Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 37/2025/QĐ-UBND

Ninh Bình, ngày 04 tháng 8 năm 2025

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA TRUNG TÂM BẢO TRÌ KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG TRỰC THUỘC SỞ XÂY DỰNG TỈNH NINH BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 72/2025/QH15;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 64/2025/QH15 được sửa đổi, bổ sung bởi Luật số 87/2025/QH15;

Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14;

Căn cứ Luật Đường bộ số 35/2024/QH15;

Căn cứ Luật Giao thông đường thuỷ nội địa số 23/2004/QH11; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa số 48/2014/QH13;

Căn cứ Nghị quyết số 190/2025/QH 15 ngày 19 tháng 2 năm 2025 của Quốc hội quy định về xử lý một số vấn đề liên quan đến sắp xếp tổ chức bộ máy nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập;

Căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập; Nghị định số 111/2025/NĐ-CP ngày 22 tháng 5 năm 2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;

Căn cứ Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;

Căn cứ Nghị định số 175/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xây dựng về quản lý hoạt động xây dựng;

Căn cứ Nghị định số 150/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Ủy ban nhân dân xã, phường, đặc khu thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

Căn cứ Thông tư số 10/2025/TT-BXD ngày 14 tháng 6 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Ủy ban nhân dân xã, phường, đặc khu thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương về lĩnh vực xây dựng;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tỉnh Ninh Bình tại Tờ trình số 706/TTr-SXD ngày 25 tháng 7 năm 2025 và Giám đốc Sở Nội vụ tỉnh Ninh Bình tại Tờ trình số 79/TTr-SNV ngày 28 tháng 7 năm 2025.

Ủy ban nhân dân ban hành Quyết định ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông trực thuộc Sở Xây dựng tỉnh Ninh Bình.

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông trực thuộc Sở Xây dựng tỉnh Ninh Bình.

Điều 2. Hiệu lực thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 8 năm 2025.

2. Bãi bỏ các Quyết định:

a) Quyết định số 64/2025/QĐ-UBND ngày 24 tháng 4 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình Ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Bảo trì đường bộ thuộc Sở Xây dựng tỉnh Ninh Bình;

b) Quyết định số 2936/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định Ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông Nam Định trực thuộc Sở Giao thông vận tải;

c) Quyết định số 789/QĐ-UBND ngày 25 tháng 4 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam Ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng và bảo trì kết cấu hạ tầng thuộc Sở Xây dựng tỉnh Hà Nam.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Trung tâm Bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Vụ Pháp chế, Bộ Xây dựng;
- Cục Kiểm tra văn bản và Quản lý xử lý VPHC, Bộ Tư pháp;
- Vụ pháp chế, Bộ Nội vụ;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Lãnh đạo UBND tỉnh;
- Website Chính phủ;
- Trung tâm Thông tin - Công báo;
- Lưu: VT, VP2, VP7.
LQ_VP7_NV.2025

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Phạm Quang Ngọc

 

QUY ĐỊNH

VỀ CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN, CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA TRUNG TÂM BẢO TRÌ KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG TRỰC THUỘC SỞ XÂY DỰNG TỈNH NINH BÌNH
 (Ban hành kèm theo Quyết định số: 37/2025/QĐ-UBND ngày 04 tháng 8 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

CHƯƠNG I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Quy định này quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức bộ máy của Trung tâm Bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông trực thuộc Sở Xây dựng tỉnh Ninh Bình.

2. Quy định này áp dụng đối với Trung tâm Bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông và các tổ chức, cá nhân có liên quan.

Điều 2. Vị trí, chức năng

1. Trung tâm Bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông (sau đây gọi tắt là Trung tâm) là đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Xây dựng tỉnh Ninh Bình, tự bảo đảm chi thường xuyên; có chức năng giúp chủ đầu tư thực hiện quản lý, giám sát các dự án, công trình kết cấu hạ tầng giao thông, hạ tầng kỹ thuật bằng các nguồn vốn khác do Sở Xây dựng tỉnh Ninh Bình làm chủ đầu tư hoặc đại diện chủ đầu tư; các dự án đảm bảo an toàn giao thông, đường thủy nội địa, xử lý các điểm đen, điểm tiềm ẩn mất an toàn giao thông và các dự án khác do Sở Xây dựng tỉnh Ninh Bình làm chủ đầu tư hoặc đại diện chủ đầu tư; thực hiện công tác quản lý, bảo trì hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông thuộc trách nhiệm Sở Xây dựng tỉnh Ninh Bình được giao quản lý hoặc được phân cấp, ủy quyền theo quy định của pháp luật. Ngoài ra còn được thực hiện các dịch vụ tư vấn của các dự án không do Sở Xây dựng tỉnh Ninh Bình làm chủ đầu tư theo quy định của pháp luật.

2. Trung tâm Bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng; chấp hành sự chỉ đạo, quản lý trực tiếp về tổ chức, biên chế và công tác của Sở Xây dựng tỉnh Ninh Bình; đồng thời chấp hành sự kiểm tra, hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ của các cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

Trụ sở làm việc đặt tại: Phường Đông Hoa Lư, tỉnh Ninh Bình.

CHƯƠNG II

NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC

Điều 3. Nhiệm vụ, quyền hạn

1. Hàng năm xây dựng kế hoạch hoạt động, dự toán thu chi hoạt động của Trung tâm trình Sở Xây dựng tỉnh Ninh Bình phê duyệt để tổ chức thực hiện.

2. Phối hợp với các phòng chuyên môn thuộc Sở Xây dựng tỉnh Ninh Bình và các đơn vị có liên quan xây dựng, trình kế hoạch bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông do Sở Xây dựng tỉnh Ninh Bình được giao quản lý theo quy định của pháp luật.

3. Triển khai trình tự đầu tư xây dựng, thực hiện kế hoạch bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông các dự án, công trình do Sở Xây dựng tỉnh Ninh Bình giao cho Trung tâm Bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông thực hiện.

4. Về công tác quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông sử dụng nguồn vốn trung ương, địa phương:

a) Thực hiện các quy định về quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông theo quy định của pháp luật. Phối hợp thực hiện công tác phòng, chống, khắc phục hậu quả thiên tai và tìm kiếm cứu nạn theo chỉ đạo của Sở Xây dựng tỉnh Ninh Bình.

b) Triển khai việc lập báo cáo kinh tế kỹ thuật hoặc dự án sửa chữa công trình kết cấu hạ tầng giao thông theo quy định của pháp luật, trình cấp có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt theo quy định.

c) Tổ chức lựa chọn các nhà thầu theo quy định của pháp luật.

d) Quản lý chất lượng, khối lượng, tiến độ, chi phí đầu tư xây dựng, an toàn lao động, vệ sinh môi trường và các nội dung khác theo hợp đồng đã ký kết.

đ) Thực hiện giám sát thi công công trình khi đủ điều kiện năng lực theo quy định của pháp luật.

e) Thực hiện các nhiệm vụ khác (nếu được giao) theo quy định của pháp luật.

5. Thực hiện nhiệm vụ đại diện chủ đầu tư quản lý các dự án; tư vấn giám sát (khi đủ điều kiện năng lực), các dự án, công trình giao thông, hạ tầng kỹ thuật do Sở Xây dựng tỉnh Ninh Bình làm chủ đầu tư (nếu được giao) theo quy định.

6. Thực hiện chế độ báo cáo thường xuyên, định kỳ và báo cáo đột xuất khác về hoạt động của Trung tâm với Chủ đầu tư và các cơ quan có liên quan theo quy định.

7. Phối hợp với các phòng chuyên môn của Sở Xây dựng tỉnh Ninh Bình làm việc với thanh tra, kiểm toán khi có kế hoạch thanh tra, kiểm toán.

8. Thực hiện các dịch vụ tư vấn khác theo quy định của pháp luật.

9. Thực hiện việc quản lý, sử dụng viên chức, người lao động, cơ sở vật chất, tài sản, tài chính theo thẩm quyền và theo phân cấp quản lý; thực hiện chế độ thống kê, lưu trữ, báo cáo theo quy định của pháp luật.

10. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền khác theo quy định của pháp luật và theo phân công của Giám đốc Sở Xây dựng tỉnh Ninh Bình hoặc cơ quan có thẩm quyền giao.

Điều 4. Cơ cấu tổ chức bộ máy

1. Lãnh đạo Trung tâm: Gồm Giám đốc và các Phó Giám đốc (số lượng Phó Giám đốc thực hiện theo quy định của pháp luật).

a) Giám đốc là người đứng đầu đơn vị, trực tiếp quản lý, điều hành Trung tâm theo chế độ thủ trưởng, chịu trách nhiệm trước pháp luật và Giám đốc Sở Xây dựng tỉnh Ninh Bình về toàn bộ hoạt động của Trung tâm.

b) Phó Giám đốc là người giúp Giám đốc thực hiện nhiệm vụ do Giám đốc phân công, chịu trách nhiệm trước Giám đốc và trước pháp luật về nhiệm vụ được giao. Khi Giám đốc vắng mặt, một Phó Giám đốc được Giám đốc ủy nhiệm thay Giám đốc điều hành các hoạt động của Trung tâm.

c) Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật và các chế độ chính sách khác đối với Giám đốc Trung tâm, Phó Giám đốc Trung tâm theo quy định của pháp luật và phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình.

2. Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ:

a) Phòng Kế toán - Hành chính;

b) Phòng Kế hoạch - Kỹ thuật;

c) Phòng Quản lý, bảo trì khu vực 1;

d) Phòng Quản lý, bảo trì khu vực 2;

đ) Phòng Quản lý, bảo trì khu vực 3.

Điều 5. Số lượng người làm việc và hợp đồng lao động

Số lượng người làm việc của Trung tâm Bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông do cấp có thẩm quyền phê duyệt trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, khối lượng công việc, phù hợp vị trí việc làm của Trung tâm; đảm bảo số lượng người làm việc tối thiểu theo quy định và Đề án tự chủ của đơn vị đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

CHƯƠNG III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 6. Trách nhiệm của Trung tâm

Trung tâm có trách nhiệm tổ chức thực hiện Quy định này và các quy định khác có liên quan.

Điều 7. Sửa đổi, bổ sung quy định

Trong quá trình thực hiện Quy định này, nếu phát sinh, vướng mắc, Trung tâm báo cáo bằng văn bản về Sở Xây dựng tỉnh Ninh Bình để tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 37/2025/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông trực thuộc Sở Xây dựng tỉnh Ninh Bình

  • Số hiệu: 37/2025/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 04/08/2025
  • Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Bình
  • Người ký: Phạm Quang Ngọc
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 05/08/2025
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản