Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 26/2025/QĐ-UBND | Quảng Ngãi, ngày 10 tháng 4 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH GIÁ CHO THUÊ CỤ THỂ ĐỐI VỚI NHÀ Ở CŨ THUỘC TÀI SẢN CÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 27 tháng 11 năm 2023;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 95/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở;
Căn cứ Nghị định số 73/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ Quy định mức lương cơ sở và chế độ tiền thưởng đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Căn cứ Thông tư số 05/2024/TT-BXD ngày 31 tháng 7 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 04/TTr-SXD ngày 11 tháng 3 năm 2025; ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp tại Báo cáo số 11/BC-STP ngày 13 tháng 01 năm 2025; ý kiến thống nhất của thành viên UBND tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quyết định này quy định giá cho thuê cụ thể đối với nhà ở cũ thuộc tài sản công trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Hộ gia đình, cá nhân thuê nhà ở cũ thuộc tài sản công.
b) Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan đến công tác quản lý, vận hành cho thuê nhà ở cũ thuộc tài sản công.
Điều 2. Giá cho thuê cụ thể đối với nhà ở cũ thuộc tài sản công
1. Nhà ở thông thường tại 08 phường: Nguyễn Nghiêm, Trần Hưng Đạo, Trần Phú, Lê Hồng Phong, Nghĩa Lộ, Chánh Lộ, Quảng Phú, Nghĩa Chánh thuộc thành phố Quảng Ngãi.
a) Nhà ở thông thường có điều kiện hạ tầng kỹ thuật tốt
Đơn vị tính: đồng/m² sử dụng/tháng
Cấp nhà | Tầng 1 | Tầng 2 | Tầng 3 | Tầng 4 | Tầng 5 | Tầng 6 trở lên |
I | 32.500 | 29.500 | 27.900 | 25.100 | 22.100 | 19.200 |
II | 30.000 | 27.300 | 25.900 |
|
|
|
III | 29.100 | 26.400 |
|
|
|
|
IV | 19.500 |
|
|
|
|
|
b) Nhà ở thông thường có điều kiện hạ tầng kỹ thuật trung bình
Đơn vị tính: đồng/m² sử dụng/tháng
Cấp nhà | Tầng 1 | Tầng 2 | Tầng 3 | Tầng 4 | Tầng 5 | Tầng 6 trở lên |
I | 29.500 | 26.600 | 25.100 | 22.100 | 19.200 | 16.200 |
II | 27.300 | 24.600 | 23.200 |
|
|
|
III | 26.400 | 23.700 |
|
|
|
|
IV | 17.800 |
|
|
|
|
|
c) Nhà ở thông thường có điều kiện hạ tầng kỹ thuật kém
Đơn vị tính: đồng/m² sử dụng/tháng
Cấp nhà | Tầng 1 | Tầng 2 | Tầng 3 | Tầng 4 | Tầng 5 | Tầng 6 trở lên |
I | 26.600 | 23.600 | 22.100 | 19.200 | 16.200 | 13.300 |
II | 24.600 | 21.900 | 20.500 |
|
|
|
III | 23.700 | 21.200 |
|
|
|
|
IV | 16.000 |
|
|
|
|
|
2. Nhà ở thông thường tại phường Trương Quang Trọng thuộc thành phố Quảng Ngãi
a) Nhà ở thông thường có điều kiện hạ tầng kỹ thuật tốt
Đơn vị tính: đồng/m² sử dụng/tháng
Cấp nhà | Tầng 1 | Tầng 2 | Tầng 3 | Tầng 4 | Tầng 5 | Tầng 6 trở lên |
I | 27.900 | 25.100 | 23.600 | 20.700 | 17.700 | 14.800 |
II | 25.900 | 23.200 | 22.400 |
|
|
|
III | 25.100 | 22.400 |
|
|
|
|
IV | 16.800 |
|
|
|
|
|
b) Nhà ở thông thường có điều kiện hạ tầng kỹ thuật trung bình
Đơn vị tính: đồng/m² sử dụng/tháng
Cấp nhà | Tầng 1 | Tầng 2 | Tầng 3 | Tầng 4 | Tầng 5 | Tầng 6 trở lên |
I | 25.100 | 22.100 | 20.700 | 17.700 | 14.800 | 11.800 |
II | 23.200 | 20.500 | 19.200 |
|
|
|
III | 22.400 | 19.900 |
|
|
|
|
IV | 15.200 |
|
|
|
|
|
c) Nhà ở thông thường có điều kiện hạ tầng kỹ thuật kém
Đơn vị tính: đồng/m² sử dụng/tháng
Cấp nhà | Tầng 1 | Tầng 2 | Tầng 3 | Tầng 4 | Tầng 5 | Tầng 6 trở lên |
I | 22.300 | 19.500 | 18.000 | 15.200 | 12.300 | 9.400 |
II | 20.700 | 18.000 | 17.100 |
|
|
|
III | 20.100 | 17.400 |
|
|
|
|
IV | 13.400 |
|
|
|
|
|
3. Nhà ở thông thường tại các xã thuộc thành phố Quảng Ngãi
a) Nhà ở thông thường có điều kiện hạ tầng kỹ thuật tốt
Đơn vị tính: đồng/m² sử dụng/tháng
Cấp nhà | Tầng 1 | Tầng 2 | Tầng 3 | Tầng 4 | Tầng 5 | Tầng 6 trở lên |
I | 26.600 | 23.600 | 22.000 | 19.200 | 16.200 | 13.300 |
II | 24.500 | 21.800 | 20.400 |
|
|
|
III | 23.800 | 21.100 |
|
|
|
|
IV | 16.000 |
|
|
|
|
|
b) Nhà ở thông thường có điều kiện hạ tầng kỹ thuật trung bình
Đơn vị tính: đồng/m² sử dụng/tháng
Cấp nhà | Tầng 1 | Tầng 2 | Tầng 3 | Tầng 4 | Tầng 5 | Tầng 6 trở lên |
I | 23.600 | 20.700 | 19.200 | 16.200 | 13.300 | 10.300 |
II | 21.800 | 19.100 | 17.700 |
|
|
|
III | 21.100 | 18.400 |
|
|
|
|
IV | 14.200 |
|
|
|
|
|
c) Nhà ở thông thường có điều kiện hạ tầng kỹ thuật kém
Đơn vị tính: đồng/m² sử dụng/tháng
Cấp nhà | Tầng 1 | Tầng 2 | Tầng 3 | Tầng 4 | Tầng 5 | Tầng 6 trở lên |
I | 20.700 | 17.700 | 16.200 | 13.300 | 10.300 | 7.400 |
II | 19.100 | 16.400 | 15.000 |
|
|
|
III | 18.400 | 15.900 |
|
|
|
|
IV | 12.400 |
|
|
|
|
|
4. Nhà ở thông thường tại phường Nguyễn Nghiêm thuộc thị xã Đức Phổ
a) Nhà ở thông thường có điều kiện hạ tầng kỹ thuật tốt
Đơn vị tính: đồng/m² sử dụng/tháng
Cấp nhà | Tầng 1 | Tầng 2 | Tầng 3 | Tầng 4 | Tầng 5 | Tầng 6 trở lên |
I | 26.400 | 23.400 | 22.000 | 18.900 | 16.000 | 13.000 |
II | 24.500 | 21.700 | 20.400 |
|
|
|
III | 23.600 | 21.000 |
|
|
|
|
IV | 15.900 |
|
|
|
|
|
b) Nhà ở thông thường có điều kiện hạ tầng kỹ thuật trung bình
Đơn vị tính: đồng/m² sử dụng/tháng
Cấp nhà | Tầng 1 | Tầng 2 | Tầng 3 | Tầng 4 | Tầng 5 | Tầng 6 trở lên |
I | 23.400 | 20.500 | 18.900 | 16.000 | 13.000 | 10.000 |
II | 21.700 | 18.900 | 17.500 |
|
|
|
III | 21.000 | 18.300 |
|
|
|
|
IV | 14.100 |
|
|
|
|
|
c) Nhà ở thông thường có điều kiện hạ tầng kỹ thuật kém
Đơn vị tính: đồng/m² sử dụng/tháng
Cấp nhà | Tầng 1 | Tầng 2 | Tầng 3 | Tầng 4 | Tầng 5 | Tầng 6 trở lên |
I | 21.100 | 18.200 | 16.800 | 13.900 | 11.100 | 8.300 |
II | 19.600 | 16.900 | 15.600 |
|
|
|
III | 18.900 | 16.300 |
|
|
|
|
IV | 12.700 |
|
|
|
|
|
5. Nhà ở thông thường tại 07 phường: Phổ Hòa, Phổ Vinh, Phổ Ninh, Phổ Minh, Phổ Văn, Phổ Quang, Phổ Thạnh thuộc thị xã Đức Phổ
a) Nhà ở thông thường có điều kiện hạ tầng kỹ thuật tốt
Đơn vị tính: đồng/m² sử dụng/tháng
Cấp nhà | Tầng 1 | Tầng 2 | Tầng 3 | Tầng 4 | Tầng 5 | Tầng 6 trở lên |
I | 23.800 | 20.800 | 19.400 | 16.400 | 13.500 | 10.600 |
II | 22.100 | 19.300 | 18.000 |
|
|
|
III | 21.200 | 18.700 |
|
|
|
|
IV | 14.300 |
|
|
|
|
|
b) Nhà ở thông thường có điều kiện hạ tầng kỹ thuật trung bình
Đơn vị tính: đồng/m² sử dụng/tháng
Cấp nhà | Tầng 1 | Tầng 2 | Tầng 3 | Tầng 4 | Tầng 5 | Tầng 6 trở lên |
I | 20.800 | 17.900 | 16.400 | 13.500 | 10.600 | 7.800 |
II | 19.300 | 16.500 | 15.200 |
|
|
|
III | 18.700 | 16.000 |
|
|
|
|
IV | 12.500 |
|
|
|
|
|
c) Nhà ở thông thường có điều kiện hạ tầng kỹ thuật kém
Đơn vị tính: đồng/m² sử dụng/tháng
Cấp nhà | Tầng 1 | Tầng 2 | Tầng 3 | Tầng 4 | Tầng 5 | Tầng 6 trở lên |
I | 18.500 | 15.600 | 14.200 | 11.400 | 8.600 | 5.900 |
II | 17.200 | 14.500 | 13.200 |
|
|
|
III | 16.500 | 14.000 |
|
|
|
|
IV | 11.100 |
|
|
|
|
|
6. Nhà ở thông thường tại các xã thuộc thị xã Đức Phổ
a) Nhà ở thông thường có điều kiện hạ tầng kỹ thuật tốt
Đơn vị tính: đồng/m² sử dụng/tháng
Cấp nhà | Tầng 1 | Tầng 2 | Tầng 3 | Tầng 4 | Tầng 5 | Tầng 6 trở lên |
I | 21.100 | 18.200 | 16.800 | 13.900 | 11.100 | 8.300 |
II | 19.600 | 16.900 | 15.600 |
|
|
|
III | 18.900 | 16.300 |
|
|
|
|
IV | 12.700 |
|
|
|
|
|
b) Nhà ở thông thường có điều kiện hạ tầng kỹ thuật trung bình
Đơn vị tính: đồng/m² sử dụng/tháng
Cấp nhà | Tầng 1 | Tầng 2 | Tầng 3 | Tầng 4 | Tầng 5 | Tầng 6 trở lên |
I | 18.200 | 15.400 | 13.900 | 11.100 | 8.300 | 5.600 |
II | 16.900 | 14.200 | 12.800 |
|
|
|
III | 16.300 | 13.700 |
|
|
|
|
IV | 11.000 |
|
|
|
|
|
c) Nhà ở thông thường có điều kiện hạ tầng kỹ thuật kém
Đơn vị tính: đồng/m² sử dụng/tháng
Cấp nhà | Tầng 1 | Tầng 2 | Tầng 3 | Tầng 4 | Tầng 5 | Tầng 6 trở lên |
I | 15.800 | 13.000 | 11.600 | 8.800 | 6.200 | 3.600 |
II | 14.700 | 12.100 | 10.800 |
|
|
|
III | 14.200 | 11.600 |
|
|
|
|
IV | 9.500 |
|
|
|
|
|
7. Nhà ở thông thường tại thị trấn các huyện
a) Nhà ở thông thường có điều kiện hạ tầng kỹ thuật tốt
Đơn vị tính: đồng/m² sử dụng/tháng
Cấp nhà | Tầng 1 | Tầng 2 | Tầng 3 | Tầng 4 | Tầng 5 | Tầng 6 trở lên |
I | 25.100 | 22.100 | 20.700 | 17.700 | 14.800 | 11.800 |
II | 23.200 | 20.500 | 19.200 |
|
|
|
III | 22.400 | 19.900 |
|
|
|
|
IV | 15.200 |
|
|
|
|
|
b) Nhà ở thông thường có điều kiện hạ tầng kỹ thuật trung bình
Đơn vị tính: đồng/m² sử dụng/tháng
Cấp nhà | Tầng 1 | Tầng 2 | Tầng 3 | Tầng 4 | Tầng 5 | Tầng 6 trở lên |
I | 22.100 | 19.200 | 17.700 | 14.800 | 11.800 | 8.900 |
II | 20.500 | 17.700 | 16.300 |
|
|
|
III | 19.900 | 17.200 |
|
|
|
|
IV | 13.300 |
|
|
|
|
|
c) Nhà ở thông thường có điều kiện hạ tầng kỹ thuật kém
Đơn vị tính: đồng/m² sử dụng/tháng
Cấp nhà | Tầng 1 | Tầng 2 | Tầng 3 | Tầng 4 | Tầng 5 | Tầng 6 trở lên |
I | 19.800 | 16.900 | 15.500 | 12.600 | 9.900 | 7.100 |
II | 18.300 | 15.700 | 14.400 |
|
|
|
III | 17.700 | 15.200 |
|
|
|
|
IV | 12.000 |
|
|
|
|
|
8. Nhà ở thông thường tại các xã không thuộc đô thị
a) Nhà ở thông thường có điều kiện hạ tầng kỹ thuật tốt
Đơn vị tính: đồng/m² sử dụng/tháng
Cấp nhà | Tầng 1 | Tầng 2 | Tầng 3 | Tầng 4 | Tầng 5 | Tầng 6 trở lên |
I | 19.800 | 16.900 | 15.500 | 12.600 | 9.900 | 7.100 |
II | 18.300 | 15.700 | 14.400 |
|
|
|
III | 17.700 | 15.200 |
|
|
|
|
IV | 12.000 |
|
|
|
|
|
b) Nhà ở thông thường có điều kiện hạ tầng kỹ thuật trung bình
Đơn vị tính: đồng/m² sử dụng/tháng
Cấp nhà | Tầng 1 | Tầng 2 | Tầng 3 | Tầng 4 | Tầng 5 | Tầng 6 trở lên |
I | 16.900 | 14.100 | 12.600 | 9.900 | 7.100 | 4.500 |
II | 15.700 | 13.000 | 11.700 |
|
|
|
III | 15.200 | 12.600 |
|
|
|
|
IV | 10.200 |
|
|
|
|
|
c) Nhà ở thông thường có điều kiện hạ tầng kỹ thuật kém
Đơn vị tính: đồng/m² sử dụng/tháng
Cấp nhà | Tầng 1 | Tầng 2 | Tầng 3 | Tầng 4 | Tầng 5 | Tầng 6 trở lên |
I | 14.500 | 11.700 | 10.300 | 7.600 | 5.000 | 2.400 |
II | 13.400 | 10.900 | 9.600 |
|
|
|
III | 13.000 | 10.500 |
|
|
|
|
IV | 8.800 |
|
|
|
|
|
9. Nhà biệt thự tại 08 phường: Nguyễn Nghiêm, Trần Hưng Đạo, Trần Phú, Lê Hồng Phong, Nghĩa Lộ, Chánh Lộ, Quảng Phú, Nghĩa Chánh thuộc thành phố Quảng Ngãi
a) Nhà biệt thự có điều kiện hạ tầng kỹ thuật tốt
Đơn vị tính: đồng/m² sử dụng/tháng
Hạng biệt thự | Tầng 1 | Tầng 2 | Tầng 3 |
I | 53.900 | 49.000 | 46.500 |
II | 64.000 | 58.600 | 55.600 |
III | 75.300 | 68.500 | 64.000 |
IV | 118.200 | 107.400 |
|
b) Nhà biệt thự có điều kiện hạ tầng kỹ thuật trung bình
Đơn vị tính: đồng/m² sử dụng/tháng
Hạng biệt thự | Tầng 1 | Tầng 2 | Tầng 3 |
I | 49.000 | 44.100 | 41.600 |
II | 58.600 | 52.700 | 49.700 |
III | 68.500 | 61.600 | 58.200 |
IV | 107.400 | 96.800 |
|
c) Nhà biệt thự có điều kiện hạ tầng kỹ thuật kém
Đơn vị tính: đồng/m² sử dụng/tháng
Hạng biệt thự | Tầng 1 | Tầng 2 | Tầng 3 |
I | 44.100 | 39.200 | 36.700 |
II | 52.700 | 46.800 | 43.900 |
III | 61.600 | 54.700 | 51.300 |
IV | 96.800 | 86.000 |
|
10. Nhà biệt thự tại phường Trương Quang Trọng thuộc thành phố Quảng Ngãi
a) Nhà biệt thự có điều kiện hạ tầng kỹ thuật tốt
Đơn vị tính: đồng/m² sử dụng/tháng
Hạng biệt thự | Tầng 1 | Tầng 2 | Tầng 3 |
I | 46.500 | 41.600 | 39.200 |
II | 55.600 | 49.700 | 46.800 |
III | 65.000 | 58.200 | 54.700 |
IV | 102.000 | 91.400 |
|
b) Nhà biệt thự có điều kiện hạ tầng kỹ thuật trung bình
Đơn vị tính: đồng/m² sử dụng/tháng
Hạng biệt thự | Tầng 1 | Tầng 2 | Tầng 3 |
I | 41.600 | 36.700 | 34.300 |
II | 49.700 | 43.900 | 40.900 |
III | 58.200 | 51.300 | 48.000 |
IV | 91.400 | 80.600 |
|
c) Nhà biệt thự có điều kiện hạ tầng kỹ thuật kém
Đơn vị tính: đồng/m² sử dụng/tháng
Hạng biệt thự | Tầng 1 | Tầng 2 | Tầng 3 |
I | 37.200 | 32.400 | 30.000 |
II | 44.500 | 38.700 | 35.800 |
III | 52.000 | 45.300 | 41.800 |
IV | 81.600 | 71.100 |
|
11. Nhà biệt thự tại các xã thuộc thành phố Quảng Ngãi
a) Nhà biệt thự có điều kiện hạ tầng kỹ thuật tốt
Đơn vị tính: đồng/m² sử dụng/tháng
Hạng biệt thự | Tầng 1 | Tầng 2 | Tầng 3 |
I | 44.100 | 39.200 | 36.700 |
II | 52.400 | 46.900 | 43.900 |
III | 61.600 | 54.800 | 50.500 |
IV | 96.700 | 85.900 |
|
b) Nhà biệt thự có điều kiện hạ tầng kỹ thuật trung bình
Đơn vị tính: đồng/m² sử dụng/tháng
Hạng biệt thự | Tầng 1 | Tầng 2 | Tầng 3 |
I | 39.200 | 34.300 | 31.800 |
II | 46.900 | 41.000 | 38.000 |
III | 54.800 | 47.900 | 44.500 |
IV | 85.900 | 75.300 |
|
c) Nhà biệt thự có điều kiện hạ tầng kỹ thuật kém
Đơn vị tính: đồng/m² sử dụng/tháng
Hạng biệt thự | Tầng 1 | Tầng 2 | Tầng 3 |
I | 34.300 | 29.400 | 26.900 |
II | 41.000 | 35.100 | 32.200 |
III | 47.900 | 41.000 | 37.600 |
IV | 75.300 | 64.500 |
|
12. Nhà biệt thự thuộc thị xã Đức Phổ đối với khu vực phường Nguyễn Nghiêm
a) Nhà biệt thự có điều kiện hạ tầng kỹ thuật tốt
Đơn vị tính: đồng/m² sử dụng/tháng
Hạng biệt thự | Tầng 1 | Tầng 2 | Tầng 3 |
I | 43.800 | 38.900 | 36.500 |
II | 52.300 | 46.500 | 43.500 |
III | 61.300 | 54.400 | 51.000 |
IV | 96.200 | 85.400 |
|
b) Nhà biệt thự có điều kiện hạ tầng kỹ thuật trung bình
Đơn vị tính: đồng/m² sử dụng/tháng
Hạng biệt thự | Tầng 1 | Tầng 2 | Tầng 3 |
I | 38.900 | 33.900 | 31.600 |
II | 46.500 | 40.600 | 37.700 |
III | 54.400 | 47.400 | 44.000 |
IV | 85.400 | 74.500 |
|
c) Nhà biệt thự có điều kiện hạ tầng kỹ thuật kém
Đơn vị tính: đồng/m² sử dụng/tháng
Hạng biệt thự | Tầng 1 | Tầng 2 | Tầng 3 |
I | 35.000 | 30.300 | 27.900 |
II | 41.800 | 36.200 | 33.300 |
III | 49.000 | 42.300 | 39.000 |
IV | 77.000 | 66.400 |
|
13. Nhà biệt thự thuộc thị xã Đức Phổ đối với khu vực 07 phường (Phổ Hòa, Phổ Vinh, Phổ Ninh, Phổ Minh, Phổ Văn, Phổ Quang, Phổ Thạnh)
a) Nhà biệt thự có điều kiện hạ tầng kỹ thuật tốt
Đơn vị tính: đồng/m² sử dụng/tháng
Hạng biệt thự | Tầng 1 | Tầng 2 | Tầng 3 |
I | 39.400 | 34.600 | 32.200 |
II | 47.100 | 41.300 | 38.400 |
III | 55.200 | 48.400 | 45.000 |
IV | 86.600 | 75.900 |
|
b) Nhà biệt thự có điều kiện hạ tầng kỹ thuật trung bình
Đơn vị tính: đồng/m² sử dụng/tháng
Hạng biệt thự | Tầng 1 | Tầng 2 | Tầng 3 |
I | 34.600 | 29.700 | 27.400 |
II | 41.300 | 35.500 | 32.700 |
III | 48.400 | 41.500 | 38.100 |
IV | 75.900 | 65.200 |
|
c) Nhà biệt thự có điều kiện hạ tầng kỹ thuật kém
Đơn vị tính: đồng/m² sử dụng/tháng
Hạng biệt thự | Tầng 1 | Tầng 2 | Tầng 3 |
I | 30.600 | 26.000 | 23.600 |
II | 36.600 | 31.000 | 28.200 |
III | 42.900 | 36.300 | 33.000 |
IV | 67.400 | 56.900 |
|
14. Nhà biệt thự thuộc thị xã Đức Phổ đối với các xã còn lại
a) Nhà biệt thự có điều kiện hạ tầng kỹ thuật tốt
Đơn vị tính: đồng/m² sử dụng/tháng
Hạng biệt thự | Tầng 1 | Tầng 2 | Tầng 3 |
I | 35.000 | 30.300 | 27.900 |
II | 41.800 | 36.200 | 33.300 |
III | 49.000 | 42.300 | 39.000 |
IV | 77.000 | 66.400 |
|
b) Nhà biệt thự có điều kiện hạ tầng kỹ thuật trung bình
Đơn vị tính: đồng/m² sử dụng/tháng
Hạng biệt thự | Tầng 1 | Tầng 2 | Tầng 3 |
I | 30.300 | 25.400 | 23.200 |
II | 36.200 | 30.500 | 27.600 |
III | 42.300 | 35.600 | 32.300 |
IV | 66.400 | 55.900 |
|
c) Nhà biệt thự có điều kiện hạ tầng kỹ thuật kém
Đơn vị tính: đồng/m² sử dụng/tháng
Hạng biệt thự | Tầng 1 | Tầng 2 | Tầng 3 |
I | 26.300 | 21.600 | 19.300 |
II | 31.400 | 25.900 | 23.100 |
III | 36.800 | 30.200 | 27.000 |
IV | 57.800 | 47.400 |
|
15. Nhà biệt thự tại thị trấn các huyện
a) Nhà biệt thự có điều kiện hạ tầng kỹ thuật tốt
Đơn vị tính: đồng/m² sử dụng/tháng
Hạng biệt thự | Tầng 1 | Tầng 2 | Tầng 3 |
I | 41.600 | 36.700 | 34.300 |
II | 49.700 | 43.900 | 40.900 |
III | 58.200 | 51.300 | 48.000 |
IV | 91.400 | 80.600 |
|
b) Nhà biệt thự có điều kiện hạ tầng kỹ thuật trung bình
Đơn vị tính: đồng/m² sử dụng/tháng
Hạng biệt thự | Tầng 1 | Tầng 2 | Tầng 3 |
I | 36.700 | 31.800 | 29.500 |
II | 43.900 | 38.000 | 35.200 |
III | 51.300 | 44.400 | 41.100 |
IV | 80.600 | 69.900 |
|
c) Nhà biệt thự có điều kiện hạ tầng kỹ thuật kém
Đơn vị tính: đồng/m² sử dụng/tháng
Hạng biệt thự | Tầng 1 | Tầng 2 | Tầng 3 |
I | 32.800 | 28.100 | 25.700 |
II | 39.200 | 33.600 | 30.700 |
III | 45.900 | 39.200 | 36.000 |
IV | 72.200 | 61.600 |
|
16. Nhà biệt thự tại các xã không thuộc đô thị
a) Nhà biệt thự có điều kiện hạ tầng kỹ thuật tốt
Đơn vị tính: đồng/m² sử dụng/tháng
Hạng biệt thự | Tầng 1 | Tầng 2 | Tầng 3 |
I | 32.800 | 28.100 | 25.800 |
II | 39.200 | 33.600 | 30.700 |
III | 46.000 | 39.300 | 36.000 |
IV | 72.200 | 61.700 |
|
b) Nhà biệt thự có điều kiện hạ tầng kỹ thuật trung bình
Đơn vị tính: đồng/m² sử dụng/tháng
Hạng biệt thự | Tầng 1 | Tầng 2 | Tầng 3 |
I | 28.100 | 23.300 | 21.000 |
II | 33.600 | 27.900 | 25.100 |
III | 39.300 | 32.600 | 29.300 |
IV | 61.700 | 51.200 |
|
c) Nhà biệt thự có điều kiện hạ tầng kỹ thuật kém
Đơn vị tính: đồng/m² sử dụng/tháng
Hạng biệt thự | Tầng 1 | Tầng 2 | Tầng 3 |
I | 24.100 | 19.500 | 17.200 |
II | 28.700 | 23.300 | 20.500 |
III | 33.700 | 27.200 | 24.000 |
IV | 52.900 | 42.700 |
|
17. Cấp nhà ở và hạng biệt thự được xác định theo Điều 72 Nghị định số 95/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở.
18. Giá cho thuê nhà chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng, chi phí quản lý vận hành nhà ở.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh Quảng Ngãi có trách nhiệm
a) Thông báo giá thuê nhà tại Quyết định này cho các cá nhân, hộ gia đình thuê nhà ở cũ thuộc tài sản công biết để thực hiện.
b) Khi thực hiện cho thuê nhà, phải xác định cụ thể điều kiện hạ tầng kỹ thuật của từng căn, ngôi nhà theo quy định tại Nghị định số 95/2024/NĐ-CP ngày 24/7/2024 của Chính phủ để xác định giá cho thuê phù hợp với quy định tại Quyết định này.
c) Căn cứ vào thời gian đã sử dụng, mức độ hư hỏng, xuống cấp của nhà ở cho thuê, mức độ mà người thuê nhà đã đầu tư sửa chữa các hư hỏng của nhà ở, tham mưu UBND tỉnh điều chỉnh giảm giá cho thuê nhà ở nhưng mức giảm tối đa không được vượt quá 30% số tiền phải trả theo giá cho thuê nhà quy định tại Quyết định này và theo đúng quy định của pháp luật.
2. Sở Xây dựng
Trong trường hợp Nhà nước có điều chỉnh tiền lương, Sở Xây dựng có trách nhiệm kịp thời tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh lại giá thuê nhà ở tương ứng với tỷ lệ điều chỉnh của tiền lương theo quy định.
Điều 4. Xử lý chuyển tiếp
Đối với các hợp đồng thuê nhà ở cũ thuộc tài sản công đã ký kết với hộ gia đình, cá nhân trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành, Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh Quảng Ngãi thực hiện điều chỉnh lại giá cho thuê trong hợp đồng theo giá cho thuê tại Quyết định này.
Điều 5. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 4 năm 2025 và thay thế Quyết định số 05/2019/QĐ-UBND ngày 12 tháng 3 năm 2019 của UBND tỉnh ban hành bảng giá cho thuê nhà ở hoặc nhà không có nguồn gốc là nhà ở được bố trí sử dụng trước ngày 05 tháng 7 năm 1994 thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài chính, Nông nghiệp và Môi trường, Công Thương, Y tế, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Tư pháp; Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh Quảng Ngãi; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 05/2019/QĐ-UBND về bảng giá cho thuê nhà ở hoặc nhà không có nguồn gốc là nhà ở được bố trí sử dụng trước ngày 05 tháng 7 năm 1994 thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 2Quyết định 33/2025/QĐ-UBND quy định khung giá cho thuê nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng không bằng vốn đầu tư công, nguồn tài chính công đoàn trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 3Quyết định 27/2025/QĐ-UBND về Khung giá cho thuê nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng không bằng vốn đầu tư công, nguồn tài chính công đoàn trên địa bàn Thành phố Hà Nội
- 4Quyết định 949/QĐ-UBND năm 2025 về Bảng giá cho thuê nhà ở cũ thuộc tài sản công mà chưa được cải tạo, xây dựng lại trên địa bàn thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định
Quyết định 26/2025/QĐ-UBND quy định giá cho thuê cụ thể đối với nhà ở cũ thuộc tài sản công trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- Số hiệu: 26/2025/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 10/04/2025
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi
- Người ký: Võ Phiên
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 20/04/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra