Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 716/QĐ-UBND

Đắk Nông, ngày 28 tháng 5 năm 2025

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH KHUNG GIÁ RỪNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 02 năm 2025;

Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15 tháng 11 năm 2017;

Căn cứ Luật Giá ngày 19 tháng 6 năm 2023;

Căn cứ Nghị quyết số 1084/2015/UBTVQH13 ngày 10 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành biểu mức thuế suất tài nguyên;

Căn cứ Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp; Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ, sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 156/2018/NĐ-CP;

Căn cứ Nghị định số 85/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giá;

Căn cứ Thông tư số 44/2017/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định về khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau;

Căn cứ các Thông tư của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (nay là Bộ Nông nghiệp và Môi trường): Thông tư số 33/2018/TT-BNNPTNT ngày 16 tháng 11 năm 2018 quy định về điều tra, kiểm kê và theo dõi diễn biến rừng; Thông tư số 16/2023/TT-BNNPTNT ngày 15 tháng 12 năm 2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 33/2018/TT-BNNPTNT; Thông tư số 20/2023/TT-BNNPTNT ngày 15 tháng 12 năm 2023 quy định phương pháp định giá rừng; hướng dẫn định khung giá rừng;

Căn cứ Thông tư số 05/2020/TT-BTC ngày 20 tháng 01 năm 2020 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 44/2017/TT-BTC ngày 12/5/2017 của Bộ Tài chính quy định về khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất vật lý, hóa giống nhau;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường tại Tờ trình số 36/TTr-SNNMT ngày 28 tháng 3 năm 2025, Công văn số 1309/SNNMT-LNKL ngày 21 tháng 5 năm 2025.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành Khung giá rừng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông

1. Nội dung khung giá rừng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông, gồm:

a) Khung giá rừng tự nhiên trên địa bàn tỉnh Đắk Nông (Kèm theo phụ lục 01).

b) Khung giá rừng trồng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông (Kèm theo phụ lục 02).

c) Giá khởi điểm cho thuê rừng tự nhiên là rừng sản xuất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông (Kèm theo phụ lục 03).

2. Khung giá rừng được xem xét, điều chỉnh khi các yếu tố hình thành khung giá rừng thay đổi tăng hoặc giảm trên 20% so với giá quy định hiện hành liên tục trong thời gian sáu (06) tháng trở lên.

Điều 2. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

Khung giá rừng đặc dụng, phòng hộ, sản xuất thuộc sở hữu toàn dân và giá khởi điểm cho thuê rừng tự nhiên là rừng sản xuất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.

2. Đối tượng áp dụng

Quyết định này áp dụng đối với các cơ quan Nhà nước, đơn vị, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài liên quan đến việc quản lý, xác định và áp dụng khung giá rừng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Sở Nông nghiệp và Môi trường

a) Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành có liên quan hướng dẫn, triển khai việc áp dụng khung giá rừng trên địa bàn tỉnh theo đúng quy định của pháp luật; tham mưu điều chỉnh khung giá rừng khi các yếu tố hình thành khung giá rừng thay đổi theo quy định.

b) Chủ trì phối hợp các sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt giá rừng đối với từng chương trình, dự án cụ thể, trên cơ sở khung giá rừng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.

c) Căn cứ giá khởi điểm cho thuê rừng tham mưu trình tự, thủ tục hoàn thiện hồ sơ cho thuê rừng theo quy định.

d) Hướng dẫn các đơn vị, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân về trình tự thủ tục, hồ sơ thực hiện giao, cho thuê rừng đối với rừng tự nhiên là rừng sản xuất, thu hồi rừng. Tổ chức kiểm tra, giám sát quá trình thực hiện theo quy định.

e) Tổng hợp những khó khăn vướng mắc trong quá trình tổ chức thực hiện báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét giải quyết theo quy định.

2. Sở Tài chính

a) Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Môi trường thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh giá rừng đối với từng chương trình, dự án cụ thể, trên cơ sở khung giá rừng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.

b) Căn cứ chức năng, nhiệm vụ phối hợp hướng dẫn việc thu và quản lý sử dụng nguồn thu từ việc giao rừng, cho thuê rừng tự nhiên là rừng sản xuất, bồi thường rừng, thu hồi rừng theo các quy định hiện hành.

c) Hướng dẫn, chỉ đạo các tổ chức kinh tế, doanh nghiệp có quản lý rừng trong việc xác định giá trị doanh nghiệp, và một số nội dung có liên quan đến lĩnh vực tài chính theo quy định của pháp luật.

3. Chi cục Thuế khu vực XIV

a) Tiếp nhận, xác định nghĩa vụ tài chính đối với hồ sơ đề nghị cho thuê rừng của tổ chức do Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh Đắk Nông gửi đến.

b) Chỉ đạo, hướng dẫn các Đội thuế liên huyện thuộc địa bàn tỉnh Đắk Nông xác định nghĩa vụ tài chính đối với hồ sơ đề nghị cho thuê rừng của hộ gia đình, cá nhân do các cơ quan chức năng liên quan gửi đến.

4. Các Sở, ngành, chính quyền địa phương

Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Môi trường triển khai việc áp dụng khung giá rừng trên địa bàn tỉnh theo đúng quy định của pháp luật; quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc gửi báo cáo về Sở Nông nghiệp và Môi trường, để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết.

5. Chủ rừng

Các chủ rừng theo quy định tại Điều 8 Luật Lâm nghiệp năm 2017, thực hiện các nội dung có liên quan đến hoạt động định giá rừng trên địa bàn tỉnh theo quy định.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

1. Áp dụng khung giá rừng sau khi kết thúc hoạt động đơn vị hành chính cấp huyện, thực hiện mô hình chính quyền 2 cấp ở địa phương

a) Đối với UBND cấp xã được thành lập trên cơ sở sáp nhập các xã (phường, thị trấn) thuộc địa giới hành chính trong một huyện (thành phố) thì khung giá rừng của UBND cấp xã (sau khi sáp nhập) được áp dụng theo khung giá rừng của đơn vị hành chính cấp huyện đó.

b) Đối với UBND cấp xã được thành lập trên cơ sở sáp nhập các xã (phường, thị trấn) thuộc địa giới hành chính từ hai huyện (thành phố) trở lên thì khung giá rừng của UBND cấp xã (sau khi sáp nhập) được áp dụng trên cơ sở khung giá rừng đối với diện tích rừng của UBND xã (phường, thị trấn) trước khi sắp xếp của đơn vị hành chính cấp huyện đó.

c) UBND cấp xã căn cứ chức năng, nhiệm vụ sau khi sắp xếp, tổ chức triển khai theo quy định hiện hành.

2. Quá trình triển khai thực hiện gặp vướng mắc, các cơ quan, đơn vị báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Nông nghiệp và Môi trường) để xem xét sửa đổi, bổ sung theo quy định.

3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Môi trường; Tài chính; Chi cục trưởng Chi cục Thuế khu vực XIV; Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, NNTNMT (LTT).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Trọng Yên

 


PHỤ LỤC 01

KHUNG GIÁ RỪNG TỰ NHIÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG
(Kèm theo Quyết định số 716/QĐ-UBND ngày 28/5/2025 của UBND tỉnh Đắk Nông)

Đơn vị tính: đồng/ha

TT

Trạng thái rừng

Khung giá rừng tự nhiên

Rừng Đặc dụng

Rừng phòng hộ

Rừng Sản xuất

Tối thiểu

Tối đa

Tối thiểu

Tối đa

Tối thiểu

Tối đa

I

Huyện Cư Jút

 

 

 

 

 

 

1

TXG

2.978.878.004

4.808.084.754

 

 

1.824.990.191

2.516.142.716

2

TXB

1.615.315.285

2.746.677.093

 

 

842.852.365

2.296.733.913

3

TXN

1.026.387.540

1.547.166.452

 

 

445.369.563

724.131.662

4

TXK

394.687.185

785.453.925

 

 

165.552.402

379.721.837

5

NRLG

3.929.796.138

4.964.786.347

2.954.420.751

3.358.925.835

1.878.293.045

2.155.188.446

6

NRLB

2.422.815.621

3.709.917.987

1.735.556.356

1.868.615.703

980.415.248

1.463.594.060

7

NRLN

1.206.828.476

1.805.285.547

892.014.280

1.110.001.127

556.227.876

653.884.250

8

NRLK

 

 

 

 

203.496.187

437.051.901

9

NRLP

 

 

 

 

43.785.305

55.895.046

10

RLG

 

 

 

 

1.795.191.569

2.106.654.589

11

RLB

2.759.088.165

3.637.903.452

2.028.428.346

2.625.336.925

1.241.802.088

1.653.098.367

12

RLN

2.012.517.140

2.438.485.036

1.389.545.280

1.673.835.028

781.040.577

975.746.836

13

RLK

537.308.965

764.012.633

277.328.777

461.444.929

149.475.180

256.717.681

14

RLP

 

 

 

 

25.806.600

43.448.425

15

TN

 

 

 

 

46.307.233

90.449.233

16

HG

 

 

 

 

328.100.080

1.190.506.772

II

Huyện Đắk G’Long

 

 

 

 

 

 

1

TXG

2.676.880.633

4.752.248.957

1.886.457.973

2.832.521.215

1.195.820.379

1.762.037.361

2

TXB

1.809.195.206

2.766.866.293

1.186.344.457

1.861.027.530

681.715.992

954.818.482

3

TXN

847.101.211

1.552.788.208

624.556.144

1.067.302.445

345.948.798

501.856.791

4

TXK

331.951.494

497.948.974

232.548.065

327.853.250

75.298.014

127.821.221

5

TXP

 

 

60.601.207

118.993.198

37.164.842

67.054.262

6

LKG

3.606.877.592

5.547.722.872

 

 

 

 

7

LKB

2.307.045.432

3.016.368.536

1.202.385.282

2.003.640.133

 

 

8

LKN

892.769.768

1.447.990.728

638.602.891

1.048.514.224

414.652.285

635.121.949

9

LKK

 

 

226.881.004

400.857.196

125.224.772

244.281.628

10

RKG

3.259.806.713

4.810.883.183

2.430.847.221

3.013.988.653

 

 

11

RKB

2.095.379.564

2.927.094.313

1.168.529.279

1.310.157.524

 

 

12

RKN

1.134.389.569

1.300.945.341

302.497.148

925.714.103

 

 

13

RKK

365.062.141

669.985.569

123.338.149

227.806.789

 

 

14

RKP

 

 

65.787.022

107.410.268

 

 

15

TN

280.434.795

613.753.994

198.667.630

430.128.020

119.883.312

190.510.512

16

HG

594.898.611

3.090.248.397

431.203.299

1.568.223.645

279.544.592

791.579.351

III

Huyện Đắk Mil

 

 

 

 

 

 

1

TXG

 

 

2.539.784.951

3.300.162.235

1.523.750.458

1.830.873.354

2

TXB

 

 

1.267.181.771

2.762.412.431

800.641.374

1.152.695.038

3

TXN

 

 

 

 

409.303.193

650.366.642

4

TXK

 

 

269.131.339

594.074.781

142.759.841

372.416.705

5

TXP

 

 

 

 

34.661.421

52.435.776

6

NRLG

 

 

2.688.267.546

3.063.186.267

1.672.470.839

1.965.755.713

7

NRLB

 

 

1.475.652.326

2.351.889.521

945.640.701

1.427.438.198

8

NRLN

 

 

457.118.453

973.948.985

265.968.290

557.908.746

9

NRLK

 

 

189.108.573

344.040.472

105.480.555

185.018.039

10

NRLP

 

 

 

 

31.932.020

47.435.951

11

RLG

 

 

 

 

1.872.848.427

2.146.061.725

12

RLB

 

 

2.280.085.281

2.832.236.283

1.409.978.092

1.765.273.884

13

RLN

 

 

1.272.895.669

1.924.264.255

470.103.943

787.382.302

14

RLK

 

 

532.218.100

792.629.089

199.691.049

383.233.820

15

RLP

 

 

 

 

39.373.646

66.978.559

16

TN

 

 

 

 

131.603.361

156.631.116

IV

Huyện Đắk R'Lấp

 

 

 

 

 

 

1

TXG

 

 

2.102.320.866

2.954.992.138

1.381.943.038

1.821.624.646

2

TXB

 

 

1.539.860.736

2.283.287.828

657.681.238

1.092.441.753

3

TXN

 

 

637.208.520

921.989.569

297.055.363

442.773.059

4

TXK

 

 

256.252.575

587.891.540

152.355.349

268.088.667

5

TN

 

 

379.958.826

444.847.222

212.845.925

281.737.012

6

HG

 

 

599.219.836

1.449.007.789

376.890.878

717.826.690

V

Huyện Đắk Song

 

 

 

 

 

 

1

TXG

3.632.846.423

4.717.049.992

2.555.463.246

3.635.878.074

1.331.957.036

2.351.451.494

2

TXB

2.048.659.649

2.650.420.271

1.365.538.451

1.919.595.206

554.326.120

1.092.442.635

3

TXN

906.013.637

1.365.287.215

649.290.591

876.515.724

336.732.265

536.606.004

4

TXK

336.622.988

606.107.662

239.833.968

423.894.624

149.230.408

263.825.202

5

TXP

 

 

51.263.587

88.225.956

25.340.940

50.454.625

6

LKN

 

 

 

 

505.462.466

713.953.602

7

TN

 

 

 

 

134.597.882

205.225.082

8

HG

 

 

 

 

482.488.351

885.050.138

VI

Huyện Krông Nô

 

 

 

 

 

 

1

TXG

2.953.349.563

4.092.402.441

2.068.016.055

2.948.777.738

1.125.146.830

1.500.641.029

2

TXB

2.003.810.448

2.957.282.167

1.454.730.759

1.885.819.022

607.250.953

1.050.104.312

3

TXN

824.146.354

1.081.212.570

557.163.642

775.804.480

336.729.738

475.813.348

4

TXK

492.140.500

784.193.613

298.164.498

395.399.223

169.552.441

231.940.924

5

TXP

 

 

55.795.502

75.250.697

28.489.000

43.462.905

6

NRLG

2.823.251.550

4.028.460.922

 

 

 

 

7

NRLB

2.243.333.236

2.497.754.202

1.251.634.828

1.605.517.665

 

 

8

NRLN

1.077.386.531

1.306.687.162

614.744.385

929.488.137

361.729.882

415.130.051

9

NRLK

391.362.853

571.333.781

266.921.807

409.820.910

94.152.836

238.818.538

10

NRLP

84.629.417

113.342.218

36.027.014

81.835.175

 

 

11

TN

520.910.413

717.166.534

 

 

232.803.766

328.026.779

12

HG

966.569.360

1.576.884.320

 

 

315.487.612

754.834.263

VII

Huyện Tuy Đức

 

 

 

 

 

 

1

TXG

 

 

1.998.390.111

2.932.151.950

1.221.061.475

1.769.485.035

2

TXB

 

 

1.298.536.152

2.111.422.699

710.708.556

1.386.609.508

3

TXN

 

 

795.536.234

927.115.634

361.479.486

415.283.181

4

TXK

 

 

609.709.998

781.247.622

126.217.423

339.250.674

5

TXP

 

 

42.365.088

84.264.352

 

 

6

TN

 

 

 

 

274.384.659

392.096.659

7

HG

 

 

599.226.240

1.396.280.173

391.082.290

858.375.123

VIII

TP Gia Nghĩa

 

 

 

 

 

 

1

TXG

 

 

1.988.059.876

2.347.438.764

 

 

2

TXB

 

 

958.518.210

1.423.323.565

606.179.862

907.519.490

3

TXN

 

 

480.388.621

804.910.741

284.633.182

390.047.172

4

TXK

 

 

298.251.587

538.811.462

106.889.284

273.313.271

5

TN

 

 

203.411.298

517.096.928

126.370.978

215.529.925

6

HG

 

 

 

 

262.436.470

766.050.327

 


PHỤ LỤC 02

KHUNG GIÁ RỪNG TRỒNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG
(Kèm theo Quyết định số 716/QĐ-UBND ngày 28/5/2025 của UBND tỉnh Đắk Nông)

Đơn vị tính: đồng/ha

TT

Loại rừng, Loài cây

Khung giá rừng trồng (đồng/ha)

Tối thiểu

Tối đa

I

Rừng trồng đặc dụng, phòng hộ

 

 

1

Các loài Dầu

 

 

1.1

Mật độ 475 cây/ha

 

 

1.1.1

Cấp tuổi I

 

 

 

Năm thứ nhất

31.540.000

47.310.000

 

Năm thứ hai

46.132.963

68.154.444

 

Năm thứ ba

60.257.883

88.520.100

 

Năm thứ tư

72.747.115

106.668.687

 

Năm thứ năm

78.184.045

114.679.251

1.1.2

Từ cấp tuổi II trở đi

 

 

 

Cấp tuổi II (từ năm thứ 6 đến năm thứ 10)

321.244.190

443.649.263

 

Cấp tuổi III (từ năm thứ 11 đến năm thứ 15)

446.919.257

610.358.197

 

Cấp tuổi IV (từ năm thứ 16 đến năm thứ 20)

565.527.979

783.269.348

1.2

Mật độ 550 cây/ha

 

 

1.2.1

Cấp tuổi I

 

 

 

Năm thứ nhất

35.640.200

53.460.300

 

Năm thứ hai

52.130.248

77.014.522

 

Năm thứ ba

68.091.408

100.027.713

 

Năm thứ tư

82.204.240

120.535.616

 

Năm thứ năm

88.347.971

129.587.553

1.2.2

Từ cấp tuổi II trở đi

 

 

 

Cấp tuổi II (từ năm thứ 6 đến năm thứ 10)

362.343.187

500.551.120

 

Cấp tuổi III (từ năm thứ 11 đến năm thứ 15)

498.588.131

683.081.923

 

Cấp tuổi IV (từ năm thứ 16 đến năm thứ 20)

630.298.739

876.092.420

2

Các loài Keo

 

 

2.1

Mật độ 1600 cây/ha

 

 

2.1.1

Cấp tuổi I

 

 

 

Năm thứ nhất

30.400.000

44.100.000

 

Năm thứ hai

49.545.627

71.004.840

 

Năm thứ ba

59.172.122

84.498.859

2.1.2

Từ cấp tuổi II trở đi

 

 

 

Cấp tuổi II (từ năm thứ 4 đến năm thứ 6)

156.668.054

331.087.604

 

Cấp tuổi III (từ năm thứ 7 đến năm thứ 9)

318.639.445

408.676.646

 

Cấp tuổi IV (từ năm thứ 10 đến năm thứ 12)

368.257.825

475.505.763

 

Cấp tuổi V (từ năm thứ 13 đến năm thứ 15)

419.230.259

546.775.061

 

Cấp tuổi VI (từ năm thứ 16 đến năm thứ 18)

474.582.881

626.113.771

2.2

Mật độ 2000 cây/ha

 

 

2.2.1

Cấp tuổi I

 

 

 

Năm thứ nhất

36.700.000

53.250.000

 

Năm thứ hai

59.917.747

85.645.300

 

Năm thứ ba

71.556.888

101.804.082

2.2.2

Từ cấp tuổi II trở đi

 

 

 

Cấp tuổi II (từ năm thứ 4 đến năm thứ 6)

189.458.788

390.079.641

 

Cấp tuổi III (từ năm thứ 7 đến năm thứ 9)

369.618.722

477.013.344

 

Cấp tuổi IV (từ năm thứ 10 đến năm thứ 12)

426.291.893

554.158.238

 

Cấp tuổi V (từ năm thứ 13 đến năm thứ 15)

486.043.529

638.080.374

 

Cấp tuổi VI (từ năm thứ 16 đến năm thứ 18)

552.160.625

732.784.943

2.3

Mật độ 2200 cây/hơ

 

 

2.3.1

Cấp tuổi I

 

 

 

Năm thứ nhất

38.350.000

55.800.000

 

Năm thứ hai

62.415.207

89.695.920

 

Năm thứ ba

74.501.865

106.543.959

2.3.2.

Từ cấp tuổi II trở đi

 

 

 

Cấp tuổi II (từ năm thứ 4 đến năm thứ 6)

197.256.104

407.956.083

 

Cấp tuổi III (từ năm thứ 7 đến năm thứ 9)

383.652.797

497.379.115

 

Cấp tuổi IV (từ năm thứ 10 đến năm thứ 12)

441.701.176

577.088.770

 

Cấp tuổi V (từ năm thứ 13 đến năm thứ 15)

503.285.887

664.257.018

 

Cấp tuổi VI (từ năm thứ 16 đến năm thứ 18)

571.748.394

762.985.506

3

Các loài Sao

 

 

3.1

Mật độ 415 cây/ha

 

 

3.1.1

Cấp tuổi I

 

 

 

Năm thứ nhất

33.200.000

49.800.000

 

Năm thứ hai

48.561.013

71.741.520

 

Năm thứ ba

63.429.351

93.179.052

 

Năm thứ tư

76.575.911

112.282.828

 

Năm thứ năm

82.298.995

120.715.001

3.1.2

Từ cấp tuổi II trở đi

 

 

 

Cấp tuổi II (từ năm thứ 6 đến năm thứ 10)

370.393.905

499.196.896

 

Cấp tuổi III (từ năm thứ 11 đến năm thứ 15)

517.111.872

689.075.043

 

Cấp tuổi IV (từ năm thứ 16 đến năm thứ 20)

638.526.274

867.624.855

3.2

Mật độ 556 cây/ha

 

 

3.2.1

Cấp tuổi I

 

 

 

Năm thứ nhất

37.516.000

56.274.000

 

Năm thứ hai

54.873.945

81.067.918

 

Năm thứ ba

71.675.166

105.292.329

 

Năm thứ tư

86.530.779

126.879.596

 

Năm thứ năm

92.997.864

136.407.951

3.2.2

Từ cấp tuổi II trở đi

 

 

 

Cấp tuổi II (từ năm thứ 6 đến năm thứ 10)

416.989.980

562.427.560

 

Cấp tuổi III (từ năm thứ 11 đến năm thứ 15)

574.323.509

768.449.682

 

Cấp tuổi IV (từ năm thứ 16 đến năm thứ 20)

708.552.955

967.180.286

3.3

Mật độ 833 cây/ha

 

 

3.3.1

Cấp tuổi I

 

 

 

Năm thứ nhất

41.168.000

61.752.000

 

Năm thứ hai

60.215.657

88.959.485

 

Năm thứ ba

78.652.395

115.542.025

 

Năm thứ tư

94.954.129

139.230.707

 

Năm thứ năm

102.050.753

149.686.601

3.3.2

Từ cấp tuổi II trở đi

 

 

 

Cấp tuổi II (từ năm thứ 6 đến năm thứ 10)

458.103.524

617.616.526

 

Cấp tuổi III (từ năm thứ 11 đến năm thứ 15)

624.230.528

837.110.009

 

Cấp tuổi IV (từ năm thứ 16 đến năm thứ 20)

768.847.369

1.052.460.565

3.4

Mật độ 1000 cây/ha

 

 

3.4.1

Cấp tuổi I

 

 

 

Năm thứ nhất

44.400.000

66.800.000

 

Năm thứ hai

65.222.560

96.545.653

 

Năm thứ ba

85.275.039

125.248.283

 

Năm thứ tư

103.111.952

150.846.282

 

Năm thứ năm

111.002.431

162.156.269

3.4.2

Từ cấp tuổi II trở đi

 

 

 

Cấp tuổi II (từ năm thứ 6 đến năm thứ 10)

494.496.095

665.727.033

 

Cấp tuổi III (từ năm thứ 11 đến năm thứ 15)

669.795.736

898.287.544

 

Cấp tuổi IV (từ năm thứ 16 đến năm thứ 20)

825.836.565

1.130.250.757

4

Dầu + Keo

 

 

 

Mật độ 2610 cây/ha (2240 keo +370 dầu)

 

 

4.1

Cấp tuổi I

 

 

 

Năm thứ nhất

49.400.000

74.000.000

 

Năm thứ hai

74.517.893

109.970.933

 

Năm thứ ba

96.319.417

141.266.550

 

Năm thứ tư

107.964.066

157.754.922

 

Năm thứ năm

116.141.143

169.472.979

4.2

Từ cấp tuổi II trở đi

 

 

 

Cấp tuổi II (từ năm thứ 6 đến năm thứ 10)

454.371.431

660.099.442

 

Cấp tuổi III (từ năm thứ 11 đến năm thứ 15)

603.330.862

861.935.320

 

Cấp tuổi IV (từ năm thứ 16 đến năm thứ 20)

794.279.925

1.129.148.685

5

Gáo vàng

 

 

 

Mật độ 1110 cây/ha

 

 

5.1

Cấp tuổi I

 

 

 

Năm thứ nhất

78.800.000

116.200.000

 

Năm thứ hai

98.854.453

144.863.547

 

Năm thứ ba

118.493.456

173.220.153

 

Năm thứ tư

138.492.470

201.851.691

 

Năm thứ năm

146.672.758

213.774.397

5.2

Từ cấp tuổi II trở đi

 

 

 

Cấp tuổi II (từ năm thứ 6 đến năm thứ 10)

561.831.855

786.182.700

 

Cấp tuổi III (từ năm thứ 11 đến năm thứ 15)

766.930.738

1.066.196.555

 

Cấp tuổi IV (từ năm thứ 16 đến năm thứ 20)

985.715.953

1.384.425.499

6

Muồng đen

 

 

6.1

Mật độ 2000 cây/ha

 

 

6.1.1

Cấp tuổi I

 

 

 

Năm thứ nhất

36.765.000

56.240.000

 

Năm thứ hai

57.176.586

85.401.909

 

Năm thứ ba

76.323.816

113.056.315

 

Năm thứ tư

91.662.010

135.124.175

 

Năm thứ năm

104.486.179

153.555.510

6.1.2

Từ cấp tuổi II trở đi

 

 

 

Cấp tuổi II (từ năm thứ 6 đến năm thứ 10)

453.216.409

617.504.143

 

Cấp tuổi III (từ năm thứ 11 đến năm thứ 15)

602.444.402

821.685.471

 

Cấp tuổi IV (từ năm thứ 16 đến năm thứ 20)

748.055.835

1.037.475.891

6.2

Mật độ 2500 cây/ha

 

 

6.2.1

Cấp tuổi I

 

 

 

Năm thứ nhất

42.085.000

64.410.000

 

Năm thứ hai

65.470.821

97.854.484

 

Năm thứ ba

87.577.964

129.664.422

 

Năm thứ tư

105.290.902

154.993.267

 

Năm thứ năm

120.060.085

176.308.203

6.2.2

Từ cấp tuổi II trở đi

 

 

 

Cấp tuổi II (từ năm thứ 6 đến năm thứ 10)

517.747.318

705.946.596

 

Cấp tuổi III (từ năm thứ 11 đến năm thứ 15)

682.729.469

933.828.948

 

Cấp tuổi IV (từ năm thứ 16 đến năm thứ 20)

845.181.222

1.179.716.618

7

Sao đen + Keo

 

 

 

Mật độ 1667 cây/ha (1000 Keo + 667 Sao đen)

 

 

7.1

Cấp tuổi I

 

 

 

Năm thứ nhất

55.328.000

74.000.000

 

Năm thứ hai

83.460.041

109.970.933

 

Năm thứ ba

107.877.747

141.266.550

 

Năm thứ tư

120.919.754

157.754.922

 

Năm thứ năm

130.078.081

169.472.979

7.2

Từ cấp tuổi II trở đi

 

 

 

Cấp tuổi II (từ năm thứ 6 đến năm thứ 10)

544.882.877

676.946.423

 

Cấp tuổi III (từ năm thứ 11 đến năm thứ 15)

717.234.450

893.541.802

 

Cấp tuổi IV (từ năm thứ 16 đến năm thứ 20)

930.505.774

1.165.392.299

8

Thông ba lá

 

 

8.1

Mật độ 1660 cây/ha

 

 

8.1.1

Cấp tuổi I

 

 

 

Năm thứ nhất

38.700.000

59.200.000

 

Năm thứ hai

60.185.880

89.896.747

 

Năm thứ ba

80.340.859

119.006.648

 

Năm thứ tư

96.486.326

142.235.974

 

Năm thứ năm

109.985.452

161.637.379

8.1.2

Từ cấp tuổi II trở đi

 

 

 

Cấp tuổi II (từ năm thứ 6 đến năm thứ 10)

421.852.885

594.742.888

 

Cấp tuổi III (từ năm thứ 11 đến năm thứ 15)

564.856.118

795 558 371

 

Cấp tuổi IV (từ năm thứ 16 đến năm thứ 20)

726.765.998

1.031.315.828

8.2

Mật độ 2000 cây/ha

 

 

8.2.1

Cấp tuổi I

 

 

 

Năm thứ nhất

44.300.000

67.800.000

 

Năm thứ hai

68.916.653

103.004.720

 

Năm thứ ba

92.187.330

136.488.865

 

Năm thứ tư

110.832.529

163.150.808

 

Năm thứ năm

126.379.037

185.587.582

8.2.2

Từ cấp tuổi II trở đi

 

 

 

Cấp tuổi II (từ năm thứ 6 đến năm thứ 10)

480.065.335

678.125.384

 

Cấp tuổi III (từ năm thứ 11 đến năm thứ 15)

640.876.755

905.114.178

 

Cấp tuổi IV (từ năm thứ 16 đến năm thứ 20)

823.215.382

1.175.255.043

II

Rừng trồng sản xuất

 

 

1

Các loài Dầu

 

 

1.1

Mật độ 475 cây/ha

 

 

1.1.1

Cấp tuổi I

 

 

 

Năm thứ nhất

28.386.000

42.579.000

 

Năm thứ hai

41.519.666

61.339.000

 

Năm thứ ba

54.232.095

79.668.090

 

Năm thứ tư

65.472.404

96.001.818

 

Năm thứ năm

70.365.640

103.211.326

1.1.2

Từ cấp tuổi II trở đi

 

 

 

Cấp tuổi II (từ năm thứ 6 đến năm thứ 10)

248.326.539

336 694.684

 

Cấp tuổi III (từ năm thứ 11 đến năm thứ 15)

349.767.833

467.857.864

 

Cấp tuổi IV (từ năm thứ 16 đến năm thứ 20)

436.088.826

593.409.830

1.2

Mật độ 550 cây/ha

 

 

1.2.1

Cấp tuổi I

 

 

 

Năm thứ nhất

32.076.180

48.114.270

 

Năm thứ hai

46.917.223

69.313.070

 

Năm thứ ba

61.282.267

90.024.942

 

Năm thứ tư

73.983.816

108.482.055

 

Năm thứ năm

79.513.174

116.628.798

1.2.2

Từ cấp tuổi II trở đi

 

 

 

Cấp tuổi II (từ năm thứ 6 đến năm thứ 10)

279.946.242

379.692.445

 

Cấp tuổi III (từ năm thứ 11 đến năm thứ 15)

388.807.023

522.056.547

 

Cấp tuổi IV (từ năm thứ 16 đến năm thứ 20)

484.032.496

661.551.165

2

Các loài Keo

 

 

2.1

Mật độ 1600 cây/ha

 

 

2.1.1

Cấp tuổi I

 

 

 

Năm thứ nhất

27.360.000

39.690.000

 

Năm thứ hai

44.591.064

63.904.356

 

Năm thứ ba

53.254.910

76.048.973

2.1.2

Từ cấp tuổi II trở đi

 

 

 

Cấp tuổi II (từ năm thứ 4 đến năm thứ 6)

84.600.749

230.859.699

 

Cấp tuổi III (từ năm thứ 7 đến năm thứ 9)

224.703.704

283.884.851

 

Cấp tuổi IV (từ năm thứ 10 đến năm thứ 12)

254.748.498

321.263.932

2.2

Mật độ 2000 cây/ha

 

 

2.2.1

Cấp tuổi I

 

 

 

Năm thứ nhất

33.030.000

47.925.000

 

Năm thứ hai

53.925.972

77.080.770

 

Năm thứ ba

64.401.199

91.623.674

2.2.2

Từ cấp tuổi II trở đi

 

 

 

Cấp tuổi II (từ năm thứ 4 đến năm thứ 6)

102.307.745

262.411.357

 

Cấp tuổi III (từ năm thứ 7 đến năm thứ 9)

259.231.612

320.495.039

 

Cấp tuổi IV (từ năm thứ 10 đến năm thứ 12)

291.979.023

363.490.764

2.3

Mật độ 2200 cây/ha

 

 

2.3.1

Cấp tuổi I

 

 

 

Năm thứ nhất

34.515.000

50.220.000

 

Năm thứ hai

56.173.686

80.726.328

 

Năm thứ ba

67.051.678

95.889.563

2.3.2

Từ cấp tuổi II trở đi

 

 

 

Cấp tuổi II (từ năm thứ 4 đến năm thứ 6)

106.518.296

281.413.905

 

Cấp tuổi III (từ năm thứ 7 đến năm thứ 9)

272.132.243

340.460.149

 

Cấp tuổi IV (từ năm thứ 10 đến năm thứ 12)

304.780.508

383.422.540

3

Các loài Sao

 

 

3.1

Mật độ 415 cây/ha

 

 

3.1.1

Cấp tuổi I

 

 

 

Năm thứ nhất

30.212.000

40.131.000

 

Năm thứ hai

44.190.522

64.614.404

 

Năm thứ ba

57.720.709

76.893.962

 

Năm thứ tư

69.684.079

81.435.832

 

Năm thứ năm

74.892.085

86.245.975

3.1.2

Từ cấp tuổi II trở đi

 

 

 

Cấp tuổi II (từ năm thứ 6 đến năm thứ 10)

295.831.494

269.476.023

 

Cấp tuổi III (từ năm thứ 11 đến năm thứ 15)

417.769.063

383.007.728

 

Cấp tuổi IV (từ năm thứ 16 đến năm thứ 20)

506.167.441

459.837.787

3.2

Mật độ 556 cây/ha

 

 

3.2.1

Cấp tuổi I

 

 

 

Năm thứ nhất

34.139.560

68.556.027

 

Năm thứ hai

49.935.290

72.605.403

 

Năm thứ ba

65.224.401

54.351.008

 

Năm thứ tư

78.743.009

87.416.120

 

Năm thứ năm

84.628.056

103.909.005

3.2.2

Từ cấp tuổi II trở đi

 

 

 

Cấp tuổi II (từ năm thứ 6 đến năm thứ 10)

332.734.456

384.956.799

 

Cấp tuổi III (từ năm thứ 11 đến năm thứ 15)

462.066.135

531.997.509

 

Cấp tuổi IV (từ năm thứ 16 đến năm thứ 20)

558.987.474

652.144.562

3.3

Mật độ 833 cây/ha

 

 

3.3.1

Cấp tuổi I

 

 

 

Năm thứ nhất

37.462.880

82.596.185

 

Năm thứ hai

54.796.247

87.474.866

 

Năm thứ ba

71.573.679

92.641.715

 

Năm thứ tư

86.408.258

98.113.752

 

Năm thứ năm

92.866.186

63.880.571

3.3.2

Từ cấp tuổi II trở đi

 

 

 

Cấp tuổi II (từ năm thứ 6 đến năm thứ 10)

365.646.136

377.394.360

 

Cấp tuổi III (từ năm thứ 11 đến năm thứ 15)

501.045.445

558.904.969

 

Cấp tuổi IV (từ năm thứ 16 đến năm thứ 20)

604.722.416

681.795.643

3.4

Mật độ 1000 cây/ha

 

 

3.4.1

Cấp tuổi I

 

 

 

Năm thứ nhất

40.404.000

86.441.765

 

Năm thứ hai

59.352.530

91.547.592

 

Năm thứ ba

77.600.286

96.955.003

 

Năm thứ tư

93.831.876

102.681.812

 

Năm thứ năm

101.012.212

108.746.884

3.4.2

Từ cấp tuổi II trở đi

 

 

 

Cấp tuổi II (từ năm thứ 6 đến năm thứ 10)

393.928.538

415.383.648

 

Cấp tuổi III (từ năm thứ 11 đến năm thứ 15)

535 805.116

479.428.099

 

Cấp tuổi IV (từ năm thứ 16 đến năm thứ 20)

647.314.916

733.762.101

4

Muồng đen

 

 

4.1

Mật độ 2000 cây/ha

 

 

4.1.1

Cấp tuổi I

 

 

 

Năm thứ nhất

33.088.500

50.616.000

 

Năm thứ hai

51.458.927

76.861.718

 

Năm thứ ba

68.691.435

101.750.684

 

Năm thứ tư

82.495.809

121.611.758

 

Năm thứ năm

94.037.561

138.199.959

4.1.2

Từ cấp tuổi II trở đi

 

 

 

Cấp tuổi II (từ năm thứ 6 đến năm thứ 10)

355.768.308

474.291.969

 

Cấp tuổi III (từ năm thứ 11 đến năm thứ 15)

472.609.971

630.877.534

 

Cấp tuổi IV (từ năm thứ 16 đến năm thứ 20)

574.324.349

783.254.008

4.2

Mật độ 2500 cây/ha

 

 

4.2.1

Cấp tuổi I

 

 

 

Năm thứ nhất

37.876.500

57.969.000

 

Năm thứ hai

58.923.739

88.069.036

 

Năm thứ ba

78.820.167

116.697.980

 

Năm thứ tư

94.761.812

139.493.941

 

Năm thứ năm

108.054.076

158.677.383

4.2.2

Từ cấp tuổi II trở đi

 

 

 

Cấp tuổi II (từ năm thứ 6 đến năm thứ 10)

405.774.352

541.514.325

 

Cấp tuổi III (từ năm thứ 11 đến năm thứ 15)

533.542.917

714.748.535

 

Cấp tuổi IV (từ năm thứ 16 đến năm thứ 20)

646.413.357

887.826.060

5

Thông ba lá

 

 

5.1

Mật độ 1660 cây/ha

 

 

5.1.1

Cấp tuổi I

 

 

 

Năm thứ nhất

35.604.000

54.464.000

 

Năm thứ hai

55.371.010

82.705.007

 

Năm thứ ba

73.913.591

109.486.116

 

Năm thứ tư

88.767.420

130.857.096

 

Năm thứ năm

101.186.616

148.706.388

5.1.2

Từ cấp tuổi II trở đi

 

 

 

Cấp tuổi II (từ năm thứ 6 đến năm thứ 10)

323.237.089

449.862.494

 

Cấp tuổi III (từ năm thứ 11 đến năm thứ 15)

432.671.151

601.379.798

 

Cấp tuổi IV (từ năm thứ 16 đến năm thứ 20)

549.943.475

772.653.748

5.2

Mật độ 2000 cây/ha

 

 

5.2.1

Cấp tuổi I

 

 

 

Năm thứ nhất

40.756.000

62.376.000

 

Năm thứ hai

63.403.321

94.764.342

 

Năm thứ ba

84.812.344

125.569.756

 

Năm thứ tư

101.965.926

150.098.743

 

Năm thứ năm

116.268.714

170.740.576

5.2.2

Từ cấp tuổi II trở đi

 

 

 

Cấp tuổi II (từ năm thứ 6 đến năm thứ 10)

367.033.885

512.184.443

 

Cấp tuổi III (từ năm thứ 11 đến năm thứ 15)

489.485.172

682.875.704

 

Cấp tuổi IV (từ năm thứ 16 đến năm thứ 20)

621.544.723

879.207.512

 


PHỤ LỤC 03

GIÁ KHỞI ĐIỂM CHO THUÊ RỪNG TỰ NHIÊN LÀ RỪNG SẢN XUẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG
(Kèm theo Quyết định số 716/QĐ-UBND ngày 12/5/2025 của UBND tỉnh Đắk Nông)

Đơn vị tính: đồng/ha

Thứ tự năm cho thuê

Giá khởi điểm cho thuê rừng tự nhiên là rừng sản xuất theo đơn vị hành chính

Cư Jút

Đắk G'Long

Đắk Mil

Đắk R’Lấp

Đắk Song

Krông Nô

Tuy Đức

TP Gia Nghĩa

Năm thứ 1

177.630

280.578

174.161

271.418

273.896

244.584

237.202

259.667

Năm thứ 2

167.723

264.930

164.448

256.280

258.620

230.943

223.972

245.185

Năm thứ 3

158.369

250.154

155.276

241.987

244.196

218.063

211.481

231.510

Năm thứ 4

149.536

236.202

146.616

228.490

230.577

205.901

199.686

218.598

Năm thứ 5

141.196

223.029

138.439

215.747

217.717

194.417

188.549

206.406

Năm thứ 6

133.322

210.590

130.718

203.714

205.574

183.574

178.033

194.895

Năm thứ 7

125.886

198.845

123.427

192.353

194.109

173.336

168.104

184.025

Năm thứ 8

118.865

187.755

116.543

181.625

183.283

163.668

158.728

173.761

Năm thứ 9

112.236

177.283

110.043

171.495

173.061

154.540

149.876

164.070

Năm thứ 10

105.976

167.396

103.906

161.930

163.409

145.921

141.517

154.920

Năm thứ 11

100.065

158.060

98.111

152.899

154.295

137.783

133.624

146.279

Năm thứ 12

94.484

149.244

92.639

144.372

145.690

130.098

126.171

138.121

Năm thứ 13

89.215

140.920

87.472

136.320

137.564

122.842

119.135

130.418

Năm thứ 14

84.239

133.061

82.594

128.717

129.892

115.991

112.490

123.144

Năm thứ 15

79.541

125.640

77.987

121.538

122.648

109.522

106.216

116.276

Năm thứ 16

75.105

118.633

73.638

114.759

115.807

103.414

100.292

109.791

Năm thứ 17

70.916

112.016

69.531

108.359

109.348

97.646

94.699

103.668

Năm thứ 18

66.961

105.769

65.653

102.316

103.250

92.200

89.417

97.886

Năm thứ 19

63.226

99.870

61.991

96.609

97.491

87.058

84.430

92.427

Năm thứ 20

59.700

94.300

58.534

91.221

92.054

82.202

79.721

87.272

Năm thứ 21

56.370

89.041

55.269

86.133

86.920

77.618

75.275

82.404

Năm thứ 22

53.226

84.075

52.187

81.330

82.072

73.289

71.077

77.809

Năm thứ 23

50.258

79.385

49.276

76.794

77.495

69.201

67.113

73.469

Năm thứ 24

47.455

74.958

46.528

72.511

73.173

65.342

63.370

69.371

Năm thứ 25

44.808

70.777

43.933

68.467

69.092

61.698

59.835

65.502

Năm thứ 26

42.309

66.830

41.483

64.648

65.238

58.257

56.498

61.849

Năm thứ 27

39.949

63.103

39.169

61.042

61.600

55.007

53.347

58.400

Năm thứ 28

37.721

59.583

36.985

57.638

58.164

51.940

50.372

55.143

Năm thứ 29

35.618

56.260

34.922

54.423

54.920

49.043

47.563

52.067

Năm thứ 30

33.631

53.122

32.974

51.388

51.857

46.308

44.910

49.163

Năm thứ 31

31.755

50.160

31.135

48.522

48.965

43.725

42.405

46.421

Năm thứ 32

29.984

47.362

29.399

45.816

46.234

41.286

40.040

43.832

Năm thứ 33

28.312

44.721

27.759

43.261

43.656

38.984

37.807

41.388

Năm thứ 34

26.733

42.226

26.211

40.848

41.221

36.809

35.698

39.079

Năm thứ 35

25.242

39.871

24.749

38.570

38.922

34.756

33.707

36.900

Năm thứ 36

23.834

37.648

23.369

36.419

36.751

32.818

31.827

34.842

Năm thứ 37

22.505

35.548

22.065

34.387

34.701

30.988

30.052

32.899

Năm thứ 38

21.250

33.565

20.835

32.470

32.766

29.259

28.376

31.064

Năm thứ 39

20.065

31.693

19.673

30.659

30.939

27.628

26.794

29.331

Năm thứ 40

18.946

29.926

18.576

28.949

29.213

26.087

25.299

27.695

Năm thứ 41

17.889

28.257

17.540

27.334

27.584

24.632

23.888

26.151

Năm thứ 42

16.891

26.681

16.561

25.810

26.045

23.258

22.556

24.692

Năm thứ 43

15.949

25.193

15.638

24.370

24.593

21.961

21.298

23.315

Năm thứ 44

15.060

23.788

14.766

23.011

23.221

20.736

20.110

22.015

Năm thứ 45

14.220

22.461

13.942

21.728

21.926

19.580

18.989

20.787

Năm thứ 46

13.427

21.208

13.164

20.516

20.703

18.488

17.930

19.628

Năm thứ 47

12.678

20.025

12.430

19.372

19.549

17.456

16.930

18.533

Năm thứ 48

11.971

18.909

11.737

18.291

18.458

16.483

15.985

17.499

Năm thứ 49

11.303

17.854

11.082

17.271

17.429

15.564

15.094

16.523

Năm thứ 50

10.673

16.858

10.464

16.308

16.457

14.696

14.252

15.602

Tổng 50 năm

3.004.224

4.745.360

2.945.549

4.590.431

4.632.345

4.136.597

4.011.742

4.391.692

Bình quân/năm

60.084

94.907

58.911

91.809

92.647

82.732

80.235

87.834

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 716/QĐ-UBND năm 2025 về Khung giá rừng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông

  • Số hiệu: 716/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 28/05/2025
  • Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Nông
  • Người ký: Lê Trọng Yên
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 28/05/2025
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản