, SCADA/DMS, tự động hóa trạm,...

II

Giai đoạn 2031-2035

 

 

1

Đà Lạt

250

Xây mới

2

220 kV Ninh Thuận 1 (*)

750

Xây mới, giải tỏa NLTT

3

220 kV Ninh Thuận 2 (*)

750

Xây mới, giải tỏa NLTT

4

220 kV Ninh Thuận 3 (*)

750

Xây mới, giải tỏa NLTT

5

Phong điện 1 Bình Thuận (*)

500

Cải tạo, nâng công suất

6

Hồng Liêm (*)

250

Xây mới, giải tỏa NLTT

7

Tây Bắc Củ Chi

500

Cải tạo, nâng công suất

8

Phú Hòa Đông

500

Cải tạo, nâng công suất

9

Bình Chánh 2

500

Xây mới

10

Hóc Môn 2

500

Xây mới

11

TP Thủ Đức 500 kV nối cấp

750

Xây mới

12

Đa Phước 500 kV nối cấp

750

Xây mới

13

Đông Bình Phước (*)

750

Cải tạo, nâng công suất

14

Đồng Xoài

500

Cải tạo, nâng công suất

15

Hớn Quản

250

Xây mới

16

220 kV Bình Phước 1 (*)

750

Xây mới, giải tỏa NLTT

17

220 kV Bình Phước 2 (*)

750

Xây mới, giải tỏa NLTT

18

Tây Ninh

750

Cải tạo, nâng công suất

19

Tây Ninh 2

750

Cải tạo, nâng công suất

20

Bến Cầu

500

Xây mới

21

Tây Ninh 3

500

Cải tạo, nâng công suất

22

Tân Châu 1 (*)

500

Xây mới, giải tỏa NLTT

23

Mỹ Phước

750

Cải tạo, nâng công suất

24

Uyên Hưng

750

Cải tạo, nâng công suất

25

Bến Cát

750

Cải tạo, nâng công suất

26

Tân Uyên

750

Cải tạo, nâng công suất

27

Bến Cát 2

750

Cải tạo, nâng công suất

28

Tân Định 2

750

Cải tạo, nâng công suất

29

An Thạnh (VSIP)

750

Cải tạo, nâng công suất

30

Bình Mỹ

750

Cải tạo, nâng công suất

31

Bến Cát 3

750

Xây mới

32

Bàu Bàng

750

Xây mới

33

Bình Dương 2 500 kV nối cấp

750

Xây mới

34

Long Thành

750

Cải tạo, nâng công suất

35

An Phước

750

Cải tạo, nâng công suất

36

Tam Phước

750

Cải tạo, nâng công suất

37

KCN Nhơn Trạch

750

Cải tạo, nâng công suất

38

Biên Hòa

750

Cải tạo, nâng công suất

39

Đồng Nai 3 (*)

1000

Cải tạo, nâng công suất

40

Đồng Nai 4 (*)

1000

Cải tạo, nâng công suất

41

Long Thành 500 kV nối cấp

750

Xây mới

42

KCN Long Thành 2

750

Xây mới

43

Đồng Nai 2 500 kV nối cấp

750

Xây mới

44

Long Sơn

500

Cải tạo, nâng công suất

45

TP Phú Mỹ

500

Xây mới

46

Vũng Tàu 2

500

Xây mới

47

Đức Hòa 500 kV nối cấp

750

Cải tạo, nâng công suất

48

Tân Lập

500

Cải tạo, nâng công suất

49

Cần Giuộc

500

Xây mới

50

Kiến Tường

500

Cải tạo, nâng công suất

51

Long An 2 500 kV nối cấp

500

Xây mới

52

Lấp Vò

500

Cải tạo, nâng công suất

53

Hồng Ngự

500

Cải tạo, nâng công suất

54

Đồng Tháp 500 kV nối cấp

250

Xây mới

55

Chợ Mới

500

Cải tạo, nâng công suất

56

Châu Thành (An Giang)

500

Cải tạo, nâng công suất

57

An Giang 500 kV nối cấp

250

Xây mới

58

Tân Phước (Cái Bè)

750

Cải tạo, nâng công suất

59

Tiền Giang 500 kV nối cấp

500

Xây mới

60

Vĩnh Long 3

500

Cải tạo, nâng công suất

61

Ba Tri

500

Xây mới

62

Vĩnh Quang

250

Xây mới

63

Thốt Nốt

500

Cải tạo, nâng công suất

64

Vị Thanh

250

Xây mới

65

Duyên Hải

500

Cải tạo, nâng công suất

66

Bạc Liêu

500

Cải tạo, nâng công suất

67

Giá Rai

500

Cải tạo, nâng công suất

68

Bạc Liêu 4 (*)

500

Xây mới, giải tỏa NLTT

69

Cà Mau 4

250

Xây mới, giải tỏa NLTT

70

Công suất dự phòng TBA cho tăng trưởng phụ tải và phát triển nguồn miền Nam

3500

Dự phòng phát sinh TBA 220 kV xây mới, cải tạo nâng công suất

71

Các công trình, dự án nâng cao khả năng điều khiển và vận hành trạm điện, hệ thống điện

 

Bao gồm nhưng không giới hạn các dự án: Thay thế, lắp đặt kháng điện, tụ bù, SVC, SVG, thiết bị FACTS, BESS, máy bù đồng bộ...; mở rộng ngăn lộ trạm biến áp, cải tạo, hoàn thiện sơ đồ các trạm biến áp theo hướng linh hoạt; lắp đặt các thiết bị hạn chế dòng ngắn mạch, thay thế nâng cấp thiết bị đảm bảo khả năng chịu dòng ngắn mạch, thiết lập mạch tự động; thay thế thiết bị đảm bảo đồng bộ khả năng tải đường dây và MBA; lắp đặt, thay thế các thiết bị, hệ thống điều khiển, hệ thống SCADA/ EMS, SCADA/DMS, tự động hóa trạm,...

Bảng 14: Danh mục các đường dây 220 kV xây mới và cải tạo khu vực miền Nam

STT

Tên đường dây

Số mạch

x

km

Ghi chú

I

Giai đoạn 2025-2030

 

x

 

 

1

Mạch 2 Bảo Lộc - Sông Mây

2

x

118

Cải tạo mạch 1, xây dựng mạch 2, nâng cao độ tin cậy

2

Trạm cắt 220 kV Đa Nhim - Rẽ Tháp Chàm - Đa Nhim

2

x

1

Xây mới, đồng bộ trạm cắt 220 kV Đa Nhim

3

Trạm cắt 220 kV Đa Nhim - Đức Trọng - Di Linh

2

x

96

Xây mới, giải tỏa nguồn điện khu vực. Thay thế cho công trình cải tạo ĐD 220 kV Đa Nhim - Đức Trọng - Di Linh từ 01 mạch lên 02 mạch do khó khăn cắt điện thi công ĐD hiện hữu và không mở rộng được TBA 220 kV TĐ Đa Nhim

4

TĐ Đồng Nai 2 - Rẽ Đức Trọng - Di Linh và chuyển đấu nối (Đức Trọng - TĐ Đồng Nai 2 thay cho Đức Trọng - Di Linh), cải tạo nâng khả năng tải ĐD 220 kVTĐ Đồng Nai 2-Di Linh

1

x

15

Xây mới và cải tạo, hình thành ĐD 220 kV mạch đơn Đức Trọng - TĐ Đồng Nai 2 - Di Linh thay cho ĐD 220 kV mạch kép TĐ Đồng Nai 2 - Di Linh

5

Đức Trọng - Rẽ trạm cắt 220 kV Đa Nhim - Di Linh

2

x

1

Xây mới, giải tỏa nguồn điện khu vực

6

Bảo Lâm - Bảo Lộc

2

x

25

Xây mới, đồng bộ với tiến độ nhà máy Alumin tại Lâm Đồng

7

Đạ Huoai - Rẽ Bảo Lộc - Định Quán

2

x

2

Xây mới, đồng bộ với tiến độ nhà máy Alumin tại Lâm Đồng

8

ĐG Đức Trọng - Rẽ Đa Nhím - Đức Trọng (*)

2

x

1

Xây mới, đồng bộ NMĐG Đức Trọng. Vị trí và phương án đấu nối điều chỉnh của NMĐG Đức Trọng được đề xuất tại Văn bản số 3225/BCT-DL ngày 09/6/2022, Văn bản số 4777/BCT-ĐL ngày 11/8/2022, Văn bản số 6660/BCT-DL ngày 26/10/2022 của Bộ Công Thương và Văn bản số 835/TTg-CN ngày 22/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ. Vận hành đồng bộ với ĐD 220 kV trạm cắt Đa Nhim - Đức Trọng - Di Linh.

9

Tà Năng - rẽ Đức Trọng - Di Linh (*)

2

x

20

Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Tà Năng trên ĐZ 220 kV Đức Trọng - Di Linh (mạch xây mới). Đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực

10

Đấu nối TĐ Đa R'Sal (**)

1

x

30

Xây mới, đồng bộ nguồn điện. Văn bản số 23/SCT-QLNL ngày 04/01/2025 của SCT tỉnh Lâm Đồng đề xuất đấu nối TĐ Đa R'Sal về TC 220 kV TBA 220 kV TD Buôn Tua Srah. Phương án đấu nối cụ thể được chuẩn xác trong giai đoạn triển khai dự án.

11

500 kV Ninh Sơn - Rẽ Tháp Chàm - Ninh Phước

4

x

27

Xây mới, đấu nối TBA 500 kV Ninh Sơn

12

500 kV Ninh Sơn - Ninh Phước

2

x

47

Xây mới, thay thế cho ĐD 220 kV Ninh Phước - Vĩnh Tân do khó khăn về hướng tuyến

13

500 kV Ninh Sơn - Trạm cắt 220 kV Đa Nhim

2

x

18

Xây mới, giải tỏa nguồn điện khu vực

14

Tháp Chàm - trạm cắt 220 kV Đa Nhim

2

x

46

Xây mới, giải tỏa nguồn điện khu vực

15

500 kV Vĩnh Tân - Cà Ná

2

x

14

Xây mới, đấu nối trạm 220 kV Cà Ná

16

ĐG Phước Hữu - 220 kV Ninh Phước (*)

1

x

2

Xây mới, đấu nối ĐG Phước Hữu, thay cho ĐD 110 kV ĐG Phước Hữu -110 ký Ninh Phước đã được phê duyệt tại Quyết định số 3768/QĐ-BCT ngày 27/07/2011 do lưới điện 110 kV không có khả năng giải tỏa. Trạm nâng áp 220 kV ĐG Phước Hữu có công suất 63 MVA

17

Đông Quán Thẻ - Rẽ Vĩnh Tân - Trạm cắt 220 kV Quán Thẻ

2

x

1

Xây mới, đồng bộ với tiến độ phát triển phụ tải chuyên dùng

18

Đông Quán Thẻ - Cà Ná

1

x

7

Xây mới, đồng bộ với tiến độ phát triển phụ tải chuyên dùng

19

TĐ Đa Nhim MR GĐ2 - Sân phân phối 220 kV Đa Nhim

1

x

1

Xây mới, đồng bộ nguồn điện. Phương án đề xuất trong Văn bản số 862/EVN- KH của EVN ngày 11/02/2025. Phương án đấu nối cụ thể được chuẩn xác trong giai đoạn triển khai dự án.

20

Hàm Tân - Rẽ Phan Thiết - Châu Đức (mạch 2)

2

x

6

Xây mới, đấu nối trạm 220 kV Hàm Tân chuyển tiếp thêm trên mạch còn lại của ĐD 220 kV Phan Thiết - Tân Thành

21

Hàm Thuận Nam - Rẽ Phan Thiết - Hàm Tân

4

x

4

Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Hàm Thuận Nam

22

Hòa Thắng - Rẽ Phan Thiết - Phan Rí

2

x

7

Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Hòa Thắng

23

Nâng khả năng tải Hàm Thuận - Đa My - Xuân Lộc

2

x

95

Cải tạo nâng khả năng tải

24

Nâng khả năng tải Phan Thiết - Hàm Thuận

1

x

55

Cải tạo nâng khả năng tải

25

Phước Thái - Rẽ Vĩnh Tân - Tháp Chàm (mạch 2)

2

x

3

Xây mới, đấu nối trạm 220 kV Phước Thái chuyển tiếp thêm trên mạch còn lại của ĐD 220 kV Vĩnh Tân - Tháp Chàm, giải tỏa nguồn điện khu vực

26

Hồng Phong - Rẽ Phan Thiết - Phan Rí

2

x

1

Xây mới, đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực

27

Phong điện 1 Bình Thuận - Rẽ Vĩnh Tân - Phan Thiết (*)

2

x

4

Xây mới, đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực

28

Nâng khả năng tải Phan Rí - Phan Thiết

2

x

52

Cải tạo nâng khả năng tải, thống nhất tiết diện trên toàn tuyến 220 kV Phan Rí - Phan Thiết để giải tỏa nguồn điện khu vực

29

Phan Rí - 500 kV Hồng Phong

2

x

16

Xây mới, tăng cường khả năng giải tỏa nguồn điện khu vực

30

500 kV Hồng Phong - Rẽ Phan Rí - Phan Thiết

4

x

5

Xây mới, đấu nối trạm 500 kV Hồng Phong

31

500 kV Sơn Mỹ - Rẽ Hàm Tân - Phước Thuận (Đất Đỏ)

4

x

4

Xây mới

32

Nâng khả năng tải Bình Long - Chơn Thành

2

x

32

Cải tạo nâng khả năng tải, giải tỏa nguồn điện khu vực

33

Tân Biên - Tây Ninh

2

x

25

Xây mới

34

500 kV Tây Ninh 1 - Rẽ Tây Ninh 2 - Trảng Bàng

4

x

8

Xây mới

35

500 kV Tây Ninh 1 - Phước Đông

2

x

8

Xây mới

36

Alumin Bình Phước - Rẽ Phước Long - Điện phân nhôm

2

x

15

Xây mới, đồng bộ nhà máy Alumin Bình Phước (theo đề nghị tại Văn bản số 1058/UBND-TH ngày 11/03/2025 của UBND tỉnh Bình Phước

37

Đồng Xoài - Chơn Thành

2

x

20

Xây mới

38

Bình Long - Chơn Thành (mạch 3, 4)

2

x

32

Xây mới, giải tỏa nguồn điện khu vực

39

Đông Bình Phước - Rẽ Bình Long - Điện phân nhôm (*)

4

x

12

Xây mới, đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực

40

Nâng khả năng tải ĐD 220 kV Chơn Thành 500 kV -Mỹ Phước

2

x

45

Cải tạo nâng khả năng tải, giải tỏa nguồn điện khu vực

41

Nâng khả năng tải ĐD 220 kV Mỹ Phước - Tân Định 500 kV

2

x

17

Cải tạo nâng khả năng tải, giải tỏa nguồn điện khu vực

42

500 kV Tây Ninh 2 - Rẽ ĐMT Hồ Dầu Tiếng - Tây Ninh

4

x

3

Xây mới, đấu nối phía 220 kV trạm 500 kV Tây Ninh 2

43

500 kV Tây Ninh 2 - Tây Ninh (chuyển đấu nối đi Tân Biên)

2

x

6

Xây mới, đấu nối phía 220 kV trạm 500 kV Tây Ninh 2

44

Tây Ninh 3 - 500 kV Tây Ninh 2

2

x

16

Xây mới

45

Nâng khả năng tải Phú Mỹ - Long Thành

2

x

25

Cải tạo nâng khả năng tải

46

Nâng khả năng tải Phú Mỹ - Tân Thành

2

x

11

Cải tạo nâng khả năng tải

47

KCN Phú Mỹ 3 - Rẽ Tân Thành - Châu Đức

4

x

1

Xây mới

48

500 kV Bắc Châu Đức - Rẽ Châu Đức - Tân Thành

4

x

10

Xây mới

49

Phước Thuận (Đất Đỏ) - Rẽ Phan Thiết - Tân Thành và Hàm Tân - Tân Thành

4

x

6

Xây mới

50

Long Sơn - Rẽ Châu Đức - KCN Phú Mỹ 3

2

x

8

Xây mới, xem xét chọn tiết diện phù hợp với tiết diện ĐD 220 kV Châu Đức - KCN Phú Mỹ 3 sau khi cải tạo

51

Châu Đức - rẽ Hàm Tân - Tân Thành (mạch 2)

2

x

2

Xây mới, hoàn thiện đấu nối TBA 220kV Châu Đức vào 02 mạch ĐD 220kV Hàm Tân - Tân Thành

52

Nâng khả năng tải Tân Thành - Vũng Tàu

2

x

30

Cải tạo nâng khả năng tải

53

Nâng khả năng tải Hàm Tân - Châu Đức và Hàm Tân - ĐMT Đá Bạc - Châu Đức

2

x

60

Cải tạo nâng khả năng tải, giải tỏa nguồn điện khu vực

54

Cát Lái - Tân Cảng

2

x

15

Xây mới

55

Bình Chánh 1 - Cầu Bông

2

x

21

Xây mới, thuộc dự án đường dây 220- 110 kV Cầu Bông - Bình Tân

56

Tân Sơn Nhất - Thuận An

2

x

15

Xây mới

57

Tân Sơn Nhất - Rẽ Hóc Môn - Thủ Đức

2

x

9

Xây mới

58

Phú Lâm - Đầm Sen

2

x

6

Xây mới

59

Đầm Sen - Bà Quẹo - Tân Sơn Nhất

2

x

10

Xây mới

60

500 kV Long Thành - Công Nghệ Cao

2

x

25

Xây mới

61

500 kV Củ Chi - Rẽ Củ Chi - Trảng Bàng

4

x

1

Xây mới, chuyển đấu nối thành ĐD 220 kV Củ Chi 500 kV - Trảng Bàng và Củ Chi 500 kV - Tân Định

62

500 kV Củ Chi - Rẽ Củ Chi - Tân Định

2

x

1

Xây mới, chuyển đấu nối thành ĐD 220 kV Củ Chi 500 kV - 220 kV Củ Chi

63

Thủ Thiêm - Rẽ Cát Lái - Tân Cảng

4

x

1

Xây mới

64

Quận 7 - Nhà Bè và mở rộng ngăn lộ 220 kV tại trạm 500 kV Nhà Bè

2

x

6

Xây mới, đấu nối trạm 220 kV Quận 7, trường hợp không mở rộng được ngăn lộ 220 kV tại trạm 500 kV Nhà Bè, xem xét đấu nối Quận 7 - Rẽ NĐ Nhơn Trạch 1 &2 - Nhà Bè (2x7km), sử dụng tiết diện lớn

65

Quận 9 - Rẽ Long Thành - Công nghệ cao

4

x

5

Xây mới

66

LNG Hiệp Phước giai đoạn I - Rẽ Phú Mỹ - Cần Đước

4

x

3

Xây mới, đồng bộ LNG Hiệp Phước giai đoạn I

67

Nâng khả năng tải ĐD 220 kV Phú Mỹ - Cần Đước - Mỹ Tho - Mỹ Tho 500 kV

2

x

112

Cải tạo nâng khả năng tải, đồng bộ LNG Hiệp Phước giai đoạn I

68

Nâng khả năng tải Phú Mỹ - Tân Thành

2

x

11

Cải tạo nâng khả năng tải

69

Nam Hiệp Phước - Rẽ Phú Mỹ - Cần Đước

4

x

2

Xây mới, đấu nối trạm 220 kV Nam Hiệp Phước. Kiến nghị chọn tiết diện phù hợp với ĐD 220 kV Phú Mỹ - cần Đước sau cải tạo

70

Cần Giờ - Rẽ Phú Mỹ - Nam Hiệp Phước

2

x

28

Xây mới

71

Bến Cát 2 - Rẽ Tân Định - Củ Chi

4

x

1

Xây mới

72

Bến Cát 2 - Rẽ Chơn Thành - Bến Cát

2

x

20

Xây mới và đấu nối chuyển tiếp vào 01 mạch ĐD 220 kV Chơn Thành - Bến Cát

73

Tân Định 2 - Rẽ Mỹ Phước - Bến Cát

4

x

11

Xây mới

74

500 kV Bình Dương 1 - Rẽ Uyên Hưng - Sông Mây

4

x

40

Xây mới, đấu nối TBA 500 kV Bình Dương 1

75

An Thạnh (VSIP) - Rẽ Tân Uyên - Thuận An

4

x

3

Xây mới

76

Bình Mỹ - Rẽ Bình Dương 1 - Sông Mây

4

x

3

Xây mới

77

Lai Uyên - Rẽ Chơn Thành - Bến Cát

4

x

1

Xây mới

78

Bắc Tân Uyên - Rẽ Bình Mỹ - Sông Mây

2

x

7

Xây mới

79

Sông Mây - Tam Phước

2

x

14

Xây mới

80

500 kV Đồng Nai 2 - Rẽ Xuân Lộc - Long Thành

4

x

12

Xây mới

81

NMĐ Nhơn Trạch 3 - Rẽ Mỹ Xuân - Cát Lái

2

x

10

Xây mới, đồng bộ NMĐ Nhơn Trạch 3; thay thế cho ĐD NMĐ Nhơn Trạch 3 - Cát Lái (chuyển đấu nối đi Thủ Đức) do khó khăn về hướng tuyến xây dựng ĐD

82

NMĐ Nhơn Trạch 3 - 500 kV Long Thành

2

x

44

Xây mới, đồng bộ NMĐ Nhơn Trạch 3

83

KCN Nhơn Trạch - Rẽ NMĐ Nhơn Trạch 3 - 500 kV Long Thành

4

x

3

Xây mới, đồng bộ trạm 220 kV KCN Nhơn Trạch. Trường hợp NMĐ Nhơn Trạch 3 chậm tiến độ, xem xét xây dựng trước ĐD 220 kV KCN Nhơn Trạch - Long Thành

84

Nâng khả năng tải Sông Mây - Long Bình (mạch 1)

1

x

16

Cải tạo nâng khả năng tải

85

Nâng khả năng tải Sông Mây - Long Bình (mạch 2)

1

x

25

Cải tạo nâng khả năng tải

86

Thống Nhất - Rẽ Bảo Lộc - Sông Mây

4

x

2

Xây mới

87

Nâng khả năng tải Tân Định - Bình Hòa

2

x

11

Cải tạo nâng khả năng tải

88

TĐ Trị An mở rộng - TĐ Trị An

2

x

1

Xây mới, đồng bộ TĐ Trị An mở rộng

89

Tây Bắc Củ Chi - Củ Chi 500 kV

2

x

12

Xây mới

90

Bình Chánh 1 - Đức Hòa

2

x

10

Xây mới

91

Phú Hòa Đông - Rẽ Củ Chi - Cầu Bông

4

x

5

Xây mới

92

Nâng khả năng tải cầu Bông - Củ Chi

2

x

22

Cải tạo nâng khả năng tải

93

Nâng khả năng tải cầu Bông - Bình Tân - Phú Lâm

2

x

34

Cải tạo nâng khả năng tải

94

Nâng khả năng tải Thủ Đức - Tân Uyên - Long Bình

2

x

44

Cải tạo nâng khả năng tải, xem xét phù hợp khả năng tải của đoạn cáp ngầm hiện hữu

95

Tân Định 2 - Bình Mỹ

2

x

14

Xây mới

96

Biên Hòa - Rẽ Tân Uyên - Long Bình

4

x

1

Xây mới

97

Dầu Giây - 500 kV Đồng Nai 2

2

x

30

Xây mới

98

Dầu Giây - 500 kV Long Thành

2

x

12

Xây mới

99

220 kV Đồng Nai 3 - Tân Uyên (*)

2

x

55

Đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực

100

220 kV Đồng Nai 4 - Uyên Hưng (*)

2

x

31

Đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực

101

Nâng khả năng tải 220 kV Long Thành - An Phước - Tam Phước

2

x

16

Cải tạo nâng khả năng tải. Kiến nghị sử dụng dây phân pha tiết diện lớn

102

Nâng khả năng tải 500 kV Long Thành - 220 kV Long Thành

2

x

19

Cải tạo nâng khả năng tải

103

Hố Nai - Rẽ Sông Mây - Tam Phước

4

x

1

Xây mới

104

Phú Giáo - Rẽ Bình Dương 1 - Uyên Hưng

4

x

2

Xây mới

105

Nâng khả năng tải Long An - Bến Lức

2

x

14

Cải tạo nâng khả năng tải

106

Gò Công - Cần Đước

2

x

27

Xây mới

107

500 kV Đức Hòa - Rẽ Phú Lâm - Long An (mạch 2)

2

x

20

Xây mới, đấu nối phía 220 kV trạm 500 kV Đức Hòa chuyển tiếp trên mạch còn lại của ĐD 220 kV Phú Lâm - 500 kV Long An

108

Đức Hòa 2 - Rẽ 500 kV Đức Hòa - Đức Hòa 1

4

x

10

Xây mới

109

Bến Lức 2 (Đức Hòa 3) đấu nối chuyển tiếp trên các ĐD 220 kV Đức Hoà 500 kV - Phú Lâm và ĐD 220 kV Đức Hoà 500 kV - Bến Lức.

4

x

6

Xây mới, thay thế ĐD 220 kV Đức Hòa 3 đấu nối chuyển tiếp trên ĐD 220 kV Đức Hòa 500 kV - Rẽ Phú Lâm - Long An trong Quy hoạch điện VIII

110

Treo dây mạch 3,4 ĐD 220 kV Đức Hòa 500 kV - Đức Hòa 1

2

x

25

Xem xét chuyển đấu nối đi trạm 220 kV Tây Bắc Củ Chi

111

500 kV Long An - Rẽ Cần Đước - Phú Mỹ

4

x

1

Xây mới

112

Nâng khả năng tải Bến Lức - Phú Lâm

2

x

28

Cải tạo nâng khả năng tải

113

Tân Lập - Rẽ 500 kV Đức Hòa - Long An

4

x

9

Xây mới

114

Kiến Tường - Tân Lập

2

x

40

Xây mới. Trường hợp TBA 220 kV Tân Lập vào chậm, đầu tư trước đường dây 220 kV Kiến Tường - Rẽ 500 kV Đức Hòa - Long An (2x50 km)

115

LNG Long An I - 500 kV Long An

2

x

18

Xây mới, đồng bộ với LNG Long An I, phụ thuộc tiến độ nguồn điện; kiến nghị thiết kế sân phân phối 220 kV LNG Long An I với sơ đồ linh hoạt phân đoạn thanh cái.

116

LNG Long An I - Bến Lức

2

x

30

Xây mới, đồng bộ với LNG Long An I, phụ thuộc tiến độ nguồn điện; kiến nghị thiết kế SPP 220 kV LNG Long An I với sơ đồ linh hoạt phân đoạn thanh cái

117

Tân Phước (Cái Bè) - Rẽ 500 kV Mỹ Tho - Long An

4

x

7

Xây mới

118

Mỹ Tho - Rẽ Mỹ Tho 500 kV - Cần Đước (mạch 2)

2

x

4

Xây mới, đấu nối trạm 220 kV Mỹ Tho chuyển tiếp thêm trên mạch còn lại của ĐD 220 kV Mỹ Tho - 500 kV cần Đước

119

Cần Đước - Rẽ Phú Mỹ 500 kV - Mỹ Tho (mạch 2)

2

x

5

Xây mới, đấu nối trạm 220 kV cần Đước chuyển tiếp thêm trên mạch còn lại của ĐD 220 kV Phú Mỹ - 500 kV Mỹ Tho

120

ĐG Long Mỹ 1 - Rẽ NĐ Cà Mau - Ô Môn (*)

2

x

1

Xây mới, đồng bộ ĐG Long Mỹ 1

121

Vĩnh Long 3 - Rẽ Vĩnh Long 2 - Trà Vinh

4

x

1

Xây mới

122

Bến Tre - Bình Đại (*)

2

x

50

Xây mới, đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực

123

Thạnh Phú - Rẽ ĐG Hải Phong - Mỏ Cày (*)

4

x

3

Xây mới, đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực. Trường hợp ĐG Hải Phòng vào chậm, cần xây dựng trước ĐD mạch kép 220 kV Thạnh Phú - Mỏ Cày đồng bộ trạm 220 kV Thạnh Phú, ĐG Hải Phòng đấu nối về trạm 220 kV Thạnh Phú qua mạch kép 220 kV. Xem xét chọn tiết diện lớn để giải tỏa NLTT

124

Mỏ Cày - 500 kV Mỹ Tho (*)

2

x

42

Xây mới, đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực

125

An Biên (Vĩnh Thuận) - Rẽ NĐ Cà Mau - Rạch Giá

2

x

17

Xây mới

126

Trà Vinh 3 - 500 kV Duyên Hải

2

x

3

Xây mới, đồng bộ với trạm 220 kV Trà Vinh 3

127

ĐG số 19 Bến Tre - Bình Đại (*)

2

x

12

Xây mới, đồng bộ ĐG số 19 Bến Tre, giải tỏa công suất ĐG số 19 Bến Tre, ĐG số 20 Bến Tre. Điều chỉnh phương án so với VB 911/TTg-CN, thay thế cho ĐD 220 kV ĐG số 19 Bến Tre - Bến Tre dài khoảng 50km do khó mở rộng ngăn lộ tại trạm 220 kV Bến Tre. Chiều dài thực tế khoảng 0,03km.

128

ĐG Hải Phong - Mỏ Cày (*)

2

x

50

Xây mới, đồng bộ ĐG Hải Phòng, phương án đấu nối đã được phê duyệt tại VB 911/TTg-CN ngày 15/07/2020

129

ĐG Đông Thành 1 - 500 kV Duyên Hải (*)

2

x

4

Xây mới, đồng bộ ĐG Đông Thành 1, giải tỏa công suất ĐG Đông Thành 1, ĐG Đông Thành 2. Điều chỉnh phương án so với VB 911/TTg-CN, thay thế cho ĐD 220 kV ĐG Đông Thành 1 - Rẽ Đông Hải 1 - 500 kV Duyên Hải để tránh quá tải ĐD 220 kV ĐG Đông Hải 1 - ĐMT Trung Nam Trà Vinh - 500 kV Duyên Hải

130

ĐG Thăng Long - 220 kV Duyên Hải (*)

1

x

12

Xây mới, đồng bộ ĐG Thăng Long, phương án đấu nối đã được phê duyệt tại VB 911/TTg-CN ngày 24/06/2020

131

500 kV Bến Tre - Rẽ Bình Đại - Bến Tre

4

x

16

Xây mới, đấu nối TBA 500 kV Bến Tre

132

500 kV Bến Tre - Rẽ Thạnh Phú - Mỏ Cày

4

x

10

Xây mới, đấu nối TBA 500 kV Bến Tre

133

500 kV Thốt Nốt - Lấp Vò

2

x

22

Xây mới

134

Hồng Ngự - Châu Đốc

2

x

40

Xây mới

135

Lấp Vò - Hồng Ngự

2

x

55

Xây mới

136

Sa Đéc - Rẽ Ô Môn - Vĩnh Long (mạch 2)

2

x

1

Xây mới, đấu nối trạm 220 kV Sa Đéc chuyển tiếp thêm trên mạch còn lại của ĐD 220 kV Ô Môn - Vĩnh Long

137

Long Xuyên - Rẽ Châu Đốc - Thốt Nốt (mạch 2)

2

x

1

Xây mới, đấu nối trạm 220 kV Long Xuyên chuyển tiếp thêm trên mạch còn lại của ĐD 220 kV Châu Đốc - Thốt Nốt

138

Châu Thành (An Giang) - Rẽ Long Xuyên - Châu Đốc

4

x

2

Xây mới

139

Chợ Mới - Châu Thành (An Giang)

2

x

9

Xây mới

140

Cải tạo ĐD 220 kV Châu Đốc - Kiên Bình 1 mạch thành 2 mạch

2

x

75

Cải tạo ĐD 1 mạch thành 2 mạch, nâng khả năng tải

141

Trần Đề - 500 kV Long Phú

2

x

24

Xây mới, đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực

142

Vĩnh Châu - Rẽ Long Phú - Sóc Trăng (mạch 2)

2

x

20

Xây mới, đấu nối trạm 220 kV Vĩnh Châu chuyển tiếp trên mạch còn lại của ĐD 220 kV Long Phú - Sóc Trăng

143

ĐG Sóc Trăng 4 - Vĩnh Châu (*)

2

x

5

Xây mới, đồng bộ ĐG Sóc Trăng 4, phương án đấu nối đã được phê duyệt tại VB 911/TTg-CN ngày 24/06/2020

144

ĐG Phú Cường 1A, 1B - Vĩnh Châu (*)

2

x

22

Xây mới, đồng bộ ĐG Phú Cường 1A, 1B; phương án đấu nối đã được phê duyệt tại VB 911/TTg-CN ngày 24/06/2020

145

ĐG Bạc Liêu GĐ3 - Bạc Liêu (*)

2

x

18

Xây mới, đồng bộ ĐG Bạc Liêu GĐ3, phương án đấu nối đã được phê duyệt tại QĐ số 209/QĐ-TTg ngày 09/02/2018

146

Đường dây 220 kV mạch kép đấu nối TBA 220 kV Bạc Liêu chuyển tiếp trên ĐD 220 kV NĐ Cà Mau - Sóc Trăng

2

x

5

Xây mới, giải tỏa nguồn điện khu vực; chuẩn xác tên công trình được duyệt trong Văn bản số 441/TTg-CN ngày 16/4/2020 “ĐD 220 kV mạch kép đấu nối TBA 220 kV Bạc Liêu chuyển tiếp trên ĐD NĐ Cà Mau - Bạc Liêu”

147

Hòa Bình - Rẽ Giá Rai - Bạc Liêu

2

x

13

Xây mới, đấu nối trạm 220 kV Hòa Bình (tỉnh Bạc Liêu) chuyển tiếp ĐD 220 kV Giá Rai - Bạc Liêu, giải tỏa nguồn điện khu vực

148

Hòa Bình đấu nối chuyển tiếp trên ĐD 220 kV đấu nối ĐG Hòa Bình 5

4

x

5

Xây mới, đấu nối trạm 220 kV Hòa Bình (tỉnh Bạc Liêu), giải tỏa nguồn điện khu vực

149

Bạc Liêu 3 - 500 kV Bạc Liêu (*)

2

x

30

Xây mới, đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực

150

500 kV Bạc Liêu - Rẽ Giá Rai - Hòa Bình

4

x

6

Xây mới, đồng bộ trạm 500 kV Bạc Liêu

151

500 kV Bạc Liêu - Hòa Bình

2

x

18

Xây mới, giải tỏa NLTT

152

Cà Mau - Năm Căn

2

x

58

Xây mới

153

Cà Mau 3 - Rẽ Cà Mau - Năm Căn

2

x

26

Xây mới, đồng bộ trạm 220 kV Cà Mau 3

154

Cụm ĐG Cà Mau 1 - Cà Mau (*)

2

x

52

Xây mới, đồng bộ Cụm ĐG Cà Mau 1

155

500 kV Cà Mau - Rẽ Năm Căn - Cà Mau

4

x

8

Xây mới

156

500 kV Cà Mau - Rẽ ĐG Cà Mau 1 - Cà Mau

4

x

8

Xây mới

157

NB 1 - Vũng Tàu (*)

2

x

3

Xây mới, đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện gió ngoài khơi Nam Bộ. Chiều dài, tiết diện và hướng tuyến đường dây sẽ được chuẩn xác trong giai đoạn triển khai dự án, phụ thuộc vào kết quả khảo sát vùng biển trên thực tế

158

NB 2 - Bến Tre 500kV (*)

2

x

10

Xây mới, đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện gió ngoài khơi Nam Bộ. Chiều dài, tiết diện và hướng tuyến đường dây sẽ được chuẩn xác trong giai đoạn triển khai dự án, phụ thuộc vào kết quả khảo sát vùng biển trên thực tế

159

NB 3 - 500 kV Duyên Hải (*)

2

x

10

Xây mới, đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện gió ngoài khơi Nam Bộ. Chiều dài, tiết diện và hướng tuyến đường dây sẽ được chuẩn xác trong giai đoạn triển khai dự án, phụ thuộc vào kết quả khảo sát vùng biển trên thực tế

160

Đấu nối TBA 220kV Phú Quốc

2

x

19

Xây mới ĐD 220kV từ TBA 220kV Phú Quốc đấu nối vào ĐD 220kV Kiên Bình - Phúc Quốc hiện hữu, đồng bộ với TBA 220kV Phú Quốc

161

Ước tính khối lượng đấu nối các nguồn NLTT

 

 

500

Xây mới, giải tỏa NLTT

162

Dự phòng phát sinh ĐZ 220 kV cải tạo và xây mới

 

 

450

Dự phòng cho tăng trưởng phụ tải và phát triển nguồn điện

II

Giai đoạn 2031-2035

 

 

 

 

1

Hồng Liêm - 500 kV Hồng Phong (*)

2

x

6

Xây mới, giải tỏa nguồn NLTT

2

Đà Lạt - Trạm cắt 220 kV Đa Nhim

2

x

30

Xây mới

3

Nâng khả năng tải Di Linh - Bảo Lộc

2

x

34

Cải tạo nâng khả năng tải

4

220 kV Ninh Thuận 1- 500 kV Ninh Thuận 1 (*)

2

x

15

Xây mới, giải tỏa nguồn NLTT

5

220 kV Ninh Thuận 2 - 500 kV Ninh Thuận 1 (*)

2

x

15

Xây mới, giải tỏa nguồn NLTT

6

220 kV Ninh Thuận 3 - 500 kV Ninh Thuận 2 (*)

2

x

15

Xây mới, giải tỏa nguồn NLTT

7

Tân Châu 1 - Tân Biên (*)

2

x

16

Xây mới, đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực

8

Bến Cầu - 500 kV Tây Ninh 1

2

x

12

Xây mới

9

Hớn Quản - Rẽ Bình Long - Chơn Thành

2

x

4

Xây mới

10

220 kV Bình Phước 1 - 500 kV Lộc Ninh (*)

2

x

15

Xây mới, giải tỏa nguồn NLTT

11

220 kV Bình Phước 2 - 500 kV Lộc Ninh (*)

2

x

15

Xây mới, giải tỏa nguồn NLTT

12

TP Phú Mỹ - Rẽ Phú Mỹ - Bà Rịa

4

x

2

Cải tạo nâng khả năng tải

13

TP Phú Mỹ - Bắc Châu Đức 500 kV

2

x

30

Xây mới

14

Long Điền 500 kV - Vũng Tàu 2

2

x

13

Xây mới, đấu nối TBA 500 kV Long Điền

15

Long Điền 500 kV - Rẽ TP Phú Mỹ - Vũng Tàu

2

x

10

Xây mới, đấu nối TBA 500 kV Long Điền

16

Long Điền 500 kV - Phước Thuận (Đất Đỏ)

2

x

16

Xây mới, đấu nối TBA 500 kV Long Điền

17

Vũng Tàu 2 - Vũng Tàu

2

x

9

Xây mới

18

Nâng khả năng tải TĐ Trị An - Sông Mây 500 kV

1

x

24

Cải tạo nâng khả năng tải, đảm bảo giải tỏa nguồn điện khu vực

19

Bình Chánh 2 - Rẽ Đức Hòa - Phú Lâm

4

x

2

Xây mới, kiến nghị thiết kế sơ đồ linh hoạt cho TBA 220 kV Bình Chánh 2

20

500 kV Đa Phước - Bình Chánh 2

2

x

10

Xây mới, đấu nối TBA 500 kV Đa Phước. TBA 220 kV Bình Chánh 2 thiết kế sơ đồ linh hoạt

21

500 kV Đa Phước - Bình Chánh

2

x

9

Xây mới, đấu nối TBA 500 kV Đa Phước, xem xét chuyển đấu nối TBA 220 kV Quận 8 về TBA 500 kV Phú Lâm.

22

500 kV Đa Phước - Đầm Sen

2

x

22

Xây mới, đấu nối TBA 500 kV Đa Phước; xem xét vận hành tách thanh cái trạm 220 kV Bà Quẹo để hạn chế dòng ngắn mạch

23

LNG Hiệp Phước giai đoạn 2 - Bình Chánh

2

x

13

Đồng bộ NMD LNG Hiệp Phước giai đoạn II

24

Hóc Môn 2 - Rẽ cầu Bông - Bình Chánh 1

4

x

1

Xây mới

25

500 kV TP Thủ Đức - Rẽ Công nghệ cao - Quận 9

4

x

5

Xây mới

26

Nâng khả năng tải ĐD 220 kV Cát Lái - Thủ Đức

2

x

13

Cải tạo nâng khả năng tải, đồng bộ với TBA 500 kV TP Thủ Đức

27

500 kV TP Thủ Đức - Cát Lái chuyển đấu nối đi trạm 220 kV Thủ Đức (tách liên kết Cát Lái - Thủ Đức)

2

x

5

Xây mới, đấu nối TBA 500 kV TP Thủ Đức, chuyển đấu nối để hạn chế dòng ngắn mạch; lựa chọn tiết diện có khả năng tải phù hợp với ĐD 220 kV Cát Lái - Thủ Đức (sau cải tạo)

28

500 kV Bình Dương 2 đấu nối chuyển tiếp Bến Cát - Bến Cát 2 và Chơn Thành - Bến Cát 2

4

x

12

Xây mới, đấu nối phía 220 kV TBA 500 kV Bình Dương 2

29

500 kV Bình Dương 2 - Rẽ Bến Cát - Tân Định 2

4

x

16

Xây mới, đấu nối phía 220 kV TBA 500 kV Bình Dương 2

30

Bến Cát 3 - Rẽ Bến Cát 2 - Bình Dương 2 500 kV

4

x

4

Xây mới

31

Nâng khả năng tải ĐD 220 kV Uyên Hưng - Tân Định 500 kV

2

x

16

Cải tạo nâng khả năng tải

32

Bàu Bàng đấu nối chuyển tiếp Chơn Thành - Bến Cát và Chơn Thành - 500 kV Bình Dương 2

4

x

1

Xây mới, trường hợp TBA 500 kV Bình Dương 2 vào chậm sau trạm 220 kV Bàu Bàng thì tên công trình đấu nối là "Bàu Bàng - Rẽ Chơn Thành - Bến Cát và Chơn Thành - Bến Cát 2"

33

KCN Long Thành 2 - Rẽ Xuân Lộc - Long Thành

4

x

1

Xây mới

34

Cần Giuộc - Rẽ 500 kV Long An - Nam Hiệp Phước

4

x

3

Xây mới

35

500 kV Long An 2 - Rẽ Long An - Tân Phước

4

x

10

Xây mới

36

500 kV Tiền Giang - Rẽ Vĩnh Long - Sa Đéc

4

x

15

Xây mới

37

500 kV Tiền Giang - Rẽ Cai Lậy - Cao Lãnh

4

x

4

Xây mới

38

500 kV Bến Tre - Ba Tri

2

x

16

Xây mới, giải tỏa NLTT

39

500 kV Đồng Tháp - Rẽ Hồng Ngự - Lấp Vò

4

x

12

Xây mới, đấu nối TBA 500 kV Đồng Tháp

40

500 kV An Giang - Rẽ Kiên Bình - Rạch Giá

2

x

26

Xây mới, đấu nối TBA 500 kV An Giang

41

500 kV An Giang - Châu Thành (An Giang)

4

x

28

Xây mới, đấu nối TBA 500 kV An Giang

42

500 kV An Giang - Rẽ Châu Đốc - Kiên Bình

4

x

40

Xây mới, đấu nối TBA 500 kV An Giang

43

Vị Thanh - Rẽ Ô Môn - NĐ Cà Mau

4

x

12

Xây mới

44

Vĩnh Quang - Rẽ Rạch Giá - Kiên Bình

2

x

1

Xây mới

45

Bạc Liêu 4 - 500 kV Bạc Liêu (*)

2

x

10

Xây mới, đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực

46

Sóc Trăng - 500 kV Long Phú

2

x

35

Xây mới, giải tỏa NLTT

47

Nâng khả năng tải Sóc Trăng - Châu Thành (Hậu Giang)

2

x

50

Cải tạo nâng khả năng tải, giải tỏa NLTT

48

Nâng khả năng tải Bạc Liêu - Sóc Trăng

2

x

42

Cải tạo nâng khả năng tải, giải tỏa NLTT

49

Cà Mau 4 - Rẽ ĐG Cà Mau 1 - Cà Mau

2

x

7

Xây mới, đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực

50

Ước tính khối lượng đấu nối các nguồn NLTT

 

 

500

Xây mới, giải tỏa NLTT

51

Dự phòng phát sinh ĐZ 220 kV cải tạo và xây mới

 

 

500

Dự phòng cho tăng trưởng phụ tải và phát triển nguồn điện

Ghi chú:

1. Đối với trạm biến áp

- Danh mục trạm biến áp không bao gồm các trạm biến áp nâng áp của các dự án nguồn điện. Trong quá trình chuẩn bị dự án của mỗi giai đoạn, quy mô của trạm biến áp nâng sẽ được lựa chọn phù hợp với nhu cầu phụ tải và giải tỏa công suất nguồn điện.

(*) Tiến độ, quy mô và vị trí của các trạm biến áp sẽ được chuẩn xác trong quá trình chuẩn bị dự án, phụ thuộc vào tiềm năng phát triển nguồn và cấu hình lưới điện trong thực tế.

2. Đối với đường dây

- Chiều dài đường dây sẽ được chuẩn xác trong giai đoạn chuẩn bị dự án.

(*) Tiến độ, quy mô của các đường dây sẽ được chuẩn xác trong quá trình chuẩn bị dự án, phụ thuộc vào tiềm năng phát triển nguồn và cấu hình lưới điện trong thực tế.

3. Đối với đấu nối nguồn năng lượng tái tạo

Phương án đấu nối chi tiết của các dự án năng lượng tái tạo cần được xem xét kỹ lưỡng trong quá trình triển khai, điều chỉnh phù hợp với điều kiện thực tế (nếu cần), đảm bảo hiệu quả kinh tế và các tiêu chuẩn kỹ thuật vận hành.

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 768/QĐ-TTg năm 2025 phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành

  • Số hiệu: 768/QĐ-TTg
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 15/04/2025
  • Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ
  • Người ký: Bùi Thanh Sơn
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 15/04/2025
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản