Hệ thống pháp luật

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ
MÔI TRƯỜNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3212/QĐ-BNNMT

Hà Nội, ngày 15 tháng 8 năm 2025

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA QUỸ BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG VIỆT NAM

BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG

Căn cứ Nghị định số 35/2025/NĐ-CP ngày 25 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Môi trường;

Căn cứ Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp; Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;

Căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập;

Căn cứ Quyết định số 138/QĐ-BNNMT ngày 01 tháng 3 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Lâm nghiệp và Kiểm lâm;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Lâm nghiệp và Kiểm lâm, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Vị trí và chức năng

1. Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng Việt Nam (sau đây gọi tắt là Quỹ) là đơn vị trực thuộc Cục Lâm nghiệp và Kiểm lâm, là quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách; tổ chức và hoạt động theo loại hình đơn vị sự nghiệp công lập và quy định của pháp luật; có chức năng vận động, tiếp nhận, quản lý và sử dụng các nguồn lực tài chính cho hoạt động bảo vệ và phát triển rừng theo quy định của pháp luật.

2. Quỹ có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng, được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước và ngân hàng để hoạt động theo quy định của pháp luật; có trụ sở tại thành phố Hà Nội.

3. Tên giao dịch quốc tế: Viet Nam Forest Protection and Development Fund, viết tắt là VNFF.

Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn

1. Rà soát, ký kết hợp đồng, tiếp nhận và quản lý nguồn tiền ủy thác chi trả dịch vụ môi trường rừng.

2. Vận động, tiếp nhận và quản lý các nguồn tài chính ủy thác; nguồn viện trợ, tài trợ, đóng góp tự nguyện, ủy thác của tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài nước; nguồn tài chính hợp pháp khác ngoài ngân sách nhà nước.

3. Tiếp nhận, quản lý tiền trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác khi được giao theo quy định của pháp luật.

4. Tổ chức thẩm định, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt các chương trình, dự án và các hoạt động phi dự án do Quỹ hỗ trợ.

5. Tổ chức kiểm tra, giám sát việc quản lý, sử dụng tiền dịch vụ môi trường rừng của Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng cấp tỉnh; kiểm tra việc nộp tiền của bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng.

6. Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát các đối tượng được hưởng nguồn tài chính do Quỹ hỗ trợ.

7. Thực hiện các quy định của pháp luật về tài chính, thống kê, kế toán và kiểm toán; báo cáo tình hình quản lý, sử dụng nguồn tài chính của Quỹ cho cấp có thẩm quyền theo quy định.

8. Kiến nghị với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền ban hành, bổ sung, sửa đổi các quy định về đối tượng, hoạt động được hỗ trợ từ Quỹ.

9. Tổng hợp, báo cáo Bộ Nông nghiệp và Môi trường về tình hình thu, chi tiền dịch vụ môi trường rừng hằng năm của cả nước.

10. Thực hiện công tác truyền thông, phổ biến chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng tại trung ương và địa phương.

11. Trình cấp có thẩm quyền đình chỉ, thu hồi kinh phí đã hỗ trợ khi phát hiện tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư vi phạm cam kết về sử dụng kinh phí hoặc vi phạm các quy định của pháp luật có liên quan về dịch vụ môi trường rừng.

12. Thực hiện nhiệm vụ hợp tác, phát triển, mở rộng dịch vụ môi trường rừng; hợp tác quốc tế về các nội dung liên quan đến dịch vụ môi trường rừng và hoạt động của Quỹ theo quy định của pháp luật và phân công của Cục trưởng.

13. Tổ chức triển khai thực hiện cơ chế, chính sách, chương trình, đề án, dự án, kế hoạch về dịch vụ môi trường rừng theo quy định của pháp luật và phân công của Cục trưởng.

14. Tổng hợp, đánh giá, đề xuất, kiến nghị với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền ban hành, sửa đổi, bổ sung các quy định liên quan đến chính sách dịch vụ môi trường rừng và hoạt động của Quỹ theo quy định của pháp luật.

15. Tổ chức đào tạo, tập huấn, hướng dẫn, trao đổi kinh nghiệm về chuyên môn nghiệp vụ cho Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng cấp tỉnh.

16. Quản lý về tổ chức bộ máy, biên chế, vị trí việc làm, số lượng viên chức và hợp đồng lao động; thực hiện chế độ tiền lương, khen thưởng, kỷ luật, đào tạo, bồi dưỡng và các chế độ, chính sách đãi ngộ khác quy định của pháp luật.

17. Quản lý, sử dụng tài chính, tài sản và các nguồn lực khác được giao theo quy định của pháp luật.

18. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật và phân công của Cục trưởng.

Điều 3. Tổ chức bộ máy quản lý và điều hành Quỹ

Tổ chức bộ máy quản lý và điều hành Quỹ gồm: Hội đồng quản lý Quỹ, Ban Kiểm soát Quỹ và Ban Điều hành Quỹ.

1. Hội đồng quản lý Quỹ

Hội đồng quản lý Quỹ có 09 thành viên, gồm: Chủ tịch Hội đồng và các Ủy viên Hội đồng do Bộ trưởng quyết định.

a) Chủ tịch Hội đồng: Cục trưởng Cục Lâm nghiệp và Kiểm lâm.

b) Các Ủy viên Hội đồng:

- Đại diện các đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và Môi trường, gồm: Vụ Kế hoạch - Tài chính, Vụ Hợp tác quốc tế, Vụ Pháp chế, Vụ Tổ chức cán bộ, Văn phòng Bộ, Cục Lâm nghiệp và Kiểm lâm, Cục Bảo tồn thiên nhiên và Đa dạng sinh học.

- Giám đốc Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng Việt Nam.

c) Hội đồng quản lý Quỹ làm việc theo chế độ kiêm nhiệm; chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng và trước pháp luật trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn được giao.

d) Chế độ làm việc, nhiệm vụ, quyền hạn của các thành viên Hội đồng do Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ phân công và thực hiện theo Điều lệ tổ chức và hoạt động Quỹ.

2. Ban Kiểm soát Quỹ

Ban Kiểm soát Quỹ có 05 thành viên, gồm: Trưởng Ban kiểm soát và các Kiểm soát viên do Bộ trưởng quyết định.

a) Trưởng Ban Kiểm soát: là Lãnh đạo Vụ Kế hoạch – Tài chính.

b) Các Kiểm soát viên là đại diện các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và Môi trường, gồm: Vụ Kế hoạch - Tài chính, Vụ Pháp chế; 02 đại diện Cục Lâm nghiệp và Kiểm lâm.

c) Thành viên Ban Kiểm soát Quỹ không kiêm nhiệm Thành viên Hội đồng quản lý Quỹ; không làm việc tại Ban Điều hành Quỹ.

d) Ban Kiểm soát Quỹ làm việc theo chế độ kiêm nhiệm; chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng, Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ và trước pháp luật trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn được giao.

đ) Chế độ làm việc, nhiệm vụ, quyền hạn của Ban Kiểm soát Quỹ thực hiện theo Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ.

3. Ban Điều hành Quỹ

Ban Điều hành Quỹ gồm: Giám đốc Quỹ, các Phó Giám đốc Quỹ và các phòng chuyên môn.

a) Giám đốc chịu trách nhiệm trước Cục trưởng Cục Lâm nghiệp và Kiểm lâm và trước pháp luật về mọi hoạt động của Ban Điều hành Quỹ; quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các phòng chuyên môn; ban hành quy chế làm việc và điều hành hoạt động của Ban Điều hành Quỹ;

b) Phó Giám đốc giúp việc Giám đốc, chịu trách nhiệm trước Giám đốc và trước pháp luật về lĩnh vực công tác được Giám đốc phân công.

c) Các phòng chuyên môn, gồm:

- Phòng Tổng hợp;

- Phòng Nghiệp vụ;

- Phòng Kiểm tra Giám sát.

d) Viên chức và người lao động làm việc tại Ban Điều hành Quỹ theo Đề án vị trí việc làm được phê duyệt và quy định của pháp luật.

Điều 4. Hiệu lực thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

2. Quyết định này thay thế Quyết định số 3618/QĐ-BNN-TCCB ngày 28 tháng 8 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về Tổ chức và hoạt động của Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng Việt Nam.

Điều 5. Trách nhiệm thi hành

Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Cục trưởng Cục Lâm nghiệp và Kiểm lâm, Hội đồng quản lý Quỹ, Ban Kiểm soát Quỹ, Ban Điều hành Quỹ, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các Bộ: Nội vụ, Tài chính;
- Các Vụ: KH-TC, HTQT, PC, VP Bộ;
- Cục BTTN&ĐDSH;
- Quỹ BV&PTRVN;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Sở NN&MT các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Các Quỹ BV&PTR cấp tỉnh;
- Đảng ủy Bộ;
Đoàn TNCS Hồ Chí Minh Bộ; Hội Cựu chiến binh Bộ;
- Lưu: VT, TCCB.NTN.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG





Nguyễn Quốc Trị

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 3212/QĐ-BNNMT năm 2025 tổ chức và hoạt động của Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường ban hành

  • Số hiệu: 3212/QĐ-BNNMT
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 15/08/2025
  • Nơi ban hành: Bộ Nông nghiệp và Môi trường
  • Người ký: Nguyễn Quốc Trị
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 15/08/2025
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản