Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 37/2025/QĐ-UBND | Bến Tre, ngày 30 tháng 5 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Nghị định số 73/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ về thu thập, quản lý khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định về giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số 26/2014/TT-BTNMT ngày 28 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về Quy trình và Định mức kinh tế - kỹ thuật xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường;
Căn cứ Thông tư số 14/2020/TT-BTNMT ngày 27 tháng 11 năm 2020 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc Ban hành Quy trình và Định mức kinh tế - kỹ thuật Xây dựng, duy trì, vận hành hệ thống thông tin ngành tài nguyên và môi trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường tại Tờ trình số 2473/TTr-SNNMT ngày 14 tháng 5 năm 2025;
Ủy ban nhân dân ban hành Quyết định về Quy định định mức kinh tế - kỹ thuật Xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định định mức kinh tế - kỹ thuật Xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
Điều 2. Điều khoản thi hành
1. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
(Ban hành kèm theo Quyết định số 37/2025/QĐ-UBND ngày 30 tháng 5 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
Phần I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Định mức kinh tế - kỹ thuật xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường là căn cứ để xây dựng đơn giá và dự toán kinh phí xây dựng (xây dựng mới, cập nhật, nâng cấp) cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Định mức này áp dụng cho các công ty nhà nước, các đơn vị sự nghiệp công lập, các tổ chức và cá nhân có liên quan thực hiện các công việc về xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
Điều 3. Cơ sở xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật
Nghị định số 73/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ về thu thập, quản lý khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường;
Thông tư số 26/2014/TT-BTNMT ngày 28 tháng 5 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc Ban hành Quy trình và Định mức kinh tế - kỹ thuật xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường;
Thông tư số 14/2020/TT-BTNMT ngày 27 tháng 11 năm 2020 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc Ban hành Quy trình và Định mức kinh tế - kỹ thuật xây dựng, duy trì, vận hành hệ thống thông tin ngành tài nguyên và môi trường.
Điều 4. Định mức kinh tế - kỹ thuật bao gồm các định mức thành phần như sau
1. Định mức lao động công nghệ
Định mức lao động công nghệ (gọi tắt là định mức lao động) là thời gian lao động trực tiếp cần thiết để sản xuất ra một sản phẩm (thực hiện một bước công việc). Nội dung của định mức lao động bao gồm:
a) Nội dung công việc: Liệt kê các thao tác cơ bản thực hiện bước công việc.
b) Phân loại khó khăn: Nêu các yếu tố ảnh hưởng đến việc thực hiện các bước của công việc làm căn cứ để phân loại khó khăn.
c) Định biên: Xác định số lượng lao động và cấp bậc kỹ thuật để thực hiện công việc. Cấp bậc kỹ thuật được xác định theo kết quả khảo sát, thống kê.
d) Định mức: Quy định thời gian lao động trực tiếp để thực hiện bước công việc theo 1 yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến việc sản xuất một sản phẩm.
- Ngày công tính bằng 8 giờ làm việc, một tháng làm việc 26 ngày.
2. Định mức vật tư và thiết bị
a) Định mức vật tư và thiết bị bao gồm định mức sử dụng dụng cụ (công cụ), thiết bị (máy móc) và vật liệu:
- Định mức sử dụng vật liệu là số lượng vật liệu cần thiết để sản xuất ra một sản phẩm (thực hiện một công việc);
- Định mức sử dụng dụng cụ, thiết bị: là thời gian người lao động trực tiếp sử dụng dụng cụ, thiết bị cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm (thực hiện một công việc).
b) Thời hạn sử dụng dụng cụ (khung thời gian tính hao mòn), thiết bị (khung thời gian tính khấu hao) là thời gian dự kiến sử dụng dụng cụ, thiết bị vào hoạt động sản xuất trong điều kiện bình thường, phù hợp với các thông số kinh tế - kỹ thuật của dụng cụ, thiết bị.
- Thời gian sử dụng dụng cụ: Đơn vị tính là tháng;
- Thời hạn sử dụng thiết bị: Theo quy định tại các thông tư liên tịch hướng dẫn lập dự toán giữa Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Đơn vị tính thiết bị, dụng cụ là ca (một ca tính 8 giờ làm việc).
c) Điện năng tiêu thụ của các dụng cụ, thiết bị dùng điện được tính trên cơ sở công suất của dụng cụ, thiết bị, 8 giờ làm việc trong 1 ngày công (ca) và định mức sử dụng dụng cụ, thiết bị.
Mức điện năng được tính theo công thức sau:
Điện tiêu thụ = Công suất (kw/h) x 8h x 1,05 x Mức dụng cụ, thiết bị
Trong đó hệ số 1,05 là mức hao hụt điện trên đường dây (từ đồng hồ điện đến dụng cụ, thiết bị dùng điện).
d) Mức cho các dụng cụ nhỏ, phụ được tính bằng 5% mức dụng cụ trong bảng định mức dụng cụ.
đ) Mức vật liệu nhỏ nhặt và hao hụt được tính bằng 8% mức vật liệu trong bảng định mức vật liệu.
Mức vật liệu được quy định chung cho cả 03 loại khó khăn là như nhau.
Điều 5. Bảng quy định viết tắt trong định mức kinh tế - kỹ thuật
STT | Nội dung viết tắt | Chữ viết tắt |
1 | Cơ sở dữ liệu | CSDL |
2 | Đối tượng quản lý | ĐTQL |
3 | Trường hợp sử dụng | THSD |
4 | Đơn vị tính | ĐVT |
5 | Kỹ sư bậc 4 | KS4 |
6 | Kỹ sư bậc 3 | KS3 |
7 | Kỹ sư bậc 2 | KS2 |
8 | Kỹ sư bậc 1 | KS1 |
9 | Loại khó khăn | KK |
10 | Loại khó khăn 1 | KK1 |
11 | Loại khó khăn 2 | KK2 |
12 | Loại khó khăn 3 | KK3 |
13 | Tài liệu | TL |
14 | Dụng cụ | DC |
15 | Công suất | Cs |
16 | Thời hạn | TH |
17 | Hệ thống thông tin địa lý | GIS |
Điều 6. Giải thích thuật ngữ
1. “Hệ thống thông tin địa lý” (Geographic Information System - GIS) là bộ công cụ máy tính để lập và phân tích các sự vật, hiện tượng có gắn với dữ liệu không gian. Công nghệ GIS kết hợp các thao tác cơ sở dữ liệu thuộc tính và các phép phân tích thống kê, phân tích không gian. Dữ liệu không gian chiếm một tỷ lệ lớn trong cơ sở dữ liệu của ngành tài nguyên và môi trường nên việc ứng dụng công nghệ GIS là đặc thù của ngành tài nguyên và môi trường.
2. “Danh mục dữ liệu” (Feature Catalogue) là một loại cơ sở dữ liệu tập hợp các chỉ mục dữ liệu đã được tổ chức theo một cấu trúc thống nhất, dùng để phục vụ nhu cầu tìm kiếm, khai thác dữ liệu. Danh mục dữ liệu được xây dựng theo chuẩn ISO (ISO 19110-Feature Cataloguing Methodology).
3. “Siêu dữ liệu” (Metadata) là những thông tin mô tả các đặc tính của dữ liệu như nội dung, định dạng, chất lượng, điều kiện và các đặc tính khác nhằm chỉ dẫn về phương thức tiếp cận, cơ quan quản lý, địa chỉ truy cập, nơi lưu trữ, bảo quản dữ liệu. Siêu dữ liệu được xây dựng theo chuẩn ISO (ISO 19115: Geographic information - Metadata).
4. “Cơ sở dữ liệu” là tập hợp có cấu trúc các thông tin, dữ liệu được tổ chức để truy cập, khai thác, quản lý và cập nhật thông qua phương tiện điện tử.
5. “Đối tượng quản lý” là một tập hợp các lớp dữ liệu, bảng dữ liệu được quản lý trong cơ sở dữ liệu nhằm đạt được các yêu cầu quản lý về chuyên môn, nghiệp vụ đề ra. Việc xác định, phân loại một đối tượng quản lý phụ thuộc vào các yếu tố bao gồm kiểu dữ liệu, các quan hệ giữa các lớp dữ liệu, bảng dữ liệu, nhu cầu xây dựng (xây dựng mới hay cập nhật, bổ sung) và các tài liệu pháp lý liên quan bao gồm các tiêu chuẩn, quy chuẩn, chuẩn dữ liệu đã được các cơ quan nhà nước ban hành (chi tiết xem tại mẫu M1.2 kèm theo định mức).
6. “Trường hợp sử dụng” (Use case) là một kỹ thuật được dùng trong kỹ thuật phần mềm và hệ thống để nắm bắt yêu cầu chức năng của hệ thống. Use case là một tập hợp các giao dịch giữa hệ thống phần mềm với các tác nhân bên ngoài hệ thống nhằm đạt được một mục tiêu sử dụng của tác nhân. Một trường hợp sử dụng mô tả một hoặc nhiều tình huống sử dụng xảy ra khi tác nhân tương tác với hệ thống phần mềm. Việc xác định, phân loại cụ thể một trường hợp sử dụng còn phụ thuộc vào các yếu tố như số lượng các giao dịch, mức độ phức tạp, tính kế thừa, công nghệ sử dụng (chi tiết tại mẫu P1. 1 kèm theo định mức).
7. “Giao dịch” (Transaction) là một chuỗi các hành động có tính chất tương tác giữa tác nhân và hệ thống phần mềm. Khởi đầu của chuỗi hành động này là một hành động từ tác nhân tới hệ thống. Kết thúc của chuỗi hành động này là một hành động ngược trở lại của hệ thống lên tác nhân. Mỗi giao dịch thông thường bao gồm 4 hành động chính sau:
- Tác nhân gửi các yêu cầu (request) và dữ liệu đến hệ thống.
- Hệ thống kiểm tra tính đúng đắn của dữ liệu.
- Hệ thống thực thi các hoạt động đáp ứng yêu cầu của tác nhân.
- Hệ thống gửi kết quả thực hiện đến tác nhân.
Điều 7. Phương pháp quy đổi, xác định tính kế thừa của trường hợp sử dụng, đối tượng quản lý
Để xác định tổng số trường hợp sử dụng và đối tượng quản lý phục vụ tính dự toán, áp dụng phương pháp quy đổi sau:
1. Phương pháp quy đổi trường hợp sử dụng
THSD của phần mềm được chia thành 03 loại:
- THSD được xây dựng mới.
- THSD được cung cấp từ các thư viện, công nghệ nền tảng.
- THSD đã có trong trường hợp phần mềm được mở rộng, nâng cấp.
Các yếu tố ảnh hưởng đến độ phức tạp của THSD bao gồm:
- Số lượng giao dịch.
- Ứng dụng công nghệ GIS.
- Tính kế thừa.
Tổng số trường hợp sử dụng quy đổi (THSDQĐ) được tính theo công thức sau:
Trong đó
- THSDQĐ: Tổng số trường hợp sử dụng sau quy đổi (được làm tròn đến 1 chữ số sau dấu phẩy).
- Pi: hệ số yếu tố ảnh hưởng Số lượng giao dịch của THSD thứ i.
- Gi: hệ số yếu tố ảnh hưởng Ứng dụng công nghệ GIS của THSD thứ i.
- Ki: hệ số yếu tố ảnh hưởng Tính kế thừa của THSD thứ i.
- n: số lượng THSD (được xác định trong Báo cáo xác định yêu cầu phần mềm).
Bảng xác định các hệ số của THSD i (i=1,2,…,n)
STT | Yếu tố ảnh hưởng | Hệ số | Mô tả |
1 | Số lượng giao dịch (m) |
|
|
m <= 3 | Pi = 0,3 | Số lượng giao dịch của THSD nhỏ hơn hoặc bằng 3 | |
3 < m <= 7 | Pi = 1 | Số lượng giao dịch của THSD lớn hơn 3 và nhỏ hơn hoặc bằng 7 | |
m > 7 | Pi = 1,5 | Số lượng giao dịch của THSD lớn hơn 7 | |
2 | Ứng dụng công nghệ GIS |
|
|
Có ứng dụng công nghệ GIS | Gi = 1,3 | THSD có nhu cầu ứng dụng công nghệ GIS | |
Không ứng dụng công nghệ GIS | Gi = 1 | THSD không có nhu cầu ứng dụng công nghệ GIS | |
3 | Tính kế thừa |
|
|
Kế thừa hoàn toàn | Ki = 0 | THSD được kế thừa hoàn toàn | |
Kế thừa một phần: |
| THSD được kế thừa một phần | |
- Mức độ kế thừa <30% | Ki = 0,7 |
| |
- Mức độ kế thừa ≥ 30% và ≤ 70% | Ki = 0,5 |
| |
- Mức độ kế thừa > 70% và < 100% | Ki = 0,1 |
| |
Xây dựng mới | Ki = 1 | THSD được xây dựng mới | |
4 | Giao diện |
|
|
Có giao diện |
| THSD có giao diện | |
Không có giao diện |
| THSD chạy ngầm, không có giao diện |
Tổng số THSD sau khi quy đổi sẽ bao gồm:
- Số THSD được xây dựng mới.
- Số THSD được cung cấp từ các thư viện, công nghệ nền tảng.
- Số THSD đã có trong trường hợp phần mềm được mở rộng, nâng cấp.
Trong các loại THSD sau khi quy đổi nêu trên, xác định cụ thể số lượng THSD có giao diện và số lượng THSD không có giao diện.
Cách áp dụng tổng số THSD sau khi quy đổi đối với các bước xây dựng phần mềm:
- Số THSD xây dựng mới, số THSD được cung cấp từ các thư viện, công nghệ nền tảng sẽ được tính cho tất cả các bước có đơn vị tính là THSD.
- Số THSD đã có trong trường hợp phần mềm được mở rộng, nâng cấp được tính cho các bước có đơn vị tính là THSD bắt đầu từ bước Thiết kế giao diện phần mềm.
- Công việc Thiết kế giao diện chỉ được tính với số lượng THSD có giao diện.
2. Phương pháp xác định tính kế thừa của THSD
- Đối với các THSD được sử dụng từ các thư viện, công nghệ nền tảng có sẵn, mức độ kế thừa được xác định từ 30 đến 70%.
- Đối với các THSD đề xuất mới hoặc đã có trong trường hợp phần mềm được mở rộng, nâng cấp thì các tiêu chí ảnh hưởng tới việc xác định mức độ kế thừa như sau:
- Giao diện chức năng.
- Giao dịch trong chức năng.
- Cấu trúc bảng trong CSDL.
- Công nghệ sử dụng (công nghệ lập trình, công nghệ nền tảng, công nghệ CSDL, công nghệ GIS,…).
Mức độ kế thừa được xác định theo tổng điểm về sự thay đổi của các tiêu chí:
STT | Tiêu chí | Điểm |
1 | Thay đổi giao diện chức năng | 10 |
2 | Thay đổi giao dịch trong chức năng | 20 |
3 | Thay đổi cấu trúc bảng trong CSDL | 30 |
4 | Thay đổi công nghệ sử dụng (công nghệ lập trình, công nghệ nền tảng, công nghệ CSDL, công nghệ GIS,…) | 40 |
- Tổng điểm = 0 thì mức độ kế thừa hoàn toàn.
- Tổng điểm < 40 thì mức độ kế thừa <30%.
- Tổng điểm ≥ 40 và ≤ 70 thì mức độ kế thừa ≥ 30% và ≤ 70%.
- Tổng điểm >70 và <100 thì mức độ kế thừa > 70% và < 100%.
- Tổng điểm =100 thì THSD được xây dựng mới.
3. Phương pháp quy đổi đối tượng quản lý
Đối tượng quản lý được chia thành 3 loại:
- Đối tượng quản lý được xây dựng mới.
- Đối tượng quản lý có trong danh mục dữ liệu chuyên ngành tài nguyên và môi trường đã được ban hành các quy định về chuẩn, cấu trúc dữ liệu.
- Đối tượng quản lý đã có trong trường hợp phần mềm được mở rộng, nâng cấp.
Các yếu tố ảnh hưởng đến độ phức tạp của đối tượng quản lý bao gồm:
- Số lượng lớp, bảng dữ liệu.
- Kiểu dữ liệu.
- Số lượng trường thông tin.
- Số lượng quan hệ.
- Tính kế thừa.
Tổng số đối tượng quản lý quy đổi (ĐTQLQĐ) được tính theo công thức sau:
Trong đó
- (ĐTQLQĐ): Tổng số đối tượng quản lý quy đổi (được làm tròn đến 1 chữ số sau dấu phẩy).
- Li: hệ số yếu tố ảnh hưởng Số lượng lớp, bảng dữ liệu của ĐTQL thứ i.
- Ti: hệ số yếu tố ảnh hưởng Kiểu dữ liệu của ĐTQL thứ i.
- Fi: hệ số yếu tố ảnh hưởng Số lượng trường thông tin của ĐTQL thứ i.
- Ri: hệ số yếu tố ảnh hưởng Số lượng quan hệ của ĐTQL thứ i.
- Mi: hệ số yếu tố ảnh hưởng Tính kế thừa của ĐTQL thứ i.
- n: số lượng ĐTQL (được xác định trong tài liệu Danh mục đối tượng quản lý và các thông tin chi tiết theo mẫu M1.2).
Bảng xác định các hệ số của ĐTQL i (i = 1,2,…,n)
STT | Yếu tố ảnh hưởng | Hệ số | Mô tả |
1 | Số lượng lớp, bảng dữ liệu (m) |
|
|
m <= 3 | Li = 0,3 | Số lượng lớp, bảng dữ liệu của ĐTQL nhỏ hơn hoặc bằng 3 | |
3 < m < 7 | Li = 1 | Số lượng lớp, bảng dữ liệu của ĐTQL lớn hơn 3 và nhỏ hơn 7 | |
m >= 7 | Li = 1,5 | Số lượng lớp, bảng dữ liệu của ĐTQL lớn hơn hoặc bằng 7 | |
2 | Kiểu dữ liệu |
|
|
Không gian | Ti = 1,3 | Kiểu dữ liệu của ĐTQL là không gian | |
Phi không gian | Ti = 1 | Kiểu dữ liệu của ĐTQL là phi không gian | |
3 | Số lượng trường thông tin (m) |
|
|
m <= 15 | Fi = 0,9 | Số lượng trường thông tin của ĐTQL nhỏ hơn hoặc bằng 15 | |
15 < m < 40 | Fi = 1 | Số lượng trường thông tin của ĐTQL lớn hơn 15 và nhỏ hơn 40 | |
m >= 40 | Fi = 1,1 | Số lượng trường thông tin của ĐTQL lớn hơn hoặc bằng 40 | |
4 | Số lượng quan hệ (m) |
|
|
m = 0 | Ri = 0,8 | Số lượng quan hệ của ĐTQL bằng 0 | |
0 < m <= 3 | Ri = 1 | Số lượng quan hệ của ĐTQL lớn hơn 0 và nhỏ hơn hoặc bằng 3 | |
3 < m < 7 | Ri = 1,1 | Số lượng quan hệ của ĐTQL lớn hơn 3 và nhỏ hơn 7 | |
m >= 7 | Ri = 1,2 | Số lượng quan hệ của ĐTQL lớn hơn hoặc bằng 7 | |
5 | Tính kế thừa |
|
|
| Kế thừa hoàn toàn | Mi = 0 | ĐTQL được kế thừa hoàn toàn |
| Kế thừa một phần | Mi = 0,3 |
|
| Xây dựng mới | Mi = 1 | ĐTQL được xây dựng mới |
Tổng số ĐTQL sau khi quy đổi sẽ bao gồm:
- Số ĐTQL được xây dựng mới.
- Số ĐTQL có trong danh mục dữ liệu chuyên ngành tài nguyên và môi trường đã được ban hành các quy định về chuẩn, cấu trúc dữ liệu.
- Số ĐTQL đã có trong trường hợp phần mềm được mở rộng, nâng cấp.
Cách áp dụng tổng số ĐTQL sau khi quy đổi đối với các bước xây dựng phần mềm:
- Số ĐTQL xây dựng mới, số ĐTQL có trong danh mục dữ liệu chuyên ngành tài nguyên và môi trường đã được ban hành các quy định về chuẩn, cấu trúc dữ liệu được tính cho tất cả các bước có đơn vị tính là ĐTQL.
- Số ĐTQL đã có trong trường hợp phần mềm được mở rộng, nâng cấp được tính cho các bước có đơn vị tính là ĐTQL bắt đầu từ bước Thiết kế mô hình cơ sở dữ liệu.
4. Phương pháp xác định tính kế thừa của ĐTQL
Đối tượng quản lý có trong danh mục dữ liệu chuyên ngành tài nguyên và môi trường đã được ban hành các quy định về chuẩn, cấu trúc dữ liệu: nếu có thay đổi khi xây dựng phần mềm thì được xác định là kế thừa một phần, nếu không có thay đổi thì được xác định kế thừa hoàn toàn.
Đối tượng quản lý đã có trong trường hợp phần mềm được mở rộng, nâng cấp: nếu có thay đổi khi xây dựng phần mềm thì được xác định là kế thừa một phần, nếu không có thay đổi thì được xác định kế thừa hoàn toàn.
Phần II
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Điều 8. Rà soát, phân tích nội dung thông tin dữ liệu
1. Rà soát, phân loại các thông tin dữ liệu
a) Nội dung công việc
- Rà soát, đánh giá và phân loại chi tiết dữ liệu đã được chuẩn hóa và chưa được chuẩn hóa.
- Chuẩn bị dữ liệu mẫu.
b) Phân loại khó khăn
Bước này không phân loại khó khăn
c) Định biên
Bảng số 1
STT | Danh mục công việc | KS2 | Nhóm |
1 | Rà soát, đánh giá và phân loại chi tiết dữ liệu đã được chuẩn hóa và chưa được chuẩn hóa | 1 | 1 |
2 | Chuẩn bị dữ liệu mẫu | 1 | 1 |
d) Định mức lao động công nghệ
Bảng số 2
Công nhóm/01 bộ dữ liệu
STT | Danh mục công việc | KK |
1 | Rà soát, đánh giá và phân loại chi tiết dữ liệu đã được chuẩn hóa và chưa được chuẩn hóa | 5 |
2 | Chuẩn bị dữ liệu mẫu | 4 |
đ) Định mức vật tư, thiết bị
- Dụng cụ:
Bảng số 3
Ca/01 bộ dữ liệu
STT | Dụng cụ | ĐVT | Thời hạn (tháng) | Rà soát, đánh giá và phân loại chi tiết dữ liệu đã được chuẩn hóa và chưa được chuẩn hóa | Chuẩn bị dữ liệu mẫu |
1 | Ghế | Cái | 96 | 4,00 | 3,20 |
2 | Bàn làm việc | Cái | 96 | 4,00 | 3,20 |
3 | Quạt trần 0,1 kW | Cái | 96 | 0,67 | 0,54 |
4 | Đèn neon 0,04 kW | Bộ | 24 | 1,00 | 0,80 |
5 | Điện năng | kW |
| 0,90 | 0,72 |
- Thiết bị:
Bảng số 4
Ca/01 bộ dữ liệu
STT | Thiết bị | ĐVT | CS (kW) | Rà soát, đánh giá và phân loại chi tiết dữ liệu đã được chuẩn hóa và chưa được chuẩn hóa | Chuẩn bị dữ liệu mẫu |
1 | Máy tính để bàn | Bộ | 0,4 | 3,00 | 2,40 |
2 | Máy in laser | Cái | 0,6 | 0,45 | 0,30 |
3 | Điều hòa nhiệt độ | Cái | 2,2 | 0,67 | 0,54 |
4 | Máy photocopy | Cái | 1,5 | 0,23 | 0,15 |
5 | Điện năng | kw |
| 27,56 | 21,37 |
Ghi chú: Mức dụng cụ, thiết bị trên Bảng số 3, Bảng số 4 tính cho cả 3 loại KK1, KK2 và KK3.
- Vật liệu
Bảng số 5
STT | Vật liệu | ĐVT | Rà soát, đánh giá và phân loại chi tiết dữ liệu đã được chuẩn hóa và chưa được chuẩn hóa | Chuẩn bị dữ liệu mẫu |
1 | Giấy in A4 | Gram | 0,000500 | 0,000500 |
2 | Mực in laser | Hộp | 0,000050 | 0,000050 |
3 | Mực máy photocopy | Hộp | 0,000025 | 0,000025 |
4 | Sổ | Quyển | 0,050000 | 0,050000 |
5 | Cặp để tài liệu | Cái | 0,040000 | 0,040000 |
2. Phân tích nội dung thông tin dữ liệu
Trường hợp nhiệm vụ, dự án có cả hai hạng mục xây dựng cơ sở dữ liệu và ứng dụng phần mềm thì chỉ được áp dụng một lần định mức tại bước này.
a) Nội dung công việc
- Xác định danh mục các ĐTQL.
- Xác định chi tiết các thông tin cho từng ĐTQL.
- Xác định chi tiết các quan hệ giữa các ĐTQL.
- Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến việc xây dựng cơ sở dữ liệu.
- Xác định chi tiết các tài liệu quét (tài liệu đính kèm) và các tài liệu dạng giấy cần nhập vào cơ sở dữ liệu từ bàn phím.
- Xác định khung danh mục dữ liệu, siêu dữ liệu sử dụng trong cơ sở dữ liệu.
- Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến việc xây dựng cơ sở dữ liệu.
- Quy đổi đối tượng quản lý.
b) Phân loại khó khăn
Bước “Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến việc xây dựng cơ sở dữ liệu” và bước “Quy đổi đối tượng quản lý” không phân loại khó khăn.
Các bước còn lại được phân loại khó khăn như sau:
- Các yếu tố ảnh hưởng
+ Số lượng ĐTQL;
+ Đặc thù lĩnh vực.
- Tính điểm theo các yếu tố ảnh hưởng
Bảng số 6
STT | Các yếu tố ảnh hưởng | Điểm |
1 | Số lượng ĐTQL: tối đa 80 điểm | |
| m<=4 | 40 |
| 4< m< 8 | 60 |
| m>=8 | 80 |
2 | Đặc thù lĩnh vực: tối đa 20 điểm | |
| Dễ | 0 |
| Trung bình | 10 |
| Khó | 20 |
- Phân loại khó khăn
Căn cứ điểm của từng yếu tố ảnh hưởng, tính tổng số điểm của các yếu tố ảnh hưởng đến bước công việc. Tổng số điểm ký hiệu là K, việc phân loại khó khăn được xác định theo bảng sau:
Bảng số 7
STT | Mức độ khó khăn | Khoảng điểm |
1 | KK1 | K <= 50 |
2 | KK2 | 50 < K < 80 |
3 | KK3 | K >= 80 |
c) Định biên
Bảng số 8
STT | Danh mục công việc | KS1 | KS2 | KS3 | KS4 | Nhóm |
1 | Xác định danh mục các ĐTQL |
|
| 1 | 1 | 2 |
2 | Xác định chi tiết các thông tin cho từng ĐTQL |
| 2 | 2 |
| 4 |
3 | Xác định chi tiết các quan hệ giữa các ĐTQL |
| 2 | 1 |
| 3 |
4 | Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến việc xây dựng cơ sở dữ liệu |
|
| 1 | 1 | 2 |
5 | Xác định chi tiết các tài liệu quét (tài liệu đính kèm) và các tài liệu dạng giấy cần nhập vào cơ sở dữ liệu từ bàn phím | 1 | 1 |
|
| 2 |
6 | Xác định khung danh mục dữ liệu, siêu dữ liệu sử dụng trong cơ sở dữ liệu |
|
| 2 | 1 | 3 |
7 | Quy đổi đối tượng quản lý |
|
| 1 |
| 1 |
d) Định mức lao động công nghệ
Bảng số 9
Công nhóm/01 đơn vị tính
STT | Danh mục công việc | ĐVT | KK1 | KK2 | KK3 |
1 | Xác định danh mục các ĐTQL | ĐTQL | 3,2 | 4 | 5,2 |
2 | Xác định chi tiết các thông tin cho từng ĐTQL | ĐTQL | 16 | 20 | 26 |
3 | Xác định chi tiết các quan hệ giữa các ĐTQL | ĐTQL | 8 | 10 | 13 |
4 | Xác định chi tiết các tài liệu quét (tài liệu đính kèm) và các tài liệu dạng giấy cần nhập vào cơ sở dữ liệu từ bàn phím | Bộ dữ liệu | 1,6 | 2 | 2,6 |
5 | Xác định khung danh mục dữ liệu, siêu dữ liệu sử dụng trong cơ sở dữ liệu | CSDL | 20 | 25 | 32,5 |
Bảng số 10
Công nhóm/01 đơn vị tính
STT | Danh mục công việc | ĐVT | KK |
1 | Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến việc xây dựng cơ sở dữ liệu | CSDL | 3 |
2 | Quy đổi đối tượng quản lý | ĐTQL | 0,2 |
đ) Định mức vật tư, thiết bị
- Dụng cụ
Bảng số 11
Ca/01 ĐTQL
STT | Dụng cụ | ĐVT | Thời hạn (tháng) | Xác định danh mục các ĐTQL | Xác định chi tiết các thông tin cho từng ĐTQL | Xác định chi tiết các quan hệ giữa các ĐTQL |
1 | Ghế | Cái | 96 | 6,40 | 64,00 | 24,00 |
2 | Bàn làm việc | Cái | 96 | 6,40 | 64,00 | 24,00 |
3 | Quạt trần 0,1 kw | Cái | 96 | 1,07 | 10,72 | 4,02 |
4 | Đèn neon 0,04 kw | Bộ | 24 | 1,60 | 16,00 | 6,00 |
5 | Điện năng | kW |
| 1,44 | 14,38 | 5,39 |
Bảng số 12
Ca/01 bộ dữ liệu
STT | Dụng cụ | ĐVT | Thời hạn (tháng) | Xác định chi tiết các tài liệu quét (tài liệu đính kèm) và các tài liệu dạng giây cân nhập vào cơ sở dữ liệu từ bàn phím |
1 | Ghế | Cái | 96 | 3,20 |
2 | Bàn làm việc | Cái | 96 | 3,20 |
3 | Quạt trần 0,1 kW | Cái | 96 | 0,54 |
4 | Đèn neon 0,04 kW | Bộ | 24 | 0,80 |
5 | Điện năng | kW |
| 0,72 |
Bảng số 13
Ca/01 CSDL
STT | Dụng cụ | ĐVT | Thời hạn (tháng) | Xác định khung danh mục dữ liệu, siêu dữ liệu sử dụng trong cơ sở dữ liệu |
1 | Ghế | Cái | 96 | 60,00 |
2 | Bàn làm việc | Cái | 96 | 60,00 |
3 | Quạt trần 0,1 kW | Cái | 96 | 10,05 |
4 | Đèn neon 0,04 kW | Bộ | 24 | 15,00 |
5 | Điện năng | kW |
| 13,48 |
Ghi chú: Mức dụng cụ trên bảng số 11, 12, 13 tính cho loại KK2, mức cho các loại khó khăn khác tính như sau:
KK1 = 0,8 x KK2.
KK3 = 1,3 x KK2.
Bảng số 14
Ca/01 CSDL
STT | Dụng cụ | ĐVT | Thời hạn (tháng) | Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến việc xây dựng cơ sở dữ liệu |
1 | Ghế | Cái | 96 | 4,80 |
2 | Bàn làm việc | Cái | 96 | 4,80 |
3 | Quạt trần 0,1 kW | Cái | 96 | 0,80 |
4 | Đèn neon 0,04 kW | Bộ | 24 | 1,20 |
5 | Điện năng | kW |
| 1,08 |
Bảng số 15
Ca/01 ĐTQL
STT | Dụng cụ | ĐVT | Thời hạn (tháng) | Quy đổi đối tượng quản lý |
1 | Ghế | Cái | 96 | 0,16 |
2 | Bàn làm việc | Cái | 96 | 0,16 |
3 | Quạt trần 0,1 kW | Cái | 96 | 0,03 |
4 | Đèn neon 0,04 kW | Bộ | 24 | 0,04 |
5 | Điện năng | kW |
| 0,04 |
Ghi chú: Mức dụng cụ trên bảng số 14, 15 tính cho cả 3 loại KK1, KK2 và KK3.
- Thiết bị
Bảng số 16
Ca/01 ĐTQL
STT | Thiết bị | ĐVT | CS (kW) | Xác định danh mục các ĐTQL | Xác định chi tiết các thông tin cho từng ĐTQL | Xác định chi tiết các quan hệ giữa các ĐTQL |
1 | Máy tính để bàn | Bộ | 0,4 | 4,80 | 48,00 | 18,00 |
2 | Máy in laser | Cái | 0,6 | 0,34 | 3,36 | 1,26 |
3 | Điều hòa nhiệt độ | Cái | 2,2 | 0,54 | 2,68 | 1,34 |
4 | Máy photocopy | Cái | 1,5 | 0,24 | 2,40 | 0,90 |
5 | Điện năng | kW |
| 30,75 | 257,98 | 102,93 |
Bảng số 17
Ca/01 bộ dữ liệu
STT | Thiết bị | ĐVT | CS (kW) | Xác định chi tiết các tài liệu quét (tài liệu đính kèm) và các tài liệu dạng giây cân nhập vào cơ sở dữ liệu từ bàn phím |
1 | Máy tính để bàn | Bộ | 0,4 | 2,40 |
2 | Máy in laser | Cái | 0,6 | 0,17 |
3 | Điều hòa nhiệt độ | Cái | 2,2 | 0,27 |
4 | Máy photocopy | Cái | 1,5 | 0,12 |
5 | Điện năng | kW |
| 15,38 |
Bảng số 18
Ca/01 CSDL
STT | Thiết bị | ĐVT | CS (kW) | Xác định khung danh mục dữ liệu, siêu dữ liệu sử dụng trong cơ sở dữ liệu |
1 | Máy tính để bàn | Bộ | 0,4 | 45,00 |
2 | Máy in laser | Cái | 0,6 | 3,15 |
3 | Điều hòa nhiệt độ | Cái | 2,2 | 3,35 |
4 | Máy photocopy | Cái | 1,5 | 2,25 |
5 | Điện năng | kW |
| 257,33 |
Ghi chú: Mức thiết bị trên bảng số 16, 17, 18 tính cho loại KK2, mức cho các loại khó khăn khác tính như sau:
KK1 = 0,8 x KK2.
KK3 = 1,3 x KK2.
Bảng số 19
Ca/01 CSDL
STT | Thiết bị | ĐVT | CS (kW) | Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến việc xây dựng cơ sở dữ liệu |
1 | Máy tính để bàn | Bộ | 0,4 | 3,60 |
2 | Máy in laser | Cái | 0,6 | 0,25 |
3 | Điều hòa nhiệt độ | Cái | 2,2 | 0,40 |
4 | Máy photocopy | Cái | 1,5 | 0,18 |
5 | Điện năng | kW |
| 23,06 |
Bảng số 20
Ca/01 ĐTQL
STT | Thiết bị | ĐVT | CS (kW) | Quy đổi đối tượng quản lý |
1 | Máy tính để bàn | Bộ | 0,4 | 0,12 |
2 | Máy in laser | Cái | 0,6 | 0,01 |
3 | Điều hòa nhiệt độ | Cái | 2,2 | 0,03 |
4 | Điện năng | kW |
| 0,95 |
Ghi chú: Mức thiết bị trên bảng số 19, 20 tính cho cả 3 loại KK1, KK2 và KK3.
- Vật liệu
Bảng số 21
STT | Vật liệu | ĐVT | Xác định danh mục các ĐTQL | Xác định chi tiết các thông tin cho từng ĐTQL | Xác định chi tiết các quan hệ giữa các ĐTQL | Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến việc xây dựng cơ sở dữ liệu | Xác định chi tiết các tài liệu quét (tài liệu đính kèm) và các tài liệu dạng giấy cần nhập vào cơ sở dữ liệu từ bàn phím | Xác định khung danh mục dữ liệu, siêu dữ liệu sử dụng trong cơ sở dữ liệu | Quy đổi ĐTQL |
1 | Giấy in A4 | Gram | 0,0005 | 0,0010 | 0,0005 | 0,0001 | 0,0005 | 0,0015 | 0,0001 |
2 | Mực in laser | Hộp | 0,00005 | 0,00010 | 0,00005 | 0,00001 | 0,00005 | 0,00015 | 0,00001 |
3 | Mực máy photocopy | Hộp | 0,000025 | 0,00005 | 0,000025 | 0,00001 | 0,000025 | 0,000075 | - |
4 | Sổ | Quyển | 0,0500 | 0,1000 | 0,0500 | 0,0100 | 0,0500 | 0,3000 | 0,0100 |
5 | Cặp để tài liệu | Cái | 0,0400 | 0,3000 | 0,2000 | 0,0400 | 0,0200 | 0,3000 | 0,0010 |
Điều 9. Thiết kế mô hình cơ sở dữ liệu
1. Nội dung công việc
- Thiết kế mô hình danh mục dữ liệu, siêu dữ liệu.
- Thiết kế mô hình cơ sở dữ liệu.
- Nhập dữ liệu mẫu để kiểm tra mô hình cơ sở dữ liệu.
Trường hợp nhiệm vụ, dự án có cả hai nội dung xây dựng CSDL và xây dựng ứng dụng phần mềm thì định mức các bước “Thiết kế mô hình cơ sở dữ liệu” và “Nhập dữ liệu mẫu để kiểm tra mô hình cơ sở dữ liệu” chỉ tính một lần ở định mức bước này.
2. Phân loại khó khăn
- Các yếu tố ảnh hưởng
+ Số lượng ĐTQL;
+ Mô hình quản lý CSDL;
+ Mức độ bảo mật.
Tính điểm theo các yếu tố ảnh hưởng
Bảng số 22
STT | Các yếu tố ảnh hưởng | Điểm |
1 | Số lượng ĐTQL: tối đa 60 điểm (hệ thống có n ĐTQL) | |
| n<=4 | 20 |
| 4< n< 8 | 40 |
| n>=8 | 60 |
2 | Mô hình quản lý CSDL:tối đa 25 điểm |
|
| Tập trung | 10 |
| Phân tán | 25 |
3 | Mức độ bảo mật: tối đa 15 điểm |
|
| Không mật | 5 |
| Mật | 10 |
| Tối mật | 15 |
- Phân loại khó khăn
Căn cứ điểm của từng yếu tố ảnh hưởng, tính tổng số điểm của các yếu tố ảnh hưởng đến bước thiết kế mô hình cơ sở dữ liệu. Tổng số điểm ký hiệu là K, việc phân loại khó khăn được xác định theo bảng sau:
Bảng số 23
STT | Mức độ khó khăn | Khoảng điểm |
1 | KK1 | K < = 50 |
2 | KK2 | 50 < K < 80 |
3 | KK3 | K >= 80 |
3. Định biên
Bảng số 24
STT | Danh mục công việc | KS1 | KS2 | KS3 | KS4 | Nhóm |
1 | Thiết kế mô hình danh mục dữ liệu, siêu dữ liệu |
| 1 | 1 |
| 2 |
2 | Thiết kế mô hình cơ sở dữ liệu |
|
| 2 | 1 | 3 |
3 | Nhập dữ liệu mẫu để kiểm tra mô hình cơ sở dữ liệu | 1 |
|
|
| 1 |
4. Định mức lao động công nghệ
Bảng số 25
Công nhóm/01 đơn vị tính
STT | Danh mục công việc | ĐVT | KK1 | KK2 | KK3 |
1 | Thiết kế mô hình danh mục dữ liệu, siêu dữ liệu | CSDL | 16 | 20 | 26 |
2 | Thiết kế mô hình cơ sở dữ liệu | ĐTQL | 14,4 | 18 | 23,4 |
3 | Nhập dữ liệu mẫu để kiểm tra mô hình dữ liệu | ĐTQL | 4 | 5 | 6,5 |
5. Định mức vật tư, thiết bị
- Dụng cụ
Bảng số 26
Ca/01 CSDL
STT | Dụng cụ | ĐVT | Thời hạn (tháng) | Thiết kế mô hình danh mục dữ liệu, siêu dữ liệu |
1 | Ghế | Cái | 96 | 32,00 |
2 | Bàn làm việc | Cái | 96 | 32,00 |
3 | Quạt trần 0,1 kW | Cái | 96 | 5,36 |
4 | Đèn neon 0,04 kW | Bộ | 24 | 8,00 |
5 | Ổ ghi đĩa DVD | Bộ | 60 | 1,00 |
6 | Điện năng | kW |
| 7,19 |
Bảng số 27
Ca/01 ĐTQL
STT | Dụng cụ | ĐVT | Thời hạn (tháng) | Thiết kế mô hình cơ sở dữ liệu | Nhập dữ liệu mẫu để kiểm tra mô hình cơ sở dữ liệu |
1 | Ghế | Cái | 96 | 43,20 | 4,00 |
2 | Bàn làm việc | Cái | 96 | 43,20 | 4,00 |
3 | Quạt trần 0,1 kW | Cái | 96 | 7,24 | 0,67 |
4 | Đèn neon 0,04 kW | Bộ | 24 | 10,80 | 1,00 |
5 | Ổ ghi đĩa DVD | Bộ | 60 | 1,00 | - |
6 | Điện năng | kW |
| 9,71 | 0,90 |
- Thiết bị
Bảng số 28
Ca/01 CSDL
STT | Thiết bị | ĐVT | CS (kW) | Thiết kế mô hình danh mục dữ liệu, siêu dữ liệu |
1 | Máy tính để bàn | Bộ | 0,4 | 24,00 |
2 | Máy in laser | Cái | 0,6 | 1,68 |
3 | Điều hòa nhiệt độ | Cái | 2,2 | 2,68 |
4 | Máy photocopy | Cái | 1,5 | 1,20 |
5 | Điện năng | kW |
| 153,75 |
Bảng số 29
Ca/01 ĐTQL
STT | Thiết bị | ĐVT | CS (kW) | Thiết kế mô hình cơ sở dữ liệu | Nhập dữ liệu mẫu để kiểm tra mô hình cơ sở dữ liệu |
1 | Máy tính để bàn | Bộ | 0,4 | 32,40 | 3,00 |
2 | Máy in laser | Cái | 0,6 | 2,27 | - |
3 | Điều hòa nhiệt độ | Cái | 2,2 | 2,41 | 0,67 |
4 | Máy photocopy | Cái | 1,5 | 1,62 | - |
5 | Điện năng | kw |
| 185,28 | 22,46 |
Ghi chú: Mức dụng cụ, thiết bị trên bảng số 26, 27, 28, 29 tính cho loại KK2, mức cho các loại khó khăn khác tính như sau:
KK1 = 0,8 x KK2.
KK3 = 1,3 x KK2.
- Vật liệu
Bảng số 30
STT | Vật liệu | ĐVT | Thiết kế mô hình danh mục dữ liệu, siêu dữ liệu | Thiết kế mô hình cơ sở dữ liệu | Nhập dữ liệu mẫu để kiểm tra mô hình cơ sở dữ liệu |
1 | Giấy in A4 | Gram | 0,00420 | 0,00420 | 0,0010 |
2 | Mực in laser | Hộp | 0,00042 | 0,00042 | - |
3 | Mực máy photocopy | Hộp | 0,0036 | 0,0036 | - |
4 | Sổ | Quyển | 0,3600 | 0,3600 | 0,1000 |
5 | Đĩa DVD | Cái | 0,1800 | 0,1800 | - |
6 | Cặp để tài liệu | Cái | 0,1200 | 0,1200 | 0,0400 |
Điều 10. Tạo lập dữ liệu cho danh mục dữ liệu, siêu dữ liệu
1. Nội dung công việc
- Tạo lập nội dung cho danh mục dữ liệu.
- Tạo lập nội dung cho siêu dữ liệu.
2. Phân loại khó khăn
Bước này không phân loại khó khăn.
3. Định biên
Bảng số 31
STT | Danh mục công việc | KS1 | KS2 | Nhóm |
1 | Tạo lập nội dung cho danh mục dữ liệu | 1 | 1 | 2 |
2 | Tạo lập nội dung cho siêu dữ liệu | 1 | 1 | 2 |
4. Định mức lao động công nghệ
Bảng số 32
Công nhóm/01 ĐTQL
STT | Danh mục công việc | KK |
1 | Tạo lập nội dung cho danh mục dữ liệu | 10 |
2 | Tạo lập nội dung cho siêu dữ liệu | 8 |
5. Định mức vật tư, thiết bị
- Dụng cụ
Bảng số 33
Ca/01 ĐTQL
STT | Dụng cụ | ĐVT | Thời hạn (tháng) | Tạo lập nội dung cho danh mục dữ liệu | Tạo lập nội dung cho siêu dữ liệu |
1 | Ghế | Cái | 96 | 16,00 | 12,80 |
2 | Bàn làm việc | Cái | 96 | 16,00 | 12,80 |
3 | Quạt trần 0,1 kW | Cái | 96 | 2,68 | 2,14 |
4 | Đèn neon 0,04 kW | Bộ | 24 | 4,00 | 3,20 |
5 | Điện năng | kW |
| 3,60 | 2,88 |
- Thiết bị
Bảng số 34
Ca/01 ĐTQL
STT | Thiết bị | ĐVT | CS | Tạo lập nội dung cho danh mục dữ liệu | Tạo lập nội dung cho siêu dữ liệu |
1 | Máy tính để bàn | Bộ | 0,4 | 12,00 | 9,60 |
2 | Máy in laser | Cái | 0,6 | 0,84 | 0,67 |
3 | Điều hòa nhiệt độ | Cái | 2,2 | 1,34 | 1,07 |
4 | Điện năng | kW |
| 69,32 | 55,45 |
Ghi chú: Mức dụng cụ, thiết bị trên bảng số 33, 34 tính cho cả 3 loại KK1, KK2 và KK3.
- Vật liệu
Bảng số 35
STT | Vật liệu | ĐVT | Tạo lập nội dung cho danh mục dữ liệu | Tạo lập nội dung cho siêu dữ liệu |
1 | Giấy in A4 | Gram | 0,0020 | 0,0015 |
2 | Mực in laser | Hộp | 0,0002 | 0,00015 |
3 | Sổ | Quyển | 0,1000 | 0,1000 |
Điều 11. Tạo lập dữ liệu cho cơ sở dữ liệu
1. Chuyển đổi dữ liệu
Đối với dữ liệu không gian dạng số chưa được chuẩn hóa thì định mức tính cho việc chuẩn hóa dữ liệu được thực hiện theo các quy định định mức của từng chuyên ngành (biên tập bản đồ, chuyển đổi hệ tọa độ, ...).
a) Nội dung công việc
- Chuẩn hóa phông chữ.
- Chuẩn hóa dữ liệu phi không gian theo thiết kế mô hình.
- Chuyển đổi dữ liệu sau khi đã được chuẩn hóa vào CSDL.
b) Phân loại khó khăn
- Các yếu tố ảnh hưởng
+ Số lượng ĐTQL,
+ Yêu cầu độ chính xác dữ liệu.
- Tính điểm theo các yếu tố ảnh hưởng
Bảng số 36
STT | Các yếu tố ảnh hưởng | Điểm |
1 | Số lượng ĐTQL: tối đa 40 điểm |
|
| (hệ thống có n ĐTQL) |
|
| n<=4 | 20 |
| 4< n< 8 | 30 |
| n>=8 | 40 |
2 | Yêu cầu độ chính xác dữ liệu: tối đa 60 điểm |
|
| Sai số theo quy định | 40 |
| Chính xác tuyệt đối | 60 |
Căn cứ điểm của từng yếu tố ảnh hưởng, tính tổng số điểm của các yếu tố ảnh hưởng đến bước chuyển đổi dữ liệu. Tổng số điểm ký hiệu là K, việc phân loại khó khăn được xác định như sau:
Bảng số 37
STT | Mức độ khó khăn | Khoảng điểm |
1 | KK1 | K<= 60 |
2 | KK2 | 60 < K < 80 |
3 | KK3 | K >= 80 |
c) Định biên
Bảng số 38
STT | Danh mục công việc | KS1 | KS2 | Nhóm |
1 | Chuẩn hóa phông chữ | 2 |
| 2 |
2 | Chuẩn hóa dữ liệu phi không gian theo thiết kế mô hình cơ sở dữ liệu | 1 |
| 1 |
3 | Chuyển đổi dữ liệu sau khi đã được chuẩn hóa vào CSDL |
| 1 | 1 |
d) Định mức lao động công nghệ
Bảng số 39
Công nhóm/01 ĐTQL
STT | Danh mục công việc | KK1 | KK2 | KK3 |
1 | Chuẩn hóa phông chữ | 24 | 30 | 39 |
2 | Chuẩn hóa dữ liệu phi không gian theo thiết kế mô hình dữ liệu | 32 | 40 | 52 |
3 | Chuyển đổi dữ liệu sau khi đã được chuẩn hóa vào CSDL | 12 | 15 | 19,5 |
đ) Định mức vật tư, thiết bị
- Dụng cụ
Bảng số 40
Ca/01 ĐTQL
STT | Dụng cụ | ĐVT | Thời hạn (tháng) | Chuẩn hóa phông chữ | Chuẩn hóa dữ liệu phi không gian theo thiết kế mô hình | Chuyển đổi dữ liệu sau khi đã được chuẩn hóa vào CSDL |
1 | Ghế | Cái | 96 | 48,00 | 32,00 | 12,00 |
2 | Bàn làm việc | Cái | 96 | 48,00 | 32,00 | 12,00 |
3 | Quạt trần 0,1 kW | Cái | 96 | 8,04 | 5,36 | 2,01 |
4 | Đèn neon 0,04 kW | Bộ | 24 | 12,00 | 8,00 | 3,00 |
5 | Ổ ghi đĩa DVD | Bộ | 60 | 1,00 | 1,00 | 0,50 |
6 | Điện năng | kW |
| 10,79 | 7,19 | 2,70 |
- Thiết bị
Bảng số 41
Ca/01 ĐTQL
STT | Thiết bị | ĐVT | CS | Chuẩn hóa phông chữ | Chuẩn hóa dữ liệu phi không gian theo thiết kế mô hình | Chuyển đổi dữ liệu sau khi đã được chuẩn hóa vào CSDL |
1 | Máy tính để bàn | Bộ | 0,4 | 36,00 | 24,00 | 9,00 |
2 | Máy in laser | Cái | 0,6 | 2,50 | 1,68 | 0,63 |
3 | Điều hòa nhiệt độ | Cái | 2,2 | 4,02 | 5,36 | 2,01 |
4 | Điện năng | kW |
| 207,95 | 188,16 | 70,56 |
Ghi chú: Mức dụng cụ, thiết bị trên bảng số 40, 41 tính cho loại KK2, mức cho các loại khó khăn khác tính như sau:
KK1 = 0,8 x KK2.
KK3 = 1,3 x KK2.
- Vật liệu
Bảng số 42
STT | Vật liệu | ĐVT | Chuẩn hóa phông chữ | Chuẩn hóa dữ liệu phi không gian theo thiết kế mô hình | Chuyển đổi dữ liệu sau khi đã được chuẩn hóa vào CSDL |
1 | Giấy in A4 | Gram | 0,00600 | 0,00020 | 0,00020 |
2 | Mực in laser | Hộp | 0,00060 | 0,00002 | 0,00002 |
3 | Sổ | Quyển | 0,30000 | 0,06000 | 0,03000 |
4 | Đĩa DVD | Cái | 0,10000 | 0,10000 | 0,10000 |
2. Quét (chụp) tài liệu
a) Nội dung công việc
- Quét (chụp) các tài liệu.
- Xử lý và đính kèm tài liệu quét.
b) Phân loại khó khăn
Bước này không phân loại khó khăn.
c) Định biên
Bảng số 43
STT | Danh mục công việc | KS1 | Nhóm |
1 | Quét tài liệu | 1 | 1 |
2 | Xử lý và đính kèm tài liệu quét | 1 | 1 |
d) Định mức lao động công nghệ
Bảng số 44
Công nhóm/01 trang A4
STT | Danh mục công việc | KK |
1 | Quét tài liệu | 0,0080 |
2 | Xử lý và đính kèm tài liệu quét | 0,0025 |
Ghi chú: Trường hợp quét các loại tài liệu có kích thước khác thì định mức lao động và máy móc, thiết bị được nhân với hệ số sau:
Trường hợp tài liệu A3: k = 2
Trường hợp tài liệu A2: k = 4
Trường hợp tài liệu A1: k = 8
Trường hợp tài liệu A0: k = 16
đ) Định mức vật tư, thiết bị
- Thiết bị
Bảng số 45
Ca/01 trang A4
STT | Thiết bị | ĐVT | CS | Quét tài liệu | Xử lý và đính kèm tài liệu quét |
1 | Thiết bị chính |
|
|
|
|
- | Máy tính để bàn | Bộ | 0,4 | 0,008 | 0,002 |
- | Máy scan | Cái | 0,6 | 0,006 | - |
2 | Thiết bị khác | % |
| 3 | 3 |
Ghi chú: Mức thiết bị trên bảng số 45 tính cho cả 3 loại KK1, KK2 và KK3.
3. Nhập, đối soát dữ liệu
a) Nội dung công việc
Đối với các dữ liệu không gian dạng giấy thì áp dụng số hóa theo quy định định mức chuyên ngành.
- Nhập dữ liệu dạng giấy (phi không gian):
+ Dữ liệu có cấu trúc cho đối tượng phi không gian.
+ Dữ liệu có cấu trúc cho đối tượng không gian.
+ Dữ liệu phi cấu trúc cho đối tượng phi không gian.
+ Dữ liệu phi cấu trúc cho đối tượng không gian.
Ghi chú: Đối việc cập nhật dữ liệu của những trường hợp chỉ cập nhật bổ sung dữ liệu thì sau khi đã cập nhật bổ sung thông tin theo Mẫu M1.2 và phân loại được dữ liệu cần cập nhật bổ sung thì sẽ áp dụng định mức phù hợp theo các nội dung đã nêu ở trên.
- Đối soát dữ liệu:
+ Dữ liệu có cấu trúc đã nhập cho đối tượng phi không gian.
+ Dữ liệu có cấu trúc đã nhập cho đối tượng không gian.
+ Dữ liệu phi cấu trúc đã nhập cho đối tượng phi không gian.
+ Dữ liệu phi cấu trúc đã nhập cho đối tượng không gian.
b) Phân loại khó khăn
- Đối với các bước:
+ Nhập dữ liệu có cấu trúc cho đối tượng phi không gian.
+ Nhập dữ liệu có cấu trúc cho đối tượng không gian.
+ Đối soát dữ liệu có cấu trúc đã nhập cho đối tượng phi không gian.
+ Đối soát dữ liệu có cấu trúc đã nhập cho đối tượng không gian.
Phân loại khó khăn như sau:
+ Trường dữ liệu <= 15 ký tự áp dụng mức KK1.
+ Trường dữ liệu: từ 16 đến 50 ký tự áp dụng mức KK2.
+ Trường dữ liệu > 50 ký tự áp dụng mức KK3.
- Đối với các bước:
+ Nhập dữ liệu phi cấu trúc cho đối tượng phi không gian.
+ Nhập dữ liệu phi cấu trúc cho đối tượng không gian.
+ Đối soát dữ liệu phi cấu trúc đã nhập cho đối tượng phi không gian.
+ Đối soát dữ liệu phi cấu trúc đã nhập cho đối tượng không gian.
Phân loại khó khăn như sau:
+ Trang tài liệu chỉ gồm các chữ cái, chữ số áp dụng mức KK1.
+ Trang tài liệu có bảng biểu kèm theo áp dụng mức KK2.
+ Trang tài liệu dạng đặc biệt có nhiều công thức toán học hoặc các ký tự đặc biệt áp dụng mức KK3.
(01 trang A4 tương ứng 46 dòng x 70 ký tự/dòng)
c) Định biên
Bảng số 46
STT | Danh mục công việc | KS1 | Nhóm |
1 | Nhập dữ liệu có cấu trúc cho đối tượng phi không gian | 1 | 1 |
2 | Nhập dữ liệu có cấu trúc cho đối tượng không gian | 1 | 1 |
3 | Nhập dữ liệu phi cấu trúc cho đối tượng phi không gian | 1 | 1 |
4 | Nhập dữ liệu phi cấu trúc cho đối tượng không gian | 1 | 1 |
5 | Đối soát dữ liệu có cấu trúc đã nhập cho đối tượng phi không gian | 1 | 1 |
6 | Đối soát dữ liệu phi cấu trúc đã nhập cho đối tượng không gian | 1 | 1 |
7 | Đối soát dữ liệu phi cấu trúc đã nhập cho đối tượng phi không gian | 1 | 1 |
8 | Đối soát dữ liệu phi cấu trúc đã nhập cho đối tượng không gian | 1 | 1 |
d) Định mức lao động công nghệ
Bảng số 47
Công nhóm/01 đơn vị tính
STT | Danh mục công việc | ĐVT | KK1 | KK2 | KK3 |
1 | Nhập dữ liệu có cấu trúc cho đối tượng phi không gian | Trường dữ liệu | 0,00248 | 0,00310 | 0,00403 |
2 | Nhập dữ liệu có cấu trúc cho đối tượng không gian | Trường dữ liệu | 0,00440 | 0,00550 | 0,00715 |
3 | Nhập dữ liệu phi cấu trúc cho đối tượng phi không gian | Trang A4 | 0,04536 | 0,05670 | 0,07371 |
4 | Nhập dữ liệu phi cấu trúc cho đối tượng không gian | Trang A4 | 0,05360 | 0,06700 | 0,08710 |
5 | Đối soát dữ liệu có cấu trúc đã nhập cho đối tượng phi không gian | Trường dữ liệu | 0,00072 | 0,00090 | 0,00117 |
6 | Đối soát dữ liệu phi cấu trúc đã nhập cho đối tượng không gian | Trường dữ liệu | 0,00120 | 0,00150 | 0,00195 |
7 | Đối soát dữ liệu phi cấu trúc đã nhập cho đối tượng phi không gian | Trang A4 | 0,01144 | 0,01430 | 0,01859 |
8 | Đối soát dữ liệu phi cấu trúc đã nhập cho đối tượng không gian | Trang A4 | 0,01360 | 0,01700 | 0,02210 |
đ) Định mức vật tư, thiết bị
- Thiết bị
Bảng số 48
Ca/01 trường dữ liệu
STT | Thiết bị | ĐVT | CS | Nhập dữ liệu có cấu trúc cho đối tượng phi không gian | Nhập dữ liệu có cấu trúc cho đối tượng không gian | Đối soát dữ liệu có cấu trúc đã nhập cho đối tượng phi không gian | Đối soát dữ liệu phi cấu trúc đã nhập cho đối tượng không gian |
1 | Thiết bị chính |
|
|
|
|
|
|
- | Máy tính để bàn | Bộ | 0,4 | 0,003 | 0,003 | 0,001 | 0,001 |
2 | Thiết bị khác | % |
| 3 | 3 | 3 | 3 |
Bảng số 49
Ca/01 trang A4
STT | Thiết bị | ĐVT | CS | Nhập dữ liệu phi cấu trúc cho đối tượng phi không gian | Nhập dữ liệu phi cấu trúc cho đối tượng không gian | Đối soát dữ liệu phi cấu trúc đã nhập cho đối tượng phi không gian | Đối soát dữ liệu phi cấu trúc đã nhập cho đối tượng không gian |
1 | Thiết bị chính |
|
|
|
|
|
|
- | Máy tính để bàn | Bộ | 0,4 | 0,050 | 0,050 | 0,013 | 0,013 |
2 | Thiết bị khác | % |
| 3 | 3 | 3 | 3 |
Ghi chú: Mức thiết bị trên bảng số 48, 49 tính cho loại KK2, mức cho các loại khó khăn khác tính như sau:
KK1 = 0,8 x KK2.
KK3 = 1,3 x KK2.
Điều 12. Biên tập dữ liệu
1. Nội dung công việc
- Tuyên bố đối tượng.
- Sửa lỗi tương quan của dữ liệu không gian.
- Hiệu đính nội dung cho dữ liệu phi không gian.
- Trình bày hiển thị dữ liệu không gian.
2. Phân loại khó khăn
- Các yếu tố ảnh hưởng
+ Số lượng ĐTQL.
+ Yêu cầu về độ chính xác của dữ liệu.
+ Đặc thù theo lĩnh vực.
+ Ngôn ngữ.
Tính điểm theo các yếu tố ảnh hưởng.
Bảng số 50
STT | Các yếu tố ảnh hưởng | Điểm |
1 | Số lượng ĐTQL: tối đa 20 điểm (hệ thống có n ĐTQL) | |
| n<=4 | 10 |
| 4< n< 8 | 15 |
| n>=8 | 20 |
2 | Yêu cầu về độ chính xác của dữ liệu: tối đa 55 điểm |
|
| Sai số theo quy định | 20 |
| Chính xác tuyệt đối | 55 |
3 | Đặc thù theo lĩnh vực: tối đa 15 điểm |
|
| Dễ | 5 |
| Trung bình | 10 |
| Khó | 15 |
4 | Ngôn ngữ: tối đa 10 điểm |
|
| Tiếng Việt | 0 |
| Tiếng Anh | 5 |
| Các ngôn ngữ khác | 10 |
- Phân loại khó khăn:
Căn cứ điểm của từng yếu tố ảnh hưởng, tính tổng số điểm của các yếu tố ảnh hưởng đến bước biên tập dữ liệu. Tổng số điểm ký hiệu là K, việc phân loại khó khăn được xác định theo bảng sau:
Bảng số 51
STT | Mức độ khó khăn | Khoảng điểm |
1 | KK1 | K <= 50 |
2 | KK2 | 50 < K < 85 |
3 | KK3 | K>= 85 |
3. Định biên
Bảng số 52
STT | Danh mục công việc | KS1 | KS2 | KS3 | Nhóm |
1 | Tuyên bố đối tượng | 5 |
|
| 5 |
2 | Sửa lỗi tương quan của dữ liệu không gian | 5 |
|
| 5 |
3 | Hiệu đính nội dung cho dữ liệu phi không gian | 5 |
|
| 5 |
4 | Trình bày hiển thị dữ liệu không gian |
| 1 | 1 | 2 |
4. Định mức lao động công nghệ
Bảng số 53
Công nhóm/01 ĐTQL
STT | Danh mục công việc | KK1 | KK2 | KK3 |
1 | Tuyên bố đối tượng | 12 | 15 | 19,5 |
2 | Sửa lỗi tương quan của dữ liệu không gian | 16 | 20 | 26 |
3 | Hiệu đính nội dung cho dữ liệu phi không gian | 12 | 15 | 19,5 |
4 | Trình bày hiển thị dữ liệu không gian | 8 | 10 | 13 |
5. Định mức vật tư, thiết bị
- Dụng cụ
Bảng số 54
Ca/01 ĐTQL
STT | Dụng cụ | ĐVT | Thời hạn (tháng) | Tuyên bố đối tượng | Sửa lỗi tương quan của dữ liệu không gian | Hiệu đính nội dung cho dữ liệu phi không gian | Trình bày hiển thị dữ liệu không gian |
1 | Ghế | Cái | 96 | 60,00 | 80,00 | 60,00 | 16,00 |
2 | Bàn làm việc | Cái | 96 | 60,00 | 80,00 | 60,00 | 16,00 |
3 | Quạt trần 0,1 kW | Cái | 96 | 10,05 | 13,40 | 10,05 | 2,68 |
4 | Đèn neon 0,04 kW | Bộ | 24 | 15,00 | 20,00 | 15,00 | 4,00 |
5 | Ổ ghi đĩa DVD | Bộ | 60 | 0,80 | 0,80 | 0,80 | 0,80 |
6 | Điện năng | kW |
| 13,48 | 17,98 | 13,48 | 3,60 |
- Thiết bị
Bảng số 55
Ca/01 ĐTQL
STT | Thiết bị | ĐVT | CS | Tuyên bố đối tượng | Sửa lỗi tương quan của dữ liệu không gian | Hiệu đính nội dung cho dữ liệu phi không gian | Trình bày hiển thị dữ liệu không gian |
1 | Máy tính để bàn | Bộ | 0,4 | 45,00 | 60,00 | 45,00 | 12,00 |
2 | Máy in laser | Cái | 0,6 | 3,15 | 4,20 | 3,15 | 0,84 |
3 | Điều hòa nhiệt độ | Cái | 2,2 | 2,01 | 2,68 | 2,01 | 1,34 |
4 | Điện năng | kW |
| 204,22 | 272,29 | 204,22 | 69,32 |
Ghi chú: Mức dụng cụ, thiết bị trên bảng số 54, 55 tính cho loại KK2, mức cho các loại khó khăn khác tính như sau:
KK1 = 0,8 x KK2.
KK3 = 1,3 x KK2.
- Vật liệu
Bảng số 56
STT | Vật liệu | ĐVT | Tuyên bố đối tượng | Sửa lỗi tương quan của dữ liệu không gian | Hiệu đính nội dung cho dữ liệu phi không gian | Trình bày hiển thị dữ liệu không gian |
1 | Giấy in A4 | Gram | 0,0030 | 0,0040 | 0,0030 | 0,0020 |
2 | Mực in laser | Hộp | 0,0003 | 0,0004 | 0,0003 | 0,0002 |
3 | Sổ | Quyển | 0,1000 | 0,1000 | 0,1000 | 0,1000 |
4 | Đĩa DVD | Cái | 0,0500 | 0,0500 | 0,0500 | 0,0300 |
Điều 13. Kiểm tra sản phẩm
1. Nội dung công việc
- Kiểm tra mô hình cơ sở dữ liệu.
- Kiểm tra nội dung CSDL.
- Kiểm tra danh mục dữ liệu, siêu dữ liệu.
2. Phân loại khó khăn
Các yếu tố ảnh hưởng
+ Số lượng ĐTQL;
+ Yêu cầu về độ chính xác của dữ liệu;
+ Đặc thù theo lĩnh vực;
+ Ngôn ngữ.
Tính điểm theo các yếu tố ảnh hưởng:
Bảng số 57
STT | Các yếu tố ảnh hưởng | Điểm |
1 | Số lượng ĐTQL: tối đa 20 điểm (hệ thống có n ĐTQL) | |
| n<=4 | 10 |
| 4< n< 8 | 15 |
| n>=8 | 20 |
2 | Yêu cầu về độ chính xác của dữ liệu: tối đa 50 điểm | |
| Sai số theo quy định | 20 |
| Chính xác tuyệt đối | 50 |
3 | Đặc thù theo lĩnh vực: tối đa 15 điểm |
|
| Dễ | 5 |
| Trung bình | 10 |
| Khó | 15 |
4 | Ngôn ngữ: tối đa 15 điểm |
|
| Tiếng Việt | 0 |
| Tiếng Anh | 10 |
| Các ngôn ngữ khác | 15 |
- Phân loại khó khăn
Căn cứ điểm của từng yếu tố ảnh hưởng, tính tổng số điểm của các yếu tố ảnh hưởng đến bước kiểm tra sản phẩm. Tổng số điểm ký hiệu là K, việc phân loại khó khăn được xác định theo bảng sau:
Bảng số 58
STT | Mức độ khó khăn | Khoảng điểm |
1 | KK1 | K<= 55 |
2 | KK2 | 55 < K < 85 |
3 | KK3 | K >= 85 |
3. Định biên
Bảng số 59
STT | Danh mục công việc | KS2 | KS3 | Nhóm |
1 | Kiểm tra mô hình cơ sở dữ liệu |
| 1 | 1 |
2 | Kiểm tra nội dung CSDL | 2 | 1 | 3 |
3 | Kiểm tra danh mục dữ liệu, siêu dữ liệu |
| 1 | 1 |
4. Định mức lao động công nghệ
Bảng số 60
Công nhóm/01 ĐTQL
STT | Danh mục công việc | KK1 | KK2 | KK3 |
1 | Kiểm tra mô hình dữ liệu | 8 | 10 | 13 |
2 | Kiểm tra nội dung CSDL | 9,6 | 15 | 19,5 |
3 | Kiểm tra danh mục dữ liệu, siêu dữ liệu | 9,6 | 15 | 19,5 |
5. Định mức vật tư, thiết bị
- Dụng cụ
Bảng số 61
Ca/01 ĐTQL
STT | Dụng cụ | ĐVT | Thời hạn (tháng) | Kiểm tra mô hình CSDL | Kiểm tra nội dung CSDL | Kiểm tra danh mục dữ liệu, siêu dữ liệu |
1 | Ghế | Cái | 96 | 8,00 | 36,00 | 12,00 |
2 | Bàn làm việc | Cái | 96 | 8,00 | 36,00 | 12,00 |
3 | Quạt trần 0,1 kW | Cái | 96 | 1,34 | 6,03 | 2,01 |
4 | Đèn neon 0,04 kW | Bộ | 24 | 2,00 | 9,00 | 3,00 |
5 | Ổ ghi đĩa DVD | Bộ | 60 | 0,50 | 0,80 | 0,50 |
6 | Điện năng | kW |
| 1,80 | 8,09 | 2,70 |
- Thiết bị
Bảng số 62
Ca/01 ĐTQL
STT | Thiết bị | ĐVT | CS | Kiểm tra mô hình CSDL | Kiểm tra nội dung CSDL | Kiểm tra danh mục dữ liệu, siêu dữ liệu |
1 | Máy tính để bàn | Bộ | 0,4 | 6,00 | 27,00 | 9,00 |
2 | Máy in laser | Cái | 0,6 | 0,42 | 1,89 | 0,63 |
3 | Điều hòa nhiệt độ | Cái | 2,2 | 1,34 | 2,01 | 2,01 |
4 | Máy photocopy | Cái | 1,5 | 0,75 | 1,13 | 1,13 |
5 | Điện năng | kW |
| 50,82 | 154,40 | 76,23 |
Ghi chú: Mức dụng cụ, thiết bị trên bảng số 61, 62 tính cho loại KK2, mức cho các loại khó khăn khác tính như sau:
KK1 = 0,8 x KK2.
KK3 = 1,3 x KK2.
- Vật liệu
Bảng số 63
STT | Vật liệu | ĐVT | Kiểm tra mô hình CSDL | Kiểm tra nội dung CSDL | Kiểm tra danh mục dữ liệu, siêu dữ liệu |
1 | Giấy in A4 | Gram | 0,0020 | 0,0030 | 0,0030 |
2 | Mực in laser | Hộp | 0,000200 | 0,000300 | 0,000300 |
3 | Mực máy photocopy | Hộp | 0,000100 | 0,000150 | 0,000150 |
4 | Sổ | Quyển | 0,1000 | 0,1000 | 0,1000 |
5 | Đĩa DVD | Cái | 0,0300 | 0,0500 | 0,0500 |
6 | Cặp để tài liệu | Cái | 0,1200 | 0,1200 | 0,1200 |
Điều 14. Phục vụ nghiệm thu và giao nộp sản phẩm
1. Nội dung công việc
- Lập báo cáo tổng kết nhiệm vụ và phục vụ nghiệm thu sản phẩm.
- Đóng gói các sản phẩm dạng giấy và dạng số.
- Giao nộp sản phẩm
2. Phân loại khó khăn
Bước này không phân loại khó khăn.
3. Định biên
Bảng số 64
STT | Danh mục công việc | KS1 | KS2 | KS3 | KS4 | Nhóm |
1 | Lập báo cáo tổng kết nhiệm vụ và phục vụ nghiệm thu sản phẩm |
|
| 1 | 1 | 2 |
2 | Đóng gói các sản phẩm dạng giấy và dạng số |
| 1 |
|
| 1 |
3 | Giao nộp sản phẩm | 1 |
|
|
| 1 |
4. Định mức lao động công nghệ
Bảng số 65
Công nhóm/01 đơn vị tính
STT | Danh mục công việc | ĐVT | KK |
1 | Lập báo cáo tổng kết nhiệm vụ và phục vụ nghiệm thu sản phẩm | ĐTQL | 8 |
2 | Đóng gói các sản phẩm dạng giấy và dạng số | ĐTQL | 2 |
3 | Giao nộp sản phẩm | CSDL | 1 |
5. Định mức vật tư, thiết bị
- Dụng cụ
Bảng số 66
Ca/01 ĐTQL
STT | Dụng cụ | ĐVT | Thời hạn (tháng) | Lập báo cáo tổng kết nhiệm vụ và phục vụ nghiệm thu sản phẩm | Đóng gói các sản phẩm dạng giấy và dạng số |
1 | Ghế | Cái | 96 | 12,80 | 1,60 |
2 | Bàn làm việc | Cái | 96 | 12,80 | 1,60 |
3 | Quạt trần 0,1 kW | Cái | 96 | 2,14 | 0,27 |
4 | Đèn neon 0,04 kW | Bộ | 24 | 3,20 | 0,40 |
5 | Ổ ghi đĩa DVD | Bộ | 60 | 0,80 | - |
6 | Điện năng | kW |
| 2,88 | 0,36 |
Bảng số 67
Ca/01 CSDL
STT | Dụng cụ | ĐVT | Thời hạn (tháng) | Giao nộp sản phẩm |
1 | Ghế | Cái | 96 | 0,80 |
2 | Bàn làm việc | Cái | 96 | 0,80 |
3 | Quạt trần 0,1 kW | Cái | 96 | 0,13 |
4 | Đèn neon 0,04 kW | Bộ | 24 | 0,20 |
5 | Điện năng | kW |
| 0,18 |
- Thiết bị
Bảng số 68
Ca/01 ĐTQL
STT | Thiết bị | ĐVT | CS (kW) | Lập báo cáo tổng kết nhiệm vụ và phục vụ nghiệm thu sản phẩm | Đóng gói các sản phẩm dạng giấy và dạng số |
1 | Máy tính để bàn | Cái | 0,4 | 9,60 | 1,20 |
2 | Máy in laser | Cái | 0,6 | 0,67 | 0,08 |
3 | Điều hòa nhiệt độ | Cái | 2,2 | 1,07 | 0,27 |
4 | Máy photocopy | Cái | 1,5 | 0,60 | 0,15 |
5 | Điện năng | kW |
| 61,50 | 10,16 |
Bảng số 69
Ca/01 CSDL
STT | Thiết bị | ĐVT | CS | Giao nộp sản phẩm |
1 | Máy tính để bàn | Cái | 0,4 | 0,60 |
2 | Máy in laser | Cái | 0,6 | 0,04 |
3 | Điều hòa nhiệt độ | Cái | 2,2 | 0,13 |
4 | Điện năng | kW |
| 4,70 |
Ghi chú: Mức dụng cụ, thiết bị trên bảng số 66, 67, 68, 69 tính cho cả 3 loại KK1, KK2 và KK3.
- Vật liệu
Bảng số 70
STT | Vật liệu | ĐVT | Lập báo cáo tổng kết nhiệm vụ và phục vụ nghiệm thu sản phẩm | Đóng gói các sản phẩm dạng giấy và dạng số | Giao nộp sản phẩm |
1 | Giấy in A4 | Gram | 0,0020 | 0,0400 | 0,0010 |
2 | Mực in laser | Hộp | 0,00020 | 0,0040 | 0,0001 |
3 | Mực máy photocopy | Hộp | 0,00010 | 0,0020 | - |
4 | Sổ | Quyển | 0,1000 | 0,1000 | - |
5 | Đĩa DVD | Cái | 0,0300 | 0,5000 | - |
6 | Cặp để tài liệu | Cái | 0,1200 | 0,2000 | - |
- 1Quyết định 30/2023/QĐ-UBND về Quy chế thu thập, quản lý, khai thác, chia sẻ và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường; khai thác và sử dụng cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 2Quyết định 69/2023/QĐ-UBND về Quy chế thu thập, quản lý, khai thác, chia sẻ và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường; khai thác và sử dụng Cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 3Quyết định 38/2023/QĐ-UBND về Bộ đơn giá thu nhận, lưu trữ, bảo quản, cung cấp thông tin, dữ liệu; xây dựng cơ sở dữ liệu; duy trì, vận hành hệ thống thông tin tài nguyên và môi trường áp dụng trên địa bàn tỉnh Nghệ An
Quyết định 37/2025/QĐ-UBND về Định mức kinh tế - kỹ thuật xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- Số hiệu: 37/2025/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 30/05/2025
- Nơi ban hành: Tỉnh Bến Tre
- Người ký: Trần Ngọc Tam
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 30/05/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra