Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 45/2025/QĐ-UBND | Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 15 tháng 04 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH KHUNG GIÁ CHO THUÊ NHÀ LƯU TRÚ CÔNG NHÂN TRONG KHU CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Điều 99 Luật Nhà ở ngày 27 tháng 11 năm 2023;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 100/2024/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 31/SXD-TTr ngày 05 tháng 02 năm 2025 và Công văn số 1613/SXD-QLN ngày 25 tháng 3 năm 2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định khung giá cho thuê nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp đầu tư xây dựng nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp; doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã sản xuất trong khu công nghiệp đầu tư xây dựng hoặc thuê nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp để bố trí cho công nhân của mình thuê lại.
2. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều 3: Khung giá cho thuê nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh
STT | Loại hình nhà | Giá tối thiểu | Giá tối đa |
(Đồng/m² sàn sử dụng nhà/tháng) | |||
1 | Nhà chung cư ≤ 5 tầng (không có tầng hầm) | 5.607 | 91.674 |
2 | Nhà chung cư ≤ 5 tầng (có 1 tầng hầm) | 6.554 | 107.168 |
3 | Nhà chung cư ≤ 5 tầng (có 2 tầng hầm) | 7.395 | 120.908 |
4 | Nhà chung cư ≤ 5 tầng (có 3 tầng hầm) | 8.265 | 135.142 |
5 | Nhà chung cư ≤ 5 tầng (có 4 tầng hầm) | 9.129 | 149.258 |
6 | Nhà chung cư ≤ 5 tầng (có 5 tầng hầm) | 9.985 | 163.268 |
7 | Nhà chung cư 5 < số tầng ≤ 7 (không có tầng hầm) | 7.223 | 118.103 |
8 | Nhà chung cư 5 < số tầng ≤ 7 (có 1 tầng hầm) | 7.725 | 126.316 |
9 | Nhà chung cư 5 < số tầng ≤ 7 (có 2 tầng hầm) | 8.243 | 134.777 |
10 | Nhà chung cư 5 < số tầng ≤ 7 (có 3 tầng hầm) | 8.848 | 144.675 |
11 | Nhà chung cư 5 < số tầng ≤ 7 (có 4 tầng hầm) | 9.495 | 155.256 |
12 | Nhà chung cư 5 < số tầng ≤ 7 (có 5 tầng hầm) | 9.730 | 159.085 |
13 | Nhà chung cư 7 < số tầng ≤ 10 (không có tầng hầm) | 6.934 | 121.674 |
14 | Nhà chung cư 7 < số tầng ≤ 10 (có 1 tầng hầm) | 7.263 | 127.459 |
15 | Nhà chung cư 7 < số tầng ≤ 10 (có 2 tầng hầm) | 7.718 | 135.436 |
16 | Nhà chung cư 7 < số tầng ≤ 10 (có 3 tầng hầm) | 8.053 | 141.316 |
17 | Nhà chung cư 7 < số tầng ≤ 10 (có 4 tầng hầm) | 8.541 | 149.871 |
18 | Nhà chung cư 7 < số tầng ≤ 10 (có 5 tầng hầm) | 9.066 | 159.085 |
19 | Nhà chung cư 10 < số tầng ≤ 15 (không có tầng hầm) | 7.263 | 127.459 |
20 | Nhà chung cư 10 < số tầng ≤ 15 (có 1 tầng hầm) | 7.471 | 131.100 |
21 | Nhà chung cư 10 < số tầng ≤ 15 (có 2 tầng hầm) | 7.718 | 135.436 |
22 | Nhà chung cư 10 < số tầng ≤ 15 (có 3 tầng hầm) | 8.038 | 141.057 |
23 | Nhà chung cư 10 < số tầng ≤ 15 (có 4 tầng hầm) | 8.406 | 147.514 |
24 | Nhà chung cư 10 < số tầng ≤ 15 (có 5 tầng hầm) | 8.817 | 154.714 |
25 | Nhà chung cư 15 < số tầng ≤ 20 (không có tầng hầm) | 8.091 | 141.988 |
26 | Nhà chung cư 15 < số tầng ≤ 20 (có 1 tầng hầm) | 8.209 | 144.050 |
27 | Nhà chung cư 15 < số tầng ≤ 20 (có 2 tầng hầm) | 8.365 | 146.795 |
28 | Nhà chung cư 15 < số tầng ≤ 20 (có 3 tầng hầm) | 8.586 | 150.660 |
29 | Nhà chung cư 15 < số tầng ≤ 20 (có 4 tầng hầm) | 8.852 | 155.338 |
30 | Nhà chung cư 15 < số tầng ≤ 20 (có 5 tầng hầm) | 9.160 | 160.735 |
31 | Nhà chung cư 20 < số tầng ≤ 24 (không có tầng hầm) | 9.003 | 157.978 |
32 | Nhà chung cư 20 < số tầng ≤ 24 (có 1 tầng hầm) | 9.071 | 159.180 |
33 | Nhà chung cư 20 < số tầng ≤ 24 (có 2 tầng hầm) | 9.175 | 161.006 |
34 | Nhà chung cư 20 < số tầng ≤ 24 (có 3 tầng hầm) | 9.340 | 163.893 |
35 | Nhà chung cư 20 < số tầng ≤ 24 (có 4 tầng hầm) | 9.548 | 167.558 |
36 | Nhà chung cư 20 < số tầng ≤ 24 (có 5 tầng hầm) | 9.797 | 171.917 |
37 | Nhà chung cư 24 < số tầng ≤ 30 (không có tầng hầm) | 9.257 | 165.873 |
38 | Nhà chung cư 24 < số tầng ≤ 30 (có 1 tầng hầm) | 9.296 | 166.568 |
39 | Nhà chung cư 24 < số tầng ≤ 30 (có 2 tầng hầm) | 9.366 | 167.829 |
40 | Nhà chung cư 24 < số tầng ≤ 30 (có 3 tầng hầm) | 9.486 | 169.985 |
41 | Nhà chung cư 24 < số tầng ≤ 30 (có 4 tầng hầm) | 9.645 | 172.825 |
42 | Nhà chung cư 24 < số tầng ≤ 30 (có 5 tầng hầm) | 9.839 | 176.301 |
43 | Nhà chung cư 30 < số tầng ≤ 35 (không có tầng hầm) | 10.108 | 181.132 |
44 | Nhà chung cư 30 < số tầng ≤ 35 (có 1 tầng hầm) | 10.135 | 181.603 |
45 | Nhà chung cư 30 < số tầng ≤ 35 (có 2 tầng hầm) | 10.190 | 182.593 |
46 | Nhà chung cư 30 < số tầng ≤ 35 (có 3 tầng hầm) | 10.292 | 184.431 |
47 | Nhà chung cư 30 < số tầng ≤ 35 (có 4 tầng hầm) | 10.431 | 186.917 |
48 | Nhà chung cư 30 < số tầng ≤ 35 (có 5 tầng hầm) | 10.603 | 189.993 |
49 | Nhà chung cư 35 < số tầng ≤ 40 (không có tầng hầm) | 10.855 | 194.506 |
50 | Nhà chung cư 35 < số tầng ≤ 40 (có 1 tầng hầm) | 10.871 | 194.800 |
51 | Nhà chung cư 35 < số tầng ≤ 40 (có 2 tầng hầm) | 10.914 | 195.566 |
52 | Nhà chung cư 35 < số tầng ≤ 40 (có 3 tầng hầm) | 11.002 | 197.145 |
53 | Nhà chung cư 35 < số tầng ≤ 40 (có 4 tầng hầm) | 11.124 | 199.325 |
54 | Nhà chung cư 35 < số tầng ≤ 40 (có 5 tầng hầm) | 11.278 | 202.094 |
55 | Nhà chung cư 40 < số tầng ≤ 45 (không có tầng hầm) | 11.600 | 207.868 |
56 | Nhà chung cư 40 < số tầng ≤ 45 (có 1 tầng hầm) | 11.613 | 208.092 |
57 | Nhà chung cư 40 < số tầng ≤ 45 (có 2 tầng hầm) | 11.651 | 208.775 |
58 | Nhà chung cư 40 < số tầng ≤ 45 (có 3 tầng hầm) | 11.731 | 210.201 |
59 | Nhà chung cư 40 < số tầng ≤ 45 (có 4 tầng hầm) | 11.843 | 212.216 |
60 | Nhà chung cư 40 < số tầng ≤ 45 (có 5 tầng hầm) | 11.987 | 214.797 |
61 | Nhà chung cư 45 < số tầng ≤ 50 (không có tầng hầm) | 12.347 | 221.242 |
62 | Nhà chung cư 45 < số tầng ≤ 50 (có 1 tầng hầm) | 12.353 | 221.360 |
63 | Nhà chung cư 45 < số tầng ≤ 50 (có 2 tầng hầm) | 12.385 | 221.925 |
64 | Nhà chung cư 45 < số tầng ≤ 50 (có 3 tầng hầm) | 12.455 | 223.186 |
65 | Nhà chung cư 45 < số tầng ≤ 50 (có 4 tầng hầm) | 12.558 | 225.024 |
66 | Nhà chung cư 45 < số tầng ≤ 50 (có 5 tầng hầm) | 12.691 | 227.416 |
Giá cho thuê nhà lưu trú công nhân quy định tại Điều này đã bao gồm kinh phí bảo trì, lợi nhuận định mức theo quy định và thuế suất thuế giá trị gia tăng 5%.
Điều 4. Nguyên tắc áp dụng
Giá cho thuê nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp do bên cho thuê thỏa thuận với bên thuê theo khung giá tại Điều 3 Quyết định này và giá cho thuê được xác định theo quy định tại khoản 1 Điều 34 Nghị định số 100/2024/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở về phát triển và quản lý nhà ở xã hội.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh, chủ đầu tư dự án và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này; kịp thời tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết các vấn đề phát sinh, vướng mắc trong quá trình thực hiện Quyết định này (nếu có).
2. Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh
a) Kiểm tra, theo dõi việc chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp trên địa bàn quản lý theo quy định;
b) Báo cáo các khó khăn, vướng mắc, phát sinh trong quá trình thực hiện, kịp thời phản ảnh về Sở Xây dựng để tổng hợp, báo cáo đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh bổ sung;
c) Tổ chức thông tin, tuyên truyền cho chủ đầu tư, cá nhân có liên quan biết về quy định của Nhà nước đối với việc đầu tư xây dựng, quản lý, sử dụng đầu tư xây dựng nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp.
Điều 6. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày tháng năm 2025.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài chính; Trưởng Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan; tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 33/2025/QĐ-UBND quy định khung giá cho thuê nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng không bằng vốn đầu tư công, nguồn tài chính công đoàn trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 2Quyết định 27/2025/QĐ-UBND về Khung giá cho thuê nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng không bằng vốn đầu tư công, nguồn tài chính công đoàn trên địa bàn Thành phố Hà Nội
Quyết định 45/2025/QĐ-UBND quy định khung giá cho thuê nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- Số hiệu: 45/2025/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 15/04/2025
- Nơi ban hành: Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- Người ký: Nguyễn Công Vinh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 25/04/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra