Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 412/QĐ-UBND

Ninh Bình, ngày 11 tháng 4 năm 2025

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC LĨNH VỰC CÔNG TÁC VĂN PHÒNG, NGOẠI GIAO THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA VĂN PHÒNG UBND TỈNH NINH BÌNH

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2025;

Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022 - 2025;

Thực hiện Kế hoạch số 177/KH-UBND ngày 01 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình về thống kê, rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2022 - 2025;

Theo đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt phương án đơn giản hóa 06 thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính Nhà nước lĩnh vực Công tác Văn phòng, Ngoại giao thuộc phạm vi chức năng quản lý của Văn phòng UBND tỉnh tại Phụ lục kèm theo.

Điều 2. Giao sở Văn phòng UBND tỉnh dự thảo phương án thực thi đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ, trình cấp có thẩm quyền xem xét, ban hành.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Lãnh đạo UBND tỉnh;
- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh;
- Lưu: VT, VP7.
ĐN_VP7_QĐ_2024

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Tống Quang Thìn

 

PHỤ LỤC

PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA VĂN PHÒNG UBND TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 412/QĐ-UBND ngày 11 tháng 4 năm 2025 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình)

I. Lĩnh vực công tác Văn phòng (04 TTHC)

1. Thủ tục ban hành Quyết định công bố danh mục thủ tục hành chính của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Ban hành Quyết định công bố thủ tục hành chính được giao quy định hoặc quy định chi tiết trong văn bản quy phạm pháp luật của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

1.1. Nội dung đơn giản hóa

Đề nghị Văn phòng Chính phủ xem xét sửa đổi Thông tư số 02/2017/TTVPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính, theo hướng:

- Về thời hạn giải quyết: cần quy định cụ thể tổng thời hạn của toàn thủ tục (10 ngày làm việc) và thời hạn cho từng cơ quan giải quyết.

- Về đối tượng thực hiện: Cần quy định rõ, Bộ chuyên ngành nào công bố TTHC thì sở chuyên ngành đó sẽ thực hiện công bố danh mục TTHC; quy định rõ cơ quan ngành dọc ở trung ương công bố TTHC cho địa phương (cho UBND các cấp) thì về tỉnh cơ quan ngành dọc ở địa phương sẽ công bố danh mục TTHC nhằm tạo thuận lợi cho UBND tỉnh trong giao việc và tránh đùn đẩy trách nhiệm lẫn nhau giữa các cơ quan, bảo đảm nguyên tắc rõ người, rõ việc, rõ cơ quan thực hiện.

- Về biểu mẫu: Xây dựng lại biểu mẫu danh mục TTHC kèm theo Quyết định theo hướng đơn giản hóa hơn (có Phụ lục kèm theo). Lý do: hiện nay mẫu Quyết định công bố danh mục TTHC chưa phù hợp, nhiều TTHC có căn cứ pháp lý, thời gian, mức phí không thay đổi so với quyết định công bố của Bộ nhưng vẫn phải copy các cột, mục điền vào danh mục của tỉnh, gây mất thời gian, thao tác soạn thảo văn bản cho công chức. Đề nghị thiết kế lại phần này, để trống nếu không có nội dung mới và chỉ điền thông tin khi một số bộ phận tạo thành của TTHC mà địa phương có quy định khác so với Bộ chuyên ngành.

1.2. Kiến nghị thực thi

Đề nghị Văn phòng Chính phủ sửa đổi thời hạn giải quyết; đối tượng thực hiện; biểu mẫu danh mục tại Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính theo nội dung đơn giản hóa ở trên.

1.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa

- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 548.000.000 đồng/năm

- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 260.000.000 đồng/năm.

- Chi phí tiết kiệm: 288.000.000 đồng/năm.

- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 52,55%.

 

Biểu mẫu đề nghị sửa lại như sau:

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ X/UBND CẤP HUYỆN/UBND CẤP XÃ TỈNH A

(Kèm theo Quyết định số …….…/QĐ-UBND ngày... tháng... năm ... của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh A)

STT

Tên thủ tục(mã TTHC)

Địa chỉ thực hiện

Ghi chú[1]

A

Thủ tục hành chính cấp tỉnh

 

 

I

Lĩnh vực A

 

 

1

 

 

2

 

 

 

 

 

 

B

Thủ tục hành chính cấp huyện

 

 

 

…..

 

 

C

Thủ tục hành chính cấp xã

 

 

 

 

 

 

2. Thủ tục rà soát, đánh giá chất lượng dữ liệu thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu quốc gia

2.1. Nội dung đơn giản hóa

- Bổ sung trình tự thực hiện: Các cơ quan, đơn vị phát hiện TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia có nội dung sai sót so với Quyết định công bố, văn bản quy phạm pháp luật thì phán ánh đến Văn phòng Chính phủ/các bộ, ngành trung ương/Văn phòng UBND tỉnh để điều chỉnh, bổ sung, hoàn thiện, công khai lại TTHC.

- Bổ sung cách thức thực hiện: phản ánh bằng điện thoại, thông tin qua mạng xã hội, tin nhắn, bằng văn bản đến cơ quan có thẩm quyền để chỉnh sửa dữ liệu TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia.

- Bổ sung thành phần hồ sơ: thông tin phản ánh hoặc văn bản đề nghị rà soát chất lượng.

- Đối tượng thực hiện của TTHC: bổ sung các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân.

2.2. Kiến nghị thực thi:

Đề nghị Văn phòng Chính phủ sửa đổi, bổ sung trình tự thực hiện, cách thức thực hiện; thành phần hồ sơ; đối tượng thực hiện tại Điều 20 Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính.

2.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa

- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 4.800.000 đồng/năm

- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 2.400.000 đồng/năm.

- Chi phí tiết kiệm: 2.400.000 đồng/năm.

- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 50%.

3. Thủ tục rà soát, phê duyệt phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính theo kế hoạch hàng năm

3.1. Nội dung đơn giản hóa

- Bổ sung thời gian giải quyết TTHC nội bộ: Hiện nay thời gian thực hiện các TTHC nội bộ đang thực hiện theo Quy chế làm việc của UBND tỉnh (08 ngày làm việc), đề nghị quy định rõ tổng thời gian giải quyết của cả TTHC, của từng cơ quan giải quyết nhằm xác định rõ quy trình thực hiện thống nhất toàn quốc.

- Về trình tự thủ tục: cần quy định cụ thể việc rà soát TTHC đặc thù của tỉnh và việc rà soát TTHC do văn bản pháp luật của trung ương quy định, cụ thể:

+ Đối với thủ tục đặc thù của tỉnh: bỏ Báo cáo kết quả rà soát được quy định tại Khoản 4 Điều 24 Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính. Lý do: đã có Quyết định thông qua phương án rồi không cần phải làm thêm 01 Báo cáo kết quả rà soát nữa, tránh trùng lặp và mất thời gian cho công chức.

+ Đối với thủ tục được quy định tại văn bản pháp luật của trung ương: bỏ Dự thảo Quyết định thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong thành phần hồ sơ, thay vào đó là Báo cáo kết quả rà soát gửi các Bộ, ngành trung ương. Lý do: việc ban hành Quyết định thông qua phương án đơn giản hóa TTHC dễ gây nhầm lẫn, hiểu nhầm là tỉnh đã chủ động cắt giảm nội dung thủ tục, trong khi việc đơn giản hóa các TTHC của trung ương phải được các cơ quan trung ương sửa văn bản pháp luật. Thay vào việc phải thực hiện 02 công việc (ban hành Quyết định và ban hành Báo cáo) thì kiến nghị chỉ cần thực hiện Báo cáo kết quả rà soát gửi Bộ, ngành trung ương và bỏ việc ban hành Quyết định.

+ Về biểu mẫu: Gộp hai biểu mẫu rà soát đánh giá TTHC (biểu mẫu 02/RSKSTT) và biểu mẫu tính toán chi phí tuân thủ TTHC (biểu mẫu 03/SCMKSTT), thiết kế lại thành một biểu mẫu để dễ dàng vừa thực hiện rà soát vừa có thể tính toán được chi phí, cắt giảm các thao tác điền biểu mẫu cho công chức.

3.2. Kiền nghị thực thi

Đề nghị Văn phòng chỉnh phủ sửa đổi, bổ sung khoản 3, khoản 4 Điều 24 Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ.

3.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa

- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 182.400.000 đồng/năm

- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 75.000.000 đồng/năm.

- Chi phí tiết kiệm: 107.400.000 đồng/năm.

- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 58,88%.

4. Thủ tục rà soát, đánh giá, tái cấu trúc quy trình thủ tục hành chính để cung cấp dịch vụ công trực tuyến và tích hợp, kiểm thử, cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia, Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh

4.1. Nội dung đơn giản hóa

- Bổ sung thành phần hồ sơ gồm: Tờ trình; dự thảo Quyết định nhằm cụ thể hóa quy trình giải quyết tại các đơn vị.

- Bổ sung mẫu đơn, mẫu quyết định rà soát, công bố danh mục TTHC trực tuyến; nội dung biểu mẫu Phụ lục kèm theo Quyết định thực hiện tái cấu trúc quy trình các TTHC trực tuyến.

4.2. Kiến nghị thực thi

Đề nghị Văn phòng chỉnh phủ sửa đổi, bổ sung thành phần hồ sơ của thủ tục; bổ sung mẫu đơn, mẫu quyết định rà soát, công bố danh mục TTHC trựctuyến; nội dung biểu mẫu Phụ lục kèm theo Quyết định thực hiện tái cấu trúc quy trình các TTHC trực tuyến tại Điều 26 Quyết định số 31/2021/QĐ-TTg ngày 11/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế quản lý, vận hành, khai thác Cổng Dịch vụ công quốc gia; Chương III Thông tư số 01/2023/TTVPCP ngày 05/4/2023 của Văn phòng Chính phủ quy định một số nội dung và biện pháp thi hành trong số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử.

4.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa

- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 130.200.000 đồng/năm

- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 63.000.000 đồng/năm.

- Chi phí tiết kiệm: 67.200.000 đồng/năm.

- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 51,61%.

II. LĨNH VỰC NGOẠI GIAO

1. Thủ tục Quyết định về việc chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế nhân danh cơ quan cấp sở.

1.1. Nội dung đơn giản hóa

a) Về thời hạn giải quyết

Đề nghị sửa đổi khoản 2, khoản 6 Điều 5 và khoản 2 Điều 14 Nghị định số 64/2021/NĐ-CP ngày 30/6/2021 của Chính phủ về ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế nhân danh tổng cục, cục thuộc bộ, cơ quan ngang bộ; cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã ở khu vực biên giới theo phương án sau:

- Tại Khoản 2 Điều 5 Nghị định số 64/2021/NĐ-CP ngày 30/6/2021 của Chính phủ đề nghị sửa thành: Các cơ quan được lấy ý kiến nêu tại khoản 1 Điều này trả lời bằng văn bản trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định tại Điều 11 của Nghị địnhnày”

- Tại khoản 6 Điều 5 Nghị định số 64/2021/NĐ-CP ngày 30/6/2021của Chính phủ đề nghị sửa thành: Sau khi ký kết thỏa thuận quốc tế, cơ quan cấp Sở báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh bằng văn bản, đồng thời gửi cơ quan ngoại vụ cấp tỉnh bản sao thỏa thuận quốc tế để thông báo trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày thỏa thuận quốc tế được ký kết”.

- Tại khoản 2 Điều 14 Nghị định số 64/2021/NĐ-CP ngày 30/6/2021 của Chính phủ đề nghị sửa thành: “Cơ quan cấp Cục, cơ quan cấp Sở, Ủy ban nhân dân cấp huyện thông báo bằng văn bản cho đơn vị đầu mối về hợp tác quốc tế thuộc Bộ, cơ quan ngoại vụ cấp tỉnh về việc chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày việc chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện có hiệu lực”

- Lý do: Hiện nay việc thực hiện thủ tục hành chính phần lớn đã được thực hiện theo phương thức trực tuyến trên trục liên thông văn bản (Hệ thống phần mềm quản lý văn bản và hồ sơ công việc (TD Office). Vì vậy, đề nghị cắt giảm thời gian thực hiện tại các bước trong trình tự thực hiện nhằm giảm thời gian, chi phí tuân thủ thủ tục hành chính cho các cơ quan, đơn vị.

b) Về thành phần hồ sơ:

Đề nghị quy định cụ thể thành phần hồ sơ của thủ tục này theo phương án sau:“Hồ sơ đề nghị chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế nhân danh cơ quan cấp sở, gồm:

- Văn bản đề xuất việc chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế;

- Dự thảo văn bản chấm dứt thỏa thuận quốc tế bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài;

- Dự thảo Quyết định của UBND tỉnh về việc cho phép chấm dứt thỏa thuận quốc tế

- Văn bản tham gia ý kiến về việc chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình thỏa thuận quốc tế của các đơn vị liên quan.

- Báo cáo giải trình, tiếp thu ý kiến của cơ quan, tổ chức liên quan”.

Lý do: Tại Nghị định số 64/2021/NĐ-CP ngày 30/6/2021 của Chính phủ về ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế nhân danh tổng cục, cục thuộc bộ, cơ quan ngang bộ; cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã ở khu vực biên giới; cơ quan cấp tỉnh của tổ chức, chưa quy định cụ thể thành phần hồ sơ đề xuất về việc chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế, dẫn đến vướng mắc trong quá trình thực hiện thủ tục.

c) Về mẫu đơn, mẫu tờ khai

Đề nghị bổ sung quy định mẫu hóa (1) Văn bản đề xuất việc chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế; (2) Văn bản chấm dứt thỏa thuận quốc tế bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài; (3) Quyết định của UBND tỉnh về việc cho phép chấm dứt thỏa thuận quốc tế; (4) Văn bản thông báo về việc chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế sau khi thực hiện việc chấm dứt; nhằm tạo điều kiện thuận cho các cơ quan, đơn vị trong quá trình thực hiện thủ tục.

Lý do: Tại Nghị định số 64/2021/NĐ-CP ngày 30/6/2021 của Chính phủ về ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế nhân danh tổng cục, cục thuộc bộ, cơ quan ngang bộ; cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã ở khu vực biên giới; cơ quan cấp tỉnh của tổ chức, chưa quy định cụ thể các loại mẫu văn bản nêu trên. Do đó, để tạo điều kiện thuận lợi cho cán bộ, công chức, viên chức trong việc chuẩn bị lập hồ sơ, tổng hợp, thẩm định văn bản của cơ quan nhà nước cũng như để đảm bảo tính thống nhất, rút ngắn thời gian chuẩn bị cũng như thời gian tổng hợp hồ sơ cho cán bộ, công chức, viên chức và các cơ quan, đơn vị, tiết kiệm chi phí tuân thủ thủ tục hành chính, đề nghị bổ sung quy định mẫu hóa các loại giấy tờ nêu trên.

1.2. Kiến nghị thực thi

- Đề nghị Bộ Ngoại giao kiến nghị cơ quan thẩm quyền xem xét, sửa đổi, bổ sung Điều 5 và Điều 14 Nghị định số 64/2021/NĐ-CP ngày 30/6/2021 của Chính phủ về ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế nhân danh tổng cục, cục thuộc bộ, cơ quan ngang bộ; cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã ở khu vực biên giới; đồng thời bổ sung quy định mẫu: (1) Văn bản đề xuất việc chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế; (2) Văn bản chấm dứt thỏa thuận quốc tế bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài; (3) Quyết định của UBND tỉnh về việc cho phép chấm dứt thỏa thuận quốc tế; (4) Văn bản thông báo về việc chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế sau khi thực hiện việc chấm dứt; nhằm tạo điều kiện thuận cho các cơ quan, đơn vị trong quá trình thực hiện thủ tục, tiết kiệm thời gian, chi phí tuân thủ tục hành chính.

1.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa

- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 227.600.000 đồng/năm

- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 106.000.000 đồng/năm.

- Chi phí tiết kiệm: 121.600.000 đồng/năm.

- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 53,43%.

2. Thủ tục Quyết định về việc chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế nhân danh cơ quan cấp huyện.

2.1. Nội dung đơn giản hóa

a) Về trình tự thực hiện, thời hạn giải quyết

Đề nghị sửa đổi khoản 2, khoản 6 Điều 6 và khoản 2 Điều 14 Nghị định số 64/2021/NĐ-CP ngày 30/6/2021 của Chính phủ về ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế nhân danh tổng cục, cục thuộc bộ, cơ quan ngang bộ; cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã ở khu vực biên giới theo phương án sau:

- Tại Khoản 2 Điều 6 Nghị định số 64/2021/NĐ-CP ngày 30/6/2021 của Chính phủ đề nghị sửa thành: Các cơ quan được lấy ý kiến nêu tại khoản 1 Điều này trả lời bằng văn bản trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định tại Điều 11 của Nghị định này”

- Tại khoản 6 Điều 6 Nghị định số 64/2021/NĐ-CP ngày 30/6/2021 của Chính phủ đề nghị sửa thành: Sau khi ký kết thỏa thuận quốc tế, Ủy ban nhân dân cấp huyện báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh bằng văn bản, đồng thời gửi cơ quan ngoại vụ cấp tỉnh bản sao thỏa thuận quốc tế để thông báo trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày thỏa thuận quốc tế được ký kết”

- Tại khoản 2 Điều 14 Nghị định số 64/2021/NĐ-CP ngày 30/6/2021 của Chính phủ đề nghị sửa thành: “Cơ quan cấp Cục, cơ quan cấp Sở, Ủy ban nhân dân cấp huyện thông báo bằng văn bản cho đơn vị đầu mối về hợp tác quốc tế thuộc Bộ, cơ quan ngoại vụ cấp tỉnh về việc chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày việc chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện có hiệu lực”.

Lý do: Hiện nay việc thực hiện thủ tục hành chính phần lớn đã được thực hiện theo phương thức trực tuyến trên trục liên thông văn bản (Hệ thống phần mềm quản lý văn bản và hồ sơ công việc (TD Office). Vì vậy, đề nghị cắt giảm thời gian thực hiện tại các bước trong trình tự thực hiện nhằm giảm thời gian, chi phí tuân thủ thủ tục hành chính cho các cơ quan, đơn vị.

b) Về thành phần hồ sơ

Đề nghị quy định cụ thể thành phần hồ sơ của thủ tục này theo phương án sau: “Hồ sơ đề nghị chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế nhân danh cơ quan cấp huyện, gồm:

- Văn bản đề xuất việc chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế;

- Dự thảo văn bản chấm dứt thỏa thuận quốc tế bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài;

- Dự thảo Quyết định của UBND tỉnh về việc cho phép chấm dứt thỏa thuận quốc tế

- Văn bản tham gia ý kiến về việc chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình thỏa thuận quốc tế của các đơn vị liên quan.

- Báo cáo giải trình, tiếp thu ý kiến của cơ quan, tổ chức liên quan”.

Lý do: Tại Nghị định số 64/2021/NĐ-CP ngày 30/6/2021 của Chính phủ về ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế nhân danh tổng cục, cục thuộc bộ, cơ quan ngang bộ; cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã ở khu vực biên giới; cơ quan cấp tỉnh của tổ chức, chưa quy định cụ thể thành phần hồ sơ đề xuất về việc chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế, dẫn đến vướng mắc trong quá trình thực hiện thủ tục.

c) Về mẫu đơn, mẫu tờ khai

Đề nghị bổ sung quy định mẫu hóa: (1) Văn bản đề xuất việc chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế; (2) Văn bản chấm dứt thỏa thuận quốc tế bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài; (3) Quyết định của UBND tỉnh về việc cho phép chấm dứt thỏa thuận quốc tế; (4) Văn bản thông báo về việc chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế sau khi thực hiện việc chấm dứt; nhằm tạo điều kiện thuận cho các cơ quan, đơn vị trong quá trình thực hiện thủ tục.

Lý do: Tại Nghị định số 64/2021/NĐ-CP ngày 30/6/2021 của Chính phủ về ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế nhân danh tổng cục, cục thuộc bộ, cơ quan ngang bộ; cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã ở khu vực biên giới; cơ quan cấp tỉnh của tổ chức, chưa quy định cụ thể các loại mẫu văn bản nêu trên. Do đó, để tạo điều kiện thuận lợi cho cán bộ, công chức, viên chức trong việc chuẩn bị lập hồ sơ, tổng hợp, thẩm định văn bản của cơ quan nhà nước cũng như để đảm bảo tính thống nhất, rút ngắn thời gian chuẩn bị cũng như thời gian tổng hợp hồ sơ cho cán bộ, công chức, viên chức và các cơ quan, đơn vị, tiết kiệm chi phí tuân thủ thủ tục hành chính, đề nghị bổ sung quy định mẫu hóa các loại giấy tờ nêu trên.

2.2. Kiến nghị thực thi

Đề nghị Bộ Ngoại giao kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét, sửa đổi, bổ sung Điều 6 và Điều 14 Nghị định số 64/2021/NĐ-CP ngày 30/6/2021 của Chính phủ về ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế nhân danh tổng cục, cục thuộc bộ, cơ quan ngang bộ; cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã ở khu vực biên giới; đồng thời bổ sung quy định mẫu: (1) Văn bản đề xuất việc chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế; (2) Văn bản chấm dứt thỏa thuận quốc tế bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài; (3) Quyết định của UBND tỉnh về việc cho phép chấm dứt thỏa thuận quốc tế; (4) Văn bản thông báo về việc chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế sau khi thực hiện việc chấm dứt; nhằm tạo điều kiện thuận cho các cơ quan, đơn vị trong quá trình thực hiện thủ tục, tiết kiệm thời gian, chi phí tuân thủ tục hành chính.

2.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa

- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 113.800.000 đồng/năm

- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 53.000.000 đồng/năm.

- Chi phí tiết kiệm: 60.800.000 đồng/năm.

- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 53,43%.

 



[1] Nếu tỉnh có quy định thêm bộ phận cấu thành của TTHC (căn cứ pháp lý, thời gian thực hiện, phí, lệ phí) thì điền thông tin vào; nếu không có quy định mới so với của Bộ thì để trống. Ví dụ:

- Căn cứ pháp lý: Nghị quyết số…/2024/NQ-NĐND ngày… của HĐND tỉnh A về việc….

- Thời gian thực hiện:………ngày làm việc

- Phí lệ phí:…………………đồng

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 412/QĐ-UBND năm 2025 phê duyệt phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước lĩnh vực Công tác Văn phòng, Ngoại giao thuộc phạm vi chức năng quản lý của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình

  • Số hiệu: 412/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 11/04/2025
  • Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Bình
  • Người ký: Tống Quang Thìn
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 11/04/2025
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản