Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 25/2025/QĐ-UBND | Đắk Lắk, ngày 20 tháng 5 năm 2025 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Khoản 6 Điều 103 Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật các Tổ chức tín dụng ngày 29 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Luật Giá ngày 19 tháng 6 năm 2023;
Căn cứ Luật Thống kê ngày 23 tháng 11 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều và phụ lục danh mục chỉ tiêu thống kê quốc gia của luật thống kê ngày 12 tháng 11 năm 2021;
Căn cứ Luật Trồng trọt ngày 19 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật Chăn nuôi ngày 19 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Luật Thuỷ sản ngày 21 tháng 11 năm 2017;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường tại Tờ trình số 118/TTr-SNNMT ngày 12 tháng 5 năm 2025; Báo cáo số 147/BC-SNNMT ngày 20/5/2025 của Sở Nông nghiệp và Môi trường về việc tổng hợp, tiếp thu, giải trình ý kiến thành viên UBND tỉnh về dự thảo Quyết định ban hành Quy định đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk ,
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định Quy định đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 30 tháng 5 năm 2025 và thay thế Quyết định số 10/2020/QĐ-UBND ngày 13 tháng 4 năm 2020 của UBND tỉnh về việc Quy định đơn giá bồi thường, hỗ trợ cây trồng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk; Quyết định số 10/2023/QĐ-UBND ngày 10 tháng 3 năm 2023 của UBND tỉnh Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Quyết định 10/2020/QĐ-UBND; Quyết định số 31/2023/QĐ-UBND ngày 15 tháng 9 năm 2023 của UBND tỉnh về sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Quyết định số 10/2023/QĐ-UBND ngày 10/3/2023./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
(Ban hành kèm theo Quyết định số 25/2025/QĐ-UBND ngày 20 tháng 5 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk)
1. Quy định này quy định về nguyên tắc và đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất theo quy định tại khoản 6 Điều 103 Luật Đất đai năm 2024.
2. Những nội dung khác có liên quan đến bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi không đề cập tại Quy định này được thực hiện theo quy định pháp luật hiện hành.
1. Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về các lĩnh vực: Nông nghiệp; Lâm nghiệp; Đất đai.
2. Đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.
3. Người có đất thu hồi và chủ sở hữu cây trồng, vật nuôi gắn liền với đất thu hồi.
4. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
Điều 3. Nguyên tắc bồi thường thiệt hại cây trồng, vật nuôi
1. Nguyên tắc bồi thường thiệt hại đối với cây trồng, vật nuôi thực hiện theo quy định tại Điều 91, Điều 103 Luật Đất đai năm 2024.
2. Việc bồi thường thiệt hại dựa trên nguyên tắc thống kê thực tế số lượng, diện tích, mật độ, thời điểm thu hoạch tại thời điểm thống kê, kiểm đếm lập phương án bồi thường thiệt hại.
3. Chỉ thực hiện bồi thường thiệt hại đối với cây trồng, vật nuôi là tài sản hợp pháp của chủ sở hữu, được tạo lập trước thời điểm có thông báo thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
4. Đối với rừng tự nhiên, rừng trồng do Nhà nước đầu tư, tài sản sau khi Nhà nước bồi thường phải tổ chức xử lý theo quy định. Đối với rừng trồng do tổ chức, hộ gia đình cá nhân đầu tư (không sử dụng vốn nhà nước), tài sản sau khi Nhà nước bồi thường, cơ quan có thẩm quyền quyết định xây dựng, phê duyệt và triển khai phương án xử lý tài sản theo nguyên tắc: Trường hợp giá trị tài sản thu hồi cao hơn chi phí xử lý tài sản, phải tổ chức xử lý theo quy định; trường hợp giá trị tài sản thu hồi bằng hoặc thấp hơn chi phí xử lý tài sản, cho phép tổ chức, hộ gia đình, cá nhân được tận thu, tận dụng tài sản.
5. Đối với rừng trồng phân tán hoặc cây che bóng, chắn gió trong vườn cây lâu năm: Đơn vị, tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường căn cứ kết quả khảo sát, kiểm đếm và thu thập giá thực tế tại thời điểm kiểm đếm để xác định giá bồi thường thiệt hại trình cấp có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt.
6. Đối với vật nuôi
a) Chủ sở hữu vật nuôi đã thực hiện kê khai chăn nuôi theo quy định pháp luật thì được bồi thường thiệt hại hoặc hỗ trợ di dời vật nuôi.
b) Đối với vật nuôi đã đến kỳ xuất bán thì không bồi thường thiệt hại.
c) Đối với vật nuôi di dời được đi nơi khác thì không phải bồi thường nhưng chủ sở hữu vật nuôi được hỗ trợ di dời theo quy định tại Điều 13 Quyết định số 36/2024/QĐ-UBND ngày 08/10/2024 của UBND tỉnh Đắk Lắk ban hành quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
d) Đối với vật nuôi là lợn nái và gà đẻ trứng đang ở giai đoạn sinh sản không có điều kiện để di dời được đi nơi khác thì được bồi thường theo quy định.
e) Đối với vật nuôi là thuỷ sản đã đến kỳ thu hoạch thì không bồi thường thiệt hại. Trường hợp không xác định được thời gian thả nuôi thực tế, tại thời điểm thống kê, kiểm đếm thì đơn vị, tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường căn cứ tình hình thực tế để xác định.
7. Trường hợp khi Nhà nước thu hồi đất mà gây thiệt hại đối với cây trồng, vật nuôi không thuộc quy định tại Điều 4 Quy định này, đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư xác định mức bồi thường thiệt hại thực tế đề xuất, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định mức bồi thường, hỗ trợ đối với từng trường hợp cụ thể.
8. Không bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất đối với các trường hợp quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 105 Luật Đất đai năm 2024.
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI ĐỐI VỚI CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI
Điều 4. Đơn giá bồi thường thiệt hại đối với cây trồng, vật nuôi
1. Đơn giá bồi thường thiệt hại đối với cây trồng
a) Đơn giá bồi thường thiệt hại cây hằng năm được quy định chi tiết tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định này.
b) Đơn giá bồi thường thiệt hại cây lâu năm được quy định chi tiết tại Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định này.
c) Đơn giá bồi thường thiệt hại cây lâm nghiệp được quy định chi tiết tại Phụ lục III ban hành kèm theo Quyết định này.
d) Đơn giá bồi thường thiệt hại cây trồng xen được quy định chi tiết tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Quyết định này.
e) Tiêu chí đánh giá phân loại chất lượng cây lâu năm để xác định đơn giá bồi thường thiệt hại quy định tại điểm b, c tại khoản 1 Điều này được quy định chi tiết tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Quyết định này.
2. Đơn giá bồi thường thiệt hại đối với vật nuôi
a) Đơn giá bồi thường thiệt hại đối với vật nuôi là thuỷ sản được quy định chi tiết tại Phụ lục V ban hành kèm theo Quyết định này.
b) Đơn giá bồi thường thiệt hại đối với vật nuôi được quy định chi tiết tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 5. Điều chỉnh đơn giá bồi thường thiệt hại đối với cây trồng, vật nuôi
Trong trường hợp giá thị trường của các loại cây trồng, vật nuôi có biến động tăng hoặc giảm trên 20% và liên tục trong thời gian 6 tháng trở lên so với đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi quy định tại Quyết định này thì đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư báo cáo UBND cấp có thẩm quyền đề nghị UBND tỉnh (thông qua Sở Nông nghiệp và Môi trường) xem xét, quyết định.
Điều 6. Xử lý một số trường hợp đặc biệt
Đối với cây trồng, vật nuôi gắn liền với đất nằm trong phạm vi hành lang bảo vệ an toàn công trình, khu vực bảo vệ, vành đai an toàn bị thiệt hại do phải giải tỏa nhưng không thu hồi đất: Đơn vị, tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường xác định số lượng cây trồng, vật nuôi thực tế bị thiệt hại để xây dựng phương án bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất để trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt cùng phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, đơn giá bồi thường thiệt hại cây trồng, vật nuôi được quy định ban hành kèm theo Quyết định này.
1. Đối với dự án đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt phương án bồi thường thiệt hại đối với cây trồng, vật nuôi trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo phương án đã được phê duyệt.
2. Đối với dự án đã được lập, thẩm định phương án bồi thường trước ngày Quyết định này có hiệu lực nhưng chưa được phê duyệt phương án bồi thường thì phải lập, thẩm định, phê duyệt phương án bồi thường thiệt hại đối với cây trồng, vật nuôi theo quy định của Quyết định này.
3. Khi các văn bản quy định bồi thường thiệt hại cây trồng, vật nuôi dẫn chiếu để áp dụng tại Quyết định này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản mới thì áp dụng theo các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
Điều 8. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
1. Giao Sở Nông nghiệp và Môi trường chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành, địa phương tham mưu UBND tỉnh triển khai thực hiện Quyết định này, theo dõi và báo cáo kết quả thực hiện Quyết định này cho UBND tỉnh theo quy định.
2. Ủy ban nhân dân cấp dưới có trách nhiệm chỉ đạo tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư trên địa bàn tổ chức triển khai thực hiện đúng, hiệu quả Quyết định này.
3. Trách nhiệm của đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư:
a) Chịu trách nhiệm về tính chính xác, hợp lý của số liệu trong việc kiểm đếm, phân loại và xác định mức bồi thường cụ thể tại thời điểm kiểm kê (nếu cần thiết, thì Hội đồng bồi thường, hỗ trợ, tái định cư mời công chức, viên chức có chuyên môn về lâm nghiệp, trồng trọt, thủy sản và chăn nuôi trên địa bàn tham gia kiểm kê, phân loại), trình cơ quan có thẩm quyền xem xét, quyết định.
b) Kịp thời đề xuất điều chỉnh đơn giá bồi thường thiệt hại đối với cây trồng, vật nuôi theo quy định tại Điều 5 Quyết định này.
c) Đơn vị, tổ chức, cá nhân hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính trung thực của quá trình kiểm kê, kiểm đếm, lập, thẩm định phương án bồi thường, hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất; cơ quan, tổ chức thẩm định phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất có trách nhiệm kiểm tra sự phù hợp của các thông tin số liệu về bồi thường, hỗ trợ cây trồng, vật nuôi.
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI CÂY HẰNG NĂM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 25/2025/QĐ-UBND ngày 20 tháng 5 năm 2025 của UBND tỉnh Đắk Lắk)
1. Đơn giá bồi thường thiệt hại cây trồng hằng năm
TT | Loại cây trồng | Đơn giá bồi thường (đồng/kg) |
1 | Lúa | 9.300 |
2 | Ngô | 5.000 |
3 | Khoai lang | 18.000 |
4 | Sắn | 3.000 |
5 | Thuốc lá | 82.000 |
6 | Đậu tương (đậu nành) | 30.000 |
7 | Lạc (đậu phộng) | 45.000 |
Ghi chú: Đối với các loại cây hằng năm (lúa, ngô, khoai lang, sắn, thuốc lá, đậu tương, lạc) thì căn cứ vào sản lượng do cơ quan thống kê công bố hằng năm theo quy định và đơn giá bồi thường tại khoản 1 Phụ lục I để tính mức bồi thường thiệt hại.
2. Đơn giá bồi thường thiệt hại cây trồng hằng năm khác
TT | Cây trồng | Đơn vị tính | Đơn giá bồi thường (đồng/ha) |
1 | Cây ớt trồng tập trung, chuyên canh (Mật độ: 15.000 - 20.000 cây/ha) | Đồng/ha | 166.000.000 |
2 | Nhóm cây: cây nghệ, riềng, gừng, khoai sọ, sắn dây, củ đậu | Đồng/ha | 151.300.000 |
3 | Nhóm cây: đậu đen, đậu xanh, cây vừng. | Đồng/ha | 42.000.000 |
4 | Nhóm cây: cây dưa các loại: dưa hấu, dưa chuột, bí đỏ, dưa lê, dưa gang. | Đồng/ha | 96.200.000 |
5 | Nhóm rau ăn lá: rau ngót, rau muống, mồng tơi, rau đay, rau dền, rau đắng. | Đồng/ha | 287.100.000 |
6 | Nhóm cây rau thơm, rau gia vị các loại | Đồng/ha | 175.000.000 |
7 | Nhóm rau: súp lơ, cà rốt, su hào, cải bắp và rau cải các loại | Đồng/ha | 364.000.000 |
8 | Nhóm cây làm giàn: Sachi, su su, thiên lý, bầu, bí xanh, mướp, mướp đắng, cà chua. | Đồng/ha | 172.800.000 |
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI CÂY LÂU NĂM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 25/2025/QĐ-UBND ngày 20 tháng 5 năm 2025 của UBND tỉnh Đắk Lắk)
1. Cây cà phê: Mật độ 1.111 cây/ha
Tuổi cây | Đơn giá bồi thường (đồng/ha) | Tuổi cây | Đơn giá bồi thường (đồng/ha) |
Năm thứ 1 (KTCB) | 381.261.093 | Năm thứ 13 | 2.126.764.023 |
Năm thứ 2 (KTCB) | 533.388.390 | Năm thứ 14 | 1.907.567.523 |
Năm thứ 3 (KTCB) | 861.100.511 | Năm thứ 15 | 1.688.371.023 |
Năm thứ 4 | 3.049.532.523 | Năm thứ 16 | 1.469.174.523 |
Năm thứ 5 | 3.040.336.023 | Năm thứ 17 | 1.249.978.023 |
Năm thứ 6 | 3.031.139.523 | Năm thứ 18 | 1.030.781.523 |
Năm thứ 7 | 3.021.943.023 | Năm thứ 19 | 811.585.023 |
Năm thứ 8 | 3.012.746.523 | Năm thứ 20 | 644.888.523 |
Năm thứ 9 | 3.003.550.023 | Năm thứ 21 | 478.192.023 |
Năm thứ 10 | 2.784.353.523 | Năm thứ 22 | 311.495.523 |
Năm thứ 11 | 2.565.157.023 | Năm thứ 23 | 144.799.023 |
Năm thứ 12 | 2.345.960.523 | - | - |
2. Cây cao su (trồng trên đất sản xuất nông nghiệp): Mật độ 555 cây/ha
Tuổi cây | Đơn giá bồi thường (đồng/ha) | Tuổi cây | Đơn giá bồi thường (đồng/ha) |
Năm thứ 1 (KTCB) | 195.988.288 | Năm thứ 14 | 461.365.596 |
Năm thứ 2 (KTCB) | 289.765.362 | Năm thứ 15 | 419.077.596 |
Năm thứ 3 (KTCB) | 405.890.219 | Năm thứ 16 | 376.789.596 |
Năm thứ 4 (KTCB) | 513.894.550 | Năm thứ 17 | 334.501.596 |
Năm thứ 5 (KTCB) | 633.031.195 | Năm thứ 18 | 292.213.596 |
Năm thứ 6 (KTCB) | 749.153.493 | Năm thứ 19 | 249.925.596 |
Năm thứ 7 | 577.381.596 | Năm thứ 20 | 207.637.596 |
Năm thứ 8 | 571.093.596 | Năm thứ 21 | 165.349.596 |
Năm thứ 9 | 564.805.596 | Năm thứ 22 | 123.061.596 |
Năm thứ 10 | 558.517.596 | Năm thứ 23 | 116.773.596 |
Năm thứ 11 | 552.229.596 | Năm thứ 24 | 110.485.596 |
Năm thứ 12 | 545.941.596 | Năm thứ 25 | 104.197.596 |
Năm thứ 13 | 503.653.596 | Năm thứ 26 | 97.909.596 |
3. Cây hồ tiêu trồng trên trụ sống: Mật độ 1.600 trụ/ha
Tuổi cây | Đơn giá bồi thường (đồng/ha) | Tuổi cây | Đơn giá bồi thường (đồng/ha) |
Năm thứ 1 (KTCB) | 775.239.618 | Năm thứ 9 | 2.090.705.425 |
Năm thứ 2 (KTCB) | 1.057.430.185 | Năm thứ 10 | 1.746.949.925 |
Năm thứ 3 (KTCB) | 1.437.401.317 | Năm thứ 11 | 1.403.194.425 |
Năm thứ 4 | 3.029.482.925 | Năm thứ 12 | 1.059.438.925 |
Năm thứ 5 | 2.945.727.425 | Năm thứ 13 | 715.683.425 |
Năm thứ 6 | 2.861.971.925 | Năm thứ 14 | 462.927.925 |
Năm thứ 7 | 2.778.216.425 | Năm thứ 15 | 210.172.425 |
Năm thứ 8 | 2.434.460.925 | - | - |
4. Cây hồ tiêu trồng trên trụ bê tông: Mật độ 1.600 trụ/ha
Tuổi cây | Đơn giá bồi thường (đồng/ha) | Tuổi cây | Đơn giá bồi thường (đồng/ha) |
Năm thứ 1 (KTCB) | 1.243.427.362 | Năm thứ 8 | 1.748.494.353 |
Năm thứ 2 (KTCB) | 1.464.124.541 | Năm thứ 9 | 1.412.595.353 |
Năm thứ 3 (KTCB) | 1.858.043.156 | Năm thứ 10 | 1.076.696.353 |
Năm thứ 4 | 2.702.090.353 | Năm thứ 11 | 740.797.353 |
Năm thứ 5 | 2.561.191.353 | Năm thứ 12 | 469.898.353 |
Năm thứ 6 | 2.420.292.353 | Năm thứ 13 | 198.999.353 |
Năm thứ 7 | 2.084.393.353 | - | - |
5. Cây điều: Mật độ 208 cây/ha
Tuổi cây | Đơn giá bồi thường (đồng/ha) | Tuổi cây | Đơn giá bồi thường (đồng/ha) |
Năm thứ 1 (KTCB) | 123.495.761 | Năm thứ 18 | 296.350.303 |
Năm thứ 2 (KTCB) | 185.569.475 | Năm thứ 19 | 274.004.636 |
Năm thứ 3 (KTCB) | 268.349.245 | Năm thứ 20 | 251.658.970 |
Năm thứ 4 | 585.189.636 | Năm thứ 21 | 229.313.303 |
Năm thứ 5 | 570.843.970 | Năm thứ 22 | 206.967.636 |
Năm thứ 6 | 556.498.303 | Năm thứ 23 | 184.621.970 |
Năm thứ 7 | 542.152.636 | Năm thứ 24 | 162.276.303 |
Năm thứ 8 | 519.806.970 | Năm thứ 25 | 139.930.636 |
Năm thứ 9 | 497.461.303 | Năm thứ 26 | 117.584.970 |
Năm thứ 10 | 475.115.636 | Năm thứ 27 | 95.239.303 |
Năm thứ 11 | 452.769.970 | Năm thứ 28 | 80.893.636 |
Năm thứ 12 | 430.424.303 | Năm thứ 29 | 66.547.970 |
Năm thứ 13 | 408.078.636 | Năm thứ 30 | 52.202.303 |
Năm thứ 14 | 385.732.970 | Năm thứ 31 | 37.856.636 |
Năm thứ 15 | 363.387.303 | Năm thứ 32 | 23.510.970 |
Năm thứ 16 | 341.041.636 | Năm thứ 33 | 9.165.303 |
Năm thứ 17 | 318.695.970 | - | - |
6. Cây Ca cao: Mật độ 1.111 cây/ha
Tuổi cây | Đơn giá bồi thường (đồng/ha) | Tuổi cây | Đơn giá bồi thường (đồng/ha) |
Năm thứ 1 (KTCB) | 409.951.419 | Năm thứ 12 | 1.164.844.930 |
Năm thứ 2 (KTCB) | 527.148.211 | Năm thứ 13 | 1.041.379.930 |
Năm thứ 3 | 1.976.029.930 | Năm thứ 14 | 917.914.930 |
Năm thứ 4 | 1.912.564.930 | Năm thứ 15 | 794.449.930 |
Năm thứ 5 | 1.849.099.930 | Năm thứ 16 | 670.984.930 |
Năm thứ 6 | 1.785.634.930 | Năm thứ 17 | 547.519.930 |
Năm thứ 7 | 1.722.169.930 | Năm thứ 18 | 424.054.930 |
Năm thứ 8 | 1.658.704.930 | Năm thứ 19 | 300.589.930 |
Năm thứ 9 | 1.535.239.930 | Năm thứ 20 | 222.124.930 |
Năm thứ 10 | 1.411.774.930 | Năm thứ 21 | 143.659.930 |
Năm thứ 11 | 1.288.309.930 | - | - |
7. Cây Sầu riêng: Mật độ 156 cây/ha
Tuổi cây | Đơn giá bồi thường (đồng/ha) | Tuổi cây | Đơn giá bồi thường (đồng/ha) |
Năm thứ 1 (KTCB) | 557.294.752 | Năm thứ 10 | 3.303.321.015 |
Năm thứ 2 (KTCB) | 738.944.110 | Năm thứ 11 | 2.832.645.745 |
Năm thứ 3 (KTCB) | 1.013.240.004 | Năm thứ 12 | 2.361.970.476 |
Năm thứ 4 (KTCB) | 1.265.357.325 | Năm thứ 13 | 1.891.295.207 |
Năm thứ 5 | 4.900.697.361 | Năm thứ 14 | 1.420.619.938 |
Năm thứ 6 | 4.682.022.092 | Năm thứ 15 | 949.944.668 |
Năm thứ 7 | 4.463.346.822 | Năm thứ 16 | 623.269.399 |
Năm thứ 8 | 4.244.671.553 | Năm thứ 17 | 296.594.130 |
Năm thứ 9 | 3.773.996.284 | - | - |
8. Cây Nhãn: Mật độ 400 cây/ha
Tuổi cây | Đơn giá bồi thường (đồng/ha) | Tuổi cây | Đơn giá bồi thường (đồng/ha) |
Năm thứ 1 (KTCB) | 262.213.799 | Năm thứ 14 | 843.264.324 |
Năm thứ 2 (KTCB) | 348.825.839 | Năm thứ 15 | 740.936.824 |
Năm thứ 3 (KTCB) | 529.051.044 | Năm thứ 16 | 638.609.324 |
Năm thứ 4 (KTCB) | 586.707.395 | Năm thứ 17 | 536.281.824 |
Năm thứ 5 | 1.494.211.824 | Năm thứ 18 | 433.954.324 |
Năm thứ 6 | 1.445.884.324 | Năm thứ 19 | 331.626.824 |
Năm thứ 7 | 1.397.556.824 | Năm thứ 20 | 229.299.324 |
Năm thứ 8 | 1.349.229.324 | Năm thứ 21 | 194.471.824 |
Năm thứ 9 | 1.300.901.824 | Năm thứ 22 | 159.644.324 |
Năm thứ 10 | 1.252.574.324 | Năm thứ 23 | 124.816.824 |
Năm thứ 11 | 1.150.246.824 | Năm thứ 24 | 89.989.324 |
Năm thứ 12 | 1.047.919.324 | Năm thứ 25 | 55.161.824 |
Năm thứ 13 | 945.591.824 | Năm thứ 26 | 20.334.324 |
Ghi chú:
1. Tỷ lệ bồi thường thiệt hại đối với cây lâu năm:
Đơn giá bồi thường được quy định trong các bảng tại Phụ lục này là mức bồi thường cho cây trồng loại A.
- Cây trồng loại B bằng 80% mức bồi thường của cây loại A.
- Cây trồng loại C bằng 60% mức bồi thường của cây loại A.
2. Giải thích từ ngữ viết tắt: KTCB là kiến thiết cơ bản.
3. Tiêu chí đánh giá chất lượng cây trồng theo loại A, B, C được quy định chi tiết tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Quyết định này.
4. Đối với các tổ chức, cá nhân có thuê đất để sản xuất nông nghiệp thì khi xây dựng phương án bồi thường được tính thêm chi phí thuê đất theo quy định để xác định tổng chi phí đầu tư khi bồi thường thiệt hại
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI CÂY LÂM NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 25/2025/QĐ-UBND ngày 20 tháng 5 năm 2025 của UBND tỉnh Đắk Lắk)
1. Rừng trồng cây Keo lai
STT | Tuổi rừng trồng | Đơn giá bồi thường (đồng/ha) |
I. Độ dốc dưới 20 độ (mật độ 1.660 cây/ha) |
| |
1 | Rừng trồng năm 1 | 28.251.280 |
2 | Rừng trồng năm 2 | 45.603.215 |
3 | Rừng trồng năm 3 | 60.897.691 |
4 | Rừng trồng năm 4 | 236.281.579 |
5 | Rừng trồng năm 5 | 248.918.858 |
6 | Rừng trồng năm 6 | 110.418.860 |
II. Độ dốc từ 20 - 25 độ (mật độ 1.660 cây/ha) |
| |
1 | Rừng trồng năm 1 | 32.139.905 |
2 | Rừng trồng năm 2 | 50.587.856 |
3 | Rừng trồng năm 3 | 66.782.860 |
4 | Rừng trồng năm 4 | 245.524.235 |
5 | Rừng trồng năm 5 | 258.595.920 |
6 | Rừng trồng năm 6 | 120.550.744 |
2. Rừng trồng cây cao su (trồng trên đất lâm nghiệp). Mật độ 555 cây/ha
TT | Tuổi rừng trồng | Đơn giá bồi thường (đồng/ha) |
1 | Rừng trồng năm 1 | 67.770.826 |
2 | Rừng trồng năm 2 | 87.631.673 |
3 | Rừng trồng năm 3 | 113.440.507 |
4 | Rừng trồng năm 4 | 138.097.029 |
5 | Rừng trồng năm 5 | 167.479.644 |
6 | Rừng trồng năm 6 | 195.863.242 |
7 | Rừng trồng năm 7 | 220.842.687 |
8 | Rừng trồng năm 8 | 609.482.330 |
9 | Rừng trồng năm 9 | 616.151.354 |
10 | Rừng trồng năm 10 | 614.133.823 |
11 | Rừng trồng năm 11 | 621.636.467 |
12 | Rừng trồng năm 12 | 619.876.735 |
13 | Rừng trồng năm 13 | 627.034.296 |
14 | Rừng trồng năm 14 | 626.143.263 |
15 | Rừng trồng năm 15 | 633.595.351 |
16 | Rừng trồng năm 16 | 632.397.687 |
17 | Rừng trồng năm 17 | 640.758.733 |
18 | Rừng trồng năm 18 | 639.897.748 |
19 | Rừng trồng năm 19 | 649.721.896 |
20 | Rừng trồng năm 20 | 651.622.780 |
21 | Rừng trồng năm 21 | 661.998.005 |
22 | Rừng trồng năm 22 | 663.860.866 |
23 | Rừng trồng năm 23 | 675.426.281 |
24 | Rừng trồng năm 24 | 677.920.271 |
25 | Rừng trồng năm 25 | 689.531.478 |
26 | Rừng trồng năm 26 | 693.303.412 |
27 | Rừng trồng năm 27 | 720.637.627 |
28 | Rừng trồng năm 28 | 625.698.980 |
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI CÂY TRỒNG XEN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 25/2025/QĐ-UBND ngày 20 tháng 5 năm 2025 của UBND tỉnh Đắk Lắk)
TT | Loại cây | Tuổi cây | Đơn giá bồi thường (đồng/cây) | ||
Loại A | Loại B | Loại C | |||
1 | Cây Sầu riêng thường (mật độ 69 cây/ha) |
|
|
| |
|
| Trồng mới và chăm sóc dưới 12 tháng | 303.000 | 242.000 | 169.000 |
|
| Chăm sóc năm thứ 2 | 394.000 | 315.000 | 221.000 |
|
| Chăm sóc năm thứ 3 | 551.000 | 441.000 | 309.000 |
|
| Chăm sóc năm thứ 4 | 880.000 | 704.000 | 493.000 |
|
| Kinh doanh năm 1 | 1.554.000 | 1.243.000 | 870.000 |
|
| Kinh doanh năm 2 | 2.101.000 | 1.681.000 | 1.177.000 |
|
| Kinh doanh năm 3 | 2.656.000 | 2.125.000 | 1.488.000 |
|
| Kinh doanh năm 4 trở lên | 3.026.000 | 2.421.000 | 1.695.000 |
2 | Cây Sầu riêng ghép (mật độ 69 cây/ha) |
|
|
| |
|
| Trồng mới và chăm sóc dưới 12 tháng | 441.000 | 353.000 | 247.000 |
|
| Chăm sóc năm thứ 2 | 560.000 | 448.000 | 314.000 |
|
| Chăm sóc năm thứ 3 | 765.000 | 612.000 | 428.000 |
|
| Kinh doanh năm 1 | 2.639.000 | 2.111.000 | 1.478.000 |
|
| Kinh doanh năm 2 | 4.146.000 | 3.317.000 | 2.322.000 |
|
| Kinh doanh năm 3 | 5.662.000 | 4.530.000 | 3.171.000 |
|
| Kinh doanh năm 4 trở lên | 7.190.000 | 5.752.000 | 4.026.000 |
3 | Cây hồ tiêu (mật độ 555 cây/ha) |
|
|
| |
|
| a) Giai đoạn kiến thiết cơ bản |
|
|
|
|
| Trồng mới và chăm sóc dưới 12 tháng | 79.500 | 63.600 | 44.500 |
|
| Chăm sóc năm thứ 2 | 116.800 | 93.400 | 65.400 |
|
| Chăm sóc năm thứ 3 | 162.200 | 129.700 | 90.800 |
|
| b) Giai đoạn kinh doanh |
|
|
|
|
| Năm thứ 1 đến năm thứ 2 | 462.200 | 369.700 | 258.800 |
|
| Năm thứ 3 trở đi | 618.500 | 494.800 | 346.300 |
4 | Cây Bơ thường (mật độ 69 cây/ha) |
|
|
| |
|
| Trồng mới và chăm sóc dưới 12 tháng | 176.000 | 141.000 | 99.000 |
|
| Chăm sóc năm thứ 2 | 252.000 | 202.000 | 141.000 |
|
| Chăm sóc năm thứ 3 | 382.000 | 306.000 | 214.000 |
|
| Chăm sóc năm thứ 4 | 643.000 | 514.000 | 360.000 |
|
| Kinh doanh năm 1 | 1.068.000 | 854.000 | 598.000 |
|
| Kinh doanh năm 2 | 1.303.000 | 1.042.000 | 729.000 |
|
| Kinh doanh năm 3 | 1.985.000 | 1.588.000 | 1.112.000 |
|
| Kinh doanh năm 4 trở lên | 2.359.000 | 1.887.000 | 1.321.000 |
5 | Cây Bơ ghép, bơ booth (mật độ 69 cây/ha) |
|
|
| |
|
| Trồng mới và chăm sóc dưới 12 tháng | 222.000 | 178.000 | 125.000 |
|
| Chăm sóc năm thứ 2 | 309.000 | 247.000 | 173.000 |
|
| Chăm sóc năm thứ 3 | 457.000 | 366.000 | 256.000 |
|
| Kinh doanh năm 1 | 1.140.000 | 912.000 | 638.000 |
|
| Kinh doanh năm 2 | 2.339.000 | 1.871.000 | 1.310.000 |
|
| Kinh doanh năm 3 | 3.736.000 | 2.989.000 | 2.092.000 |
|
| Kinh doanh năm 4 trở lên | 4.757.000 | 3.806.000 | 2.664.000 |
Ghi chú:
1. Vườn trồng cây lâu năm có trồng xen là cây che bóng, chắn gió, cây ăn quả hoặc trồng xen cây hàng năm giai đoạn kiến thiết cơ bản thì tính mức bồi thường của cây trồng chính theo đúng mật độ quy định cộng thêm giá trị của cây trồng xen theo quy trình trồng xen được quy định.
2. Các cây trồng xen tại Phụ lục này được xác định là cây trồng xen trong vườn cây cà phê theo quy định.
3. Tiêu chí đánh giá chất lượng cây trồng theo loại A, B, C được quy định chi tiết tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Quyết định này.
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VẬT NUÔI LÀ THỦY SẢN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 25/2025/QĐ-UBND ngày 20 tháng 5 năm 2025 của UBND tỉnh Đắk Lắk)
TT | Tên loài thủy sản | Mật độ nuôi (con/m²) | Tỷ lệ sống (%) | Thời gian nuôi đến khi thu hoạch (tháng) | Khối lượng bình quân khi thu hoạch (kg) | Giá trung bình (đồng/kg) | Đơn giá xác định đến khi thu hoạch (đồng/m²) | Đơn giá bồi thường thiệt hại theo thời gian nuôi (đồng/m²) | |||||||
< 1 tháng | > 1 tháng đến < 2 tháng | > 2 tháng đến < 3 tháng | > 3 tháng đến < 4 tháng | > 4 tháng đến < 5 tháng | > 5 tháng đến < 6 tháng | > 6 tháng đến < 7 tháng | > 7 tháng đến < 8 tháng | ||||||||
1 | Cá rô đồng | 50 | 80 | 8 | 0,08 | 42.406 | 135.700 | 16.962 | 33.925 | 50.887 | 67.850 | 84.812 | 101.775 | 118.737 | - |
2 | Cá lóc | 10 | 70 | 8 | 0,5 | 68.949 | 241.323 | 30.165 | 60.331 | 90.496 | 120.661 | 150.827 | 180.992 | 211.157 | - |
3 | Cá rô phi | 7 | 70 | 8 | 0,5 | 34.553 | 84.655 | 10.582 | 21.164 | 31.746 | 42.328 | 52.910 | 63.492 | 74.073 | - |
4 | Cá Diêu hồng | 7 | 70 | 8 | 0,5 | 47.903 | 117.363 | 14.670 | 29.341 | 44.011 | 58.682 | 73.352 | 88.022 | 102.693 | - |
5 | Tôm càng xanh | 20 | 50 | 6 | 0,03 | 199.309 | 59.793 | 9.965 | 19.931 | 29.896 | 39.862 | 49.827 | - | - | - |
6 | Ếch | 80 | 60 | 6 | 0,2 | 88.268 | 847.370 | 141.228 | 282.457 | 423.685 | 564.913 | 706.142 | - | - | - |
7 | Cá chép | 3,0 | 70 | 10 | 0,4 | 47.432 | 39.843 | 3.984 | 7.969 | 11.953 | 15.937 | 19.921 | 23.906 | 27.890 | 31.874 |
8 | Cá trắm cỏ | 2,5 | 70 | 10 | 0,6 | 46.019 | 48.320 | 4.832 | 9.664 | 14.496 | 19.328 | 24.160 | 28.992 | 33.824 | 38.656 |
9 | Cá chim trắng | 4 | 70 | 10 | 0,8 | 38.637 | 86.546 | 8.655 | 17.309 | 25.964 | 34.619 | 43.273 | 51.928 | 60.582 | 69.237 |
10 | Lươn | 60 | 60 | 10 | 0,3 | 117.795 | 1.272.186 | 127.219 | 254.437 | 381.656 | 508.874 | 636.093 | 763.312 | 890.530 | 1.017.749 |
11 | Cá chình | 10 | 70 | 12 | 0,8 | 201.665 | 1.129.324 | 94.110 | 188.221 | 282.331 | 376.441 | 470.552 | 564.662 | 658.772 | 752.883 |
12 | Ba ba | 2 | 70 | 18 | 1,2 | 345532 | 580.494 | 32.250 | 64.499 | 96.749 | 128.999 | 161.248 | 193.498 | 225.748 | 257.997 |
13 | Cá tầm | 8 | 70 | 18 | 1,5 | 285.849 | 2.401.133 | 133.396 | 266.793 | 400.189 | 533.585 | 666.981 | 800.378 | 933.774 | 1.067.170 |
TT | Tên loài thủy sản | Đơn giá bồi thường theo thời gian nuôi (đồng/m²) | ||||||||
> 8 tháng đến < 9 tháng | > 9 tháng đến < 10 tháng | > 10 tháng đến < 11 tháng | > 11 tháng đến < 12 tháng | > 12 tháng đến < 13 tháng | > 13 tháng đến < 14 tháng | > 14 tháng đến < 15 tháng | > 15 tháng đến < 16 tháng | > 16 tháng đến < 17 tháng | ||
1 | Cá rô đồng | - | - | - | - | - | - | - | - | - |
2 | Cá lóc | - | - | - | - | - | - | - | - | - |
3 | Cá rô phi | - | - | - | - | - | - | - | - | - |
4 | Cá Diêu hồng | - | - | - | - | - | - | - | - | - |
5 | Tôm càng xanh | - | - | - | - | - | - | - | - | - |
6 | Ếch | - | - | - | - | - | - | - | - | - |
7 | Cá chép | 35.859 | - | - | - | - | - | - | - | - |
8 | Cá trắm cỏ | 43.488 | - | - | - | - | - | - | - | - |
9 | Cá chim trắng | 77.892 | - | - | - | - | - | - | - | - |
10 | Lươn | 1.144.967 | - | - | - | - | - | - | - | - |
11 | Cá chình | 846.993 | 941.104 | 1.035.214 | - | - | - | - | - | - |
12 | Ba ba | 290.247 | 322.497 | 354.746 | 386.996 | 419.245 | 451.495 | 483.745 | 515.994 | 548.244 |
13 | Cá tầm | 1.200.567 | 1.333.963 | 1.467.359 | 1.600.756 | 1.734.152 | 1.867.548 | 2.000.944 | 2.134.341 | 2.267.737 |
Ghi chú: .
1. Đơn giá bồi thường thiệt hại cho vật nuôi là thủy sản được quy định tại Phụ lục này là nuôi thâm canh.
2. Đơn giá bồi thường thiệt hại đối với vật nuôi là thủy sản nuôi bán thâm canh: Bằng 50% đơn giá bồi thường tương ứng thủy sản nuôi thâm canh được quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Quyết định này.
3. Trường hợp nuôi xen canh nhiều thủy sản khác nhau trên cùng diện tích thì số lượng được quy đổi cho thủy sản nuôi chính có tỷ lệ thả nuôi lớn nhất và mức bồi thường thiệt hại được tính như thủy sản nuôi bán thâm canh.
4. Trường hợp thời gian nuôi thực tế lớn hơn thời gian nuôi/vụ nuôi thì được xác định đã đến kỳ thu hoạch.
5. Đối với các tổ chức, cá nhân có thuê đất để sản xuất nông nghiệp thì khi xây dựng phương án bồi thường được tính thêm chi phí thuê đất theo quy định để xác định tổng chi phí đầu tư khi bồi thường thiệt hại
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VẬT NUÔI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 25/2025/QĐ-UBND ngày 20 tháng 5 năm 2025 của của UBND tỉnh Đắk Lắk)
TT | Tên vật nuôi | Đơn vị tính | Đơn giá bồi thường |
1 | Lợn nái sinh sản (ngoại, lai) giai đoạn từ 180 ngày tuổi (6 tháng tuổi) đến 355 ngày tuổi. | đồng/kg | 76.000 |
2 | Lợn nái sinh sản (ngoại, lai) giai đoạn từ 355 ngày tuổi đến 900 ngày tuổi (2,5 năm) | đồng/kg | 61.000 |
3 | Lợn nái sinh sản (ngoại, lai) giai đoạn sau 900 ngày tuổi (2,5 năm) | đồng/kg | 49.000 |
4 | Gà đẻ chuyên trứng giai đoạn từ 20 tuần tuổi đến 72 tuần tuổi | đồng/kg | 74.000 |
5 | Gà đẻ chuyên trứng giai đoạn sau 72 tuần tuổi | đồng/kg | 59.000 |
6 | Gà đẻ kiêm dụng (gà lông màu) từ 20 tuần tuổi đến 68 tuần tuổi | đồng/kg | 62.000 |
7 | Gà đẻ kiêm dụng (gà lông màu) sau 68 tuần tuổi | đồng/kg | 49.000 |
Ghi chú: Đối với các tổ chức, cá nhân có thuê đất để sản xuất nông nghiệp thì khi xây dựng phương án bồi thường được tính thêm chi phí thuê đất theo quy định để xác định tổng chi phí đầu tư khi bồi thường thiệt hại.
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG CÂY TRỒNG LÂU NĂM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 25/2025/QĐ-UBND ngày 20 tháng 5 năm 2025 của UBND tỉnh Đắk Lắk)
1. Cây cà phê
a) Cà phê thời kỳ kiến thiết cơ bản:
- Cà phê trồng mới (độ tuổi dưới 12 tháng):
+ Cây loại A: Chiều cao cây đạt từ trên 40 - 50cm có trên 3-4 cặp cành, tán lá khỏe, sắc lá xanh đậm không bị sâu bệnh, lá rụng ít.
+ Cây loại B: Chiều cao cây đạt từ 30 - 40cm có trên 2-3 cặp cành, tán lá tương đối đều, sắc lá xanh nhưng không đậm đều, bắt đầu có biểu hiện bị thiếu dinh dưỡng, hơi bị rụng lá, có ít sâu bệnh nhưng không ảnh hưởng đến chất lượng của cây.
+ Cây loại C: Không đạt được các tiêu chuẩn như cây loại B.
- Cà phê chăm sóc năm thứ nhất:
+ Cây loại A: Chiều cao cây đạt trên 1 - 1,2 mét, cặp cành đạt từ 12 - 15 cặp, chiều dài cành đạt từ 0,7 - 0,8 mét, các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.
+ Cây loại B: Chiều cao cây đạt từ 0,6 - 1,0 mét, cặp cành đạt trên 8 cặp, chiều dài cành đạt trên 0,5 mét, các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.
+ Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như trên.
b) Cà phê kinh doanh:
- Cây loại A: Năng suất cà phê nhân khô đạt trên 3 tấn/ha. Hình thái cây xanh tốt, không bị khuyết tật, không bị sâu bệnh, cành dự trữ nhiều, khỏe.
- Cây loại B: Năng suất cà phê nhân khô đạt từ 2 đến dưới 3 tấn/ha. Hình thái cây xanh tốt, rất ít bị sâu bệnh, bị vàng nhẹ do thiếu dinh dưỡng, cành dự trữ khá, tán cây phân bố tương đối đều, độ che phủ đất không đều chưa đạt yêu cầu như cây loại A
- Cây loại C: Năng suất cà phê nhân khô đạt từ 0,5 đến dưới 2 tấn/ha. Không đạt các tiêu chuẩn như cấp các cấp loại trên.
2. Cây Cao su
a) Cây cao su trong giai đoạn kiến thiết cơ bản:
Năm trồng | Chỉ tiêu | Cây loại A | Cây loại B | Cây loại C |
Trồng mới và chăm sóc dưới 12 tháng | Tầng lá | Có từ 3 tầng lá trở lên | Có 2 tầng lá | Có 1 tầng lá |
Chăm sóc năm thứ 1 | Vanh bình quân | 6 - 7 cm | 4 - 5 cm | < 4 cm |
Chăm sóc năm thứ 2 | Vanh bình quân | 13 - 15 cm | 11 - 12 cm | < 11 cm |
Chăm sóc năm thứ 3 | Vanh bình quân | 20 - 23 cm | 16 - 19 cm | < 16 cm |
Chăm sóc năm thứ 4 | Vanh bình quân | 27 - 31 cm | 21 - 26 cm | < 21 cm |
Chăm sóc năm thứ 5 | Vanh bình quân | 34 - 40 cm | 27 - 33 cm | < 27 cm |
Chăm sóc năm thứ 6 | Vanh bình quân | 45 - 50 cm | 36 - 44 cm | < 36 cm |
Ghi chú: Vanh bình quân là chu vi cây được đo cách mặt đất 1,0 mét
b) Vườn cây cao su giai đoạn kinh doanh (Tính theo mật độ trồng thiết kế là 555 cây/ha)
TT | Năm cạo | Mật độ cây cạo (cây) | Phân loại |
1 | Năm cạo thứ 1 | ≥ 385 | A |
- | (70% trở lên số cây đạt tiêu chuẩn mở cạo) | ≥ 330 | B |
- | < 330 | C | |
2 | Năm cạo thứ 2 | ≥ 470 | A |
- | (80% trở lên số cây đạt tiêu chuẩn mở cạo) | ≥ 430 | B |
- | < 385 | C | |
3 | Năm cạo thứ 3 - 18 | ≥ 525 | A |
- | (90% trở lên số cây đạt tiêu chuẩn mở cạo) | ≥ 500 | B |
- | < 470 | C | |
4 | Năm cạo thứ 19 trở đi | ≥ 470 | A |
- | (85% trở lên số cây đạt tiêu chuẩn mở cạo) | ≥ 430 | B |
- | < 385 | C |
Trên cơ sở phân loại vườn cây cao su kinh doanh theo mật độ cây cạo như trên, đồng thời kết hợp chỉ tiêu năng suất bình quân của năm kiểm kê trước liền kề thấp hơn năng suất bình quân quy định để làm cơ sở đánh hạ 01 mức phân loại vườn cây đối với vườn cây đạt loại A và B cho năm thực hiện công tác kiểm đếm xây dựng phương án hỗ trợ, đền bù. Mức năng suất bình quân thấp hơn được quy định như sau:
Năng suất bình quân năm cạo | Phân loại theo mật độ | Năng suất bình quân quy định (kg/ha) | Phân loại vườn cây tính đơn giá hỗ trợ, đền bù |
Năng suất bình quân vườn cây cạo năm thứ 1 | A | < 500 | B |
B | < 400 | C | |
Năng suất bình quân vườn cây cạo năm thứ 2 | A | < 900 | B |
B | < 800 | C | |
Năng suất bình quân vườn cây cạo năm thứ 3 - 5 | A | < 1.300 | B |
B | < 1.100 | C | |
Năng suất bình quân vườn cây cạo năm thứ 6 - 10 | A | < 1.600 | B |
B | <1.400 | C | |
Năng suất bình quân vườn cây cạo năm thứ 11 - 18 | A | < 1.700 | B |
B | <1.600 | C | |
Năng suất bình quân vườn cây cạo năm thứ 19 trở đi | A | < 1.400 | B |
B | <1.200 | C |
3. Cây hồ tiêu
a) Thời kỳ kiến thiết cơ bản:
- Tiêu trồng mới (dưới 12 tháng):
+ Cây loại A: Lá khỏe, sắc lá xanh đậm không bị sâu bệnh, lá rụng ít.
+ Cây loại B: Sắc lá xanh nhưng không đậm đều, bắt đầu có biểu hiện của thiếu dinh dưỡng, bị rụng lá có ít sâu bệnh nhưng không ảnh hưởng đến chất lượng của cây.
+ Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.
- Tiêu chăm sóc năm thứ 1:
+ Cây loại A: Cây bắt đầu phân cành, bám kín trụ cao 0,4 - 0,5 mét. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.
+ Cây loại B: Cây bắt đầu phân cành bám kín trụ, cao 0,3 - 0,35 mét. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới
+ Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.
- Tiêu chăm sóc năm thứ 2:
+ Cây loại A: Cây phân cành mạnh, bám kín trụ, cao 0,6 - 0,7 mét. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.
+ Cây loại B: Cây ít phân cành, bám kín trụ, cao 0,5 - 0,6 mét. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.
+ Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.
b) Thời kỳ kinh doanh:
- Cây loại A: Năng suất tiêu đen: Năm kinh doanh thứ 1 đến năm thứ 5 đạt 0,5kg đến dưới 1kg/cây; kinh doanh năm thứ 6 đến kinh doanh năm thứ 16 đạt từ 1,5kg/cây trở lên; kinh doanh từ năm thứ 17 đến năm thứ 20 đạt từ 1kg/1 cây đến dưới 1,5kg/ cây. Hình thái cây xanh tốt, không bị sâu bệnh, cành nhiều, khỏe.
- Cây loại B: Năng suất tiêu đen: Năm kinh doanh thứ 1 đến năm thứ 2 đạt 0,3 đến dưới 0,5kg/cây, kinh doanh năm thứ 5 đến kinh doanh năm thứ 16 đạt dưới 1,5kg/cây; kinh doanh từ năm thứ 17 đến năm thứ 20 đạt dưới 1kg/1 cây. Hình thái cây xanh tốt, rất ít bị sâu bệnh, hơi vàng do bị thiếu dinh dưỡng, cành phát triển khá.
- Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.
4. Cây điều
a) Thời kỳ kiến thiết cơ bản:
- Trồng mới:
+ Cây loại A: Cây bắt đầu phân cành, lá xanh mượt, không bị sâu bệnh
+ Cây loại B: Cây bắt đầu phân cành, lá xanh mượt nhưng không đều, bắt đầu có biểu hiện bị thiếu dinh dưỡng, có ít sâu bệnh nhưng không ảnh hưởng đến chất lượng của cây.
+ Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.
- Chăm sóc năm thứ 1:
+ Cây loại A: Cây có khung tán bắt đầu định hình, cân đối. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.
+ Cây loại B: Cây có khung tán bắt đầu định hình, tương đối. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.
+ Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.
- Chăm sóc năm thứ 2:
+ Cây loại A: Cây có khung tán đã định hình, cân đối. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.
+ Cây loại B: Cây có khung tán bắt đầu định hình, cân đối. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.
+ Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B. b) Thời kỳ kinh doanh:
- Cây loại A: Năng suất kinh doanh năm thứ 1 đến kinh năm thứ 5: Từ 5 kg đến dưới 8 kg hạt nhân khô/cây. Năng suất kinh doanh năm thứ 6 đến kinh doanh năm thứ kinh doanh thứ 22: Từ 9 đến dưới 12 kg hạt nhân khô/cây. Năng suất kinh doanh năm thứ 22 đến kinh doanh năm thứ 27: Từ 5 kg đến dưới 8 kg hạt nhân khô/cây. Hình thái cây xanh tốt, không bị sâu bệnh, cành khỏe và nhiều.
- Cây loại B: Năng suất kinh doanh năm thứ 1 đến kinh năm thứ 5: Từ 4 đến dưới 6 kg hạt nhân khô/cây. Năng suất kinh doanh năm thứ 6 đến kinh doanh năm thứ kinh doanh thứ 22: Từ 7 đến dưới 10 kg hạt nhân khô/cây. Năng suất kinh doanh năm thứ 22 đến kinh doanh năm thứ 27: Từ 4 đến dưới 6 kg hạt nhân khô/cây. Hình thái cây xanh tốt, có ít bị sâu bệnh, hơi bị vàng lá do thiếu dinh dưỡng cành khá.
- Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.
5. Cây ca cao
a) Thời kỳ kiến thiết cơ bản:
- Trồng mới:
+ Cây loại A: Cây khỏe, lá xanh mượt, không bị sâu bệnh.
+ Cây loại B: Cây tương đối, lá xanh mượt nhưng không đều, bắt đầu có biểu hiện bị thiếu dinh dưỡng, có ít sâu bệnh nhưng không ảnh hưởng đến chất lượng của cây.
+ Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.
- Chăm sóc năm thứ 1:
+ Cây loại A: Cây bắt đầu phân cành. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.
+ Cây loại B: Cây bắt đầu phân cành. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.
+ Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.
- Chăm sóc năm thứ 2:
+ Cây loại A: Cây có khung tán đã định hình, cân đối. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.
+ Cây loại B: Cây có khung tán bắt đầu định hình, cân đối. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.
+ Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B. b) Thời kỳ kinh doanh:
- Cây loại A: Năng suất kinh doanh năm thứ 1 đến kinh doanh năm thứ 5: Từ 1kg hạt khô/cây. Năng suất kinh doanh năm thứ 6 đến kinh doanh năm thứ 17: Từ 2 đến 2,5 kg hạt khô/cây. Năng suất kinh doanh năm thứ 18 đến kinh doanh năm thứ 23: 1kg hạt khô/cây. Hình thái cây xanh tốt, không bị sâu bệnh cành khỏe và nhiều.
- Cây loại B: Năng suất kinh doanh năm thứ 1 đến kinh doanh năm thứ 5: Dưới 1kg hạt khô/cây. Năng suất kinh doanh năm thứ 6 đến kinh doanh năm thứ 17: Dưới 2 kg hạt khô/cây. Năng suất kinh doanh năm thứ 18 đến kinh doanh năm thứ 23: Dưới 1kg hạt khô/cây. Hình thái cây xanh tốt, có ít sâu bệnh hơi bị vàng lá do thiếu dinh dưỡng, cành khá.
- Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.
6. Cây sầu riêng:
a) Thời kỳ kiến thiết cơ bản:
- Trồng mới:
+ Cây loại A: Cây khỏe, lá xanh mượt, không bị sâu bệnh.
+ Cây loại B: Cây khỏe, lá xanh mượt nhưng không đều bắt đầu có biểu hiện bị thiếu dinh dưỡng, có ít sâu bệnh nhưng không ảnh hưởng đến chất lượng của cây.
+ Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.
- Chăm sóc năm thứ 1:
+ Cây loại A: Cây bắt đầu phân cành. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.
+ Cây loại B: Cây bắt đầu phân cành. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.
+ Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.
- Chăm sóc năm thứ 2:
+ Cây loại A: Cây bắt đầu phân cành mạnh. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.
+ Cây loại B: Cây bắt đầu phân cành tương đối. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.
+ Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.
- Chăm sóc năm thứ 3:
+ Cây loại A: Cây có khung tán đã bắt đầu định hình. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.
+ Cây loại B: Cây có khung tán đã bắt đầu định hình. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.
+ Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.
- Chăm sóc năm thứ 4:
+ Cây loại A: Cây có khung tán đã bắt đầu định hình. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.
+ Cây loại B: Cây có khung tán đã bắt đầu định hình. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.
+ Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.
b) Thời kỳ kinh doanh:
- Cây Sầu riêng thường:
Cây loại A: Năng suất kinh doanh năm thứ 1: Từ 20 đến dưới 40kg/cây. Năng suất kinh doanh năm thứ 2: Từ 40 đến dưới 70kg/cây. Năng suất kinh doanh năm thứ 3: Từ 70 đến dưới l00kg/cây. Năng suất kinh doanh năm thứ 4 trở đi: Đạt từ 100 kg/cây trở lên. Hình thái cây xanh tốt, không bị sâu bệnh, cành khỏe và nhiều.
Cây loại B: Năng suất kinh doanh năm thứ 1: Từ 15 đến dưới 35kg/cây. Năng suất kinh doanh năm thứ 2: Từ 35 đến dưới 60kg/cây. Năng suất kinh doanh năm thứ 3: Từ 60 đến dưới 80kg/cây. Năng suất kinh doanh năm thứ 4 trở đi: Đạt từ 80 kg/cây trở lên. Hình thái cây xanh tốt, ít bị sâu bệnh, hơi bị vàng lá do thiếu dinh dưỡng, cành khá.
Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.
- Cây Sầu riêng ghép, sầu riêng Thái Lan:
Cây loại A: Năng suất kinh doanh năm thứ 1 đến kinh doanh năm thứ 4: 65kg/cây. Năng suất kinh doanh năm thứ 5 đến kinh doanh năm thứ 15: Từ 120 đến 130kg/cây. Năng suất kinh doanh năm thứ 16 đến năm thứ 20: Từ 100 đến dưới 120kg/cây. Hình thái cây xanh tốt, không bị sâu bệnh, cành khỏe và nhiều.
Cây loại B: Năng suất kinh doanh năm thứ 1 đến kinh doanh năm thứ 4: Từ 30 đến dưới 60kg/cây. Năng suất kinh doanh năm thứ 5 đến kinh doanh năm thứ 15: Từ 80 đến 120kg/cây. Năng suất kinh doanh năm thứ 16 đến năm thứ 20: Từ 30 đến dưới 60kg/cây. Hình thái cây xanh tốt, ít bị sâu bệnh, hơi bị vàng lá do thiếu dinh dưỡng, cành khá.
Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.
7. Cây Nhãn
a) Thời kỳ kiến thiết cơ bản:
- Trồng mới:
+ Cây loại A: Cây khỏe, lá xanh mượt, không bị sâu bệnh.
+ Cây loại B: Cây khỏe, lá xanh mượt nhưng không đều bắt đầu có biểu hiện bị thiếu dinh dưỡng, có ít sâu bệnh nhân không ảnh hưởng đến chất lượng của cây.
+ Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.
- Chăm sóc năm thứ 1:
+ Cây loại A: Cây bắt đầu phân cành. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.
+ Cây loại B: Cây bắt đầu phân cành. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.
+ Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.
- Chăm sóc năm thứ 2:
+ Cây loại A: Cây bắt đầu phân cành mạnh. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.
+ Cây loại B: Cây bắt đầu phân cành tương đối. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.
+ Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.
- Chăm sóc năm thứ 3:
+ Cây loại A: Cây có khung tán đã bắt đầu định hình. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.
+ Cây loại B: Cây có khung tán đã bắt đầu định hình. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.
+ Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.
b) Thời kỳ kinh doanh:
- Cây loại A: Năng suất kinh doanh năm thứ 1 đến kinh doanh năm thứ 5: 30kg/cây. Năng suất kinh doanh năm thứ 6 đến kinh doanh năm thứ 17: Từ 50 đến dưới 60/cây. Năng suất kinh doanh năm thứ 18 đến kinh doanh năm thứ 22: 30kg/cây. Hình thái cây xanh tốt, không bị sâu bệnh, cành khỏe và nhiều.
- Cây loại B: Năng suất kinh doanh năm thứ 1 đến kinh doanh năm thứ 5: Dưới 30kg/cây. Năng suất kinh doanh năm thứ 6 đến kinh doanh năm thứ 17: Từ 40 đến dưới 50/cây. Năng suất kinh doanh năm thứ 18 đến kinh doanh năm thứ 22: Dưới 30kg/cây. Hình thái cây xanh tốt, ít bị sâu bệnh, hơi bị vàng lá do thiếu dinh dưỡng, cành khá.
- Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.
8. Cây Bơ
a) Thời kỳ kiến thiết cơ bản:
- Trồng mới:
+ Cây loại A: Cây khỏe, lá xanh mượt, không bị sâu bệnh.
+ Cây loại B: Cây khỏe, lá xanh mượt nhưng không đều bắt đầu có biểu hiện bị thiếu dinh dưỡng, có ít sâu bệnh nhân không ảnh hưởng đến chất lượng của cây.
+ Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.
- Chăm sóc năm thứ 1:
+ Cây loại A: Cây bắt đầu phân cành. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.
+ Cây loại B: Cây bắt đầu phân cành. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.
+ Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.
- Chăm sóc năm thứ 2:
+ Cây loại A: Cây bắt đầu phân cành mạnh. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.
+ Cây loại B: Cây bắt đầu phân cành tương đối. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.
+ Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.
- Chăm sóc năm thứ 3:
+ Cây loại A: Cây có khung tán đã bắt đầu định hình. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.
+ Cây loại B: Cây có khung tán đã bắt đầu định hình. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.
+ Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.
- Chăm sóc năm thứ 4:
+ Cây loại A: Cây có khung tán đã bắt đầu định hình. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.
+ Cây loại B: Cây có khung tán đã bắt đầu định hình. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.
+ Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.
b) Thời kỳ kinh doanh:
b.1) Cây Bơ thường:
- Cây loại A: Năng suất kinh doanh năm thứ 1: Từ 30 đến dưới 50kg/cây. Năng suất kinh doanh năm thứ 2: Từ 50 đến dưới 80kg/cây. Năng suất kinh doanh năm thứ 3: Từ 80 đến dưới 120kg/cây. Năng suất kinh doanh năm thứ 4 trở đi: Đạt từ 120 kg/cây trở lên. Hình thái cây xanh tốt, không bị sâu bệnh, cành khỏe và nhiều.
- Cây loại B: Năng suất kinh doanh năm thứ 1: Từ 20 đến dưới 40kg/cây. Năng suất kinh doanh năm thứ 2: Từ 40 đến dưới 70kg/cây. Năng suất kinh doanh năm thứ 3: Từ 70 đến dưới 90kg/cây. Năng suất kinh doanh năm thứ 4 trở đi: Đạt từ 90 kg/cây trở lên. Hình thái cây xanh tốt, ít bị sâu bệnh, hơi bị vàng lá do thiếu dinh dưỡng, cành khá.
- Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.
b.2) Cây Bơ ghép, Bơ Booth:
- Cây loại A: Năng suất kinh doanh năm thứ 1 đến kinh doanh năm thứ 5: 60kg/cây. Năng suất kinh doanh năm thứ 6 đến kinh doanh năm thứ 17: Từ 100 đến 120kg/cây. Năng suất kinh doanh năm thứ 18 đến kinh doanh năm thứ 22: Từ 70 đến dưới 80kg/cây. Hình thái cây xanh tốt, không bị sâu bệnh, cành khỏe và nhiều.
- Cây loại B: Năng suất kinh doanh năm thứ 1 đến kinh doanh năm thứ: Từ 30 đến dưới 60kg/cây. Năng suất kinh doanh năm thứ 6 đến kinh doanh năm thứ 17: Từ 80 đến 100kg/cây. Năng suất kinh doanh năm thứ 18 đến kinh doanh năm thứ 22: Từ 50 đến dưới 70kg/cây. Hình thái cây xanh tốt, ít bị sâu bệnh, hơi bị vàng lá do thiếu dinh dưỡng, cành khá.
- Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.
Quyết định 25/2025/QĐ-UBND về Quy định đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- Số hiệu: 25/2025/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 20/05/2025
- Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Lắk
- Người ký: Nguyễn Thiên Văn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 30/05/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra