Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2250/QĐ-UBND

Hà Giang, ngày 09 tháng 12 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TỈNH HÀ GIANG NĂM 2023

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030;

Căn cứ Chỉ thị số 23/CT-TTg ngày 02 tháng 9 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc đẩy mạnh thực hiện chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030;

Căn cứ Nghị quyết số 14-NQ/TU ngày 24 tháng 8 năm 2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao chất lượng công vụ tỉnh Hà Giang, giai đoạn 2021-2025; Đề án số 56/ĐA-UBND ngày 30 tháng 8 năm 2021 của UBND tỉnh Hà Giang về đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao chất lượng công vụ tỉnh Hà Giang, giai đoạn 2021 - 2025;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tỉnh Hà Giang tại Tờ trình số 532/TTr-SNV ngày 05 tháng 12 năm 2022.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Hà Giang năm 2023 (có Kế hoạch kèm theo).

Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Bộ Nội vụ;
- TTr Tỉnh ủy;
- TTr HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Ban Chỉ đạo CCHC tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh và các Đoàn thể Chính trị - Xã hội tỉnh;
- Báo Hà Giang, Đài PT-TH tỉnh;
- Lưu: VT, PVHCC, ĐM.(50)

CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Sơn

 

KẾ HOẠCH

CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TỈNH HÀ GIANG NĂM 2023
(Kèm theo Quyết định số 2250/QĐ-UBND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang)

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

1.1. Tiếp tục đẩy mạnh cải cách hành chính (CCHC) trên địa bàn tỉnh nhằm xây dựng nền hành chính dân chủ, hiện đại, chuyên nghiệp, kỷ cương, công khai, minh bạch, nâng cao trách nhiệm giải trình; đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức (CBCCVC) có phẩm chất, năng lực và uy tín ngang tầm nhiệm vụ; hệ thống cơ quan hành chính nhà nước (CQHCNN) trên địa bàn tỉnh được tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả, có năng lực, liêm chính, phục vụ nhân dân.

1.2. Triển khai hiệu quả Chương trình tổng thể CCHC nhà nước trên địa bàn tỉnh đảm bảo đúng lộ trình cải cách của Chính phủ tại Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030.

1.3. Cụ thể hóa các nội dung để triển khai thực hiện Nghị quyết số 14-NQ/TU ngày 24/8/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy và Đề án số 56/ĐA-UBND ngày 30/8/2021 của UBND tỉnh về đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao chất lượng công vụ tỉnh Hà Giang, giai đoạn 2021 - 2025.

2. Yêu cầu

2.1. Các nội dung mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp đề ra trong kế hoạch CCHC phải thống nhất, cụ thể, rõ ràng, được tiến hành đồng bộ, toàn diện trên tất cả các lĩnh vực, gắn với việc xác định rõ chức trách, nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị, địa phương để thực hiện và kiểm tra, giám sát. Công tác CCHC là nhiệm vụ trọng tâm, thường xuyên, xuyên suốt của các cấp, các ngành và cả hệ thống chính trị, đảm bảo vai trò lãnh đạo toàn diện, thống nhất của các cấp ủy Đảng từ tỉnh đến cơ sở.

2.2. CCHC phải xuất phát từ lợi ích của người dân, doanh nghiệp; lấy người dân, doanh nghiệp làm trung tâm; lấy sự hài lòng của người dân, doanh nghiệp là thước đo đánh giá chất lượng phục vụ của CQHCNN các cấp.

2.3. Phát huy vai trò, trách nhiệm, tính tiên phong, gương mẫu của người đứng đầu cơ quan, đơn vị, địa phương; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT), chuyển đổi số tạo sự đột phá về ứng dụng khoa học, công nghệ (KHCN) và đổi mới sáng tạo; phấn đấu hoàn thành 100% mục tiêu nhiệm vụ CCHC năm 2023.

II. MỤC TIÊU CHUNG

1. Đẩy mạnh CCHC đồng bộ trên địa bàn tỉnh, đổi mới phương thức điều hành của chính quyền, góp phần xây dựng một nền hành chính dân chủ, trong sạch, vững mạnh, từng bước hiện đại; xây dựng bộ máy chính quyền tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả; siết chặt kỷ cương, kỷ luật; tăng cường kiểm tra, nâng cao chất lượng đạo đức công vụ, xây dựng đội ngũ CBCCVC có đủ phẩm chất và năng lực đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ, hoàn thành các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội (KT-XH) theo tinh thần Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XIII và Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Hà Giang lần thứ XVII đã đề ra.

2. Tăng cường ứng dụng KHCN và đổi mới sáng tạo. Thu hút các nhà đầu tư chiến lược, tiềm năng, tạo động lực phát triển KT-XH. Phấn đấu cải thiện và thăng hạng bền vững Chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX), Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính (SIPAS), Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI), Chỉ số hiệu quả Quản trị và Hành chính công (PAPI), Chỉ số đánh giá chuyển đổi số (DIGITAL INDEX), Chỉ số đánh giá chi phí tuân thủ TTHC (APCI).

III. MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ CỤ THỂ

1. Công tác chỉ đạo, điều hành

1.1. Mục tiêu

a) Hoàn thành, có chất lượng, đúng tiến độ 100% nhiệm vụ trong Kế hoạch CCHC năm 2023 của tỉnh; nhiệm vụ được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao.

b) Có ít nhất 03 sáng kiến hoặc giải pháp mới về công tác CCHC được cơ quan có thẩm quyền công nhận.

c) Trong năm, kiểm tra công tác CCHC tối thiểu từ 30% trở lên đối với cơ quan chuyên môn cấp tỉnh và đơn vị hành chính cấp huyện.

1.2. Nhiệm vụ

a) Tổ chức, triển khai thực hiện có hiệu quả Nghị quyết của Chính phủ, Ban Thường vụ Tỉnh ủy và các văn bản chỉ đạo, điều hành thực hiện công tác CCHC trên địa bàn tỉnh.

b) Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền về CCHC, nâng cao nhận thức cho CBCCVC, người dân, tổ chức, doanh nghiệp và xã hội.

c) Tự đánh giá, chấm điểm, điều tra xã hội học, điều tra sự hài lòng của người dân tổ chức để xác định Chỉ số CCHC hàng năm theo hướng dẫn của tỉnh và Bộ Nội vụ.

d) Tăng cường hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, tự kiểm tra việc thực hiện công tác CCHC, kiểm tra việc thực hiện kỷ luật, kỷ cương và chế độ công vụ.

đ) Gắn kết quả đánh giá Chỉ số CCHC hàng năm với đánh giá trách nhiệm, năng lực lãnh đạo, quản lý của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị, địa phương.

e) Kịp thời biểu dương, khen thưởng những cá nhân, tập thể có thành tích trong thực hiện CCHC.

g) Tăng cường đôn đốc tổ chức thực hiện Quyết định số 766/QĐ-TTg ngày 23/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Bộ chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công theo thời gian thực trên môi trường điện tử.

2. Cải cách thể chế

2.1. Mục tiêu

a) 100% văn bản quy phạm pháp luật (VBQPPL) do Hội đồng nhân dân (HĐND), Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh ban hành trong năm đảm bảo chất lượng, tiến độ, đúng trình tự, thủ tục, thẩm quyền theo quy định, phù hợp với thực tiễn.

b) Thực hiện đầy đủ các hoạt động về theo dõi thi hành pháp luật theo đúng quy định tại Nghị định số 59/2012/NĐ-CP ngày 23/7/2012 của Chính phủ và các văn bản hướng dẫn thi hành.

c) Thực hiện rà soát, tham mưu UBND tỉnh công bố kịp thời danh mục VBQPPL hết hiệu lực, ngưng hiệu lực theo quy định của Chính phủ và hướng dẫn của Bộ Tư pháp; Xử lý kịp thời văn bản trái pháp luật do cơ quan có thẩm quyền kiểm tra kiến nghị đạt 100%.

2.2. Nhiệm vụ

a) Tiếp tục triển khai thực hiện các chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước trên tất cả các lĩnh vực, đảm bảo được tuyên truyền phổ biến rộng rãi đến mọi tầng lớp nhân dân; triển khai thực hiện có hiệu quả các hoạt động phổ biến giáo dục pháp luật (PBGDPL) thông qua việc ứng dụng CNTT và PBGDPL bằng hình thức trực tuyến; thực hiện tốt vai trò của Hội đồng phối hợp PBGDPL tỉnh.

b) Nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác xây dựng và ban hành VBQPPL thuộc thẩm quyền của tỉnh, nhằm bảo đảm tính hợp hiến, hợp pháp, tính đồng bộ, thống nhất, hợp lý, khả thi. Đề cao trách nhiệm của cơ quan chủ trì trong quá trình xây dựng VBQPPL.

c) Tiếp tục cập nhật, đăng tải kịp thời, đầy đủ các VBQPPL của HĐND tỉnh, UBND tỉnh vào cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật theo quy định tại Nghị định số 52/2015/NĐ-CP ngày 28/5/2015 của Chính phủ.

d) Nghiên cứu, ban hành VBQPPL để thúc đẩy quá trình chuyển đổi số, phục vụ có hiệu quả việc xây dựng, phát triển chính quyền số, kinh tế số và xã hội số. Rà soát, xây dựng, bổ sung, hoàn thiện cơ chế, chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa; chính sách nhằm hỗ trợ, tạo điều kiện thu hút nguồn lực, thu hút các nhà đầu tư, doanh nghiệp trong và ngoài nước đầu tư vào Hà Giang.

3. Cải cách thủ tục hành chính

3.1. Mục tiêu

a) 100% TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền được công bố, công khai đầy đủ, kịp thời, đúng quy định.

b) Tỷ lệ hồ sơ TTHC do cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn đạt từ 95% trở lên.

c) Thực hiện đầy đủ việc xin lỗi người dân, tổ chức, doanh nghiệp khi để xảy ra trễ hẹn trong giải quyết hồ sơ TTHC.

d) 100% số phản ánh kiến nghị (PAKN) trên Cổng dịch vụ công quốc gia, Tổng đài 1022 được xử lý, giải quyết, công khai theo quy định.

đ) Phấn đấu 80% hồ sơ giải quyết TTHC được luân chuyển trong nội bộ giữa các cơ quan có thẩm quyền giải quyết hoặc các cơ quan có liên quan được thực hiện bằng phương thức điện tử.

e) Phấn đấu hoàn thành hoặc vượt chỉ tiêu Chính phủ giao về tỷ lệ cung cấp dịch vụ công trực tuyến, thanh toán trực tuyến tại Nghị quyết về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2022.

g) 100% cơ quan, đơn vị có TTHC được đo lường sự hài lòng của người dân, doanh nghiệp; trên 90% người dân và doanh nghiệp hài lòng về việc giải quyết TTHC, trong đó mức độ hài lòng về giải quyết các TTHC lĩnh vực đất đai, xây dựng, đầu tư đạt tối thiểu 85%.

h) 100% các cơ quan, đơn vị phải công khai TTHC liên quan đến cá nhân, tổ chức; 90% TTHC nội bộ giữa CQHCNN được công bố, công khai và cập nhật kịp thời; ký số và gửi, nhận văn bản trên môi trường mạng.

i) 80% số lượng người dân, doanh nghiệp tham gia hệ thống Chính phủ điện tử được xác thực định danh điện tử thông suốt và hẹp nhất trên tất cả các hệ thống thông tin của các cấp chính quyền từ trung ương đến địa phương.

k) Phấn đấu 50% người dân, doanh nghiệp khi thực hiện TTHC không phải cung cấp lại các thông tin, giấy tờ, tài liệu đã được chấp nhận khi thực hiện thành công TTHC trước đó, mà cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết TTHC đang quản lý, hoặc thông tin, giấy tờ, tài liệu đã được cơ quan nhà nước kết nối, chia sẻ.

l) Phấn đấu đạt từ 70 điểm trở lên đối với chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện TTHC, DVC theo thời gian thực trên môi trường điện tử.

3.2. Nhiệm vụ

a) Ban hành Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính, triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông và giải quyết TTHC trên môi trường điện tử năm 2023, trong đó tập trung kiểm soát chặt chẽ việc ban hành mới các TTHC thông qua việc đánh giá tác động quy định về TTHC trong dự thảo VBQPPL, đánh giá tác động TTHC theo quy định của Luật ban hành VBQPPL và các văn bản hướng dẫn; thẩm định dự thảo VBQPPL của HĐND tỉnh, UBND tỉnh có quy định về TTHC.

b) Triển khai thực hiện, hoàn thành các nhiệm vụ được giao trong năm 2023 tại Quyết định số 1808/QĐ-UBND ngày 17/10/2022 của UBND tỉnh về Phê duyệt Kế hoạch tổ chức triển khai thực hiện Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa TTHC nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022 - 2025.

c) Thường xuyên, kịp thời cập nhật, công khai TTHC dưới nhiều hình thức khác nhau, khuyến khích mở rộng, cung cấp thông tin TTHC qua các kênh báo, đài, các trang mạng xã hội và các hình thức phù hợp khác để tạo thuận lợi cho người dân, tổ chức, doanh nghiệp tìm hiểu và thực hiện.

d) Nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh và Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện, cấp xã. Triển khai thực hiện, hoàn thành các nhiệm vụ được giao trong năm 2023 tại Quyết định số 1170/QĐ-UBND ngày 21/7/2022 của UBND tỉnh về phê duyệt Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC, giai đoạn 2022 - 2025.

đ) Đẩy mạnh thực hiện TTHC trên môi trường điện tử; tăng cường tích hợp, đẩy mạnh cung cấp dịch vụ công trực tuyến, thanh toán trực tuyến đáp ứng nhu cầu thực tế, phục vụ người dân và tổ chức mọi lúc, mọi nơi, dựa trên nhiều phương tiện khác nhau, kể cả thiết bị di động. Thực hiện số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC tại Trung tâm phục vụ hành chính công và Bộ phận một cửa cấp huyện, xã.

e) Điện tử hóa việc giám sát, đánh giá kết quả tiếp nhận, giải quyết TTHC thông qua việc đẩy mạnh ứng dụng CNTT; triển khai có hiệu quả các kênh tiếp nhận, xử lý PAKN của người dân, tổ chức đối với quy định về TTHC trên cổng dịch vụ công quốc gia và Hệ thống Tổng đài dịch vụ công tỉnh 1022.

g) Rà soát cập nhật, nâng cấp hoàn thiện tính năng, chức năng Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh (Phần mềm Một cửa điện tử tỉnh, Phần mềm Cổng dịch vụ công tỉnh) đáp ứng yêu cầu cải cách thủ tục hành chính và tối thiểu đáp ứng về chức năng theo quy định tại Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện TTHC trên môi trường điện tử. Ứng dụng trí tuệ nhân tạo (AI) để phục vụ công tác giải quyết TTHC.

h) Thực hiện nghiêm Chỉ thị số 13/CT-TTg ngày 10/6/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách TTHC; Chỉ thị số 30/CT-TTg ngày 30/10/2018 của Thủ tướng Chính phủ về nâng cao chất lượng giải quyết TTHC tại các Bộ, ngành, địa phương.

4. Cải cách tổ chức bộ máy

4.1. Mục tiêu

a) Tiếp tục giảm số lượng đơn vị sự nghiệp công lập (ĐVSNCL) so với năm 2021; giảm biên chế sự nghiệp hưởng lương từ ngân sách nhà nước so với năm 2021 (đạt 100 % kế hoạch).

b) 100% các cơ quan, đơn vị sử dụng biên chế hành chính và số lượng người làm việc trong các ĐVSNCL không vượt quá so với tổng số biên chế hành chính và số lượng người làm việc được giao.

c) 100% các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố tham mưu trình cấp có thẩm quyền phân cấp, ủy quyền khi có quy định, hướng dẫn của Bộ chủ quản và yêu cầu thực tiễn tại địa phương.

4.2. Nhiệm vụ

a) Tiếp tục rà soát, kiện toàn tổ chức bộ máy, tinh giản biên chế, vị trí việc làm nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động và sắp xếp bộ máy các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp tinh gọn, hiệu quả, thành lập tổ chức hành chính mới đáp ứng yêu cầu về tiêu chí thành lập theo Nghị định của Chính phủ; đẩy mạnh phân cấp quản lý nhà nước; tăng cường rà soát, sắp xếp lại hệ thống các ĐVSNCL theo hướng tinh gọn, có cơ cấu hợp lý và nâng cao hiệu quả hoạt động, khắc phục triệt để sự trùng lặp, chồng chéo chức năng, nhiệm vụ, đảm bảo hoạt động hiệu lực, hiệu quả theo nguyên tắc một tổ chức có thể đảm nhiệm nhiều việc, nhưng một việc chỉ do một tổ chức chủ trì và chịu trách nhiệm chính.

b) Rà soát, sửa đổi, bổ sung các quy định về phân cấp trên các lĩnh vực; đẩy mạnh phân cấp, ủy quyền cho cấp dưới trực tiếp, chính quyền địa phương quyết định hoặc thực hiện một số nhiệm vụ QLNN thuộc ngành, lĩnh vực trên địa bàn quản lý, phù hợp với quy định của pháp luật và điều kiện, khả năng của chính quyền địa phương; triển khai các biện pháp theo dõi, kiểm tra, giám sát hiệu quả việc thực hiện các nhiệm vụ đã phân cấp. Hoàn thiện quy hoạch mạng lưới các ĐVSNCL theo ngành, lĩnh vực; phân loại ĐVSNCL để thực hiện các hình thức chuyển đổi phù hợp.

c) Xây dựng, thực hiện kế hoạch tinh giản biên chế hàng năm; Thực hiện biên chế/chỉ tiêu số lượng người làm việc đảm bảo theo đúng quy định.

5. Cải cách chế độ công vụ

5.1. Mục tiêu

a) 100% số lãnh đạo cấp sở và tương đương, lãnh đạo cấp phòng thuộc sở và tương đương, lãnh đạo cấp phòng thuộc UBND cấp huyện được bổ nhiệm, bổ nhiệm lại đúng quy định.

b) Phấn đấu 100% CBCCVC trực tiếp theo dõi, thực hiện nhiệm vụ tại bộ phận một cửa được bồi dưỡng, nâng cao nhận thức về văn hóa giao tiếp, ứng xử, kỹ năng giải quyết công việc; kỹ năng phân tích và xử lý dữ liệu, dịch vụ công trực tuyến.

c) 100% Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND cấp huyện, cấp xã được quán triệt, nâng cao nhận thức đầy đủ về công tác CCHC của tỉnh, đặc biệt là việc cải thiện, nâng cao các Chỉ số PAR INDEX, SIPAS, PAPI, PCI.

d) Hoàn thành 100% kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC.

đ) Đảm bảo 100% số CBCC cấp xã đạt chuẩn về trình độ chuyên môn nghiệp vụ theo quy định.

e) Tỷ lệ xử lý văn bản và lập hồ sơ công việc trên môi trường mạng đối với các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện đạt từ 80% trở lên; tỷ lệ xử lý văn bản và lập hồ sơ công việc trên môi trường mạng đối với các UBND cấp xã đạt từ 60% trở lên.

5.2. Nhiệm vụ

a) Triển khai thực hiện nghiêm túc Kết luận Thanh tra của Bộ Nội vụ về quản lý biên chế, công tác tuyển dụng, sử dụng, quản lý công chức, số lượng người làm việc, công tác bổ nhiệm lãnh đạo, quản lý.

b) Xây dựng Đề án vị trí việc làm (VTVL) và điều chỉnh VTVL của cơ quan, đơn vị. Tiếp tục thực hiện việc bố trí CBCCVC theo đúng bản mô tả VTVL và khung năng lực công chức theo VTVL đã được UBND tỉnh phê duyệt, bảo đảm đúng người, đúng việc, nâng cao chất lượng, hợp lý về cơ cấu, nhất là cơ cấu lãnh đạo tại các cơ quan, đơn vị.

c) Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Chỉ thị 09-CT/TU ngày 08/11/2011 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về đổi mới phong cách, lề lối làm việc của các cấp, các ngành, các tổ chức chính trị - xã hội, của cán bộ, đảng viên, CCVC trong thi hành công vụ; Chỉ thị số 31-CT/TU ngày 24/10/2018 của Tỉnh ủy về tăng cường sự lãnh đạo của các cấp ủy đảng đối với việc xử lý, ngăn chặn tình trạng nhũng nhiễu, vụ lợi, thiếu trách nhiệm, gây phiền hà cho người dân và doanh nghiệp trong giải quyết công việc; Chỉ thị số 623/CT-UBND ngày 31/3/2021 của UBND tỉnh về tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính; đổi mới tác phong, lề lối làm việc, nâng cao chất lượng thực thi nhiệm vụ, công vụ trong các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Hà Giang.

d) Thực hiện các quy định về quản lý, sử dụng và thực hiện chế độ chính sách đối với viên chức tại các ĐVSNCL chuyển đổi hoạt động theo hướng đẩy mạnh tự chủ; thực hiện nghiêm các quy định về điều kiện, tiêu chuẩn, quy trình bổ nhiệm, luân chuyển, quy hoạch và chuyển đổi vị trí công tác đối với CBCCVC.

đ) Thực hiện việc đánh giá, phân loại CBCCVC theo quy định tại Nghị định Chính phủ và Quy chế đánh giá, xếp loại CBCCVC của các cơ quan, đơn vị.

e) Tổ chức thi nâng ngạch công chức, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức theo thẩm quyền.

g) Tiếp tục nghiên cứu các văn bản của Trung ương, để hướng dẫn cơ quan, đơn vị thực hiện việc tuyển dụng, sử dụng, quản lý đội ngũ CBCCVC đảm bảo đồng bộ với các quy định của Đảng về công tác cán bộ.

h) Thực hiện việc đánh giá, phân loại CBCC thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND tỉnh theo Quyết định số 2230/QĐ-UBND ngày 27/10/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Quy chế đánh giá, xếp loại CBCCVC.

i) Chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị, địa phương tăng cường ứng dụng CNTT, thực hiện chuyển đổi số trong công tác lập hồ sơ và nộp lưu hồ sơ, tài liệu vào Lưu trữ cơ quan, Lưu trữ lịch sử theo tinh thần chỉ đạo tại Chỉ thị số 1904/CT-UBND ngày 27/10/2022 của UBND tỉnh về tăng cường công tác lập hồ sơ và nộp lưu hồ sơ, tài liệu vào Lưu trữ cơ quan, Lưu trữ lịch sử.

k) Xây dựng ban hành và tổ chức thực hiện Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC năm 2023 theo quy định.

l) Tập huấn, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng nghiệp vụ CCHC cho đội ngũ công chức của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh.

m) Sắp xếp, kiện toàn CBCC cấp xã, nhận xét đánh giá chất lượng, hiệu quả thực hiện nhiệm vụ, công vụ đối với đội ngũ CBCC làm việc tại xã, phường, thị trấn theo quy định. Thực hiện cơ chế quản lý và chế độ, chính sách đối với đội ngũ CBCC và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, bảo đảm nâng cao hiệu quả hoạt động và giảm dần số lượng người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã.

6. Cải cách tài chính công

6.1. Mục tiêu

a) Thực hiện giải ngân kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước hàng năm đạt tỷ lệ từ 90% trở lên so với kế hoạch được giao.

b) Phấn đấu vượt chỉ tiêu thu ngân sách năm 2023 được Chính phủ giao, thu hút đầu tư vào tỉnh năm 2023 tăng so với năm 2022.

c) Bảo đảm thực hiện đúng quy định cơ chế tự chủ về sử dụng kinh phí quản lý hành chính, trong năm không có sai phạm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính được phát hiện.

d) Số tiền nộp ngân sách nhà nước đạt 100% theo kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách.

đ) 100% số cơ quan, tổ chức, đơn vị từ cấp huyện trở lên được giao trực tiếp quản lý, sử dụng tài sản công phải ban hành quy chế quản lý.

e) 80% trở lên số cơ sở nhà, đất được cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án sắp xếp lại theo quy định tại Nghị định số 167/2017/NĐ-CP.

g) Số ĐVSNCL tự bảo đảm chi thường xuyên và số ĐVSNCL tự bảo đảm một phần chi thường xuyên tăng so với năm 2022 ít nhất từ 02 đơn vị trở lên.

h) 100 % số ĐVSNCL thực hiện đúng quy định về việc phân phối kết quả tài chính (không có sai phạm được các cơ quan có thẩm quyền chỉ ra trong năm) hoặc sử dụng kinh phí tiết kiệm chi thường xuyên trong năm.

6.2. Nhiệm vụ

a) Đổi mới cơ chế tài chính, xây dựng dự toán chi thường xuyên theo hướng tiết kiệm, cắt giảm những nhiệm vụ chi không thực sự cần thiết, gắn với kế hoạch tinh giản biên chế, sắp xếp lại bộ máy hành chính, đảm bảo ưu tiên bố trí chi trả đầy đủ các chế độ, chính sách, công tác phí theo Nghị quyết của HĐND tỉnh về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên và các tiêu chuẩn, định mức, chế độ theo quy định được cấp có thẩm quyền ban hành.

b) Tiếp tục giảm chi trực tiếp ngân sách nhà nước (chi thường xuyên) cho ĐVSNCL trên địa bàn tỉnh trong năm so với năm 2022.

c) Tập trung đôn đốc các đơn vị thực hiện nghiêm túc, kịp thời các kết luận, kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách.

d) Tiếp tục thực hiện cơ cấu lại ngân sách nhà nước (NSNN) năm 2023, quản lý dự toán thu, chi ngân sách theo chỉ đạo của Chính phủ và các văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh về việc triển khai thực hiện nhiệm vụ, chỉ tiêu phát triển KT-XH và dự toán NSNN năm 2023. Xây dựng kế hoạch vốn đầu tư công năm 2023; thực hiện nghiêm Chỉ thị số 13/CT-TTg ngày 23/5/2021 của Thủ tướng Chính phủ về đẩy nhanh tiến độ và nâng cao chất lượng xây dựng kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 -2025.

đ) Tiếp tục thực hiện cơ chế tự chủ theo Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan nhà nước; Nghị định số 117/2013/NĐ-CP ngày 07/10/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 130/2005/NĐ-CP; gắn với việc thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy theo Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 và Nghị định số 108/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của Chính phủ.

e) Đổi mới cơ chế tài chính tại các ĐVSNCL, đẩy mạnh chuyển đổi các ĐVSNCL sang mô hình tự chủ hoàn toàn cả về chi đầu tư, chi thường xuyên; yêu cầu các ĐVSNCL xây dựng phương án tự chủ tài chính giai đoạn ổn định 05 năm trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định tại Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của ĐVSNCL.

g) Kịp thời tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc về chế độ, chính sách tài chính và thực hiện các nhiệm vụ về cải cách tài chính công cũng như tạo điều kiện thuận lợi nhất và thực hiện đầy đủ các chính sách ưu đãi cho các nhà đầu tư thực hiện các dự án trên địa bàn tỉnh.

h) Đẩy mạnh thu hút và sử dụng có hiệu quả mọi nguồn lực cho phát triển KT-XH; tiếp tục dành nguồn lực để đầu tư các công trình trọng điểm, tạo động lực thúc đẩy KT-XH phát triển.

i) Thực hiện giải ngân kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước theo quy định, đảm bảo hiệu quả, đúng tiến độ.

k) Thực hiện việc mua sắm, xây dựng đúng tiêu chuẩn, định mức theo Chỉ thị số 32/CT-TTg ngày 10/12/2019 của Thủ tướng Chính phủ về đẩy mạnh triển khai thi hành Luật Quản lý, sử dụng tài sản công và các văn bản quy định chi tiết thi hành Luật. Tăng cường công tác kiểm tra việc thực hiện các quy định về quản lý tài sản công.

l) Đẩy mạnh thực hiện xã hội hóa đối với các đơn vị sự nghiệp y tế, giáo dục, thể dục thể thao trên địa bàn tỉnh.

7. Xây dựng và phát triển chính quyền điện tử, chính quyền số

7.1. Mục tiêu

a) 100% cơ quan trong toàn hệ thống chính trị được đầu tư đảm bảo về hạ tầng CNTT phục vụ triển khai ứng dụng CNTT.

b) Xây dựng, vận hành nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu cấp tỉnh (LGSP) kết nối với nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia.

c) Hoàn thiện Hệ thống thông tin báo cáo cấp tỉnh có các chức năng, yêu cầu kỹ thuật phải tuân thủ các quy định của Chính phủ và hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ.

d) Phấn đấu 100% DVC đang cung cấp trực tuyến của tỉnh tích hợp, cung cấp trên DVC quốc gia.

đ) 100% giao dịch giữa Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh với Cổng dịch vụ quốc gia được xác thực điện tử.

e) Tối thiểu 50% các cuộc họp, học tập, quán triệt, triển khai Nghị quyết được tổ chức trực tuyến.

g) 30% hoạt động kiểm tra của cơ quan quản lý nhà nước được thực hiện thông qua môi trường số và hệ thống thông tin của cơ quan quản lý.

h) 100% cơ quan, đơn vị, địa phương được triển khai giải pháp nâng cao an toàn thông tin.

i) Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh duy trì kết nối, chia sẻ dữ liệu với Cổng DVC quốc gia.

k) 100% người dân, doanh nghiệp sử dụng DVC trực tuyến được cấp định danh và xác thực điện tử thông suốt và hợp nhất trên tất cả các hệ thống thông tin của các cấp chính quyền từ Trung ương đến địa phương.

l) 100% cơ quan nhà nước cung cấp dịch vụ 24/7 đối với các dịch vụ đã cung cấp trực tuyến, sẵn sàng phục vụ trực tuyến bất cứ khi nào người dân và doanh nghiệp cần. 100% công chức được gắn định danh số trong xử lý công việc.

m) 100% hồ sơ được tạo, lưu trữ, chia sẻ dữ liệu điện tử theo quy định.

n) Duy trì thực hiện tốt phần mềm quản lý văn bản và điều hành (từ tỉnh đến 100% đơn vị cấp xã).

o) Triển khai hiệu quả Chương trình Chuyển đổi số của tỉnh.

7.2. Nhiệm vụ

a) Tiếp tục triển khai, thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TU ngày 29/10/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh Hà Giang, giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030; Kế hoạch số 293/KH-UBND ngày 07/12/2021 triển khai thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TU ngày 29/10/2021 của BCH Đảng bộ tỉnh về chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh Hà Giang, giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030; Kế hoạch chuyển đổi số năm 2023.

b) Xây dựng, ban hành Kế hoạch chuyển đổi số năm 2023.

c) Tiếp tục thực hiện chuẩn hóa quy trình nghiệp vụ để ứng dụng CNTT toàn diện trong các quy trình hoạt động, rút ngắn quy trình xử lý, hạn chế tối đa sử dụng văn bản giấy, giảm số lượng và đơn giản hóa nội dung hồ sơ, giảm thời gian và chi phí thực hiện TTHC.

d) Duy trì, phát triển các hệ thống thông tin dùng chung tập trung, thống nhất, đảm bảo tính tiện ích, hỗ trợ xử lý công việc của CBCCVC thuận tiện, nhanh chóng, tương thích trên thiết bị di động, như: Hệ thống quản lý văn bản và điều hành, thư điện tử, chữ ký số, hệ thống báo cáo trực tuyến, truyền hình trực tuyến...

đ) Triển khai, hoàn thiện các ứng dụng CNTT trong quản lý, điều hành, hạn chế việc sử dụng văn bản giấy, ứng dụng xác thực điện tử, văn phòng điện tử, như: quản lý văn bản, tài liệu điện tử, tài liệu họp, phòng họp trực tuyến, quản lý kế hoạch và theo dõi công việc qua mạng,... để đổi mới phương thức làm việc truyền thống sang môi trường trực tuyến sử dụng nền tảng số.

e) Duy trì hoạt động hiệu quả phần mềm theo dõi nhiệm vụ UBND tỉnh và Chủ tịch UBND tỉnh giao, bảo đảm hiển thị theo thời gian thực.

(Có danh mục nhiệm vụ và thời gian thực hiện cụ thể tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch này)

IV. GIẢI PHÁP

1. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền về CCHC; mở rộng các hình thức tuyên truyền; phối hợp với các trang báo, Đài Phát thanh và Truyền hình viết, sản xuất các tin, bài, phóng sự về công tác CCHC tại cơ quan, đơn vị, địa phương; thường xuyên cập nhật, đăng tải các tin, bài về công tác CCHC lên Trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị, địa phương mình.

2. Kiện toàn, nâng cao hiệu quả hoạt động của Ban Chỉ đạo CCHC của cơ quan, đơn vị, địa phương.

3. Gắn trách nhiệm của người đứng đầu với kết quả công tác CCHC của cơ quan, đơn vị, địa phương.

4. Tăng cường ứng dụng CNTT trong việc tuyển dụng CCVC, trong việc tổ chức thi nâng ngạch công chức, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; Tăng cường công tác đào tạo, bồi dưỡng để nâng cao trình độ, năng lực của công chức làm công tác CCHC.

5. Tăng cường công tác kiểm tra, đánh giá nghiêm túc, trung thực, khách quan kết quả thực hiện CCHC, xử lý nghiêm những hành vi vi phạm trong công tác CCHC, đặc biệt là những hành vi nhũng nhiễu trong thi hành công vụ và giải quyết TTHC.

6. Đầu tư, nâng cấp trang thiết bị và hạ tầng CNTT phục vụ cho công tác CCHC.

7. Thực hiện nghiêm chế độ báo cáo, đảm bảo chất lượng và thời gian theo quy định (Công văn số 574/UBND-PVHCC ngày 07/3/2022 của UBND tỉnh về hướng dẫn xây dựng báo cáo định kỳ công tác CCHC).

8. Các Sở, ban, ngành tăng cường phối hợp, đôn đốc các huyện, thành phố triển khai thực hiện các nhiệm vụ CCHC thuộc phạm vi quản lý nhà nước của sở, ngành mình. Chủ động đề xuất với Ban Chỉ đạo CCHC tỉnh và UBND tỉnh về những nhiệm vụ, giải pháp cần có sự phối hợp chỉ đạo liên ngành.

V. KINH PHÍ BẢO ĐẢM

1. Kinh phí thực hiện Kế hoạch CCHC năm 2023 được đảm bảo từ nguồn NSNN theo phân cấp quản lý hiện hành và các nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định của pháp luật (nếu có); lồng ghép với các nguồn kinh phí thực hiện các chương trình mục tiêu để thực hiện.

2. Các cơ quan được phân công chủ trì thực hiện các nhiệm vụ cụ thể quy định trong kế hoạch này, có trách nhiệm lập dự toán kinh phí bảo đảm việc triển khai thực hiện Kế hoạch gửi cơ quan tài chính cùng cấp để tổng hợp báo cáo, tham mưu cho UBND các cấp bố trí kinh phí theo quy định hiện hành.

3. Kinh phí thực hiện nhiệm vụ của cơ quan Thường trực CCHC tỉnh (Sở Nội vụ) được bố trí trong dự toán UBND tỉnh giao năm 2023 cho đơn vị tại Quyết định giao dự toán đầu năm.

VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Nội vụ

1.1. Là cơ quan Thường trực công tác CCHC của UBND tỉnh. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan kiểm tra, đôn đốc các sở, ngành, địa phương triển khai thực hiện Kế hoạch CCHC năm 2023 đạt hiệu quả cao nhất.

1.2. Tổng hợp, báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch theo quy định. Nghiên cứu, đề xuất với Ban Chỉ đạo CCHC tỉnh và UBND tỉnh kịp thời xử lý những khó khăn, vướng mắc của các sở, ngành, địa phương trong quá trình thực hiện.

1.3. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu cho UBND tỉnh chỉ đạo các giải pháp để giữ và thăng hạng bền vững Chỉ số PAR INDEX, Chỉ số SIPAS và Chỉ số PAPI đảm bảo theo kế hoạch khắc phục chỉ số: PAR INDEX, SIPAS, PAPI.

1.4. Chủ trì triển khai xác định Chỉ số CCHC của các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; Chỉ số hài lòng của cá nhân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước.

1.5. Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố thực hiện các nhiệm vụ nêu tại điểm e, g, h, i, k, l, m (khoản 5.2, mục III) Kế hoạch này.

1.6. Xây dựng dự toán kinh phí đảm bảo chi cho các nội dung CCHC theo Kế hoạch trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.

2. Văn phòng UBND tỉnh

2.1. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu cho UBND tỉnh chỉ đạo cải cách TTHC; tổ chức triển khai thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông để cung cấp dịch vụ công trực tuyến và nâng cao chất lượng giải quyết TTHC qua Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh.

2.2. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan xây dựng, quản lý, vận hành Hệ thống thông tin phục vụ chỉ đạo điều hành của tỉnh; Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh; Hệ thống thông tin báo cáo; Trục liên thông văn bản quốc gia.

2.3. Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố thực hiện nhiệm vụ nêu tại khoản 3.2, mục III Kế hoạch này.

2.4. Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan, đơn vị có liên quan thực hiện nhiệm vụ nêu tại điểm đ, e khoản 7.2, mục III Kế hoạch này;

2.5. Triển khai, theo dõi chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân và doanh nghiệp trong thực hiện TTHC, dịch vụ công theo thời gian thực trên môi trường điện tử theo chức năng, nhiệm vụ.

3. Sở Tư pháp

Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu cho UBND tỉnh chỉ đạo cải cách thể chế; nâng cao chất lượng công tác xây dựng, ban hành văn bản QPPL; đầu mối thực hiện công tác rà soát văn bản QPPL theo quy định.

4. Sở Tài chính

4.1. Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ và các ngành liên quan tham mưu trình UBND tỉnh bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch CCHC theo khả năng cân đối của ngân sách địa phương và lồng ghép các nguồn kinh phí thực hiện các chương trình mục tiêu để thực hiện các nhiệm vụ theo Kế hoạch được duyệt (thời gian hoàn thành trong tháng 1 năm 2023).

4.2. Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố thực hiện các nhiệm vụ nêu tại điểm a, b, c, k (khoản 6.2, mục III) Kế hoạch này.

5. Sở Thông tin và Truyền thông

5.1. Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ, Văn phòng UBND tỉnh, Sở Kế hoạch - Đầu tư, Sở Tài chính trong việc triển khai Xây dựng và phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số.

5.2. Phối hợp với Sở Nội vụ thực hiện Đề án tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền về CCHC nhà nước giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến 2030.

5.3. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu cho UBND tỉnh chỉ đạo các giải pháp giữ và thăng hạng bền vững Chỉ số DIGITAL INDEX theo kế hoạch đã được phê duyệt.

5.4. Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố thực hiện các nhiệm vụ nêu tại điểm a, b, c, d, đ, e (khoản 7.2, mục III) Kế hoạch này.

6. Sở Kế hoạch và Đầu tư

6.1. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tiếp tục tham mưu cho UBND tỉnh chỉ đạo triển khai có hiệu quả Quyết định số 1371/QĐ-TTg ngày 06/8/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án cải cách cơ chế phối hợp trong quản lý và điều hành kinh tế vĩ mô.

6.2. Chủ trì tổng hợp, trình cấp có thẩm quyền quyết định nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) thực hiện Chương trình. Tham gia kêu gọi các nguồn đầu tư trong và ngoài nước phục vụ cho việc phát triển KT-XH tại địa phương.

6.3. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu cho UBND tỉnh chỉ đạo các giải pháp cải thiện và nâng cao Chỉ số PCI.

6.4. Nghiên cứu và đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả đầu tư, nhất là đầu tư công theo hướng trọng tâm, trọng điểm.

6.5. Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố thực hiện nhiệm vụ nêu tại điểm d, khoản 6.2, mục III Kế hoạch này.

6.6. Chủ trì, phối hợp với Hiệp Hội doanh nghiệp tỉnh, Cục Thống kê tính và các đơn vị có liên quan tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo triển khai khảo sát chỉ số DDCI trên địa bàn tỉnh.

7. Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố

7.1. Trên cơ sở Nghị quyết của Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết về công tác CCHC và Kế hoạch CCHC năm 2023 của tỉnh, Giám đốc các sở, ngành và tương đương, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chỉ đạo các cơ quan, đơn vị, địa phương thuộc quyền quản lý xây dựng kế hoạch CCHC năm 2023 để triển khai và tổ chức thực hiện các nhiệm vụ CCHC phù hợp với đặc điểm, tính chất nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị, địa phương mình (thời gian hoàn thành trước ngày 15/12/2022).

7.2. Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ và các cơ quan, đơn vị có liên quan thực hiện các nhiệm vụ nêu tại các điểm a, b, c, d, đ, e (khoản 1.2, mục III); điểm a, b, c (khoản 4.2, mục III); điểm a, b, c, d, đ, e, g, h, i, k, l, m (khoản 5.2, mục III) Kế hoạch này.

7.3. Chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh thực hiện các nhiệm vụ nêu tại các điểm g (khoản 1.2, mục III); a, b, c, d, đ, e, g, h (khoản 3.2, mục III) Kế hoạch này.

7.4. Chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp và các cơ quan, đơn vị có liên quan thực hiện các nhiệm vụ nêu tại các điểm a, b, c (khoản 2.1, mục III) Kế hoạch này.

7.5. Chủ trì phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính thực hiện các nhiệm vụ nêu tại điểm d, đ, e, g, h, i (khoản 6.2, mục III) Kế hoạch này.

7.6. Có trách nhiệm bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch theo phân cấp quản lý.

7.7. Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Y tế, Sở Văn hóa thể thao và Du lịch và UBND các huyện, thành phố: Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các đơn vị có liên quan thực hiện nhiệm vụ nêu tại điểm 1, khoản 6.2, mục III Kế hoạch này.

8. Các cơ quan Trung ương được tổ chức theo ngành dọc tại tỉnh

8.1. Chủ động triển khai có hiệu quả các nội dung CCHC của ngành, đồng thời phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương thuộc tỉnh trong thực hiện nhiệm vụ cải cách TTHC có liên quan, nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả phục vụ công dân và tổ chức trên địa bàn tỉnh.

8.2. Chủ động phối hợp với Sở Nội vụ và các cơ quan, đơn vị có liên quan trong việc triển khai thực hiện quy định xác định Chỉ số CCHC của các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh.

9. Thông tấn xã Việt Nam tại Hà Giang; Báo Hà Giang; Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh; cổng Thông tin điện tử UBND tỉnh; các cơ quan thông tấn, báo chí Trung ương và địa phương

9.1. Xây dựng chuyên mục, chuyên trang về CCHC để tuyên truyền kế hoạch CCHC và phản hồi ý kiến của người dân, tổ chức và doanh nghiệp về CCHC của các Sở, ban, ngành; UBND các cấp.

9.2. Tiếp tục nghiên cứu đổi mới, đa dạng hóa các chuyên đề, tin tức về CCHC; chủ động phối hợp với Sở Nội vụ và các cơ quan có liên quan để kịp thời cập nhật tin tức về công tác CCHC trên Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Hà Giang và Cổng Thông tin điện tử tỉnh.

9.3. Nâng cao hơn nữa chất lượng chuyên mục, chuyên trang về CCHC; kịp thời đưa tin tức, ý kiến của người dân về CCHC; nêu gương điển hình tập thể, cá nhân trong thực hiện công tác CCHC trên địa bàn tỉnh.

9.4. Đẩy mạnh tuyên truyền về công tác CCHC thông qua nhiều hình thức, đa dạng hóa các hình thức tuyên truyền để phổ biến rộng rãi về vai trò, vị trí, nội dung, hiệu quả của công tác CCHC đến toàn thể nhân dân, CBCCVC trên địa bàn tỉnh.

10. Đề nghị Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể tỉnh

10.1. Phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan trong công tác truyền thông nhằm tạo sự ủng hộ và tham gia của người dân, tổ chức đối với công tác CCHC, đồng thời giám sát việc thực hiện công tác CCHC, nhất là giải quyết TTHC cho người dân, tổ chức, doanh nghiệp;

10.2. Phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan giám sát công tác điều tra xã hội học phục vụ xác định Chỉ số hiệu quả Quản trị và Hành chính công (PAPI) của Đoàn điều tra, khảo sát Bộ Nội vụ tại tỉnh Hà Giang.

Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc các cơ quan, đơn vị phản ánh về UBND tỉnh qua Sở Nội vụ để tổng hợp xem xét điều chỉnh cho phù hợp./.


PHỤ LỤC

DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2023
(Kèm theo Quyết định số 2250/QĐ-UBND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của UBND tỉnh Hà Giang)

STT

Tên nhiệm vụ

Cơ quan chủ trì

Cơ quan phối hợp

Sản phẩm

Thời gian

1

2

3

4

5

6

I

CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH

 

 

 

 

1

Xây dựng Kế hoạch CCHC năm 2023.

Sở Nội vụ

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố

Quyết định ban hành Kế hoạch

Tháng 12/2022

2

Xây dựng Kế hoạch tuyên truyền công tác CCHC năm 2023.

Sở Nội vụ

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố

Quyết định ban hành Kế hoạch

Tháng 12/2022

3

Xây dựng Kế hoạch kiểm tra công tác CCHC năm 2023; Kiểm tra kỷ luật kỷ cương hành chính năm 2023.

Sở Nội vụ

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố

Quyết định ban hành Kế hoạch

Tháng 12/2022

4

Công bố chỉ số CCHC năm 2023 các sở, ban, ngành và UBND huyện, thành phố.

Sở Nội vụ

Các sở, ban ngành; UBND các huyện, thành phố

Quyết định

Tháng 12/2023

5

Báo cáo tự đánh giá chỉ số CCHC tỉnh Hà Giang năm 2022.

Sở Nội vụ

Các sở, ban ngành; UBND các huyện, thành phố

Báo cáo

Tháng 2/2023

6

Xây dựng các văn bản chỉ đạo, điều hành về công tác CCHC theo chỉ đạo của cấp trên và yêu cầu thực tế.

Các sở, ban ngành; UBND các huyện, thành phố

Sở Nội vụ và các sở, ngành liên quan

Các văn bản chỉ đạo, điều hành về công tác CCHC

Thường xuyên

7

Tổ chức kiểm tra công tác CCHC; công vụ công chức; kỷ luật kỷ cương hành chính năm 2023.

Sở Nội vụ

Các sở, ngành liên quan

Các Thông báo kết luận kiểm tra

Thường Xuyên

8

Tổ chức các lớp tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ về CCHC năm 2023.

Sở Nội vụ

Các sở, ban ngành; UBND các huyện, thành phố

Quyết định

Tháng 6,7,8,9/2023

9

Tổ chức lớp tập huấn cập nhật kiến thức mới về CCHC đối với người đứng đầu sở, ngành, UBND các huyện, thành phố; Thành viên BCĐ CCHC tỉnh, huyện

Sở Nội vụ

Các sở, ban ngành; UBND các huyện, thành phố

Quyết định; Báo cáo

Quý I/2023

10

Triển khai hoàn thành các nhiệm vụ được giao tại Nghị quyết của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2023

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố

Sở Kế hoạch và Đầu tư

Văn bản chỉ đạo

Thường xuyên

11

Sửa đổi, bổ sung thực hiện Bộ Chỉ số theo dõi, đánh giá kết quả thực hiện công tác CCHC của các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố.

Sở Nội vụ

Các sở, ban ngành; UBND các huyện, thành phố

Quyết định của UBND tỉnh

Quý III/2023

II

CẢI CÁCH THỂ CHẾ

 

 

 

 

1

Xây dựng Kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật năm 2023.

Sở Tư pháp

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố

Kế hoạch

Tháng 12/2022

2

Xây dựng Kế hoạch rà soát, theo dõi tình hình thi hành pháp luật năm 2023.

Sở Tư pháp

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố

Kế hoạch

Tháng 12/2022

3

Xây dựng Kế hoạch kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật năm 2023.

Sở Tư pháp

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố

Kế hoạch

Tháng 12/2022

4

Báo cáo công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật năm 2022.

Sở Tư Pháp

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố

Báo cáo

Tháng 01/2023

III

CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

 

 

 

 

1

Kế hoạch kiểm soát TTHC, triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông và giải quyết TTHC trên môi trường điện tử năm 2023.

Văn phòng UBND tỉnh

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố

Kế hoạch

Tháng 01 - 02/2023

2

Tiếp tục triển khai rà soát, đánh giá, tái cấu trúc, chuẩn hóa quy trình, kỹ thuật biểu mẫu điện tử TTHC cung cấp dịch vụ công trực tuyến

Văn phòng UBND tỉnh

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố

Quyết định

Thường xuyên

3

Công bố TTHC nội bộ giữa cơ quan hành chính nhà nước.

Các sở, ngành, UBND cấp huyện

Văn phòng UBND tỉnh

Quyết định

Thường xuyên

IV

CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY

 

 

 

 

1

Quy định chức năng, nhiệm vụ của các tổ chức hành chính

Các sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố

Sở Nội vụ

Quyết định

Khi có hướng dẫn của các Bộ, ngành

2

Tham mưu, đề xuất các nội dung thực hiện phân cấp, ủy quyền quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực.

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố

Sở Nội vụ và các đơn vị có liên quan

Quyết định

Theo quy định của Chính phủ và hướng dẫn của Bộ, ngành chủ quản

3

Xây dựng Đề án đẩy mạnh phân cấp đối với UBND cấp huyện, cấp xã và cơ quan chuyên môn trực thuộc UBND cấp tỉnh.

Sở Nội vụ

Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố

Đề án

Tháng 12/2023

4

Rà soát sắp xếp các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh.

Các sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố

Sở Nội vụ và các cơ quan có liên quan

Báo cáo thẩm định; Quyết định

Thường xuyên

5

Tổ chức kiểm tra việc thực hiện tổ chức bộ máy hành chính nhà nước gắn với kiểm tra CCHC

Sở Nội vụ

Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố

Kế hoạch kiểm tra; Thông báo Kết luận

Thường xuyên

V

CẢI CÁCH CHẾ ĐỘ CÔNG VỤ

 

 

 

 

1

Rà soát sửa đổi, bổ sung đề án vị trí việc làm của các cơ quan, đơn vị theo quy định.

Các sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố

Sở Nội vụ và các cơ quan có liên quan

Quyết định; Báo cáo thẩm định

Quý I, II/2023

2

Kết quả đánh giá cán bộ, công chức, viên chức thuộc thẩm quyền quản lý.

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố

Sở Nội vụ

Báo cáo

Quý IV/2023

3

Hướng dẫn, kiểm tra việc triển khai, thực hiện chính sách tiền lương cho người lao động trong các doanh nghiệp

Sở Lao động - TBXH

Sở Tài chính; Liên đoàn Lao động tỉnh và các doanh nghiệp

Kế hoạch; Công văn hướng dẫn

Thường xuyên

4

Xây dựng Kế hoạch đào tạo cho cán bộ, CCVC năm 2023.

Sở Nội vụ

Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố

Quyết định ban hành kế hoạch

Tháng 12/2022 và Tháng 1/2023

5

Sắp xếp cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn theo Quyết định số 32/2020/QĐ-UBND ngày 25/11/2020 của UBND tỉnh.

UBND các huyện, thành phố

Sở Nội vụ và các cơ quan có liên quan

Quyết định

Quý I/2023

VI

CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG

 

 

 

 

1

Tham mưu xây dựng Nghị quyết quy định định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2024.

Sở Tài chính

Sở, ngành; UBND các huyện, thành phố

Nghị quyết của HĐND tỉnh

Quý IV/2023

2

Triển khai mức độ tự chủ theo Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập.

Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố

Sở Tài chính và các đơn vị có liên quan

Quyết định phê duyệt

Năm 2023

3

Đánh giá xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của Kiểm soát viên (Có đánh giá các chức danh lãnh đạo khác không?: Chủ tịch, PCT HĐQT/HĐTV, GĐ, PGĐ...)

Sở Tài chính

Các công ty cổ phần và các đơn vị có liên quan

Báo cáo

Quý II/2023

4

Báo cáo kết quả tự chủ năm 2022 của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh.

Sở Tài chính

Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố

Báo cáo

Tháng 1/2023

VII

XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ, CHÍNH QUYỀN SỐ

 

 

 

 

1

Xây dựng Kế hoạch chuyển đổi số năm 2023.

Sở Thông tin và Truyền thông

Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố

Kế hoạch

Tháng 12/2022 và tháng 1/2023

2

Hướng dẫn các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh đẩy mạnh việc sử dụng hộp thư điện tử công vụ trong gửi nhận văn bản điện tử, trao đổi công việc. Nghiêm cấm sử dụng hộp thư gmail, yahoo, hotmail... (các hộp thư miễn phí do nước ngoài cung cấp) để gửi nhận văn bản, trao đổi công việc.

Sở Thông tin và Truyền thông

Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố

Báo cáo; Công văn

Thường xuyên

3

Triển khai các nhiệm vụ được giao liên quan đến Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh; Hệ thống thông tin báo cáo tỉnh và Hệ thống thông tin hành chính điện tử phục vụ công tác lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

Văn phòng UBND tỉnh

Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố

Các phần mềm đã triển khai tại các cơ quan, đơn vị

Thường xuyên

4

Đào tạo, tập huấn nâng cao chuẩn kỹ năng khai thác, ứng dụng CNTT cho cán bộ công chức phục vụ công tác chuyên môn, nghiệp vụ của các cơ quan hành chính nhà nước; Đào tạo, tập huấn đội ngũ chuyên trách CNTT trong các cơ quan nhà nước có khả năng tiếp nhận, chuyển giao công nghệ, quản trị hệ thống mạng, các cơ sở dữ liệu, ứng dụng chuyên ngành của từng đơn vị.

Sở Thông tin và Truyền thông

Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố

Quyết định, Kế hoạch

Quý II, III/2023

5

Tổ chức đánh giá kết quả chuyển đổi số các Sở, ngành, UBND các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh; công bố và xếp hạng kết quả đánh giá chuyển đổi số các Sở, ngành, UBND các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh.

Sở Thông tin và Truyền thông

Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố

Báo cáo và Quyết định

Quý IV/2023

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 2250/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2023 do tỉnh Hà Giang ban hành

  • Số hiệu: 2250/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 09/12/2022
  • Nơi ban hành: Tỉnh Hà Giang
  • Người ký: Nguyễn Văn Sơn
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 09/12/2022
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản