Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 24/2025/QĐ-UBND

Đồng Nai, ngày 06 tháng 8 năm 2025

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH MỨC NỘP TIỀN ĐỂ NHÀ NƯỚC BỔ SUNG DIỆN TÍCH ĐẤT CHUYÊN TRỒNG LÚA BỊ MẤT HOẶC TĂNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG LÚA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16 tháng 6 năm 2025;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 19 tháng 2 năm 2025;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 31/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật các tổ chức tín dụng ngày 29 tháng 6 năm 2024;

Căn cứ Nghị định số 112/2024/NĐ-CP ngày 11 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết về đất trồng lúa;

Căn cứ Nghị định số 151/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp, phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực đất đai;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính;

Ủy ban nhân dân ban hành Quyết định quy định mức nộp tiền để nhà nước bổ sung diện tích đất chuyên trồng lúa bị mất hoặc tăng hiệu quả sử dụng đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quyết định này quy định mức nộp tiền đối với người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp từ đất chuyên trồng lúa theo quy định tại khoản 6 mục I phần III phụ lục I Nghị định số 151/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Cơ quan Nhà nước, người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất và các đối tượng khác có liên quan đến việc sử dụng đất vào mục đích phi nông nghiệp từ đất chuyên trồng lúa trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.

Điều 3. Mức nộp tiền

Mức nộp tiền = Diện tích x Giá của loại đất trồng lúa x 50%.

Trong đó:

- Diện tích là phần diện tích đất chuyên trồng lúa chuyển sang đất phi nông nghiệp ghi cụ thể trong quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng từ đất chuyên trồng lúa sang đất phi nông nghiệp của cơ quan có thẩm quyền.

- Giá của loại đất trồng lúa được tính theo bảng giá đất đang được áp dụng tại thời điểm chuyển mục đích sử dụng đất.

- Tỷ lệ nộp là 50%.

Điều 4. Trách nhiệm thi hành của cơ quan Nông nghiệp và Môi trường, cơ quan Tài chính, cơ quan Kho bạc, cơ quan Thuế, Ủy ban Nhân dân các xã, phường trên địa bàn tỉnh và người sử dụng đất

Cơ quan Nông nghiệp và Môi trường, cơ quan Tài chính, Kho bạc nhà nước, cơ quan Thuế, Ủy ban nhân dân các xã, phường và người sử dụng đất thực hiện chức năng, nhiệm vụ và nghĩa vụ theo quy định tại Nghị định số 151/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp, phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực đất đai.

Điều 5. Hiệu lực thi hành

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 8 năm 2025.

Điều 6. Tổ chức thực hiện

Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Nông nghiệp và Môi trường, Giám đốc Kho bạc Nhà nước khu vực XVII, Trưởng Thuế tỉnh Đồng Nai, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- Cục Kiểm tra văn bản và quản lý xử lý vi pl hành chính - Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp chế - Bộ Nông nghiệp và Môi trường;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Báo và phát thanh, truyền hình Đồng Nai;
- Chánh, Phó Chánh Văn phòng UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KTNS(Hai.120b).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Võ Tấn Đức

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 24/2025/QĐ-UBND quy định mức nộp tiền để nhà nước bổ sung diện tích đất chuyên trồng lúa bị mất hoặc tăng hiệu quả sử dụng đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Đồng Nai

  • Số hiệu: 24/2025/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 06/08/2025
  • Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Nai
  • Người ký: Võ Tấn Đức
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 18/08/2025
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản