Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 25/2025/QĐ-UBND

Đắk Lắk, ngày 20 tháng 5 năm 2025

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 02 năm 2025;

Căn cứ Khoản 6 Điều 103 Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật các Tổ chức tín dụng ngày 29 tháng 6 năm 2024;

Căn cứ Luật Giá ngày 19 tháng 6 năm 2023;

Căn cứ Luật Thống kê ngày 23 tháng 11 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều và phụ lục danh mục chỉ tiêu thống kê quốc gia của luật thống kê ngày 12 tháng 11 năm 2021;

Căn cứ Luật Trồng trọt ngày 19 tháng 11 năm 2018;

Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15 tháng 11 năm 2017;

Căn cứ Luật Chăn nuôi ngày 19 tháng 11 năm 2018;

Căn cứ Luật Thuỷ sản ngày 21 tháng 11 năm 2017;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường tại Tờ trình số 118/TTr-SNNMT ngày 12 tháng 5 năm 2025; Báo cáo số 147/BC-SNNMT ngày 20/5/2025 của Sở Nông nghiệp và Môi trường về việc tổng hợp, tiếp thu, giải trình ý kiến thành viên UBND tỉnh về dự thảo Quyết định ban hành Quy định đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk ,

Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định Quy định đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.

Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Môi trường, Tài chính; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 30 tháng 5 năm 2025 và thay thế Quyết định số 10/2020/QĐ-UBND ngày 13 tháng 4 năm 2020 của UBND tỉnh về việc Quy định đơn giá bồi thường, hỗ trợ cây trồng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk; Quyết định số 10/2023/QĐ-UBND ngày 10 tháng 3 năm 2023 của UBND tỉnh Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Quyết định 10/2020/QĐ-UBND; Quyết định số 31/2023/QĐ-UBND ngày 15 tháng 9 năm 2023 của UBND tỉnh về sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Quyết định số 10/2023/QĐ-UBND ngày 10/3/2023./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Văn phòng Chính phủ;
- Vụ Pháp chế - Bộ NN&MT;
- Cục Kiểm tra văn bản &QLXLVPHC - Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh Đắk Lắk;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành của tỉnh;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Báo Đắk Lắk; Đài PT-TH tỉnh;
- Trung tâm CN&CTTĐT tỉnh;
- Các phòng: KTTH, NNMT;
- Lưu: VT, NNMT (Đg-8b).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
Q. CHỦ TỊCH




Nguyễn Thiên Văn

 

QUY ĐỊNH

ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
(Ban hành kèm theo Quyết định số 25/2025/QĐ-UBND ngày 20 tháng 5 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Quy định này quy định về nguyên tắc và đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất theo quy định tại khoản 6 Điều 103 Luật Đất đai năm 2024.

2. Những nội dung khác có liên quan đến bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi không đề cập tại Quy định này được thực hiện theo quy định pháp luật hiện hành.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về các lĩnh vực: Nông nghiệp; Lâm nghiệp; Đất đai.

2. Đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.

3. Người có đất thu hồi và chủ sở hữu cây trồng, vật nuôi gắn liền với đất thu hồi.

4. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.

Điều 3. Nguyên tắc bồi thường thiệt hại cây trồng, vật nuôi

1. Nguyên tắc bồi thường thiệt hại đối với cây trồng, vật nuôi thực hiện theo quy định tại Điều 91, Điều 103 Luật Đất đai năm 2024.

2. Việc bồi thường thiệt hại dựa trên nguyên tắc thống kê thực tế số lượng, diện tích, mật độ, thời điểm thu hoạch tại thời điểm thống kê, kiểm đếm lập phương án bồi thường thiệt hại.

3. Chỉ thực hiện bồi thường thiệt hại đối với cây trồng, vật nuôi là tài sản hợp pháp của chủ sở hữu, được tạo lập trước thời điểm có thông báo thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

4. Đối với rừng tự nhiên, rừng trồng do Nhà nước đầu tư, tài sản sau khi Nhà nước bồi thường phải tổ chức xử lý theo quy định. Đối với rừng trồng do tổ chức, hộ gia đình cá nhân đầu tư (không sử dụng vốn nhà nước), tài sản sau khi Nhà nước bồi thường, cơ quan có thẩm quyền quyết định xây dựng, phê duyệt và triển khai phương án xử lý tài sản theo nguyên tắc: Trường hợp giá trị tài sản thu hồi cao hơn chi phí xử lý tài sản, phải tổ chức xử lý theo quy định; trường hợp giá trị tài sản thu hồi bằng hoặc thấp hơn chi phí xử lý tài sản, cho phép tổ chức, hộ gia đình, cá nhân được tận thu, tận dụng tài sản.

5. Đối với rừng trồng phân tán hoặc cây che bóng, chắn gió trong vườn cây lâu năm: Đơn vị, tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường căn cứ kết quả khảo sát, kiểm đếm và thu thập giá thực tế tại thời điểm kiểm đếm để xác định giá bồi thường thiệt hại trình cấp có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt.

6. Đối với vật nuôi

a) Chủ sở hữu vật nuôi đã thực hiện kê khai chăn nuôi theo quy định pháp luật thì được bồi thường thiệt hại hoặc hỗ trợ di dời vật nuôi.

b) Đối với vật nuôi đã đến kỳ xuất bán thì không bồi thường thiệt hại.

c) Đối với vật nuôi di dời được đi nơi khác thì không phải bồi thường nhưng chủ sở hữu vật nuôi được hỗ trợ di dời theo quy định tại Điều 13 Quyết định số 36/2024/QĐ-UBND ngày 08/10/2024 của UBND tỉnh Đắk Lắk ban hành quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.

d) Đối với vật nuôi là lợn nái và gà đẻ trứng đang ở giai đoạn sinh sản không có điều kiện để di dời được đi nơi khác thì được bồi thường theo quy định.

e) Đối với vật nuôi là thuỷ sản đã đến kỳ thu hoạch thì không bồi thường thiệt hại. Trường hợp không xác định được thời gian thả nuôi thực tế, tại thời điểm thống kê, kiểm đếm thì đơn vị, tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường căn cứ tình hình thực tế để xác định.

7. Trường hợp khi Nhà nước thu hồi đất mà gây thiệt hại đối với cây trồng, vật nuôi không thuộc quy định tại Điều 4 Quy định này, đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư xác định mức bồi thường thiệt hại thực tế đề xuất, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định mức bồi thường, hỗ trợ đối với từng trường hợp cụ thể.

8. Không bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất đối với các trường hợp quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 105 Luật Đất đai năm 2024.

Chương II

ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI ĐỐI VỚI CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI

Điều 4. Đơn giá bồi thường thiệt hại đối với cây trồng, vật nuôi

1. Đơn giá bồi thường thiệt hại đối với cây trồng

a) Đơn giá bồi thường thiệt hại cây hằng năm được quy định chi tiết tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định này.

b) Đơn giá bồi thường thiệt hại cây lâu năm được quy định chi tiết tại Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định này.

c) Đơn giá bồi thường thiệt hại cây lâm nghiệp được quy định chi tiết tại Phụ lục III ban hành kèm theo Quyết định này.

d) Đơn giá bồi thường thiệt hại cây trồng xen được quy định chi tiết tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Quyết định này.

e) Tiêu chí đánh giá phân loại chất lượng cây lâu năm để xác định đơn giá bồi thường thiệt hại quy định tại điểm b, c tại khoản 1 Điều này được quy định chi tiết tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Quyết định này.

2. Đơn giá bồi thường thiệt hại đối với vật nuôi

a) Đơn giá bồi thường thiệt hại đối với vật nuôi là thuỷ sản được quy định chi tiết tại Phụ lục V ban hành kèm theo Quyết định này.

b) Đơn giá bồi thường thiệt hại đối với vật nuôi được quy định chi tiết tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Quyết định này.

Điều 5. Điều chỉnh đơn giá bồi thường thiệt hại đối với cây trồng, vật nuôi

Trong trường hợp giá thị trường của các loại cây trồng, vật nuôi có biến động tăng hoặc giảm trên 20% và liên tục trong thời gian 6 tháng trở lên so với đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi quy định tại Quyết định này thì đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư báo cáo UBND cấp có thẩm quyền đề nghị UBND tỉnh (thông qua Sở Nông nghiệp và Môi trường) xem xét, quyết định.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 6. Xử lý một số trường hợp đặc biệt

Đối với cây trồng, vật nuôi gắn liền với đất nằm trong phạm vi hành lang bảo vệ an toàn công trình, khu vực bảo vệ, vành đai an toàn bị thiệt hại do phải giải tỏa nhưng không thu hồi đất: Đơn vị, tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường xác định số lượng cây trồng, vật nuôi thực tế bị thiệt hại để xây dựng phương án bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất để trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt cùng phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, đơn giá bồi thường thiệt hại cây trồng, vật nuôi được quy định ban hành kèm theo Quyết định này.

Điều 7. Quy định chuyển tiếp

1. Đối với dự án đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt phương án bồi thường thiệt hại đối với cây trồng, vật nuôi trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo phương án đã được phê duyệt.

2. Đối với dự án đã được lập, thẩm định phương án bồi thường trước ngày Quyết định này có hiệu lực nhưng chưa được phê duyệt phương án bồi thường thì phải lập, thẩm định, phê duyệt phương án bồi thường thiệt hại đối với cây trồng, vật nuôi theo quy định của Quyết định này.

3. Khi các văn bản quy định bồi thường thiệt hại cây trồng, vật nuôi dẫn chiếu để áp dụng tại Quyết định này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản mới thì áp dụng theo các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.

Điều 8. Trách nhiệm tổ chức thực hiện

1. Giao Sở Nông nghiệp và Môi trường chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành, địa phương tham mưu UBND tỉnh triển khai thực hiện Quyết định này, theo dõi và báo cáo kết quả thực hiện Quyết định này cho UBND tỉnh theo quy định.

2. Ủy ban nhân dân cấp dưới có trách nhiệm chỉ đạo tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư trên địa bàn tổ chức triển khai thực hiện đúng, hiệu quả Quyết định này.

3. Trách nhiệm của đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư:

a) Chịu trách nhiệm về tính chính xác, hợp lý của số liệu trong việc kiểm đếm, phân loại và xác định mức bồi thường cụ thể tại thời điểm kiểm kê (nếu cần thiết, thì Hội đồng bồi thường, hỗ trợ, tái định cư mời công chức, viên chức có chuyên môn về lâm nghiệp, trồng trọt, thủy sản và chăn nuôi trên địa bàn tham gia kiểm kê, phân loại), trình cơ quan có thẩm quyền xem xét, quyết định.

b) Kịp thời đề xuất điều chỉnh đơn giá bồi thường thiệt hại đối với cây trồng, vật nuôi theo quy định tại Điều 5 Quyết định này.

c) Đơn vị, tổ chức, cá nhân hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính trung thực của quá trình kiểm kê, kiểm đếm, lập, thẩm định phương án bồi thường, hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất; cơ quan, tổ chức thẩm định phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất có trách nhiệm kiểm tra sự phù hợp của các thông tin số liệu về bồi thường, hỗ trợ cây trồng, vật nuôi.

 

PHỤ LỤC I

ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI CÂY HẰNG NĂM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 25/2025/QĐ-UBND ngày 20 tháng 5 năm 2025 của UBND tỉnh Đắk Lắk)

1. Đơn giá bồi thường thiệt hại cây trồng hằng năm

TT

Loại cây trồng

Đơn giá bồi thường (đồng/kg)

1

Lúa

9.300

2

Ngô

5.000

3

Khoai lang

18.000

4

Sắn

3.000

5

Thuốc lá

82.000

6

Đậu tương (đậu nành)

30.000

7

Lạc (đậu phộng)

45.000

Ghi chú: Đối với các loại cây hằng năm (lúa, ngô, khoai lang, sắn, thuốc lá, đậu tương, lạc) thì căn cứ vào sản lượng do cơ quan thống kê công bố hằng năm theo quy định và đơn giá bồi thường tại khoản 1 Phụ lục I để tính mức bồi thường thiệt hại.

2. Đơn giá bồi thường thiệt hại cây trồng hằng năm khác

TT

Cây trồng

Đơn vị tính

Đơn giá bồi thường (đồng/ha)

1

Cây ớt trồng tập trung, chuyên canh

(Mật độ: 15.000 - 20.000 cây/ha)

Đồng/ha

166.000.000

2

Nhóm cây: cây nghệ, riềng, gừng, khoai sọ, sắn dây, củ đậu

Đồng/ha

151.300.000

3

Nhóm cây: đậu đen, đậu xanh, cây vừng.

Đồng/ha

42.000.000

4

Nhóm cây: cây dưa các loại: dưa hấu, dưa chuột, bí đỏ, dưa lê, dưa gang.

Đồng/ha

96.200.000

5

Nhóm rau ăn lá: rau ngót, rau muống, mồng tơi, rau đay, rau dền, rau đắng.

Đồng/ha

287.100.000

6

Nhóm cây rau thơm, rau gia vị các loại

Đồng/ha

175.000.000

7

Nhóm rau: súp lơ, cà rốt, su hào, cải bắp và rau cải các loại

Đồng/ha

364.000.000

8

Nhóm cây làm giàn: Sachi, su su, thiên lý, bầu, bí xanh, mướp, mướp đắng, cà chua.

Đồng/ha

172.800.000

 

PHỤ LỤC II

ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI CÂY LÂU NĂM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 25/2025/QĐ-UBND ngày 20 tháng 5 năm 2025 của UBND tỉnh Đắk Lắk)

1. Cây cà phê: Mật độ 1.111 cây/ha

Tuổi cây

Đơn giá bồi thường (đồng/ha)

Tuổi cây

Đơn giá bồi thường (đồng/ha)

Năm thứ 1 (KTCB)

381.261.093

Năm thứ 13

2.126.764.023

Năm thứ 2 (KTCB)

533.388.390

Năm thứ 14

1.907.567.523

Năm thứ 3 (KTCB)

861.100.511

Năm thứ 15

1.688.371.023

Năm thứ 4

3.049.532.523

Năm thứ 16

1.469.174.523

Năm thứ 5

3.040.336.023

Năm thứ 17

1.249.978.023

Năm thứ 6

3.031.139.523

Năm thứ 18

1.030.781.523

Năm thứ 7

3.021.943.023

Năm thứ 19

811.585.023

Năm thứ 8

3.012.746.523

Năm thứ 20

644.888.523

Năm thứ 9

3.003.550.023

Năm thứ 21

478.192.023

Năm thứ 10

2.784.353.523

Năm thứ 22

311.495.523

Năm thứ 11

2.565.157.023

Năm thứ 23

144.799.023

Năm thứ 12

2.345.960.523

-

-

2. Cây cao su (trồng trên đất sản xuất nông nghiệp): Mật độ 555 cây/ha

Tuổi cây

Đơn giá bồi thường (đồng/ha)

Tuổi cây

Đơn giá bồi thường (đồng/ha)

Năm thứ 1 (KTCB)

195.988.288

Năm thứ 14

461.365.596

Năm thứ 2 (KTCB)

289.765.362

Năm thứ 15

419.077.596

Năm thứ 3 (KTCB)

405.890.219

Năm thứ 16

376.789.596

Năm thứ 4 (KTCB)

513.894.550

Năm thứ 17

334.501.596

Năm thứ 5 (KTCB)

633.031.195

Năm thứ 18

292.213.596

Năm thứ 6 (KTCB)

749.153.493

Năm thứ 19

249.925.596

Năm thứ 7

577.381.596

Năm thứ 20

207.637.596

Năm thứ 8

571.093.596

Năm thứ 21

165.349.596

Năm thứ 9

564.805.596

Năm thứ 22

123.061.596

Năm thứ 10

558.517.596

Năm thứ 23

116.773.596

Năm thứ 11

552.229.596

Năm thứ 24

110.485.596

Năm thứ 12

545.941.596

Năm thứ 25

104.197.596

Năm thứ 13

503.653.596

Năm thứ 26

97.909.596

3. Cây hồ tiêu trồng trên trụ sống: Mật độ 1.600 trụ/ha

Tuổi cây

Đơn giá bồi

thường (đồng/ha)

Tuổi cây

Đơn giá bồi

thường (đồng/ha)

Năm thứ 1 (KTCB)

775.239.618

Năm thứ 9

2.090.705.425

Năm thứ 2 (KTCB)

1.057.430.185

Năm thứ 10

1.746.949.925

Năm thứ 3 (KTCB)

1.437.401.317

Năm thứ 11

1.403.194.425

Năm thứ 4

3.029.482.925

Năm thứ 12

1.059.438.925

Năm thứ 5

2.945.727.425

Năm thứ 13

715.683.425

Năm thứ 6

2.861.971.925

Năm thứ 14

462.927.925

Năm thứ 7

2.778.216.425

Năm thứ 15

210.172.425

Năm thứ 8

2.434.460.925

-

-

4. Cây hồ tiêu trồng trên trụ bê tông: Mật độ 1.600 trụ/ha

Tuổi cây

Đơn giá bồi thường (đồng/ha)

Tuổi cây

Đơn giá bồi thường (đồng/ha)

Năm thứ 1 (KTCB)

1.243.427.362

Năm thứ 8

1.748.494.353

Năm thứ 2 (KTCB)

1.464.124.541

Năm thứ 9

1.412.595.353

Năm thứ 3 (KTCB)

1.858.043.156

Năm thứ 10

1.076.696.353

Năm thứ 4

2.702.090.353

Năm thứ 11

740.797.353

Năm thứ 5

2.561.191.353

Năm thứ 12

469.898.353

Năm thứ 6

2.420.292.353

Năm thứ 13

198.999.353

Năm thứ 7

2.084.393.353

-

-

5. Cây điều: Mật độ 208 cây/ha

Tuổi cây

Đơn giá bồi thường (đồng/ha)

Tuổi cây

Đơn giá bồi thường (đồng/ha)

Năm thứ 1 (KTCB)

123.495.761

Năm thứ 18

296.350.303

Năm thứ 2 (KTCB)

185.569.475

Năm thứ 19

274.004.636

Năm thứ 3 (KTCB)

268.349.245

Năm thứ 20

251.658.970

Năm thứ 4

585.189.636

Năm thứ 21

229.313.303

Năm thứ 5

570.843.970

Năm thứ 22

206.967.636

Năm thứ 6

556.498.303

Năm thứ 23

184.621.970

Năm thứ 7

542.152.636

Năm thứ 24

162.276.303

Năm thứ 8

519.806.970

Năm thứ 25

139.930.636

Năm thứ 9

497.461.303

Năm thứ 26

117.584.970

Năm thứ 10

475.115.636

Năm thứ 27

95.239.303

Năm thứ 11

452.769.970

Năm thứ 28

80.893.636

Năm thứ 12

430.424.303

Năm thứ 29

66.547.970

Năm thứ 13

408.078.636

Năm thứ 30

52.202.303

Năm thứ 14

385.732.970

Năm thứ 31

37.856.636

Năm thứ 15

363.387.303

Năm thứ 32

23.510.970

Năm thứ 16

341.041.636

Năm thứ 33

9.165.303

Năm thứ 17

318.695.970

-

-

6. Cây Ca cao: Mật độ 1.111 cây/ha

Tuổi cây

Đơn giá bồi thường (đồng/ha)

Tuổi cây

Đơn giá bồi thường (đồng/ha)

Năm thứ 1 (KTCB)

409.951.419

Năm thứ 12

1.164.844.930

Năm thứ 2 (KTCB)

527.148.211

Năm thứ 13

1.041.379.930

Năm thứ 3

1.976.029.930

Năm thứ 14

917.914.930

Năm thứ 4

1.912.564.930

Năm thứ 15

794.449.930

Năm thứ 5

1.849.099.930

Năm thứ 16

670.984.930

Năm thứ 6

1.785.634.930

Năm thứ 17

547.519.930

Năm thứ 7

1.722.169.930

Năm thứ 18

424.054.930

Năm thứ 8

1.658.704.930

Năm thứ 19

300.589.930

Năm thứ 9

1.535.239.930

Năm thứ 20

222.124.930

Năm thứ 10

1.411.774.930

Năm thứ 21

143.659.930

Năm thứ 11

1.288.309.930

-

-

7. Cây Sầu riêng: Mật độ 156 cây/ha

Tuổi cây

Đơn giá bồi thường (đồng/ha)

Tuổi cây

Đơn giá bồi thường (đồng/ha)

Năm thứ 1 (KTCB)

557.294.752

Năm thứ 10

3.303.321.015

Năm thứ 2 (KTCB)

738.944.110

Năm thứ 11

2.832.645.745

Năm thứ 3 (KTCB)

1.013.240.004

Năm thứ 12

2.361.970.476

Năm thứ 4 (KTCB)

1.265.357.325

Năm thứ 13

1.891.295.207

Năm thứ 5

4.900.697.361

Năm thứ 14

1.420.619.938

Năm thứ 6

4.682.022.092

Năm thứ 15

949.944.668

Năm thứ 7

4.463.346.822

Năm thứ 16

623.269.399

Năm thứ 8

4.244.671.553

Năm thứ 17

296.594.130

Năm thứ 9

3.773.996.284

-

-

8. Cây Nhãn: Mật độ 400 cây/ha

Tuổi cây

Đơn giá bồi thường (đồng/ha)

Tuổi cây

Đơn giá bồi thường (đồng/ha)

Năm thứ 1 (KTCB)

262.213.799

Năm thứ 14

843.264.324

Năm thứ 2 (KTCB)

348.825.839

Năm thứ 15

740.936.824

Năm thứ 3 (KTCB)

529.051.044

Năm thứ 16

638.609.324

Năm thứ 4 (KTCB)

586.707.395

Năm thứ 17

536.281.824

Năm thứ 5

1.494.211.824

Năm thứ 18

433.954.324

Năm thứ 6

1.445.884.324

Năm thứ 19

331.626.824

Năm thứ 7

1.397.556.824

Năm thứ 20

229.299.324

Năm thứ 8

1.349.229.324

Năm thứ 21

194.471.824

Năm thứ 9

1.300.901.824

Năm thứ 22

159.644.324

Năm thứ 10

1.252.574.324

Năm thứ 23

124.816.824

Năm thứ 11

1.150.246.824

Năm thứ 24

89.989.324

Năm thứ 12

1.047.919.324

Năm thứ 25

55.161.824

Năm thứ 13

945.591.824

Năm thứ 26

20.334.324

Ghi chú:

1. Tỷ lệ bồi thường thiệt hại đối với cây lâu năm:

Đơn giá bồi thường được quy định trong các bảng tại Phụ lục này là mức bồi thường cho cây trồng loại A.

- Cây trồng loại B bằng 80% mức bồi thường của cây loại A.

- Cây trồng loại C bằng 60% mức bồi thường của cây loại A.

2. Giải thích từ ngữ viết tắt: KTCB là kiến thiết cơ bản.

3. Tiêu chí đánh giá chất lượng cây trồng theo loại A, B, C được quy định chi tiết tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Quyết định này.

4. Đối với các tổ chức, cá nhân có thuê đất để sản xuất nông nghiệp thì khi xây dựng phương án bồi thường được tính thêm chi phí thuê đất theo quy định để xác định tổng chi phí đầu tư khi bồi thường thiệt hại

 

PHỤ LỤC III

ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI CÂY LÂM NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 25/2025/QĐ-UBND ngày 20 tháng 5 năm 2025 của UBND tỉnh Đắk Lắk)

1. Rừng trồng cây Keo lai

STT

Tuổi rừng trồng

Đơn giá bồi thường (đồng/ha)

I. Độ dốc dưới 20 độ (mật độ 1.660 cây/ha)

 

1

Rừng trồng năm 1

28.251.280

2

Rừng trồng năm 2

45.603.215

3

Rừng trồng năm 3

60.897.691

4

Rừng trồng năm 4

236.281.579

5

Rừng trồng năm 5

248.918.858

6

Rừng trồng năm 6

110.418.860

II. Độ dốc từ 20 - 25 độ (mật độ 1.660 cây/ha)

 

1

Rừng trồng năm 1

32.139.905

2

Rừng trồng năm 2

50.587.856

3

Rừng trồng năm 3

66.782.860

4

Rừng trồng năm 4

245.524.235

5

Rừng trồng năm 5

258.595.920

6

Rừng trồng năm 6

120.550.744

2. Rừng trồng cây cao su (trồng trên đất lâm nghiệp). Mật độ 555 cây/ha

TT

Tuổi rừng trồng

Đơn giá bồi thường (đồng/ha)

1

Rừng trồng năm 1

67.770.826

2

Rừng trồng năm 2

87.631.673

3

Rừng trồng năm 3

113.440.507

4

Rừng trồng năm 4

138.097.029

5

Rừng trồng năm 5

167.479.644

6

Rừng trồng năm 6

195.863.242

7

Rừng trồng năm 7

220.842.687

8

Rừng trồng năm 8

609.482.330

9

Rừng trồng năm 9

616.151.354

10

Rừng trồng năm 10

614.133.823

11

Rừng trồng năm 11

621.636.467

12

Rừng trồng năm 12

619.876.735

13

Rừng trồng năm 13

627.034.296

14

Rừng trồng năm 14

626.143.263

15

Rừng trồng năm 15

633.595.351

16

Rừng trồng năm 16

632.397.687

17

Rừng trồng năm 17

640.758.733

18

Rừng trồng năm 18

639.897.748

19

Rừng trồng năm 19

649.721.896

20

Rừng trồng năm 20

651.622.780

21

Rừng trồng năm 21

661.998.005

22

Rừng trồng năm 22

663.860.866

23

Rừng trồng năm 23

675.426.281

24

Rừng trồng năm 24

677.920.271

25

Rừng trồng năm 25

689.531.478

26

Rừng trồng năm 26

693.303.412

27

Rừng trồng năm 27

720.637.627

28

Rừng trồng năm 28

625.698.980

 

PHỤ LỤC IV

ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI CÂY TRỒNG XEN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 25/2025/QĐ-UBND ngày 20 tháng 5 năm 2025 của UBND tỉnh Đắk Lắk)

TT

Loại cây

Tuổi cây

Đơn giá bồi thường (đồng/cây)

Loại A

Loại B

Loại C

1

Cây Sầu riêng thường

(mật độ 69 cây/ha)

 

 

 

 

 

Trồng mới và chăm sóc dưới 12 tháng

303.000

242.000

169.000

 

 

Chăm sóc năm thứ 2

394.000

315.000

221.000

 

 

Chăm sóc năm thứ 3

551.000

441.000

309.000

 

 

Chăm sóc năm thứ 4

880.000

704.000

493.000

 

 

Kinh doanh năm 1

1.554.000

1.243.000

870.000

 

 

Kinh doanh năm 2

2.101.000

1.681.000

1.177.000

 

 

Kinh doanh năm 3

2.656.000

2.125.000

1.488.000

 

 

Kinh doanh năm 4 trở lên

3.026.000

2.421.000

1.695.000

2

Cây Sầu riêng ghép

(mật độ 69 cây/ha)

 

 

 

 

 

Trồng mới và chăm sóc dưới 12 tháng

441.000

353.000

247.000

 

 

Chăm sóc năm thứ 2

560.000

448.000

314.000

 

 

Chăm sóc năm thứ 3

765.000

612.000

428.000

 

 

Kinh doanh năm 1

2.639.000

2.111.000

1.478.000

 

 

Kinh doanh năm 2

4.146.000

3.317.000

2.322.000

 

 

Kinh doanh năm 3

5.662.000

4.530.000

3.171.000

 

 

Kinh doanh năm 4 trở lên

7.190.000

5.752.000

4.026.000

3

Cây hồ tiêu (mật độ 555 cây/ha)

 

 

 

 

 

a) Giai đoạn kiến thiết cơ bản

 

 

 

 

 

Trồng mới và chăm sóc dưới 12 tháng

79.500

63.600

44.500

 

 

Chăm sóc năm thứ 2

116.800

93.400

65.400

 

 

Chăm sóc năm thứ 3

162.200

129.700

90.800

 

 

b) Giai đoạn kinh doanh

 

 

 

 

 

Năm thứ 1 đến năm thứ 2

462.200

369.700

258.800

 

 

Năm thứ 3 trở đi

618.500

494.800

346.300

4

Cây Bơ thường (mật độ 69 cây/ha)

 

 

 

 

 

Trồng mới và chăm sóc dưới 12 tháng

176.000

141.000

99.000

 

 

Chăm sóc năm thứ 2

252.000

202.000

141.000

 

 

Chăm sóc năm thứ 3

382.000

306.000

214.000

 

 

Chăm sóc năm thứ 4

643.000

514.000

360.000

 

 

Kinh doanh năm 1

1.068.000

854.000

598.000

 

 

Kinh doanh năm 2

1.303.000

1.042.000

729.000

 

 

Kinh doanh năm 3

1.985.000

1.588.000

1.112.000

 

 

Kinh doanh năm 4 trở lên

2.359.000

1.887.000

1.321.000

5

Cây Bơ ghép, bơ booth

(mật độ 69 cây/ha)

 

 

 

 

 

Trồng mới và chăm sóc dưới 12 tháng

222.000

178.000

125.000

 

 

Chăm sóc năm thứ 2

309.000

247.000

173.000

 

 

Chăm sóc năm thứ 3

457.000

366.000

256.000

 

 

Kinh doanh năm 1

1.140.000

912.000

638.000

 

 

Kinh doanh năm 2

2.339.000

1.871.000

1.310.000

 

 

Kinh doanh năm 3

3.736.000

2.989.000

2.092.000

 

 

Kinh doanh năm 4 trở lên

4.757.000

3.806.000

2.664.000

Ghi chú:

1. Vườn trồng cây lâu năm có trồng xen là cây che bóng, chắn gió, cây ăn quả hoặc trồng xen cây hàng năm giai đoạn kiến thiết cơ bản thì tính mức bồi thường của cây trồng chính theo đúng mật độ quy định cộng thêm giá trị của cây trồng xen theo quy trình trồng xen được quy định.

2. Các cây trồng xen tại Phụ lục này được xác định là cây trồng xen trong vườn cây cà phê theo quy định.

3. Tiêu chí đánh giá chất lượng cây trồng theo loại A, B, C được quy định chi tiết tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Quyết định này.


PHỤ LỤC V

ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VẬT NUÔI LÀ THỦY SẢN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 25/2025/QĐ-UBND ngày 20 tháng 5 năm 2025 của UBND tỉnh Đắk Lắk)

TT

Tên loài thủy sản

Mật độ nuôi (con/m²)

Tỷ lệ sống (%)

Thời gian nuôi đến khi thu hoạch (tháng)

Khối lượng bình quân khi thu hoạch (kg)

Giá trung bình (đồng/kg)

Đơn giá xác định đến khi thu hoạch (đồng/m²)

Đơn giá bồi thường thiệt hại theo thời gian nuôi (đồng/m²)

< 1 tháng

> 1 tháng đến < 2 tháng

> 2 tháng đến < 3 tháng

> 3 tháng đến < 4 tháng

> 4 tháng đến < 5 tháng

> 5 tháng đến < 6 tháng

> 6 tháng đến < 7 tháng

> 7 tháng đến < 8 tháng

1

Cá rô đồng

50

80

8

0,08

42.406

135.700

16.962

33.925

50.887

67.850

84.812

101.775

118.737

-

2

Cá lóc

10

70

8

0,5

68.949

241.323

30.165

60.331

90.496

120.661

150.827

180.992

211.157

-

3

Cá rô phi

7

70

8

0,5

34.553

84.655

10.582

21.164

31.746

42.328

52.910

63.492

74.073

-

4

Cá Diêu hồng

7

70

8

0,5

47.903

117.363

14.670

29.341

44.011

58.682

73.352

88.022

102.693

-

5

Tôm càng xanh

20

50

6

0,03

199.309

59.793

9.965

19.931

29.896

39.862

49.827

-

-

-

6

Ếch

80

60

6

0,2

88.268

847.370

141.228

282.457

423.685

564.913

706.142

-

-

-

7

Cá chép

3,0

70

10

0,4

47.432

39.843

3.984

7.969

11.953

15.937

19.921

23.906

27.890

31.874

8

Cá trắm cỏ

2,5

70

10

0,6

46.019

48.320

4.832

9.664

14.496

19.328

24.160

28.992

33.824

38.656

9

Cá chim trắng

4

70

10

0,8

38.637

86.546

8.655

17.309

25.964

34.619

43.273

51.928

60.582

69.237

10

Lươn

60

60

10

0,3

117.795

1.272.186

127.219

254.437

381.656

508.874

636.093

763.312

890.530

1.017.749

11

Cá chình

10

70

12

0,8

201.665

1.129.324

94.110

188.221

282.331

376.441

470.552

564.662

658.772

752.883

12

Ba ba

2

70

18

1,2

345532

580.494

32.250

64.499

96.749

128.999

161.248

193.498

225.748

257.997

13

Cá tầm

8

70

18

1,5

285.849

2.401.133

133.396

266.793

400.189

533.585

666.981

800.378

933.774

1.067.170

 

TT

Tên loài thủy sản

Đơn giá bồi thường theo thời gian nuôi (đồng/m²)

> 8 tháng đến < 9 tháng

> 9 tháng đến < 10 tháng

> 10 tháng đến < 11 tháng

> 11 tháng đến < 12 tháng

> 12 tháng đến < 13 tháng

> 13 tháng đến < 14 tháng

> 14 tháng đến < 15 tháng

> 15 tháng đến < 16 tháng

> 16 tháng đến < 17 tháng

1

Cá rô đồng

-

-

-

-

-

-

-

-

-

2

Cá lóc

-

-

-

-

-

-

-

-

-

3

Cá rô phi

-

-

-

-

-

-

-

-

-

4

Cá Diêu hồng

-

-

-

-

-

-

-

-

-

5

Tôm càng xanh

-

-

-

-

-

-

-

-

-

6

Ếch

-

-

-

-

-

-

-

-

-

7

Cá chép

35.859

-

-

-

-

-

-

-

-

8

Cá trắm cỏ

43.488

-

-

-

-

-

-

-

-

9

Cá chim trắng

77.892

-

-

-

-

-

-

-

-

10

Lươn

1.144.967

-

-

-

-

-

-

-

-

11

Cá chình

846.993

941.104

1.035.214

-

-

-

-

-

-

12

Ba ba

290.247

322.497

354.746

386.996

419.245

451.495

483.745

515.994

548.244

13

Cá tầm

1.200.567

1.333.963

1.467.359

1.600.756

1.734.152

1.867.548

2.000.944

2.134.341

2.267.737

Ghi chú: .

1. Đơn giá bồi thường thiệt hại cho vật nuôi là thủy sản được quy định tại Phụ lục này là nuôi thâm canh.

2. Đơn giá bồi thường thiệt hại đối với vật nuôi là thủy sản nuôi bán thâm canh: Bằng 50% đơn giá bồi thường tương ứng thủy sản nuôi thâm canh được quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Quyết định này.

3. Trường hợp nuôi xen canh nhiều thủy sản khác nhau trên cùng diện tích thì số lượng được quy đổi cho thủy sản nuôi chính có tỷ lệ thả nuôi lớn nhất và mức bồi thường thiệt hại được tính như thủy sản nuôi bán thâm canh.

4. Trường hợp thời gian nuôi thực tế lớn hơn thời gian nuôi/vụ nuôi thì được xác định đã đến kỳ thu hoạch.

5. Đối với các tổ chức, cá nhân có thuê đất để sản xuất nông nghiệp thì khi xây dựng phương án bồi thường được tính thêm chi phí thuê đất theo quy định để xác định tổng chi phí đầu tư khi bồi thường thiệt hại


PHỤ LỤC VI

ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VẬT NUÔI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 25/2025/QĐ-UBND ngày 20 tháng 5 năm 2025 của của UBND tỉnh Đắk Lắk)

TT

Tên vật nuôi

Đơn vị tính

Đơn giá bồi thường

1

Lợn nái sinh sản (ngoại, lai) giai đoạn từ 180 ngày tuổi (6 tháng tuổi) đến 355 ngày tuổi.

đồng/kg

76.000

2

Lợn nái sinh sản (ngoại, lai) giai đoạn từ 355 ngày tuổi đến 900 ngày tuổi (2,5 năm)

đồng/kg

61.000

3

Lợn nái sinh sản (ngoại, lai) giai đoạn sau 900 ngày tuổi (2,5 năm)

đồng/kg

49.000

4

Gà đẻ chuyên trứng giai đoạn từ 20 tuần tuổi đến 72 tuần tuổi

đồng/kg

74.000

5

Gà đẻ chuyên trứng giai đoạn sau 72 tuần tuổi

đồng/kg

59.000

6

Gà đẻ kiêm dụng (gà lông màu) từ 20 tuần tuổi đến 68 tuần tuổi

đồng/kg

62.000

7

Gà đẻ kiêm dụng (gà lông màu) sau 68 tuần tuổi

đồng/kg

49.000

Ghi chú: Đối với các tổ chức, cá nhân có thuê đất để sản xuất nông nghiệp thì khi xây dựng phương án bồi thường được tính thêm chi phí thuê đất theo quy định để xác định tổng chi phí đầu tư khi bồi thường thiệt hại.

 

PHỤ LỤC VII

TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG CÂY TRỒNG LÂU NĂM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 25/2025/QĐ-UBND ngày 20 tháng 5 năm 2025 của UBND tỉnh Đắk Lắk)

1. Cây cà phê

a) Cà phê thời kỳ kiến thiết cơ bản:

- Cà phê trồng mới (độ tuổi dưới 12 tháng):

+ Cây loại A: Chiều cao cây đạt từ trên 40 - 50cm có trên 3-4 cặp cành, tán lá khỏe, sắc lá xanh đậm không bị sâu bệnh, lá rụng ít.

+ Cây loại B: Chiều cao cây đạt từ 30 - 40cm có trên 2-3 cặp cành, tán lá tương đối đều, sắc lá xanh nhưng không đậm đều, bắt đầu có biểu hiện bị thiếu dinh dưỡng, hơi bị rụng lá, có ít sâu bệnh nhưng không ảnh hưởng đến chất lượng của cây.

+ Cây loại C: Không đạt được các tiêu chuẩn như cây loại B.

- Cà phê chăm sóc năm thứ nhất:

+ Cây loại A: Chiều cao cây đạt trên 1 - 1,2 mét, cặp cành đạt từ 12 - 15 cặp, chiều dài cành đạt từ 0,7 - 0,8 mét, các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.

+ Cây loại B: Chiều cao cây đạt từ 0,6 - 1,0 mét, cặp cành đạt trên 8 cặp, chiều dài cành đạt trên 0,5 mét, các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.

+ Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như trên.

b) Cà phê kinh doanh:

- Cây loại A: Năng suất cà phê nhân khô đạt trên 3 tấn/ha. Hình thái cây xanh tốt, không bị khuyết tật, không bị sâu bệnh, cành dự trữ nhiều, khỏe.

- Cây loại B: Năng suất cà phê nhân khô đạt từ 2 đến dưới 3 tấn/ha. Hình thái cây xanh tốt, rất ít bị sâu bệnh, bị vàng nhẹ do thiếu dinh dưỡng, cành dự trữ khá, tán cây phân bố tương đối đều, độ che phủ đất không đều chưa đạt yêu cầu như cây loại A

- Cây loại C: Năng suất cà phê nhân khô đạt từ 0,5 đến dưới 2 tấn/ha. Không đạt các tiêu chuẩn như cấp các cấp loại trên.

2. Cây Cao su

a) Cây cao su trong giai đoạn kiến thiết cơ bản:

Năm trồng

Chỉ tiêu

Cây loại A

Cây loại B

Cây loại C

Trồng mới và chăm sóc dưới 12 tháng

Tầng lá

Có từ 3 tầng lá trở lên

Có 2 tầng lá

Có 1 tầng lá

Chăm sóc năm thứ 1

Vanh bình quân

6 - 7 cm

4 - 5 cm

< 4 cm

Chăm sóc năm thứ 2

Vanh bình quân

13 - 15 cm

11 - 12 cm

< 11 cm

Chăm sóc năm thứ 3

Vanh bình quân

20 - 23 cm

16 - 19 cm

< 16 cm

Chăm sóc năm thứ 4

Vanh bình quân

27 - 31 cm

21 - 26 cm

< 21 cm

Chăm sóc năm thứ 5

Vanh bình quân

34 - 40 cm

27 - 33 cm

< 27 cm

Chăm sóc năm thứ 6

Vanh bình quân

45 - 50 cm

36 - 44 cm

< 36 cm

Ghi chú: Vanh bình quân là chu vi cây được đo cách mặt đất 1,0 mét

b) Vườn cây cao su giai đoạn kinh doanh (Tính theo mật độ trồng thiết kế là 555 cây/ha)

TT

Năm cạo

Mật độ cây cạo (cây)

Phân loại

1

Năm cạo thứ 1

≥ 385

A

-

(70% trở lên số cây đạt tiêu chuẩn mở cạo)

≥ 330

B

-

< 330

C

2

Năm cạo thứ 2

≥ 470

A

-

(80% trở lên số cây đạt tiêu chuẩn mở cạo)

≥ 430

B

-

< 385

C

3

Năm cạo thứ 3 - 18

≥ 525

A

-

(90% trở lên số cây đạt tiêu chuẩn mở cạo)

≥ 500

B

-

< 470

C

4

Năm cạo thứ 19 trở đi

≥ 470

A

-

(85% trở lên số cây đạt tiêu chuẩn mở cạo)

≥ 430

B

-

< 385

C

Trên cơ sở phân loại vườn cây cao su kinh doanh theo mật độ cây cạo như trên, đồng thời kết hợp chỉ tiêu năng suất bình quân của năm kiểm kê trước liền kề thấp hơn năng suất bình quân quy định để làm cơ sở đánh hạ 01 mức phân loại vườn cây đối với vườn cây đạt loại A và B cho năm thực hiện công tác kiểm đếm xây dựng phương án hỗ trợ, đền bù. Mức năng suất bình quân thấp hơn được quy định như sau:

Năng suất bình quân năm cạo

Phân loại theo mật độ

Năng suất bình quân quy định (kg/ha)

Phân loại vườn cây tính đơn giá hỗ trợ, đền bù

Năng suất bình quân vườn cây cạo năm thứ 1

A

< 500

B

B

< 400

C

Năng suất bình quân vườn cây cạo năm thứ 2

A

< 900

B

B

< 800

C

Năng suất bình quân vườn cây cạo năm thứ 3 - 5

A

< 1.300

B

B

< 1.100

C

Năng suất bình quân vườn cây cạo năm thứ 6 - 10

A

< 1.600

B

B

<1.400

C

Năng suất bình quân vườn cây cạo năm thứ 11 - 18

A

< 1.700

B

B

<1.600

C

Năng suất bình quân vườn cây cạo năm thứ 19 trở đi

A

< 1.400

B

B

<1.200

C

3. Cây hồ tiêu

a) Thời kỳ kiến thiết cơ bản:

- Tiêu trồng mới (dưới 12 tháng):

+ Cây loại A: Lá khỏe, sắc lá xanh đậm không bị sâu bệnh, lá rụng ít.

+ Cây loại B: Sắc lá xanh nhưng không đậm đều, bắt đầu có biểu hiện của thiếu dinh dưỡng, bị rụng lá có ít sâu bệnh nhưng không ảnh hưởng đến chất lượng của cây.

+ Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.

- Tiêu chăm sóc năm thứ 1:

+ Cây loại A: Cây bắt đầu phân cành, bám kín trụ cao 0,4 - 0,5 mét. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.

+ Cây loại B: Cây bắt đầu phân cành bám kín trụ, cao 0,3 - 0,35 mét. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới

+ Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.

- Tiêu chăm sóc năm thứ 2:

+ Cây loại A: Cây phân cành mạnh, bám kín trụ, cao 0,6 - 0,7 mét. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.

+ Cây loại B: Cây ít phân cành, bám kín trụ, cao 0,5 - 0,6 mét. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.

+ Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.

b) Thời kỳ kinh doanh:

- Cây loại A: Năng suất tiêu đen: Năm kinh doanh thứ 1 đến năm thứ 5 đạt 0,5kg đến dưới 1kg/cây; kinh doanh năm thứ 6 đến kinh doanh năm thứ 16 đạt từ 1,5kg/cây trở lên; kinh doanh từ năm thứ 17 đến năm thứ 20 đạt từ 1kg/1 cây đến dưới 1,5kg/ cây. Hình thái cây xanh tốt, không bị sâu bệnh, cành nhiều, khỏe.

- Cây loại B: Năng suất tiêu đen: Năm kinh doanh thứ 1 đến năm thứ 2 đạt 0,3 đến dưới 0,5kg/cây, kinh doanh năm thứ 5 đến kinh doanh năm thứ 16 đạt dưới 1,5kg/cây; kinh doanh từ năm thứ 17 đến năm thứ 20 đạt dưới 1kg/1 cây. Hình thái cây xanh tốt, rất ít bị sâu bệnh, hơi vàng do bị thiếu dinh dưỡng, cành phát triển khá.

- Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.

4. Cây điều

a) Thời kỳ kiến thiết cơ bản:

- Trồng mới:

+ Cây loại A: Cây bắt đầu phân cành, lá xanh mượt, không bị sâu bệnh

+ Cây loại B: Cây bắt đầu phân cành, lá xanh mượt nhưng không đều, bắt đầu có biểu hiện bị thiếu dinh dưỡng, có ít sâu bệnh nhưng không ảnh hưởng đến chất lượng của cây.

+ Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.

- Chăm sóc năm thứ 1:

+ Cây loại A: Cây có khung tán bắt đầu định hình, cân đối. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.

+ Cây loại B: Cây có khung tán bắt đầu định hình, tương đối. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.

+ Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.

- Chăm sóc năm thứ 2:

+ Cây loại A: Cây có khung tán đã định hình, cân đối. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.

+ Cây loại B: Cây có khung tán bắt đầu định hình, cân đối. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.

+ Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B. b) Thời kỳ kinh doanh:

- Cây loại A: Năng suất kinh doanh năm thứ 1 đến kinh năm thứ 5: Từ 5 kg đến dưới 8 kg hạt nhân khô/cây. Năng suất kinh doanh năm thứ 6 đến kinh doanh năm thứ kinh doanh thứ 22: Từ 9 đến dưới 12 kg hạt nhân khô/cây. Năng suất kinh doanh năm thứ 22 đến kinh doanh năm thứ 27: Từ 5 kg đến dưới 8 kg hạt nhân khô/cây. Hình thái cây xanh tốt, không bị sâu bệnh, cành khỏe và nhiều.

- Cây loại B: Năng suất kinh doanh năm thứ 1 đến kinh năm thứ 5: Từ 4 đến dưới 6 kg hạt nhân khô/cây. Năng suất kinh doanh năm thứ 6 đến kinh doanh năm thứ kinh doanh thứ 22: Từ 7 đến dưới 10 kg hạt nhân khô/cây. Năng suất kinh doanh năm thứ 22 đến kinh doanh năm thứ 27: Từ 4 đến dưới 6 kg hạt nhân khô/cây. Hình thái cây xanh tốt, có ít bị sâu bệnh, hơi bị vàng lá do thiếu dinh dưỡng cành khá.

- Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.

5. Cây ca cao

a) Thời kỳ kiến thiết cơ bản:

- Trồng mới:

+ Cây loại A: Cây khỏe, lá xanh mượt, không bị sâu bệnh.

+ Cây loại B: Cây tương đối, lá xanh mượt nhưng không đều, bắt đầu có biểu hiện bị thiếu dinh dưỡng, có ít sâu bệnh nhưng không ảnh hưởng đến chất lượng của cây.

+ Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.

- Chăm sóc năm thứ 1:

+ Cây loại A: Cây bắt đầu phân cành. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.

+ Cây loại B: Cây bắt đầu phân cành. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.

+ Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.

- Chăm sóc năm thứ 2:

+ Cây loại A: Cây có khung tán đã định hình, cân đối. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.

+ Cây loại B: Cây có khung tán bắt đầu định hình, cân đối. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.

+ Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B. b) Thời kỳ kinh doanh:

- Cây loại A: Năng suất kinh doanh năm thứ 1 đến kinh doanh năm thứ 5: Từ 1kg hạt khô/cây. Năng suất kinh doanh năm thứ 6 đến kinh doanh năm thứ 17: Từ 2 đến 2,5 kg hạt khô/cây. Năng suất kinh doanh năm thứ 18 đến kinh doanh năm thứ 23: 1kg hạt khô/cây. Hình thái cây xanh tốt, không bị sâu bệnh cành khỏe và nhiều.

- Cây loại B: Năng suất kinh doanh năm thứ 1 đến kinh doanh năm thứ 5: Dưới 1kg hạt khô/cây. Năng suất kinh doanh năm thứ 6 đến kinh doanh năm thứ 17: Dưới 2 kg hạt khô/cây. Năng suất kinh doanh năm thứ 18 đến kinh doanh năm thứ 23: Dưới 1kg hạt khô/cây. Hình thái cây xanh tốt, có ít sâu bệnh hơi bị vàng lá do thiếu dinh dưỡng, cành khá.

- Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.

6. Cây sầu riêng:

a) Thời kỳ kiến thiết cơ bản:

- Trồng mới:

+ Cây loại A: Cây khỏe, lá xanh mượt, không bị sâu bệnh.

+ Cây loại B: Cây khỏe, lá xanh mượt nhưng không đều bắt đầu có biểu hiện bị thiếu dinh dưỡng, có ít sâu bệnh nhưng không ảnh hưởng đến chất lượng của cây.

+ Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.

- Chăm sóc năm thứ 1:

+ Cây loại A: Cây bắt đầu phân cành. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.

+ Cây loại B: Cây bắt đầu phân cành. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.

+ Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.

- Chăm sóc năm thứ 2:

+ Cây loại A: Cây bắt đầu phân cành mạnh. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.

+ Cây loại B: Cây bắt đầu phân cành tương đối. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.

+ Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.

- Chăm sóc năm thứ 3:

+ Cây loại A: Cây có khung tán đã bắt đầu định hình. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.

+ Cây loại B: Cây có khung tán đã bắt đầu định hình. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.

+ Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.

- Chăm sóc năm thứ 4:

+ Cây loại A: Cây có khung tán đã bắt đầu định hình. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.

+ Cây loại B: Cây có khung tán đã bắt đầu định hình. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.

+ Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.

b) Thời kỳ kinh doanh:

- Cây Sầu riêng thường:

Cây loại A: Năng suất kinh doanh năm thứ 1: Từ 20 đến dưới 40kg/cây. Năng suất kinh doanh năm thứ 2: Từ 40 đến dưới 70kg/cây. Năng suất kinh doanh năm thứ 3: Từ 70 đến dưới l00kg/cây. Năng suất kinh doanh năm thứ 4 trở đi: Đạt từ 100 kg/cây trở lên. Hình thái cây xanh tốt, không bị sâu bệnh, cành khỏe và nhiều.

Cây loại B: Năng suất kinh doanh năm thứ 1: Từ 15 đến dưới 35kg/cây. Năng suất kinh doanh năm thứ 2: Từ 35 đến dưới 60kg/cây. Năng suất kinh doanh năm thứ 3: Từ 60 đến dưới 80kg/cây. Năng suất kinh doanh năm thứ 4 trở đi: Đạt từ 80 kg/cây trở lên. Hình thái cây xanh tốt, ít bị sâu bệnh, hơi bị vàng lá do thiếu dinh dưỡng, cành khá.

Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.

- Cây Sầu riêng ghép, sầu riêng Thái Lan:

Cây loại A: Năng suất kinh doanh năm thứ 1 đến kinh doanh năm thứ 4: 65kg/cây. Năng suất kinh doanh năm thứ 5 đến kinh doanh năm thứ 15: Từ 120 đến 130kg/cây. Năng suất kinh doanh năm thứ 16 đến năm thứ 20: Từ 100 đến dưới 120kg/cây. Hình thái cây xanh tốt, không bị sâu bệnh, cành khỏe và nhiều.

Cây loại B: Năng suất kinh doanh năm thứ 1 đến kinh doanh năm thứ 4: Từ 30 đến dưới 60kg/cây. Năng suất kinh doanh năm thứ 5 đến kinh doanh năm thứ 15: Từ 80 đến 120kg/cây. Năng suất kinh doanh năm thứ 16 đến năm thứ 20: Từ 30 đến dưới 60kg/cây. Hình thái cây xanh tốt, ít bị sâu bệnh, hơi bị vàng lá do thiếu dinh dưỡng, cành khá.

Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.

7. Cây Nhãn

a) Thời kỳ kiến thiết cơ bản:

- Trồng mới:

+ Cây loại A: Cây khỏe, lá xanh mượt, không bị sâu bệnh.

+ Cây loại B: Cây khỏe, lá xanh mượt nhưng không đều bắt đầu có biểu hiện bị thiếu dinh dưỡng, có ít sâu bệnh nhân không ảnh hưởng đến chất lượng của cây.

+ Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.

- Chăm sóc năm thứ 1:

+ Cây loại A: Cây bắt đầu phân cành. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.

+ Cây loại B: Cây bắt đầu phân cành. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.

+ Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.

- Chăm sóc năm thứ 2:

+ Cây loại A: Cây bắt đầu phân cành mạnh. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.

+ Cây loại B: Cây bắt đầu phân cành tương đối. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.

+ Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.

- Chăm sóc năm thứ 3:

+ Cây loại A: Cây có khung tán đã bắt đầu định hình. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.

+ Cây loại B: Cây có khung tán đã bắt đầu định hình. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.

+ Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.

b) Thời kỳ kinh doanh:

- Cây loại A: Năng suất kinh doanh năm thứ 1 đến kinh doanh năm thứ 5: 30kg/cây. Năng suất kinh doanh năm thứ 6 đến kinh doanh năm thứ 17: Từ 50 đến dưới 60/cây. Năng suất kinh doanh năm thứ 18 đến kinh doanh năm thứ 22: 30kg/cây. Hình thái cây xanh tốt, không bị sâu bệnh, cành khỏe và nhiều.

- Cây loại B: Năng suất kinh doanh năm thứ 1 đến kinh doanh năm thứ 5: Dưới 30kg/cây. Năng suất kinh doanh năm thứ 6 đến kinh doanh năm thứ 17: Từ 40 đến dưới 50/cây. Năng suất kinh doanh năm thứ 18 đến kinh doanh năm thứ 22: Dưới 30kg/cây. Hình thái cây xanh tốt, ít bị sâu bệnh, hơi bị vàng lá do thiếu dinh dưỡng, cành khá.

- Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.

8. Cây Bơ

a) Thời kỳ kiến thiết cơ bản:

- Trồng mới:

+ Cây loại A: Cây khỏe, lá xanh mượt, không bị sâu bệnh.

+ Cây loại B: Cây khỏe, lá xanh mượt nhưng không đều bắt đầu có biểu hiện bị thiếu dinh dưỡng, có ít sâu bệnh nhân không ảnh hưởng đến chất lượng của cây.

+ Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.

- Chăm sóc năm thứ 1:

+ Cây loại A: Cây bắt đầu phân cành. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.

+ Cây loại B: Cây bắt đầu phân cành. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.

+ Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.

- Chăm sóc năm thứ 2:

+ Cây loại A: Cây bắt đầu phân cành mạnh. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.

+ Cây loại B: Cây bắt đầu phân cành tương đối. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.

+ Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.

- Chăm sóc năm thứ 3:

+ Cây loại A: Cây có khung tán đã bắt đầu định hình. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.

+ Cây loại B: Cây có khung tán đã bắt đầu định hình. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.

+ Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.

- Chăm sóc năm thứ 4:

+ Cây loại A: Cây có khung tán đã bắt đầu định hình. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.

+ Cây loại B: Cây có khung tán đã bắt đầu định hình. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.

+ Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.

b) Thời kỳ kinh doanh:

b.1) Cây Bơ thường:

- Cây loại A: Năng suất kinh doanh năm thứ 1: Từ 30 đến dưới 50kg/cây. Năng suất kinh doanh năm thứ 2: Từ 50 đến dưới 80kg/cây. Năng suất kinh doanh năm thứ 3: Từ 80 đến dưới 120kg/cây. Năng suất kinh doanh năm thứ 4 trở đi: Đạt từ 120 kg/cây trở lên. Hình thái cây xanh tốt, không bị sâu bệnh, cành khỏe và nhiều.

- Cây loại B: Năng suất kinh doanh năm thứ 1: Từ 20 đến dưới 40kg/cây. Năng suất kinh doanh năm thứ 2: Từ 40 đến dưới 70kg/cây. Năng suất kinh doanh năm thứ 3: Từ 70 đến dưới 90kg/cây. Năng suất kinh doanh năm thứ 4 trở đi: Đạt từ 90 kg/cây trở lên. Hình thái cây xanh tốt, ít bị sâu bệnh, hơi bị vàng lá do thiếu dinh dưỡng, cành khá.

- Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.

b.2) Cây Bơ ghép, Bơ Booth:

- Cây loại A: Năng suất kinh doanh năm thứ 1 đến kinh doanh năm thứ 5: 60kg/cây. Năng suất kinh doanh năm thứ 6 đến kinh doanh năm thứ 17: Từ 100 đến 120kg/cây. Năng suất kinh doanh năm thứ 18 đến kinh doanh năm thứ 22: Từ 70 đến dưới 80kg/cây. Hình thái cây xanh tốt, không bị sâu bệnh, cành khỏe và nhiều.

- Cây loại B: Năng suất kinh doanh năm thứ 1 đến kinh doanh năm thứ: Từ 30 đến dưới 60kg/cây. Năng suất kinh doanh năm thứ 6 đến kinh doanh năm thứ 17: Từ 80 đến 100kg/cây. Năng suất kinh doanh năm thứ 18 đến kinh doanh năm thứ 22: Từ 50 đến dưới 70kg/cây. Hình thái cây xanh tốt, ít bị sâu bệnh, hơi bị vàng lá do thiếu dinh dưỡng, cành khá.

- Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 25/2025/QĐ-UBND về Quy định đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk

  • Số hiệu: 25/2025/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 20/05/2025
  • Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Lắk
  • Người ký: Nguyễn Thiên Văn
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 30/05/2025
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản